Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (160.6 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Tổ tự nhiên, môn Vật lý trường THPT Chu Văn An, Hà Nội. Năm học 2019 - 2020
1
<b>NỘI DUNG ÔN TẬP MÔN VẬT LÝ 10, HỌC KỲ II NĂM HỌC 2019-2020 </b>
<b>I. Cấu trúc chung </b>
<b>Chương </b> <b>Nội dung </b>
<b>Chương IV – Các định luật bảo toàn </b>
1. Động năng
2. Thế năng
3. Cơ năng
<b>Chương V – Chất khí </b>
1. Định luật Bơi-lơ – Ma-ri-ốt
2. Định luật Sác-lơ
3. Phương trình trạng thái của khí lý tưởng
<b>Chương VI – Cơ sở nhiệt động lực học </b> 1. Nội năng và sự biến đổi nội năng
2. Nguyên lý I nhiệt động lực học
<b>II. Nội dung chi tiết </b>
<b>A. Lý thuyết </b>
<b>Câu 1. </b>
a)Nêu khái niệm động năng. Viết biểu thức và cho biết các đại lượng trong biểu thức.
b) Nêu khái niệm về thế năng trọng trường và thế năng đàn hồi. Viết biểu thức và cho biết các đại lượng
trong biểu thức.
<b>Câu 2. </b>
a) Phát biểu định luật bảo toàn cơ năng của vật chuyển động trong trọng trường ?. Viết biểu thức và nêu
rõ các đại lượng có trong biểu thức.
b) Phát biểu định luật bảo toàn cơ năng của vật chịu tác dụng của lực đàn hồi ?. Viết biểu thức và nêu rõ
các đại lượng có trong biểu thức.
<b>Câu 3. </b>
a) Hiểu thế nào là q trình đẳng nhiệt ?. Phát biểu định luật Bơi-lơ – Ma-ri-ốt, viết biểu thức định luật
và vẽ đồ thị biểu diễn đường đẳng nhiệt trên hệ tọa độ POV.
b) Hiểu thế nào là q trình đẳng tích ?. Phát biểu định luật Sác-lơ, viết biểu thức định luật và vẽ đồ thị
biểu diễn đường đẳng tích trên hệ tọa độ POT.
<b>Câu 4. </b>
a) Viết phương trình trạng thái khí lí tưởng. Nêu rõ các đại lượng trong phương trình.
b) Vẽ đồ thị biểu diễn đường đẳng áp trên hệ tọa độ VOT.
<b>Câu 5. </b>
a) Nội năng là gì ?. Tại sao nội năng của khí lí tưởng chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ ?. Có những cách nào
làm thay đổi nội năng của vật ?.
Tổ tự nhiên, môn Vật lý trường THPT Chu Văn An, Hà Nội. Năm học 2019 - 2020
2
<b>B. Bài tập </b>
<b>Chương IV – Các định luật bảo toàn </b>
<b>Động năng. Định lí động năng </b>
<b>Bài 1: </b>Mợt xe khới lượng 80 kg trượt không vận tốc đầu từ trên dốc xuống sau khi đã thu vận tốc 5 m/s
nó tiếp tục chuyển động trên đường ngang . Tính lực ma sát tác dụng lên xe trên đường ngang biết rằng
xe đó dừng lại sau khi đã đi được 40 m<b> . </b> ĐS: 25 N
<b>Bài 2: </b>Đoàn tàu khối lượng 5 tấn đang chuyển động với vận tốc v0 = 10 m/s thì hãm phanh, lực hãm F =
5000 N. Khi đó tàu đi thêm quãng đường s rời dừng lại . Tính cơng của lực hãm và quãng đường xe đi
được. ĐS: -250000J; 50m
<b>Thế năng. Độ giảm thế năng </b>
<b>Bài 3: </b>
a)Vật có khối lượng m = 100 g ở cách mặt đất 100 cm. Tính thế năng trọng trường của vật khi chọn gốc
thế năng ở đất. Lấy g = 10 m/s2. ĐS: 1J
b)Một vật có khối lượng 2 kg rơi tự do từ nơi có độ cao 12 m xuống nơi có độ cao 2 m. Hãy tính cơng
của trọng lực trong quá trình rơi trên. Lấy g = 10 m/s2. ĐS: 200J
<b>Bài 4: </b>Một lò xo có độ cứng k = 10 N/m và chiều dài tự nhiên lo = 50 cm, treo vào nó một vật khối
lượng m = 100 g. Lấy vị trí cân bằng của vật làm gốc thế năng. Thế năng của hệ khi vật được giữ ở vị
trí lị xo dài 70 cm là bao nhiêu ? ĐS: - 0,05 J
<b>Định luật bảo toàn cơ năng </b>
<b>Bài 5:</b> Một vật được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc ban đầu v0 = 20 m/s. Coi lực cản khơng khí
khơng đáng kể. Cho g = 10 m/s2
.
a) Tính độ cao cực đại của vật.
b) Tính độ cao và vận tốc của vật tại vị trí có thế năng bằng động năng.
<b>Bài 6:</b> Từ độ cao 10 m so với mặt đất, một vật được ném lên cao theo phương thẳng đứng với vận tốc
đầu 5 m/s. Bỏ qua sức cản của khơng khí và lấy g = 10 m/s2
.
a)Tính độ cao cực đại mà vật đạt được so với mặt đất.
b) Tính vận tốc của vật khi vật chạm đất.
c) Tính độ cao và vận tốc của vật tại thời điểm vật có động năng bằng thế năng.
d) Tính cơ năng của vật khi khối lượng của vật là 200 g.
<b>Chuyển động ném ngang </b>
<b>Bài 7:</b> Một vật được ném ngang từ độ cao h = 8,75 m với vận tốc đầu 25 m/s. Lấy g = 10 m/s2. Tính độ
<b>Bài 8:</b> Một quả cầu nhỏ khối lượng 100g trượt không vận tốc đầu từ đỉnh A trên mặt phẳng nghiêng AB
có góc nghiêng α = 300 so với phương ngang. AB = 1,6 m. Lấy g = 10 m/s2. Bỏ qua mọi ma sát. Tính cơ
năng và độ lớn vận tốc của quả cầu khi đến chân dốc B.
<b>Con lắc đơn- Con lắc lò xo </b>
<b>Bài 9: </b>Một con lắc đơn có chiều dài 1 m, vật nặng có khối lượng m = 100 g. Kéo cho dây làm với
đường thẳng đứng góc α = 450
rồi thả nhẹ. Lấy g = 10 m/s2. Bỏ qua mọi ma sát.
a) Tính vận tốc con lắc khi nó đi qua vị trí mà dây làm với phương thẳng đứng góc 300.
b) Vị trí nào con lắc có độ lớn vận tốc cực đại ? Tính độ lớn vận tốc cực đại khi đó.
c) Tính lực căng dây lớn nhất và nhỏ nhất.
Tổ tự nhiên, môn Vật lý trường THPT Chu Văn An, Hà Nội. Năm học 2019 - 2020
3
<b>Bài 11</b>: Một con lắc lò xo có độ cứng k = 100 N/m, khối lượng quả nặng là m = 1 kg, nằm ngang, tại vị
trí cân bằng vật có vận tốc v = 1,5 m/s. Tính độ biến dạng tối đa của lò xo. Bỏ qua ma sát.
<b>Bài 12</b>: Một quả cầu m = 200 g được gắn vào lò xo có độ cứng 50 N/m. Hệ được đặt trên mặt phẳng
nằm ngang. Từ vị trí lị xo khơng biến dạng người ta kéo quả cầu ra theo phương trục lò xo một đoạn 3
cm rồi thả ra. Bỏ qua ma sát.
a) Tìm vận tốc của quả cầu ngay khi đi qua vị trí cân bằng.
b) Tìm vận tốc của quả cầu khi lị xo giãn 1,5 cm.
c) Tìm vận tốc của quả cầu khi lò xo nén 2 cm.
<b>Chương V – Chất khí </b>
<b>Bài 13.</b> Một lượng khí lý tưởng ban đầu ở nhiệt độ 270 C, áp suất 1 atm, thể tích 2 lít. Người ta cho
lượng khí biến đổi trạng thái qua 2 giai đoạn liên tiếp:
Giai đoạn 1 : Giữ nhiệt độ khơng đổi, tăng từ từ thể tích lên tới 3,2 lít.
Giai đoạn 2 : Giữ thể tích khơng đổi, tăng nhiệt độ của khí lên tới 870
C rồi dừng lại.
a) Tính các thơng số trạng thái của lượng khí sau khi kết thúc mỗi giai đoạn?
b) Vẽ đồ thị mơ tả q trình biến đổi của lượng khí trên hệ toạ độ (P,V) ?
<b>Bài 14.</b> Một lượng khí lí tưởng đang ở trạng thái có thể tích 2 lít, ở nhiệt độ 270 C, áp suất 1 atm được
biến đổi trạng thái qua hai quá trình liên tiếp:
+ Quá trình 1: nung nóng đẳng tích đến trạng thái có áp suất 3 atm.
+ Qúa trình 2: giãn nở đẳng nhiệt đến trạng thái có áp suất bằng áp suất ban đầu (1atm)
a) Xác định nhiệt độ và thể tích của lượng khí trên ở trạng thái cuối cùng.
b) Vẽ đồ thị biểu diễn quá trình biến đổi trạng thái của lượng khí trên trong hệ tọa độ (p,V) và (p,T)
<b>Bài 15. </b>Biến đổi trạng thái khí lí tưởng theo một chu trình khép kín, được mơ tả trên hệ pOT. Vẽ lại đồ
thị sau trong các hệ tọa độ PV, VT
<b>Chương VI – Cơ sở nhiệt động lực học</b>
<b>Bài 16. </b>Người ta truyền cho khí trong xilanh nhiệt lượng 100 J. Khí nở ra thực hiện cơng 60 J đẩy
pit-tơng đi lên. Tính độ biến thiên nội năng của khí.
<b>Bài 17. </b>Khi truyền nhiệt lượng 6.106 J cho khí trong một xilanh hình trụ thì khí nở ra đẩy pit-tơng lên
làm thể tích của khí tăng thêm 0,5 m3. Biết áp suất khí là 8.106 N/m2 và coi áp suất này khơng đổi trong
q trình thực hiện cơng. Tính độ biến thiên nội năng của khí.
<b>………..HẾT……… </b>
P
T
1 2