Tải bản đầy đủ (.pdf) (62 trang)

Trắc nghiệm luật đất đai đại học Nông Lâm HCM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (409.04 KB, 62 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Mục lục</b>


<b> </b> <b> </b> <i><b>Trang</b></i>


<b>I</b> <b>Giao đất, cho th đất, chuyển mục đích sử dụng ñất, thu hồi ñất, trưng dụng ñất</b> 4
<b>II</b> <b>ðăng ký quyền sử dụng ñất, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận </b>


<b>quyền sử dụng ñất, thống kê, kiểm kê ñất ñai</b>


7


<b>III</b> <b>Quyền sử dụng ñất trong thị trường bất ñộng sản</b> 18


<b>IV</b> <b>Chế ñộ sử dụng đất nơng nghiệp</b> 21


<b>V</b> <b>Chế độ sử dụng ñất phi nông nghiệp</b> 24


<b>VI</b> <b>Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất</b> 26


<b>VII</b> <b>Thủ tục hành chính áp dụng chung khi người sử dụng ñất thực hiện các quyền và </b>
<b>nghĩa vụ</b>


37


<b>VIII</b> <b>Trình tự, thủ tục hành chính trong quản lý đất đai</b> 39


<b>IX</b> <b>Trình tự, thủ tục hành chính trong việc thực hiện các quyền của người sử dụng </b>
<b>ñất</b>


47



<b>X</b> <b>Bồi thường ñất</b> 57


<b>XI</b> <b>Bồi thường tài sản</b> 61


<b>XII</b> <b>Chính sách hỗ trợ</b> 67


HỎI ðÁP PHÁP LUẬT VỀðẤT ðAI


I. GIAO ðẤT, CHO THUÊ ðẤT, CHUYỂN MỤC ðÍCH SỬ DỤNG ðẤT, THU HỒI ðẤT, TRƯNG
DỤNG ðẤT


Câu 1. Hộ gia đình tơi muốn th đất của Nhà nước ñể làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh
doanh. Xin hỏi trong trường hợp này, thẩm quyền quyết ñịnh cho thuê ñất thuộc cơ quan nào?


ðiều 37 Luật ðất ñai năm 2003 quy ñịnh thẩm quyền giao ñất, cho thuê ñất, cho phép chuyển mục đích
sử dụng đất như sau:


- Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết ñịnh giao ñất, cho thuê ñất, cho phép
chuyển mục ñích sử dụng ñất ñối với tổ chức; giao ñất ñối với cơ sở tôn giáo; giao ñất, cho thuê ñất ñối
với người Việt Nam ñịnh cưở nước ngoài; cho thuê ñất ñối với tổ chức, cá nhân nước ngoài.


- Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh quyết ñịnh giao ñất, cho thuê ñất, cho phép
chuyển mục ñích sử dụng ñất ñối với hộ gia đình, cá nhân; giao đất đối với cộng ñồng dân cư.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Ủy ban nhân dân các cấp khơng được ủy quyền trong việc quyết ñịnh giao ñất, cho thuê ñất, cho phép
chuyển mục ñích sử dụng ñất.


Như vậy, trong trường hợp trên thẩm quyền quyết định cho hộ gia đình th đất ñể làm mặt bằng xây
dựng cơ sở sản xuất – kinh doanh thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi có
đất.



Câu 2. Thời hạn sử dụng ñất do Nhà nước giao, cho thuê ñược quy ñịnh như thế nào? Khi hết thời hạn
giao ñất, cho thuê ñất, nếu người sử dụng đất có nhu cầu tiếp tục sử dụng đất thì có được Nhà nước gia
hạn sử dụng ñất hay không?


ðiều 67 Luật ðất ñai năm 2003 quy ñịnh thời hạn sử dụng ñất ñược Nhà nước giao, cho thuê như sau:


1. Thời hạn giao ñất trồng cây hàng năm, đất ni trồng thuỷ sản, đất làm muối cho hộ gia đình, cá nhân
là hai mươi năm; thời hạn giao ñất trồng cây lâu năm, ñất rừng sản xuất cho hộ gia ñình, cá nhân sử dụng
là năm mươi năm.


- Thời hạn cho th đất trồng cây hàng năm, đất ni trồng thuỷ sản, đất làm muối cho hộ gia đình, cá
nhân sử dụng là không quá hai mươi năm; thời hạn cho thuê ñất trồng cây lâu năm, ñất rừng sản xuất cho
hộ gia đình, cá nhân sử dụng là khơng q năm mươi năm.


Thời hạn giao đất, cho th đất được tính từ ngày có quyết định giao ñất, cho thuê ñất của cơ quan Nhà
nước có thẩm quyền; trường hợp ñất ñược Nhà nước giao, cho thuê trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 thì
thời hạn giao đất, cho th đất được tính từ ngày 15 tháng 10 năm 1993.


Khi hết thời hạn, người sử dụng ñất ñược Nhà nước tiếp tục giao ñất, cho th đất nếu có nhu cầu tiếp tục
sử dụng, chấp hành ñúng pháp luật vềñất ñai trong quá trình sử dụng và việc sử dụng đất đó phù hợp với
quy hoạch sử dụng ñất ñã ñược xét duyệt;


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

3. Thời hạn giao ñất, cho thuê ñất ñối với tổ chức kinh tếñể sử dụng vào mục đích sản xuất nơng nghiệp,
lâm nghiệp, ni trồng thủy sản, làm muối; tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân để sử dụng đất làm mặt
bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh; tổ chức kinh tếñể thực hiện các dự án ñầu tư; người Việt Nam
định cưở nước ngồi, tổ chức, cá nhân nước ngồi để thực hiện các dự án đầu tư tại Việt Nam ñược xem
xét, quyết ñịnh trên cơ sở dự án ñầu tư hoặc ñơn xin giao ñất, thuê ñất nhưng không quá năm mươi năm;
ñối với dự án có vốn đầu tư lớn nhưng thu hồi vốn chậm, dự án ñầu tư vào ñịa bàn có điều kiện kinh tế -
xã hội khó khăn, ñịa bàn có ñiều kiện kinh tế - xã hội ñặc biệt khó khăn mà cần thời hạn dài hơn thì thời


hạn giao đất, cho th đất là khơng quá bảy mươi năm.


Khi hết thời hạn, người sử dụng ñất ñược Nhà nước xem xét gia hạn sử dụng đất nếu có nhu cầu tiếp tục
sử dụng, chấp hành đúng pháp luật vềđất đai trong q trình sử dụng và việc sử dụng đất đó phù hợp với
quy hoạch sử dụng ñất ñã ñược xét duyệt.


4. Thời hạn cho thuê ñất ñể xây dựng trụ sở làm việc của tổ chức nước ngồi có chức năng ngoại giao là
khơng q chín mươi chín năm. Khi hết thời hạn, tổ chức đó có thểđược Nhà nước Việt Nam xem xét gia
hạn hoặc cho thuê ñất khác nếu có nhu cầu sử dụng ñất;


5. Thời hạn cho th đất thuộc quỹđất nơng nghiệp sử dụng vào mục đích cơng ích của xã, phường, thị
trấn là khơng q năm năm; trường hợp cho th đất trước ngày 01 tháng 01 năm 1999 thì thời hạn thuê
ñất ñược xác ñịnh theo hợp ñồng thuê ñất.


Câu 3. Cơng ty A được tỉnh H giao đất ñểñầu tư xây dựng khu công nghiệp. Nhưng ñã hơn 1 năm nay kể
từ ngày nhận bàn giao ñất trên thực ñịa, dự án vẫn chưa ñược tiến hành. Ủy ban nhân dân tỉnh H ñã ra
quyết ñịnh thu hồi diện tích đất đã giao cho cơng ty A. Quyết ñịnh trên của Ủy ban nhân dân tỉnh H có
đúng quy định của pháp luật khơng. Theo quy ñịnh của pháp luật thì Nhà nước thu hồi ñất trong các
trường hợp nào?


Theo quy ñịnh tại ðiều 38 Luật ðất đai năm 2003 thì Nhà nước thu hồi ñất trong các trường hợp sau ñây:


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

dụng đất mà tiền sử dụng đất có nguồn gốc từ ngân sách Nhà nước hoặc cho thuê ñất thu tiền thuê ñất
hàng năm bị giải thể, phá sản, chuyển đi nơi khác, giảm hoặc khơng cịn nhu cầu sử dụng đất;


3. Sử dụng đất khơng đúng mục đích, sử dụng đất khơng có hiệu quả;


4. Người sử dụng ñất cố ý hủy hoại ñất;


5. ðất được giao khơng đúng đối tượng hoặc khơng đúng thẩm quyền;



6. ðất bị lấn, chiếm trong các trường hợp sau ñây:


a) ðất chưa sử dụng bị lấn, chiếm;


b) ðất khơng được chuyển quyền sử dụng đất theo quy ñịnh của Luật ðất ñai năm 2003 mà người sử
dụng ñất do thiếu trách nhiệm ñể bị lấn, chiếm;


7. Cá nhân sử dụng đất chết mà khơng có người thừa kế;


8. Người sử dụng đất tự nguyện trả lại ñất;


9. Người sử dụng ñất cố ý khơng thực hiện nghĩa vụđối với Nhà nước;


10. ðất được Nhà nước giao, cho th có thời hạn mà khơng được gia hạn khi hết thời hạn;


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

12. ðất ñược Nhà nước giao, cho thuê ñể thực hiện dự án ñầu tư mà không ñược sử dụng trong thời hạn
mười hai tháng liền hoặc tiến ñộ sử dụng ñất chậm hơn hai mươi bốn tháng so với tiến ñộ ghi trong dự án
ñầu tư, kể từ khi nhận bàn giao ñất trên thực địa mà khơng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết
định giao đất, cho th đất đó cho phép.


Cơng ty A được giao đất để xây dựng khu cơng nghiệp nhưng đã khơng được sử dụng đất trong thời hạn
hơn 12 tháng liền. Vậy theo quy ñịnh tại ñiểm 12 trên thì việc Uỷ ban nhân dân tỉnh H ra quyết ñịnh thu
hồi ñất trong trường hợp này là ñúng.


II. ðĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ðẤT, LẬP VÀ QUẢN LÝ HỒ SƠðỊA CHÍNH, CẤP GIẤY
CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ðẤT, THỐNG KÊ, KIỂM KÊ ðẤT ðAI


Câu 4. Gia đình tơi được nhà nước giao 2 héc ta ñất trồng cây hàng năm. Nhưng vừa qua diện tích đất trên
bị thu hẹp do sạt lở tự nhiên. Hỏi trong trường hợp này tơi có phải đăng ký lại quyền sử dụng đất khơng?


Xin hỏi việc đăng ký quyền sử dụng đất ñược thực hiện trong những trường hợp nào và ñược thực hiện ở
ñâu?


* Theo quy ñịnh tại ðiều 46 Luật ðất ñai năm 2003 và ðiều 38 Nghịñịnh số 181/2004/Nð-CP ngày
29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật ðất đai thì việc đăng ký quyền sử dụng đất ñược thực hiện tại
Văn phòng ñăng ký quyền sử dụng đất. Văn phịng đăng ký quyền sử dụng đất do Uỷ ban nhân dân cấp
tỉnh thành lập thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường cấp tỉnh; do Uỷ ban nhân dân cấp huyện thành lập
thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện.


* ðăng ký quyền sử dụng ñất gồm ñăng ký quyền sử dụng ñất lần ñầu và ñăng ký biến ñộng về sử dụng
ñất.


1. ðăng ký quyền sử dụng ñất lần ñầu ñược thực hiện trong các trường hợp sau:


a) ðược Nhà nước giao ñất, cho thuê ñất ñể sử dụng;


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

2. ðăng ký biến ñộng về sử dụng ñất ñược thực hiện ñối với người sử dụng thửa ñất ñã ñược cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất mà có thay đổi về việc sử dụng ñất trong các trường hợp sau:


a) Người sử dụng ñất thực hiện các quyền chuyển ñổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế,
tặng cho quyền sử dụng đất, thế chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng quyền sử dụng ñất;


b) Người sử dụng ñất ñược phép đổi tên;


c) Có thay đổi về hình dạng, kích thước, diện tích thửa đất;


d) Chuyển mục đích sử dụng đất;


đ) Có thay đổi thời hạn sử dụng đất;



e) Chuyển đổi từ hình thức Nhà nước cho th đất sang hình thức Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng
đất;


g) Có thay đổi về những hạn chế quyền của người sử dụng ñất;


h) Nhà nước thu hồi ñất.


Như vậy, trong trường hợp diện tích đất nơng nghiệp của gia đình bạn bị thu hẹp do sạt lở tự nhiên tức là
có sự thay đổi về hình dạng, kích thước, diện tích thửa đất nên bạn cần phải thực hiện đăng ký biến ñộng
về sử dụng ñất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Cán bộđịa chính xã trả lời ơng K như vậy là đúng. Vì theo quy định tại Khoản 2 ðiều 41 Nghịđịnh số
181/2004/Nð-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật ðất đai thì Nhà nước khơng cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng ñất cho những trường hợp sau:


a) ðất do Nhà nước giao ñể quản lý quy ñịnh tại ðiều 3 của Nghịñịnh này;


b) ðất nơng nghiệp thuộc quỹđất cơng ích do Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn quản lý sử dụng;


c) Người sử dụng ñất do thuê, thuê lại của người khác mà khơng phải là đất th hoặc th lại trong khu
cơng nghiệp quy định tại điểm d khoản 5 ðiều này;


d) Người ñang sử dụng ñất mà khơng đủđiều kiện đểđược cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất theo
quy ñịnh tại ðiều 50 và ðiều 51 của Luật ðất đai;


đ) Người nhận khốn đất trong các nông trường, lâm trường.


Câu 6. Những trường hợp nào cần phải ñược cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất?


Theo quy ñịnh tại Khoản 5 ðiều 41 Nghịđịnh số 181/2004/Nð-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi


hành Luật ðất đai thì trong q trình sử dụng ñất, những trường hợp sau ñây phải ñược cấp mới giấy
chứng nhận quyền sử dụng ñất:


a) Tạo thửa ñất mới do ñược Nhà nước giao ñất, cho thuê ñất;


b) Tạo thửa ñất mới do hợp nhiều thửa ñất thành một thửa;


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

d) Khi người sử dụng ñất cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất trong khu cơng nghiệp; cho th, cho
th lại quyền sử dụng đất đã có hoặc ñể xây dựng nhà xưởng, cơ sở dịch vụ công nghệ cao và sản xuất,
kinh doanh sản phẩm công nghệ cao trong khu công nghệ cao; cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng ñất
trong khu phi thuế quan và khu cơng nghiệp, khu giải trí đặc biệt, khu du lịch trong khu thuế quan của
khu kinh tế (gọi là cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất trong khu cơng nghiệp);


đ) Ranh giới thửa ñất bị thay ñổi khi thực hiện kết quả hòa giải thành về tranh chấp ñất ñai ñược Ủy ban
nhân dân cấp có thẩm quyền cơng nhận; thực hiện quyết định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền về việc
chia tách hoặc sáp nhập tổ chức; thực hiện văn bản về việc chia tách hoặc sáp nhập tổ chức kinh tế phù
hợp với pháp luật; thực hiện việc xử lý nợ theo thỏa thuận trong hợp ñồng thế chấp, bảo lãnh; thực hiện
quyết ñịnh hành chính giải quyết khiếu nại, tố cáo vềđất đai, thực hiện bản án hoặc quyết định của Tịa án
nhân dân, quyết ñịnh thi hành án của cơ quan thi hành án; thực hiện văn bản cơng nhận kết quảđấu giá
quyền sử dụng ñất phù hợp pháp luật; thực hiện việc chia tách quyền sử dụng ñất theo văn bản phù hợp
với pháp luật ñối với hộ gia đình hoặc nhóm người có quyền sử dụng đất chung;


e) Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất của người sử dụng đất bịố, nhịe, rách, hư hại hoặc bị mất.


Câu 7. Diện tích đất mà gia đình ơng bà C sử dụng là 80 m2, nhưng trên giấy chứng nhận quyền sử dụng
ñất cấp cho hộ gia đình ơng bà C lại ghi nhầm là 68 m2. Trong trường hợp này thì cơ quan nào có trách
nhiệm đính chính giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình ơng bà C.


Theo quy định tại ðiều 42 Nghịđịnh số 181/2004/Nð-CP ngày 29-10-2004 của Chính phủ về thi hành
Luật ðất đai thì khi phát hiện nội dung ghi trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có sai sót thì Sở Tài


ngun và Mơi trường có trách nhiệm đính chính đối với giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất do Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp; Phòng Tài ngun và Mơi trường có trách nhiệm
đính chính ñối với giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất do Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố
thuộc tỉnh cấp.


Như vậy trong trường hợp trên, cơ quan nhà nước có trách nhiệm đính chính giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất của hộ gia đình ơng bà C là Phịng Tài ngun và Mơi trường thuộc Ủy ban nhân dân huyện,
quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh ñã cấp giấy chứng nhận ñó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

thành phố thuộc tỉnh ñã cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đó, trong đơn ghi rõ những sai sót về nội
dung đã ghi trên giấy, có ý kiến thẩm định bằng văn bản của Văn phịng đăng ký quyền sử dụng đất nơi
có đất hoặc biên bản kiểm tra của tổ kiểm tra do cơ quan tài ngun và mơi trường có thẩm quyền đính
chính thành lập.


Câu 8. Việc thu hồi Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất ñã cấp ñược thực hiện như thế nào?


Trả lời:


Theo quy ñịnh tại ðiều 42 Nghịđịnh số 181/2004/Nð-CP ngày 29-10-2004 của Chính phủ về thi hành
Luật ðất đai thì việc thu hồi giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất ñã cấp ñược thực hiện theo quy ñịnh sau:


a) Thu hồi giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất trong trường hợp cấp ñổi giấy chứng nhận quyền sử dụng
ñất; sạt lở tự nhiên ñối với cả thửa ñất; có thay ñổi ranh giới thửa ñất mà phải cấp mới giấy chứng nhận
quyền sử dụng ñất;


b) Thu hồi giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất trong trường hợp thu hồi ñất theo quy ñịnh tại ðiều 38 của
Luật ðất ñai;


c) Trường hợp khơng thu hồi được giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì thơng báo cho Văn phịng đăng
ký quyền sử dụng ñất và Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất;



d) Sở Tài ngun và Mơi trường có trách nhiệm thu hồi giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất thuộc thẩm
quyền cấp giấy của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Phịng Tài ngun và Mơi
trường có trách nhiệm thu hồi giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất thuộc thẩm quyền cấp giấy của Ủy ban
nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh ñối với trường hợp quy ñịnh tại ñiểm a và ñiểm b
khoản này.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

anh A là người Việt Nam định cưở nước ngồi. Vợ chồng A cho rằng quyền sử dụng ñất là tài sản chung
của cả vợ và chồng nên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cấp cho hộ gia đình anh A cần phải ghi họ,
tên của cả hai vợ chồng anh. Xin hỏi pháp luật quy ñịnh về vấn ñề này như thế nào?


ðiều 43 Nghịñịnh số 181/2004/Nð-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật ðất đai quy
ñịnh về việc ghi tên người sử dụng ñất trên giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất như sau:


1. ðối với tổ chức, tổ chức nước ngoài sử dụng đất thì ghi tên tổ chức theo quyết định thành lập, giấy
ñăng ký kinh doanh, giấy phép ñầu tư.


ðối với ñơn vị vũ trang nhân dân sử dụng đất vào mục đích quốc phịng, an ninh thì ghi tên ñơn vị sử
dụng ñất quy ñịnh tại khoản 3 ðiều 83 của Nghịñịnh này.


2. ðối với cơ sở tơn giáo sử dụng đất thì ghi tên cơ sở tơn giáo đó.


3. ðối với hộ gia đình sử dụng đất được thực hiện theo quy định sau:


a) Trường hợp hộ gia đình sử dụng đất nơng nghiệp được Nhà nước giao đất khơng thu tiền sử dụng ñất
hoặc quyền sử dụng ñất là tài sản chung của cả vợ và chồng thì ghi cả họ, tên vợ và họ, tên chồng; trường
hợp hộ gia đình đề nghị chỉ ghi họ, tên vợ hoặc họ, tên chồng thì phải có văn bản thoả thuận của vợ và
chồng có chứng thực của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.


b) Trường hợp hộ gia đình sử dụng đất là tài sản chung của cả hộ gia đình khơng thuộc trường hợp quy


định tại điểm a khoản này thì ghi họ, tên chủ hộ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

ðối với hộ gia ñình sử dụng ñất mà vợ hoặc chồng là người Việt Nam định cưở nước ngồi thuộc trường
hợp quy ñịnh tại ðiều 121 của Luật ðất ñai thì việc ghi tên trên giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất ñược
thực hiện theo quy ñịnh tại ñiểm a và ñiểm b khoản này.


4. ðối với cộng ñồng dân cư sử dụng đất thì ghi tên cộng đồng dân cưđó.


5. ðối với cá nhân, người Việt Nam định cưở nước ngồi, cá nhân nước ngồi sử dụng đất thì ghi họ, tên
cá nhân đó.


6. ðối với trường hợp nhiều người sử dụng đất có quyền sử dụng chung thửa đất thì ghi tên tất cả những
người sử dụng đất đó, trừ trường hợp nhà chung cư.


ðối với nhà chung cư thì việc ghi tên trên giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất ñược thực hiện theo quy
ñịnh tại ðiều 46 của Nghịñịnh này.


7. Trường hợp người sử dụng ñất ñã ñược cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất trước ngày 01 tháng 7
năm 2004 mà việc ghi tên trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khơng phù hợp với quy ñịnh tại các
khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 6 ðiều này, nếu có nhu cầu thì làm thủ tục chỉnh lý trên giấy chứng nhận quyền sử
dụng ñất ñã cấp.


Như vậy, trong trường hợp trên, nếu vợ anh A là người Việt Nam ñịnh cưở nước ngồi khơng thuộc
trường hợp quy định tại ðiều 121 Luật ðất ñai năm 2003 (cụ thể là các trường hợp như: người vềđầu tư
lâu dài có nhu cầu nhà ở trong thời gian ñầu tư tại Việt Nam; người có cơng đóng góp với đất nước;
những nhà hoạt ñộng văn hóa, hoạt ñộng khoa học có nhu cầu về hoạt ñộng thường xuyên tại Việt Nam
nhằm phục vụ sự nghiệp xây dựng đất nước; người có nhu cầu về sống ổn định tại Việt Nam) thì trên giấy
chứng nhận quyền sử dụng ñất của hộ gia ñình anh A chỉ ghi họ, tên anh A. Nếu vợ anh A thuộc các
trường hợp quy ñịnh tại ðiều 121 của Luật ðất đai thì trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của hộ gia
đình anh A ghi cả họ, tên anh A và họ, tên vợ anh A.



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

vườn, ao ñược quy ñịnh tại ðiều 45 Nghịñịnh số 181/2004/Nð-CP ngày 29-10-2004 của Chính phủ về
thi hành Luật ðất đai như sau:


1. Diện tích đất ởđối với hộ gia đình, cá nhân ñã ñược cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất trước ngày
Nghịđịnh này có hiệu lực thi hành được xác định theo quy định sau:


a) Diện tích đất ở là diện tích ghi trên giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất ñã cấp;


b) Trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất từđất vườn, ao sang đất ở thì
diện tích ñất ởñược xác ñịnh lại theo quy ñịnh tại các khoản 2, 3 và 4 ðiều 87 của Luật ðất ñai, khoản 2
và khoản 3 ðiều 80 của Nghịñịnh này; hộ gia đình, cá nhân khơng phải nộp tiền sử dụng đất đối với phần
diện tích chênh lệch giữa diện tích đất ởđược xác định lại và diện tích đất ở ghi trên giấy chứng nhận
quyền sử dụng ñất;


c) Trường hợp Nhà nước thu hồi ñất để sử dụng vào mục đích quốc phịng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi
ích cơng cộng, phát triển kinh tế thì diện tích đất ởđược xác định lại theo quy ñịnh tại ñiểm b khoản này
và người bị thu hồi ñất ñược bồi thường theo giá ñất ởđối với diện tích đất ởđã được xác định lại.


2. Trường hợp đất ở có vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cưđược sử dụng trước ngày
18 tháng 12 năm 1980 mà trong hồ sơđịa chính hoặc các loại giấy tờ về quyền sử dụng ñất quy ñịnh tại
các khoản 1, 2 và 5 ðiều 50 của Luật ðất đai có ghi nhận rõ ranh giới thửa ñất ở (hoặc thổ cư) thì tồn bộ
diện tích đất đó được xác định là ñất ở theo quy ñịnh tại khoản 2 ðiều 87 của Luật ðất ñai; trường hợp
ranh giới thửa ñất chưa được xác định trong hồ sơđịa chính hoặc trên các giấy tờ về quyền sử dụng ñất
quy ñịnh tại các khoản 1, 2 và 5 ðiều 50 của Luật ðất đai thì diện tích đất ởđược xác định khơng q
năm (05) lần hạn mức diện tích giao ñất ở của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy ñịnh tại khoản 2
ðiều 83 và khoản 5 ðiều 84 của Luật ðất đai nhưng tổng diện tích khơng vượt q diện tích đất mà hộ
gia đình, cá nhân đang sử dụng; phần diện tích đất cịn lại sau khi đã xác định thửa đất ở thì được xác ñịnh
theo hiện trạng sử dụng ñất.



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Câu 11. Anh T mua một căn hộ chung cư, nhưng chưa ñược cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất ñối
với ñất xây dựng nhà chung cư. Xin hỏi trong trường hợp này anh T có được cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất khơng?


Theo quy ñịnh tại ðiều 46 Nghịñịnh số 181/2004/Nð-CP ngày 29-10-2004 của Chính phủ về thi hành
Luật ðất đai thì đấtxây dựng nhà chung cư và các cơng trình trực tiếp phục vụ nhà chung cư thuộc chếñộ
ñồng quyền sử dụng của những người sở hữu căn hộ chung cư; trường hợp nhà chung cư và các cơng
trình trực tiếp phục vụ nhà chung cư cho thuê thì quyền sử dụng ñất thuộc chủ sở hữu nhà chung cư.


Việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất cho nhà chung cư theo quy ñịnh sau:


a) Chủñầu tư sử dụng ñất ñể thực hiện dự án xây dựng kinh doanh nhà chung cưñược cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất;


b) Trường hợp tồn bộ nhà chung cư thuộc quyền sở hữu của một chủ sở hữu hoặc nhóm các chủ sở hữu
là tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cưở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá
nhân nước ngồi thì giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp mới hoặc chỉnh lý ñể giao cho chủ sở
hữu hoặc nhóm chủ sở hữu nhà chung cưđó;


c) Trường hợp chủñầu tư hoặc chủ sở hữu nhà chung cư bán căn hộ của nhà chung cư thì người mua căn
hộ của nhà chung cưñược cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất với hình thức sử dụng đất là sử dụng
chung; giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất ñã cấp cho chủñầu tư hoặc chủ sở hữu nhà chung cưđược
chỉnh lý cho phù hợp với hình thức sử dụng ñất là sử dụng chung.


Như vậy, anh T ñược cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất với hình thức sử dụng ñất là sử dụng chung.


Câu 12. Ba anh em M sở hữu chung một ngơi nhà do bố mẹ họđể lại. Xin hỏi trong trường hợp này giấy
chứng nhận quyền sử dụng ñất ñược cấp chung cho ba anh em M hay ñược cấp riêng cho từng người?


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Trong trường hợp ba anh em M tự thoả thuận phân chia phần diện tích đất sử dụng riêng và có phần diện


tích sử dụng chung thì giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất cấp cho từng người; trên giấy chứng nhận
quyền sử dụng ñất phải ghi phần diện tích đất sử dụng chung và phần diện tích ñất sử dụng riêng.


Trong trường hợp ba anh em M khơng tự thoả thuận phân chia diện tích đất sử dụng riêng thì giấy chứng
nhận quyền sử dụng ñất cấp cho từng người; trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất phải ghi diện tích
đất là sử dụng chung.


Câu 13. Gia đình ơng K đang sử dụng hơn 200 m2 đất nơng nghiệp nhưng khơng có giấy tờ về quyền sử
dụng đất. Hỏi gia đình ơng K có được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với thửa đất đó khơng?


Theo quy ñịnh tại ðiều 48 Nghịñịnh số 181/2004/Nð-CP ngày 29-10-2004 của Chính phủ về thi hành
Luật ðất đai thì gia đình ơng K đang sử dụng 200m2 mà tồn bộ thửa đất đó khơng có một trong các loại
giấy tờ về quyền sử dụng ñất quy ñịnh tại các khoản 1, 2 và 5 ðiều 50 của Luật ðất ñai ñược cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất đối với thửa đất đó khi có đủ các điều kiện sau:


a) ðất khơng có tranh chấp;


b) ðất ñã ñược sử dụng trước thời ñiểm quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất hoặc quy hoạch chi tiết xây
dựng đơ thị hoặc quy hoạch xây dựng ñiểm dân cư nông thôn ñược xét duyệt; trường hợp ñất ñược sử
dụng sau thời ñiểm quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng ñô thị hoặc quy
hoạch xây dựng ñiểm dân cư nơng thơn được xét duyệt thì phải phù hợp với quy hoạch hoặc kế hoạch đó.
Thời điểm sử dụng ñất do Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất xác nhận;


c) Trường hợp sử dụng ñất từ ngày 15 tháng 10 năm 1993 ñến trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 thì phải
nộp tiền sử dụng đất theo quy định của Chính phủ về thu tiền sử dụng ñất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

ðiều 50 Nghịđịnh số 181/2004/Nð-CP ngày 29-10-2004 của Chính phủ về thi hành Luật ðất ñai quy
ñịnh việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất ñối với ñất sử dụng cho kinh tế trang trại như sau:


1. Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn rà soát hiện trạng sử dụng ñất và báo cáo Ủy ban nhân dân huyện,


quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh ñối với ñất sử dụng cho kinh tế trang trại mà chưa ñược cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng ñất theo nội dung sau:


a) Hiện trạng sử dụng ñất so với hồ sơđịa chính và quy hoạch sử dụng đất chi tiết ñã ñược xét duyệt;


b) Kết quảñầu tư sản xuất, kinh doanh và dịch vụ phục vụ trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp,
nuôi trồng thuỷ sản, làm muối của trang trại;


c) Diện tích đất ñược Nhà nước giao, cho thuê; nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, được tặng cho, nhận
góp vốn của hộ gia đình, cá nhân khác; nhận khốn của tổ chức.


2. Trên cơ sở báo cáo của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và quy hoạch sử dụng ñất chi tiết ñã ñược
xét duyệt, Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh quyết ñịnh xử lý, cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng ñất theo quy ñịnh sau:


a) Hộ gia ñình, cá nhân sử dụng đất nơng nghiệp cho kinh tế trang trại mà sử dụng đất khơng đúng mục
đích; tự ý xây dựng nhà ở, cơng trình sử dụng vào mục đích kinh doanh phi nơng nghiệp, các cơng trình
kiến trúc khác thì phải tự khắc phục, tháo dỡ cơng trình để sử dụng đất đúng mục đích đã ñược xác ñịnh;
trường hợp không tự khắc phục, tháo dỡ thì Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
thực hiện biện pháp cưỡng chế hoặc thu hồi đất;


b) Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối ñược
Nhà nước giao ñất mà ñã sử dụng ñể làm kinh tế trang trại thì ñược tiếp tục sử dụng trong thời hạn còn lại
đối với diện tích đất khơng vượt q hạn mức quy ñịnh tại ðiều 70 của Luật ðất ñai; ñối với diện tích đất
vượt hạn mức thì xử lý theo quy ñịnh tại ðiều 67 của Luật ðất ñai;


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

d) Hộ gia đình, cá nhân sử dụng ñất ñể làm kinh tế trang trại do ñược Nhà nước cho th đất hoặc do nhận
khốn của tổ chức, nhận góp vốn của hộ gia đình, cá nhân khác thì được tiếp tục sử dụng theo hợp ñồng
ñã ký kết;



ñ) Hộ gia ñình, cá nhân sử dụng ñất ñể làm kinh tế trang trại do nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, được
tặng cho thì xử lý theo quy ñịnh tại khoản 3 ðiều 71 của Luật ðất đai.


3. Diện tích đất quy định tại các ñiểm b, c, d và ñ khoản 2 ðiều này (trừ trường hợp nhận khoán của tổ
chức) mà có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn là khơng có tranh chấp thì được cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng ñất.


III. QUYỀN SỬ DỤNG ðẤT TRONG THỊ TRƯỜNG BẤT ðỘNG SẢN


Câu 15. Tơi được biết hiện nay Nhà nước đã cho phép quyền sử dụng ñất tham gia thị trường bất ñộng
sản. Vậy xin hỏi những loại ñất nào thì được tham gia vào thị trường này?


ðiều 59 Nghịđịnh số 181/2004/Nð-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật ðất ñai quy
ñịnh ñất ñược tham gia thị trường bất ñộng sản bao gồm:


1. ðất mà tài sản gắn liền với ñất và quyền sử dụng ñất ñược tham gia thị trường bất ñộng sản bao gồm:


a) ðất sản xuất nơng nghiệp, đất rừng sản xuất khơng phải là rừng tự nhiên được Nhà nước giao khơng
thu tiền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;


b) ðất nơng nghiệp do hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng ổn định vào mục đích sản xuất nơng nghiệp,
lâm nghiệp, ni trồng thuỷ sản, làm muối đã được Nhà nước cơng nhận quyền sử dụng đất;


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

d) ðất nơng nghiệp ñược Nhà nước cho thuê trả tiền thuê ñất một lần cho cả thời gian thuê ñối với người
Việt Nam định cưở nước ngồi, tổ chức nước ngồi, cá nhân nước ngồi;


đ) ðất ởđược Nhà nước giao cho hộ gia đình, cá nhân để làm nhà ở; ñất ởñược Nhà nước giao cho tổ
chức kinh tế, người Việt Nam định cưở nước ngồi đểđầu tư xây dựng kinh doanh nhà ở; ñất ởñược
Nhà nước cho thuê trả tiền thuê ñất một lần cho cả thời gian thuê ñối với người Việt Nam ñịnh cưở nước
ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài ñểñầu tư xây dựng kinh doanh nhà ở;



e) ðất ở do hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng vào mục đích làm nhà ởđã được Nhà nước cơng nhận
quyền sử dụng ñất;


g) ðất sản xuất, kinh doanh phi nơng nghiệp, đất sử dụng vào mục đích cơng cộng có mục đích kinh
doanh được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất đối với tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân, người
Việt Nam định cưở nước ngồi;


h) ðất sản xuất, kinh doanh phi nơng nghiệp, đất sử dụng vào mục đích cơng cộng có mục đích kinh
doanh được Nhà nước cho thuê trả tiền thuê ñất một lần cho cả thời gian thuê ñối với người Việt Nam
ñịnh cưở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài;


i) ðất sản xuất, kinh doanh phi nơng nghiệp, đất sử dụng vào mục đích cơng cộng có mục đích kinh
doanh do hộ gia đình, cá nhân, tổ chức kinh tếđang sử dụng đã được Nhà nước cơng nhận quyền sử dụng
ñất.


2. ðất thuê của Nhà nước trả tiền thuê ñất hàng năm mà tài sản gắn liền với ñất ñược tham gia thị trường
bất ñộng sản bao gồm:


a) ðất trồng cây lâu năm có vườn cây, đất rừng sản xuất có rừng, đất làm muối và đất ni trồng thuỷ sản
đã đầu tư hạ tầng;


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

3. Người nhận tài sản gắn liền với ñất thuộc trường hợp quy ñịnh tại khoản 2 ðiều này ñược Nhà nước
tiếp tục cho th đất trong thời hạn cịn lại của hợp đồng thuê ñất ñã ký kết.


4. Khi hết thời hạn sử dụng ñất, người ñược Nhà nước giao ñất, cho th đất, cơng nhận quyền sử dụng
đất; người nhận quyền sử dụng ñất từ người khác quy ñịnh tại khoản 1 ðiều này; người nhận tài sản gắn
liền với ñất thuê của Nhà nước từ người khác quy ñịnh tại khoản 2 ðiều này nếu có nhu cầu gia hạn sử
dụng đất thì đều được xem xét gia hạn theo quy ñịnh tại khoản 2 ðiều 34 của Nghịñịnh số 181/2004/Nð
-CP.



Câu 16. ðấu giá quyền sử dụng ñất ñược áp dụng trong trường hợp nào? Trường hợp nào thì khơng đấu
giá quyền sử dụng đất?


ðiều 61 Nghịđịnh số 181/2004/Nð-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật ðất ñai quy
ñịnh:


1. ðấu giá quyền sử dụng ñất ñược áp dụng khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê ñất
hoặc khi thi hành án, thu hồi nợ có liên quan đến quyền sử dụng đất, trừ các trường hợp quy ñịnh tại
khoản 2 ñiều này.


2. Khơng đấu giá quyền sử dụng đất được áp dụng khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng ñất, cho
thuê ñất hoặc khi thi hành án, thu hồi nợ có liên quan đến quyền sử dụng đất trong các trường hợp sau:


a) Các trường hợp sử dụng đất vào mục đích sản xuất, kinh doanh thuộc lĩnh vực, ñịa bàn ưu ñãi ñầu tư;
sử dụng đất để xây dựng cơng trình cơng cộng có mục ñích kinh doanh; thực hiện chính sách nhà ở, ñất ở
đối với người có cơng với cách mạng, hộ gia đình nghèo, đồng bào dân tộc thiểu sốở vùng có ñiều kiện
kinh tế - xã hội ñặc biệt khó khăn; nhà máy, xí nghiệp phải di dời theo quy hoạch; sử dụng ñất ñể xây
dựng nhà chung cư cho công nhân các khu công nghiệp, ký túc xá sinh viên, nhà ở cho người phải di dời
do thiên tai;


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

c) Trường hợp người sử dụng đất được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử
dụng đất;


d) Trường hợp đất đưa ra đấu giá mà khơng có người tham gia hoặc đấu giá khơng thành.


Câu 17. ðăng ký giao dịch bảo ñảm về quyền sử dụng ñất gồm các trường hợp nào? ñược thực hiện tại cơ
quan nào?


Theo quy ñịnh tại ðiều 64Nghịñịnh số 181/2004/Nð-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành


Luật ðất đai thì ñăng ký giao dịch bảo ñảm về quyền sử dụng ñất gồm các trường hợp sau:


a) ðăng ký thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng ñất;


b) ðăng ký thay ñổi nội dung ñã ñăng ký thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng ñất;


c) ðăng ký sửa chữa sai sót trong nội dung đăng ký thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng ñất;


d) ðăng ký huỷ hoặc xố kết quảđăng ký thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng ñất;


ñ) ðăng ký kết quả về việc xử lý tài sản thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng ñất.


Cơ quan thực hiện ñăng ký giao dịch bảo ñảm về quyền sử dụng ñất là Văn phòng ñăng ký quyền sử dụng
ñất.


IV. CHẾðỘ SỬ DỤNG ðẤT NÔNG NGHIỆP


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

ðiều 70 Luật ðất ñai năm 2003 quy ñịnh về hạn mức giao đất nơng nghiêp như sau:


- Hạn mức giao đất trồng cây hàng năm, đất ni trồng thuỷ sản, đất làm muối cho mỗi hộ gia đình, cá
nhân khơng q 3 héc ta đối với mỗi loại ñất.


- Hạn mức giao ñất trồng cây lâu năm cho mỗi hộ gia đình, cá nhân khơng q 10 héc ta ñối với các xã,
phường, thị trấn ởđồng bằng; khơng q 30 héc ta đối với các xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.


- Hạn mức giao đất rừng phịng hộ, đất rừng sản xuất cho mỗi hộ gia đình, cá nhân khơng q 30 héc ta
ñối với mỗi loại ñất.


- Trường hợp hộ gia đình, cá nhân được giao nhiều loại ñất bao gồm ñất trồng cây hàng năm, ñất nuôi
trồng thuỷ sản, đất làm muối thì tổng hạn mức giao đất khơng q 5 héc ta.



- Trường hợp hộ gia đình, cá nhân được giao thêm đất trồng cây lâu năm thì hạn mức đất trồng cây lâu
năm là khơng q 5 héc ta đối với xã, phường, thị trấn ởđồng bằng; khơng q 25 héc ta ñối với xã,
phường, thị trấn ở trung du, miền núi.


Trường hợp hộ gia đình, cá nhân được giao thêm đất rừng sản xuất thì tổng hạn mức giao ñất rừng sản
xuất là không quá 25 héc ta.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Như vậy, nếu hộ gia đình ơng H ở xã, phường, thị trấn ởđồng bằng thì việc giao 20 héc ta ñất trồng cây
lâu năm cho hộ gia đình ơng H là vượt hạn mức giao ñất theo quy ñịnh của pháp luật (trường hợp này
pháp luật quy định hạn mức là khơng q 10 héc ta); nếu hộ gia đình ơng H ở xã, phường, thị trấn ở trung
du, miền núi thì việc giao đất nói trên phù hợp với quy định của pháp luật về hạn mức giao đất nơng
nghiệp (trường hợp này pháp luật quy định hạn mức là khơng q 30 héc ta).


Câu 19. Hộ gia đình ông C ñã ñược giao 15 ha ñất trồng cây lâu năm. Theo quy ñịnh của Luật ðất ñai
năm 2003 thì hộ gia đình ơng C có diện tích ñất trồng cây lâu năm vượt hạn mức 5 ha. Trường hợp của hộ
gia đình ơng C được giải quyết như thế nào?


Theo quy ñịnh tại ðiều 71 Nghịñịnh số 181/2004/Nð-CP ngày 29-10-2004 của Chính phủ về thi hành
Luật ðất đai thì trong trường hợp hộ gia đình ơng C sử dụng diện tích đất trên trước ngày 01 tháng 01
năm 1999 thì được tiếp tục sử dụng theo thời hạn bằng một phần hai thời hạn giao ñất quy ñịnh tại khoản
1 ðiều 67 của Luật ðất đai (tức là 25 năm), sau đó chuyển sang th đất.


Nếu hộ gia đình ơng C sử dụng diện tích đất trên từ ngày 01 tháng 01 năm 1999 ñến trước ngày 01 tháng
7 năm 2004 ñã chuyển sang thuê ñất thì ñược tiếp tục thuê ñất theo thời hạn còn lại của thời hạn thuê ñất
ghi trong hợp ñồng thuê ñất; trường hợp chưa chuyển sang th đất thì phải chuyển sang th đất từ ngày
01 tháng 7 năm 2004, thời hạn thuê ñất là thời hạn còn lại của thời hạn giao đất đó.


Câu 20. Trước đây, gia đình tơi làm nghề thủ cơng nhưng nay khơng có việc làm, nay gia đình tơi muốn
xin được giao đất để sản xuất nơng nghiệp. Xin hỏi gia đình tơi có thuộc đối tượng được giao đất để sản


xuất nơng nghiệp khơng?


Theo ðiều70 Nghịđịnh số 181/2004/Nð-CP ngày 29-10-2004 của Chính phủ về thi hành Luật ðất đai thì
việc giao đất để sản xuất nơng nghiệp, lâm nghiệp, ni trồng thuỷ sản, làm muối cho hộ gia đình, cá
nhân được quy định như sau:


1. Hộ gia đình, cá nhân đã được Nhà nước giao đất nơng nghiệp trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 thì được
tiếp tục sử dụng theo thời hạn giao đất cịn lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

nuôi trồng thuỷ sản, làm muối thường trú tại ñịa phương kể cả những người ñang làm nghĩa vụ quân sự.


Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn xem xét, ñưa vào phương án giao ñất cho hộ gia đình, cá nhân có
nhu cầu sử dụng đất nơng nghiệp để sản xuất thuộc các đối tượng sau:


a) Những người có nguồn sống chính bằng sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm
muối ñược Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn xác nhận là cư trú lâu dài tại ñịa phương nhưng chưa có
hộ khẩu thường trú;


b) Những hộ gia đình, cá nhân trước đây hoạt động trong các ngành nghề phi nơng nghiệp và có hộ khẩu
thường trú tại địa phương nay khơng có việc làm;


c) Cán bộ, công chức, viên chức nhà nước, công nhân và bộñội nghỉ mất sức hoặc nghỉ việc do sắp xếp
lại sản xuất, tinh giản biên chế hưởng trợ cấp một lần hoặc hưởng trợ cấp một số năm về sống thường trú
tại ñịa phương;


d) Con của cán bộ, công chức, viên chức, công nhân sống tại địa phương đến tuổi lao động nhưng chưa có
việc làm.


Như vậy, nếu gia đình bạn trước đây làm nghề thủ cơng nay khơng có việc làm, có hộ khẩu thường trú tại
địa phương, hiện có nhu cầu sử dụng đất nơng nghiệp để sản xuất thì thuộc đối tượng được xem xét, giao


đất nơng nghiệp.


Câu 21. ðất sử dụng cho kinh tế trang trại bao gồm những loại ñất nào?


ðiều 75 Nghịñịnh số 181/2004/Nð-CP ngày 29-10-2004 của Chính phủ về thi hành Luật ðất ñai quy
ñịnh:


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

a) ðất trồng cây hàng năm, ñất trồng cây lâu năm, ñất rừng sản xuất, đất ni trồng thuỷ sản, đất làm
muối, ñất xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại ñộng vật khác ñược pháp luật cho
phép; đất xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt kể cả hình thức trồng trọt
khơng trực tiếp trên đất; đất ươm cây giống, ni con giống;


b) ðất làm đường ñi, kênh mương trong nội bộ trang trại;


c) ðất xây dựng các cơ sở chế biến thức ăn chăn nuôi, chế biến sản phẩm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư
nghiệp, diêm nghiệp; ñất làm sân phơi, làm nhà kho; ñất xây dựng cơ sở dịch vụ phục vụ trực tiếp cho sản
xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối; ñất xây dựng nhà ñể nghỉ cho người lao
ñộng và người bảo vệ trang trại.


Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nơng nghiệp cho kinh tế trang trại phải sử dụng ñất ñúng mục ñích ñã
ñược xác ñịnh; trường hợp chuyển ñổi mục đích sử dụng các loại đất thì phải lập phương án sản xuất,
kinh doanh gắn với việc sử dụng ñất trình Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh xét
duyệt, phải ñăng ký chuyển mục đích sử dụng đất và nộp tiền sử dụng ñất theo quy ñịnh của pháp luật.


V. CHẾðỘ SỬ DỤNG ðẤT PHI NƠNG NGHIỆP


Câu 22. Cơng ty B có dự án th đất để làm nhà kính trồng hoa xuất khẩu. Xin hỏi thời hạn tối ña mà
cơng ty B có thể th đất là bao lâu?


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

dự án đầu tư nhưng khơng quá 50 năm; trường hợp dự án ñầu tư vào ñịa bàn có ñiều kiện kinh tế - xã hội


khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn mà cần thời hạn dài hơn thì thời hạn
giao đất, cho th đất là không quá 70 năm.


Câu 23. Hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân được quy ñịnh như thế nào?


ðất ở của hộ gia đình, cá nhân tại nơng thơn bao gồm đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các cơng trình
phục vụñời sống, vườn, ao trong cùng một thửa ñất thuộc khu dân cư nông thôn, phù hợp với quy hoạch
xây dựng điểm dân cư nơng thơn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt.


Căn cứ vào quỹñất của ñịa phương và quy hoạch phát triển nơng thơn đã được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền xét duyệt, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ưong quy ñịnh hạn mức ñất giao cho
mỗi hộ gia đình, cá nhân để làm nhà ở tại nơng thơn phù hợp với điều kiện và tập quán tại ñịa phương
(khoản 1 và 2 ðiều 83 Luật ðất ñai năm 2003).


Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương căn cứ vào quy hoạch xây dựng đơ thị và quỹđất
của ñịa phương quy ñịnh hạn mức ñất ở giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng nhà ởñối với
trường hợp chưa ñủñiều kiện ñể giao ñất theo dự án ñầu tư xây dựng nhà ở (khoản 5 ðiều 84 Luật ðất
ñai năm 2003).


Câu 24. Gia đình tơi muốn sử dụng điện tích nơng nghiệp được giao có vườn trong khu dân cưđể làm
nhà ở. Trong trường hợp này, gia đình tơi có phải xin phép chuyển mục đích sử dụng đất khơng?


Theo quy ñịnh tại ðiều 80 Nghịñịnh số 181/2004/Nð-CP ngày 29-10-2004 của Chính phủ về thi hành
Luật ðất đai thìcăn cứ vào quy hoạch xây dựng đơ thịđã được xét duyệt, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương quy định tỷ lệ diện tích được xây dựng nhà ở trên thửa đất ở có vườn, ao phù hợp
với cảnh quan đơ thị.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh căn cứ vào quy hoạch xây dựng đơ thị hoặc
quy hoạch xây dựng điểm dân cư nơng thơn, tỷ lệ diện tích được xây dựng nhà ở theo quy ñịnh tại khoản
này và nhu cầu thực tế của người sử dụng ñất ñể xem xét, quyết ñịnh cho phép chuyển mục ñích sử dụng


ñất.


Như vậy, theo quy định của pháp luật thì bạn phải làm thủ tục xin chuyển mục đích sử dụng đất tại Phịng
Tài ngun và Mơi trường huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi có đất.


VI. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG ðẤT


Câu 25: Ơng A trúng đấu giá 100m2 quyền sử dụng ñất ở tại phiên ñấu giá do Uỷ ban nhân dân thị xã B
tổ chức. Ơng A đã chuyển nhượng lơ đất đó cho ơng X và trong hợp đồng có thoả thuận ơng X phải có
nghĩa vụ nộp ñủ tiền sử dụng ñất theo kết quảñấu giá. Xin hỏi việc chuyển nhượng quyền sử dụng ñất
của ơng A trong trường hợp nêu trên có đúng pháp luật hay khơng?


Theo khoản 1 ðiều 98 Nghịđịnh số 181/2004/Nð-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ hướng dẫn thi
hành Luật ðất đai quy định thì thời điểm người sử dụng ñất ñược thực hiện các quyền chuyển nhượng,
cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, thế chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng quyền sử
dụng ñất theo quy ñịnh của pháp luật vềñất ñai ñối với ñất do Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất, cho
th, cho phép chuyển mục đích sử dụng phải nộp tiền sử dụng ñất ñược xác ñịnh như sau:


a- Trường hợp người sử dụng ñất khơng được phép chậm thực hiện nghĩa vụ tài chính hoặc khơng được
ghi nợ nghĩa vụ tài chính thì chỉñược thực hiện các quyền của người sử dụng ñất kể từ khi thực hiện xong
nghĩa vụ tài chính theo quy ñịnh của pháp luật;


b- Trường hợp người sử dụng đất được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết ñịnh cho chậm thực hiện
nghĩa vụ tài chính hoặc cho ghi nợ nghĩa vụ tài chính thì ñược thực hiện các quyền của người sử dụng ñất
kể từ khi có quyết định đó;


c- Trường hợp người sử dụng ñất ñược chậm thực hiện nghĩa vụ tài chính hoặc được ghi nợ nghĩa vụ tài
chính theo quy định của pháp luật thì được thực hiện các quyền của người sử dụng ñất kể từ khi có quyết
định giao đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng ñất, ký hợp ñồng thuê ñất.



</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

ñất theo kết quảñấu giá.


Câu 26: Doanh nghiệp tư nhân A muốn nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nơng nghiệp của một số
hộ gia đình và cá nhân tại xã X ñể thực hiện phương án sản xuất, kinh doanh phi nơng nghiệp đã được cấp
có thẩm quyền phê duyệt thì phải có các điều kiện gì?


Căn cứ vào khoản 1 ðiều 100 Nghịđịnh số 181/2004/Nð-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ hướng dẫn
thi hành Luật ðất ñai quy ñịnh vềñiều kiện ñối với tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân được nhận
chuyển nhượng quyền sử dụng đất nơng nghiệp để thực hiện dự án ñầu tư, phương án sản xuất, kinh
doanh phi nơng nghiệp đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt thìDoanh nghiệp tư nhân A muốn nhận
chuyển nhượng quyền sử dụng đất nơng nghiệp của một số hộ gia đình và cá nhân tại xã X để thực hiện
phương án sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp phải có các điều kiện sau đây:


- Mục ñích sử dụng diện tích ñất nhận chuyển nhượng phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất
đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt;


- ðược Uỷ ban nhân dân cấp có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, xác ñịnh thời hạn sử
dụng ñất ñồng thời với việc xét duyệt nhu cầu sử dụng ñất theo những căn cứ quy ñịnh tại ðiều 30 của
Nghịñịnh này;


- Phải thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với việc chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại ðiều 36
của Luật ðất đai và quy định của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất.


Câu 27: Cơng ty Z trúng thầu dự án sử dụng ñất xây dựng khu chung cư tại thị xã B ñã chuyển nhượng
tồn bộ quyền sử dụng đất và cơ sở hạ tầng cho Cơng ty H để tiếp tục thực hiện dự án sau khi ñã nộp ñủ
tiền sử dụng ñất và hoàn thiện cơ sở hạ tầng. Vậy trong trường hợp nêu trên, Cơng ty Z có thực hiện ñúng
với quy ñịnh của pháp luật hiện hành không?


Theo quy ñịnh tại ñiểm a khoản 1 ðiều 101 Nghịđịnh số 181/2004/Nð-CP ngày 29/10/2004 của Chính
phủ về thi hành Luật ðất ñai (ñã ñược sửa ñổi, bổ sung theo Nghịñịnh số 17/2006/Nð-CP ngày



</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

nhận chuyển nhượng quyền sử dụng ñất phải sử dụng ñúng mục ñích, ñúng nội dung xây dựng và tiến ñộ
ghi trong dự án đó.


Như vậy, khi Cơng ty Z sử dụng ñất xây dựng khu chung cư tại thị xã B mà ñã nộp ñủ tiền sử dụng ñất và
hồn thiện cơ sở hạ tầng theo dự án được xét duyệt thì có quyền chuyển nhượng quyền sử dụng ñất cho tổ
chức kinh tế khác. Do ñó, việc chuyển nhượng tồn bộ quyền sử dụng đất và cơ sở hạ tầng cho Cơng ty H
để tiếp tục thực hiện dự án của Cơng ty Z được coi là ñúng pháp luật.


Câu 28: Ông A ở xã Q, ơng B ở xã S có đất nơng nghiệp giáp ranh nhau, nay muốn dồn ñiền ñổi thửa cho
thuận tiện việc canh tác thì họ có được quyền thực hiện việc chuyển đổi hay khơng?


Tại khoản 2 ðiều 113 Luật ðất ñai và ðiều 102 Nghịñịnh số 181/2004/Nð-CP ngày 29/10/2004 của
Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật ðất đai quy định hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nơng nghiệp do
được Nhà nước giao đất hoặc do chuyển ñổi, nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, ñược tặng cho quyền sử
dụng ñất hợp pháp từ người khác thì được chuyển đổi quyền sử dụng đất nơng nghiệp đó cho hộ gia đình,
cá nhân khác trong cùng xã, phường, thị trấn ñể thuận lợi cho sản xuất nơng nghiệp.


Hộ gia đình, cá nhân chuyển đổi quyền sử dụng đất nơng nghiệp theo chủ trương chung về ''dồn điền đổi
thửa'' thì khơng phải nộp thuế thu nhập từ việc chuyển quyền sử dụng ñất, lệ phí trước bạ, lệ phí địa
chính.


Như vậy căn cứ vào quy định nêu trên, trong trường hợp ơng A và ơng B ở xã khác nhau thì họ sẽ khơng
được quyền chuyển đổi quyền sử dụng đất nơng nghiệp cho nhau, mặc dù họ có đất nơng nghiệp giáp
ranh nhau và có nhu cầu dồn điền ñổi thửa cho thuận tiện việc canh tác.


Câu 29: Cơng ty A đã nhận chuyển nhượng 5 héc ta đất rừng để sản xuất của gia đình ơng T. Có ý kiến
cho rằng Cơng ty A khơng có quyền ñược nhận chuyển nhượng quyền sử dụng ñất rừng ñể sản xuất. Vậy
theo quy ñịnh của pháp luật ý kiến nêu trên có đúng quy định pháp luật hay không?



</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

xuất. Cho nên, Công ty A cũng có quyền được nhận chuyển nhượng 5 hec ta đất rừng để sản xuất của hộ
gia đình ơng T. Như vậy, ý kiến cho rằng Công ty A khơng có quyền được nhận chuyển nhượng quyền sử
dụng đất rừng để sản xuất là khơng đúng quy định của pháp luật hiện hành.


Câu 30: Khi ông T chết có để lại thừa kế 1.000m2 đất trồng lúa do Nhà nước giao trong thời hạn 10 năm
và cho anh B và chị C là người thừa kế theo pháp luật. Nhưng chị C cho rằng anh B là công chức nhà
nước, không trực tiếp sản xuất nông nghiệp nên khơng được quyền thừa kế 1.000m2 quyền sử dụng đất
đó. Vậy ý kiến trên của chị C có đúng với quy định của pháp luật hiện hành hay khơng?


Tại khoản 3 ðiều 103 Nghịđịnh số 181/2004/Nð-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật
ðất đai quy định hộ gia đình, cá nhân khơng trực tiếp sản xuất nơng nghiệp khơng được nhận chuyển
nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng ñất chuyên trồng lúa nước.


Quy định trên chỉ khơng cho phép hộ gia đình, cá nhân khơng trực tiếp sản xuất nơng nghiệp nhận chuyển
nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng ñất chuyên trồng lúa nước, mà không cấm quyền nhận thừa kế. Vì
vậy, mặc dù anh B là cơng chức nhà nước, không trực tiếp sản xuất nông nghiệp những vẫn có quyền
nhận thừa kếđất trồng lúa cho ơng T là bố anh để lại. Do đó ý kiến của chị C cho rằng anh B là công chức
nhà nước, không trực tiếp sản xuất nông nghiệp nên khơng được thừa kế quyền sử dụng đất là khơng
đúng pháp luật hiện hành.


Câu 31: Gia đình ơng X sống tại phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng ñặc dụng ñã chuyển nhượng một
phần ñất ở cho ơng B hiện cũng đang sinh sống ở khu vực đó, nhưng khơng được Uỷ ban nhân dân có
thẩm quyền chấp thuận. Trong trường hợp này, việc làm của Uỷ ban nhân dân cấp có thẩm quyền trong
trường hợp nêu trên có bị coi là vi phạm quy ñịnh về quyền chuyển nhượng của người sử dụng ñất hay
không?


Tại khoản 4 ðiều 103 Nghịñịnh số 181/2004/Nð-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật
ðất đai quy định hộ gia đình, cá nhân khơng ñược nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng ñất
ở, ñất nông nghiệp trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng;
trong khu vực rừng phịng hộ nếu khơng sinh sống trong khu vực rừng đặc dụng, rừng phịng hộđó.



</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

Câu 32: Trước đây ơng T đã chuyển nhượng tồn bộ diện tích đất trồng lúa ñã ñược Nhà nước giao cho
người khác. Nhưng sau đó gia đình ơng T lại được Nhà nước giao 5.000m2 ñất rừng ñể sản xuất. Vậy nay
muốn chuyển đến nơi khác để làm ăn thì ơng T có ñược tiếp tục quyền chuyển nhượng 5.000m2 ñất rừng
ñể sản xuất đó cho người khác hay khơng?


Tại khoản 1 ðiều 104 Nghịđịnh số 181/2004/Nð-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ hướng dẫn thi hành
Luật ðất ñai quy ñịnh hộ gia đình, cá nhân đã được Nhà nước giao ñất lần ñầu ñối với ñất nông nghiệp
không thu tiền sử dụng ñất, ñất ởñược miễn tiền sử dụng đất mà đã chuyển nhượng và khơng cịn đất sản
xuất, khơng cịn đất ở, nếu được Nhà nước giao ñất lần thứ hai ñối với ñất nông nghiệp không thu tiền sử
dụng ñất, ñất ởñược miễn tiền sử dụng đất thì khơng được chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng ñất
trong thời hạn 10 năm kể từ ngày ñược giao ñất lần thứ hai.


ðối chiếu với quy định nêu trên, hộ gia đình ơng T sẽđược chuyển nhượng 5.000m2 ñất rừng ñể sản xuất
cho người khác nếu khi nhận đất rừng sản xuất hộ gia đình ơng T có nộp tiền sử dụng đất. Trong trường
hợp khi được giao đất, hộ gia đình ơng T khơng nộp tiền sử dụng đất thì hộ gia đình ông T không ñược
chuyển nhượng quyền sử dụng ñất trong thời hạn 10 năm kể từ ngày ñược giao ñất lần thứ hai. Nếu không
nộp tiền sử dụng ñất và thời gian nhận ñất ñã ñủ 10 năm trở lên thì gia đình ơng T cũng có quyền chuyển
nhượng 5.000m2 đó cho cho người khác.


Câu 33: Hộ gia đình ơng A được giao 5 hecta đất nuôi trồng thuỷ sản trong phân khu bảo vệ phục vụ mục
đích quốc phịng. Năm 2005 ơng A đã quyết định chuyển nhượng 5 hec ta cho ơng H hiện cũng đang sống
tại đó, nhưng khơng được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận. Vậy việc cơ quan có thẩm quyền khơng
chấp nhận sự chuyển nhượng quyền sử dụng đất của ơng A cho ơng H có ñúng với quy ñịnh của pháp luật
hiện hành hay khơng?


Theo quy định tại khoản 2 ðiều 104 Nghịđịnh số 181/2004/Nð-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về
thi hành Luật ðất đai, thì hộ gia đình, cá nhân đang sinh sống xen kẽ trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt,
phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng ñặc dụng nhưng chưa có điều kiện chuyển ra khỏi phân khu đó thì
chỉđược chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng ñất ở, ñất rừng kết hợp sản xuất nông nghiệp, lâm


nghiệp, ni trồng thuỷ sản cho hộ gia đình, cá nhân sinh sống trong phân khu đó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

Câu 34: Hộ gia đình ơng X được giao 1 hec ta đất nơng nghiệp xen kẽ trong khu vực rừng phòng hộ tại
huyện Y tỉnh K. Do khơng có nhu cầu sử dụng nên gia đình ơng ñã quyết ñịnh chuyển nhượng cho anh T
sống tại thành phố M. Vậy hợp ñồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất nơng nghiệp giữa hộ gia đình ơng
X và anh T có được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận hay khơng?


Tại khoản 3 ðiều 104 Nghịđịnh số 181/2004/Nð-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật
ðất đai quy định hộ gia đình, cá nhân ñược Nhà nước giao ñất ở, ñất sản xuất nông nghiệp trong khu vực
rừng phịng hộ thì chỉđược chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng ñất ở, ñất sản xuất nơng nghiệp cho
hộ gia đình, cá nhân đang sinh sống trong khu vực rừng phịng hộđó.


ðối chiếu với quy ñịnh nêu trên, khi ñược giao 1 hec ta đất nơng nghiệp xen kẽ trong khu vực rừng phịng
hộ tại huyện Y tỉnh K thì hộ gia đình ơng X chỉđược quyền chuyển nhượng đất đó cho hộ gia đình, cá
nhân đang sinh sống trong khu vực rừng phịng hộđó. Trong trường hợp nêu trên, do khơng có nhu cầu
sử dụng nên gia đình ơng ñã quyết ñịnh chuyển nhượng cho anh T hiện sống tại thành phố M thì việc
chuyển nhượng đó sẽ khơng được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận.


Câu 35: Theo quy ñịnh của pháp luật hiện hành, khi hợp tác xã bị giải thể hoặc phá sản thì quyền sử dụng
ñất sẽñược xử lý như thế nào?


Theo quy ñịnh tại ðiều 109 Nghịñịnh số 181/2004/Nð-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ hướng dẫn
thi hành Luật ðất ñai thì khi hợp tác xã bị giải thể hoặc phá sản thì quyền sử dụng đất của hợp tác xã
ñược xử lý như sau:


- ðối với ñất ñược Nhà nước giao không thu tiền sử dụng ñất; ñược Nhà nước cho thuê; ñược Nhà nước
giao có thu tiền sử dụng ñất, mua tài sản gắn liền với quyền sử dụng ñất hoặc nhận chuyển nhượng quyền
sử dụng ñất hợp pháp từ người khác mà tiền sử dụng ñất, tiền mua tài sản, tiền nhận chuyển nhượng
quyền sử dụng đất có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước thì Nhà nước thu hồi đất đó;



</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

Câu 36: Cơng ty A được giao 3 hecta ñất ñể thực hiện dự án xây dựng nhà chung cư bán cho người có thu
nhất thấp. Vậy theo quy định của pháp luật hiện hành, Cơng ty A sẽ có các quyền gì khi sử dụng ñất ñể
xây dựng nhà chung cưñó?


Theo quy ñịnh tại khoản 1 và khoản 2 ðiều 110 Nghịñịnh số 181/2004/Nð-CP ngày 29/10/2004 của
Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật ðất đai, Cơng ty A có các quyền sau đây ñối với 3 hecta ñất ñược
giao ñể thực hiện dự án xây dựng nhà chung cư bán cho người có thu nhất thấp:


- Nếu Cơng ty A được Nhà nước giao khơng thu tiền sử dụng đất hoặc ñược Nhà nước giao có thu tiền sử
dụng ñất, do nhận chuyển quyền sử dụng ñất mà tiền sử dụng ñất, tiền ñã trả cho việc nhận quyền sử dụng
đất có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước đểđầu tư xây dựng kinh doanh nhà chung cư theo dự án đã được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt có các quyền và nghĩa vụ quy định tại ðiều 105 và ðiều 107
của Luật ðất ñai; bán, tặng cho, cho thuê căn hộ của nhà chung cư; thế chấp, bảo lãnh bằng các căn hộ
của nhà chung cư; giá trị quyền sử dụng ñất xây dựng nhà chung cư khơng được tính vào giá căn hộ của
nhà chung cư khi bán, cho thuê; quyền sử dụng đất khơng được sử dụng để thế chấp, bảo lãnh, góp vốn.


- Nếu Cơng ty A được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất hoặc nhận chuyển quyền sử dụng ñất mà
tiền sử dụng ñất, tiền ñã trả cho việc nhận quyền sử dụng ñất khơng có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước
thì có quyền và nghĩa vụ quy định tại ðiều 105 và ðiều 107 của Luật ðất ñai; quyền và nghĩa vụ quy ñịnh
tại khoản 2 ðiều 110 của Luật ðất ñai; giá trị quyền sử dụng ñất xây dựng nhà chung cưđược tính vào
giá căn hộ của nhà chung cư khi bán, cho thuê.


Câu 37 : Hộ gia đình ơng H và cá nhân trong hộ gia đình đó cùng bỏ tiền ra nhận chuyển nhượng 50 m2
ñất ở tại thị xã X tỉnh Y xây dựng nhà ñểở. Vậy pháp luật quy ñịnh trong trường hợp trên hộ gia đình ơng
H và cá nhân trong hộ gia đình đó có các quyền và nghĩa vụ gì?


ðiểm a khoản 1 ðiều 111 Nghịđịnh số 181/2004/Nð-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành
Luật ðất đai quy định các thành viên của nhóm người sử dụng đất gồm hộ gia đình, cá nhân mà quyền sử
dụng đất là tài sản chung thì nhóm người sử dụng đất đó có quyền và nghĩa vụ như quyền và nghĩa vụ của
hộ gia đình, cá nhân quy ñịnh tại ðiều 113 của Luật ðất ñai. Cụ thể, nhóm người sử dụng đất đó có quyền


và nghĩa vụ sau đây:


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

Chính phủ;


- Cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cưở nước ngồi đầu tư tại Việt Nam th
quyền sử dụng đất;


- Cá nhân có quyền ñể thừa kế quyền sử dụng ñất của mình theo di chúc hoặc theo pháp luật;


- Hộ gia đình ñược Nhà nước giao ñất, nếu trong hộ có thành viên chết thì quyền sử dụng đất của thành
viên ñó ñược ñể thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật;


- Tặng cho quyền sử dụng ñất theo quy ñịnh tại ñiểm c khoản 2 ðiều 110 của Luật này; tặng cho quyền sử
dụng ñất ñối với hộ gia đình, cá nhân hoặc người Việt Nam định cưở nước ngồi thuộc đối tượng quy
định tại khoản 1 ðiều 121 của Luật này;


- Thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất tại tổ chức tín dụng ñược phép hoạt ñộng tại Việt Nam, tại
tổ chức kinh tế hoặc cá nhân ñể vay vốn sản xuất, kinh doanh;


- Góp vốn bằng quyền sử dụng đất với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cưở nước
ngồi để hợp tác sản xuất, kinh doanh.


Câu 38: Quyền và nghĩa vụ của nhóm người sử dụng ñất gồm nhiều thành viên là tổ chức kinh tế, hộ gia
đình, cá nhân mà quyền sử dụng ñất là tài sản chung ñược xác ñịnh như thế nào?


Khoản 2 ðiều 111 Nghịñịnh số 181/2004/Nð-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật ðất
ñai quy ñịnh việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của nhóm người sử dụng đất gồm hộ gia đình, cá nhân, tổ
chức kinh tếñược quy ñịnh như sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

b- Trường hợp quyền sử dụng ñất của nhóm mà khơng chia được theo phần thì do người ñại diện của


nhóm thực hiện quyền và nghĩa vụ.


Từng thành viên của nhóm được uỷ nhiệm cho người ñại diện của nhóm ñể thực hiện quyền và nghĩa vụ
quy ñịnh tại ñiểm a khoản này theo quy ñịnh của pháp luật về dân sự;


c- Khi thực hiện quyền và nghĩa vụ của nhóm quy định tại điểm b khoản này, người đại diện phải có văn
bản ñồng ý của tất cả các thành viên của nhóm kèm theo giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất ñã cấp cho
các thành viên của nhóm.


Câu 39: Hộ gia đình, cá nhân có quyền u cầu cơ quan có thẩm quyền giải quyết việc địi lại đất đã cho
mượn, cho thuê trong trường hợp nào?


Theo quy ñịnh tại khoản 2 ðiều 113 Nghịñịnh số 181/2004/Nð-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về
thi hành Luật ðất đai, hộ gia đình, cá nhân có quyền u cầu cơ quan có thẩm quyền giải quyết việc địi
lại đất đã cho mượn, cho thuê trong các trường hợp sau ñây:


- Quyền sử dụng ñất là tài sản của người cho mượn, cho thuê ñất;


- Nhà xưởng sản xuất, kinh doanh gắn liền với ñất là tài sản của người cho mượn, cho thuê nhà xưởng;


- Quyền sử dụng ñất; nhà xưởng sản xuất, kinh doanh gắn liền với đất; nhà ở gắn liền với đất khơng thuộc
danh sách các trường hợp đã thực hiện các chính sách cải tạo của Nhà nước vềñất ñai, nhà ở, nhà xưởng;


- Việc giải quyết ñối với quyền sử dụng ñất, nhà xưởng sản xuất, kinh doanh gắn liền với ñất ñược thực
hiện nhưñối với nhà ở gắn liền với ñất quy ñịnh tại Nghị quyết số 58/1998/NQ-UBTVQH10 ngày
20/8/1998 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về giao dịch dân sự về nhà ởñược xác lập trước ngày
01/7/1991.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

Khoản 3 ðiều 113 Nghịđịnh số 181/2004/Nð-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật ðất
ñai quy ñịnh trường hợp hộ gia đình, cá nhân mượn đất, th đất của hộ gia đình, cá nhân khác mà khơng


có văn bản thoả thuận về việc mượn ñất, thuê ñất quy ñịnh tại ñiểm b khoản 1 ðiều này, nay tự nguyện trả
lại đất đã mượn, đã th thì việc trả lại ñất phải ñược Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố
thuộc tỉnh quyết định cơng nhận.


ðối chiếu với quy ñịnh nêu trên, khi bà B muốn trả lại ñất ñã mượn 20 năm cho ơng A mà khi mượn
khơng có hợp đồng và ñất cho mượn chưa có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì ơng A muốn nhận
lại đất đã cho mượn thì phải được Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh quyết định
cơng nhận.


Câu 41: Theo quy ñịnh của pháp luật hiện hành, những người nào ñược coi là người ñại diện thực hiện
quyền và nghĩa vụ của người sử dụng ñất?


Theo quy ñịnh tại khoản 1 ðiều 115 Nghịđịnh số 181/2004/Nð-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về
thi hành Luật ðất ñai, người ñại diện thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng ñất là những người
sau ñây:


- Người ñứng ñầu của tổ chức, tổ chức nước ngồi đối với việc sử dụng ñất của tổ chức mình.


- Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn ñối với việc sử dụng đất nơng nghiệp vào mục đích cơng
ích; đất phi nơng nghiệp đã giao cho Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn để sử dụng vào mục đích xây
dựng trụ sở Uỷ ban nhân dân và các cơng trình cơng cộng phục vụ hoạt động văn hóa, giáo dục, y tế, thể
dục, thể thao, vui chơi, giải trí, chợ, nghĩa trang, nghĩa địa và các cơng trình cơng cộng khác của địa
phương.


- Người đại diện cho cộng ñồng dân cưñối với việc sử dụng ñất ñã giao cho cộng ñồng dân cư.


- Người ñứng ñầu cơ sở tôn giáo ñối với việc sử dụng ñất ñã giao cho cơ sở tôn giáo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

- Cá nhân, người Việt Nam ñịnh cưở nước ngồi, cá nhân nước ngồi đối với việc sử dụng ñất của mình.



- Người ñại diện cho những người sử dụng đất mà có quyền sử dụng chung thửa ñất ñối với việc sử dụng
ñất ñó.


VII- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ÁP DỤNG CHUNG KHI NGƯỜI SỬ DỤNG ðẤT THỰC HIỆN CÁC
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ


Câu 42: Công ty S th 3.000m2 đất tại Khu cơng nghiệp M ñể làm mặt bằng sản xuất, sau ñó ñã cho
Cơng ty K th lại. Hợp đồng cho th lại giữa hai Cơng ty chỉđược Ban quản lý khu cơng nghiệp xác
nhận mà khơng được cơng chứng hoặc chứng thực. Vậy theo quy ñịnh của pháp luật hiện hành, hợp đồng
cho th lại đất giữa cơng ty S với Cơng ty K trong trường hợp nêu trên được coi là có hiệu lực hay
khơng ?


Theo quy ñịnh tại ñiểm a khoản 1 ðiều 119 Nghịñịnh số 181/2004/Nð-CP ngày 29/10/2004 của Chính
phủ về thi hành Luật ðất ñai (ñã ñược sửa ñổi, bổ sung theo Nghịñịnh số 17/2006/ Nð-CP ngày
27/1/2006) thì hợp đồng hoặc giấy tờ khi người sử dụng ñất thực hiện các quyền chuyển ñổi, chuyển
nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng ñất, thế chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng
quyền sử dụng đất phải có chứng nhận của công chứng nhà nước hoặc chứng thực của Ủy ban nhân dân
xã, phường, thị trấn hoặc xác nhận của Ban quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế, khu công nghệ cao.
Trường hợp chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng ñất, thế chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng
quyền sử dụng đất trong khu công nghiệp, khu kinh tế, khu công nghệ cao thì phải có chứng nhận của
Ban quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế, khu công nghệ cao.


ðối chiếu với quy định nêu trên, khi Cơng ty S cho Cơng ty K th lại 3.000m2 đất tại Khu cơng nghiệp
M thì hợp đồng cho th lại giữa hai doanh nghiệp bắt buộc phải có xác nhận của Ban quản lý khu cơng
nghiệp M mới có hiệu lực pháp luật. Do đó, trong trường hợp trên hợp ñồng cho thuê lại quyền sử dụng
ñất giữa Cơng ty S và Cơng ty K đã được Ban quản lý khu cơng nghiệp M xác nhận được coi là có hiệu
lực.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

pháp luật hiện hành hay khơng?



Tại điểm b khoản 1 ðiều 119 Nghịđịnh số 181/2004/Nð-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành
Luật ðất ñai (ñã ñược sửa ñổi, bổ sung theo Nghịñịnh số 17/2006/ Nð-CP ngày 27/1/2006) quy ñịnh hợp
ñồng hoặc giấy tờ khi người sử dụng ñất thực hiện các quyền chuyển ñổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho
thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng ñất, thế chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng quyền sử dụng đất phải có
chứng nhận của cơng chứng nhà nước hoặc chứng thực của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn hoặc
xác nhận của Ban quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế, khu công nghệ cao. Trường hợp khơng thuộc quy
định tại điểm a khoản 1 ðiều này thì phải có chứng nhận của cơng chứng nhà nước ñối với tổ chức, người
Việt Nam ñịnh cưở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngồi; phải có chứng nhận của cơng
chứng nhà nước hoặc chứng thực của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất đối với hộ gia đình,
cá nhân; phải có chứng nhận của cơng chứng nhà nước hoặc chứng thực của Uỷ ban nhân dân xã,


phường, thị trấn nơi có đất cho bên tham gia là hộ gia đình và bên cịn lại là tổ chức, người Việt Nam định
cưở nước ngồi, tổ chức nước ngồi, cá nhân nước ngồi.


Trường hợp ơng B chuyển nhượng 300m2 đất ở cho Cơng ty M khơng thuộc diện chuyển nhượng quyền
sử dụng ñất trong khu công nghiệp, khu kinh tế, khu công nghệ cao. Cho nên, ơng B và Cơng ty M có thể
lựa chọn việc chứng nhận của công chứng nhà nước hoặc chứng thực tại Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị
trấn nơi có đất đối với hợp đồng đó. Vì vậy, việc Uỷ ban nhân dân xã X chối yêu cầu chứng thực hợp
đồng giữa ơng B và Cơng ty M với lý do hợp ñồng chuyển nhượng quyền sử dụng ñất giữa cá nhân với
cho tổ chức kinh tế bắt buộc phải cơng chứng là khơng đúng với quy ñịnh của pháp luật hiện hành.


Câu 44: Việc thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất trong khi thực hiện trình tự, thủ tục hành
chính về quản lý và sử dụng ñất ñai ñược pháp luật hiện hành quy ñịnh như thế nào?


Theo quy ñịnh tại ðiều 120 Nghịñịnh số 181/2004/Nð-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành
Luật ðất đai, việc thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất trong khi thực hiện trình tự, thủ tục
hành chính về quản lý và sử dụng ñất ñai ñược quy ñịnh như sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

hoặc thông qua Uỷ ban nhân dân xã, thị trấn nơi có đất đối với trường hợp hồ sơ nộp tại Uỷ ban nhân dân
xã, thị trấn. Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thơng báo về nghĩa vụ tài


chính, Văn phịng đăng ký quyền sử dụng đất, cơ quan tài ngun và mơi trường, Uỷ ban nhân dân xã, thị
trấn có trách nhiệm thơng báo cho người phải thực hiện nghĩa vụ tài chính ñể nộp tiền vào kho bạc nhà
nước theo quy định của pháp luật.


- Phí và lệ phí có liên quan ñến quản lý, sử dụng ñất ñai mà người sử dụng ñất phải nộp khi thực hiện thủ
tục hành chính về quản lý, sử dụng đất do Văn phịng đăng ký quyền sử dụng đất xác định theo quy định
của pháp luật, thơng báo và hướng dẫn người sử dụng đất nộp trong q trình thực hiện thủ tục hành
chính.


VIII- TRÌNH TỰ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG QUẢN LÝ ðẤT ðAI


Câu 45: Việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất ở cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất tại xã,
thị trấn ñược thực hiện như thế nào?


Theo quy ñịnh tại khoản 1 và khoản 2 ðiều 135 Nghịñịnh số 181/2004/Nð-CP ngày 29/10/2004, việc
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở cho hộ gia đình, cá nhân ñang sử dụng ñất tại xã, thị trấn ñược
thực hiện theo trình tự, thủ tục sau đây:


- Hộ gia đình, cá nhân nộp tại Uỷ ban nhân dân xã, thị trấn nơi có đất 01 bộ hồ sơ gồm có: đơn xin cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất; một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng ñất quy ñịnh tại các
khoản 1, 2 và 5 ðiều 50 của Luật ðất đai (nếu có); văn bản ủy quyền xin cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất (nếu có).


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

chứng nhận quyền sử dụng ñất ñối với trường hợp ñủñiều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất
và ghi ý kiến đối với trường hợp khơng đủđiều kiện; trường hợp ñủñiều kiện cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng ñất thì làm trích lục bản đồđịa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất đối với nơi chưa có bản ñồ
ñịa chính, trích sao hồ sơñịa chính; gửi số liệu ñịa chính ñến cơ quan thuếñể xác ñịnh nghĩa vụ tài chính
đối với trường hợp người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; gửi
hồ sơ những trường hợp ñủñiều kiện và khơng đủđiều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất kèm
theo trích lục bản đồđịa chính, trích sao hồ sơđịa chính đến Phịng Tài ngun và Mơi trường;



- Phịng Tài ngun và Mơi trường có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết
ñịnh cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất; ký hợp ñồng thuê ñất ñối với trường hợp ñược Nhà nước
cho thuê ñất;


Thời gian thực hiện các công việc trên không quá 55 ngày làm việc (không kể thời gian công bố công
khai danh sách các trường hợp xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất và thời gian người sử dụng ñất
thực hiện nghĩa vụ tài chính) kể từ ngày Uỷ ban nhân dân xã, thị trấn nhận ñủ hồ sơ hợp lệ cho tới ngày
người sử dụng ñất nhận ñược giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất.


Câu 46: Bà B hiện ñang sử dụng 50m2 ñất ở, đất khơng có tranh chấp, nay bà muốn Uỷ ban nhân dân
quận cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đó thì phải làm những thủ tục gì? Khi có yêu cầu của bà B,
cơ quan có thẩm quyền sẽ tiến hành giải quyết theo trình tự, thủ tục như thế nào?


Căn cứðiều 136 Nghịñịnh số 181/2004/Nð-CP ngày 29/10/2004, thì bà B phải thực hiện các thủ tục
sau: nộp 01 bộ hồ sơ gồm có đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất và một trong các loại giấy
tờ về quyền sử dụng ñất quy ñịnh tại các khoản 1, 2 và 5 ðiều 50 của Luật ðất đai (nếu có).


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

hoặc trích đo địa chính thửa đất đối với nơi chưa có bản đồđịa chính, trích sao hồ sơđịa chính; gửi số
liệu địa chính đến cơ quan thuếđể xác ñịnh nghĩa vụ tài chính ñối với trường hợp bà B phải thực hiện
nghĩa vụ tài chính theo quy ñịnh của pháp luật; gửi hồ sơñối với trường hợp ñủñiều kiện và không ñủ
ñiều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất kèm theo trích lục bản đồđịa chính, trích sao hồ sơđịa
chính đến Phịng Tài ngun và Mơi trường;


Phịng Tài ngun và Mơi trường có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, trình Uỷ ban nhân dân cùng cấp quyết
ñịnh cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất cho bà B nếu ñủñiều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng.


Thời gian thực hiện các công việc nêu trên không quá 55 ngày làm việc (không kể thời gian công bố công
khai danh sách xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất và thời gian người sử dụng ñất thực hiện


nghĩa vụ tài chính) kể từ ngày Văn phịng đăng ký quyền sử dụng ñất nhận ñủ hồ sơ hợp lệ cho tới ngày
bà B nhận ñược giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.


Câu 47: Ơng Q tham gia đấu giá và đã trúng thầu một lơ đất ở có diện tích là 65m2. Vậy ơng Q phải tiến
hành làm những thủ tục gì đểđược cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất?


Theo quy ñịnh tại ðiều 139 Nghịđịnh số 181/2004/Nð-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành
Luật ðất đai, khi ơng Q tham gia đấu giá và đã trúng thầu một lơ đất ở có diện tích là 65m2 thì ơng Q
khơng phải trực tiếp tiến hành làm thủ tục ñểñược cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất mà tổ chức ñã
thực hiện việc ñấu giá quyền sử dụng ñất, ñấu thầu dự án có sử dụng đất có trách nhiệm nộp thay người
trúng ñấu giá, ñấu thầu 01 bộ hồ sơ gồm có: Văn bản cơng nhận kết quả trúng ñấu giá quyền sử dụng ñất,
trúng ñấu thầu dự án có sử dụng đất theo quy định của pháp luật vềđấu giá quyền sử dụng đất; trích lục
bản ñồñịa chính hoặc trích ño ñịa chính khu ñất ñối với nơi chưa có bản đồđịa chính; chứng từđã thực
hiện nghĩa vụ tài chính (nếu có).


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc văn bản về việc chia tách hoặc sáp nhập tổ chức kinh tế
phù hợp với pháp luật ñược nhận quyền sử dụng ñất từ các tổ chức là pháp nhân bị chia tách hoặc sáp
nhập sẽ phải tiến hành làm những thủ tục, trình tự gì đểđược cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất?


Theo quy ñịnh tại ðiều 140 Nghịđịnh số 181/2004/Nð-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành
Luật ðất đai thì việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất cho tổ chức là pháp nhân mới được hình
thành thơng qua việc chia tách hoặc sáp nhập theo quyết ñịnh của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc
văn bản về việc chia tách hoặc sáp nhập tổ chức kinh tế phù hợp với pháp luật ñược nhận quyền sử dụng
ñất từ các tổ chức là pháp nhân bị chia tách hoặc sáp nhập sẽ phải tiến hành làm những thủ tục, trình tự
như sau:


- Pháp nhân nhận quyền sử dụng đất nộp tại Văn phịng đăng ký quyền sử dụng đất của Sở Tài ngun và
Mơi trường nơi có đất 01 bộ hồ sơ gồm có chứng từđã thực hiện nghĩa vụ tài chính (nếu có) và quyết
định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền về việc chia tách hoặc sáp nhập tổ chức; văn bản về việc chia
tách hoặc sáp nhập tổ chức kinh tế phù hợp với pháp luật.



Trong thời hạn không quá 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận ñủ hồ sơ hợp lệ, Văn phịng đăng ký quyền sử
dụng đất có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ, làm trích lục bản đồđịa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất đối
với nơi chưa có bản đồđịa chính, trích sao hồ sơđịa chính và gửi kèm theo hồ sơđến cơ quan tài nguyên
và môi trường cùng cấp. Trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Tài
ngun và Mơi trường có trách nhiệm ký giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo uỷ quyền.


Câu 49: Gia đình ơng A thuê 5 hec ta ñất ñể sản xuất trong thời hạn 10 năm. Do hoạt động kinh doanh có
hiệu quả, nên khi gần hết thời hạn thuê, gia đình ơng A có nguyện vọng muốn được th tiếp 5 hec ta đất
đó. Vậy gia đình ơng A phải làm các thủ tục gì để thực hiện việc gia hạn hợp ñồng thuê ñất?


Theo quy ñịnh tại ðiều 141 Nghịđịnh số 181/2004/Nð-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành
Luật ðất đai, thì gia đình ơng A phải làm các thủ tục sau ñây ñể thực hiện việc gia hạn hợp ñồng thuê ñất:
Trước khi hết hạn sử dụng đất 6 tháng, hộ gia đình ông A nộp 01 bộ hồ sơ tại Phòng Tài ngun và Mơi
trường nơi có đất. Hồ sơ gồm có đơn xin gia hạn sử dụng đất và dự án bổ sung về sản xuất, kinh doanh ñã
ñược xét duyệt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

sơđịa chính. Văn phịng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm làm trích sao hồ sơđịa chính gửi cơ
quan tài ngun và mơi trường cùng cấp và gửi số liệu địa chính cho cơ quan thuếđể xác định nghĩa vụ
tài chính. Hộ gia đình ơng A có trách nhiệm nộp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất ñã hết hạn, nộp
chứng từñã thực hiện xong nghĩa vụ tài chính cho cơ quan tài nguyên và môi trường. Cơ quan tài nguyên
và mơi trường có trách nhiệm chỉnh lý thời hạn sử dụng ñất trên giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất ñối
với trường hợp ñược gia hạn sử dụng ñất;


Thời gian thực hiện các công việc trên không quá 20 ngày làm việc (không kể thời gian người sử dụng đất
thực hiện nghĩa vụ tài chính) kể từ ngày cơ quan tài ngun và mơi trường nhận đủ hồ sơ hợp lệ cho tới
ngày hộ gia đình ông A nhận ñược giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.


Trong trường hợp hộ gia đình ơng A khơng ñủñiều kiện ñược gia hạn sử dụng ñất thì cơ quan tài nguyên
và môi trường thực hiện việc thu hồi ñất theo quy ñịnh tại khoản 3 ðiều 132 của Nghịñịnh này.



Câu 50: Trong trường hợp người sử dụng đất đổi tên hoặc do giảm diện tích thửa ñất do sạt lở tự nhiên,
thay ñổi về quyền, thay đổi về nghĩa vụ tài chính thì có phải ñăng ký biến ñộng về sử dụng ñất với cơ
quan có thẩm quyền hay khơng?


Khi người sử dụng đất ñổi tên hoặc do giảm diện tích thửa ñất do sạt lở tự nhiên, thay ñổi về quyền, thay
ñổi về nghĩa vụ tài chính thì người sử dụng đất phải ñăng ký biến ñộng về sử dụng ñất tại cơ quan nhà
nước có thẩm quyền. Theo quy định tại ðiều 143 Nghịđịnh số 181/2004/Nð-CP ngày 29/10/2004 của
Chính phủ về thi hành Luật ðất đai thì khi có biến ñộng về sử dụng ñất do ñổi tên, giảm diện tích thửa đất
do sạt lở tự nhiên, thay ñổi về quyền, thay ñổi về nghĩa vụ tài chính, thì người sử dụng đất phải tiến hành
đăng ký biến động về sử dụng đất với cơ quan có thẩm quyền. Trình tự, thủ tục đăng ký như sau:


Người sử dụng đất có nhu cầu đăng ký biến ñộng về sử dụng ñất nộp 01 bộ hồ sơ gồm có đơn xin đăng ký
biến động về sử dụng ñất và giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền
sử dụng ñất quy ñịnh tại các khoản 1, 2 và 5 ðiều 50 của Luật ðất đai (nếu có) và các giấy tờ pháp lý
khác có liên quan đến việc ñăng ký biến ñộng về sử dụng ñất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

Trong thời hạn không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận ñược hồ sơ, cơ quan tài ngun và mơi
trường có trách nhiệm chỉnh lý giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất.


Câu 51: Anh A bị mất giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất ở, nay muốn cơ quan có thẩm quyền cấp lại
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở cho mình thì phải làm các thủ tục gì?


Tại ðiều 144 Nghịđịnh số 181/2004/Nð-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật ðất đai
quy định trình tự, thủ tục cấp lại, cấp ñổi giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất như sau: Người sử dụng ñất
có nhu cầu cấp lại, cấp ñổi giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất nộp 01 bộ hồ sơ gồm có: ñơn ñề nghị cấp
lại, cấp ñổi giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất và giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất trong trường hợp
cấp đổi.


Văn phịng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ; làm trích lục bản đồđịa chính hoặc


trích đo địa chính thửa đất đối với nơi chưa có bản đồđịa chính, trích sao hồ sơđịa chính; xác nhận vào
đơn xin cấp lại, cấp ñổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; gửi trích lục bản đồđịa chính, trích sao hồ sơ
địa chính kèm theo hồ sơ xin cấp lại, cấp ñổi giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất ñến cơ quan tài nguyên
và môi trường cùng cấp. Sở Tài ngun và Mơi trường có trách nhiệm ký giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất theo uỷ quyền; Phịng Tài ngun và Mơi trường có trách nhiệm trình Uỷ ban nhân dân cùng cấp ký
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;


Thời gian thực hiện các cơng việc trên không quá 28 ngày làm việc kể từ ngày Văn phịng đăng ký quyền
sử dụng đất nhận đủ hồ sơ hợp lệ cho ñến ngày người sử dụng ñất nhận ñược giấy chứng nhận quyền sử
dụng ñất.


Trường hợp xin cấp lại do mất giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì Văn phịng đăng ký quyền sử dụng
đất được thêm thời gian khơng q 40 ngày làm việc, trong đó 10 ngày để thẩm tra nội dung của giấy
chứng nhận quyền sử dụng ñất ñã bị mất và 30 ngày để niêm yết thơng báo về giấy chứng nhận quyền sử
dụng ñất ñã mất tại Văn phịng đăng ký quyền sử dụng đất và tại Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn
nơi có ñất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

ñến cơ quan tài nguyên và mơi trường cùng cấp để cơ quan này trình Uỷ ban nhân dân cùng cấp ký giấy
chứng nhận quyền sử dụng ñất cho anh A.


Câu 52: A và B cùng góp tiền mua chung 150m2 đất ở, sau đó họ có thoả thuận tách làm đơi. Vậy khi
tách thửa đất mua chung làm đơi thì A và B phải làm các thủ tục gì?


Khi muốn tách thửa đất mua chung làm đơi thì A và B phải làm các thủ tục quy ñịnh tại khoản 1 ðiều 145
Nghịđịnh số 181/2004/Nð-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật ðất đai. Theo đó, A và
B phải lập hồ sơ tách thửa. Hồ sơ tách thửa gồm có:


- ðơn xin tách thửa;


- Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng ñất quy ñịnh tại


các khoản 1, 2 và 5 ðiều 50 của Luật ðất đai (nếu có).


Trong thời hạn khơng q 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận ñủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan tài nguyên và môi
trường có trách nhiệm gửi hồ sơ cho Văn phịng đăng ký quyền sử dụng ñất trực thuộc ñể chuẩn bị hồ sơ
địa chính. Trong thời hạn khơng q 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận ñược hồ sơ, Văn phịng đăng ký
quyền sử dụng đất có trách nhiệm làm trích lục bản đồđịa chính hoặc trích đo địa chính đối với nơi chưa
có bản đồđịa chính, trích sao hồ sơđịa chính và gửi đến cơ quan tài nguyên và môi trường cùng cấp.
Trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận ñược trích lục bản đồđịa chính, trích sao hồ
sơđịa chính, Phịng Tài ngun và Mơi trường có trách nhiệm thu hồi giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất
ñã cấp hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng ñất quy ñịnh tại các khoản 1, 2 và 5 ðiều 50 của
Luật ðất đai, trình Uỷ ban nhân dân cùng cấp xem xét và ký giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất cho thửa
ñất mới.


Câu 53: Ông M nhận chuyển nhượng 100m2 ñất ở của gia đình ơng T ở bên cạnh thửa đất nhà mình. ðể
tiện cho việc sử dụng và quản lý ông M có nguyện vọng hợp nhất hai thửa đất đó làm một. Vậy theo quy
định của pháp luật thì ơng M phải tiến hành theo trình tự, thủ tục nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

(nếu có).


Trong thời hạn khơng q 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận ñủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan tài nguyên và môi
trường có trách nhiệm gửi hồ sơ cho Văn phịng đăng ký quyền sử dụng ñất trực thuộc ñể chuẩn bị hồ sơ
địa chính. Trong thời hạn khơng q 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận ñược hồ sơ, Văn phịng đăng ký
quyền sử dụng đất có trách nhiệm làm trích lục bản đồđịa chính hoặc trích đo địa chính đối với nơi chưa
có bản đồđịa chính, trích sao hồ sơđịa chính và gửi đến cơ quan tài nguyên và môi trường cùng cấp.
Trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận ñược trích lục bản đồđịa chính, trích sao hồ
sơđịa chính, Phịng Tài ngun và Mơi trường có trách nhiệm thu hồi giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất
ñã cấp hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng ñất quy ñịnh tại các khoản 1, 2 và 5 ðiều 50 của
Luật ðất đai, trình Uỷ ban nhân dân cùng cấp xem xét và ký giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho thửa
đất mới.



IX. TRÌNH TỰ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG VIỆC THỰC HIỆN CÁC QUYỀN CỦA NGƯỜI
SỬ DỤNG ðẤT


Câu 54: Theo quy ñịnh của pháp luật ðất ñai, trình tự, thủ tục chuyển đổi quyền sử dụng đất nơng nghiệp
của hộ gia đình, cá nhân được thực hiện như thế nào?


ðiều 147 Nghịñịnh số 181 ñã quy ñịnh cụ thể về trình tự, thủ tục chuyển đổi quyền sử dụng đất nơng
nghiệp của hộ gia đình, cá nhân. Theo ñó, pháp luật chia thành các trường hợp chuyển ñổi theo chủ
trương chung về “dồn ñiền ñổi thửa” và chuyển ñổi quyền sử dụng ñất nông nghiệp giữa hai hộ gia đình,
cá nhân. Cụ thể như sau:


1. ðối với trường hợp chuyển ñổi theo chủ trương chung về “dồn điền đổi thửa”:


a) Các hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nơng nghiệp tự thoả thuận với nhau bằng văn bản về việc chuyển
ñổi quyền sử dụng đất nơng nghiệp; nộp văn bản thoả thuận kèm theo giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất
hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng ñất quy ñịnh tại các khoản 1, 2 và 5 ðiều 50 của Luật
ðất đai (nếu có);


b) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn lập phương án chuyển đổi quyền sử dụng đất nơng nghiệp chung
cho tồn xã, phường, thị trấn (bao gồm cả tiến ñộ thời gian thực hiện chuyển ñổi) và gửi phương án ñến
Phịng Tài ngun và Mơi trường;


c) Phịng Tài ngun và Mơi trường có trách nhiệm thẩm tra phương án và chỉđạo Văn phịng đăng ký
quyền sử dụng đất trực thuộc để chuẩn bị hồ sơđịa chính;


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

đ) Phịng Tài ngun và Mơi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ và trình Ủy ban nhân dân cùng cấp
quyết ñịnh;


e) Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh có trách nhiệm xem xét, ký giấy chứng nhận
quyền sử dụng ñất ñối với các thửa ñất chuyển ñổi và gửi cho Phịng Tài ngun và Mơi trường.



2. ðối với trường hợp chuyển đổi quyền sử dụng đất nơng nghiệp giữa hai hộ gia đình, cá nhân được thực
hiện như sau:


a) Hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu chuyển đổi quyền sử dụng đất nơng nghiệp nộp một (01) bộ hồ sơ
gồm hợp ñồng chuyển ñổi quyền sử dụng ñất, giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất hoặc một trong các loại
giấy tờ về quyền sử dụng ñất quy ñịnh tại các khoản 1, 2 và 5 ðiều 50 của Luật ðất đai (nếu có);


b) Trong thời hạn không quá hai (02) ngày làm việc kể từ ngày nhận ñủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân
xã, phường, thị trấn có trách nhiệm gửi hồ sơ cho Văn phịng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phịng Tài
ngun và Mơi trường;


c) Trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận ñủ hồ sơ hợp lệ, Văn phịng đăng ký
quyền sử dụng đất có trách nhiệm làm trích sao hồ sơđịa chính và chỉnh lý giấy chứng nhận quyền sử
dụng ñất hoặc thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất ñối với trường hợp phải cấp mới
giấy chứng nhận.


Câu 55: ðể thuận tiện cho việc sinh hoạt, học tập của con cái, vợ chồng tơi quyết định mua ngơi nhà của
ơng bà H. Ngơi nhà này được xây dựng trên ñất thổ cưñã ñược cấp sổñỏ. Sau khi thống nhất giá cả, tơi
đề nghị ơng H cùng vợ chồng tôi ra UBND phường làm thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Tơi
rất băn khoăn khơng biết ñể thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng ñất theo ñúng quy ñịnh của pháp
luật, tôi phải thực hiện theo trình tự, thủ tục như thế nào?


Trình tự, thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng ñất ñược cụ thể hố tại ðiều 148, Nghịđịnh số 181 như
sau:


1. Bên nhận chuyển nhượng nộp một (01) bộ hồ sơ gồm có:
a) Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng ñất;


b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng ñất quy ñịnh tại


các khoản 1, 2 và 5 ðiều 50 của Luật ðất đai (nếu có).


2. Việc chuyển nhượng quyền sử dụng ñất ñược thực hiện như sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

nhượng thực hiện xong nghĩa vụ tài chính, Văn phịng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc Ủy ban nhân dân
xã, thị trấn nơi có ñất có trách nhiệm trao giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất cho người nhận chuyển
nhượng quyền sử dụng ñất.


Câu 56: Pháp Luật ðất ñai quy ñịnh việc ñăng ký cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng ñất ñược thực hiện
theo trình tự, thủ tục như thế nào?


Trình tự, thủ tục đăng ký cho th, cho thuê lại quyền sử dụng ñất quy ñịnh cụ thể tại ðiều 149, Nghị
ñịnh số 181 như sau:


1. Bên cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng ñất nộp một (01) bộ hồ sơ gồm có:
a) Hợp ñồng thuê, thuê lại quyền sử dụng ñất;


b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng ñất quy ñịnh tại
các khoản 1, 2 và 5 ðiều 50 của Luật ðất đai (nếu có).


2. Trong thời hạn khơng quá năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận ñủ hồ sơ hợp lệ, Văn phòng ñăng
ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm thực hiện thủ tục ñăng ký cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng ñất
vào hồ sơñịa chính và chỉnh lý giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất ñã cấp hoặc thực hiện thủ tục cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất ñối với trường hợp phải cấp mới giấy chứng nhận.


3. Trình tự, thủ tục cho thuê, cho thuê lại ñất quy ñịnh tại ðiều này không áp dụng ñối với trường hợp cho
thuê, cho thuê lại ñất trong khu cơng nghiệp.


Câu 57: ðể cải thiện đời sống của cán bộ công nhân viên, công ty chúng tôi ñã ký hợp ñồng cho thuê lại
quyền sử dụng 60m2 đất mặt đường (thuộc khn viên của cơng ty) ñể làm trụ sở giao dịch với doanh


nghiệp tư nhân VT với thời hạn là 5 năm. Nay thời hạn cho th lại đất đã hết, cơng ty chúng tơi cũng có
nhu cầu tiếp tục sản xuất kinh doanh trên diện tích đất đã cho th, chúng tơi cần tiến hành thủ tục gì để
xố đăng ký cho thuê lại quyền sử dụng ñất?


Theo ðiều 150, Nghịñịnh số 181, việc xố đăng ký cho th, cho th lại quyền sử dụng đất được thực
hiện theo trình tự, thủ tục như sau:


1. Sau khi hợp ñồng thuê, thuê lại quyền sử dụng ñất hết hiệu lực, người ñã cho thuê, cho thuê lại quyền
sử dụng ñất nộp một (01) bộ hồ sơ gồm có:


a) Xác nhận thanh lý hợp ñồng thuê ñất trong Hợp ñồng thuê ñất ñã ký kết hoặc bản thanh lý hợp ñồng
thuê ñất;


b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.


2. Trong thời hạn khơng q năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận ñủ hồ sơ hợp lệ, Văn phịng đăng
ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm thực hiện xố đăng ký cho th, cho th lại trong hồ sơđịa chính
và chỉnh lý giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

để lại di chúc cho tơi hưởng thừa kế căn nhà gắn liền với quyền sử dụng đất của ơng (di chúc có xác nhận
của UBND xã). Nay tơi ñã ñến tuổi trưởng thành (18 tuổi), tôi muốn làm các thủ tục để chính thức nhận
thừa kế theo di chúc của bố. ðề nghị cho tơi biết trình tự, thủ tục để tơi thực hiện?


ðểđược hưởng thừa kế quyền sử dụng ñất, pháp Luật ðất ñai (ðiều 151, Nghịñịnh số 181) quy ñịnh
người nhận thừa kế phải thực hiện các thủ tục như sau:


1. Người nhận thừa kế nộp một (01) bộ hồ sơ gồm có:


a) Di chúc; biên bản phân chia thừa kế; bản án, quyết ñịnh giải quyết tranh chấp về thừa kế quyền sử dụng
đất của Tồ án nhân dân ñã có hiệu lực pháp luật; ñơn ñề nghị của người nhận thừa kếñối với trường hợp


người nhận thừa kế là người duy nhất;


b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng ñất quy ñịnh tại
các khoản 1, 2 và 5 ðiều 50 của Luật ðất ñai (nếu có).


2. Việc đăng ký thừa kếđược thực hiện như sau:


a) Trong thời hạn không quá bốn (04) ngày làm việc kể từ ngày nhận ñủ hồ sơ hợp lệ, Văn phịng đăng ký
quyền sử dụng đất có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ, làm trích sao hồ sơđịa chính; gửi số liệu địa chính cho
cơ quan thuếđể xác định nghĩa vụ tài chính (nếu có); chỉnh lý giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất ñã cấp
hoặc thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất ñối với trường hợp phải cấp mới giấy
chứng nhận;


b) Trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận ñược thơng báo nghĩa vụ tài chính,
Văn phịng đăng ký quyền sử dụng ñất hoặc Ủy ban nhân dân xã, thị trấn nơi có đất có trách nhiệm thơng
báo cho bên nhận thừa kế quyền sử dụng ñất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật;
c) Trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận thừa kế quyền sử dụng đất thực hiện
xong nghĩa vụ tài chính, Văn phịng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc Ủy ban nhân dân xã, thị trấn nơi có
đất có trách nhiệm trao giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất.


Câu 59: Vợ chồng chúng tơi hiếm muộn chưa có con nhưng ñược thừa hưởng tài sản hơn 200 m2 ñất do
ơng bà để lại. Chúng tơi sống với người cháu ruột và muốn tặng cho cháu mình một nửa diện tích đất gắn
với quyền sử dụng đất trên ñể xây nhà ở. ðề nghị cho chúng tôi biết ñể làm thủ tục tặng cho quyền sử
dụng ñất, chúng tơi cần có những giấy tờ gì và chúng tơi phải ñến ñâu ñể thực hiện việc này?


Nghịñịnh số 181 tại ðiều 152 đã quy định về trình tự, thủ tục tặng cho quyền sử dụng đất. Theo đó, bên
ñược tặng cho quyền sử dụng ñất nộp một (01) bộ hồ sơ lên Văn phịng đăng ký quyền sử dụng đất, gồm
có:


a) Văn bản cam kết tặng cho hoặc hợp ñồng tặng cho hoặc quyết ñịnh tặng cho quyền sử dụng ñất của tổ


chức;


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

quyền sử dụng đất có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ, làm trích sao hồ sơđịa chính; gửi số liệu địa chính đến
cơ quan thuếđể xác định nghĩa vụ tài chính (nếu có); chỉnh lý giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất ñã cấp
hoặc thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất ñối với trường hợp phải cấp mới giấy
chứng nhận;


Trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được thơng báo nghĩa vụ tài chính, Văn
phịng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc Ủy ban nhân dân xã, thị trấn nơi có đất có trách nhiệm thơng báo
cho bên được tặng cho quyền sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính;


Trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc kể từ ngày bên ñược tặng cho thực hiện xong nghĩa vụ
tài chính, Văn phịng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc Ủy ban nhân dân xã, thị trấn có trách nhiệm trao
giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất.


Câu 60: Pháp luật ðất ñai quy ñịnh như thế nào về trình tự, thủ tục đăng ký thế chấp, bảo lãnh bằng
quyền sử dụng ñất?


ðể thực hiện việc ñăng ký thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng ñất, ðiều 153 Nghịñịnh số 181 ñã quy
ñịnh cụ thể như sau;


1. Trong thời hạn không quá năm (05) ngày làm việc kể từ ngày ký kết hợp ñồng tín dụng, các bên tham
gia thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng ñất phải nộp một (01) bộ hồ sơ gồm có:


a) Hợp đồng thế chấp, hợp ñồng bảo lãnh bằng quyền sử dụng ñất;


b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng ñất quy ñịnh tại
các khoản 1, 2 và 5 ðiều 50 của Luật ðất đai (nếu có).


2. Trong thời hạn không quá năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Văn phịng đăng


ký quyền sử dụng ñất thực hiện ñăng ký thế chấp, ñăng ký bảo lãnh vào hồ sơñịa chính và chỉnh lý giấy
chứng nhận quyền sử dụng ñất ñã cấp hoặc thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất ñối
với trường hợp phải cấp mới giấy chứng nhận.


3. Việc ñăng ký thay ñổi nội dung ñã ñăng ký thế chấp, ñã ñăng ký bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất; sửa
chữa sai sót trong nội dung ñăng ký thế chấp, ñăng ký bảo lãnh bằng quyền sử dụng ñất ñược thực hiện
theo trình tự, thủ tục đối với việc đăng ký thế chấp, ñăng ký bảo lãnh bằng quyền sử dụng ñất quy ñịnh tại
khoản 2 ðiều này.


Câu 61: Sau khi hồn thành xong nghĩa vụ trả nợ, bên đã thế chấp, bảo lãnh sẽ thực hiện việc ñăng ký xoá
thế chấp, bảo lãnh như thế nào?


ðể thực hiện việc đăng ký xố thế chấp, bảo lãnh sau khi hồn thành xong nghĩa vụ trả nợ, bên đã thế
chấp, bên ñã bảo lãnh bằng quyền sử dụng ñất nộp một (01) bộ hồ sơ lên Văn phịng đăng ký thế chấp
quyền sử dụng đất gồm có:


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất.


Trong thời hạn không quá năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận ñủ hồ sơ hợp lệ, Văn phịng đăng ký
quyền sử dụng đất kiểm tra việc hoàn thành nghĩa vụ trả nợ của người xin xố đăng ký thế chấp, xố đăng
ký bảo lãnh; thực hiện việc xố đăng ký thế chấp, xố đăng ký bảo lãnh trong hồ sơđịa chính và chỉnh lý
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.


Trình tự, thủ tục ñối với việc ñăng ký huỷñăng ký thế chấp, ñăng ký huỷñăng ký bảo lãnh bằng quyền sử
dụng ñất; ñăng ký kết quả về việc xử lý tài sản thế chấp bằng quyền sử dụng ñất, ñăng ký kết quả về việc
xử lý tài sản bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất được thực hiện theo trình tự, thủ tục đối với việc xố đăng
ký thế chấp, xố đăng ký bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất quy ñịnh tại khoản 1 và khoản 2 ðiều này.
Câu 62: Năm 2003 qua giới thiệu của bạn bè tơi đã mua được mảnh đất đồi rộng gần 2 hecta để làm trang
trại. Gần đây, tơi quyết định góp vốn bằng quyền sử dụng mảnh đất trên cùng một số người bạn để thành
lập cơng ty chun sản xuất giấy bao bì nhằm tận dụng lao động tại địa phương. ðểđăng ký góp vốn


bằng quyền sử dụng đất, tơi đã chuẩn bị hồ sơ và nộp lên Văn phịng đăng ký quyền sử dụng đất. Tuy
nhiên, đã gần 20 ngày nhưng tơi vẫn chưa thực hiện được việc đăng ký của mình. ðề nghị cho tơi biết
pháp luật quy định trong thời hạn bao lâu thì việc đăng ký của tơi sẽđược giải quyết?


ðể thực hiện việc đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất, bên góp vốn bằng quyền sử dụng ñất sau khi
ñã chuẩn bịñủ 01 bộ hồ sơ và nộp lên Văn phịng đăng ký quyền sử dụng đất, thì trong thời hạn khơng
q mười (10) ngày làm việc kể từ ngày nhận ñủ hồ sơ hợp lệ, Văn phịng đăng ký quyền sử dụng đất có
trách nhiệm thẩm tra hồ sơ, thực hiện ñăng ký góp vốn vào hồ sơđịa chính, chỉnh lý giấy chứng nhận
quyền sử dụng ñất hoặc thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất ñối với trường hợp phải
cấp mới giấy chứng nhận.


Hồ sơ hợp lệ bao gồm:


- Hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng ñất;


- Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng ñất quy ñịnh tại
các khoản 1, 2 và 5 ðiều 50 của Luật ðất ñai (nếu có);


Trong trường hợp trên, bạn nên kiểm tra hồ sơ thực hiện việc đăng ký của mình. Nếu thấy hồ sơđã hợp
lệ, bạn có thể khiếu nại việc chậm trễ giải quyết hồ sơ của bạn tại Văn phịng đăng ký quyền sử dụng đất,
Phịng địa chính huyện hoặc UBND huyện nơi bạn tiến hành các thủ tục đăng ký.


Câu 63: Trình tự, thủ tục xố ñăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng ñất ñược pháp luật quy ñịnh cụ thể
như thế nào?


Theo quy ñịnh tại ðiều 156, Nghịñịnh số 181, ñể thực hiện việc xố đăng ký góp vốn bằng quyền sử
dụng đất, bên đã góp vốn hoặc bên nhận góp vốn bằng quyền sử dụng ñất hoặc cả hai bên nộp một (01)
bộ hồ sơ gồm có:


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

đất (do khơng thay đổi thửa đất) thì trong thời hạn không quá năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ


hồ sơ hợp lệ, Văn phịng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ, thực hiện xố đăng ký
góp vốn trong hồ sơđịa chính và chỉnh lý giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.


Trường hợp xố đăng ký góp vốn mà trước ñây khi góp vốn ñã cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
cho pháp nhân mới (do có thay ñổi thửa ñất) thì thực hiện như sau:


a) Trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Văn phịng ñăng ký
quyền sử dụng ñất có trách nhiệm làm trích sao hồ sơđịa chính và gửi kèm theo hồ sơđến Sở Tài ngun
và Mơi trường;


b) Trong thời hạn không quá năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Tài ngun và Mơi
trường thực hiện chỉnh lý giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với trường hợp khơng thay đổi thửa ñất
hoặc thu hồi giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất ñã cấp cho pháp nhân mới ñối với trường hợp có thay
đổi thửa đất; trường hợp bên góp vốn là tổ chức kinh tế, người Việt Nam ñịnh cưở nước ngoài, tổ chức
nước ngoài, cá nhân nước ngồi mà thời hạn sử dụng đất chưa kết thúc sau khi chấm dứt góp vốn thì ký
giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất ñể cấp cho bên ñã góp vốn và gửi cho Văn phịng đăng ký quyền sử
dụng đất trực thuộc; trường hợp bên góp vốn là hộ gia đình, cá nhân mà thời hạn sử dụng ñất chưa kết
thúc sau khi chấm dứt góp vốn thì gửi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã thu hồi của pháp nhân mới
cho Phòng Tài nguyên và Mơi trường nơi có đất;


c) Trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Phịng Tài ngun và
Mơi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ và trình Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết ñịnh cấp giấy nhận
quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân ñã góp vốn mà thời hạn sử dụng ñất chưa kết thúc sau khi
chấm dứt góp vốn;


d) Trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được tờ trình, Ủy ban nhân dân
huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh có trách nhiệm xem xét, ký giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất.
Trường hợp thời hạn sử dụng ñất kết thúc cùng lúc với chấm dứt góp vốn nếu bên góp vốn có nhu cầu
tiếp tục sử dụng đất thì lập thủ tục xin gia hạn sử dụng ñất theo quy định của pháp luật; nếu bên góp vốn
khơng xin gia hạn hoặc khơng được gia hạn sử dụng đất thì cơ quan tài ngun và mơi trường thực hiện


thủ tục thu hồi ñất theo quy ñịnh của pháp luật.


Câu 64: ðể thực hiện việc ñăng ký nhận quyền sử dụng ñất do xử lý hợp ñồng thế chấp, bảo lãnh, góp
vốn, kê biên bán đấu giá quyền sử dụng ñất, pháp luật ðất ñai quy ñịnh trình tự, thủ tục gì?


Theo ðiều 157 Nghịñịnh số 181, ñể thực hiện việc ñăng ký nhận quyền sử dụng ñất do xử lý hợp ñồng
thế chấp, bảo lãnh, góp vốn, kê biên bán đấu giá quyền sử dụng đất thì tổ chức đã thực hiện việc xử lý
quyền sử dụng ñất ñã thế chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng quyền sử dụng đất hoặc kê biên bán ñấu giá quyền
sử dụng ñất ñể thi hành án theo quy định của pháp luật có trách nhiệm nộp thay người ñược nhận quyền
sử dụng ñất một (01) bộ hồ sơ gồm có:


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng ñất quy ñịnh tại
các khoản 1, 2 và 5 ðiều 50 của Luật ðất đai (nếu có);


c) Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính (nếu có);


d) Văn bản về kết quảñấu giá trong trường hợp ñấu giá quyền sử dụng ñất.


Sau khi ñã chuẩn bịñủ hồ sơ hợp lệ, việc ñăng ký nhận quyền sử dụng ñất ñược thực hiện như sau:
a) Trong thời hạn không quá năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Văn phịng đăng
ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, làm trích lục bản đồđịa chính hoặc trích đo địa
chính thửa đất đối với nơi chưa có bản đồđịa chính, trích sao hồ sơđịa chính và gửi kèm theo hồ sơđến
cơ quan tài ngun và mơi trường cùng cấp;


b) Trong thời hạn không quá năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận ñược hồ sơ, cơ quan tài ngun và
mơi trường có trách nhiệm chỉnh lý giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất ñã cấp hoặc thực hiện thủ tục cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất ñối với trường hợp phải cấp mới giấy chứng nhận.


Câu 65: Trình tự, thủ tục mua bán, cho thuê, thừa kế, tặng cho tài sản gắn liền với đất, thế chấp, bảo lãnh,
góp vốn bằng tài sản gắn liền với ñất ñược pháp luật quy định như thế nào?



Trình tự thủ tục mua bán, cho thuê, thừa kế, tặng cho nhà ở, cơng trình kiến trúc khác, cây rừng, cây lâu
năm thuộc sở hữu của người sử dụng ñất gắn liền với đất; thế chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng nhà ở, cơng
trình kiến trúc khác, cây rừng, cây lâu năm thuộc sở hữu của người sử dụng ñất gắn liền với đất được thực
hiện theo trình tự chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, thế chấp,
bảo lãnh, góp vốn bằng quyền sử dụng ñất quy ñịnh tại các ðiều 148, 149, 151, 152, 153 và 155 của Nghị
ñịnh số 181.


Bộ Tư pháp chủ trì, phối hợp với Bộ Tài ngun và Mơi trường và các Bộ, ngành có liên quan hướng dẫn
cụ thể việc thực hiện các quyền mua bán, cho thuê, thừa kế, tặng cho tài sản gắn liền với đất, thế chấp,
bảo lãnh, góp vốn bằng tài sản gắn liền với ñất.


X- BỒI THƯỜNG ðẤT


Câu 66: Việc bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi ñất ñối với tổ chức, cá nhân, hộ gia đình dựa trên
ngun tắc nào?


Theo quy ñịnh tại ðiều 6 Nghịñịnh số 197/2004/Nð-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường,
hỗ trợ và tái ñịnh cư, Nhà nước thực hiện việc bồi thường khi thu hồi ñất của tổ chức, cá nhân, hộ gia ñình
dựa trên nguyên tắc sau ñây:


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

- Người bị thu hồi ñất ñang sử dụng vào mục đích nào thì được bồi thường bằng việc giao đất mới có
cùng mục đích sử dụng, nếu khơng có đất để bồi thường thì được bồi thường bằng giá trị quyền sử dụng
đất tại thời điểm có quyết ñịnh thu hồi; trường hợp bồi thường bằng việc giao đất mới hoặc bằng nhà, nếu
có chênh lệch về giá trị thì phần chênh lệch đó được thực hiện thanh toán bằng tiền.


- Trường hợp người sử dụng ñất ñược bồi thường khi Nhà nước thu hồi ñất mà chưa thực hiện nghĩa vụ
tài chính vềñất ñai ñối với nhà nước theo quy ñịnh của pháp luật thì phải trừđi khoản tiền phải thực hiện
nghĩa vụ tài chính vào số tiền được bồi thường, hỗ trợđể hoàn trả ngân sách nhà nước.



Câu 67: Trong những trường hợp nào thì Nhà nước thực hiện việc thu hồi đất mà khơng phải bồi thường?


Theo quy định tại ðiều 43 Luật ðất ñai và ðiều 7 Nghịñịnh số 197/2004/Nð-CP ngày 03/12/2004 của
Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư khi Nhà nước thu hồi ñất, trong những trường hợp sau ñây
Nhà nước thu hồi đất mà khơng thực hiện việc bồi thường cho người bị thu hồi:


1- Người sử dụng ñất khơng đủđiều kiện theo quy định tại ðiều 8 của Nghịñịnh này.


2- Tổ chức ñược Nhà nước giao ñất khơng thu tiền sử dụng đất, được Nhà nước giao ñất có thu tiền sử
dụng ñất mà tiền sử dụng ñất có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước; ñược Nhà nước cho thuê ñất thu tiền
thuê ñất hàng năm; ñất nhận chuyển nhượng quyền sử dụng ñất mà tiền trả cho việc nhận chuyển nhượng
quyền sử dụng ñất có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

ñược Nhà nước giao, cho thuê ñể thực hiện dự án đầu tư mà khơng được sử dụng trong thời hạn mười hai
tháng liền hoặc tiến ñộ sử dụng ñất chậm hơn hai mươi bốn tháng so với tiến ñộ ghi trong dự án ñầu tư,
kể từ khi nhận bàn giao ñất trên thực ñịa mà khơng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết ñịnh
giao ñất, cho thuê ñất ñó cho phép.


4- ðất nơng nghiệp do cộng đồng dân cư sử dụng.


5- ðất nơng nghiệp sử dụng vào mục đích cơng ích của xã, phường, thị trấn.


6- Người bị Nhà nước thu hồi đất có một trong các điều kiện quy ñịnh tại ðiều 8 của Nghịñịnh này
nhưng thuộc một trong các trường hợp quy ñịnh tại khoản 1, 2, 3, 4 và 5 ðiều này.


Câu 68: Ông H khơng có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở, nhưng lại có quyết định giao đất của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật vềñất ñai. Vậy khi Nhà nước thu hồi ñất đó thì
ơng H có được bồi thường thiệt hại hay khơng?


Khoản 2 ðiều 8 Nghịđịnh số 197/2004/Nð-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và


tái ñịnh cư khi Nhà nước thu hồi ñất quy ñịnh người bị Nhà nước thu hồi ñất mà có quyết định giao đất
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy ñịnh của pháp luật vềñất ñai sẽñược Nhà nước bồi thường
thiệt hại khi thu hồi ñất.


ðối chiếu với quy ñịnh nêu trên, khi bị thu hồi đất mà đất đó có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền giao đất theo quy định của pháp luật vềđất đai, thì ơng H ñược Nhà nước bồi thường thiệt hại.


Câu 69: Khi khơng có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyết định giao đất của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền theo quy ñịnh của pháp luật vềñất ñai thì người sử dụng đất phải có các giấy tờ nào mới
ñược Nhà nước bồi thường thiệt hại khi thu hồi ñất?


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

ñất:


- Những giấy tờ về quyền ñược sử dụng ñất ñai trước ngày 15/10/1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp
trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của nhà nước Việt Nam dân chủ cộng hồ, Chính phủ Cách
mạng lâm thời Cộng hoà miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;


- Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất tạm thời ñược cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên
trong sổđăng ký ruộng đất, sổđịa chính;


- Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng, cho quyền sử dụng ñất hoặc tài sản gắn liền với ñất; giấy tờ giao nhà
tình nghĩa gắn liền với đất;


- Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng ñất, mua bán nhà ở gắn liền với ñất ở trước ngày 15/10/1993,
nay ñược Uỷ ban nhân dân cấp xã xác nhận là ñất sử dụng trước ngày 15/10/1993;


- Giấy tờ về thanh lý, hoá giá nhà ở, mua nhà ở gắn liền với ñất ở theo quy ñịnh của pháp luật;


- Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền thuộc chếñộ cũ cấp cho người sử dụng ñất.



Câu 70: Ơng H sử dụng đất do nhận chuyển nhượng từ ơng T, có hợp đồng và Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất mang tên ơng T, nhưng hiện chưa làm thủ tục chuyển quyền sử dụng đất. Vậy ơng T hay ơng H
sẽ là người được hưởng bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất đó để sử dụng vào mục đích cơng
cộng?


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

ðối chiếu với quy định nêu trên, khi ơng H bị Nhà nước thu hồi ñối với ñất nhận chuyển nhượng từ ông
T, nhưng chưa làm thủ tục chuyển quyền sử dụng đất thì ơng H là người ñược hưởng bồi thường. Tuy
nhiên, ông H chỉñược hưởng quyền này khi ñược Uỷ ban nhân dân cấp xã xác nhận là đất khơng có tranh
chấp.


Câu 71: Ơng A thừa kế 500 m2 đất nơng nghiệp, nhưng không trực tiếp sản xuất nông nghiệp. Vậy khi
Nhà nước thu hồi để sử dụng vào mục đích cơng ích thì ơng A có được bồi thường hay khơng?


Theo quy ñịnh tại khoản 5 ðiều 8 Nghịñịnh số 197/2004/Nð-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi
thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư khi Nhà nước thu hồi ñất, hộ gia ñình, cá nhân ñang sử dụng ñất có hộ khẩu
thường trú tại địa phương và trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối
tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn ở miền núi, hải đảo, nay được Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi
có ñất xác nhận là người ñã sử dụng ñất ổn định, khơng có tranh chấp sẽđược bồi thường theo quy ñịnh
của pháp luật khi bị thu hồi ñất.


ðối chiếu với quy định nêu trên, khi ơng A thừa kế 500 m2 đất nơng nghiệp, mà khơng trực tiếp sản xuất
nơng nghiệp thì khi bị Nhà nước thu hồi để sử dụng vào mục đích cơng ích, ơng A sẽ khơng được bồi
thường.


XI. BỒI THƯỜNG TÀI SẢN


Câu 72: Gia đình tơi đầu tư xây dựng và ñưa vào hoạt ñộng phân xưởng cán thép từ nhiều năm nay trên
thửa đất của gia đình. Gần ñây theo quy hoạch mới của UBND huyện, thửa ñất này sẽ bị thu hồi để giải
phóng mặt bằng phục vụ dự án mởñường của huyện. ðược biết chúng tơi sẽđược bồi thường tồn bộ tài
sản gắn liền với ñất ñang sử dụng. Nhưng ñối với hệ thống máy móc, dây chuyền sản xuất cán thép có thể


tháo dời và di chuyển được thì sẽđược bồi thường ra sao? ðề nghị cho chúng tôi biết Nhà nước chủ
trương thực hiện bồi thường tài sản khi thu hồi ñất theo nguyên tắc như thế nào?


ðểñảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của nhân dân khi bị nhà nước thu hồi ñất, Luật ðất ñai, Nghịñịnh
số 197/2004/Nð-CP và Thông tư số 116/2004/TT-BTC ngày 7/12/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực
hiện Nghịđịnh số 197 đã quy ñịnh cụ thể về việc bồi thường tài sản. ðối với trường hợp trên cũng sẽ thực
hiện theo các nguyên tắc bồi thường tài sản như sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

thường thì tùy từng trường hợp cụ thểđược bồi thường hoặc hỗ trợ tài sản.


3. Nhà, cơng trình khác gắn liền với ñất ñược xây dựng sau khi quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cơng bố
mà khơng ñược cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép xây dựng thì khơng được bồi thường.
4. Nhà, cơng trình khác gắn liền với đất được xây dựng sau ngày 01 tháng 7 năm 2004 mà tại thời ñiểm
xây dựng đã trái với mục đích sử dụng đất ñã ñược xác ñịnh trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được
xét duyệt thì khơng được bồi thường.


5. Tài sản gắn liền với ñất ñược tạo lập sau khi có quyết định thu hồi đất được cơng bố thì khơng được bồi
thường, bao gồm cả cây trồng trên đất.


6. Hệ thống máy móc, dây chuyền sản xuất có thể tháo dời và di chuyển được, thì chỉđược bồi thường
các chi phí tháo dỡ, vận chuyển, lắp ñặt và thiệt hại khi tháo dỡ, vận chuyển, lắp ñặt; mức bồi thường do
Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quy ñịnh phù hợp với pháp luật hiện hành và thực tếởñịa phương.


Câu 73: Vợ chồng tôi làm nhà và sinh sống trên thửa ñất của cha ông ñể lại ñã hơn 10 năm. Thực hiện
chủ trương của tỉnh về phát triển khu cơng nghiệp tại địa phương, gia đình chúng tơi phải di dời và ñược
hỗ trợ tái ñịnh cư tại ñịa ñiểm khác. Tuy nhiên, do ñiều kiện kinh tế khó khăn, chúng tơi rất lo lắng khơng
biết sẽ xoay sở như thế nào ñểñủ tiền xây dựng nhà trên thửa đất mới, liệu chúng tơi có được nhà nước
bồi thường giá trị xây dựng căn nhà ñang ở hay không? ðề nghị cho chúng tôi rõ về vấn ñề này.


Khi thực hiện bồi thường ñất ñai, pháp luật cũng quy định việc bồi thường nhà, cơng trình xây dựng trên


đất với mục đích tạo điều kiện thuận lợi tối ña cho người dân. Theo ðiều 19, Nghịđịnh số 197 của Chính
phủ, việc bồi thường này sẽñược thực hiện như sau:


1. ðối với nhà ở, cơng trình phục vụ sinh hoạt của hộ gia ñình, cá nhân, ñược bồi thường bằng giá trị xây
dựng mới của nhà, cơng trình có tiêu chuẩn kỹ thuật tương ñương do Bộ Xây dựng ban hành. Giá trị xây
dựng mới của nhà, cơng trình được tính theo diện tích xây dựng của nhà, cơng trình nhân với đơn giá xây
dựng mới của nhà, cơng trình do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy định của Chính phủ.
2. ðối với nhà, cơng trình xây dựng khác khơng thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 ðiều này ñược bồi
thường theo mức sau:


Mức bồi thường nhà, cơng trình = Giá trị hiện có của nhà, cơng trình bị thiệt hại + Một khoản tiền tính
bằng tỷ lệ phần trăm theo giá trị hiện có của nhà, cơng trình


Giá trị hiện có của nhà, cơng trình bị thiệt hại được xác định bằng tỷ lệ phần trăm chất lượng cịn lại của
nhà, cơng trình đó nhân với giá trị xây dựng mới của nhà, cơng trình có tiêu chuẩn kỹ thuật tương ñương
do Bộ Xây dựng ban hành.


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

ðối với cơng trình kết cấu hạ tầng kỹ thuật, mức bồi thường bằng giá trị xây dựng mới của cơng trình có
tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương do Bộ Xây dựng ban hành; nếu cơng trình khơng cịn sử dụng thì khơng
được bồi thường.


Việc phá dỡ nhà, cơng trình xây dựng làm ảnh hưởng đến cơng trình khác mà những cơng trình này
khơng thể sử dụng được theo thiết kế, quy hoạch xây dựng ban đầu hoặc phải phá dỡ thì được bồi thường;
Việc xác ñịnh tỷ lệ (%) chất lượng cịn lại của nhà, cơng trình bị thiệt hại do cơ quan ñược giao thực hiện
việc bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư thực hiện với sự tham gia của các cơ quan chuyên ngành. Tỷ lệ %
chất lượng cịn lại của nhà, cơng trình được xác ñịnh theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng và các Bộ, ngành
có liên quan;


ðối với cơng trình kết cấu hạ tầng kỹ thuật mà khơng cịn sử dụng được hoặc thực tế khơng sử dụng, thì
khi Nhà nước thu hồi đất khơng được bồi thường.



3. ðối với nhà, cơng trình xây dựng khác bị phá dỡ một phần, mà phần cịn lại khơng cịn sử dụng được
thì được bồi thường cho tồn bộ nhà, cơng trình; trường hợp nhà, cơng trình xây dựng khác bị phá dỡ một
phần, nhưng vẫn tồn tại và sử dụng được phần cịn lại thì được bồi thường phần giá trị cơng trình bị phá
dỡ và chi phí để sửa chữa, hồn thiện phần cịn lại theo tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương của nhà, cơng
trình trước khi bị phá dỡ.


4. Tài sản gắn liền với ñất thuộc một trong các trường hợp quy ñịnh tại các khoản 4, 6, 7 và 10 ðiều 38
Luật ðất đai 2003 thì khơng được bồi thường, cụ thể là: Người sử dụng ñất cố ý hủy hoại ñất; ðất bị lấn,
chiếm trong các trường hợp: ñất chưa sử dụng bị lấn, chiếm và đất khơng được chuyển quyền sử dụng ñất
theo quy ñịnh của Luật này mà người sử dụng ñất do thiếu trách nhiệm ñể bị lấn, chiếm; Cá nhân sử dụng
ñất chết mà khơng có người thừa kế; ðất được Nhà nước giao, cho th có thời hạn mà khơng được gia
hạn khi hết thời hạn.


Câu 74: Theo quy ñịnh của pháp luật vềñất ñai, Nhà nước xử lý các trường hợp bồi thường, hỗ trợ cụ thể
về nhà, cơng trình như thế nào?


Theo quy ñịnh tại ðiều 20, Nghịñịnh số 197/2004/Nð-CP, Nhà nước tiến hành xử lý các trường hợp bồi
thường, hỗ trợ cụ thể về nhà, công trình như sau:


1. Nhà, cơng trình khác được phép xây dựng trên đất có đủđiều kiện bồi thường theo quy định của pháp
luật (ðiều 8, Nghịđịnh 197) thì ñược bồi thường như cách thức bồi thường của nhà, cơng trình xây dựng
trên đất.


2. Nhà, cơng trình khác khơng được phép xây dựng thì tùy theo mức độ, tính chất hợp pháp của đất, nhà
và cơng trình được bồi thường hoặc hỗ trợ theo quy định sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

luật nhưng tại thời ñiểm xây dựng mà chưa có quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được cấp có thẩm quyền
cơng bố hoặc xây dựng phù hợp quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất, khơng vi phạm hành lang bảo vệ cơng
trình thì ñược hỗ trợ tối ña bằng 80% mức bồi thường của nhà, cơng trình xây dựng trên đất ở trên;


c) Nhà, cơng trình khác được xây dựng trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 trên đất khơng đủđiều kiện ñược
bồi thường theo quy ñịnh của pháp luật mà khi xây dựng vi phạm quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã
được cơng bố và cắm mốc hoặc vi phạm hành lang bảo vệ cơng trình đã được cắm mốc thì khơng được
bồi thường; trường hợp đặc biệt, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh xem xét hỗ trợ cho từng trường hợp cụ thể.
3. Nhà, công trình khác xây dựng trên đất khơng đủđiều kiện được bồi thường theo quy ñịnh của pháp
luật mà khi xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thơng báo khơng được phép xây dựng thì
khơng được bồi thường, khơng được hỗ trợ; người có cơng trình xây dựng trái phép đó buộc phải tự phá
dỡ và tự chịu chi phí phá dỡ trong trường hợp cơ quan có thẩm quyền thực hiện phá dỡ.


Câu 75: Năm 1995, vợ chồng tơi được cơ quan giao cho ở căn hộ cấp 4 có diện tích 60 m2 thuộc khu tập
thể cơ quan (hàng tháng có trả tiền th). Một thời gian sau, vì các con tơi đã lớn, diện tích nhà chật hẹp
nên khơng đáp ứng nhu cầu sinh hoạt của gia đình, ñược phép của cơ quan, chúng tôi quyết ñịnh cải tạo,
nâng cấp xây thêm tầng nhà trên nền móng cũ. Tuy nhiên, vừa qua cơ quan tơi quyết định lấy lại diện tích
nhà trên để xây dựng thêm trụ sở mới. Tơi rất băn khoăn vì khơng biết gia đình mình có được bồi thường
chi phí đã ñầu tư cải tạo nhà trước kia hay không?


Bạn ñang sử dụng nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước, nên việc giải quyết bồi thường nhà, cơng trình được quy
ñịnh cụ thể tại ðiều 21, Nghịñịnh số 197 như sau:


ðối với người ñang sử dụng nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước (nhà thuê hoặc nhà do tổ chức tự quản) nằm
trong phạm vi thu hồi đất phải phá dỡ, thì người đang th nhà khơng ñược bồi thường ñối với diện tích
nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước và diện tích cơi nới trái phép, nhưng được bồi thường chi phí tự cải tạo, sửa
chữa, nâng cấp; mức bồi thường do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quy định. Phần diện tích nhà ở thuộc sở
hữu nhà nước tự cải tạo, sửa chữa, nâng cấp ñược coi là hợp pháp khi ñược cơ quan ra quyết ñịnh phân
nhà hoặc cơ quan quản lý nhà ñất thuộc sở hữu nhà nước tại ñịa phương cho phép.


Bên cạnh đó, người đang sử dụng nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước bị phá dỡñược th nhà ở tại nơi tái định
cư; diện tích thuê mới tại nơi tái ñịnh cư tương ñương với diện tích thuê cũ; giá thuê nhà là giá thuê nhà ở
thuộc sở hữu Nhà nước; nhà thuê tại nơi tái ñịnh cưñược Nhà nước bán cho người ñang thuê theo quy
định của Chính phủ về bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người ñang thuê; trường hợp đặc biệt khơng


có nhà tái định cưđể bố trí thì được hỗ trợ bằng tiền để tự lo chỗở mới; mức hỗ bằng 60% giá trịñất và
60% giá trị nhà đang th. Trường hợp có nhà tái ñịnh cưñể bố trí nhưng người ñang sử dụng nhà ở thuộc
sở hữu nhà nước khơng th thì khơng ñược hỗ trợ bằng tiền.


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

Câu 77: Tôi là xã viên hợp tác xã nông nghiệp. 5 năm trước, tơi được Nhà nước giao cho gần 1,5 hecta
đất nơng nghiệp để trồng cây hàng năm. Nay thực hiện chủ trương chuyển đổi đất nơng nghiệp ñể phát
triển công nghiệp và thủ công nghiệp của huyện, tơi phải giao lại diện tích đất đang canh tác của mình.
Xin hỏi tơi sẽđược bồi thường như thế nào ñối với cây trồng ñang ñến mùa thu hoạch của mình? Ở xã tơi
cũng cịn nhiều hộ gia đình có diện tích trồng cây lâu năm, diện tích ni trồng thuỷ sản nhưng đều nằm
trong diện quy hoạch của huyện. Vậy những hộđó có được đền bù đối với giá trị cây trồng, vật ni thuỷ
sản hay khơng, mức đền bù như thế nào?


Vấn đề bồi thường đối với cây trồng, vật ni cũng được Nhà nước chú trọng, quan tâm khi thu hồi ñất.
ðiều 24 Nghịñịnh số 197 cũng ñã quy ñịnh cụ thể vấn đề này. Theo đó, Nhà nước sẽ thực hiện chính
sách bồi thường với từng loại cây, con cụ thể.


ðối với cây hàng năm, mức bồi thường ñược tính bằng giá trị sản lượng thu hoạch của một vụ thu hoạch
đó. Giá trị sản lượng của vụ thu hoạch được tính theo năng suất của vụ cao nhất trong 3 năm trước liền kề
của cây trồng chính tại địa phương và theo thời giá trung bình của nơng sản cùng loại ởđịa phương tại
thời điểm thu hồi ñất.


ðối với cây lâu năm (bao gồm cây công nghiệp, cây ăn quả, cây lấy gỗ, lấy lá, cây rừng quy ñịnh tại
khoản 1 ðiều 2 Nghịñịnh số 74/CP ngày 25 tháng 10 năm 1993 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
Luật thuế sử dụng đất nơng nghiệp), khi Nhà nước thu hồi ñược bồi thường theo giá trị hiện có của vườn
cây (khơng bao hàm giá trị quyền sử dụng đất). Giá trị hiện có của vườn cây lâu năm để tính bồi thường
được xác định như sau:


a) Cây trồng ñang ở chu kỳñầu tư hoặc ñang ở thời gian xây dựng cơ bản, thì giá trị hiện có của vườn cây
là tồn bộ chi phí đầu tư ban đầu và chi phí chăm sóc đến thời điểm thu hồi đất tính thành tiền theo thời
giá tại thị trường ñịa phương;



b) Cây lâu năm là loại thu hoạch một lần (cây lấy gỗ) ñang ở trong thời kỳ thu hoạch thì giá trị hiện có
của vườn cây được tính bồi thường bằng (=) số lượng từng loại cây trồng nhân với (x) giá bán 1 cây
tương ứng cùng loại, cùng độ tuổi, cùng kích thước hoặc có cùng khả năng cho sản phẩm ở thị trường ñịa
phương tại thời ñiểm bồi thường trừñi (-) giá trị thu hồi (nếu có);


c) Cây lâu năm là loại thu hoạch nhiều lần (cây ăn quả, cây lấy dầu, nhựa...) ñang ở trong thời kỳ thu
hoạch, thì giá trị hiện có của vườn cây được tính bồi thường là giá bán vườn cây ở thị trường ñịa phương
tại thời ñiểm bồi thường trừñi (-) giá trị thu hồi (nếu có);


d) Cây lâu năm ñã ñến thời hạn thanh lý, thì chỉ bồi thường chi phí chặt hạ cho chủ sở hữu vườn cây.
Chi phí đầu tư ban đầu, chi phí chăm sóc, chi phí chặt hạ nói tại mục này được tính thành tiền theo mức
chi phí trung bình tại địa phương do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quy ñịnh cụ thểñối với từng loại cây.
ðối với cây trồng chưa thu hoạch nhưng có thể di chuyển đến địa điểm khác thì được bồi thường chi phí
di chuyển và thiệt hại thực tế do phải di chuyển, phải trồng lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

đình, cá nhân để trồng, khoanh nuôi, bảo vệ, tái sinh rừng, mà khi giao là đất trống, đồi núi trọc, hộ gia
đình, cá nhân tự bỏ vốn đầu tư trồng rừng, thì được bồi thường theo giá bán cây rừng chặt hạ tại cửa rừng
cùng loại ởđịa phương tại thời điểm có quyết ñịnh thu hồi ñất, trừñi giá trị thu hồi (nếu có).


ðối với vật ni (ni trồng thủy sản) ñược bồi thường theo quy ñịnh sau:


a) ðối với vật ni mà tại thời điểm thu hồi đất đã đến thời kỳ thu hoạch thì khơng phải bồi thường;
b) ðối với vật ni mà tại thời điểm thu hồi đất chưa đến thời kỳ thu hoạch thì được bồi thường thiệt hại
thực tế do phải thu hoạch sớm; trường hợp có thể di chuyển được thì được bồi thường chi phí di chuyển
và thiệt hại do di chuyển gây ra; mức bồi thường cụ thể do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quy ñịnh cho phù
hợp với thực tế.


XII. CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ



Câu 78: Thực hiện kế hoạch giải phóng mặt bằng để làm đường của UBND thành phố, gia đình tơi thuộc
diện phải chuyển tái ñịnh cư tại một quận mới. ðược biết Nhà nước có chính sách hỗ trợ di dời đối với
những trường hợp như gia đình chúng tơi. Vấn ñề này ñược quy ñịnh như thế nào?


Hỗ trợ di chuyển là một trong những chính sách ưu tiên hàng ñầu ñược Nhà nước áp dụng cho những hộ
gia đình bị thu hồi đất nay phải chuyển đến nơi ở mới. Theo ðiều 27, Nghịñịnh số 197, vấn ñề này ñược
quy ñịnh như sau:


1. ðối với hộ gia đình khi Nhà nước thu hồi đất phải di chuyển chỗở trong phạm vi tỉnh, thành phốñược
hỗ trợ mỗi hộ cao nhất 3.000.000 ñồng; di chuyển sang tỉnh khác ñược hỗ trợ cao nhất 5.000.000 ñồng;
mức hỗ trợ cụ thể do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quy định.


2. ðối với tổ chức có đủđiều kiện ñược bồi thường thiệt hại ñất và tài sản khi bị thu hồi mà phải di
chuyển cơ sở, được hỗ trợ tồn bộ chi phí thực tế về di chuyển, tháo dỡ và lắp ñặt.


3. Trường hợp người bị thu hồi đất ở, khơng cịn chỗở khác; trong thời gian chờ tạo lập lại chỗở mới (bố
trí tái định cư), được bố trí vào nhà ở tạm hoặc hỗ trợ tiền thuê nhà ở; thời gian và mức hỗ trợ cụ thể do
Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quy ñịnh phù hợp với thực tế tại ñịa phương.


Câu 79: Khi thu hồi ñất, Nhà nước có những chính sách cụ thể như thế nào để hỗ trợổn ñịnh ñời sống và
ổn ñịnh sản xuất cho cá nhân, tổ chức?


Trả lời:


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

ña là 12 tháng. Mức hỗ trợ bằng tiền cho 01 nhân khẩu/01tháng tương đương 30 kg gạo tính theo thời giá
trung bình tại địa phương.


2. Khi Nhà nước thu hồi ñất của tổ chức kinh tế, hộ sản xuất kinh doanh có đăng ký kinh doanh, mà bị
ngừng sản xuất kinh doanh, thì được hỗ trợ cao nhất bằng 30% 1 năm thu nhập sau thuế, theo mức thu
nhập bình quân của 3 năm liền kề trước đó được cơ quan thuế xác nhận. Thu nhập sau thuếñược xác ñịnh


căn cứ vào báo cáo tài chính được cơ quan thuế chấp thuận; trường hợp chưa ñược cơ quan thuế chấp
thuận thì việc xác ñịnh thu nhập sau thuếñược căn cứ vào thu nhập sau thuế do ñơn vị kê khai tại báo cáo
tài chính, báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh cuối mỗi năm ñã gửi cơ quan thuế. Mức hỗ trợ
cụ thể do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quy ñịnh cho phù hợp với thực tếởñịa phương.


Câu 80: Vừa qua, địa phương tơi thực hiện dự án mở rộng, phát triển khu du lịch sinh thái biển. Theo dự
án này, gia đình tơi là một trong số nhiều hộ nơng dân sẽ phải giao lại diện tích ñất nông nghiệp ñang
nuôi trồng thuỷ sản cho Nhà nước. Chúng tơi rất lo lắng vì chưa biết mình sẽ làm gì trong tương lai, Nhà
nước có hỗ trợ gì khơng để chúng tơi có việc làm, đảm bảo ñời sống ổn ñịnh trong thời gian tới?


Hỗ trợ chuyển ñổi nghề nghiệp và tạo việc làm là một trong mối quan tâm của nhiều bà con khi bị thu hồi
đất nơng nghiệp. Nhà nước cũng đã ban hành những chính sách cụ thể như sau:


ðối với hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp khi bị thu hồi trên 30% diện tích đất sản xuất
nơng nghiệp thì được hỗ trợ chuyển ñổi nghề nghiệp cho người trong ñộ tuổi lao ñộng. Việc hỗ trợ
chuyển ñổi nghề cho số lao ñộng trong độ tuổi lao động của các hộ gia đình bị thu hồi đất sản xuất nơng
nghiệp được thực hiện bằng hình thức hỗ trợ một phần chi phí học nghề tại các cơ sở dạy nghềởñịa
phương. Mức hỗ trợ và số lao ñộng cụ thểñược hỗ trợ do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quy ñịnh cho phù hợp
với thực tếởñịa phương.


Việc hỗ trợñào tạo chuyển ñổi nghề nghiệp ñược thực hiện chủ yếu bằng hình thức cho đi học nghề tại
các cơ sở dạy nghề. Trường hợp ởñịa phương chưa tổ chức ñược việc ñào tạo chuyển ñổi nghề và chủ dự
án sử dụng đất thu hồi khơng thể tổ chức được đào tạo nghề hoặc người được hưởng hỗ trợđào tạo nghề
khơng muốn tham gia đào tạo nghề thì thực hiện hỗ trợ bằng tiền; mức hỗ trợ bằng tiền cụ thể do Chủ tịch
Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quyết ñịnh cho phù hợp với thực tế tại ñịa phương.


Câu 81: Vì điều kiện khó khăn nên vợ chồng tơi vẫn đang phải th nhà ở của gia đình bà T. với thời hạn
hợp ñồng là 5 năm. Nay theo quy hoạch của thành phốñể phát triển khu ñô thị mới, Nhà nước sẽ thực
hiện thu hồi diện tích nhà đất mà chúng tơi đang th, nên gia đình tơi phải di chuyển đến nơi khác. Trong
trường hợp này, liệu chúng tơi có được hưởng chính sách hỗ trợ nào của Nhà nước khơng?



Bạn đang thuê nhà không phải thuộc sở hữu Nhà nước. Tuy nhiên, trường hợp của bạn cũng sẽñược Nhà
nước quan tâm hỗ trợ một phần. ðiều 30 Nghịñịnh số 197 ñã quy ñịnh cụ thể như sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

của pháp luật?


Theo qui ñịnh tại ðiều 37 Nghịñịnh số 197, người bị thu hồi ñất phải di chuyển chỗở có các quyền như
sau:


- ðăng ký đến ở nơi tái ñịnh cư bằng văn bản;


- ðược ưu tiên ñăng ký hộ khẩu cho bản thân, các thành viên khác trong gia đình về nơi ở mới và ñược ưu
tiên chuyển trường cho các thành viên trong gia đình trong độ tuổi đi học;


- ðược từ chối vào khu tái ñịnh cư nếu khu tái ñịnh cư khơng đảm bảo các điều kiện nhưđã thơng báo và
niêm yết công khai;


- ðược cung cấp mẫu thiết kế nhà miễn phí.


ðồng thời, họ cũng phải thực hiện những nghĩa vụ sau:


- Thực hiện di chuyển vào khu tái ñịnh cư theo ñúng thời gian theo quy định của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền;


- Xây dựng nhà, cơng trình theo đúng quy hoạch và thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy ñịnh của pháp
luật;


</div>

<!--links-->

×