Tải bản đầy đủ (.ppt) (28 trang)

SEMINAR TÌM HIỂU về hệ THỐNG KIỂM SOÁT nội bộ (KIỂM TOÁN căn bản SLIDE)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.48 MB, 28 trang )

TÌM HIỂU VỀ HỆ THỐNG
KIỂM SOÁT NỘI BỘ




Không dựa trên con số
tăng trưởng, chỉ giám sát
hoạt động vận hành ra sao.

Hoạt động, biện pháp, kế hoạch,
nội quy chính sách và nỗ lực
của mọi thành viên để đảm bảo
tổ chức hoạt động hiệu quả.



- Đảm bảo việc kinh doanh được kiểm soát.
- Cung cấp chi tiết tình hình tài chính và
hoạt động.
- Ngăn ngừa phát hiện gian lận sai sót .
- Thể hiện năng lực thái độ quản lí của
doanh nghiệp.


II.CÁC BỘ PHẬN CẤU THÀNH HỆ
THỐNG KSNB (CM 400)


“Là quan điểm và hoạt động của Hội
đồng quản trị, Ban Giám đốc với vai trị


của hệ thống kiểm sốt nội bộ”


́u tố mơi trường







Đặc thù về quản lý
Cơ cấu tổ chức
Chính sách nhân sự
Cơng tác kế hoạch
Bộ phận kiểm tốn nội bộ
Các nhân tố bên ngoài


Nhận biết,
thu thập,
phân loại,
ghi sổ, xử
lý, tổng
hợp và lập
báo cáo về
kinh tế, tài
chính.



Bao gồm:
- Chứng từ sổ sách
- Hệ thống tài khoản
- Sổ kế toán
- Báo cáo kế toán


Nguyên tắc với chứng tư


Nguyên tắc
- “Phân công, phân
nhiệm”.
- “Bất kiêm nhiệm”.
- “Phê chuẩn, ủy
quyền”.

Thủ tục
- Kiểm soát trực tiếp:
+Kiểm soát bảo vệ tài

sản, thơng tin.
+Kiểm sốt quản lý.

- Kiểm sốt tổng qt


III.NHẬN XÉT CHUNG VỀ HỆ
THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ
Ưu điểm

Giảm bớt nguy cơ rủi ro tiềm
ẩn.
Bảo vệ tài sản của đơn vị
Đảm bảo tính chính xác của
số liệu và báo cáo tài chính
Đảm bảo mọi thành viên
tuân thủ nội quy.
Bảo vệ quyền lợi của nhà
đầu tư, cổ đơng, gây dựng
lịng tin.

Hạn chế
Thường bị xem xét trong
mối quan hệ giữa chi phí bỏ
ra với lợi ích đem lại.
Thủ tục lặp đi lặp lại, tác
động với các nghiệp vụ xảy
ra thường xuyên, ít tác động
với nghiệp vụ xảy ra bất
thường.
Các thủ tục dễ bị lạc hậu
Hệ thống kiểm sát nội bộdễ
bị vô hiệu hóa, lạm dụng.


IV.QUÁ TRÌNH ĐÁNH GIÁ HỆ
THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ

YES
NO







• Khẳng định lại quá trình đánh giá của mình
về rủi ro kiểm sốt.
• rủi ro kiểm sốt được chứng minh không ở
mức thấp hơ => không thực hiện đánh giá
lại rủi ro kiểm soát.


Kiểm sốt htksnb cơng ty Cổ
phần đường XYZ:
Tìm hiểu về HTKSNB của cty
TK111- Tiền mặt : đánh giá rủi ro sơ bộ- Mức
rủi ro kiếm soát thấp
=> Tiến hành thiết kế và thực hiện các thử
nghiệm kiểm soát


 Phiếu chi phải có đầy đủ chữ ký
 Phiếu chi phải đính kèm Hóa đơn tài chính
có đóng dấu “Đã thanh toán” và các chứng từ
liên quan
Phương pháp:
 Đối chiếu sổ chi tiết, sổ quỹ, biên bản kiểm
kê quỹ với sổ cái
 Kiểm tra tổng hợp đối ứng, nghiệp vụ đối ứng

chi phí, nghiệp vụ bất thường
 Kiểm tra thủ tục chia cắt niên độ.


Thực hiện:
•Số dư trên sổ cái: 1.166.690.274 đồng ->
khớp với biên bản kiểm kê
Số CT

Nội dung

Đ/ứng

Số tiền

Ghi chú

PC 48/06

Chi tiền bốc vác

627

370.000

10.000 đ/ người. Có
danh sách nhưng
khơng ký nhận

PC 60/06


Bốc vác ngồi giờ

627

560.000

- như trên –

PC 43/08

Tiền ăn cơng nhân 627

576.000

Khơng hố đơn tài
chính

PC 63/12

Chi tiền ĐTDĐ cho 642


1.264.000

Hóa đơn không mã số
thuế


Thủ tục cut-off: Kiểm tra các phiếu

thu, phiếu chi trước và sau ngày
31/12/2009: đều được ghi sổ đúng kỳ.
KTV kết luận: Có sai phạm nhưng
khơng nghiêm trọng => khơng thay
đổi mức CR đánh giá ban đầu


V.LÀM THẾ NÀO ĐỂ CÓ HỆ THỐNG
KIỂM SOÁT NỘI BỘ HIỆU QUẢ???


×