Giáo án THCS Ngữ văn 8
Ngày soạn: ..../..../.........
Ngày dạy: ../......./...
Tiết 113
kiểm tra văn
a. mục đích yêu cầu:
- Giúp học sinh củng cố, ôn tập những kiến thức văn học (nội dung + hình
thức) trong các văn bản đã học kỳ II.
- Rèn kỹ năng hệ thống hoá, phân tích, tổng hợp, so sánh.
b. phơng pháp: Trắc nghiệm + tự luận.
c. chuẩn bị:
- Thầy: Đề, đáp án.
- Trò: Ôn lại phần Văn + Tiếng Việt học kỳ II.
d. tiến trình lên lớp:
I. ổn định tổ chức:
II. Bài cũ: Không.
III. Bài mới: Giáo viên phát đề và nêu yêu cầu bài làm.
I. Phần trắc nghiệm: (5 điểm)
Hãy khoanh tròn chữ cái của câu trả lời mà em cho là đúng nhất:
Câu 1: Hoài Thanh cho rằng: Ta t ởng chừng thấy những cái chữ bị xô đẩy, bị
dằn vặt bởi một sức mạnh phi thờng . Theo em, ý kiến đó chủ yếu nói về đặc
điểm gì của bài thơ Nhớ rừng?
A. Tràn đầy cảm xúc mãnh liệt C. Giàu hình ảnh
B. Giàu nhịp điệu D. Giàu giá trị tạo hình
Câu 2: Hai nguồn thi cảm chủ yếu trong sáng tác của Vũ Đình Liên là gì?
A. Lòng thơng ngời và tình yêu thiên nhiên.
B. Tình yêu cuộc sống và tuổi trẻ.
C. Tình yêu đất nớc và nỗi sầu nhân thế.
D. Lòng thơng ngời và niềm hoài cổ.
Câu 3: Dòng nào nói đúng tình cảm của tác giả gửi gắm trong hai câu cuối bài
thơ Ông đồ?
A. Cảm thơng và ngậm ngùi trớc cảnh cũ ngời xa.
B. Lo lắng trớc sự phai tàn của các nét văn hoá truyền thống.
C. Ân hận vì đã thờ ơ với tình cảnh đáng thơng của ông đồ.
D. Buồn bã vì không đợc gặp lại ông đồ.
Câu 4: Trong bài thơ Quê hơng, đoạn thứ hai (từ câu 3 đến câu 8) nói đến cảnh
gì?
A. Cảnh đoàn thuyền ra khơi.
B. Cảnh đánh cá ngoài khơi.
C. Cảnh đón thuyền cá về bến.
D. Cảnh đợi chờ thuyền cá của ngời dân làng chài.
Giáo viên: Nguyễn Thị Sen Trờng THCS Tà Long
Giáo án THCS Ngữ văn 8
Câu 5: Nhận định nào nói đúng nhất ý nghĩa của nhan đề bài thơ Khi con tu hú?
A. Gợi ra sự việc đợc nói đến trong bài thơ.
B. Gợi ra t tởng đợc nói đến trong bài thơ.
C. Gợi ra hình ảnh nhân vật trữ tình của bài thơ.
D. Gợi ra thời điểm đợc nói đến trong bài thơ.
Câu 6: Nhận định dới đây đúng hay sai?
Bài thơ Khi con tu hú đã thể hiện sâu sắc tình yêu cuộc sống tha thiết và
niềm khao khát tự do đến cháy bỏng của ngời chiến sĩ cách mạng trong cảnh tù đày.
A. Đúng B. Sai
Câu 7: Nhận định nào nói đúng nhất về con ngời Bác trong bài thơ Tức cảnh
Pác Bó?
A. Bình tĩnh và tự chủ trong mọi hoàn cảnh.
B. Ung dung, lạc quan trớc cuộc sống cách mạng đầy khó khăn.
C. Quyết đoán, tự tin trớc mọi tình thế của cách mạng.
D. Yêu nớc thơng dân, sẵn sàng cống hiến cả cuộc đời cho Tổ quốc.
Câu 8: Nhận định nào nói đúng nhất triết lí sâu xa của bài thơ Đi đờng?
A. Đi đờng nhiều gian lao, thử thách nhng nếu con ngời kiên trì và có bản
lĩnh thì sẽ đạt đợc thành công.
B. Để vững vàng trong cuộc sống, con ngời cần phải tôi rèn bản lĩnh.
C. Để thành công trong cuộc sống, con ngời phải biết chớp lấy thời cơ.
D. Càng lên cao thì càng gặp nhiều khó khăn, gian khổ.
Câu 9: Câu văn nào dới đây phản ánh rõ nhất khát vọng xây dựng một đất nớc
vững bền, giàu mạnh của Lí Công Uẩn?
A. Chỉ vì muốn đóng đô ở nơi trung tâm, mu toan nghiệp lớn, tính kế muôn
đời cho con cháu.
B. Dân c khỏi chịu cảnh khốn khổ ngập lụt; muôn vật cũng rất mực phong
phú tốt tơi.
C. Cho nên vận nớc lâu dài, phong tục phồn thịnh.
D. Cả A, B, C đều sai.
Câu 10: Trần Quốc Tuấn sáng tác Hịch tớng sĩ khi nào?
A. Trớc khi quân Mông - Nguyên xâm lợc nớc ta lần thứ nhất (1257)
B. Trớc khi quân Mông - Nguyên xâm lợc nớc ta lần thứ hai (1285)
C. Trớc khi quân Mông - Nguyên xâm lợc nớc ta lần thứ ba (1287)
D. Sau chiến thắng quân Mông - Nguyên lần thứ hai.
II. Phần tự luận: (5 điểm)
Câu 1: (1 điểm)
Em hiểu thế nào về khái niệm thú lâm tuyền? Thú lâm tuyền đợc
thể hiện nh thế nào trong bài thơ Tức cảnh Pác Bó của Hồ Chí Minh?
Giáo viên: Nguyễn Thị Sen Trờng THCS Tà Long
Giáo án THCS Ngữ văn 8
Câu 2: (2 điểm)
Hình ảnh trăng (nguyệt) trong bài thơ Vọng nguyệt (Ngắm trăng)
và Nguyên tiêu (Rằm tháng giêng) của Hồ Chí Minh đã thể hiện:
A. Tình yêu thiên nhiên tha thiết của Ngời.
B. Tâm hồn chiến sĩ - nghệ sĩ của Ngời.
C. Thơ Bác đầy trăng!
D. ý kiến riêng của em?
Phát triển một trong những luận điểm trên thành một đoạn văn ngắn khoảng 4
- 5 câu.
Câu 3: (2 điểm)
Sự phát triển của quan niệm về Tổ quốc đợc thể hiện nh thế nào
trong hai bài thơ Sông núi nớc Nam và Nớc Đại Việt ta? Đánh dấu x vào các ô
trống trong bảng dới đây:
Nội dung quan niệm về
Tổ quốc
Sông núi nớc Nam Nớc Đại Việt ta
- Bờ cõi núi sông
- Vua (đế)
- Làm chủ, cai trị, ở
- Sách trời (thiên th)
- Văn hiến
- Phong tục tập quán
- Truyền thống lịch sử
Từ đó, có thể rút ra nhận xét gì về sự phát triển t tởng, nhận thức của ông
cha ta từ thế kỉ X đến thế kỉ XV?
* Đáp án:
I. Trắc nghiệm:
1. a 6. a
2. d 7. b
3. a 8. a
4. a 9. a
5. d 10. b
II. Tự luận:
Câu 1: (1 điểm):
- Giải thích khái niệm thú lâm tuyền: Cái thú vị khi đợc sống nơi núi rừng.
Một trong những lẽ sống của các nhà nho, thích gần gũi với thiên nhiên, xa rời
danh lợi, quyền thế - lẽ sống của Đào Tiềm, Nguyễn Trãi, Nguyễn Bĩnh Khiêm,
Nguyễn Khuyến Bác Hồ cũng rất mong muốn đợc sống với thú lâm tuyền: làm
một căn nhà nho nhỏ nơi rừng suối, sớm chiều làm bạn với các cụ già đốn củi,
với trẻ chăn trâu
Giáo viên: Nguyễn Thị Sen Trờng THCS Tà Long
Giáo án THCS Ngữ văn 8
- Thú lâm tuyền đợc thể hiện trong bài Tức cảnh Pác Bó
+ Vui với cuộc sống nghèo, thiếu thốn nơi núi rừng, cháo bẹ, rau
măng vẫn sẵn sàng.
+ Vui với lối sống ăn, ở, sinh hoạt, làm việc nền nếp sáng ra, tối vào,
dịch sử Đảng.
+ Sự sang trọng, thú thú của cuộc đời ngời cách mạng trong những
năm tháng đầy khó khăn, gian khổ.
+ Niềm vui, sự hóm hỉnh của một ý chí kiên định, một tầm nhìn sáng
suốt, một tâm hồn rất đổi trẻ trung, một chiến sĩ - nghệ sĩ.
Câu 2: (2 điểm).
- Có thể chọn 1 trong 4 luận điểm; nhng cũng có thể chọn cả 3 (A, B, C); vì
luận điểm nào cũng có khía cạnh khái quát đúng.
- Phát triển 1 trong 4 luận điểm trên thành một đoạn văn ngắn, đảm bảo yêu
cầu:
+ Xuất phát từ việc phân tích hình ảnh trăng trong hai bài thơ của Bác
để hình thành luận điểm.
+ Hiểu đợc những nét chung và cả những nét riêng của hình ảnh
trăng, của cảm xúc, tâm trạng của nhà thơ khi ngắm trăng, tả trăng, trò chuyện với
trăng (trong tù, trong kháng chiến chống Pháp; khi là ngời tù trong ngục khao khát
tự do, khi trong cơng vị Chủ tịch nớc sau lúc đàm quân sự, trên dòng sông xuân ăm
ắp ánh trăng - nhng dù trong hoàn cảnh khác nhau, vẫn thấy rõ tình yêu thiên
nhiên, yêu trăng tha thiết, tâm hồn chiến sĩ - nghệ sĩ của Bác Hồ).
Câu 3: (2 điểm)
- Điền đúng vào bảng hệ thống. (1,5 điểm)
Nội dung quan niệm về
Tổ quốc
Sông núi nớc Nam Nớc Đại Việt ta
- Bờ cõi núi sông X X
- Vua (đế) X X
- Làm chủ, cai trị, ở X X
- Sách trời (thiên th) X 0
- Văn hiến 0 X
- Phong tục tập quán 0 X
- Truyền thống lịch sử 0 X
- Nhận xét: (0,5 điểm): Trải qua 5 thế kỉ, từ Lí Thờng Kiệt đến Nguyễn Trãi,
sự phát triển của t tởng yêu nớc thể hiện ở quan niệm về Tổ quốc đã có những bớc
phát triển mới, ngày càng phong phú hơn, sâu sắc hơn.
IV. Củng cố:
- Thu bài.
V. Dặn dò:
- Xem trớc bài: Lựa chọn trật tự từ trong câu.
Giáo viên: Nguyễn Thị Sen Trờng THCS Tà Long
Giáo án THCS Ngữ văn 8
Ngày soạn: ..../..../.........
Ngày dạy: ../......./...
Tiết 114
lựa chọn trật tự từ trong câu
a. mục đích yêu cầu:
- Nắm đợc mối quan hệ giữa việc thay đổi trật tự từ trong câu với ý nghĩa
của câu.
- Rèn kỹ năng vận dụng thay đổi trật tự từ để tăng hiệu quả giao tiếp.
- Giáo dục tinh thần học tập bộ môn.
b. phơng pháp:
Quy nạp.
c. chuẩn bị của thầy và trò:
Thầy: Một số đoạn văn mẫu.
Trò: Đọc trớc bài ở nhà.
d. tiến trình lên lớp:
I. ổn định tổ chức:
II. Bài cũ: Kiểm tra 15 phút.
- Tục ngữ phơng Tây có câu: im lặng là vàng. Trong trờng hợp cần
phát biểu ý kiến để ủng hộ cái đúng thì im lặng sẽ ra sao? Giải thích hai trờng hợp
đó?
III. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài giảng
Hoạt động 1 I. Nhận xét chung
Hs đọc đoạn trích Sgk và trả lời? 1. Ví dụ:
Thảo luận nhóm (5 phút) - Cai lệ gõ đầu roi xuống đất thét bằng
giọng khàn khàn
? Thể có thay đổi trật tự từ trong câu in
đậm Sgk mà không thay đổi ý nghĩa của
câu? Bằng những cách nào?
- Cai lệ thét bằng giọng, gõ đầu
- Thét bằng cai lệ gõ.
- Bằng, gõ đầu roi, cai lệ thét.
- Gõ đầu roi, bằng giọng cai lệ
thét.
Gv kết luận. * Với một câu cho trớc, nếu thay đổi
trật tự từ, chúng ta có thể có 6 cách
diễn đạt khác nhau mà không làm
thay đổi ý nghĩa.
? Vì sao tác giả chọn trật tự từ nh trong
đoạn trích?
- Lặp lại từ roi, tạo liên kết đoạn.
- Từ thét tạo liên kết với câu sau.
Giáo viên: Nguyễn Thị Sen Trờng THCS Tà Long
Giáo án THCS Ngữ văn 8
- Cụm từ gõ đầu roi xuống đất nhấn
mạnh vị thế xã hội và thái độ hung
hãn của cai lệ.
? Hãy chọn một trật tự khác và nhận xét
về tác dụng của sự thay đổi ấy?
Hs tự bộc lộ ý kiến của mình.
Gọi Hs đọc chậm ghi nhớ. 2. Ghi nhớ: (Sgk).
Hoạt động 2 II. Một số tác dụng của sự sắp xếp
trật tự từ
Hs nghiên cứu Sgk và trả lời. 1. Ví dụ: (Sgk)
? Trật tự từ in đậm dới đây thể hiện điều
gì?
a
1
: Cai lệ giật phắt anh Dậu.
a
2
: Chị Dậu hắn.
b
1
: Cai lệ và ngời nhà
b
2
: Roi dây thừng.
a
1
: Thể hiện thứ tự trớc sau của hành
động.
a
2
: Thể hiện thứ tự trớc sau cua hành
động.
b
1
: Thể hiện thứ bậc cao thấp của nhân
vật, thứ tự xuất hiện các nhân vật.
b
2
: Thể hiện thứ tự tơng ứng với trật tự
của cụm từ đứng trớc: Cai lệ mang roi,
ngời nhà Lý trởng mang dây
? So sánh tác dụng của cách sắp xếp trật
tự từ trong các bộ phận câu in đậm dới
đây?
-> Cách viết đó tạo nên nhịp điệu cho
câu văn.
? Từ việc phân tích trên, em hãy rút ra
nhận xét về cách sắp xếp trật tự từ trong
câu?
* Tác dụng:
- Thể hiện thứ tự của sự việc hành động.
- Thể hiện vị thế xã hội của nhân vật.
- Nhấn mạnh tính chất, đặc điểm của
sự việc, hành động.
- Tạo liên kết câu.
Hs đọc ghi nhớ ở Sgk. 2. Ghi nhớ: (Sgk)
Hoạt động 3 III. Luyện tập
Thảo luận nhóm:
Bài 1:
a. Bà Trng Quang Trung: Kể tên
các vị anh hùng dân tộc theo thứ tự
xuất hiện của các vị ấy trong lịch sử.
b. Đẹp vô cùng đảo lên trớc: Nhấn
mạnh vẻ đẹp của tổ quốc.
Giáo viên: Nguyễn Thị Sen Trờng THCS Tà Long
Giáo án THCS Ngữ văn 8
Hò ô đa lên trớc để bắt vần với Sông
Lô gợi ra một không gian mênh mông
sông nớc; bắt vần chân với Ngạt-
hát tạo ra sự hài hoà về ngữ âm.
c. Lặp lại cụm từ mật thám đội
con gái để tạo liên kết với câu đứng
trớc.
IV. Củng cố:
- Gọi 1 học sinh đọc lại ghi nhớ.
V. Dặn dò:
- Học thuộc ghi nhớ.
- Chuẩn bị bài Tìm hiểu về yếu tố tự sự
Giáo viên: Nguyễn Thị Sen Trờng THCS Tà Long
Giáo án THCS Ngữ văn 8
Ngày soạn: ..../..../.........
Ngày dạy: ../......./...
Tiết 115
trả bài tập làm văn số 6
a. mục đích yêu cầu:
- Củng cố kỹ năng, kiến thức làm bài nghị luận về các mặt trình bày, diễn
đạt, sắp xếp luận điểm, phát triển luận cứ, luận chứng.
- Rèn kỹ năng tự nhận xét bài làm của bản thân, kỹ năng tìm và hệ thống
hoá luận điểm, trình bày luận điểm trong bài nghị luận.
b. phơng pháp:
- Phân tích, thảo luận.
c. chuẩn bị của thầy và trò:
Thầy: Chấm, chữa trả bài trớc 3 ngày.
Trò: Đọc kỹ bài, sửa lỗi, đánh giá bài của mình.
d. tiến trình lên lớp:
I. ổn định tổ chức:
II. Bài cũ: Gv kiểm tra xác suất một số bài học sinh tự chữa.
III. Bài mới:
Hoạt động 1 II. Nhận xét chung
- Giáo viên ghi đề lên bảng, hớng dẫn tìm hiểu đề.
- Học sinh trình bày một số luận điểm chính của bài.
* Ưu điểm:
- Về nội dung kiến thức: Đa số các em nêu đợc; đa số có nêu đợc luận điểm
chính, một số bạn có hệ thống luận điểm tốt, lô gích, sắp xếp tốt.
- Nhiều bài viết tốt, diễn đạt trôi chảy, hành văn tốt, mạch lạc, dẫn chứng
phù hợp, tiêu biểu.
- Đa số các em biết sắp xếp bố cục rõ ràng, biết mở đề và kết luận.
- Nhiều bài trình bày đẹp, rõ ràng, cẩn thận, chữ đẹp.
* Nhợc điểm:
- Nhiều em cha biết viết văn nghị luận, bài sa vào kể, cha biết đa dẫn chứng.
- Cha biết nêu luận điểm, luận cứ, từng luận điểm cha biết trình bày.
- Sắp xếp luận điểm lộn xộn, trùng lặp.
- Diễn đạt lúng túng, ngôn từ nghèo, dùng từ không chính xác.
- Nhiều bài chữ xấu, cẩu thả, không chấm câu.
* Nguyên nhân: Không ôn lý thuyết, không nắm chắc bài giảng. Không tập trung
nghe giảng; Lý thuyết nghị luận còn mơ hồ, ý thức làm bài còn yếu.
Giáo viên: Nguyễn Thị Sen Trờng THCS Tà Long
Giáo án THCS Ngữ văn 8
Hoạt động 2II. Dài ý sơ lợc (Theo tiết viết 63 + 64)
Hoạt động 3III. Sửa lỗi
? Theo em, vì sao bài viết điểm không
cao?
- Học sinh trao bài cho nhau để sửa
lỗi.
? Nguyên nhân dẫn đến các nhợc điểm
đó?
Học sinh tự sửa bài của mình.
Hoạt động 4 IV. Đọc và bình
- Giáo viên chọn một số bài làm tốt của học sinh để đọc cho cả lớp cùng tham
khảo.
- Học sinh nghe và tập bình các đoạn văn hay của bạn.
IV. Củng cố:
- Giáo viên nhắc lại một ý só chính.
V. Dặn dò:
- Những em điểm yếu viết lại ở nhà.
- Đọc bài: Tìm hiểu về yếu tố tự sự và miêu tả trong văn nghị luận.
Giáo viên: Nguyễn Thị Sen Trờng THCS Tà Long
Giáo án THCS Ngữ văn 8
Ngày soạn: ..../..../.........
Ngày dạy: ../......./...
Tiết 116
tìm hiểu về yếu tố tự sự và
miêu tả trong văn nghị luận
a. mục đích yêu cầu:
- Giúp học sinh thấy đợc tự sự và miêu tả là những yếu tố cần thiết trong
một bài văn nghị luận; làm cho bài văn nghị luận sinh động hơn, cụ thể hơn. Nắm
đợc yêu cầu và cách thức đa yếu tố tự sự và miêu tả vào bài văn nghị luận một cách
có hiệu quả mà không làm tổn hại đến mạch văn nghị luận.
b. phơng pháp:
- Gợi tìm, thảo luận.
c. chuẩn bị:
- Thầy: Một số đoạn văn nghị luận giàu chất tự sự và miêu tả ngoài Sgk.
- Trò: Đọc kỹ bài trớc.
d. tiến trình lên lớp:
I. ổn định tổ chức:
II. Bài cũ:
- Yếu tố biểu cảm trong bài văn nghị luận khác gì với yếu tố biểu cảm
trong bài văn biểu cảm.
III. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài giảng
Hoạt động 1 I. Yếu tố tự sự và miêu tả trong văn
nghị luận.
Hs đọc kỹ 2 đoạn văn Sgk.
? Tìm các câu, đoạn có yếu tố tự sự ở
2 đoạn trích trên?
1. Ví dụ:
(1) - Vị chúa tỉnh tiền ra. (Tự sự).
- Tấp nập lính khố đỏ lính Pháp
gác nòng sẵn? (Miêu tả).
? Vì sao không thể xếp 2 đoạn đó là
văn miêu tả hay kể chuyện?
-> Các đoạn văn tự sự và miêu tả chỉ
mục đích làm sáng tỏ vấn đề tố cáo tội
ác của thực dân Pháp; làm sáng tỏ luận
điểm, để nghị luận.
? Nếu bỏ các yếu tố tự sự và miêu tả
đó đi thì đoạn văn sẽ thế nào?
-> Đoạn văn nghị luận trở nên khô khan,
không sinh động, không thuyết phục.
Giáo viên: Nguyễn Thị Sen Trờng THCS Tà Long
Giáo án THCS Ngữ văn 8
? Từ đó, em có nhận xét gì về vai trò
của tự sự và miêu tả trong văn nghị
luận?
-> Làm cho đoạn văn nghị luận có sức
thuyết phục, sinh động hơn.
Hs đọc tiếp 2 đoạn văn Sgk. (2) - Tự sự: Kể chuyện thụ thai mẹ bỏ
lên rừng. Chàng không nói; cỡi ngựa
đá đêm đêm soi xuống dòng thác
? Tìm yếu tố tự sự và miêu tả trong
văn bản trên? Tác dụng?
- Miêu tả: Nàng Han liên kết với ngời
Kinh ngũ sắc Thắng trận Pu-keo
Ngời Kinh.
? Vì sao tác giả không kể đầy đủ toàn
bộ truyện mà chỉ kể tả một số chi tiết?
-> Mục đích của đoạn văn là nghị luận.
? Từ đó, em hãy cho biết khi đa yếu
tố tự sự và miêu tả vào nghị luận cần
chú ý điều gì?
- Cần nhắc phải đáp ứng yêu cầu thật
cần thiết. Nếu đa vào nhiều thì không
phải là bài nghị luận.
Gọi 2 Hs đọc ghi nhớ ở Sgk. 2. Ghi nhớ: (Sgk)
Hoạt động 2 II. Luyện tập
* Bài tập 1:
Học sinh chỉ ra các đoạn tự sự và
miêu tả.
- Tác dụng: Làm rõ và cụ thể hoàn cảnh
sáng tác của bài thơ và tâm trạng của ng-
ời tù. Làm cho đoạn bình giảng và phân
tích có sự đồng cảm ở chiều sâu cảm
xúc, gợi sự đồng cảm và tởng tợng của
ngời đọc.
Đọc thêm: (117 - Sgk).
IV. Củng cố:
- Gọi 1 Hs đọc lại ghi nhớ.
V. Dặn dò:
- Làm bài tập 2 - Sgk.
- Soạn bài: Ông Giuốc- đanh mặc lễ phục.
Giáo viên: Nguyễn Thị Sen Trờng THCS Tà Long
Giáo án THCS Ngữ văn 8
Ngày soạn: ..../..../.........
Ngày dạy: ../......./...
Tiết 117
ông giuốc - đanh mặc lễ phục
(Mô-li-e)
a. mục đích yêu cầu:
- Cảm nhận đợc văn bản ông Giuốc- đanh mặc lễ phục: biểu hiện lố bịch,
đáng cời của kẻ học đòi làm sang.
- Thái độ giễu cợt của nhà văn đối với nhân vật qua ngôn ngữ đối thoại, độc
thoại, yếu tố gây cời.
b. phơng pháp:
- Bình giảng, thảo luận.
c. chuẩn bị:
- Thầy: Chân dung Mô-li-e, toàn văn bản kịch: Trởng giả học làm sang.
- Trò: Đọc và soạn kỹ bài.
d. tiến trình lên lớp:
I. ổn định tổ chức:
II. Bài cũ: Trắc nghiệm.
Mục đích của Đi bộ ngao du là gì?
A. Chỉ ra một phơng pháp rèn luyện thân thể.
B. Chỉ ra một phơng pháp giải trí lành mạnh.
C. Chỉ ra một phơng pháp giáo dục tiến bộ.
D. Chỉ ra một phơng pháp dạy học mới mẻ.
III. Bài mới:
Vào bài: Theo sách thiết kế.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài giảng
Hoạt động 1 I. Giới thiệu tác giả, tác phẩm.
Hs đọc phần này ở Sgk. * Tác giả: Mô-li-e (1622-1672) là nhà
soạn kịch lớn của nớc Pháp, chuyên viết
và diễn hài kịch.
* Tác phẩm: Văn bản trích vở kịch 5 hồ
Tr ởng giả học làm sang (1670): Chế
giễu lão nhà giàu ngu ngốc nhng học làm
sang. Đoạn trích cảnh cuối hồi 2.
Hoạt động 2 II. Đọc - tìm hiểu chú thích
Đọc phân vai; chữ in nghiêng là lời
dẫn. Đọc giọng phù hợp với công việc.
- Từ khó: 1 em đọc Sgk.
- Thể loại: Hài kịch (Kịch vui - cời).
Hành động nhân vật ẩn chứa cái hài để
phê phán cái lố bịch, cái xấu. Nó đối lập
với bi kịch; kết thúc có hậu.
- Bố cục:
Giáo viên: Nguyễn Thị Sen Trờng THCS Tà Long
Giáo án THCS Ngữ văn 8
a. Cảnh ông Giuốc-đanh và phó may.
b. Cảnh ông Giuốc-đanh với thợ phụ.
Lớp kịch này xuất hiện 2 kiểu ngôn ngữ:
Ngôn ngữ trực tiếp của nhân vật thể hiện
qua độc thoại và đối thoại; Ngôn ngữ
trần thuật của tác giả.
? Theo em, kiểu ngôn ngữ trực tiếp
xuất hiện khi nào?
- Khi nhân vật đối đáp nhau.
- Khi nhân vật tự nói với mình.
? Khi nào thì ông dùng ngôn ngữ trần
thuật?
- Khi muốn thông báo sự việc diễn ra
trên sân khấu.
Gv tiểu kết tiết 1. Chuyển sang tiết 2.
IV. Củng cố:
- Cho Hs tập phân vai.
V. Dặn dò:
- Học bài.
- Soạn tiếp tiết 2 của bài.
Giáo viên: Nguyễn Thị Sen Trờng THCS Tà Long
Giáo án THCS Ngữ văn 8
Ngày soạn: ..../..../.........
Ngày dạy: ../......./...
Tiết 118
ông giuốc - đanh mặc lễ phục
(Mô-li-e) (Tiếp theo)
a. mục đích yêu cầu:
- Cảm nhận đợc văn bản ông Giuốc- đanh mặc lễ phục: biểu hiện lố bịch,
đáng cời của kẻ học đòi làm sang.
- Thái độ giễu cợt của nhà văn đối với nhân vật qua ngôn ngữ đối thoại, độc
thoại, yếu tố gây cời.
- Trọng tâm làm nổi bật nhân vật ông Giuốc-đanh là ngời đáng cời, thể hiện
qua ngôn ngữ, cử chỉ, hành động. Thái độ giễu cợt của nhà văn đối với nhân vật.
b. phơng pháp:
- Bình giảng, thảo luận.
c. chuẩn bị:
- Thầy: Chân dung Mô-li-e, toàn văn bản kịch: Trởng giả học làm sang.
- Trò: Đọc và soạn kỹ bài.
d. tiến trình lên lớp:
I. ổn định tổ chức:
II. Bài cũ: Kết hợp bài mới.
III. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài giảng
Hoạt động 1 I. Tìm hiểu văn bản.
? Theo dõi màn kịch thứ nhất em cho
biết:
1. Trớc khi ông Giuốc-đanh mặc lễ
phục.
? Cảnh này diễn ra cuộc đối thoại của
những nhân vật nào?
- Giuốc-đanh và phó may.
? Đối thoại về việc gì? - Những trang phục của Giuốc-đanh
trong đó có lễ phục.
? Chủ nhân trong việc này là ai? - Giuốc-đanh.
? Ông Giuốc-đanh sắp phát khùng lên
vì lý do gì?
- Bộ lễ phục bị chậm mang đến.
- Đôi bít tất bị chật
- Đôi giày đau chân ghê gớm.
? Trạng thái này cho em biết ông là
ngời thế nào?
- Thích ăn diện nhng không hề có kinh
nghiệm.
- Nông nổi, dễ bị lừa.
Giáo viên: Nguyễn Thị Sen Trờng THCS Tà Long
Giáo án THCS Ngữ văn 8
? Tìm chi tiết gây cời ở đây và cho
biết vì sao?
- Lý luận vô nghĩa nhng ông cho rằng có
nghĩa khi chê ngời khác. Vì thế đáng c-
ời.
? Sự thật nào về con ngời của ông
Giuốc-đanh qua chi tiết này?
* Nhận thức lẫn lộn, ngu dốt.
? Tại sao ông lại chấp nhận bộ lễ phục
may không đúng?
- Không có kiến thức nào về ăn mặc.
? Từ đó lộ ra đặc điểm gì ở ông? - Có tiền, muốn sang trọng nhng quê
kệch, dốt nát nên nhố nhăng.
? Theo dõi màn kịch và cho biết: 2. Sau khi Giuốc-đanh mặc lễ phục.
? Cuộc đối thoại giữa Giuốc-đanh với
đám phụ thợ xung quanh việc gì?
- Tăng bốc địa vị xã hội của ông.
? Phép tăng cấp đợc sử dụng nh thế
nào?
- Ông lớn -> Cụ lớn -> Đức ông.
? Lý do diễn ra việc này là gì? - Bọn thợ muốn moi tiền, ông thì thích
tăng bốc.
? Phản ứng của ông về việc này? -> Về tâm lý cực kỳ sung sớng, hãnh
diện.
-> Về hành động: Liên tục thởng tiền
cho bọn thợ may.
? Đến đây bộc lộ thêm đặc điểm nào
của nhân vật nữa?
* Háo danh, a nịnh.
? Theo em, điều mỉa mai, đáng cời ở
đây là gì?
* Kẻ háo danh đợc khoác danh hão lại t-
ởng thật; cả danh hảo cũng phải mua
bằng tiền.
Hoạt động 2
II. ý nghĩa văn bản
? Hãy tóm tắt đặc điểm tính cách của
nhân vật?
- Thích sang trọng, háo danh, dốt nát.
- Thích sang trọng, háo danh, mong
muốn cao / Sự dốt nát.? Điều khập khiểng ở đây là gì?
Thảo luận nhóm:
? Từ tiếng cời này em hiểu gì về nhà
văn?
- Căm ghét lối sống học đòi.
- Có tài phát hiện và trình bày hiện tợng.
- Tạo tiếng cời sảng khoái.
- Tẩy rửa, đã phá cái xấu.
IV. Củng cố:
- Học sinh đọc ghi nhớ (Sgk)
V. Dặn dò:
- Học kỹ bài.
- Xem trớc bài: Lựa chọn trật tự từ trong câu.
Ngày soạn: ..../..../.........
Ngày dạy: ../......./...
Tiết 119
lựa chọn trật tự từ trong câu
Giáo viên: Nguyễn Thị Sen Trờng THCS Tà Long
Giáo án THCS Ngữ văn 8
a. mục đích yêu cầu:
- Củng cố khái niệm trật tự từ trong câu.
- Rèn luyện kỹ năng sắp xếp trật tự từ nhằm đạt hiệu quả cao trong giao tiếp.
b. phơng pháp: Gợi tìm, thảo luận.
c. chuẩn bị:
- Thầy: Đáp án bài tập Sgk (Trang 122)
- Trò: Xem trớc bài ở nhà.
d. tiến trình lên lớp:
I. ổn định tổ chức:
II. Bài cũ:
- Hiệu quả diễn đạt của trật tự từ trong câu thơ Xanh xanh bãi mía bờ
dâu là gì?
A. Nhm miêu tả vẻ đẹp của bãi mía bờ dâu.
B. Nhằm nhấn mạnh màu xanh tràn đầy sức sống của bãi mía bờ dâu.
C. Giúp ngời đọc hình dung ra màu sắc của bãi mía bờ dâu.
D. Cả a, b, c đều sai.
III. Bài mới:
Học sinh làm độc lập - Giáo viên hớng dẫn sửa.
Bài 1a. Câu in đậm: Cụm từ thể hiện thứ tự của các công việc cần làm để cổ vũ,
động việc, phát huy tinh thần yêu nớc của nhân dân.
1b. Câu in đậm: Trật tự từ, cụm từ thể hiện thứ tự các việc chính, việc phụ
hoặc việc thờng xuyên hàng ngày và việc làm thêm trong phiên chợ chính.
Bài 2a. Lặp lại từ ở tù để tạo liên kết câu.
2b. Lặp lại vốn từ vựng để liên kết câu.
2c. Lặp lại cụm từ Còn một con trâu và một thúng gạo để liên kết câu.
2d. Lặp lại cụm từ Trong sự thắng lợi để liên kết câu.
Bài 3a. Đảo trật tự từ thông thờng để nhấn mạnh tâm trạng man mác buồn.
3b. Đảo trật tự để nhấn mạnh hình ảnh đẹp.
Bài 4a. Tôi thấy một tiến vào: Câu miêu tả bình thờng.
4b. Tôi thấy trịnh trọng anh Bọ Ngựa: Đảo trật tự cụm C-V làm bổ ngữ
để nhấn mạnh sự ngạo nghễ vô lối của nhân vật.
4c. Căn cứ vào văn cảnh: Chọn câu b.
IV. Củng cố: Giáo viên chữa bài và chấm một số em.
V. Dặn dò:Làm tiếp bài tập 5, 6 (Sgk - Trang 124).
Giáo viên: Nguyễn Thị Sen Trờng THCS Tà Long
Giáo án THCS Ngữ văn 8
Ngày soạn: ............../.............../......................
Ngày dạy: ................/.............../......................
Tiết 120
Luyện tập đa các yếu tố tự sự
và miêu tả vào bài nghị luận
a. Mục đích yêu cầu
- Giúp học sinh củng cố những hiểu biết về các yếu tố tự sự, miêu tả trong
văn nghị luận.
- Rèn kỹ năng: Xác định hệ thống luận điểm; tìm và chọn các yếu tố tự sự,
miêu tả, tìm cách đa yếu tố đó vào trong đoạn văn nghị luận cho phù hợp và có
hiệu quả.
b. Phơng pháp
- Gợi tìm, thảo luận.
c. Chuẩn bị
- Thầy: Chuẩn bị đoạn văn mẫu.
- Trò: Chuẩn bị mục I (Sgk).
d. Tiến trình lên lớp
I. ổn định tổ chức
II. Bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh.
III. Bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1 I. Xác định hệ thống hoá luận điểm
- Giáo viên ghi đề lên bảng.
- Hớng dẫn học sinh tìm hiểu đề.
- Thể loại: Kiều văn nghị luận giải
thích.
- Yêu cầu trọng tâm của đề: Vấn đề
trang phục của học sinh và văn hoá.
Chạy theo mốt không phải là học sinh
có văn hoá.
- Xác định luận điểm.
Hs đọc các luận điểm đã cho ở Sgk và
sắp xếp lại cho đúng.
1. Mở bài: (a, b)
2. Thân bài: (c, d, e, g, h)
3. Kết bài: Tự nhận xét trang phục của
bản thân, lời khuyên với các bạn đang
chạy theo mốt.
Hoạt động 2 II. Đa yếu tố tự sự, miêu tả vào đoạn
văn nghị luận
- Hs nhận xét đoạn văn ở Sgk. * Tự sự:
? Tìm các yếu tố tự sự, miêu tả ở đoạn
văn?
- Có bạn trút bỏ ...
- Có bạn đua đòi...
- Có bạn quên việc học.
* Miêu tả:
Giáo viên: Nguyễn Thị Sen Trờng THCS Tà Long
Giáo án THCS Ngữ văn 8
- Trắng, loè loẹt... ăn khách.
- Đắt tiền, xẻ gấu, thủng gối.
- Bên dới mái tóc nhuộm...
? Các yếu tố đó đã đa vào văn nghị
luận nh thế nào?
* Luận điểm: Sự ăn mặc...
- Làm cho các luận chứng trở nên sinh
động, làm cho luận điểm đợc chứng
minh rõ ràng, cụ thể.
? Nếu bỏ các yếu tố đó thì kết quả nghị
luận sẽ ra sao?
- Khó hình dung đoạn văn nghị luận sẽ
phát triển nh thế nào.
- Hs tiếp tục nhận xét đoạn văn b b. Luận điểm: Hình nh các bạn vẫn cho
rằng ăn mặc nh thế mới tỏ ra ngời văn
minh, sành điệu.
? Cách đa ở đoạn b có gì khác với đoạn
a?
- Khác:
+ Dẫn chứng đoạn b tập trung kể, tả
từ lớp hài kịch cổ điển.
+ Còn đoạn a: Nhiều sự việc, hình ảnh
rút từ thực tế lớp học.
Hoạt động 3 III. Luyện tập
Hs trao đổi bài tập 5 (Sgk).
Gv: Nhận xét, sửa chữa.
Có thể chọn 1 trong những luận điểm
còn lại trong dàn bài để phát triển thành
đoạn văn. Lu ý trong đoạn văn có 2-3
câu có yếu tố tự sự và miêu tả.
IV. Củng cố:
- Giáo viên nhắc lại các ý cơ bản.
V. Dặn dò
- Học bài.
- Làm tiếp bài tập 1, 2, 3, 4 (Sách bài tập).
Giáo viên: Nguyễn Thị Sen Trờng THCS Tà Long
Giáo án THCS Ngữ văn 8
Ngày soạn: ............../.............../......................
Ngày dạy: ................/.............../......................
Tiết 121
Chơng trình địa phơng
a. Mục đích yêu cầu
- Giúp học sinh vận dụng kiến thức về các chủ đề văn bản nhật dụng ở lớp 8
để tìm hiểu vấn đề tơng ứng ở địa phơng, bớc đầu biết trình bày t tởng, ý kiến, cảm
nghĩ của mình về những vấn đề đó bằng một văn bản ngắn.
- Rèn kỹ năng: Điều tra, tìm hiểu tình hình địa phơng theo một chủ đề, trình
bày bằng văn bản tự chọn.
b. Phơng pháp: Gợi tìm, thảo luận.
c. Chuẩn bị
- Thầy: Chuẩn bị đề tài cụ thể, phân công nhóm điều tra.
- Trò: Chuẩn bị theo các câu hỏi ở mục 1 (Sgk).
d. Tiến trình lên lớp
I. ổn định tổ chức
II. Bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh.
III. Bài mới
- Gv nêu yêu cầu của tiết học: Các nhóm báo cáo kết quả đã làm theo
chủ đề (Vệ sinh, xử lý rác thải, khơi thông cống rãnh...); chống nghiện hút (thuốc
lá, thuốc phiện, Siđa.
- Hình thức: Văn bản dài khoảng 1 trang vở, tự sự, trữ tình, biểu cảm,
nghị luận, báo cáo...
- Trình bày miệng: rõ ràng, biểu cảm.
- Cả lớp nghe, góp ý.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1 I. Tổ trởng đại diện lên trình bày
- Cả lớp + Giáo viên: Nghe, nhận xét, góp ý.
- Cụ thể: Kiểm tra tình hình gom rác ở xóm em (Thời gian trớc đây, nay), u điểm,
tồn tại, hớng khắc phục.
- Cống rãnh, đờng, ngõ xóm em trực trạng và giải pháp (Số liệu cụ thể).
- Bố hoặc anh trai đã cai đợc thuốc lá.
Hoạt động 2 II. Đọc và nhận xét các bài tốt
Hoạt động 3 III. Chuẩn bị ra báo tờng về chủ đề
địa phơng
- Đọc bài tham khảo: Tác hại của thuốc
lá. (Sách thiết kế)
IV. Củng cố: Hệ thống hoá kiến thức.
V. Dặn dò: - Xem lại bài.
- Chuẩn bị báo tờng.
Giáo viên: Nguyễn Thị Sen Trờng THCS Tà Long
Giáo án THCS Ngữ văn 8
Ngày soạn: ..../..../.........
Ngày dạy: ../......./...
Tiết 122
chữa lỗi diễn đạt
(lỗi lô gích)
a. mục đích yêu cầu:
- Kiến thức: Củng cố lại kiến thức liên kết nội dung trong văn bản.
- Kỹ năng: Sửa lỗi diễn đạt trong khi nói, viết, nghe, đọc.
b. phơng pháp:
- Nêu vấn đề, thảo luận.
c. chuẩn bị:
- Thầy: Tìm các câu để học sinh chữa lỗi.
- Trò: Chuẩn bị ở nhà.
d. tiến trình lên lớp:
I. ổn định tổ chức:
II. Bài cũ: Kết hợp bài mới.
III. Bài mới:
Hoạt động 1I. Phát hiện và chữa lỗi trong những câu cho sẵn
a. A = Quần áo, giày dép.
B = Đồ dùng học tập.
AB: Không cùng loại nên B không bao hàm đợc A.
Sửa: Chúng em đã giúp các bạn học sinh những vùng bị bão lụt giấy bút,
sách vở và nhiều đồ dùng học tập khác.
b. A = Thanh niên nói chung
B = Bóng đá nói riêng
AB: Không cùng loại nên A không bao hàm đợc B.
Sửa : Trong thể thao nói chung và trong lớp bóng đá nói riêng, niềm say mê
là nhân tố dẫn đến thành công.
c. A = Lão Hạc, Bớc đờng cùng: tên tác phẩm.
B = Ngô Tất Tố: Tên tác giả.
AB: Không cùng trờng từ vựng.
Sửa: Lão Hạc, Bớc đờng cùng, Tắt đèn đã giúp chúng ta hiểu sâu sắc
thân phận ngời dân Việt Nam trớc Cách mạng tháng 8-1945.
d. A = Tri thức
B = Bác sĩ
Khi đã câu hỏi lựa chọn A hay B thì A, B phải bình đẳng với nhau. Không
cái nào bao hàm cái nào.
Sửa: Em muốn trở thành một giáo viên hay một bác sĩ.
e. Lỗi giống câu d.
Sửa: Bài thơ không chỉ hay về nghệ thuật mà sắc sảo về nội dung.
g. Lỗi giống c.
Giáo viên: Nguyễn Thị Sen Trờng THCS Tà Long