Chuyên đề thực tập tốt nghiệp.
mục lục
Trang
LờI Mở ĐầU....................................................................................... 4
Chơng I: Một số vấn đề lý luận về kinh doanh bảo
hiểm và doanh nghiệp BHTH.................................................. 3
I. Tổng quan về kinh doanh bảo hiểm......................................... 3
I.1. Khái niệm về kinh doanh bảo hiểm......................................... 3
..................................................................................................
I.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh bảo hiểm.............................. 5
..................................................................................................
II. Các loại hình doanh nghiệp bảo hiểm .................................. 9
II.1. Doanh nghiệp bảo hiểm Nhà nớc............................................. 10
...................................................................................................................
II.2. Công ty cổ phần bảo hiểm....................................................... 11
II.3. Công ty bảo hiểm t nhân.......................................................... 11
..................................................................................................
II.4. Tổ chức bảo hiểm tơng hỗ........................................................ 11
..................................................................................................
II.5. Doanh nghiệp bảo hiểm liên doanh......................................... 12
II.6. Doanh nghiệp bảo hiểm 100% vốn đầu t nớc ngoài................ 13
III. Doanh nghiệp bảo hiểm tơng hỗ................................................ 13
III.1. Lịch sử hình thành và phát triển của BHTH............................ 13
..................................................................................................
III.2. Khái niệm, bản chất của bảo hiểm tơng hỗ............................. 16
III.3. Vai trò, chức năng của bảo hiểm tơng hỗ................................ 17
III.4. Các hình thức tổ chức và quản lý Tổ chức BHTH................... 20
III.5. Mô hình chung về công ty bảo hiểm tơng hỗ ở một số nớc trên
thế giới..................................................................................... 26
Hà Thị Thuỳ Liên
- 1 - Bảo hiểm 43A
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp.
III.5.1.Thành viên của tổ chức BHTH................................................ 26
III.5.2.Tài sản của công ty.................................................................. 27
III.5.3.Vốn và quỹ............................................................................... 28
III.5.4.Các hoạt động của Tổ chức BHTH.......................................... 30
III.6. So sánh Công ty BHTH với các loại hình công ty khác........... 35
Chơng II: Sự cần thiết phải xây dựng Công ty bảo
hiểm tơng hỗ ở Việt nam.......................................................... 38
I. Vài nét về hoạt động kinh doanh bảo hiểm ở
Việt Nam....................................................................................................... 38
II. Sự cần thiết phải xây dựng công ty BHTH ở
Việt Nam....................................................................................................... 46
II.1. Sự cần thiết phải xây dựng mô hình tổ chức bảo hiểm tơng hỗ
ở Việt Nam............................................................................... 46
II.2. Những khó khăn, thuận lợi trong việc xây dựng các tổ chức BHTH
ở Việt Nam............................................................................... 49
II.3. Xác định những lĩnh vực u tiên thành lập tổ chức BHTH........ 49
III. Kinh nghiệm của một số nớc trên thế giới về xây dựng
mô hình công ty BHTH....................................................................... 51
III.1. Kinh nghiệm của Mỹ về tổ chức hoạt động và quản lý các tổ
chức BHTH.............................................................................. 51
III.2. Kinh nghiệm của Pháp............................................................. 57
III.3. Các bài học kinh nghiệm có thể vận dụng ở Việt Nam........... 62
III.3.1.Tính chất, mục tiêu hoạt động của tổ chức BHTH.................. 62
III.3.2.Phạm vi hoạt động................................................................... 62
III.3.3.Thành viên của công ty BHTH................................................
67
III.3.4.Thành lập công ty BHTH.........................................................72
Hà Thị Thuỳ Liên
- 2 - Bảo hiểm 43A
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp.
III.3.5.Các vấn đề tài chính đối với công ty BHTH............................ 75
III.3.6.Tổ chức của công ty BHTH..................................................... 77
IV. Hớng xây dựng công ty bảo hiểm tơng hỗ ở
việt nam....................................................................................................... 79
IV.1. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của tổ chức BHTH.............. 80
IV.2. Quyền của tổ chức BHTH........................................................ 81
IV.3. Nghĩa vụ của tổ chức BHTH.................................................... 81
IV.4. Thành viên của tổ chức BHTH................................................. 81
IV.5. Đại hội thành viên của tổ chức BHTH..................................... 83
IV.6. Hội đồng quản trị của tổ chức BHTH...................................... 83
IV.7. Vốn pháp định.......................................................................... 84
IV.8. Nguồn vốn thành lập................................................................ 85
IV.9. Dự phòng nghiệp vụ................................................................. 85
IV.10.Xử lý kết quả kinh doanh......................................................... 85
IV.11.Quản lý Nhà nớc đối với tổ chức BHTH.................................. 86
Chơng III: một số kiến nghị nhằm xây dựng thành
công mô hình công ty bhth ở việt nam........................ 87
I. Các điều kiện dẫn đến sự thành công của các công
ty BHTH................................................................................................... 87
II. Các giải pháp nhằm xây dựng thành công mô hình
công ty BHTH ở Việt Nam........................................................... 89
II.1. Các giải pháp vĩ mô.................................................................... 89
II.2. Các giải pháp vi mô.................................................................... 91
II.3. Các điều kiện để thực hiện, triển khai các giải pháp.................. 92
KếT LUậN...................................................................................... 93
Hà Thị Thuỳ Liên
- 3 - Bảo hiểm 43A
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp.
Lời mở đầu
Trong những năm gần đây, hoạt động kinh doanh bảo hiểm tại Việt Nam
đã đạt đợc tốc độ tăng trởng nhanh chóng, đóng góp đáng kể cho việc giảm
thiểu rủi ro trong sản xuất kinh doanh và đời sống xã hội; cải thiện môi trờng
đầu t; giảm bớt gánh nặng cho ngân sách Nhà nớc, thúc đẩy phát triển kinh tế xã
hội. Nhân tố quan trọng góp phần tạo nên sự thành công đó là sự xuất hiện và
lớn mạnh của các doanh nghiệp bảo hiểm thuộc mọi thành phần kinh tế: doanh
nghiệp Nhà nớc, công ty cổ phần, doanh nghiệp liên doanh và doanh nghiệp
100% vốn nớc ngoài. Tuy nhiên, do sự phát triển không ngừng của nền kinh tế
xã hội dẫn đến nhu cầu bảo hiểm ngày càng đa dạng, phong phú và các sản
phẩm bảo hiểm hiện có trên thị trờng vẫn cha đáp ứng đợc hay đáp ứng không
hiệu quả nhu cầu của ngời dân. Chẳng hạn nh nhu cầu bảo hiểm cho những rủi
ro mang tính đặc thù nh: nông nghiệp, tín dụng và rủi ro tài chính, thiên tai,
hoạt động hành nghề y dợc, luật s, đánh bắt cá xa bờ, Nguyên nhân của tình
trạng trên là do tính chất đặc thù của những rủi ro này mà trên thực tế các loại
hình doanh nghiệp bảo hiểm hiện tại khó đáp ứng đợc. Điều ny có thể phn
no khắc phục đợc thụng qua loại hình doanh nghiệp bảo hiểm tơng hỗ, một loại
hình bảo hiểm mang tính chất tơng trợ nhau mà thành viên vừa là bên bảo hiểm,
vừa là bên mua bảo hiểm. Việc phát triển hoạt động bảo hiểm tơng hỗ đóng một
vai trò quan trọng trong ổn định và phát triển thị trờng bảo hiểm ở các nớc phát
triển và các nớc đang phát triển. Xuất phát từ thực tế đó và tình hình hoạt động
Hà Thị Thuỳ Liên
- 4 - Bảo hiểm 43A
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp.
kinh doanh bảo hiểm trên thị trờng bảo hiểm Việt Nam, em ó chọn đề tài: H-
ớng xây dựng mô hình công ty bảo hiểm tơng hỗ ở Việt Nam.
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, đề tài đợc chia
thành 3 chơng:
Ch ơng I : Một số vấn đề lý luận về kinh doanh bảo hiểm và doanh
nghiệp bảo hiểm tơng hỗ.
Ch ơng II: Sự cần thiết phải xây dựng công ty bảo hiểm tơng hỗ ở Việt
Nam.
Ch ơng III: Một số kiến nghị nhằm xây dựng thành công mô hình công
ty BHTH ở Việt Nam.
Đợc sự hớng dẫn tận tình của cô giáo - ThS. Nguyn Th Lệ Huyền và sự
giúp đỡ của Vụ Bảo hiểm - Bộ Tài chính em đã hoàn thành đề tài một cách tốt
đẹp. Em xin chân thành cảm ơn và mong sự đóng góp ý kiến của cô và các anh
chị cán bộ của Vụ Bảo hiểm để đề tài này đựơc hoàn thiện hơn nữa.
Hà Thị Thuỳ Liên
- 5 - Bảo hiểm 43A
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp.
Chơng i
một số vấn đề lý luận về kinh doanh bảo hiểm
và bảo hiểm tơng hỗ
I. tổng quan về kinh doanh bảo hiểm
1.1. Khái niệm về kinh doanh bảo hiểm :
Trong cuộc sống sinh hoạt hàng ngày cũng nh trong lao động sản xuất kinh
doanh, mặc dù không muốn nhng con ngời luôn đứng trớc những nguy cơ rủi ro
có thể xảy ra. Do vậy, nhu cầu an toàn đối với các cá nhân và tổ chức trong xã
hội là vĩnh cửu. Lúc nào con ngời cũng tìm cách để bảo vệ chính bản thân và tài
sản của mình trớc những bất hạnh của số phận và những biến cố bất ngờ xảy ra
trong sản xuất kinh doanh. Ngay từ thời cổ đại đă xuất hiện các tổ chức gần
giống với bảo hiểm, chẳng hạn ngời Ba-Bi-Lon đã đa ra những quy tắc tổ chức
phơng tiện vận tải bằng xe kéo để phân chia các thiệt hại do mất cắp và bị cớp
cho các thơng gia cùng gánh chịu. Hoặc vào thế kỷ thứ V trớc công nguyên, Pê-
Ri-Clex đã tổ chức Hội đoàn tơng hỗ nhằm hoạt động trợ giúp cho các thành
viên và gia đình của họ trong các trờng hợp bị tử vong, ốm đau, bệnh tật hay hoả
hoạnSang thời Trung cổ, các quy tắc về bảo hiểm hàng hải đã bắt đầu đợc
hình thành, song phải đến năm 1347 bản hợp đồng bảo hiểm đầu tiên mới đợc
ký kết tại Gênes. Và cũng chính tại Gênes năm 1424, công ty bảo hiểm hàng hải
đầu tiên đã ra đời, đánh dấu sự phát triển của ngành bảo hiểm và sự ra đời hoạt
động kinh doanh bảo hiểm. Hoạt động kinh doanh bảo hiểm ngày càng phát
Hà Thị Thuỳ Liên
- 6 - Bảo hiểm 43A
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp.
triển mạnh mẽ và đến nay nó đã thành một lĩnh vực kinh doanh đặc biệt, phổ
biến ở tất cả các nền kinh tế trên thế giới.
Kinh doanh bảo hiểm là hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm nhằm mục
đích sinh lợi, theo đó doanh nghiệp bảo hiểm chấp nhận rủi ro của bên mua bảo
hiểm, trên cơ sở bên mua đống phí bảo hiểm để doanh nghiệp trả tiền bảo hiểm
cho ngời thụ hởng hoặc bồi thờng cho bên mua bảo hiểm khi có sự kiện bảo
hiểm xảy ra.
Mục đích kinh tế của hoạt động kinh doanh bảo hiểm là lợi nhuận, chỉ có
thu đợc lợi nhuận doanh nghiệp bảo hiểm mới có thể tồn tại và phát triển đợc
trong điều kiện kinh tế thị trờng. Lợi nhuận giúp doanh nghiệp trang trải cho các
cá nhân và tổ chức cung cấp vốn cho họ. Doanh nghiệp bảo hiểm chỉ có thể thu
hút đợc nguồn vốn của các nhà đầu t khác nếu tỷ suất lợi nhuận của doanh
nghiệp bằng hoặc cao hơn loại hình đầu t của họ trên thị trờng. Mức lợi nhuận
cao còn giúp doanh nghiệp duy trì đợc nguồn quỹ dự phòng đủ lớn, hạn chế sự
chuyển nhợng tái bảo hiểm và có điều kiện để nâng cao mức thu nhập cho cán
bộ nhân viên. Bên cạnh mục tiêu chính là lợi nhuận, kinh doanh bảo hiểm còn
phải đáp ứng đợc các nhu cầu của khách hàng, giúp khách hàng nhanh chóng ổn
định cuộc sống và sản xuất kinh doanh khi không may tổn thất, thiệt hại xảy ra
đối với họ, đồng thời thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với Nhà nớc. Doanh nghiệp
bảo hiểm cũng giống nh các tổ chức khác trong xã hội rất mong muốn tạo dựng
một xã hội an toàn và ổn định góp phần làm cho xã hội thịnh vợng và phồn vinh.
Điều đó thể hiện ở mục đích và những mong muốn giảm bớt và phòng tránh các
tổn thất về ngời và tài sản cho xã hội. Ngoài ra, doanh nghiệp bảo hiểm còn
đóng góp vào quỹ do các tổ chức y tế giáo dục, các tổ chức xã hội khác và hình
thành các chơng trình phúc lợi cho các cán bộ, công nhân viên của bản thân
doanh nghiệp.
Hà Thị Thuỳ Liên
- 7 - Bảo hiểm 43A
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp.
Thực chất của hoạt động kinh doanh bảo hiểm là các doanh nghiệp bảo
hiểm chấp nhận rủi ro mà bên tham gia bảo hiểm chuyển giao cho họ, đồng thời
chấp nhận trả tiền bảo hiểm hoặc bồi thờng cho bên tham gia khi có các sự kiện
bảo hiểm xảy ra. Đổi lại doanh nghiệp sẽ thu đợc phí bảo hiểm để hình thành
quỹ dự trữ, bồi thờng, trang trải các khoản chi khác có liên quan và có lãi. Tuy
nhiên, không phải mọi rủi ro mà bên tham gia chuyển giao, doanh nghiệp bảo
hiểm đều có thể chấp nhận bảo hiểm.
Kinh doanh bảo hiểm thờng gắn liền với hoạt động kinh doanh tái bảo
hiểm. Kinh doanh tái bảo hiểm là hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm nhằm
mục đích sinh lời, theo đó doanh nghiệp bảo hiểm nhận một khoản phí bảo hiểm
khác để cam kết bồi thờng cho các trách nhiệm đã nhận bảo hiểm. Nh vậy, hai
loại hình kinh doanh này đều tồn tại ngay trong một doanh nghiệp bảo hiểm.
Trong đó, hoạt động kinh doanh bảo hiểm là chủ yếu nhng kinh doanh tái bảo
hiểm cũng nhất thiết phải đặt ra. Ngoài mục đích sinh lời, kinh doanh tái bảo
hiểm còn giúp doanh nghiệp bảo hiểm mở rộng quan hệ với các bạn hàng, tranh
thủ nguồn vốn, học hỏi kinh nghiệm, nắm thêm thông tin, hỗ trợ đào tạo cán bộ.
Hơn thế nữa, đến lợt mình các doanh nghiệp bảo hiểm còn phải thực hiện tái bảo
hiểm để đảm bảo ổn định kinh doanh, tránh phá sản trong những trờng hợp mà
đối tợng tham gia có số tiền lớn, hoạt động ở địa bàn quá xa, doanh nghiệp
không đủ khả năng tài chính và khả năng kiểm soát rủi ro. Hiện nay, trên thế
giới đặc biệt là các nớc phát triển ngoài sự tồn tại của các công ty tái bảo hiểm
thì hình thức công ty bảo hiểm tơng hỗ cũng tơng đối phổ biến. Các công ty bảo
hiểm tơng hỗ có giá trị vốn góp rất lớn đã và đang đóng vai trò quan trọng trong
việc đảm bảo khả năng thanh toán và ổn định thị trờng bảo hiểm ở các quốc gia
này.
1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh bảo hiểm
1.2.1. Đối tợng kinh doanh đa dạng
Hà Thị Thuỳ Liên
- 8 - Bảo hiểm 43A
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp.
Khác với bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thơng mại có đối tợng bảo hiểm là tài
sản, trách nhiệm dân sự và bảo hiểm về con ngời.
Bảo hiểm tài sản là bảo hiểm những tài sản có thực, tiền, giấy tờ có giá trị
đợc bằng tiền và các quyền tài sản.
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự là bảo hiểm trách nhiệm bồi thờng của ngời
đợc bảo hiểm .
Bảo hiểm con ngời là bảo hiểm tính mạng, sức khoẻ, tai nạn và nói chung
là những sự kiện có liên quan đến tuổi thọ của con ngời.
Mỗi đối tợng bảo hiểm bao gồm rất nhiều nghiệp vụ cụ thể. Mỗi nghiệp vụ
là một hoạt động kinh doanh dới hình thức doanh nghiệp bán sản phẩm bảo
hiểm ra thị trờng và thu về phí bảo hiểm. Phí đó đợc tính toán trên cơ sở khoa
học đảm bảo thu bù chi làm nghĩa vụ đối với Nhà nớc và có lãi cho doanh
nghiệp.
Với số lớn các nghiệp vụ (quy luật số lớn phát huy) thì luôn đảm bảo
đẳng thức:
Với sự
đa dạng đối tợng bảo hiểm, quy luật số lớn trong kinh doanh bảo hiểm càng phát
huy tác dụng; do đó, mục đích lợi nhuận sẽ đạt đợc.
1.2.2. Bảo hiểm là ngành kinh doanh có nguồn vốn pháp định lớn
Nguồn vốn doanh nghiệp bảo hiểm bao gồm vốn điều lệ, phí bảo hiểm thu
đợc, lãi đầu t v.v...Trong đó, vốn điều lệ phải đảm bảo nh mức vốn pháp định do
luật quy định (công ty BHNT 140 tỷ VND, công ty bảo hiểm phi nhân thọ 70 tỷ
VND). Vốn pháp định lớn nh vậy là do đặc thù kinh doanh bảo hiểm - kinh
doanh rủi ro.
1.2.3. Hoạt động kinh doanh bảo hiểm luôn luôn phải có dự phòng nghiệp
vụ bảo hiểm - là nguồn vốn đầu t sinh lời
Hà Thị Thuỳ Liên
- 9 - Bảo hiểm 43A
Phí
thu
=
Chi hoạt động
kinh doanh
+
Nộp
thuế
+
Lãi kinh
doanh
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp.
Doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm phải trích lập dự phòng nghiệp vụ từ
phí bảo hiểm của từng nghiệp vụ (hoặc hợp đồng bảo hiểm đối với bảo hiểm
nhân thọ) đối với phần trách nhiệm giữ lại của doanh nghiệp.
Dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm của bảo hiểm nhân thọ và phi nhân thọ có
khác nhau.
a) Đối với doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ, dự phòng nghiệp vụ
bao gồm:
- D phũng toỏn hc l khoản chênh lệch giữa giá trị hiện tại của số
tiền bảo hiểm và giá trị hiện tại của phí bảo hiểm sẽ thu đợc trong tơng lai
để trả tiền bảo hiểm khi sự kịên bảo hiểm xảy ra thuộc trách nhiệm của
bảo hiểm;
- Dự phòng phí cha đc hởng áp dụng đối với các hợp đồng bảo
hiểm nhân thọ ngắn hạn (dới một năm) để trả tiền bảo hiểm sẽ phát sinh
trong thời gian còn hiệu lực của năm hợp đồng tiếp theo;
- Dự phòng bồi thờng đợc sử dụng để trả tiền bảo hiểm khi xảy ra sự
kiện bảo hiểm nhng cha đợc giải quyết cho đến cuối năm tài chính;
- Dự phòng chia lãi đợc sử dụng để chia lãi theo thoả thuận của bên
mua bảo hiểm trong hợp đồng bảo hiểm ;
- Dự phòng đảm bảo cân đối đợc sử dụng để trả tiền bảo hiểm khi
xảy ra sự kiện bảo hiểm do đó có biến động lớn về tỷ lệ tử vong, lãi suất
kỹ thuật.
b) Đối với doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ, dự phòng nghiệp
vụ bảo hiểm bao gồm:
- Dự phòng phí cha đợc hởng dùng để bồi thờng cho trách nhiệm sẽ
phát sinh trong thời gian còn hiệu lực của hợp đồng bảo hiểm trong năm
tiếp theo;
- Dự phòng bồi thờng cho khiếu nại cha đợc giải quyết;
Hà Thị Thuỳ Liên
- 10 - Bảo hiểm 43A
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp.
- Dự phòng bồi thờng cho các dao động lớn về tổn thất để bồi thờng
khi có giao động lớn về tổn thất hoặc tổn thất lớn xảy ra mà phí giữ lại
sau khi đã trừ đi hai loại dự phòng nghiệp vụ trên không đủ để trả tiền bồi
thờng thuộc phần trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm.
Các dự phòng nghiệp vụ trên là nguồn vốn để đầu t sinh lời nhất là dự
phòng nghiệp vụ bảo hiểm nhân thọ vừa có nguồn vốn lớn vừa dài hạn.
1.2.4. Hoạt động kinh doanh bảo hiểm luôn luôn gắn kết với hạot động
đầu t
Hoạt động đầu t là một bộ phận trong hoạt động kinh doanh bảo hiểm.
Hoạt động đầu t vừa góp phần phát triển quỹ tài chính, tạo điều kiện mở rộng
quy mô của doanh nghiệp; tăng quỹ phúc lợi, vừa tăng thu nhập cho ngời lao
động; vừa góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội.
Nguồn vốn đầu t phát triển gồm có vốn điều lệ, quỹ dự trữ bắt buộc và tự
nguyện, các khoản lãi của những năm trớc cha sử dụng, vốn nhàn rỗi từ DPNV
bảo hiểm.
1.2.5. Hoạt động kinh doanh bảo hiểm phải tuân thủ các quy định của
pháp luật và các điều ớc quốc tế có liên quan
Các doanh nghiệp bảo hiểm hoạt động kinh doanh bảo hiểm phải tuân thủ
quy định của luật kinh doanh bảo hiểm, các quy đinh khác của pháp luật có liên
quan và các điều ớc quốc tế mà Việt Nam đã ký kết hoặc tham gia.
Tuân thủ pháp luật cũng nh các điều ớc quốc tế nhằm đảm bảo kinh doanh
đúng hớng, đạt hiệu quả cao, đảm bảo lợi ích của ngời tham gia, doanh nghiệp
bảo hiểm và Nhà nớc.
II. các loại hình doanh nghiệp bảo hiểm
Hà Thị Thuỳ Liên
- 11 - Bảo hiểm 43A
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp.
Doanh nghiệp bảo hiểm là doanh nghiệp đợc thành lập, tổ chức và hoạt
động theo quy định của luật kinh doanh bảo hiểm và các quy đinh khác của
pháp luật có liên quan đến kinh doanh bảo hiểm và tái bảo hiểm.
Nếu kinh tế thị trờng là nền kinh tế đa dạng, phang phú các hoạt động kinh
tế - xã hội. Trong nền kinh tế đó có nhiều thành phần kinh tế tham gia. Vì vậy,
các tổ chức kinh tế cũng phù hợp với thành phần kinh tế đó. Cụ thể trong thị tr-
ờng bảo hiểm thòng bao gồm các hình thức tổ chức nh sau:
- Doanh nghiệp bảo hiểm Nhà nớc;
- Công ty cổ phần bảo hiểm ;
- Công ty bảo hiểm t nhân;
- Tổ chức bảo hiểm tơng hỗ;
- Doanh nghiệp bảo hiểm liên doanh;
- Doanh nghiệp bảo hiểm 100% vốn đầu t nớc ngoài.
Đây là hình thức tổ chức của các công ty độc lập. Ngoài ra, còn có doanh
nghiệp (hay công ty) trực thuộc trong các tổng công ty (hay tập đoàn) kinh
doanh lớn. Chẳng hạn, công ty bảo hiểm quốc tế Mỹ AIA thuộc tập đoàn công
ty bảo hiểm và dịch vụ tài chính hàng đầu thế giới AIG; Công ty bảo hiểm
Samsung, Công ty bảo hiểm dầu khí trong Tổng công ty dầu khí v.v
2.1. Doanh nghiệp bảo hiểm Nhà nớc
Doanh nghiệp bảo hiểm Nhà nớc là doanh nghiệp do Nhà nớc thành lập,
đầu vốn và quản lý với t cách là ngời chủ sở hữu. donh nghiệp bảo hiểm Nhà n-
ớc là một pháp nhân kinh tế hoạt động theo pháp luật và bình đẳng trớc pháp
luật.
ở Việt Nam hiện nay có 3 doanh nghiệp bảo hiểm Nhà nớc: Tổng công ty
bảo hiểm Việt Nam (Bảo Việt), Công ty Bảo hiểm Dầu khí (PVIC) và Công ty
tái bảo hiểm quốc gia (VINARE).
Hà Thị Thuỳ Liên
- 12 - Bảo hiểm 43A
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp.
Tổng công ty Bảo hiểm Việt Nam (Bảo Việt) đợc thành lập ngày
17/12/1964, vốn điều lệ khi thành lập lại (vào tháng 3/1996) là 629 tỷ đồng và
đợc xếp hạng đặc biệt theo Quyết định số 745/TTg của Thủ tớng chính phủ. Bảo
Việt kinh doanh bảo hiểm nhân thọ và bảo hiểm phi nhân thọ có hệ thống các
công ty thành viên khắp các tỉnh thành trong cả nớc; có quan hệ với nhiều công
ty bảo hiểm các nớc trên thế giới v. v
Công ty Bảo hiểm Dầu khí (PVIC) - Công ty bảo hiểm ngành trong tổng
công ty lớn - Tổng công ty Dầu khí Việt Nam đợc thành lập ngày 23/1/1996, với
vốn điều lệ là 22 tỷ đồng. PVIC kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ và đợc phép
thực hiện bảo hiểm y tế bắt buộc với tất cả cán bộ công nhân viên trong ngành
dầu khí.
Công ty Tái bảo hiểm quốc gia (VINARE) đợc thành lập ngày 27/9/1994,
với vốn điều lệ là 40 tỷ đồng. Chức năng của VINARE là kinh doanh tái bảo
hiểm đối với các doanh nghiệp bảo hiểm trong nớc và nớc ngoài. Đây là công ty
tái bảo hiểm chuyên nghiệp đầu tiên của Việt Nam.
2.2. Công ty cổ phần bảo hiểm
Công ty cổ phần bảo hiểm là loại hình doanh nghiệp do các cổ đông tham
gia đóng góp vốn thông qua hình thức phàt hành cổ phiếu, trái phiếu và có trách
nhiệm hữu hạn. Đây là doanh nghiệp có nhiều chủ sở hữu, cùng chia lợi, cùng
chịu lỗ tơng ứng với số vốn góp.
ở Việt Nam hiện nay có 4 công ty cổ phần bảo hiểm là:
- Công ty cổ phần Bảo hiểm Nhà Rồng (Bảo Long) thành lập 11/7/1995,
vốn điều lệ 22 tỷ đồng , kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ; có văn phòng đại
diện khắp các địa phơng
- Công ty cổ phần Petrolimex (PJICO) thành lập 21/6/1996, vốn điều lệ
55 tỷ đồng, kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ, có văn phòng đại diện khắp
các địa phơng.
Hà Thị Thuỳ Liên
- 13 - Bảo hiểm 43A
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp.
- Công ty cổ phần bảo hiểm Bu điện (PTI) thành lập cuối năm 1998, vốn
điều lệ 30 tỷ đồng.
- Công ty Bảo hiểm thành phố Hồ Chí Minh (Bảo Minh) thành lập ngày
28/11/1994, có vốn điều lệ là 45 tỷ đồng, kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ;
có mạng lới văn phòng đại lý khắp nớc Ngy 31/08/2004 Bo Minh ó cú
quyt nh chuyn thnh cụng ty c phn bo him. K t ngy 1/10/2004
Bo Minh hot ng trờn th trng Bo him vi t cỏch l mt cụng ty c
phn bo him.
2.3. Công ty bảo hiểm t nhân
Công ty bảo hiểm t nhân là công ty bảo hiểm do một cá nhân làm chủ và tự
chịu trách nhiệm về hoạt động của công ty trớc pháp luật. Công ty đợc thành lập
theo luật doanh nghiệp.
2.4. Tổ chức bảo hiểm tơng hỗ
Tổ chức bảo hiểm tơng hỗ là tổ chức có t cách pháp nhân đợc thành lập để
kinh doanh bảo hiểm nhằm tơng trợ, giúp đỡ lẫn nhau giữa các thành viên.
Thành viên tổ chức bảo hiểm tơng hỗ vừa là chủ sở hữu vừa là bên mua bảo
hiểm. Về mặt pháp lý, họ vừa là hội viên, vừa là những ngời đợc bảo hiểm.
Tổ chức bảo hiểm tơng hỗ chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các
nghĩa vụ tài sản khác của tổ chức trong phạm vi tài sản của tổ chức.
2.5. Doanh nghiệp bảo hiểm liên doanh
Doanh nghiệp bảo hiểm liên doanh đợc hình thành trên cơ sở vốn góp của
các bên (trong nớc và nớc ngoài). Chẳng hạn, của bên Việt Nam và bên nớc
ngoài. Vị trí các bên trong doanh nghiệp phụ thuộc vào mức vốn góp. Các thành
viên trong doanh nghiệp hởng lợi nhuận cũng nh chịu thua lỗ tơng ứng với mức
vốn góp.
Hiện nay ở Việt Nam số công ty bảo hiểm liên doanh đang hoạt động:
Hà Thị Thuỳ Liên
- 14 - Bảo hiểm 43A
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp.
- Công ty liên doanh bảo hiểm quốc tế Việt Nam (V.I.A) thành lập
ngày 05/8/1996, vốn điều lệ 6 triệu USD. VIA là công ty liên doanh
giữa Bảo Việt với công ty Tokio Marine and Fire Insurance Co.Ltd
của Nhật Bản và công ty Commercial Union của Anh. V.I.A kinh
doanh trong lĩnh vực bảo hiểm phi nhân thọ, chủ yếu đối với các
doanh nghiệp có vốn đầu t nớc ngoài.
- Công ty bảo hiểm Liên hiệp (U.I.C) thành lập ngày 01/11/1997, vốn
điều lệ 6 triệu USD. U.I.C là công ty liên doanh giữa công ty Bảo
hiểm thành phố Hồ Chí Minh - Bảo Minh với công ty Ysuda Fire and
Marine Insurance Co. Ltd của Nhật Bản. Lĩnh vực kinh doanh là bảo
hiểm phi nhân thọ.
- Công ty Liên doanh môi giới bảo hiểm Aon-Inchinbrok thành lập
năm 1993, vốn điều lệ là 250.000 USD. Đây là công ty liên doanh
giữa Bảo Việt với tập đoàn môi giới bảo hiểm AON của Mỹ.
- Công ty Liên doanh bảo hiểm Bảo Minh - CMG thành lập tháng
3/2000 với vốn điều lệ 10.000.000 USD. Bảo Minh - CMG là công ty
liên doanh giữa Bảo Minh với tập đoàn dich vụ tài chính Colonial
(Australia). Bảo Minh - CMG kinh doanh trong lĩnh vực bảo hiểm
nhân thọ.
2.6. Doanh nghiệp bảo hiểm 100% vốn đầu t nớc ngoài
Đây là các doanh nghiệp bảo hiểm do nớc ngoài đầu t vốn hoạt động tại n-
ớc sở tại, theo luật pháp của nớc sở tại đồng thời chịu sự chỉ đạo của công ty mẹ
ở chính quốc.
ở Việt Nam, doanh nghiệp bảo hiểm 100% vốn đầu t nớc ngoài chủ yếu
hoạt động trong lĩnh vực bảo hiểm nhân thọ: Chẳng hạn, công ty Prudentail của
Anh quốc, công ty AIA của Mỹ, công ty Manulife của Canada v.vCác công ty
Hà Thị Thuỳ Liên
- 15 - Bảo hiểm 43A
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp.
này chịu sự chi phối của luật kinh doanh bảo hiểm, luật đầu t, luật doanh nghiệp
và các luật khác có liên quan.
Theo Luật Kinh doanh Bảo hiểm của Việt Nam, doanh nghiệp bảo hiểm
bao gồm 5 loại theo tính chất sở hữu:
- Doanh nghiệp bảo hiểm Nhà nớc
- Công ty cổ phần bảo hiểm
- Tổ chức bảo hiểm tơnh hỗ
- Doanh nghiệp bảo hiểm liên doanh
- Doanh nghiệp bảo hiểm 100% vốn đầu t nớc ngoài.
III. doanh nghiệp bảo hiểm tơng hỗ
3.1. Lịch sử hình thành và phát triển của bảo hiểm tơng hỗ
Trên thế giới, các tổ ch7ức tơng hỗ có truyền thống khá lâu đời. Hình
thức hợp tác và tơng hỗ đợc bắt nguồn từ việc những ngời có quan hệ họ hàng,
hàng xóm, những ngời cùng nhóm kết hợp với nhau nhằm bảo vệ bản thân từ
các rủi ro nh cháy, nổ hoặc các tai nạn khác. Những ngời này thành lập một hệ
thống chia sẻ rủi ro giữa một số lợng lớn cá nhân có cùng chung mối đe dọa, rủi
ro. Trong giai đoạn đầu, tính chất tơng hỗ đợc thể hiện thông qua việc các cá
nhân thỏa thuận chia sẻ các khoản chi phí xác định giữa họ khi xảy ra rủi ro. Sau
đó các tổ chức tơng hỗ đợc hình thành với chức năng xác lập các nguyên tắc và
bảo đảm quyền và nghĩa vụ của các thành viên của tổ chức. Các tổ chức bảo
hiểm tơng hỗ có đặc thù là đợc thành lập, sở hữu và kiểm soát bởi chính các
thành viên của mình là bên mua bảo hiểm. Trong giai đoạn phát triển ban đầu,
các tổ chức bảo hiểm tơng hỗ chịu trách nhiệm vô hạn theo đó các thành viên
cùng có nghĩa vụ chịu trách nhiệm đối với toàn bộ các tổn thất và chi phí phát
sinh. Tuy nhiên, cho đến nay, hầu hết các tổ chức bảo hiểm tơng hỗ đợc tổ chức
dới hình thức trách nhiệm hữu hạn.
Hà Thị Thuỳ Liên
- 16 - Bảo hiểm 43A
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp.
Cỏc cụng ty bo him tng h ó hỡnh thnh v phỏt trin ph bin khỏ
lõu Phỏp, M. Phỏp, tiờu biu cho vic hot ng theo mụ hỡnh t chc
tng h nụng nghip l Tp on bo him Groupama. õy l tp on bo
him mnh v cú uy tớn trong th trng nụng nghip ca Phỏp. L t chc
bo him tng h u tiờn ca Phỏp, do nhng ngi nụng dõn Phỏp xõy
dng vo cui th k 19 nhm phc v nhu cu ca chớnh mỡnh. Hin nay,
ng thi vi vic cng c v trớ l nh bo him nụng nghip hng u, sau
khi mua li cụng ty bo him GAN thỏng 7-1998, Groupama ó tr thnh
cụng ty bo him tng hp ln th hai ca th trng Phỏp v ng u chõu
u v bo him nụng nghip.
Ti M, cụng ty bo him tng h u tiờn M c thnh lp ti
thnh ph Philadenphia (bang Pennsylvania) nm 1784 kinh doanh bo
him chỏy. Khi mi thnh lp, cỏc cụng ty bo him tng h cú ngun gc t
cỏc hp tỏc xó v c t chc trờn c s cỏc cng ng dõn c a phng.
Cho n trc khi cuc cụng nghip hoỏ v thnh th hoỏ nụng thụn din
ra mnh m trong na u th k 19, nhu cu ca cụng chỳng i vi bo
him nhõn th M cũn thp. Cụng ty bo him nhõn th tng h u tiờn -
Cụng ty bo him nhõn th tng h New York bt u hot ng nm 1842
v sau ú l mt s cụng ty khỏc trong ú ỏng chỳ ý l cụng ty bo him
New York Life c thnh lp nm 1845.
Trong giai on ny, hỡnh thc bo him tng h t ra thụng dng v
cnh tranh vi hỡnh thc cụng ty c phn trong vic cung cp ngun vn da
trờn c s ri ro. Vi c cu tng h, vic bi thng tn tht, thit hi c
phõn b rng rói hn cho nhiu ngi so vi cỏc cụng ty bo him c phn do
mt s ớt ngi lm ch. Nh ú, cú th lm gim ỏng k ri ro phỏt sinh khi
Hà Thị Thuỳ Liên
- 17 - Bảo hiểm 43A
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp.
mt cụng ty khụng th ỏp ng ngha v bi thng (Chng hn, ỏm chỏy
khng khip New York nm 1835 ó khin cho mt s cụng ty bo him
chỏy c t chc di hỡnh thc cụng ty bo him c phn b phỏ sn). Theo
cỏch núi hin nay, cỏc cụng ty bo him tng h ca th k 18 thng hot
ng vi chi phớ vn nh hn v chu ri ro ớt hn.
S phỏt trin ca cỏc loi hỡnh bo him tng h cng ó to ra v th
ỏng k ca loi hỡnh doanh nghip ny trờn th trng bo him M. T gia
nhng nm 1920 n nm 1960, cỏc cụng ty bo him phi nhõn th tng h
ó tng th phn ca mỡnh trong khi cỏc cụng ty bo him c phn li b gim
th phn. Tớnh n cui nhng nm 1960, cỏc cụng ty bo him tng h
chim khong 30% tng s phớ bo him ca ton th trng. K t ú tr ú,
th phn bo him M c chia theo t l 30/70 gia cỏc cụng ty bo him
tng h v cỏc cụng ty bo him c phn.
Hin nay, M cú khong 1.000 cụng ty bo him tng h hot ng
trong lnh vc kinh doanh bo him phi nhõn th, tp hp trong mt t chc
cú tờn gi Hip hi cỏc cụng ty bo him tng h liờn bang (NAMIC),
c thnh lp nm 1895. Trong s ú cú khong 700 cụng ty bo him tng
h nụng nghip, hot ng ch yu trong phm vi mt a ht hnh chớnh v
ch c phộp cung cp cỏc sn phm bo him cú liờn quan n sn xut
nụng nghip v phc v i sng sinh hot nụng thụn. Cú khong 1/2 trong
tng s thnh viờn ca NAMIC cú doanh thu phớ bo him hng nm di 15
triu USD.
Cựng vi s phỏt trin v nhu cu bo him ca nn kinh t trong tng
giai on, t chc bo him tng h cng cú nhng thay i ỏng k v hỡnh
thc phỏp lý: chuyn i t hỡnh thc tng h sang hỡnh thc c phn v
Hà Thị Thuỳ Liên
- 18 - Bảo hiểm 43A
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp.
ngc li. Cú th thy tỡnh trng ny khụng ch xy ra Phỏp m cũn khỏ ph
bin M, nc cú loi hỡnh bo him tng h phỏt trin rt mnh.
Hiện nay các công ty bảo hiểm tơng hỗ vẫn đang đó một vai trò quan trọng
trên toàn cầu. Theo tài liệu nghiên cứu về bảo hiểm tơng hỗ của Swiss Re năm
1999, 6 trong số 10 công ty bảo hiểm lớn nhất thế giới (về tài sản) là các công ty
bảo hiểm tơng hỗ. Tại 5 quốc gia có thị trờng bảo hiểm lớn nhất (chiếm 3/4 tổng
số các giao dịch bảo hiểm trên toàn thế giới), trong năm 1997, các công ty bảo
hiểm tơng hỗ chiếm khoảng 42% thị phần phí bảo hiểm.
Hình 1: Thị phần phí bảo hiểm của các công ty bảo hiểm tơng hỗ năm 1997
Bên cạnh đó, tài liệu nghiên cứu của Swiss Re năm 1999 cũng cho thấy
trong giai đoạn 1995-1997, các công ty bảo hiểm tơng hỗ trong lĩnh vực phi
nhân thọ có đợc mức độ an toàn tài chính cao hơn các công ty bảo hiểm cổ phần
trong khi vẫn duy trì đợc mức tỷ lệ chi phí thấp hơn. Tài liệu này cũng chỉ rõ các
công ty bảo hiểm tơng hỗ hoạt động có hiệu quả tơng tự nh các công ty bảo
hiểm cổ phần khác.
Hình 2: Khả năng thanh toán của các công ty bảo hiểm phi nhân thọ
giai đoạn 1995-1997
Hà Thị Thuỳ Liên
- 19 - Bảo hiểm 43A
72%
34.50%
24.50%
22%
15%
42%
0%
20%
40% 60% 80%
Thị phần tại 5 nước
Nhật
Mỹ
Anh
Đức
Pháp
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp.
Hình 3: Tỷ lệ chi phí của các công ty bảo hiểm phi nhân thọ
giai đoạn 1995-1997
Bảng 1: Thị phần và số lợng công ty bảo hiểm tơng hỗ
trong lĩnh vực phi nhân thọ ở một số nớc trên thế giới
Quốc gia
Thị phần bảo hiểm tơng hỗ
(%)
Số lợng công ty bảo hiểm tơng
hỗ
1987 1992 1997 1987 1992 1997
Mỹ
31 35 33 293 427 389
Nhật Bản
4 4 3 2 2 2
Anh
14 14 8 24 25 17
Đức
19 17 16 79 73 67
Pháp
40 37 37 113 110 109
Tổng số 24 26 24 511 637 584
Hà Thị Thuỳ Liên
- 20 - Bảo hiểm 43A
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
Phỏp c M
Tng h C phn
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
Phỏp c M
Tng h C phn
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp.
Bảng 2: Thị phần và số lợng công ty bảo hiểm tơng hỗ
trong lĩnh vực nhân thọ ở một số nớc trên thế giới
Quốc gia
Thị phần bảo hiểm tơng hỗ
(%)
Số lợng công ty bảo hiểm t-
ơng hỗ
1987 1992 1997 1987 1992 1997
Mỹ
40 41 35 125 109 100
Nhật Bản
93 91 89 16 16 15
Anh
46 48 33 58 57 47
Đức
31 27 26 66 61 53
Pháp
10 8 5 17 16 17
Tổng số 57 57 52 282 259 232
3.2. Khái niệm, bản chất của bảo hiểm tơng hỗ:
Cú nhiu khỏi nim khỏc nhau v t chc BHTH. Di õy l mt s
khái niệm cơ bản :
- Cụng ty BHTH l mt cụng ty trong ú, cỏc thnh viờn úng gúp
mt khon tin t cc, ký qu, tin gi v cựng nhau tho thun
rng nhng thit hi, tn tht xy ra t mt ri ro c bo him s
c bi thng theo nguyờn tc tng h v on kt
- Cụng ty BHTH l mt doanh nghip m trong ú cỏc thnh viờn va l
ngi bo him va l ngi c bo him. Trong cụng ty BHTH,
phớ bo him do cỏc thnh viờn úng gúp trc hoc sau khi xy ra tn
tht bi thng cho cho cỏc tn tht v thc hin nhng ngha v
phỏp lý. Phn chờnh lch gia ti sn v trỏch nhim ca cụng ty
BHTH c gi l thng d v c gi li ch yu chi tr cho
nhng tn tht khụng lng trc hoc gim phớ bo him thụng
qua chia bo tc.
- BHTH l mt hỡnh thc bo him trong ú, mt s ngi cựng nhau
thnh lp mt t chc bo v cho quyn li ca chớnh h; cỏc
Hà Thị Thuỳ Liên
- 21 - Bảo hiểm 43A
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp.
thnh viờn cựng nhau lp qu bi thng cho cỏc tn tht hoc
chi phớ phỏt sinh. Trong cỏc t chc ny, mi thnh viờn va l
ngi c bo him va l ngi bo him.
- Cụng ty BHTH l cụng ty thuc quyn s hu ca nhng ngi
tham gia bo him.
- T chc bo him tng h l t chc cú t cỏch phỏp nhõn c
thnh lp kinh doanh bo him nhm tng tr, giỳp ln nhau
gia cỏc thnh viờn. Thnh viờn t chc bo him tng h va l
ch s hu va l bờn mua bo him.
T nhng nh ngha nờu trờn cú th nhn thy cỏc t chc BHTH cú
chung 3 c trng c bn nh sau:
- BHTH l mt loi hỡnh DNBH hot ng vỡ mc tiờu li nhun;
- Cỏc thnh viờn ca t chc BHTH va l ngi bo him va l ngi
tham gia bo him;
- T chc BHTH c thnh lp nhm mc ớch tng tr, giỳp ln
nhau gia cỏc thnh viờn.
3.3. Vai trò, chức năng của bảo hiểm tơng hỗ:
Ngoi cỏc vai trũ, chc nng m cỏc t chc bo him tng h mang
li nh cỏc loi hỡnh bo him thng mi khỏc, vai trũ ca t chc bo him
tng h cũn c th hin trờn cỏc khớa cnh sau:
Th nht, khụi phc kh nng ti chớnh, thỳc y s n nh ti chớnh v
gim bt cỏc ni lo õu v tinh thn ca cỏc t chc, cỏ nhõn tham gia bo him
sau khi xy ra s kin bo him. Bng cỏch tr tin bi thng cho ngi b
Hà Thị Thuỳ Liên
- 22 - Bảo hiểm 43A
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp.
thit hi hay tn tht, bo him tng h em li s n nh ti chớnh v n
nh xó hi, ng thi gúp phn lm gim bt s lo õu v tinh thn cho cỏc cỏ
nhõn v t chc tham gia bo him trong i sng hng ngy cng nh trong
hot ng sn xut, kinh doanh. V khớa cnh ny, trc nhng tn tht ln v
cú tớnh cht thm ha thỡ hỡnh thc bo him tng h t ra vt tri hn so
vi hỡnh thc bo him c phn vỡ ri ro c san s gia cỏc thnh viờn trong
t chc, chng hn, ỏm chỏy khng khip New York nm 1835 ó khin
cho mt s cụng ty bo him chỏy c t chc di hỡnh thc cụng ty bo
him c phn b phỏ sn.
Th hai, bo him tng h cú th thay th cho cỏc chng trỡnh m
bo xó hi do Nh nc thc hin, nh ú lm gim gỏnh nng cho ngõn sỏch
nh nc v nõng cao hiu qu ca vic phõn b cỏc ngun lc trong xó hi.
Vớ d: Cỏc hat ng sn xut nụng nghip hay ỏnh bt cỏ xa b thng din
ra trờn din rng v ph thuc rt nhiu v cỏc iu kin t nhiờn do vy kh
nng gp tn tht rt ln v cỏc hat ng kinh doanh bo him thng mi
thụng thng rt khú ỏp ng, ỏp ng khụng hiu qu hoc vi mc phớ bo
him phi úng rt cao gõy bt li cho ngi tham gia bo him. Trong nhiu
trng hp, vi cỏc tn tht mang tớnh cht thm ha thỡ cỏc doanh nghip bo
him ny s khụng kh nng thanh toỏn v cú th b phỏ sn. Do vy,
gim bt mc thit hi, gim bt s ti tr ca ngõn sỏch nh nc v to
quyn ch ng trong vic phũng, hn ch tn tht thỡ vic tham gia t
chc bo him tng h l rt cn thit.
Th ba, thỳc y cỏc hot ng thng mi, hot ng sn xut kinh
doanh. Thc t cho thy nhiu loi hng hoỏ v dch v ch cú th tiờu th
c trờn th trng nu i kốm vi cỏc hp ng bo him cho nhng trỏch
nhim phỏt sinh liờn quan n vic s dng cỏc hng hoỏ v dch v ú. Ngoi
Hà Thị Thuỳ Liên
- 23 - Bảo hiểm 43A
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp.
ra, bảo hiểm cũng hỗ trợ cho các hoạt động kinh doanh bằng cách tăng cường
lòng tin của khách hàng. Ví dụ, một trong những điều kiện tiên quyết mà
người đi vay cần thoả mãn trước khi được cho vay là phải mua bảo hiểm cho
những tài sản được dùng để thế chấp, hoặc phải mua bảo hiểm nhân thọ cho
tính mạng của người chịu trách nhiệm chính trong việc trả nợ. Chính vì lý do
này mà người ta còn ví rằng “bảo hiểm là chất bôi trơn của hoạt động thương
mại”.
Trong khi đó, với tấm lá chắn bảo hiểm (bảo hiểm tương hỗ) các hộ sản
xuất kinh doanh đánh bắt cá xa bờ, nuôi trồng thuỷ hải sản, sản xuất nông
nghiệp,...có thể yên tâm sản xuất.
Thứ tư, là kênh huy động vốn tiết kiệm quan trọng cho đầu tư phát triển,
đồng thời thúc đẩy việc phân bổ một cách có hiệu quả hơn những nguồn vốn,
thúc đẩy hình thành và phát triển thị trường vốn trong một quốc gia. Thông
qua các nguồn vốn huy động được (phí bảo hiểm), các công ty bảo hiểm tiến
hành đầu tư vào các công trình, dự án hay các công cụ tài chính dưới các dạng
đầu tư trực tiếp và đầu tư gián tiếp.
Thứ năm, là công cụ hữu hiệu để quản lý rủi ro có hiệu quả thông qua
việc định giá, chuyển giao rủi ro, đóng góp quĩ để chi trả cho các tổn thất và
giảm bớt thiệt hại. Các công ty bảo hiểm thực hiện việc định giá sản phẩm
thông qua việc xét nhận bảo hiểm và đầu tư, theo nguyên tắc rủi ro càng lớn
thì phí bảo hiểm càng cao. Các chủ doanh nghiệp, các nhà quản lý, nhà đầu tư,
chủ nợ và các cổ đông có thể sử dụng những “tín hiệu” thu được từ việc định
giá sản phẩm này để đưa ra những quyết định dựa trên thông tin đầy đủ. Nhờ
đó, hiệu quả kinh tế cũng được nâng cao.
Hµ ThÞ Thuú Liªn
- 24 - B¶o hiÓm 43A
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp.
Cỏc cụng ty bo him cng cho phộp cỏc doanh nghip v cỏ nhõn
chuyn giao cỏc ti sn, trỏch nhim, tn tht thu nhp v cỏc ri ro khỏc
ỏp ng nhu cu ca chớnh bn thõn h mt cỏch tt hn. Ngoi ra, cỏc cụng
ty bo him nhõn th cũn giỳp cỏc t chc v cỏ nhõn chuyn giao cỏc khon
tit kim ca h sang mt hỡnh thc mi vi thanh khon cao, an ton hn
v mc ri ro thp hn. Mt khỏc, theo qui lut s ln, cỏc cụng ty bo
him thu phớ ca s ụng ngi tham gia bo him bi thng cho s ớt
nhng thit hi, tn tht xy ra. Thụng qua hot ng u t, cỏc cụng ty bo
him cú th phõn tỏn ri ro cho nhiu i tng tip nhn u t khỏc nhau v
nh ú a dng hoỏ danh mc u t, lm gim bt s khụng n nh v d
v.
Vi ý ngha kinh t - xó hi to ln nh ó nờu trờn, trong thi gian ti,
cựng vi vic hon thin h thng vn bn phỏp lut v kinh doanh bo him
v vic tng bc hi nhp vo nn kinh t khu vc v th gii, chc chn
ngnh bo him Vit Nam núi chung v bo him tng h núi riờng s úng
gúp nhiu hn cho cụng cuc phỏt trin kinh t - xó hi ca t nc, xng
ỏng vi tim nng v v trớ ca nú trong nn kinh t quc dõn.
3.4. Cỏc hỡnh thc t chc v qun lý T chc BHTH:
Cụng ty BHTH cú th c phõn loi da theo nhiu tiờu chớ khỏc nhau.
a) Nu cn c theo thi im úng phớ bo him, cụng ty BHTH c
phõn thnh: Cụng ty BHTH phớ bo him úng trc v cụng ty
BHTH phớ bo him úng sau
- Cụng ty BHTH phớ bo him úng trc:
Hà Thị Thuỳ Liên
- 25 - Bảo hiểm 43A