Tải bản đầy đủ (.pdf) (176 trang)

bộ tài liệu luyện thi hóa học chọn lọc tài liệu luyện thi hóa học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.57 MB, 176 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b> WWeebbssiitete::</b>wwwwww..hhooaahhooccmmooiinnggaayy..ccoomm
<b>E</b>


<b>Emmaaiil:l:</b>hhooaahhooccmmooiinnggaayy..ccoomm@@ggmmaaiill..ccoomm
<b> ----</b><b>---- </b>


<b>GIẢI CHI TIẾT 8 CHUYÊN ĐỀ </b>


<b>LUYỆN THI </b>



<b>HÓA HỮU CƠ </b>



<b>Họ và tên học sinh :... </b>


<b>Trường </b>

<b>: ... </b>



<b>Lớp </b>

<b>: ... </b>



<b>Năm học </b>

<b>: </b>

<b>2019-2020</b>



<b>“HỌC HÓA BẰNG SỰ ĐAM MÊ”</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Biên soạn: </b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b>Website: </b>www.hoahocmoingay.com
<b>FB Fanpage & Youtube: </b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>


<b>PHẦN 1: HIĐROCABON NO </b>


<b>GIAÙO KHOA </b>


<b>CÂU 1 (ĐH A 2013):</b> Tên thay thế (theo IUPAC) của (CH3)3C-CH2-CH(CH3)2 là:
<b>A.</b> 2,2,4-trimetylpentan <b>B.</b> 2,2,4,4-tetrametylbutan
<b>C.</b> 2,4,4,4-tetrametylbutan <b>D.</b> 2,4,4-trimetylpentan


<b>CÂU 2</b> <b>(CĐ 2008):</b> <sub>Công thức đơn giản nhất của một hiđrocacbon là CnH2n+1. Hiđrocacbon </sub>


đó thuộc dãy đồng đẳng của:


<b>A.</b>ankan. <b>B.</b>ankin. <b>C.</b>ankađien. <b>D.</b>anken<b> </b>


<b>CÂU 3 (CĐ 2010):</b> Số liên kết  (xích ma) có trong mỗi phân tử: etilen; axetilen; buta-1,3-đien
lần lượt là


<b>A.</b> 3; 5; 9 <b>B.</b>5; 3; 9 <b>C.</b> 4; 2; 6 <b>D.</b> 4; 3; 6


<b>PHẢN ỨNG THẾ HALOGEN </b>


<b>CÂU 4 (ĐH A 2013):</b> Khi được chiếu sáng, hiđrocacbon nào sau đây tham gia phản ứng thế với
clo theo tỉ lệ mol 1 : 1, thu được ba dẫn xuất monoclo là đồng phân cấu tạo của nhau?


<b>A.</b> isopentan. <b>B.</b> pentan. <b>C.</b> neopentan. <b>D.</b> butan.


<b>CÂU 5 (CĐ 2008):</b> <sub>Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X thu được 0,11 mol CO2 và 0,132 </sub>
mol H2O. Khi X tác dụng với khí clo (theo tỉ lệ số mol 1:1) thu được một sản phẩm hữu cơ duy
nhất. Tên gọi của X là


<b>A.</b>2-Metylbutan. <b>B.</b>Etan.


<b>C.</b>2,2-Đimetylpropan. <b>D.</b>2-Metylpropan
<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


<i><b>Tóm tắt: </b></i>


<b>Hiđrocacbon X</b> <b>O2</b> <b><sub>0,11 mol CO</sub></b>


<b>2 + 0,132 mol H2O</b>


<b>+ Cl<sub>2</sub></b>


<b>1:1</b>


<b>1 sp duy nhaát</b>


2 2


H O CO


n > n → X là ankan


CnH2n+2 → nCO2 + (n+1) H2O
 Tỷ lệ: n+1 0,132 n = 5


n  0,11  → C5H12


 Khi C5H12 tác dụng khí clo (tỉ lệ 1:1) chỉ cho 1 sản phẩm hữu cơ duy nhất nên X đối xứng
CTCT là:


H3C C
CH3


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Biên soạn: </b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b>Website: </b>www.hoahocmoingay.com
<b>FB Fanpage & Youtube: </b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>


<b>ĐÁP ÁN C</b> <b>Chú ý: </b> CO2


5 12


X


n 0,11


C = = 5 C H


n 0,132-0,11 


<b>CÂU 6 (ĐH B 2007): </b>Khi brom hóa một ankan chỉ thu được một dẫn xuất monobrom duy
nhất có tỉ khối hơi đối với hiđro là 75,5. Tên của ankan đó là (cho H = 1, C = 12, Br = 80)


<b>A.</b>3,3-đimetylhecxan. <b>B.</b>2,2-đimetylpropan.


<b>C.</b>isopentan. <b>D.</b>2,2,3-trimetylpentan.


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


CnH2n+2 + Br2 → CnH2n+1Br + HBr
Ta có: 14n + 81 = 2x75,5 = → n = 5 → C5H12


Do khi tác dụng một lần thế với brom chỉ cho 1 sản phẩm monobrom duy nhất nên ankan có tính
đối xứng:


H3C C


CH3


CH3


CH3



<b>ĐÁP ÁN B</b>


<b>CÂU 7 (CĐ 2007): </b>Khi cho ankan X (trong phân tử có phần trăm khối lượng cacbon bằng
83,72%) tác dụng với clo theo tỉ lệ số mol 1:1 (trong điều kiện chiếu sáng) chỉ thu được 2 dẫn
xuất monoclo đồng phân của nhau. Tên của X là:


<b>A.</b>2-metylpropan. <b>B.</b>2,3-đimetylbutan.


<b>C.</b>butan. <b>D.</b>3-metylpentan


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>
Công thức chung ankan là CnH2n+2 (n 1)


6 14
12n


%C = *100 83, 72 n = 6 (C H )


12n + 2  


Khi C6H14 tác dụng với clo tỉ lệ 1:1 chỉ tạo 2 sản phẩm monoclo đồng phân của nhau
→ Ankan có cấu tạo đối xứng:


<b>ĐÁP ÁN B</b>


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


 Khi đốt 1 thể tích X thu được 6 thể tích CO2 → X có 6C. X mạch hở và chỉ có tồn là
liên kết  nên X là ankan C6H14



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Biên soạn: </b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b>Website: </b>www.hoahocmoingay.com
<b>FB Fanpage & Youtube: </b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>


CH3 CH


CH3
CH
CH3


CH3


Cho X tác dụng với Cl2( tỉ lệ 1:1) chỉ tạo 2 dẫn xuất monoclo


<b>ĐÁP ÁN C</b>


<b>PHẢN ỨNG CHÁY </b>



<b>CÂU 9 (CĐ 2010):</b> Đốt cháy hồn tồn 6,72 lít (đktc) hỗn hợp gồm hai hiđrocacbon X và Y (MY
> MX), thu được 11,2 lít CO2 (đktc) và 10,8 gam H2O. Cơng thức của X là


<b>A.</b> C2H6 <b>B.</b> C2H4 <b>C.</b>CH4 <b>D.</b> C2H2
<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


hh CO<sub>2</sub> H O<sub>2</sub>


n = 0,3 (mol); n = 0,5 (mol); n = 0,6 (mol)
 Số nguyên tử cacbon trung bình: C =0,5 1,67


0,3  Có 1 hiđrocacbon có 1C đó là CH4


 Do MY > MX → X là CH4


<b>ĐÁP ÁN C</b>


<b>CÂU 10(CĐ 2012):</b> Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon kế tiếp nhau trong dãy
đồng đẳng, thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc) và 3,24 gam H2O. Hai hiđrocacbon trong X là


<b>A.</b> C2H2 và C3H4. <b>B.</b> C2H4 và C3H6. <b>C.</b> CH4 và C2H6 <b>D.</b> C2H6 và C3H8
<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>




2 2


H O CO


n > n X là ankan


 2


2 2
CO
H O CO


n
C =


n - n 1,25 CH4và C2H6
<b>ĐÁP ÁN C</b>



<b>CÂU 11 (ĐH B 2012): </b>Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon (tỉ lệ số mol 1 : 1)
có cơng thức đơn giản nhất khác nhau, thu được 2,2 gam CO2 và 0,9 gam H2O. Các chất trong X


<b>A.</b> một ankan và một ankin <b>B.</b> hai ankađien


<b>C.</b> hai anken. <b>D.</b> một anken và một ankin.


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


2 2


CO H O


n n  <b>loại B </b>và <b>D </b>


 Các anken đều có cùng cơng thức đơn giản(CH2)n  <b>loại C </b>


<b>ĐÁP ÁN A</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Biên soạn: </b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b>Website: </b>www.hoahocmoingay.com
<b>FB Fanpage & Youtube: </b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>


<b>A.</b>70,0 lít. <b>B.</b>78,4 lít. <b>C.</b>84,0 lít. <b>D.</b>56,0 lít.
<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


CH4
C<sub>2</sub>H<sub>6</sub>
C3H8



7,84 lit CO<sub>2</sub> + 9,9g H<sub>2</sub>O
+O2


<b>V không khí ?</b>


<i>Dùng phương pháp bảo toàn nguyên tố Oxi: </i>


nO(O2) = nO(CO2) + nO(H2O)


2
O


7,84 9,9
* 2
22,4 18


n = 0,625( )


2 <i>mol</i>





<i><b>Hoặc</b><b>:</b></i> 2


2 2


H O



O CO


n


n = n + 0,625 (mol)
2 


 V = <sub>KK</sub> 0,625*22,4*100 70( )


20  <i>lit</i>


 <b>ĐÁP ÁN A</b>


<b>CÂU 13 (ĐH A 2010):</b> Đốt cháy hoàn toàn một lượng hiđrocacbon X. Hấp thụ toàn bộ sản
phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 (dư) tạo ra 29,55 gam kết tủa, dung dịch sau phản ứng có
khối lượng giảm 19,35 gam so với dung dịch Ba(OH)2 ban đầu. Công thức phân tử của X là


<b>A.</b> C3H4. <b>B.</b> C2H6. <b>C.</b> C3H6. <b>D.</b> C3H8.
<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


2 3


CO BaCO


n n = 29,55


197 = 0,15 mol
 Khối lượng dung dịch giảm:


3 2 2



BaCO CO H O


m (m m )19,35


2 2


CO H O


m m = 29,55 – 19,35 = 10,2 (g)



2
H O
n =


18
44
.
15
,
0
2
,
10 


= 0,2 mol





2 2


CO H O


n n → X là ankan Số C = 2


2 2


CO
H O CO


n 0,15


n n 0,2 0,15 = 3 → X là C3H8


<b>ĐÁP ÁN D</b>


<b>ĐỀ HIRĐO HÓA – CRACKINH </b>


<b>CÂU 14 (ĐH A 2008):</b> Khi crackinh hồ tồn một thể tích ankan X thu được 3 thể tích hỗn hợp
Y ( các thể tích đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất); tỉ khối của Y so với H2 bằng 12. Công
thức phân tử của X là:


<b>A.</b>C6H14. B. C3H8 <b> C.</b>C4H10. D. C5H12.
<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Biên soạn: </b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b>Website: </b>www.hoahocmoingay.com
<b>FB Fanpage & Youtube: </b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>


 Vì cùng điều kiện nên tỉ lệ thể tích coi là tỉ lệ số mol


Crackinh 1 mol A được 3 mol hỗn hợp khí Y.


Y


M = 12.2 = 24.  m<sub>Y </sub>= 24.3 = 72 g.
 Theo định luật bảo toàn khối lượng :


mX = mY = 72 g
 M<sub>X</sub> = 72 = 14n + 2 n = 5 => X là C<sub>5</sub>H<sub>12</sub>


 ĐÁP ÁN D


<b>(HS XEM THÊM CHUYÊN ĐỀ: PHẢN ỨNG CRACKINH VÀ ĐỀ HIĐRO HÓA)</b>
<b>CÂU 15</b> <b>(CĐ 2012): </b>Nung một lượng butan trong bình kín (có xúc tác thích hợp) thu được hỗn
hợp khí X gồm ankan và anken. Tỉ khối của X so với khí hiđro là 21,75. Phần trăm thể tích của
butan trong X là:


<b>A.</b> 33,33% <b>B.</b> 50,00% <b>C.</b> 66,67% <b>D.</b> 25,00%


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>
 Xét 1 mol butan:


4 10


C H <sub>Y</sub>


Y
Y


M <sub>58</sub> <sub>n</sub>



n = 1,333(3) (mol)


M  21,75.2 1 


 Số mol butan phản ứng : 1,333 – 1 = 0,333 (mol)
 Số mol butan trong Y: 1 – 0,333 = 0,667 (mol)


 Phần trăm thể tích của butan trong X: 0,667.100% 50%


1,333 


<b>ĐÁP ÁN B</b>


<b>CÂU 16 (ĐH B 2011):</b>Cho butan qua xúc tác ( ở nhiệt độ cao) thu được hỗn hợp X gồm C4H10,
C4H8, C4H6, H2. Tỉ khối của X so với butan là 0,4. Nếu cho 0,6 mol X vào dung dịch brom (dư)
thì số mol brom tối đa phản ứng là:


<b>A.</b> 0,48 mol <b>B.</b> 0,36 mol <b>C.</b> 0,60 mol <b>D.</b> 0,24 mol
<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


Ta có:


4 10


4 10( bđ )
C H (bđ ) <sub>X</sub>


X C H



M <sub>n</sub> <sub>58</sub>


2,5


M n 23,2


Xét 0,6 mol X 
4 10
C H (bñ)


n = 0,24 


2
H


n = 0,6 – 0,24 = 0,36 (mol)
Mặt khác:


2
Br
n =


2
H


n = 0,36 (mol)


(<b>HS xem thêm chuyên đề “ Phương pháp tính nhanh hiệu suất cracking” của Thầy trên</b>
<b>www.hoahoc.edu.vn)</b>



<b>ĐÁP ÁN B</b>


<b>ĐÁP ÁN </b>


<b>1 </b> <b>2 </b> <b>3 </b> <b>4 </b> <b>5 </b> <b>6 </b> <b>7 </b> <b>8 </b> <b>9 </b> <b>10 </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Biên soạn: </b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b>Website: </b>www.hoahocmoingay.com
<b>FB Fanpage & Youtube: </b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>


<b>PHẦN 2: HIĐROCACBON KHÔNG NO </b>


<b>GIÁO KHOA </b>



<b>CÂU 1 (ĐH B 2011): </b>Trong quả gấc chín rất giàu hàm lượng:


<b>A.</b>ete của vitamin A <b>B.</b> este của vitamin A


<b>C.</b> β-caroten <b>D.</b> vitamin A


<b>CÂU 2 (ĐH B 2013)</b>: Hiđrocacbon nào sau đây khi phản ứng với dung dịch brom thu được
1,2-đibrombutan?


<b>A.</b> But-1-en. <b>B.</b> Butan. <b>C.</b> Buta-1,3-đien. <b>D.</b> But-1-in.


<b>CÂU 3 (ĐH A 2009):</b> Hiđrocacbon X không làm mất màu dung dịch brom ở nhiệt độ thường.
Tên gọi của X là:


<b>A.</b>etilen. <b>B.</b> xiclopropan. <b>C.</b>xiclohexan <b>D.</b> stiren.


<b>CÂU 4 (CĐ 2013)</b>: Chất nào dưới đây khi phản ứng với HCl thu được sản phẩm chính là
2-clobutan?



<b>A.</b> But-1-en. <b>B.</b> Buta-1,3-đien. <b>C.</b> But-2-in. <b>D.</b> But-1-in.


<b>CÂU 5 (ĐH A 2008):</b>Khi tách nước từ rượu (ancol) 3-metylbutanol-2( hay 3-metylbutan-2-ol),
sản phẩm chính thu được là:


<b>A.</b> 2-metylbuten-3( hay 2-metylbut-3-en) <b>B.</b> 3-metylbuten-2 (hay 3-metylbut-2-en)
<b>C.</b>3-metylbuten-1( hay 3-metylbut-1-en) <b>D.</b>2-metylbuten-2 (hay 2-metylbut-2-en)
<b>CÂU 6(ĐH A 2011)</b>:<sub> Cho buta-1,3 - đien phản ứng cộng với Br2 theo tỉ lệ mol 1:1. Số dẫn </sub>
xuất đibrom (đồng phân cấu tạo và đồng phân hình hình học) thu được là :


<b>A.</b> 3. <b>B.</b> 1. <b>C.</b> 2. <b>D.</b> 4.


<b>CÂU 7 (ĐH B 2010):</b> Chất nào sau đây có đồng phân hình học?


<b>A.</b> But-2-in <b>B.</b>But-2-en <b>C.</b> 1,2-đicloetan <b>D.</b> 2-clopropen
<b>CÂU 8 (CĐ 2011):</b>Chất nào sau đây có đồng phân hình học?


<b> </b> <b>A.</b> CH2=CH-CH=CH2 <b>B.</b> CH3-CH=CH-CH=CH2


<b>C.</b> CH3-CH=C(CH3)2 <b>D.</b> CH2=CH-CH2-CH3


<b>CÂU 9 (ĐH A 2008):</b> Cho các chất sau: CH2=CH-CH2-CH2- CH=CH2, CH2=CH-CH=CH-CH2
-CH3, CH3-C(CH3) =CH--CH3, CH2=CH-CH2-CH=CH2, số chất có đồng phân hình học là:


<b> </b> <b>A.</b> 4 <b>B. </b>1 <b>C.</b>2 <b>D.</b> 3.


<b>CÂU 10 (CĐ 2009):</b>Cho các chất: CH2=CH–CH=CH2; CH3–CH2–CH=C(CH3)2;


CH3–CH=CH–CH=CH2; CH3 – CH =CH2; CH3–CH=CH–COOH. Số chất có đồng phân hình


học là


<b>A.</b> 1. <b>B.</b> 3. <b>C.</b> 4. <b>D.</b> 2.


<b>CÂU 11 (ĐH B 2008):</b> <sub>Cho dãy các chất: CH4, C2H2, C2H4, C2H5OH, CH2=CH-COOH, </sub>
C6H5NH2 (anilin), C6H5OH (phenol), C6H6 (benzen). Số chất trong dãy phản ứng được với
nước brom là:


<b>A.</b>6. <b>B.</b>8. <b>C.</b>7. <b>D.</b>5


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Biên soạn: </b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b>Website: </b>www.hoahocmoingay.com
<b>FB Fanpage & Youtube: </b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>


<b>A.</b>ankan. <b>B.</b>ankađien. <b>C.</b>anken. <b>D.</b>ankin
<b>HƯỚNG DẪN GIẢI</b>


X: CxHy
Y: CxHyCH2
Z: CxHyC2H4


MZ = 2MX → X là C2H4 → X,Y,Z thuộc dãy đồng đẳng của anken


<b>ĐÁP ÁN C</b>


<b>CÂU 13 </b> <b>(CĐ 2011):</b> Cho các chất: axetilen, vinylaxetilen, cumen, stiren, xiclohecxan,
xiclopropan và xiclopentan. Trong các chất trên, số chất phản ứng đuợc với dung dịch brom là:


<b>A.</b> 4. <b>B.</b> 3. <b>C.</b> 5. <b>D.</b> 6.


<b>CÂU 14 (ĐH A 2012):</b>Cho dãy các chất: cumen, stiren, isopren, xiclohexan, axetilen, benzen.


Số chất trong dãy làm mất màu dung dịch brom là:


<b>A.</b>5. <b>B.</b>4. <b>C.</b>2. <b>D.</b>3.


<b>CÂU 15 (ĐH B 2013)</b>: Cho dãy chất sau: isopren, anilin, anđehit axetic, toluen, pentan, axit
metacrylic và stiren. Số chất trong dãy phản ứng được với nước brom là


<b>A.</b> 6. <b>B.</b> 4. <b>C.</b> 7. <b>D.</b> 5.


<b>CÂU 16 (ĐH A 2007):</b> Dãy gồm các chất đều tác dụng với AgNO3(hoặc Ag2O) trong dung
dịch NH3, là:


<b>A.</b>anđehit axetic, butin-1, etilen. <b>B.</b>anđehit axetic, axetilen, butin-2.
<b>C.</b>axit fomic, vinylaxetilen, propin. <b>D.</b>anđehit fomic, axetilen, etilen
<b>CÂU 17(CĐ 2013)</b>: Số đồng phân cấu tạo, mạch hở ứng với công thức phân tử C4H6 là


<b>A.</b> 2. <b>B.</b> 5. <b>C.</b> 4. <b>D.</b> 3.


<b>CÂU 18 (ĐH B 2011):</b> Số đồng phân cấu tạo của C5H10 phản ứng được với dung dịch brom là:


<b>A.</b> 8 <b>B.</b> 9 <b>C.</b> 5 <b>D.</b> 7


<b>CÂU 19 (ĐH B 2012):</b>Cho dãy chuyển hóa sau:
CaC2 +H O2  X 2


3
+H
Pd/PbCO


 Y 2


+
+H O


H


 Z
Tên gọi của X và Z lần lượt là


<b>A.</b>axetilen và ancol etylic. <b>B.</b> axetilen và etylen glicol.
<b>C.</b> etan và etanal <b>D.</b> etilen và ancol etylic.


<b>CÂU 20 (CĐ 2013)</b>: Trùng hợp m tấn etilen thu được 1 tấn polietilen (PE) với hiệu suất phản
ứng bằng 80%. Giá trị của m là


<b>A.</b> 1,80. <b>B.</b> 2,00. <b>C.</b> 0,80. <b>D.</b> 1,25.


<b>PHẢN ỨNG OXI HĨA KHƠNG HOAØN TOAØN </b>


<b>CÂU 21 (ĐH B 2010):</b> Ở điều kiện thích hợp: chất X phản ứng với chất Y tạo ra anđehit axetic;
chất X phản ứng với chất Z tạo ra ancol etylic. Các chất X, Y, Z lần lượt là:


<b>A.</b>C2H4, O2, H2O <b>B.</b> C2H2, H2O, H2 <b>C.</b> C2H4, H2O, CO <b>D.</b> C2H2, O2, H2O
<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


2C2H4 + O2


o
xt, t C


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Biên soạn: </b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b>Website: </b>www.hoahocmoingay.com


<b>FB Fanpage & Youtube: </b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>


C2H4 + H2O


o
xt, t C


 CH3CH2OH


<b>ĐÁP ÁN A</b>


<b>CÂU 22 (ĐH B 2007): </b><sub>Oxi hố 4,48 lít C2H4 (ở đktc) bằng O2 (xúc tác PdCl2, CuCl2</sub>), thu
được chất X đơn chức. Toàn bộ lượng chất X trên cho tác dụng với HCN (dư) thì
được 7,1 gam CH<sub>3</sub>CH(CN)OH (xianohiđrin). Hiệu suất quá trình tạo CH<sub>3</sub>CH(CN)OH từ
C2H4 là:


<b>A.</b>70%. <b>B.</b>50%. <b>C.</b>60%. <b>D.</b>80%.


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


Theo lí thuyết:


2 4 3


3


C H CH CH(CN)OH
CH CH(CN)OH


4,48



n = n = 0,2 (mol)


22,4


m 0,2 * 71 14,2 (g)
7,1


H = *100 50%
14,2




  




<b>ĐÁP ÁN B</b>


<b>CÂU 23</b> <b>(CĐ 2009):</b> Để khử hoàn toàn 200 ml dung dịch KMnO4 0,2M tạo thành chất rắn màu
nâu đen cần V lít khí C2H4 (ở đktc). Giá trị tối thiểu của V là:


<b>A.</b> 1,344 <b>B.</b> 4,480 <b>C.</b>2,240 <b>D.</b>2,688


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>
4


KMnO


n = 0,2.0,2 = 0,04 (mol)



3C2H4 + 2KMnO4 + 4H2O  3C2H4(OH)2 + 2MnO2 + 2KOH
<b>0,06</b> 0,04


2 4
C H


V = 0,06.22,4 = 1,344 (lít)


<b>ĐÁP ÁN A</b>


<b>PHẢN ỨNG CHÁY </b>



<b>CÂU 24: </b>Đốt cháy hoàn toàn hiđrocacbon X bằng lượng oxi vừa đủ. Sản phẩm cháy sau khi dẫn
qua CaCl2 khan thì thể tích khí giảm chỉ cịn một nửa. CTPT của X là:


<b>A.</b> C2H6 <b>B.</b> C4H6 <b>C.</b> C2H4 <b>D.</b> C3H8


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


<b>ĐÁP ÁN C</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Biên soạn: </b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b>Website: </b>www.hoahocmoingay.com
<b>FB Fanpage & Youtube: </b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>


<b>A.</b>C2H6. <b>B.</b>C2H4. <b>C.</b>CH4. <b>D.</b>C3H8.


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>
 Số nguyên tử Cacbon trung bình trong hỗn hợp = 2 2



1 → X có 2C


 Khi đốt hỗn hợp gồm C2H2 và X thu được V(CO2) = V(H2O) → X là ankan → C2H6


<b>ĐÁP ÁN A</b>


<b>CÂU 26 (ĐH B 2010):</b> Hỗn hợp khí X gồm một ankan và một anken. Tỉ khối của X so với H2
bằng 11,25. Đốt cháy hồn tồn 4,48 lít X, thu được 6,72 lít CO2 (các thể tích khí đo ở đktc).
Công thức của ankan và anken lần lượt là


<b>A.</b> CH4 và C2H4. <b>B.</b> C2H6 và C2H4. <b>C.</b> CH4 và C3H6. <b>D.</b> CH4 và C4H8.
<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


 M = 11,25.2 = 22,5X → X phải có CH<sub>4</sub> Loại B
 Gọi x, y lần lượt là số mol của CH4 và CnH2n


nX = x + y = 0,2 (1)


2
CO


n = x + ny = 0,3 (2)


mX = 16x + 14ny = 22,5.0,2 (3)
 Giải hệ pt (1), (2), (3) được n = 3 → anken là C3H6


<b>ĐÁP ÁN C</b>


<b>CÂU 27 (ĐH A 2007):</b> Hỗn hợp gồm hiđrocacbon X và oxi có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:10.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trên thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y qua dung dịch H2SO4 đặc,


thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối đối với hiđro bằng 19. Công thức phân tử của X là:


<b>A.</b>C3H8. <b>B.</b>C3H6. <b>C.</b>C4H8. <b>D.</b>C3H4.


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


Đốt hỗn hợp gồm hiđrocacbon X gồm CxHy (1 mol) và O2 (10 mol ).
CxHy +


y
x


4


 




 


 O2  xCO2 +
y
2H2O
1 mol  x y


4


 





 


 mol  x mol
y
2 mol


 Hỗn hợp khí Z gồm x mol CO2 và 10 x y


4


  


<sub></sub>  <sub></sub>


 


 


  mol O2 dư.


Z


M

19 2

 

38



 2
2


co
o



n 1


n 1


Vậy:

x

10 x

y



4



 

 8x = 40  y. x = 4, y = 8  C4H8


<b>ĐÁP ÁN C.</b>


<b>Chú ý</b>:


2


2


C O


O


( n ) 4 4 6


3 8


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Biên soạn: </b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b>Website: </b>www.hoahocmoingay.com
<b>FB Fanpage & Youtube: </b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>



 Từ các phương án trả lời A,B,D đều có 3C nên đặt X là C3Hy


 Nếu giải được y = 4; 6; 8 thì ta chọn đáp án tương ứng của A,B,D


 Nếu y có giá trị khác → Đáp án C


<b>CÂU 28 (ĐH A 2012):</b> Đốt cháy hoàn toàn 4,64 gam một hiđrocacbon X (chất khí ở điều kiện
thường) rồi đem toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2. Sau các
phản ứng thu được 39,4 gam kết tủa và khối lượng phần dung dịch giảm bớt 19,912 gam. Công
thức phân tử của X là:


<b>A.</b>CH4. <b>B.</b>C3H4. <b>C.</b>C4H10. <b>D.</b>C2H4.
<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


 Gọi số mol CO2 và H2O là a và b mol.


mC + mH = 12.a + 2.b = 4,64 (1)
 mdd giảm =


3
BaCO
m – (


2 2


CO H O


m  m ) = 19,912


 44.a + 18.b = 39,4 – 19,912 = 19,488 (2)


 Giải hệ phương trình (1) và (2): a = 0,348 ; b = 0,232.


 Tỷ lệ: 2


2
CO
H O


n


C 0,348 3


H  2n 2.0,232 4  C3H4
<b>ĐÁP ÁN B</b>


<b>CÂU 29 (ĐH A 2008): </b>Dẫn 1,68 lít hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon vào bình đựng dung
dịch brom (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hồn tồn, có 4 gam brom đã phản ứng và cịn lại 1,12
lít khí. Nếu đốt cháy hồn tồn 1,68 lít X thì sinh ra 2,8 lít khí CO2. Cơng thức phân tử của hai
hiđrocacbon là (biết các thể tích khí đều đo ở đktc)


<b>A.</b><sub>CH4 và C2H4. </sub> <b>B.</b><sub>CH4 và C3H4. </sub> <b>C.</b><sub>CH4 và C3H6.</sub> <b>D.</b><sub>C2H6 và C3H6 </sub>
<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


<i><b>Tóm tắt: </b></i>


<b>1,68 lit hh X(2 hidrocacbon)</b> <b>Br2</b>
<b>dö</b>
<b>4g</b>


<b>1,12lit</b>


<b>+O2</b>


<b>2,8lit CO<sub>2</sub></b>


n(Br2)= 4 0, 025( )
160  <i>mol</i>


 Theo đề bài thì hỗn hợp gồm một hiđrocacbon no là ankan có số mol 1,12 0, 05( )
22, 4  <i>mol</i>
và hiđrocacbon không no CnH2n+2-2k có số mol 1,68 1,12 0, 025( )


22, 4 <i>mol</i>





CnH2n+2-2k + kBr2 → CnH2n+2-2kBr2k


0,025 → 0,025k = 0,025 → k = 1 → <b>Loại B</b>


 Dựa vào phản ứng đốt cháy hỗn hợp X ta tính được số nguyên tử cacbon trung bình:


2 2


CO CO


C


X X



n V <sub>2,8</sub>


n 1,67


n V 1,68


    → <b>Loại D</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Biên soạn: </b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b>Website: </b>www.hoahocmoingay.com
<b>FB Fanpage & Youtube: </b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>


CH4 → CO2 + 2H2O
1,12(lit) 1,12 (lit)


 Số nguyên tử C trong hiđrocacbon không no là: 2,8 1,12 3
0,56




  C3H6


<b> ĐÁP ÁN C</b>


<b>CÂU 30 (ĐH A 2007):</b> Ba hiđrocacbon X, Y, Z kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, trong đó
khối lượng phân tử Z gấp đôi khối lượng phân tử X. Đốt cháy 0,1 mol chất Y, sản phẩm khí
hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)<sub>2 (dư), thu được số gam kết tủa là </sub>


<b>A.</b>20. <b>B.</b>40. <b>C.</b>30. <b>D.</b>10.


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


Đặt CTPT của các hiđrocacbon đồng đẳng nhau là:


<b>X</b>: CxHy; <b>Y</b>: Cx+1Hy+2; <b>Z</b>: Cx+2Hy+4
Mà MZ = 2MX → x = 2 và y = 4


Vậy X: C2H4; Y: C3H6; Z: C4H8


3


3 6 2 2


2 2 3 2


CaCO


C H 3CO + 3H O
0,1 0,3 (mol)


CO + Ca(OH) CaCO + H O
0,3 0,3 (mol)
m = 0,3*100 = 30 (g)





 





<b>ĐÁP ÁN C</b>



<b>Chú ý: </b>


CO2 pư Ca(OH)2 dư thì: 


2 3


CO CaCO


n n



2
CO đốt


n n * Soá C


<b>CÂU 31 (ĐH A 2012):</b>Đốt cháy hồn tồn 3 lít hỗn hợp X gồm 2 anken kế tiếp nhau trong dãy
đồng đẳng cần vừa đủ 10,5 lít O2 (các thể tích khí đo trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất).
Hiđrat hóa hồn tồn X trong điều kiện thích hợp thu được hỗn hợp ancol Y, trong đó khối lượng
ancol bậc hai bằng 6/13 lần tổng khối lượng các ancol bậc một. Phần trăm khối lượng của ancol
bậc một (có số nguyên tử cacbon lớn hơn) trong Y là


<b>A.</b>46,43%. <b>B.</b>10,88%. <b>C.</b>31,58%. <b>D.</b>7,89%.
<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


o
t C


2 2 2



n 2n


3n


C H + O n CO + n H O


2 


 Ta có:


2 2 2


O CO CO


3 2


V = V V .10, 5 7


2   3 


2
CO


X


V <sub>7</sub>


C = 2,33



V 3


    Hai anken là C2H4 và
C3H6.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>Biên soạn: </b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b>Website: </b>www.hoahocmoingay.com
<b>FB Fanpage & Youtube: </b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>


.
Chọn:


2 4 3 6


C H C H


n = 2 ; n = 1(mol)


CH2=CH2 + H2O  CH3CH2OH
2 (mol)  2 (mol)


CH2=CH-CH3 + H2O  CH3-CH2-CH2OH (ancol bậc I)
a (mol)  a (mol)


CH2=CH-CH3 + H2O  CH3-CHOH-CH3 (ancol bậc II)
(1 – a) mol  1 - a (mol)


 Ta có: 60.(1-a) 6 a = 0,2
46.2 60.a 13 .


 Phần trăm khối lượng: % CH3-CH2-CH2OH = 60.0, 2 100 7,89%


46.2 60.1 . 


<b>ĐÁP ÁN D</b>


<b>CÂU 32 (CĐ 2008):</b> Đốt cháy hoàn toàn 20,0 ml hỗn hợp X gồm C3H6, CH4, CO (thể tích CO
gấp hai lần thể tích CH4), thu được 24,0 ml CO2 (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ
và áp suất). Tỉ khối của X so với khí hiđro là:


<b>A.</b>12,9. <b>B.</b>25,8. <b>C.</b>22,2. <b>D.</b>11,1.


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>
<i><b>Tóm tắt: </b></i>


<b>20ml</b>


<b>C3H6</b>


<b>X</b>


<b>CH4</b>
<b>CO</b>


<b>O2</b>


<b>24ml CO2</b>


4
CO CH
V = 2V



CH4 → CO2 CO → CO2 C3H6 → 3CO2


V V 2V 2V (20-3V)


3(20-3V)


 V(CO2) = V + 2V + 3(20-3V) = 24 → V = 6(ml)


2


X 16.6+28.12+2.42 <sub>X/H</sub> 25,8


M 25,8 d = 12,9


20 2


   


<b>ĐÁP ÁN A</b>


<b>CÂU 33 (CĐ 2008):</b> Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm một ankan X và một ankin Y, thu
được số mol CO2 bằng số mol H2O. Thành phần phần trăm về số mol của X và Y trong hỗn
hợp M lần lượt là:


<b>A.</b>75% và 25%. <b>B.</b>20% và 80%. <b>C.</b>35% và 65%. <b>D.</b>50% và 50%.
<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>Biên soạn: </b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b>Website: </b>www.hoahocmoingay.com
<b>FB Fanpage & Youtube: </b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>



CmH2m-2  mCO2 + (m-1) H2O


b bm b(m-1)


Ta có: an + bm = a(n+1) + b(m-1) → a = b
Hay phần % số mol của ankan và ankin là 50% và 50%


<b>ĐÁP ÁN D</b>


<b>CHÚ Ý:</b>


Hỗn hợp (1 ankan và 1 ankin) <sub></sub>O2


2 2


H O CO
n = n
 <b>nankan = nankin</b>


<b>CÂU 34 (CĐ 2013)</b>: Hỗn hợp khí X gồm C2H6, C3H6 và C4H6. Tỉ khối của X so với H2 bằng 24.
Đốt cháy hoàn toàn 0,96 gam X trong oxi dư rồi cho tồn bộ sản phẩm cháy vào 1 lít dung dịch
Ba(OH)2 0,05M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa . Giá trị của m


<b>A.</b> 9,85. <b>B.</b> 5,91. <b>C.</b> 13,79. <b>D.</b> 7,88.


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


2 2



3


2


2 6 2


O dö 0,05 (mol) Ba(OH)


3 6 2 BaCO


2 dö
4 6


X
H


C H CO


0,96 (g) hh X C H sp H O m ?


O
C H
d 24
 
 
 
 
 





 Đặt cơng thức trung bình của X: C H<sub>n</sub> <sub>6</sub>
X


M 24.248 12n + 6   n = 3,5


2


X CO


0,96


n 0, 02 (mol) n = 0,02.3,5 = 0,07 (mol)
48


  


 Lập tỷ lệ:


2
OH
CO


n <sub>0,05.2</sub>


1 1,43 2


n 0,07





     tạo ra 2 muối


Ta có: 2- - <sub>2</sub>


3 CO


CO OH


n = n - n = 0,1 - 0,07 = 0,03 (mol)


2+


2-3 3


Ba + CO  BaCO
<b>0,05 0,03 </b><b> 0,03 </b>


3
BaCO


m = 0,03.197 = 5,91 (g)


<b>ĐÁP ÁN B</b>


<b>CÂU 27 (ĐH B 2008)</b>: Hỗn hợp X có tỉ khối so với H2 là 21,2 gồm propan, propen và propin.
Khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, tổng khối lượng của CO2 và H2O thu được là



<b>A.</b> 18,60 gam. <b>B.</b> 18,96 gam. <b>C.</b> 20,40 gam. <b>D.</b> 16,80 gam.
<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


<b>hh X(C<sub>3</sub>H<sub>8</sub>, C<sub>3</sub>H<sub>6</sub>, C<sub>3</sub>H<sub>4</sub>)</b>
2


X/H


d = 21,2


+ O<sub>2</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>Biên soạn: </b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b>Website: </b>www.hoahocmoingay.com
<b>FB Fanpage & Youtube: </b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>
<i><b>Nhận thấy:</b></i> 3 chất hữu cơ có cùng số C nên đặt cơng thức chung của 3 hiđrocacbon là C3Hy


X


M = 21,2. 2 = 42,4 = 12.3 + y  y = 6,4


C<sub>3</sub>H<sub>y</sub>  3CO<sub>2 </sub> + 1
2H2O
0,1 0,3 0,1.0,5y
<sub> mCO</sub><sub>2</sub><sub> + mH</sub><sub>2</sub><sub>O = 0,3.44 + 0,1.0,5.6,4.18 =18,96 g </sub>


 ĐÁP ÁN B


<b>PHẢN ỨNG CỘNG H2 </b>


<b>CÂU 35 (ĐH B 2013)</b>: Trong các chất: stiren, axit acrylic, axit axetic, vinylaxetilen và butan, số


chất có khả năng tham gia phản ứng cộng hiđro (xúc tác Ni, đun nóng) là


<b>A.</b> 4. <b>B.</b> 2. <b>C.</b> 5. <b>D.</b> 3.


<b>CÂU 36 (ĐH B 2010):</b>Có bao nhiêu chất hữu cơ mạch hở dùng để điều chế 4-metylpentan-2-ol
chỉ bằng phản ứng cộng H2 (xúc tác Ni, t0)?


<b>A.</b> 3 <b>B.</b> 5 <b>C.</b> 2 <b>D.</b> 4


<b>CÂU 37 (ĐH A 2012): </b>Hiđro hóa hồn tồn hiđrocacbon mạch hở X thu được isopentan. Số
cơng thức cấu tạo có thể có của X là


<b>A.</b>6. <b>B.</b>7. <b>C.</b>4. <b>D.</b>5.


<b>CÂU 38</b> <b>(CĐ 2009):</b> Cho các chất : xiclobutan, 2-metylpropen, but-1-en, <i>cis-but-en, </i>
2-metylbut-2-en. Dãy gồm các chất sau khi phản ứng với H2 (dư, xúc tác Ni, to), cho cùng một sản
phẩm là :


<b>A.</b> 2-metylpropen, cis-but-2-en và xiclobutan
<b>B.</b> but-1-en, 2-metylpropen và cis-but-2-en
<b>C.</b> xiclobutan, <i>cis</i>-but-2-en và but-1-en
<b>D.</b> xiclobutan , 2-metylbut-2-en và but-1-en


<b>CÂU 39(CĐ 2013)</b>: Cho các chất: but-1-en, but-1-in, buta-1,3-đien, vinylaxetilen, isobutilen,
anlen. Có bao nhiêu chất trong số các chất trên khi phản ứng hồn tồn với khí H2 dư (xúc tác
Ni, đun nóng) tạo ra butan?


<b>A.</b> 6. <b>B.</b> 5. <b>C.</b> 4. <b>D.</b> 3.


<b>CÂU 40 (ĐH A 2012):</b> Hỗn hợp X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với H2 là 7,5. Dẫn X qua Ni


nung nóng, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 là 12,5. Hiệu suất của phản ứng hiđro hoá là


<b>A.</b>70%. <b>B.</b>80%. <b>C.</b>60%. <b>D.</b>50%.


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


Hiệu suất tính theo H2 hoặc C2H4.
Chọn


2 2 4
H C H


n = n = 1 mol nX = 2 mol


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>Biên soạn: </b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b>Website: </b>www.hoahocmoingay.com
<b>FB Fanpage & Youtube: </b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>



2
H pư


n = nX – nY = 2 – 1,2 = 0,8 mol


 H = 0,8.100 80%


1 


<b>ĐÁP ÁN B</b>


<b>CÂU 41 (CĐ 2009) :</b> Hỗn hợp khí X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua Ni


nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He là 5. Hiệu suất của phản ứng hiđro hoá


<b>A.</b> 25% <b>B.</b> 20% <b>C.</b> 50% <b>D.</b> 40%


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>
o


2 4 Ni, t C


Y
He
2


C H


hh X hh Y (d 5)


H




 





 Áp dụng quy tắc đường chéo cho hh X:


 Xét 1 mol hỗn hợp X 



2 4 2


C H H


n = n = 0,5 (mol)


 X Y


Y X


M n 15


0,75


M  n  20 → nY = 0,75 (mol)



2


H (pö) Y X


n = n - n = 0,25 (mol)


H =0,25*100 50%


0,5 


<b>ĐÁP ÁN C</b>



<b>CÂU 42 (ĐH B 2012):</b> Hỗn hợp X gồm 0,15 mol vinylaxetilen và 0,6 mol H2. Nung nóng hỗn
hợp X (xúc tác Ni) một thời gian, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 bằng 10. Dẫn hỗn hợp
Y qua dung dịch Brom dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng brom tham gia phản
ứng là


<b>A.</b> 0 gam <b>B.</b> 24 gam <b>C.</b> 8 gam <b>D.</b> 16 gam


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>
o


2
2


4 4 Ni,t C +


Y/


Br ?
H


2


0,15 (mol) C H


hh X hh Y(d =10)


0,6 (mol) H





 





Theo định luật bảo toàn khối lượng: mX = mY = 0,15.52 + 0,6.2 = 9 (g)
Số mol hỗn hợp Y: nY =


2


H (pö) X Y
9


0, 45(mol) n = n - n = 0,75 - 0,45 = 0,3 (mol)


2.10 


Mặt khác:


2 2 2


H (pö) Br (pö) Br (pö)


n + n = 0,15.3 n 0, 45 0,3 0,15 (mol) 


2
Br (pö)


m = 0,15.160 = 24 (g)



<b>ĐÁP ÁN B</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>Biên soạn: </b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b>Website: </b>www.hoahocmoingay.com
<b>FB Fanpage & Youtube: </b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>


<b>CÂU 43(CĐ 2009):</b> Hỗn hợp khí X gồm 0,3 mol H2 và 0,1 mol vinylaxetilen. Nung X một thời
gian với xúc tác Ni thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với khơng khí là 1. Nếu cho tồn bộ Y
sục từ từ vào dung dịch brom (dư) thì có m gam brom tham gia phản ứng. Giá trị của m là


<b>A.</b>32,0 <b>B.</b>8,0 <b>C.</b>3,2 <b>D.</b> 16,0


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>
mX = 0,3.2+0,1.52 = 5,8(g)
 Theo bảo toàn khối lượng: mX = mY → nY =5,8 0,2


29  (mol)


2
H pö


n nX – nY = 0,4 -0,2 = 0,2 (mol)


 Tỉ lệ mol vinylaxetilen : H2 = 1 : 2 nên sản phẩm tạo thành là but-1-en nên phản ứng với
Br2


C4H4 + 2H2  C4H8 C4H8 + Br2C4H8Br2
0,1 0,2 0,1 0,1 0,1




2
Br


m 160.0,1=16(g)


<b>ĐÁP ÁN D</b>


<b>CÂU 44 (ĐH A 2013)</b>: Trong một bình kín chứa 0,35 mol C2H2; 0,65 mol H2 và một ít bột Ni.
Nung nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 8. Sục X vào
lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đến phản ứng hoàn tồn, thu được hỗn hợp khí Y và 24
gam kết tủa. Hỗn hợp khí Y phản ứng vừa đủ với bao nhiêu mol Br2 trong dung dịch ?


<b>A.</b> 0,10 mol. B. 0,20 mol. <b>C.</b> 0,25 mol. <b>D.</b> 0,15 mol
<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


o


3 3
2 2


2 2 Ni, t C AgNO /NH dö 2 2


2 4


2 2


2
X


C H



0,35 (mol) C H 24(g)C Ag


hh khí X C H


0,65 (mol) H hh khí Y + a (mol) Br


H
(M = 16)




 


 


 


  


  




bñ 0,35.26 0,65.2


M 10,4


0,65 0,35



 




Ta có: bđ X X


X


X <sub>bđ</sub>


n n


M 10,4


n 0,65


n 16 1


M     



2


H (pư ) bđ X


n  n - n = 1 - 0,65 0,35 (mol)
 Bảo toàn số mol liên kết :


0,35.2 = 0,35 + 0,1.2 + a


 a = 0,15


<b>ĐÁP ÁN D </b>


<b>CÂU 45 (ĐH A 2008):</b> Đun nóng hỗn hợp khí gồm 0,06 mol C2H2 và 0,04 mol H2 với xúc tác
Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn tồn bộ hỗn hợp Y lội từ từ qua bình đựng
dung dịch brom (dư) thì cịn lại 0,448 lít hỗn hợp khí Z (ở đktc) có tỉ khối so với O2 là 0,5. Khối
lượng bình dung dịch brom tăng là


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>Biên soạn: </b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b>Website: </b>www.hoahocmoingay.com
<b>FB Fanpage & Youtube: </b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>


<b>0,06 mol C<sub>2</sub>H<sub>2</sub></b>
<b>0,04 mol H2</b>


<b>+ Ni</b>
<b>toC</b>


<b>hh Y</b> <b>+ Br2</b>


<b>dö</b> <b>0,448 lit hh Z</b>
2


Z/O


d = 0,5


 <i>Khối lượng bình brom tăng là khối lượng hiđrocacbon khơng no bị hấp thụ. </i>
 Theo ĐL BTKL:



<b>m<sub>hỗn hợp đầu </sub>= m<sub>Y </sub>= m<sub>hiđrocacbon không no </sub>+ m<sub>Z</sub></b>
 m<sub>hiđrocacbon không no </sub>= m<sub>hỗn hợp đầu </sub>– m<sub>Z</sub>


 m<sub>hiđrocacbon không no </sub>= 0,06.26 + 0,04.2 – 0,5.32.0, 448


22, 4 = 1,32 (g)


 ĐÁP ÁN D


<b>CÂU 46 (ĐH A 2010):</b>Đun nóng hỗn hợp khí X gồm 0,02 mol C2H2 và 0,03 mol H2 trong một
bình kín (xúc tác Ni), thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y lội từ từ vào bình nước brom (dư), sau khi
kết thúc các phản ứng, khối lượng bình tăng m gam và có 280 ml hỗn hợp khí Z (đktc) thốt ra.
Tỉ khối của Z so với H2 là 10,08. Giá trị của m là


<b>A.</b> 0,328 <b>B.</b> 0,205 <b>C.</b> 0,585 <b>D.</b> 0,620


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


o <sub>+Br</sub>


Ni,t C 2


2 2 2


hh X(C H ; H )YZ
 Theo ĐL BTKL:


mX = mY = mtăng + mZ = 0,02*26 + 0,03*2 = 0,58 (g)
mà : mZ = 280 .10, 08.2 0,252 ( )



1000.22,4  <i>g</i>


 m tăng = mX – mZ = 0,58 – 0,252 = 0,328(g)


<b>ĐÁP ÁN A</b>


<b>CÂU 47 (CĐ 2007):</b> Dẫn V lít (ở đktc) hỗn hợp X gồm axetilen và hiđro đi qua ống sứ
đựng bột niken nung nóng, thu được khí Y. Dẫn Y vào lượng dư AgNO3 (hoặc Ag2O) trong
dung dịch NH3 thu được 12 gam kết tủa. Khí đi ra khỏi dung dịch phản ứng vừa đủ với 16
gam brom và cịn lại khí Z. Đốt cháy hồn tồn khí Z thu được 2,24 lít khí CO2 (ở đktc) và 4,5
gam nước. Giá trị của V bằng:


<b>A.</b>11,2. <b>B.</b>13,44. <b>C.</b>5,60. <b>D.</b>8,96


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>
<b>Tóm tắt: </b>


V lit hh C2H2
H<sub>2</sub>


Ni
to<sub>C</sub> Y


AgNO<sub>3</sub>/NH<sub>3</sub>


dư 12g + khí


+16g Br<sub>2</sub>


khí Z


+O2
2,24 lit CO2
 Hỗn hợp khí Y gồm: C2H2 dư, H2 dư, C2H4, C2H6 (phản ứng khơng hồn tồn )


<b>C2H2 + Ag2O → C2Ag2↓ + H2O</b> (1)


2 2
C H dö


12


n = n 0,05( )


240 <i>mol</i>


  


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>Biên soạn: </b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b>Website: </b>www.hoahocmoingay.com
<b>FB Fanpage & Youtube: </b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>


2 4 2
C H Br


16


n = n = = 0,1(mol)
160


 Khi đốt cháy Z (H2 dư và C2H6) thì chỉ có C2H6 sinh CO2:
<b>C2H6 → 2CO2 + 3H2O </b>



0,05 ← 0,1 → 0,15 (mol)


<b> 2H2 + O2 → 2H2O </b> (2)


0,1 ← 0,25 – 0,15 (
2
H O


4,5


n = 0,25
18  )


 Mà C2H4 và C2H6 sinh ra theo các phản ứng sau:


<b>C2H2 + H2 → C2H4 </b>(3)
0,1 0,1 0,1


<b>C2H2 + 2H2 → C2H6 </b>(4)
0,05 0,1 0,05


 Số mol H2 tham gia pư ở (2),(3),(4): 0,1 + 0,1 + 0,1 = 0,3 (mol)


 Số mol C2H2 tham gia pư ở (1), (3), (4): 0,05 + 0,1 + 0,05 = 0,2 (mol)
<b>Vhh = 22,4(0,3 + 0,2) = 11,2 (lit) </b>


<b>ĐÁP ÁN A</b>


<b>CÂU 48 (CĐ 2010):</b> Cho 3,12 gam ankin X phản ứng với 0,1 mol H2 (xúc tác Pd/PbCO3, t0), thu


được hỗn hợp Y chỉ có hai hiđrocacbon. Cơng thức phân tử của X là:


<b>A.</b> C2H2 <b>B.</b> C5H8 <b>C.</b> C4H6 <b>D.</b> C3H4
<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


 Do xúc tác Pd/PbCO3, t0 nên ankin phản ứng chỉ tạo anken:
3


o
Pd/PbCO


n 2n-2 2 <sub>t C</sub> n 2n


C H + H  C H


 Do hỗn hợp chỉ có 2 hiđrocacbon hay ankin còn dư  số mol ankin > 0,1 (mol):
Mankin <


3,12


0,1 = 31,2  X là C2H2


<b>ĐÁP ÁN A</b>


<b>CÂU 49(ĐH A 2011)</b>:<sub> Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 có cùng số mol. Lấy một lượng hỗn hợp </sub>
X cho qua chất xúc tác nung nóng, thu được hỗn hợp Y gồm C2H4, C2H6, C2H2 và H2. Sục
Y vào dung dịch brom (dư) thì khối lượng bình brom tăng 10,8 gam và thốt ra 4,48 lít hỗn
hợp khí (đktc) có tỉ khối so với H2 là 8. Thể tích O2 (đktc) cần để đốt cháy hồn tồn hỗn hợp
Y là :



<b>A.</b> 22,4 lít. <b>B.</b> 44,8 lít. <b>C.</b> 26,88 lít. <b>D.</b> 33,6 lít.
<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


o


2


2
2 4
2 6


2 2 xt,t C Br


hh


2 2 2


2
O
C H


bình brom tăng 10,8 (g)
C H


C H : a(mol)


hh X hh Y


H : a(mol) C H 4,48 (lit) hh (M = 16)
H



hh Y + V ?





  


 


  




  


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>Biên soạn: </b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b>Website: </b>www.hoahocmoingay.com
<b>FB Fanpage & Youtube: </b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>


 Do


2 2 2


C H H


n n a (mol) Xem hỗn hợp X chỉ có C2H4 (a mol)
 Bảo tồn khối lượng:


mX = mY = m bình brom tăng + m khí thoát ra = 10,8 + 0,2.2.8 = 14 (g)



 nX = a =
14


0,5(mol)
28


 Đốt cháy hỗn hợp Y cũng giống như đốt cháy hỗn hợp X:
C2H4 + 3O2 t Co 2CO2 + 2H2O
<b> 0,5 </b><b> 1,5 </b>



2
O


V = 1,5.22, 4 33,6 (lit)
 ĐÁP ÁN D


<b>CÂU 50 (ĐH B 2009):</b>Hỗn hợp khí X gồm H2 và một anken có khả năng cộng HBr cho sản
phẩm hữu cơ duy nhất. Tỉ khối của X so với H2 bằng 9,1. Đun nóng X có xúc tác Ni, sau khi
phản ứng xảy ra hồn tồn, thu được hỗn hợp khí Y không làm mất màu nước brom; tỉ khối của
Y so với H2 bằng 13. Công thức cấu tạo của anken là:


<b>A.</b> CH3-CH=CH-CH3. <b>B.</b> CH2=CH-CH2-CH3.
<b>C.</b>CH2=C(CH3)2. <b>D.</b>CH2=CH2.


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


 Do anken cộng HBr tạo 1 sản phẩm duy nhất  Loại B và C vì tạo 2 sản phẩm
 Giả sử hhX có 1mol, số mol CnH2n+2 là x mol → và H2 là (1-x) mol



Sau phản ứng khối lượng hỗn hợp không đổi: 14nx + 2(1-x).
CnH2n + H2  CnH2n+2 .


Trước x 1-x 0 tổng: 1 (mol)
Phản ứng x x x


Sau 0 1-2x x tổng : 1-x (mol)
14nx+2(1-x) = 9,1*2 x = 0,3


n=4
(14n+2)x+2(1-x) = 13*2(1-x)


 


 


 


 <sub></sub>


 


 


 <sub></sub>





 X có cấu tạo đối xứng (cộng HBr tạo 1 sản phẩm). Vậy CTCT CH3CH=CHCH3 (but-2-en)



<b>ĐÁP ÁN A </b>


<b>CÂU 51 (ĐH A 2013): </b>Hỗn hợp X gồm H2, C2H4 và C3H6 có tỉ khối so với H2 là 9,25. Cho 22,4
lít X (đktc) vào bình kín có sẵn một ít bột Ni. Đun nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp
khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 10. Tổng số mol H2 đã phản ứng là


<b>A.</b> 0,070 mol <b>B.</b> 0,015 mol <b>C.</b> 0,075 mol <b>D.</b> 0,050 mol
<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


o


2


2


2


Ni,t C


2 4 Y


H
3 6


X
H


H



22,4 (lit) hh X C H hh Y (d 10)
C H


(d 9,25)



 


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>Biên soạn: </b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b>Website: </b>www.hoahocmoingay.com
<b>FB Fanpage & Youtube: </b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>


X Y


Y


Y X


M n 9,25.2.1


n 0,925


M n   10.2 
Số mol khí giảm bằng số mol H2 phản ứng:


2


H X Y


n n n  1 0,925 0, 075 (mol)



<b>ĐÁP ÁN C </b>


<b>CÂU 52 (CĐ 2013)</b>: Cho 27,2 gam ankin X tác dụng với 15,68 lít khí H2 (đktc) có xúc tác thích
hợp, thu được hỗn hợp Y (khơng chứa H2). Biết Y phản ứng tối đa với dung dịch chứa 16 gam
Br2. Công thức phân tử của X là


<b>A.</b> C4H6. <b>B.</b> C3H4. <b>C.</b> C2H2. <b>D.</b> C5H8.
<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


o


2
n 2n-2


n 2n 2 xt, t C 0,1 (mol) Br
n 2n


2


n 2n+2


C H
27,2 (g) X : C H


hh Y C H
0,7 (mol)H


C H



 




 


 


 


 



Bảo toàn số liên kết :


2.nX =


2 2


H Br


n  n 0, 7 0,1 0,8 (mol)   nX = 0,4 (mol)
 MX = 27,2 68 (C H )<sub>5</sub> <sub>8</sub>


0, 4 


<b>ĐÁP ÁN D</b>


<b>HOẶC có thể thử đáp án</b>: Lấy 27,2 chia cho KLPT các đáp án thấy số mol đẹp  chọn D



<b>PHẢN ỨNG CỘNG H</b>

<b>2</b>

<b>O, HX, X</b>

<b>2</b>


<b>CÂU 53 (ĐH A 2010):</b> Anken X hợp nước tạo thành 3-etylpentan-3-ol. Tên của X là


<b>A.</b> 3-etylpent-3-en. <b>B.</b> 2-etylpent-2-en. <b>C.</b> 3-etylpent-2-en. <b>D.</b> 3-etylpent-1-en.
<b>CÂU 54 (ĐH B 2012):</b> Hiđrat hóa 2-metylbut-2-en (điều kiện nhiệt độ, xúc tác thích hợp) thu
được sản phẩm chính là


<b>A.</b> 2-metybutan-2-ol <b>B.</b> 3-metybutan-2-ol
<b>C.</b>3-metylbutan-1-ol <b>D.</b>2-metylbutan-3-ol


<b>CÂU 55 (ĐH A 2007):</b>Hiđrat hóa 2 anken chỉ tạo thành 2 ancol (rượu). Hai anken đó là<b> </b>
<b>A.</b>2-metylpropen và but-1-en (hoặc buten-1).<b>B.</b>propen và but-2-en (hoặc buten-2).
<b>C.</b>eten và but-2-en (hoặc buten-2). <b>D.</b>eten và but-1-en (hoặc buten-1).


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>Biên soạn: </b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b>Website: </b>www.hoahocmoingay.com
<b>FB Fanpage & Youtube: </b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>


<b>A.</b><sub>C2H5OH và C3H7OH.</sub> <b>B.</b><sub>C3H7OH và C4H9OH. </sub>


<b>C.</b><sub>C2H5OH và C4H9OH. </sub> <b>D.</b><sub>C4H9OH và C5H11OH </sub>


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>
Đặt cơng thức trung bình của 2 rượu là:

C H

<sub>n</sub> <sub>2n+2</sub>

O



nNaOHpư = 2(0,1 – 0,05) = 0,1 (mol)
Do NaOH dư nên:


CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
0,05 ← 0,1 (mol)



2 2


n 2n+2


C H O  nCO + (n+1)H O


Cứ (14n + 18)g n (mol)
Đb: 1,06 g 0,05 (mol)


Lập tỷ lệ: 14n 18 1, 06 n 2,5
0, 05


n


   → C2H5OH và C3H7OH


<b>ĐÁP ÁN A</b>


<b>CÂU 57 (ĐH B 2010):</b> Hỗn hợp X gồm 1 ancol và 2 sản phẩm hợp nước của propen. Tỉ khối hơi
của X so với hiđro bằng 23. Cho m gam X đi qua ống sứ đựng CuO (dư) nung nóng. Sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y gồm 3 chất hữu cơ và hơi nước, khối lượng ống
sứ giảm 3,2 gam. Cho Y tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, tạo ra
48,6 gam Ag. Phần trăm khối lượng của propan-1-ol trong X là:


<b>A.</b> 65,2%. <b>B.</b> 16,3%. <b>C.</b> 48,9%. <b>D.</b> 83,7%.


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>



 Hai sản phẩm hợp nước của propen là C2H5CH2OH (propan-1-ol) và
CH3CHOHCH3(propan-2-ol)


 M =X 2.23 = 46  Trong X có CH<sub>3</sub>OH


 Khối lượng chất rắn giảm chính là O của CuO  nO = nX = 0,2
16


2
,
3


 (mol)


 Gọi a là số mol của 2 ancol C3H8O


32(0,2 – a) + 60a = 46.0,2  a = 0,1 
3
CH OH


n = 0,1 mol


nAg =
48,6


0, 45( )
108  <i>mol</i>


 Do propan-2-ol bị oxi hóa tạo axeton nên khơng tham gia phản ứng tráng gương nên:
CH3OH HCHO  4Ag



0,1  0,1  0,4 mol


C2H5CH2OH  C2H5CHO  2Ag


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>Biên soạn: </b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b>Website: </b>www.hoahocmoingay.com
<b>FB Fanpage & Youtube: </b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>


 % m C2H5CH2OH =


0, 025.60


.100 16,3%
46.0,2 


<b>ĐÁP ÁN B</b>


<b>CÂU 58 (ĐH A 2012):</b> Hiđrat hóa 5,2 gam axetilen với xúc tác HgSO4 trong mơi trường axit,
đun nóng. Cho tồn bộ các chất hữu cơ sau phản ứng vào một lượng dư dung dịch AgNO3 trong
NH3 thu được 44,16 gam kết tủa. Hiệu suất phản ứng hiđrat hóa axetilen là


<b>A.</b>60%. <b>B.</b>80%. <b>C.</b>92%. <b>D.</b>70%.


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>
 <b>Tóm tắt: </b>


3 3
2


2+ +



2 2 H O AgNO /NH


Hg , H


3


CH CH x (mol)


C H CAg CAg x (mol)


44,16 (gam)
CH CHO y (mol) 2Ag 2y (mol)


0,2 (mol)
 

 
 
  

 


 Lập hệ phương trình: x + y = 0,2 x = 0,04


240x + 108.2y = 44,16 y = 0,16


 


 



 


0,16


H .100 80%


0, 2


  


<b>ĐÁP ÁN B</b>


<b>CÂU 59 (ĐH B 2009):</b> Cho hiđrocacbon X phản ứng với brom (trong dung dịch) theo tỉ lệ mol 1
: 1, thu được chất hữu cơ Y (chứa 74,08% Br về khối lượng). Khi X phản ứng với HBr thì thu
được hai sản phẩm hữu cơ khác nhau. Tên gọi của X là


<b>A.</b> but-1-en <b>B.</b> but-2-en <b>C.</b> propilen <b>D.</b>Xiclopropan
<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


 But-2-en và xiclopropan cộng HBr tạo 1 sản phẩm  Loại B và D
CnH2n + Br2  CnH2nBr2


Br 4 8


2.80


% = =0,7408 n = 4 (C H )


14n+2.80   Loại C



<b>ĐÁP ÁN A</b>


<b>CÂU 60 (ĐH A 2007):</b> Cho 4,48 lít hỗn hợp X (ở đktc) gồm 2 hiđrocacbon mạch hở lội từ từ
qua bình chứa 1,4 lít dung dịch Br2 0,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, số mol Br2 giảm đi
một nửa và khối lượng bình tăng thêm 6,7 gam. Cơng thức phân tử của 2 hiđrocacbon là:


<b>A.</b><sub>C2H2 và C4H6. </sub> <b>B.</b><sub>C2H2 và C4H8. </sub>


<b>C.</b><sub>C3H4 và C4H8. </sub> <b>D.</b><sub>C2H2 và C3H8. </sub>


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


2
2
hhX
Br (bđ)
Br (pư)
4,48


n = 0,2( )


22,4


n = 1,4*0,5 = 0,7 (mol)
1


n = * 0,7 = 0,35 (mol)


2



<i>mol</i>


 Gọi CTPT trung bình của 2 hiđrocacbon là C H<sub>n</sub> <sub>2n+2-2k</sub>


2


n 2n+2-2 k n 2n+2-2k 2 k


C H + kBr C H Br


0,2 (mol) 0,2k





</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>Biên soạn: </b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b>Website: </b>www.hoahocmoingay.com
<b>FB Fanpage & Youtube: </b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>


 Giả sử chỉ có C2H2 tác dụng với Br2 nên:


2
Br pö


6,7


n = * 2 0,35(mol) Loại D


26  



 Khối lượng bình tăng chính là khối lượng của hỗn hợp X:


X 6, 7


M 33,5


0,2


  → Loại C ( 2 chất đều có KLPT lớn hơn 33,5)


 ĐÁP ÁN B


<b>CÂU 61 (ĐH A 2007):</b> Một hiđrocacbon X cộng hợp với axit HCl theo tỉ lệ mol 1:1 tạo sản
phẩm có thành phần khối lượng clo là 45,223%. Công thức phân tử của X là:


<b>A.</b><sub>C3H6. </sub> <b>B.</b><sub>C3H4. </sub> <b>C.</b><sub>C2H4. </sub> <b>D.</b><sub>C4H8. </sub>


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>
CxHy + HCl → CxHy+1Cl
Ta có: % = <sub>Cl </sub> 35,5 *100 45,223 x = 3; y = 6


12x + y +36,5   → <b>C3H6</b>


<b>ĐÁP ÁN A</b>


<b>PHƯƠNG PHÁP TRUNG BÌNH </b>



<b>CÂU 62 (ĐH B 2011):</b> Hỗn hợp khí X gồm etilen, metan, propin và vinylaxetilen có tỉ khối so
với H2 là 17. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp X rồi hấp thụ tồn bộ sản phẩm cháy vào


bình dung dịch Ca(OH)2 (dư) thì khối lượng bình tăng thêm m gam. Giá trị của m là:


<b>A.</b> 5,85 <b>B.</b> 3,39 <b>C.</b> 6,6 <b>D.</b> 7,3
<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


Đặt công thức chung của các chất là CxH4


12x + 4 =17 . 2  x = 2,5  C2,5H4
C2,5H4 2,5CO2 + 2H2O


0,05  0,125 0,1


Khối lượng dung dịch Ca(OH)2 tăng bằng tổng khối lượng CO2 và H2O
m tăng = 0,125.44 + 0,1.18=7,3 (gam)


<b>ĐÁP ÁN D</b>


<b>CÂU 63 (ĐH A 2008):</b> Hỗn hợp X có tỉ khối so với H2 là 21,2 gồm propan, propen và propin.
Khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, tổng khối lượng của CO2 và H2O thu được là


<b>A.</b> 18,60 gam. <b>B.</b> 18,96 gam. <b>C.</b> 20,40 gam. <b>D.</b> 16,80 gam.
<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


<b>hh X(C<sub>3</sub>H<sub>8</sub>, C<sub>3</sub>H<sub>6</sub>, C<sub>3</sub>H<sub>4</sub>)</b>
2


X/H


d = 21,2



+ O<sub>2</sub>


<b>0,1 mol</b> mCO2 + mH O2 = ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>Biên soạn: </b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b>Website: </b>www.hoahocmoingay.com
<b>FB Fanpage & Youtube: </b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>


X


M = 21,2. 2 = 42,4 = 12.3 + y  y = 6,4


C<sub>3</sub>H<sub>y</sub>  3CO<sub>2 </sub> + 1
2H2O
0,1 0,3 0,1.0,5y
<sub> mCO2 + mH2O = 0,3.44 + 0,1.0,5.6,4.18 =18,96 (g) </sub>


 ĐÁP ÁN B


<b>CÂU 64 (ĐH A 2009):</b> Hỗn hợp khí X gồm anken M và ankin N có cùng số nguyên tử cacbon
trong phân tử. Hỗn hợp X có khối lượng 12,4 gam và thể tích 6,72 lít (ở đktc). Số mol, cơng thức
phân tử của M và N lần lượt là


<b>A.</b> 0,1 mol C2H4 và 0,2 mol C2H2. <b>B.</b> 0,1 mol C3H6 và 0,2 mol C3H4.
<b>C.</b> 0,2 mol C2H4 và 0,1 mol C2H2. <b>D.</b>0,2 mol C3H6 và 0,1 mol C3H4.


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>
X 12,4


M = 41,3



0,3  → Loại A và C


Phương pháp thử đáp án D: m = 0,2.42 + 0,1.40 = 12,4 (g) ( thỏa mãn đề bài)


<b>ĐÁP ÁN D</b>


<b>PHẢN ỨNG THẾ ION KIM LOẠI </b>


<b>CÂU 65 (ĐH B 2013)</b>: Cho 3,36 lít khí hiđrocacbon X (đktc) phản ứng hoàn toàn với lượng dư
dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 36 gam kết tủa . Công thức phân tử của X là


<b>A.</b> C4H4. <b>B.</b> C3H4. <b>C.</b> C4H6. <b>D.</b> C2H2.
<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


Đặc điểm của phản ứng thế ion Ag+ vào ank-1-in là : nank-1-in = n
 nX = n = 0,15 (mol) Mkết tủa=


36


240


0,15 (C2Ag2 ) X là C2H2


<b>ĐÁP ÁN D</b>


<b>CÂU 66(ĐH A 2011)</b>:<sub> Cho 13,8 gam chất hữu cơ X có cơng thức phân tử C7H8 tác dụng với </sub>
một lượng dư dung dịch AgNO3 <sub>trong NH3, thu được 45,9 gam kết tủa. X có bao nhiêu đồng </sub>


phân cấu tạo thỏa mãn tính chất trên ?



<b>A.</b> 5. <b>B.</b>4. <b>C.</b> 6. <b>D.</b> 2


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


<b>Nhận xét</b>: Hợp chất C7H8 có độ bất bão hịa bằng 4 và có tham gia phản ứng với dung dịch
AgNO3/NH3  X là ankin mạch hở có nối ba đầu mạch:


C7H8 + nAgNO3 + nNH3 C7H8-nAgn + nNH4NO3
<b> 0,15 </b> <b> 0,15 </b>


M = 45,9 306 107n + 92 n = 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>Biên soạn: </b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b>Website: </b>www.hoahocmoingay.com
<b>FB Fanpage & Youtube: </b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>
 ĐÁP ÁN B


<b>CÂU 67</b> <b>(ĐH A 2011)</b>:<sub> Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm C2H2, C3H4 và C4H4 (số mol </sub>
mỗi chất bằng nhau) thu được 0,09 mol CO2. Nếu lấy cùng một lượng hỗn hợp X như trên tác
dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thì khối lượng kết tủa thu được lớn hơn 4
gam. Công thức cấu tạo của C3H4 và C4H4 trong X lần lượt là :


<b>A.</b> CH<sub>C-CH3, CH2=CH-C</sub>CH. <b>B.</b> CH<sub>C-CH3, CH2=C=C=CH2. </sub>
<b>C.</b><sub> CH2=C=CH2, CH2=C=C=CH2. </sub> <b>D.</b><sub> CH2=C=CH2, CH2=CH-C</sub>CH


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>
Đặt số mol mỗi chất là x
 Bảo toàn nguyên tố cacbon: 9x = 0,09  x = 0,01 (mol)


 Chỉ có ank-1-in tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa.



 Trong 3 chất đã cho, C2H2 chắc chắn tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa:
C2H2 <sub></sub>AgNO /NH3 3 C


2Ag2


0,01  0,01(mol)  m = 0,01.240 = 2,4 (g)
<b>(1)</b>


 Giả sử C3H4 và C4H4 tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa:
CHC-CH3 <sub></sub>AgNO /NH3 3 <sub> AgCC-CH3</sub>


0,01  0,01(mol)  m = 0,01.147 = 1,47 (g)
<b>(2)</b>


CH2=CH-CCH <sub></sub>AgNO /NH3 3 <sub> CH2=CH-CCAg</sub>


0,01  0,01(mol)  m = 0,01.159 = 1,59 (g)
<b>(3)</b>


<b>Nhận thấy:</b>


Nếu (3) xảy ra thì:

<sub></sub>

m= 2,4 + 1,59 = 3,99 < 4 (g)  (2) cũng xảy ra.
 3 chất đều tham gia phản ứng với AgNO3/NH3


Hay công thức cấu tạo của C3H4 và C4H4 trong X lần lượt là : CHC-CH3, CH2=CH-CCH.
 ĐÁP ÁN A


<b>CÂU 68 (ĐH B 2009): </b>Cho hỗn hợp X gồm CH4, C2H4 và C2H2. Lấy 8,6 gam X tác dụng hết
với dung dịch brom (dư) thì khối lượng brom phản ứng là 48 gam. Mặt khác, nếu cho 13,44 lít (ở
đktc) hỗn hợp khí X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 , thu được 36 gam kết


tủa. Phần trăm thể tích của CH4 có trong X là:


<b>A.</b> 40% <b>B.</b> 20% <b>C.</b> 25% <b>D.</b> 50%


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>Biên soạn: </b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b>Website: </b>www.hoahocmoingay.com
<b>FB Fanpage & Youtube: </b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>


C2H2 + AgNO3 + NH3  C2Ag2 + NH4NO3
2 2


C H


n = n↓ = 36


240 = 0,15 (mol)


2
Br


48


n = 0,3 (mol)
160


 <b>Trong 8,6 gam X</b> có: CH4 là a(mol); C2H4 là b (mol) và C2H2 là c (mol)
 <b>Trong 13,44 lit X</b> có CH4 là na(mol); C2H4 là nb (mol) và C2H2 là nc (mol)


Giải hệ 4 phương trình:


16a + 28b + 26c = 8,6



a = 0,2
b + 2c = 0,3


b = 0,1
nc = 0,15


c = 0,1
na + nb + nc = 0,6







 




 


 






%CH4 =


0,2



*100 50%


0,4 


<b>ĐÁP ÁN D </b>


<b>HIĐROCACBON THƠM </b>
<b>CÂU 69 (ĐH B 2011):</b>Cho phản ứng:


3 C6H5-CH=CH2 + 10 KMnO4  3C6H5-COOK + 3K2CO3 + 10 MnO2 + KOH + 4H2O
Tổng hệ số (nguyên, tối giản) tất cả các chất trong phương trình hóa học của phản ứng trên là:


<b>A.</b> 27 <b>B.</b> 31 <b>C.</b> 24 <b>D.</b> 34


<b>CÂU 70(ĐH A 2011)</b>


2 5


2 4 2


o o


KOH/ C H OH
+ C H + Br ,


1:1


xt, t C t C



BenzenX<i>as</i> YZ (trong đó X, Y, Z là sản phẩm chính)
Tên gọi của Y, Z lần lượt là :


<b>A.</b> benzylbromua và toluen. <b>B.</b> 1-brom-1-phenyletan và stiren.
<b>C.</b> 2-brom-1pheny1benzen và stiren. <b>D.</b> 1-brom-2-phenyletan và stiren.
<b>CÂU 71 (ĐH B 2010):</b> Cho sơ đồ phản ứng: 2 2


+ 0 0 +


+H O +CuO +Br


H ,t t H


StirenXYZ
Trong đó X, Y, Z đều là các sản phẩm chính. Cơng thức của X, Y, Z lần lượt là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>Biên soạn: </b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b>Website: </b>www.hoahocmoingay.com
<b>FB Fanpage & Youtube: </b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>


<b>Mọi thắc mắc và trao đổi liên quan đến vấn đề Hóa học, </b>


<b>các bạn vui lòng liên hệ theo : </b>



<b>Website:</b>www.hoahocmoingay.com


<b>Email: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b>Website:</b>www.hoahocmoingay.com
<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>


<b>GIAÙO KHOA </b>




<b>CÂU 1</b> <b>(CĐ 2010)</b>: Khả năng phản ứng thế nguyên tử clo bằng nhóm –OH của các chất được
xếp theo chiều tăng dần từ trái sang phải là:


<b>A.</b> anlyl clorua, phenyl clorua, propyl clorua


<b>B</b>. anlyl clorua, propyl clorua, phenyl clorua


<b>C</b>. phenyl clorua, anlyl clorua, propyl clorua


<b>D. phenyl clorua, propyl clorua, anlyl clorua </b>


<b>CÂU 2(CĐ 2011):</b>Cho sơ đồ chuyển hóa: CH3CH2Cl +KCN X


+ o
3


+ H O , t C


 Y
Trong sơ đồ trên, X và Y lần lượt là


<b>A.</b> CH3CH2CN và CH3CH2OH <b>B.</b> CH3CH2NH2 và CH3CH2COOH
<b>C.</b> CH3CH2CN và CH3CH2COOH <b>D.</b> CH3CH2CN và CH3CH2COOH


<b>CÂU 3(ĐH A 2012):</b>Cho sơ đồ chuyển hóa:


CH3Cl+ KCN X


+


3


o


H O
t


Y


Cơng thức cấu tạo của X, Y lần lượt là:


<b>A.</b>CH3NH2, CH3COONH4. <b>B.</b>CH3CN, CH3CHO.
<b>C.</b>CH3NH2, CH3COOH. <b>D.</b>CH3CN, CH3COOH
<b>CÂU 4(ĐH A 2009):</b> Cho sơ đồ chuyển hóa:


CH3CH2Cl KCN X 30
H O


t


 Y


Công thức cấu tạo của X, Y lần lượt là:


<b>A.</b> CH3CH2CN, CH3CH2CHO. <b>B</b>. CH3CH2NH2, CH3CH2COOH.
<b>C</b>. CH3CH2CN, CH3CH2COONH4. <b>D.</b> CH3CH2CN, CH3CH2COOH
<b>CÂU 5(ĐH B 2008):</b>Cho các phản ứng:


HBr + C2H5OH



<i>o</i>


<i>t C</i>


 C2H4 + HBr →


C2H4 + Br2 → C2H6 + Br2


(1:1)


<i>askt</i>





Số phản ứng tạo C2H5Br là:


<b>A.</b>4. <b>B.</b>3. <b>C.</b>2. <b>D.</b>1


<b>CÂU 6(ĐH B 2010):</b>Phát biểu nào sau đây <b>đúng</b>?


<b>A.</b> Khi đun C2H5Br với dung dịch KOH chỉ thu đươc etilen


<b>B.</b> Dung dịch phenol làm phenolphtalein không màu chuyển thành màu hồng


<b>C.</b> Dãy các chất : C2H5Cl, C2H5Br, C2H5I có nhiệt độ sơi tăng dần từ trái sang phải


<b>D.</b> Đun ancol etylic ở 1400C (xúc tác H2SO4 đặc) thu được đimetyl ete


<b>CÂU 7(ĐH A 2013):</b> Trường hợp nào sau đây <b>không</b> xảy ra phản ứng ?


(a) CH<sub>2</sub> CH CH <sub>2</sub>Cl H O <sub>2</sub> t0


(b) CH<sub>3</sub>CH<sub>2</sub>CH<sub>2</sub>Cl H O <sub>2</sub> 


(c) C H<sub>6</sub> <sub>5</sub>Cl NaOH đặc

t cao,p cao0 ; với (C6H5- là gốc phenyl)


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b>Website:</b>www.hoahocmoingay.com
<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>


<b>A.</b> (a) <b>B.</b> (c) <b>C.</b> (d) <b>D</b>. (b)


<b>CÂU 8 (ĐH B 2013)</b>: Đun sôi dung dịch gồm chất X và KOH đặc trong C2H5OH, thu được


etilen. Công thức của X là


<b>A</b>. CH3COOH. <b>B</b>. CH3CHCl2. <b>C</b>.CH3CH2Cl. <b>D</b>.


CH3COOCH=CH2.


<b>CÂU 9 (ĐH B 2013)</b>: Chất nào sau đây trong phân tử chỉ có liên kết đơn?


<b>A</b>. Metyl fomat. <b>B</b>. Axit axetic . <b>C</b>. Anđehit axetic . <b>D</b>.Ancol etylic .


<b>CÂU 10(ĐH A 2013):</b> Ứng với công thức phân tử C4H10O có bao nhiêu ancol là đồng phân cấu


tạo của nhau?


<b>A</b>. 3 <b>B</b>. 5 <b>C</b>. 4 <b>D</b>. 2


<b>CÂU 11(CĐ 2012)</b>: Số ancol bậc I là đồng phân cấu tạo của nhau có cơng thức phân tử C5H12O





<b>A.</b> 4. <b>B.</b> 1 <b>C.</b> 8. <b>D.</b> 3


<b>CÂU 12</b> <b>(CĐ 2011):</b> Số ancol đồng phân cấu tạo của nhau có cơng thức phân tủ C5H12O, tác


dụng với CuO đun nóng sinh ra xeton là:


<b>A.</b> 4 <b>B.</b> 2 <b>C.</b> 5 <b>D.</b> 3


<b>CÂU 13(CĐ 2011):</b> Đun sôi hỗn hợp propyl bromua, kali hiđroxit và etanol thu được sản phẩm
hữu cơ là


<b>A.</b> propin. <b>B.</b> propan-2-ol. <b>C.</b> propan. <b>D.</b> propen.


<b>CÂU 14</b> <b>(ĐH B 2007): </b>Cho các chất: etyl axetat, anilin, ancol (rượu) etylic, axit acrylic,
phenol, phenylamoniclorua, ancol (rượu) benzylic, p-crezol. Trong các chất này, số chất tác
dụng được với dung dịch NaOH là


<b>A.</b>4. <b>B.</b>6. <b>C.</b>5. <b>D.</b>3


<b>CÂU 15</b> <b>(ĐH B 2007): </b><sub>Các đồng phân ứng với công thức phân tử C8H10O (đều là dẫn xuất </sub>


của benzen) có tính chất: tách nước thu được sản phẩm có thể trùng hợp tạo polime, không tác
dụng được với NaOH. Số lượng đồng phân ứng với cơng thức phân tử C8H10O, thoả mãn tính
chất trên là


<b>A.</b>1. <b>B.</b>4. <b>C.</b>3. <b>D.</b>2.



<b>CÂU 16(CĐ 2007):</b><sub>Cho các chất có cơng thức cấu tạo như sau: HOCH2-CH2OH (X); </sub>


HOCH2-CH2-CH2OH (Y); HOCH2-CHOH-CH2OH (Z); CH2-O-CH2-CH3 (R);
CH3-CHOH-CH2OH (T). Những chất tác dụng được với Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh
lam là


<b>A.</b>X, Y, R, T. <b>B.</b>X, Z, T. <b>C.</b>Z, R, T. <b>D.</b>X, Y, Z, T


<b>CÂU 17(ĐH A 2008)</b>: Dãy gồm các chất được xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần từ trái sang
phải là:


<b>A.</b> CH3CHO, C2H5OH, C2H6, CH3COOH. <b>B.</b>C2H6, C2H5OH, CH3CHO, CH3COOH.
<b>C.</b> C2H6, CH3CHO, C2H5OH, CH3COOH<i> </i> <b>D.</b>CH3COOH, C2H6, CH3CHO, C2H5OH.


<b>CÂU 1 8(ĐH B 2008):</b>Cho các chất: rượu (ancol) etylic, glixerin (glixerol), glucozơ, đimetyl
ete và axit fomic. Số chất tác dụng được với Cu(OH)2 là


<b>A.</b>1. <b>B.</b>3. <b>C.</b>4. <b>D.</b>2.


<b>CÂU 19(CĐ 2009):</b>Dãy gồm các chất đều tác dụng với ancol etylic là:


<b>A.</b> NaOH, K, MgO, HCOOH (xúc tác).


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b>Website:</b>www.hoahocmoingay.com
<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>


<b>D.</b> HBr (to), Na, CuO (to), CH3COOH (xúc tác).
<b>CÂU 20(ĐH B 2009):</b> Cho các hợp chất sau :


(a) HOCH2-CH2OH (b) HOCH2-CH2-CH2OH



(c) HOCH2-CH(OH)-CH2OH (d) CH3-CH(OH)-CH2OH


(e) CH3-CH2OH (f) CH3-O-CH2CH3


Các chất đều tác dụng được với Na, Cu(OH)2 là


<b>A.</b> (c), (d), (f) <b>B.</b>(a), (b), (c) <b>C.</b>(a), (c), (d) <b>D.</b> (c), (d), (e)
<b>CÂU 21(ĐH B 2009):</b> Cho sơ đồ chuyển hố:


 


  H SO đặc,t2 4 o HBr Mg,ete khan


Bu tan 2 ol X(anken) Y Z
Trong đó X, Y, Z là sản phẩm chính. Cơng thức của Z là


<b>A.</b> CH3-CH(MgBr)-CH2-CH3 <b>B.</b> (CH3)3C-MgBr


<b>C.</b> CH3-CH2-CH2-CH2-MgBr <b>D.</b> (CH3)2CH-CH2-MgBr


<b>CÂU 22(ĐH A 2010):</b> Cho sơ đồ chuyển hóa:
C3H6 dung dich Br2 X <i>NaOH</i> Y


0
,


<i>CuO t</i>


Z<sub></sub><i>O xt</i>2, <sub></sub><sub>T</sub><sub></sub><i>CH OH t</i>3 , ,0<i>xt</i><sub></sub><sub> E (Este đa chức). </sub>



Tên gọi của Y là


<b>A.</b> propan-1,3-điol. <b>B.</b> propan-1,2-điol.


<b>C.</b> propan-2-ol. <b>D.</b>glixerol.


<b>CÂU 23</b> <b>(ĐH A 2012):</b> Trong ancol X, oxi chiếm 26,667% về khối lượng. Đun nóng X với
H2SO4 đặc thu được anken Y. Phân tử khối của Y là


<b>A.</b>42. <b>B.</b>70. <b>C.</b>28. <b>D.</b>56.


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


 Đun nóng ancol X với H2SO4 đặc thu được anken Y  X là ancol no, đơn chức


CnH2n+2O  CnH2n


 %O = <sub>X</sub>


X


16


= 0,2667 M = 60


M   X là C3H8O  Y là C3H6 MY = 42


<b>ĐÁP ÁN A</b>



<b>CÂU 24(CĐ 2007):</b>Có bao nhiêu rượu (ancol) bậc 2, no, đơn chức, mạch hở là đồng phân cấu
tạo của nhau mà phân tử của chúng có phần trăm khối lượng cacbon bằng 68,18%?


<b>A.</b>2. <b>B.</b>3. <b>C.</b>4. <b>D.</b>5


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


CTTQ của ancol đơn no là CnH2n+2O (n1)


5 12


12n


%C = *100 68,18 n = 5 (C H O)
12n+18  


Có 3 CTCT ancol bậc 2:
CH3 CH2 CH2 CH CH3


OH
pentan-2-ol


CH3 CH2 CH CH2 CH3


pentan-3-ol
OH


CH3 CH
CH3



CH
OH


CH3


3-methylbutan-2-ol


<b>ĐÁP ÁN B</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>Biên soạn:</b>HĨA HỌC MỖI NGÀY <b>Website:</b>www.hoahocmoingay.com
<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>


quả: tổng khối lượng của cacbon và hiđro gấp 3,625 lần khối lượng oxi. Số đồng phân rượu
(ancol) ứng với công thức phân tử của X là


<b>A.</b> 2. <b>B.</b> 4. <b>C.</b> 1. <b>D.</b> 3.


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>
 Đặt công thức rượu đơn chức CxHyO


 Theo đề bài: 12x + y = 3,625.16 = 58  CxHy = 58


x 1 2 3 <b>4 </b>


y 46 34 22 <b>10 </b>


KL loại loại loại <b>nhận </b>
 CxHy là C4H10  rượu là C4H10 O (no, đơn, hở)  có 4 đồng phân


 ĐÁP ÁN B



<b>TÁC DỤNG KL KIỀM </b>



<b>CÂU 26(ĐH A 2007):</b>Cho 15,6 gam hỗn hợp hai ancol (rượu) đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy
đồng đẳng tác dụng hết với 9,2 gam Na, thu được 24,5 gam chất rắn. Hai ancol đó là


<b>A.</b><sub>C3H5OH và C4H7OH. </sub> <b>B.</b><sub>C2H5OH và C3H7OH.</sub>
<b>C.</b>C3H7OH và C4H9OH. <b>D.</b>CH3OH và C2H5OH.


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


 Theo ĐL BTKL:


mhh ancol + mNa = mmuối + mH2


 mH2 = 15,6 + 9,2 – 24,5 = 0,3 (g)




2


H


0,3


n = 0,15( )


2  <i>mol</i>


 Gọi cơng thức trung bình 2 ancol là ROH



2


2


ROH H


ROH


1
ROH + Na RONa + H


2
n = 2n = 0,3 (mol)


15,6


M = 52 = R + 17 R = 35
0,3





 


 Vậy chọn 2 ancol là C2H5OH và C3H7OH


<b>ĐÁP ÁN B</b>


<b>CÂU 27(CĐ 2010) </b>: Cho 10 ml dung dịch ancol etylic 460 phản ứng hết với kim lại Na (dư), thu
được V lít khí H2 (đktc). Biết khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất bằng 0,8 g/ml. Giá



trị của V là:


<b>A.</b>4,256 <b>B.</b> 0,896 <b>C.</b> 3,360 <b>D</b>. 2,128


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


C H OH2 5 C H OH 2 5


H O 2 H O2


10.46


V = 4,6(ml) m = 4,6.0,8 = 3,68 (g)
100


V = 10 - 4,6 = 5,4 (ml) m = 5,4.1 = 5,4 (g)


 


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b>Website:</b>www.hoahocmoingay.com
<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>


 Khi cho dung dịch ancol tác dụng với Na sẽ xảy ra 2 phản ứng tạo khí H2


2C2H5OH + 2Na  2C2H5ONa + H2


2H2O + 2Na  2NaOH + H2


H<sub>2</sub> C H OH<sub>2 5</sub> H O<sub>2</sub> H <sub>2</sub>



1 1 1 3,68 5, 4


n = n + n = ( ) 0,19( ol) V = 4,256 (lit)


2 2 2 46  18  <i>m</i> 


<b>ĐÁP ÁNA</b>


<b>OXI HĨA KHƠNG HỒN TỒN ANCOL </b>



<b>CÂU 28(CĐ 2010) </b>: Oxi hố khơng hồn tồn ancol isopropylic bằng CuO nung nóng, thu được
chất hữu cơ X. Tên gọi của X là


<b>A.</b> metyl phenyl xeton <b>B</b>. propanal


<b>C.</b> metyl vinyl xeton <b>D.</b> đimetyl xeton


<b>CÂU 29</b> <b>(CĐ 2008):</b> Oxi hoá ancol đơn chức X bằng CuO (đun nóng), sinh ra một sản phẩm
hữu cơ duy nhất là xeton Y (tỉ khối hơi của Y so với khí hiđro bằng 29). Cơng thức cấu tạo của
X là:


<b>A.</b><sub>CH3-CHOH-CH3.</sub> <b>B.</b><sub>CH3-CH2-CHOH-CH3. </sub>


<b>C.</b>CH3-CO-CH3. <b>D.</b>CH3-CH2-CH2-OH.


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


<b>Tóm tắt: </b>



<b>Ancol đơn chức</b>
<b> X</b>


<b>CuO</b>


<b>Xeton Y</b>
2
Y/H


d = 29


 Oxi hóa ancol đơn chức X tạo xeton → xeton đơn chức: CnH2nO


 Ta có: M(xeton) = 14n + 16 = 29.2 = 58 → n = 3 → C3H6O


 ancol tương ứng là: CH3-CHOH-CH3


<b>ĐÁP ÁN A</b>


<b>CÂU 30</b> <b>(ĐH B 2007):</b> Cho m gam một ancol (rượu) no, đơn chức X qua bình đựng CuO
(dư), nung nóng. Sau khi phản ứng hồn tồn, khối lượng chất rắn trong bình giảm 0,32 gam.
Hỗn hợp hơi thu được có tỉ khối đối với hiđro là 15,5. Giá trị của m là:


<b>A.</b>0,92. <b>B.</b>0,32. <b>C.</b>0,64. <b>D.</b>0,46.


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


CnH2n+2O + Cu<b>O</b> → CnH2nO + Cu + H2O


Khối lượng chất rắn giảm là O trong CuO nên:



n 2n 2


O CuO C H O H O


0,32


n = n = n = n = 0, 02( )
16  <i>mol</i>
Áp dụng ĐL BTKL: mancol = 15,5*2*0,04 – 0,32 = 0,92 (g)


<b>ĐÁP ÁN A</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>Biên soạn:</b>HĨA HỌC MỖI NGÀY <b>Website:</b>www.hoahocmoingay.com
<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>


+ Mancol = 2 6


0,92


46 C H O
0, 02 


+ Hoặc dùng phương pháp đường chéo:


CnH2nO ( 14n + 16)
H2O (18)


31



13
14n-15


=1 n = 2 <b>C2H6O</b>


<b>CÂU 31(CĐ 2012):</b> Cho m gam hỗn hợp hoi X gồm hai ancol (đơn chức, bậc I, là đồng đẳng kế
tiếp) phản ứng với CuO dư, thu được hỗn hợp hơi Y gồm nước và anđehit. Tỉ khối hơi của Y so
với khí hiđro bằng 14,5. Cho toàn bộ Y phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3


trong NH3, thu được 97,2 gam Ag. Giá trị của m là:


<b>A.</b> 14,0. <b>B.</b> 14,7. <b>C.</b> 10,1. <b>D.</b> 18,9.
<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


 Gọi công thức phân tử trung bình của 2 ancol là C H<sub>n</sub> <sub>2n+2</sub>Ovới số mol là x


n 2n+2


C H O + CuO  C H O<sub>n</sub> <sub>2n</sub> + Cu + H2O


 Vậy hỗn hợp Y gồm C H O<sub>n</sub> <sub>2n</sub> và H<sub>2</sub>O với số mol bằng nhau


 Áp dụng phương pháp đường chéo:
C<sub>n</sub>H<sub>2n</sub>O ( 14n + 16)


H<sub>2</sub>O (18)


29


11



14n - 13


= 1 n = 1,71


- Do 2 ancol là đồng đẳng kế tiếp nên CTPT của 2 ancol là CH<sub>3</sub>OH và C<sub>2</sub>H<sub>5</sub>OH


 Áp dụng phương pháp đường chéo với nguyên tử cacbon:


 Phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3.


CH3OH  HCHO  4 Ag


x x 4x
C2H5OH CH<sub>3</sub>CHO  2 Ag


2,5x 2,5x 5x
Mà: n<sub>Ag</sub> = 4x + 5x = 0,9  x = 0,1 (mol)


 m = 32.0,1 + 46.0,25 = 14,7 (g)


<b>ĐÁP ÁN B</b>


<b>CÂU 32(ĐH A 2008):</b> Cho m gam hỗn hợp X gồm hai rượu (ancol) no, đơn chức, kế tiếp nhau
trong dãy đồng đẳng tác dụng với CuO (dư) nung nóng, thu được một hỗn hợp rắn Z và một hỗn
hợp hơi Y (có tỉ khối hơi so với H2 là 13,75). Cho toàn bộ Y phản ứng với một lượng dư Ag2O


(hoặc AgNO3) trong dung dịch NH3đun nóng, sinh ra 64,8 gam Ag. Giá trị của m là



<b>A.</b> 7,8. <b>B.</b> 7,4 <b>C.</b> 9,2 <b>D.</b> 8,8


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b>Website:</b>www.hoahocmoingay.com
<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>


<b>hhX(2ancol no,đơn chức)</b> <b>CuO</b> <b>hh rắn Z + hh hơi Y</b>
2
Y/H


d = 13,75


<b>+ Ag2O</b>


<b>64,8g Ag</b>
<b>m g</b>


 Gọi công thức phân tử trung bình của 2 ancol là C H<sub>n</sub> <sub>2n+2</sub>Ovới số mol là <b>x</b>


n 2n+2


C H O + CuO  C H O<sub>n</sub> <sub>2n</sub> + Cu + H2O
x x x x x


 Vậy hỗn hợp Y gồm C H O<sub>n</sub> <sub>2n</sub> (x mol) và H<sub>2</sub>O x (mol).


 Áp dụng phương pháp đường chéo:<b> (HS XEM THÊM PHƯƠNG PHÁP ĐƯỜNG </b>
<b>CHÉO)</b>


 Do 2 ancol là đồng đẳng kế tiếp nên CTPT của 2 ancol là CH<sub>3</sub>OH và C<sub>2</sub>H<sub>5</sub>OH



Mặt khác n = 1,5 là trung bình cộng của 1(CH3OH) và 2(C2H5OH) số mol của 2 ancol bằng


nhau và bằng


2
<i>x</i>


.


Phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3.


CH3OH  HCHO  4 Ag


x/2 x/2 2x
C2H5OH CH<sub>3</sub>CHO  2 Ag


x/2 x/2 x
Mà: n<sub>Ag</sub> = 2x + x = 0,6  x = 0,2 (mol).


Do đó: m = 0,2.(14n+ 18) = 0,2.(14.1,5+18) = 7,8g <b>HOẶC </b>m = 32.0,1 + 46.0,1 = 7,8 (g)


 ĐÁP ÁN A


<b>CÂU 33</b> <b>(ĐH B 2008):</b> Oxi hoá 1,2 gam CH3OH bằng CuO nung nóng, sau một thời gian thu
được hỗn hợp sản phẩm X (gồm HCHO, H2O và CH3OH dư). Cho toàn bộ X tác dụng với
lượng dư Ag2O (hoặc AgNO3) trong dung dịch NH3, được 12,96 gam Ag. Hiệu suất của phản
ứng oxi hoá CH3OH là:


<b>A.</b>76,6%. <b>B.</b>80,0%. <b>C.</b>65,5%. <b>D.</b>70,4%



<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>
<i><b>Tóm tắt: </b></i>


<b>1,2g CH<sub>3</sub>OH</b> <b>CuO</b>


<b>toC</b> <b>hh X:</b>


<b>HCHO</b>


<b>H<sub>2</sub>O</b>
<b>CH<sub>3</sub>OHdö</b>


<b>AgNO3/NH3</b> <b><sub>12,96g Ag</sub></b>


CH3OH + CuO → HCHO + Cu + 2H2O (1)


 Khi cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thì chỉ có HCHO tác dụng


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b>Website:</b>www.hoahocmoingay.com
<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>


HCHO  4Ag (2)


 Theo (1) và (2) → n(CH3OH pư) = n(HCHO) = Ag


1
n
4 =


1 12,96


.


4 108 = 0,03 (mol)


 n(CH3OH bđ) =


1,2


0, 0375 (mol)


32  → H =


0,03


.100% 80%


0,0375 


<b>ĐÁP ÁN B</b>


<b>CÂU 34</b> <b>(CĐ 2010)</b>: Cho 4,6gam một ancol no, đơn chức phản ứng với CuO nung nóng, thu
được 6,2 gam hỗn hợp X gồm anđehit, nước và ancol dư. Cho toàn bộ lượng hỗn hợp X phản
ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được m gam Ag. Giá trị


của m là


<b>A.</b> 16,2 <b>B. 43,2</b> <b>C.</b> 10,8 <b>D.</b> 21,6
<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


RCH2OH + [O]



o


t C


 RCHO + H2O


 Khối lượng tăng chính là O: mO = 6,2 – 4,6 = 1,6 (g)  n[O] = 0,1 (mol)


 Số mol ancol pư là 0,1 (mol) mà sau phản ứng lại dư ancol nên số mol ancol ban đầu >
0,1 (mol):


 4,6 0,1 M < 46 CH OH<sub>3</sub>


M   


3 3
AgNO /NH
CuO


3


Ag


CH OH HCHO 4Ag


0,1 (mol) 0,4 (mol) m = 0,4.108 = 43,2 (g)


 



 


<b>ĐÁP ÁN B</b>


<b>CÂU 35</b> <b>(ĐH A 2010):</b>Oxi hoá hết 2,2 gam hỗn hợp hai ancol đơn chức thành anđehit cần vừa
đủ 4,8 gam CuO. Cho toàn bộ lượng anđehit trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong


NH3, thu được 23,76 gam Ag. Hai ancol là :


<b>A.</b> C2H5OH, C2H5CH2OH <b>B.</b> C2H5OH, C3H7CH2OH
<b>C.</b> CH3OH, C2H5CH2OH <b>D.</b> CH3OH, C2H5OH


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


ancol CuO Ag


4,8 23,76


n = n = 0, 06( ); n = 0,22( )
80  <i>mol</i> 108  <i>mol</i>


<b>Nhận xét:</b> Ag


ancol


n <sub>0,22</sub>


3,66 2


n  0,06  → có HCHO hay có ancol CH3OH ban đầu  Loại A và


B


CH3OHHCHO  4Ag


x x 4x
RCH2OHRCHO 2Ag


y y 2y mol


Giải hệ phương trình: 0,06 0,05
4 2 0,22 0,01


<i>x y</i> <i>x</i>


<i>x</i> <i>y</i> <i>y</i>


  


 




 


  


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b>Website:</b>www.hoahocmoingay.com
<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>


RCH OH<sub>2</sub>



2,2 0, 05.32


M 60


0, 01




  → R = 29 (C2H5)


Vậy 2 ancol ban đầu là CH3OH và C2H5CH2OH


<b>ĐÁP ÁNC</b>


<b>CÂU 36(ĐH B 2009):</b> Hỗn hợp X gồm hai ancol no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy
đồng đẳng. Oxi hố hồn tồn 0,2 mol hỗn hợp X có khối lượng m gam bằng CuO ở nhiệt độ
thích hợp, thu được hỗn hợp sản phẩm hữu cơ Y. Cho Y tác dụng với một lượng dư dung dịch
AgNO3 trong NH3, thu được 54 gam Ag. Giá trị của m là


<b>A.</b>15,3 <b>B.</b> 8,5 <b>C.</b> 8,1 <b>D.</b> 13,5


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


Ag
hhY


n <sub>0,5</sub>


2,5 2



n 0,2    trong hỗn hợp Y có HCHO


Vậy 2 ancol là CH3OH và C2H5OH với số mol lần lượt x và y


CH3OH  HCHO  4Ag


x 4x


CH3CH2OH  CH3CHO  2Ag


y 2y


Ta có: x + y = 0,2 x =0,05 m = 32.0,05 + 46.0,15 = 8,5 (g)
4x + 2y = 0,5 y = 0,15


 


 


 


 


<b>ĐÁP ÁN B</b>


<b>CÂU 37(ĐH B 2012):</b>Oxi hóa 0,08 mol một ancol đơn chức, thu được hỗn hợp X gồm một axit
cacboxylic, một anđehit, ancol dư và nước. Ngưng tụ toàn bộ X rồi chia làm hai phần bằng nhau.
Phần một cho tác dụng hết với Na dư, thu được 0,504 lít khí H2 (đktc). Phần hai cho phản ứng



tráng bạc hoàn toàn thu được 9,72 gam Ag. Phần trăm khối lượng ancol bị oxi hóa là


<b>A.</b> 50,00% <b>B.</b>62,50% <b>C.</b> 31,25% <b>D.</b> 40,00%
<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


Gọi: x (mol) RCH2OH tạo axit RCOOH


y (mol) RCH2OH tạo anđehit RCHO


z (mol) RCH2OH dư


RCH2OH O2 RCOOH + H2O


x x x
RCH2OH 2


O


 RCHO + H2O
y y y


Các chất tác dụng với Na: RCOOH (x); H2O(x + y) và RCH2OH dư (z)


x + x + y + z = 2.0,0225 = 0,045 (1)


x + y + z = 0,04 (2)


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b>Website:</b>www.hoahocmoingay.com
<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>
Vậy RCHO là HCHO. Do đó axit HCOOH cũng tráng gương:



2x + 4y = 0,09 (3)


Giải (1), (2), (3): x = 0,005; y = 0,02 và z = 0,015


ancol bị oxi hóa


0,025


% = .100% 62,5%
0,04 


<b>ĐÁP ÁN B</b>


<b>CÂU 38 (ĐH B 2013)</b>: Tiến hành lên men giấm 460 ml ancol etylic 8o với hiệu suất bằng 30%.
Biết khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất bằng 0,8 g/ml và của nước bằng 1 g/ml. Nồng
độ phần trăm của axit axetic trong dung dịch thu được là:


<b>A</b>.2,51%. <b>B</b>. 2,47%. <b>C</b>. 3,76%. <b>D</b>. 7,99%.


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>
CH3CH2OH + O2


lên men giấm


 CH3COOH + H2O


<b> </b> <b> </b> <b> 0,64 </b>H 30% <b>0,192 </b>


2 5 2 5 2 5



C H OH C H OH C H OH


460.8


V 36,8 (ml) m 36,8.0.8 29, 44 (g) n 0,64 (mol)
100


      


2 2


H O H O


V 460 36,8 = 423,2 (ml)  m 423,2 (g)
3


CH COOH


m 0,64.60.0,3 11,52 (g)


mdd sau pư = 29,44 + 423,2 + 0,192.32 = 458,784 (gam)


3


CH COOH


11,52


C% .100% 2,51 %



458, 784


 


<b>ĐÁP ÁN A</b>


<b>CÂU 39 (CĐ 2013)</b>: Oxi hóa m gam ancol đơn chức X, thu được hỗn hợp Y gồm axit
cacboxylic, nước và ancol dư. Chia Y làm hai phần bằng nhau. Phần một phản ứng hoàn toàn với
dung dịch KHCO3 dư, thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc). Phần hai phản ứng với Na vừa đủ, thu


được 3,36 lít khí H2 (đktc) và 19 gam chất rắn khan. Tên của X là


<b>A</b>. metanol. <b>B</b>.etanol. <b>C</b>. propan-2-ol. <b>D</b>. propan-1-ol.
<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


3
2


KHCO dư


2
O


2 2 Na (đủ) 2


2


Phần I: 2,24 (lit) CO
RCOOH



m (g) ancol (X) RCH OH hh Y H O 3,36 (lit) H
Phần II:


RCH OH dư 19(g) rắn


 



 <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>
 
 
  


RCH2OH + O2


o


t C


RCOOH + H2O


RCOOH + KHCO3  RCOOK + CO + H O2 2


<b>Phần 1</b>: nRCOOH = n(ancol pư) =


2


H O



n = 0,1 (mol)


<b>Phần 2</b>: n(ancol dư) = (0,15 – 0,1).2 = 0,1 (mol)


mrắn = mRCOONa mRCH ONa<sub>2</sub> + mNaOH = 19


0,1(R + 67) + 0,1(R + 53) + 0,1.40 = 19  R = 29 (C2H5)


 Vậy anol là C2H5OH


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b>Website:</b>www.hoahocmoingay.com
<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>


<b>CÂU 40</b> : Oxi hoá m gam etanol thu được hỗn hợp X gồm axetanđehit, axit axetic, nước và
etanol dư. Cho toàn bộ X tác dụng với dung dịch NaHCO3 (dư) thu được 0,56 lít khí CO2 (ở


đktc). Khối lượng etanol đã bị oxi hoá tạo ra axit là


<b>A.</b> 4,60 gam <b>B.</b> 1,15 gam <b>C.</b>5,75 gam <b>D.</b> 2,30 gam
<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


C2H5OH + O2  CH3COOH + H2O


0,025 0,025


CH3COOH + NaHCO3  CH3COONa + CO2 + H2O


0,025 0,025
 mancol = 46.0,025 = 1,15 (g)



<b>ĐÁP ÁN B</b>


<b>CÂU 41:</b> Hỗn hợp X gồm 1 ancol và 2 sản phẩm hợp nước của propen. Tỉ khối hơi của X so với
hiđro bằng 23. Cho m gam X đi qua ống sứ đựng CuO (dư) nung nóng. Sau khi các phản ứng
xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y gồm 3 chất hữu cơ và hơi nước, khối lượng ống sứ giảm
3,2 gam. Cho Y tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, tạo ra 48,6 gam


Ag. Phần trăm khối lượng của propan-1-ol trong X là


<b>A.</b> 65,2%. <b>B.</b> 16,3%. <b>C.</b> 48,9%. <b>D.</b> 83,7%.
<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


 Hai sản phẩm hợp nước của propen là C2H5CH2OH (propan-1-ol) và


CH3CHOHCH3(propan-2-ol)


 M =X 2.23 = 46  Trong X có CH<sub>3</sub>OH


 Khối lượng chất rắn giảm chính là O của CuO  nO = nX = 0,2


16
2
,
3


 (mol)


 Gọi a là số mol của 2 ancol C3H8O



32(0,2 – a) + 60a = 46.0,2  a = 0,1 
3


CH OH


n = 0,1 mol


nAg =


48,6


0, 45( )
108  <i>mol</i>


 Do propan-2-ol bị oxi hóa tạo axeton nên khơng tham gia phản ứng tráng gương nên:
CH3OH HCHO  4Ag


0,1  0,1  0,4 mol


C2H5CH2OH  C2H5CHO  2Ag


<b>0,025</b> mol ← 0,025 ← (0,45 – 0,4) mol


 % m C2H5CH2OH =


0, 025.60


.100 16,3%
46.0,2 



<b>ĐÁP ÁNB</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b>Website:</b>www.hoahocmoingay.com
<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>


<b>CÂU 42</b> <b>(CĐ 2012)</b>: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai ancol no, hai chức, mạch hở cần
vừa đủ V1 lít khí O2, thu được V2 lít khí CO2 và a mol H2O. Các khí đều đo ở điều kiện tiêu


chuẩn. Biểu thức liên hệ giữa các giá trị V1, V2, a là:


<b>A.</b> V1 = 2V2 - 11,2a <b>B.</b> V1 = V2 +22,4a
<b>C.</b> V1 = V2 - 22,4a <b>D.</b> V1 = 2V2 + 11,2ª


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>
CnH2n+2O2 + O2


o


t C


 CO2 + H2O


 Số mol hỗn hợp X: nX = H O<sub>2</sub> CO<sub>2 </sub> 2


V


n - n = a- (mol)
22,4


 Bảo toàn nguyên tố Oxi: <sub>(a-</sub> V2 <sub>).2</sub> V1 <sub>.2</sub> V2 <sub>.2 + a.1</sub>



22,4 22,4 22,4
V1 = 2V2 - 11,2a


<b>ĐÁP ÁN A</b>


<b>CÂU 43(ĐH A 2009):</b> Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, mạch hở
thu được V lít khí CO2 (ở đktc) và a gam H2O. Biểu thức liên hệ giữa m, a và V là:


<b>A.</b> m a - V


5, 6


 <i>.</i> <b>B.</b> m 2a V


11, 2


  . <b>C.</b> m 2a V


22, 4


  . <b>D</b>. m a V
5,6


  .


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>
<b>Cách 1:Tính theo thành phần nguyên tố</b>:


m = mC + mH + mO =



V *2 V V


*12 ( )*16


a-22,4 18 18 22,4 5,6


<i>a</i> <i>a</i>


   


<b>Cách 2:Tính theo cơng thức</b>:


2
2


CO
ancol H O


m


m = m -


11


 2


2


CO


ancol H O


m


m = m -


11 =


V*44 V
= a - a -


22,4*11 5,6


<b>ĐÁP ÁN A</b>


<b>CÂU 44</b> <b>(ĐH A 2010):</b> Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 3 ancol đơn chức, thuộc cùng dãy
đồng đẳng, thu được 3,808 lít khí CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Giá trị của m là


<b>A.</b> 4,72 <b>B</b>. 5,42 <b>C.</b> 7,42 <b>D</b>. 5,72


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>
2


CO


n = 0,17 mol ;


2


H O



n = 0,3 mol


2


H O


n >


2


CO


n => ancol no đơn chức CnH2n+2O


nancol = nH O<sub>2</sub> - nCO<sub>2</sub> = 0,13 mol 


CO2
ancol


n 0,17
n =


n  0,131,307


 mancol = (14.1,307 + 18)0,13 = 4,72 g


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b>Biên soạn:</b>HĨA HỌC MỖI NGÀY <b>Website:</b>www.hoahocmoingay.com
<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>



<b>CHÚ Ý: </b>


2
2


CO
ancol NO, đơn, hở H O


m


m = m -


11


<b>CÂU 45 (CĐ 2013)</b>: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol ancol no, mạch hở X cần vừa đủ 3,5 mol O2.


Công thức phân tử của X là:


<b>A</b>.C3H8O3. <b>B</b>. C2H6O2. <b>C</b>. C2H6O. <b>D</b>. C3H8O2.


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


<b>ĐÁP ÁN A</b>


<b>CÂU 46 (ĐH A 2012):</b> Đốt cháy hoàn toàn một lượng ancol X tạo ra 0,4 mol CO2 và 0,5 mol


H2O. X tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam. Oxi hóa X bằng CuO tạo hợp chất


hữu cơ đa chức Y. Nhận xét nào sau đây đúng với X?



<b>A.</b>Trong X có 3 nhóm -CH3.
<b>B.</b>Hiđrat hóa but-2-en thu được X.


<b>C.</b>Trong X có 2 nhóm -OH liên kết với hai nguyên tử cacbon bậc hai.


<b>D.</b>X làm mất màu nước brom.


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>
Ta có:


2 2


CO H O


n = 0,4 < n = 0,5X là ancol no.


Khi đó số nguyên tử cacbon trong X = 2 2


2 2


CO CO


X H O CO


n n <sub>0,4</sub>


= = 4


n n n 0,5 0,4 



X tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam  X có 2 nhóm –OH cạnh nhau


Oxi hóa X bằng CuO tạo hợp chất <i>hữu cơ đa chức</i> Y.
Vậy X là: CH3-CHOH-CHOH-CH3  CH3-CO-CO-CH3


<b>ĐÁP ÁN C</b>


<b>CÂU 47</b> <b>(CĐ 2008):</b> <sub>Đốt cháy hoàn toàn một rượu (ancol) đa chức, mạch hở X, thu được H2O </sub>


và CO2 với tỉ lệ số mol tương ứng là 3:2. Công thức phân tử của X là:


<b>A.</b>C2H6O2<i>.</i> <b>B.</b>C2H6O. <b>C.</b>C3H8O2. <b>D.</b>C4H10O2.


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


<i><b>Nhận xét: </b></i>


 Ancol đa chức → Loại B




2 2


H O CO


n > n → ancol no [Hoặc các em nhìn vào 3 đáp án còn lại đều thấy chúng
no]


CnH2n+2Ox → nCO2 + (n+1)H2O



 Ta có: n+1 3 n = 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b>Website:</b>www.hoahocmoingay.com
<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>


<b>ĐÁP ÁNA</b>


<b>CHÚ Ý: </b>


Dựa vào tỷ lệ Số C : Số H = 2 : 6 → C2H6Oz → Chọn A


<b>CÂU 48(CĐ 2007):</b>Đốt cháy hoàn toàn một rượu (ancol) X thu được CO2 và H2O có tỉ lệ số mol
tương ứng là 3 : 4.Thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy X bằng 1,5 lần thể tích khí CO2 thu được
(ở cùng điều kiện). Công thức phân tử của X là:


<b>A.</b><sub>C3H8O3. </sub> <b>B.</b><sub>C3H4O. </sub> <b>C.</b><sub>C3H8O2. </sub> <b>D.</b><sub>C3H8O </sub>


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


x y z 2 2 2


y y


C H O + (x+ )O xCO + H O


4 2 2


<i>z</i>


 



2
2
CO
H O


n 3


8 3


n 4


2
<i>x</i>


<i>x</i> <i>y</i>
<i>y</i>


    (1)


Do cùng điều kiện nên:


2 2


O CO


y


n = 1,5n (x+ ) 1,5 2 2
4 2



<i>z</i>


<i>x</i> <i>x</i> <i>y</i> <i>z</i>


      (2)


Từ (1) và (2) → y = 8 → x = 3 và z = 1 → C3H8O


<b>ĐÁP ÁN D</b>


<i><b>Chú ý: </b></i>


 Tỉ lệ 2
2


CO
H O


n 3


n 4  C3H8Oz


 Thể tích khí oxi cần dùng bằng 1,5 lần thể tích khí CO2 → Ancol NO, ĐƠN, HỞ


<b>CÂU 49</b> <b>(ĐH A 2009):</b> Cho hỗn hợp X gồm hai ancol đa chức, mạch hở, thuộc cùng dãy đồng
đẳng. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X, thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 4. Hai


ancol đó là



<b>A.</b>C2H4(OH)2 và C3H6(OH)2. <b>B.</b>C2H5OH và C4H9OH.
<b>C.</b>C2H4(OH)2 và C4H8(OH)2. <b>D.</b> C3H5(OH)3 và C4H7(OH)3.


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>
 Hai ancol đa chức  Loại B


 2


2


CO
H O


n <sub>3</sub>


n 4 hai ancol no có cơng thức trung bình là C3H8Ox  Loại A và D


<b>ĐÁP ÁN C</b>


<b>CÂU 50 (CĐ 2013)</b>: Đốt cháy hoàn toàn một lượng ancol X cần vừa đủ 8,96 lít khí O2 (đktc),


thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O. Biết X có khả năng phản ứng với Cu(OH)2.


Tên của X là


<b>A</b>. propan-1,3-điol. <b>B</b>.propan-1,2-điol. <b>C</b>. glixerol. <b>D</b>. etylen glicol.
<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b>Website:</b>www.hoahocmoingay.com
<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>



nX =


2 2


H O CO X


n - n = 0,1 (mol) M = 76 C3H8O2  Loại C, D


 X có khả năng phản ứng với Cu(OH)2  Loại A


<b>ĐÁP ÁN B</b>


<b>CÂU 51(CĐ 2008):</b>Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm hai rượu (ancol) X và Y là đồng đẳng
kế tiếp của nhau, thu được 0,3 mol CO2 và 0,425 mol H2O. Mặt khác, cho 0,25 mol hỗn hợp
M tác dụng với Na (dư), thu được chưa đến 0,15 mol H2. Công thức phân tử của X, Y là:


<b>A.</b><sub>C2H6O2, C3H8O2. </sub> <b>B.</b><sub>C2H6O, CH4O. </sub>
<b>C.</b><sub>C3H6O, C4H8O. </sub> <b>D.</b><sub>C2H6O, C3H8O </sub>


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>
<b>hh M</b> <b>hai ancol</b>


<b> ññkt</b>


<b>O2</b>


<b>0,3 mol CO2</b> <b>+ 0,425 mol H2O</b>


<b>0,25 mol M</b> <b>+ Na</b>



<b>dö</b> <b>< 0,15 mol</b>


2 2


H O CO


n > n → 2 ancol no → Loại C


 Khi cho 0,25 mol hỗn hợp M tác dụng Na thu khí H2 < 0,15 mol → 2 anol đơn chức →


Loại A


 Đặt công thức chung của 2 ancol là CnH2n+2O


CnH2n+2O 2


O


 nCO2 + (n+1)H2O


Lập tỷ lệ: n+1 0,425 2,4


n  0,3 <i>n</i> → C2H6O và C3H8O


<i><b>Hoặc</b></i>: CO2


M



n <sub>0,3</sub>


C 2,4


n 0,425 0,3


  




<b>ĐÁP ÁN D</b>


<b>CÂU 52 (ĐH A 2009)</b>: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol một ancol X no, mạch hở, cần vừa đủ 17,92
lít khí O2 (ở đktc). Mặt khác, nếu cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với m gam Cu(OH)2 thì tạo


thành dung dịch có màu xanh lam. Giá trị của m và tên gọi của X tương ứng là:


<b>A.</b> 4,9 và propan-1,2-điol <b>B.</b> 9,8 và propan-1,2-điol


<b>C.</b> 4,9 và glixerol. <b>D.</b> 4,9 và propan-1,3-điol
<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


 X hòa tan Cu(OH)2 → loại D


 Số mol Cu(OH)2 =1/2số mol X = 0,05(mol) → Khối lượng Cu(OH)2 = 4,9(g)→ Loại B


 Thử đáp án C: C3H8O3 + 3,5O2 → 3CO2 + 4H2O


0,2 → 0,7 (mol) # 0,8 (mol) → Loại C



<b>ĐÁP ÁN A</b>


<b>CÂU 53</b> <b>(ĐH B 2007):</b> X là một ancol (rượu) no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X
cần 5,6 gam oxi, thu được hơi nước và 6,6 gam CO2. Công thức của X là


<b>A.</b><sub>C2H4(OH)2. </sub> <b>B.</b><sub>C3H7OH. </sub> <b>C.</b><sub>C3H5(OH)3.</sub> <b>D.</b><sub>C3H6(OH)2 </sub>


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>
CnH2n+2Ox + O2


o


t C


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b>Website:</b>www.hoahocmoingay.com
<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>


 CO2


X


6,6
n <sub>44</sub>
Soá C = = 3


n 0,05  Loại A


 Do ancol no nên:


2 2 2



X H O CO H O


n = n - n  n = 0,05 + 0,15 = 0,2 (mol)


 Bảo toàn nguyên tố Oxi: Số O = [(0,15 x 2 + 0,2) - 5,6* 2


32 ]/ 0,05 = 3 C3H8O3


<i><b>Hoặc</b></i>: Theo ĐL BTKL


mX + m(O2) = m(CO2) + m(H2O)


mX = 0,2.18 + 6,6 – 5,6 = 4,6 (g)


MX = 3 8 3


4,6


92 C H O
0, 05 


<b>ĐÁP ÁN C</b>


<b>CÂU 54</b> <b>(CĐ 2012)</b>: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức, cùng dãy
đồng đẳng, thu được 15,68 lít khí CO2 (đktc) và 17,1 gam nước. Mặt khác, thực hiện phản ứng


este hóa m gam X với 15,6 gam axit axetic, thu được a gam este. Biết hiệu suất phản ứng este
hóa của hai ancol đều bằng 60%. Giá trị của a là



<b>A.</b> 15,48. <b>B.</b> 25,79. <b>C.</b> 24,80. <b>D.</b> 14,88.


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


2 2 3


CO H O CH COOH


15,6


n = 0,7 (mol); n = 0,95 (mol); n = 0,26 (mol)
60 




2 2


H O CO


n n  2 ancol no, đơn, hở


 nancol = 0,95 – 0,7 = 0,25 < nCH COOH<sub>3</sub> Hiệu suất tính theo ancol


CH3COOH + ROH


o
2 4


H SO , t C




 CH COOR3 + H2O


 Ta có: (ancol) <sub>2,8</sub> <sub>6,6</sub>


0, 7


C 2,8 C H OH hay ROH (R= 40,2)
0,25


  


 Khối lượng este tạo thành:


a = (59+40,2).0.25.0,6 =14,88 (g)


<b>ĐÁP ÁN D</b>


<b>CÂU 55</b> <b>(CĐ 2011):</b> Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm 3 ancol thuộc cùng dãy
đồng đẳng thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và 9,90 gam H2O. Nếu đun nóng cũng lượng hỗn hợp


X như trên với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp để chuyển hết thành ete thì tổng khối lượng ete


thu được là:


<b>A.</b> 6,45 gam <b>B.</b> 5,46 gam <b>C.</b> 7,40 gam <b>D.</b> 4,20 gam
<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


2 2



H O CO


n  0,55 (mol); n = 0,3 (mol)
2


2 2 2 2


CO


H O CO ancol no H O CO


ancol


n <sub>0,3</sub>
n > n n n - n = 0,25 (mol) C 1,2


n 0,25


     


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<b>Biên soạn:</b>HĨA HỌC MỖI NGÀY <b>Website:</b>www.hoahocmoingay.com
<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>
<i><b>S</b><b>ơ đồ:</b></i> <b>2</b>ancol  <b>1</b>ete + <b>1</b>H2O


2


ancol
H O


n 0,25



n = = 0,125 (mol)


2 2




Bảo toàn khối lượng: m ancol = mete + mH O<sub>2</sub>


 mete = 8,7– 0,125.18 = 6,45


<b>ĐÁP ÁN A</b>


<b>CÂU 56(ĐH A 2013)</b>: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,07 mol một ancol đa chức và 0,03
mol một ancol khơng no, có một liên kết đơi, mạch hở, thu được 0,23 mol khí CO2 và m gam


H2O. Giá trị của m là


<b>A</b>. 5,40 <b>B</b>. 2,34 <b>C</b>. 8,40 <b>D</b>. 2,70
<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


<b>Ancol đa chức</b> có số ngun tử cacbon  2


<b>Ancol khơng no, có một liên kết đơi, mạch hở</b> có số ngun tử cacbon  3


2


CO
hh



n


C 2,3
n


 


 ancol đa chức là C2H4(OH)2 (no, nhị chức, hở)


<b>Nhận xét:</b> Do ancol khơng no có 1C=C đốt cho


2 2


CO H O


n = n nên:


2 2


H O CO ancol no


n n = n
 m 0,23 0,07


18   m = 5,4


<b>ĐÁP ÁN A </b>


Tìm CTPT ancol khơng no:



Bảo toàn nguyên tố cacbon: 0,07.2 + 0,03.m = 0,23.1  m = 3 ( CH2 = CH – CH2OH)


<b>CÂU 57</b> <b>(ĐH A 2013)</b>: Hỗn hợp X gồm ancol metylic, ancol etylic và glixerol. Đốt cháy hoàn
toàn m gam X, thu được 15,68 lít khí CO2 (đktc) và 18 gam H2O. Mặt khác, 80 gam X hòa tan


được tối đa 29,4 gam Cu(OH)2. Phần trăm khối lượng của ancol etylic trong X là:


<b>A</b>. 46% <b>B</b>. 16% <b>C</b>. 23% <b>D</b>. 8%


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


2


3


2
O


2 5


2


3 5 3


2


CH OH


15,68 (lit) CO
+ m (g) hh X C H OH



18 (g) H O
C H (OH)


80 (g) hh X + 29,4 (g) Cu(OH)










 








2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 (C3H7O3)2Cu + 2H2O


<b>0,6 </b><b> 0,3 </b>


 Gọi a, b, c lần lượt là số mol CH3OH, C2H5OH, C3H5(OH)3 trong 80 gam X


32a + 46b + 92.0,6 = 80  32a + 46b =24,8 (1)


 Gọi số mol của CH3OH, C2H5OH, C3H5(OH)3 trong m gam hỗn hợp X là ka, kb, 0,6k.



Do đó ta có: k(2a + 3b + 4.0,6) =


2


H O


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b>Website:</b>www.hoahocmoingay.com
<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>


k(a + 2b + 3.0,6) =


2


CO


n = 0,7 (3)


 Chia theo vế (3) cho (2) được: a + 2b + 3.0,6 = 0,7
2a + 3b + 4.0,6


 0,4a + 0,1b = 0,12 ↔ 4a + b = 1,2 (4)


 Giải hệ (1),(4) được a = 0,2; b = 0,4


2 5


C H OH


0, 4.46



% .100% = 23 %
80




<b>ĐÁP ÁN C</b>


<b>CÂU 58 (ĐH B 2013)</b>: Hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glicol. Cho m gam X phản ứng
hoàn toàn với Na dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hồn tồn m gam X, thu được a


gam CO2. Giá trị của a là


<b>A</b>. 2,2. <b>B</b>. 4,4. <b>C</b>.8,8. <b>D</b>. 6,6.
<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


CH3OH Na


1
2 H2


<b>x </b><b> 0,5x </b>
C2H4(OH)2 Na H2


<b> y </b><b> y </b>


2


H



n <b> 0,5x + y = 0,1 </b>(mol)<b> </b>


CH3OH O2 CO2


<b> x </b><b> x </b>
C2H4(OH)2 O2 2CO2


<b> y </b><b> 2y </b>


2


CO


n <b>x +2y = 2.( 0,5x+y) = 0,2 </b>(mol)


2


CO


m <b> 0,2.44 = 8,8 </b>(gam)
<b>Nhận xét: </b>


nC = nOH = 2nH<sub>2</sub>  nCO<sub>2</sub>  0,2 (mol)  mCO<sub>2</sub>  8,8 (gam)


<b>ĐÁP ÁN C</b>


<b>CÂU 59</b> <b>(ĐH A 2012):</b> Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glicol và glixerol. Đốt cháy
hoàn toàn m gam X thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc). Cũng m gam X trên cho tác dụng với Na dư


thu được tối đa V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là



<b>A.</b>3,36 <b>B.</b> 11,20 <b>C.</b> 5,60 <b>D.</b> 6,72
<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


CH3OH O2 CO2 C2H4(OH)2O2 2CO2 C3H5(OH)3O2 3CO2


CH3OH


Na


 1


2H2 C2H4(OH)2


Na


 H2 C3H5(OH)3Na 3


2 H2


Ta có: nOH = nC = nCO<sub>2</sub>= 0,3 (mol)


Mặt khác:


2


OH
H


n


n


2


 = 0,15 mol 
2


H


V = <b>3,36 </b>(lit)


<b>ĐÁP ÁN A</b>


<b>CÂU 60(ĐH B 2012):</b>Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai ancol, thu được 13,44 lít
khí CO2 (đktc) và 15,3 gam H2O. Mặt khác, cho m gam X tác dụng với Na (dư), thu được 4,48 lít


khí H2 (đktc). Giá trị của m là


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b>Website:</b>www.hoahocmoingay.com
<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>
 Ancol tác dụng với Na thì ln có: nO(ancol) = 2nH<sub>2</sub>


 Bảo tồn ngun tố:


m = mC + mH + mO =


13, 44 15,3 4, 48



.12 .2 .2.16 15,3 (g)
22, 4  18 22, 4 


<b>ĐÁP ÁN B</b>


<b>CÂU 61(ĐH B 2010):</b>Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm 2 ancol (đều no, đa chức,
mạch hở, có cùng số nhóm -OH) cần vừa đủ V lít khí O2, thu được 11,2 lít khí CO2 va 12,6 gam


H2O (các thể tích khí đo ở đktc). Giá trị của V là


<b>A.</b> 14,56 <b>B.</b>15,68 <b>C.</b> 11,20 <b>D.</b> 4,48


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


o
t C


x 2 2 2


n 2n + 2


3n + 1 - x


C H O + O nCO + (n + 1)H O


2 


 nX = nH O<sub>2</sub> nCO<sub>2</sub>= 0,7 – 0,5 = 0,2 (mol)


 CO2



X


n <sub>0,5</sub>
n = 2,5


n  0,2  .


 <b>Nhận xét</b>: Để một <b>ancol no, đa chức, hở</b> có số nguyên tử <b>nhỏ hơn 2,5</b> thì ancol đó <b>phải </b>
<b>là C2H6O2 (nhị chức)</b> theo đúng điều kiện bền của ancol (số nhóm OH  số nguyên tử C)
 Bảo toàn nguyên tố oxi:


O2


0, 7 0,5.2 0,2.2


V = .22, 4 14,56
2


 


 (lít)


<b>ĐÁP ÁNA</b>


<b>TÁCH NƯỚC </b>



<b>CÂU 62 (ĐH B 2013)</b>: Tên gọi của anken (sản phẩm chính) thu được khi đun nóng ancol có
cơng thức (CH3)2CHCH(OH)CH3 với dung dịch H2SO4 đặc là:



<b>A</b>. 3-metylbut-2-en. <b>B</b>. 2-metylbut-1-en.


<b>C</b>.2-metylbut-2-en. <b>D</b>. 3-metylbut-1-en.


<b>CÂU 63(ĐH A 2007):</b>Khi tách nước từ một chất X có cơng thức phân tử C<sub>4</sub>H<sub>10</sub>O tạo thành ba
anken là đồng phân của nhau (tính cả đồng phân hình học). Cơng thức cấu tạo thu gọn của X là


<b>A.</b><sub>(CH3)3COH. </sub> <b>B.</b><sub>CH3OCH2CH2CH3. </sub>


<b>C.</b><sub>CH3CH(OH)CH2CH3.</sub> <b>D.</b><sub>CH3CH(CH3)CH2OH. </sub>


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


Khi tách nước, X tạo 3 anken (kể cả đồng phân hình học) → X là ancol bậc 2. Vậy X là:
CH<sub>3</sub> CH


OH


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b>Website:</b>www.hoahocmoingay.com
<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>


<b>ĐÁP ÁN C</b>


<b>CÂU 64</b> <b>(CĐ 2008):</b> <sub>Khi đun nóng hỗn hợp rượu (ancol) gồm CH3OH và C2H5OH (xúc tác </sub>


H2SO4 đặc, ở 140oC) thì số ete thu được tối đa là:


<b>A.</b>4. <b>B.</b>2. <b>C.</b>1. <b>D.</b>3


<b>CÂU 65 (CĐ 2013)</b>: Hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức, đồng đẳng kế tiếp. Đun nóng 16,6


gam X với H2SO4 đặc ở 140ºC, thu được 13,9 gam hỗn hợp ete (khơng có sản phẩm hữu cơ nào


khác). Biết các phản ứng xảy ra hồn tồn. Cơng thức của hai ancol trong X là


<b>A</b>. C3H5OH và C4H7OH. <b>B</b>. CH3OH và C2H5OH.
<b>C</b>. C3H7OH và C4H9OH. <b>D</b>.C2H5OH và C3H7OH.


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>
o


2 4


H SO , 140 C


2


2ROH  ROR + H O


Theo ĐL BTKL: mancol = mete +


2


H O


m 
2


H O


16,6 13,9



n 0,15 (mol)


18




 


 nancol = 2.0,15 = 0,3 (mol)


 Mancol = 16,6 55,33


0,3   2 ancol là: C2H5OH và C3H7OH.


<b>ĐÁP ÁN D</b>


<b>CÂU 66</b> <b>(ĐH A 2009)</b>: Đun nóng hỗn hợp hai ancol đơn chức, mạch hở với H2SO4 đặc, thu


được hỗn hợp gồm các ete. Lấy 7,2 gam một trong các ete đó đem đốt cháy hồn tồn, thu được
8,96 lít khí CO2 (ở đktc) và 7,2 gam H2O. Hai ancol đó là


<b>A.</b> CH3OH và CH2=CH-CH2-OH. <b>B.</b> C2H5OH và CH2=CH-CH2-OH.
<b>C.</b>CH3OH và C3H7OH. <b>D.</b>C2H5OH và CH3OH.


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


<b>Nhận xét:</b> Hỗn hợp 2 ancol sẽ tạo ra 3 ete
Đốt một trong 3 ete bất kì có:



2 2


H O CO


n = n = 0,4 (mol)  nên ete chưa no chứa 1 liên kết


.


Đặt CTTQ của ete : CnH2nO


CnH2nO O2 nCO2 + nH2O


Cứ: (14n + 16) g  n (mol)
Đề bài: 7,2 g  0,4 (mol)


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<b>Biên soạn:</b>HĨA HỌC MỖI NGÀY <b>Website:</b>www.hoahocmoingay.com
<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>


<b>ĐÁP ÁN A</b>


<b>CÂU 67</b> <b>(CĐ 2007):</b> Khi thực hiện phản ứng tách nước đối với rượu (ancol) X, chỉ thu được
một anken duy nhất. Oxi hoá hoàn toàn một lượng chất X thu được 5,6 lít CO2 (ở đktc) và
5,4 gam nước. Có bao nhiêu cơng thức cấu tạo phù hợp với X?


<b>A.</b>5. <b>B.</b>4. <b>C.</b>3. <b>D.</b>2


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


2 2



CO H O


5,6 5,4


n = 0,25 (mol); n = 0,3 (mol)


22,4 18 


Ta cĩ: nH O2 > nCO2 <sub>ancol no đơn chức</sub>


ancol tách nước tạo anken









CnH2n+2O → nCO2 + (n + 1) H2O


5 12
n+1 0,3


n = 5 C H O
n  0,25 


<b>Khi tách nước ancol </b><b> thu được 1 anken duy nhất</b> → <b>ancol đối xứng</b> hoặc <b>ancol bậc 1 </b>


<b>(trừ dạng đặc biệt)</b>



CH<sub>3</sub>CH<sub>2</sub>CH<sub>2</sub>CH<sub>2</sub>CH<sub>2</sub>OH
pentan-1-ol


CH3 CH2 CH CH2


CH3


OH


2-methylbutan-1-ol


CH3 CH CH2 CH2 OH


CH3


3-methylbutan-1-ol


CH3 CH2 CH CH2 CH3


OH
pentan-3-ol


<b>ĐÁP ÁN B</b>


<b>CÂU 68 (ĐH B 2008):</b> Đun nóng hỗn hợp gồm hai rượu (ancol) đơn chức, mạch hở, kế tiếp
nhau trong dãy đồng đẳng với H2SO4 đặc ở 140oC. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 6
gam hỗn hợp gồm ba ete và 1,8 gam nước. Công thức phân tử của hai rượu trên là


<b>A.</b><sub>CH3OH và C2H5OH.</sub> <b>B.</b><sub>C2H5OH và C3H7OH. </sub>



<b>C.</b><sub>C3H5OH và C4H7OH. </sub> <b>D.</b><sub>C3H7OH và C4H9OH. </sub>


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>
hh 2 ancol X,Y


(đơn chức, đđkt)


H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> đặc


140o<sub>C</sub> 6g hh 3 ete + 1,8g H2O
 Gọi công thức chung của 2 ancol là ROH:


2ROH <sub></sub>H SO ,140 C2 4 o <sub></sub> <sub>ROR </sub><sub> + H</sub>


2O


 Nhận thấy: n(ete) = n(nước) = 1,8 0,1 (mol)


18  → ete


6


M 60 2R 16 R 22
0,1


      .


 chọn CH3OH và C2H5OH.



<b>ĐÁP ÁN A </b>


<b>CÂU 69</b> <b>(ĐH B 2008):</b> <sub>Đun nóng một rượu (ancol) đơn chức X với dung dịch H2SO4 đặc </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b>Website:</b>www.hoahocmoingay.com
<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>


<b>A.</b><sub>C3H8O. </sub> <b>B.</b><sub>C2H6O. </sub> <b>C. </b><sub>CH4O. </sub> <b>D.</b><sub>C4H8O </sub>


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>
<i><b>Tóm tắt: </b></i>


<b>ancol X</b> <b>H2SO4đặc</b>


<b>toC</b>


<b>Y</b> <b>biết</b> d<sub>X/Y</sub> = 1,6428


 Khi đun ancol X trong H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp tạo hợp chất hữu cơ Y mà


X/Y


d

1,6428 1

→ phản ứng tạo anken → ancol X đơn, no, hở
CnH2n+2O → CnH2n + H2O


X/Y 2 6


14n + 18


d 1,6428 n = 2 X: C H O


14n


   


<b> ĐÁP ÁNB</b>


<b>Chú ý:</b>


Ancol đơn, no (X) <sub></sub>H SO ,t C2 4d o <sub>Sản phẩm hữu cơ (Y): </sub>
 Nếu dY/X < 1 → Y là anken


 Nếu dY/X > 1 → Y là ete


<b>CÂU 70</b> <b>(ĐH A 2010):</b> Tách nước hỗn hợp gồm ancol etylic và ancol Y chỉ tạo ra 2 anken. Đốt
cháy cùng số mol mỗi ancol thì lượng nước sinh ra từ ancol này bằng 5/3 lần lượng nước sinh ra
từ ancol kia. Ancol Y là


<b>A</b>. CH3-CH2-CH(OH)-CH3. <b>B.</b> CH3-CH2-CH2-CH2-OH.


<b>C</b>. CH3-CH2-CH2-OH. <b>D.</b> CH3-CH(OH)-CH3.


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


 Hỗn hợp gồm ancol etylic và ancol Y tách nước chỉ tạo ra 2 anken trong đó ancol etylic
tạo ra 1 anken nên ancol Y chỉ tạo 1 anken  Loại A (vì ancol Y tách nước tạo 2 anken
đồng phân cấu tạo).


 Y tách nước tạo anken  Y là ancol no, đơn chức, hở:
C2H5OH O2 3H2O



CnH2n + 1OH 2


O


 (n + 1)H2O


 Đốt cháy cùng số mol mỗi ancol thì khối lượng nước sinh ra tỉ lệ số số mol:


4 9


n+1 5


n = 4 C H OH


3 3   Loại C và D


<b>ĐÁP ÁNB</b>


<b>CÂU 71</b> <b>(ĐH B 2010):</b> Đốt cháy hòan tòan m gam hỗn hợp X gồm ba ancol (đơn chức, thuộc
cùng dãy đồng đẳng), thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và 11,7 gam H2O. Mặt khác, nếu đun


nóng m gam X với H2SO4 đặc thì tổng khối lượng ete tối đa thu được là:


<b>A.</b> 7,85 gam. <b>B.</b> 7,40 gam. <b>C.</b> 6,50 gam. <b>D.</b> 5,60 gam.
<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


2


CO



n = 0,4 mol ;


2


H O


n = 0,65 mol


2


CO


n <


2


H O


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b>Website:</b>www.hoahocmoingay.com
<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>


nX =


2


CO


n –


2



H O


n = 0,25 mol


Số mol ete = Số mol H2O = ½ số mol ancol = 0,125 mol


<i>Bảo toàn khối lượng</i>: mete = mancol –mH O<sub>2</sub> = 0,25(14.1,6 + 18) – 0,125.18 = 7,85 (g)


m = 0,125(28.1,6 +18) = 7,85g


<b>ĐÁP ÁNA</b>


<b>CÂU 72</b> <b>(ĐH B 2011):</b>Chia hỗn hợp gồm hai ancol đơn chức X và Y (phân tử khối của X nhỏ
hơn của Y) là đồng đẳng kế tiếp thành hai phần bằng nhau:


- Đốt cháy hoàn toàn phần 1 thu được 5,6 lít CO2 (đktc) và 6,3 gam H2O.


- Đun nóng phần 2 với H2SO4 đặc ở 1400C tạo thành 1,25 gam hỗn hợp ba ete. Hóa hơi hoàn


toàn hỗn hợp ba ete trên, thu được thể tích của 0,42 gam N2 (trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp


suất).


Hiệu suất của phản ứng tạo ete của X, Y lần lượt là:


<b>A.</b> 30% và 30% <b>B.</b> 25% và 35% <b>C.</b> 40% và 20% <b>D.</b> 20% và 40%
<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


<b>Phần 1</b> :



2 2


CO H O


n = 0,25 (mol) < n = 0,35 (mol) 2 ancol no, đơn chức, hở có số mol là 0,1
(mol)


Đặt cơng thức chung 2 ancol: C H<sub>n</sub> <sub>2n 1</sub><sub></sub>OH


 CO2


hh


n


n 2,5
n


   Hai ancol là C2H5OH và C3H7OH có số mol bằng nhau và bằng 0,05 (mol)


<b>Phần 2: </b>nete =


2


H O


n =0,42


28 = 0,015 (mol)  n2 ancol pư = 2nete = 0,03 (mol)


 n 2ancol dư = 0,07 (mol)


Khối lượng 2ancol pư = 1,25 + 0,015.18 = 1,52 (g)
Gọi a, b lần lượt là số mol CH3OH và C2H5OH phản ứng:


46a +60b = 1,52 a 0,02
a + b = 0,03 b 0,01




 




 




 


Hiệu suất este hóa của X và Y là 40% và 20%


<b>ĐÁP ÁN C</b>


<b>GIÁO KHOA </b>



<b>CÂU 1(ĐH A 2013):</b> Phenol phản ứng được với dung dịch nào sau đây ?


<b>A</b>. NaCl. <b>B</b>. KOH. <b>C</b>. NaHCO3. <b>D</b>. HCl.



<b>CÂU 2(CĐ 2013)</b>: Dung dịch phenol (C6H5OH) <b>không</b> phản ứng được với chất nào sau đây?
<b>A</b>. NaOH. <b>B</b>.NaCl. <b>C</b>. Br2. <b>D</b>. Na .


<b>CÂU 3(CĐ 2007):</b>Trong công nghiệp, axeton được điều chế từ


<b>A.</b>xiclopropan. <b>B.</b>propan-1-ol. <b>C.</b>propan-2-ol. <b>D.</b>cumen.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b>Website:</b>www.hoahocmoingay.com
<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>


<b>A.</b>dung dịch NaOH. <b>B.</b>Na kim loại.


<b>C.</b>nước Br2. <b>D.</b>H2 (Ni, nung nóng).


<b>CÂU 5</b> <b>(CĐ 2008):</b> Cho dãy các chất: phenol, anilin, phenylamoni clorua, natri phenolat,
etanol. Số chất trong dãy phản ứng được với NaOH (trong dung dịch) là


<b>A.</b>3. <b>B.</b>2. <b>C.</b>1. <b>D.</b>4


<b>CÂU 6</b> <b>(ĐH A 2009):</b> Hợp chất hữu cơ X tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch
brom nhưng không tác dụng với dung dịch NaHCO3. Tên gọi của X là


<b>A.</b>metyl axetat. <b>B</b>. axit acrylic. <b>C</b>. anilin. <b>D</b>.phenol.


<b>CÂU 7</b> <b>(ĐH B 2007):</b> Số chất ứng với công thức phân tử C7H8O (là dẫn xuất của benzen)
đều tác dụng được với dung dịch NaOH là


<b>A.</b>2. <b>B.</b>4. <b>C.</b>3. <b>D.</b>1


<b>CÂU 8</b> <b>(CĐ 2013)</b>: Số đồng phân chứa vòng benzen, có cơng thức phân tử C7H8O, phản ứng



được với Na là


<b>A</b>. 3. <b>B</b>. 5. <b>C</b>.4. <b>D</b>. 2.


<b>CÂU 9(ĐH B 2012):</b>Có bao nhiêu chất chứa vịng benzene có cùng công thức phân tử C7H8O?


<b>A.</b> 3 <b>B.</b> 5 <b>C.</b> 6 <b>D.</b> 4


<b>CÂU 10</b> <b>(CĐ 2011):</b> Số hợp chất đồng phân cấu tạo của nhau có công thức phân tử C8H10O,


trong phân tử có vịng benzen, tác dụng được với Na, không tác dụng được với NaOH là


<b>A.</b> 4. <b>B.</b> 6. <b>C.</b> 7. <b>D.</b> 5.


<b>CÂU 11</b> <b>(ĐH A 2011):</b> Cho dãy các chất: stiren, ancol benzylic, anilin, toluen, phenol
(C6H5OH). Số chất trong dãy có khả năng làm mất màu nước brom là:


<b>A.</b>5. <b>B.</b>4. <b>C.</b>3. <b>D.</b>2.


<b>CÂU 12(ĐH B 2013)</b>: Cho các phát biểu sau:


(a) Các chất CH3NH2, C2H5OH, NaHCO3 đều có khả năng phản ứng với HCOOH.


(b) Phản ứng thế brom vào vòng benzen của phenol (C6H5OH) dễ hơn của benzen.


(c) Oxi hóa khơng hồn tồn etilen là phương pháp hiện đại để sản xuất anđehit axetic .
(d) Phenol (C6H5OH) tan ít trong etanol.


Trong các phát biểu trên, số phát biểu <b>đúng </b>là



<b>A</b>. 4. <b>B</b>. 2. <b>C</b>.3. <b>D</b>. 1.


<b>CÂU 13(ĐH A 2010):</b>Trong số các phát biểu sau về phenol (C6H5OH):


(1) Phenol tan ít trong nước nhưng tan nhiều trong dung dịch HCl
(2) Phenol có tính axit, dung dịch phenol khơng làm đổi màu quỳ tím
(3) Phenol dùng để sản xuất keo dán, chất diệt nấm mốc


(4) Phenol tham gia phản ứng thế brom và thế nitro dễ hơn benzen
Các phát biểu <b>đúng</b> là


<b>A.</b> (1), (2), (4) <b>B.</b> (2), (3), (4) <b>C.</b> (1), (2), (3) <b>D.</b> (1), (3), (4)
<b>CÂU 14(ĐH A 2011):</b>Cho các phát biểu sau về phenol (C6H5OH):


(a) Phenol tan nhiều trong nước lạnh.


(b) Phenol có tính axit nhưng dung dịch phenol trong nước khơng làm đổi màu quỳ tím.
(c) Phenol được dùng để sản xuất phẩm nhuộm, chất diệt nấm mốc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b>Website:</b>www.hoahocmoingay.com
<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>


Số phát biểu <b>đúng</b> là


<b>A.</b>4. <b>B.</b>2. <b>C.</b>5. <b>D.</b>3.


<b>CÂU 15(ĐH B 2007):</b>Dãy gồm các chất đều phản ứng với phenol là:


<b>A.</b>dung dịch NaCl, dung dịch NaOH, kim loại Na.



<b>B.</b>nước brom, anhiđrit axetic, dung dịch NaOH.


<b>C.</b>nước brom, axit axetic, dung dịch NaOH.


<b>D.</b>nước brom, anđehit axetic, dung dịch NaOH
<b>CÂU 16(ĐH A 2007):</b>Phát biểu <b>không </b>đúng là:


<b>A.</b>Axit axetic phản ứng với dung dịch NaOH, lấy dung dịch muối vừa tạo ra cho tác
dụng với khí CO2 lại thu được axit axetic.


<b>B.</b>Phenol phản ứng với dung dịch NaOH, lấy muối vừa tạo ra cho tác dụng với dung dịch
HCl lại thu được phenol.


<b>C.</b>Anilin phản ứng với dung dịch HCl, lấy muối vừa tạo ra cho tác dụng với dung dịch
NaOH lại thu được anilin.


<b>D.</b><sub>Dung dịch natri phenolat phản ứng với khí CO2, lấy kết tủa vừa tạo ra cho tác dụng </sub>


với dung dịch NaOH lại thu được natri phenolat.


<b>CÂU 17(ĐH B 2007):</b> Cho các chất sau: phenol, etanol, axit axetic, natri phenolat, natri
hiđroxit. Số cặp chất tác dụng được với nhau là


<b>A.</b>4. <b>B.</b>3. <b>C.</b>2. <b>D.</b>1


<b>CÂU 18</b> <b>(CĐ 2007):</b> Hợp chất hữu cơ X (phân tử có vịng benzen) có cơng thức phân tử là
C7H8O2, tác dụng được với Na và với NaOH. Biết rằng khi cho X tác dụng với Na dư, số mol
H2 thu được bằng số mol X tham gia phản ứng và X chỉ tác dụng được với NaOH theo tỉ lệ số
mol 1:1. Công thức cấu tạo thu gọn của X là



<b>A.</b>C6H5CH(OH)2. <b>B.</b>HOC6H4CH2OH.


<b>C.</b>CH3C6H3(OH)2. <b>D.</b>CH3OC6H4OH


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


Chất X C7H8O2 ( có vịng benzen) có các tính chất:


+ X tác dụng với Na và NaOH → có nhóm OH gắn trực tiếp với vòng benzen
+ X tác dụng với Na cho số mol H2 bằng số mol X → X có 2 nhóm -OH


+ X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1: 1 → X có 1 nhóm OH gắn trực tiếp với vịng benzen
Kết luận X là: HOC6H4CH2OH


<b>ĐÁP ÁN B </b>


<b>CÂU 19(ĐH A 2009)</b>: Cho dãy chuyển hóa sau:
Phenol<i>X</i> Phenyl axetat 0


(du )


<i>NaOH</i>
<i>t</i>




Y (hợp chất thơm)
Hai chất X,Y trong sơ đồ trên lần lượt là:



<b>A</b>. anhiđrit axetic, phenol. <b>B.</b>anhiđrit axetic, natri phenolat


<b>C.</b> axit axetic, natri phenolat. <b>D.</b> axit axetic, phenol


<b>CÂU 20</b> <b>(ĐH B 2012):</b> Cho phenol (C6H5OH) lần lượt tác dụng với (CH3CO)2O và các dung


dịch: NaOH, HCl, Br2, HNO3, CH3COOH. Số trường hợp xảy ra phản ứng là


<b>A.</b> 3 <b>B.</b> 4 <b>C.</b> 2 <b>D.</b> 1


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b>Website:</b>www.hoahocmoingay.com
<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>


<b>A.</b> phenol, natri hiđroxit, natri phenolat


<b>B.</b> natri phenolat, axit clohiđric, phenol


<b>C.</b> phenylamoni clorua, axit clohiđric, anilin


<b>D.</b> anilin, axit clohiđric, phenylamoni clorua


<b>CÂU 22(ĐH B 2007):</b><sub>Khi đốt 0,1 mol một chất X (dẫn xuất của benzen), khối lượng CO2 thu được </sub>


nhỏ hơn 35,2 gam. Biết rằng, 1 mol X chỉ tác dụng được với 1 mol NaOH. Công thức cấu tạo thu gọn
của X là


<b>A.</b><sub>C2H5C6H4OH. </sub> <b>B.</b><sub>HOCH2C6H4COOH. </sub>


<b>C.</b>HOC6H4CH2OH. <b>D.</b>C6H4(OH)2.



<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>
+ Ta có:


2


CO


35,2 0,8


n < = 0,8(mol) Soá C < 8


44  0,1 ( mà số C  6)  Loại A, B


+ 1 mol X chỉ tác dụng với 1 mol NaOH  X có 1 nhóm –OHphenol  Loại D


<b>ĐÁP ÁN C</b>


<b>CÂU 23</b> <b>(ĐH B 2009):</b> Cho X là hợp chất thơm; a mol X phản ứng vừa hết với a lít dung dịch
NaOH 1M. Mặt khác nếu cho a mol X phản ứng với Na (dư) thì sau phản ứng thu được 22,4a lít
khí H2 (ở đktc). Cơng thức cấu tạo thu gọn của X là


<b>A.</b>CH3-C6H3(OH)2. <b>B.</b>HO-C6H4-COOCH3.
<b>C.</b> HO-CH2-C6H4-OH. <b>D.</b> HO-C6H4-COOH.


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>
 nX = nNaOH Loại A, D


 nX = nH<sub>2</sub>  Loại B


<b>ĐÁP ÁN C</b>



<b>CÂU 24</b> <b>(ĐH B 2010):</b> Cho 13,74 gam 2,4,6-trinitrophenol vào bình kín rồi nung nóng ở nhiệt
độ cao. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được x mol hỗn hợp khí gồm: CO2, CO, N2 và


H2. Giá trị của x là


<b>A.</b> 0,60. <b>B.</b> 0,36. <b>C.</b> 0,54. <b>D</b>. 0,45.
<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


hay C6H3N3O7


2C6H3N3O7


o


t C


 2CO2 + 3H2 + 3N2 + 10CO


0,06 mol 0,06 0,09 0,09 0,3 mol
x = 0,06 + 0,09 + 0,09 + 0,3 = 0,54 mol


<b>ĐÁP ÁNC</b>


<b>CÂU 25</b> <b>(ĐH B 2010):</b> Cho các chất : (1) axit picric; (2) cumen; (3) xiclohexanol; (4)
1,2-đihiđroxi-4-metylbenzen; (5) 4-metylphenol; (6) -naphtol. Các chất thuộc loại phenol là:


<b>A.</b> (1), (3), (5), (6) <b>B.</b> (1), (2), (4), (6) <b>C.</b> (1), (2), (4), (5) <b>D.</b> (1), (4), (5), (6)


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b>Website:</b>www.hoahocmoingay.com


<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>


<b>A</b>. Phenol phản ứng được với dung dịch NaHCO3


<b>B. Phenol phản ứng được với nước brom </b>


<b>C.</b> Vinyl axetat phản ứng với dung dịch NaOH sinh ra ancol etylic
<b>D.</b> Thuỷ phân benzyl clorua thu được phenol


<b>CÂU 27</b> <b>(CĐ 2009)</b> : Cho các chất HCl (X); C2H5OH (Y); CH3COOH (Z); C6H5OH(phenol)


(T). Dãy gồm các chất được sắp xếp theo tính axit tăng dần (từ trái sang phải) là :


<b>A.</b> (X), (Z), (T), (Y) <b>B.</b> (Y), (T), (Z), (X)


<b>C.</b> (Y), (T), (X), (Z) <b>D.</b> (T), (Y), (X), (Z)


<b>BÀI TẬP </b>



<b>CÂU 28</b> <b>(CĐ 2012)</b>: Cho dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm phenol (C6H5OH) và axit axetic


tác dụng vừa đủ với nước brom, thu được dung dịch X và 33,1 gam kết tủa 2,4,6-tribromphenol.
Trung hịa hồn tồn X cần vừa đủ 500 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là


<b>A.</b> 21,4 <b>B.</b> 24,8 <b>C.</b> 33,4 <b>D.</b> 39,4


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>
 Chỉ có phenol tác dụng với nước brom:


C6H5OH + 3Br2  C6H2OHBr3 + 3HBr



0,1  0,1 mol  0,3 (mol)


 nphenol = n = 0,1 (mol)


 Hỗn hợp X gồm HBr và CH3COOH tác dụng với NaOH


HBr + NaOH NaBr + H2O


0,3  0,3


CH3COOH + NaOH  CH3COONa + H2O


0,2 (mol)  (0,5 – 0,3) mol


 Khối lượng hỗn hợp ban đầu:


m = 0,2.60 + 0,1.94 = 21,4g
<b>ĐÁP ÁNA</b>


<b>CÂU 29(CĐ 2011):</b>Cho m gam hỗn hợp X gồm phenol và etanol phản ứng hoàn toàn với natri
(dư), thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, để phản ứng hoàn toàn với m gam X cần 100 ml


dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là:


<b>A.</b> 7,0 <b>B.</b> 14,0 <b>C.</b> 10,5 <b>D.</b> 21,0
<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


C6H5OH + Na C6H5ONa + H2



C2H5OH + Na C2H5ONa + H2


C6H5OH + NaOH C6H5ONa + H2O


2


phenol + ancol H


n = 2n = 2.0,1 = 0,2 và nphenol = nNaOH = 0,1 (mol)


 nancol = 0,1 (mol)


 mX = 0,1.94 + 0,1.46 = 14 (g)


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b>Website:</b>www.hoahocmoingay.com
<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>
<b>CÂU 30</b> <b>(ĐH A 2012):</b> Cho dãy các hợp chất thơm: <i>p</i>-HO-CH2-C6H4-OH, <i>p</i>-HO-C6H4


-COOC2H5, <i>p</i>-HO-C6H4-COOH, <i>p</i>-HCOO-C6H4-OH, <i>p</i>-CH3O-C6H4-OH. Có bao nhiêu chất trong


dãy thỏa mãn đồng thời 2 điều kiện sau?


(a) Chỉ tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 1.


(b) Tác dụng được với Na (dư) tạo ra số mol H2 bằng số mol chất phản ứng.


<b>A.</b>3. <b>B.</b>4. <b>C.</b>1. <b>D.</b>2.


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>



<i>p</i>-HO-CH2-C6H4-OH + NaOH  <i>p</i>-HO-CH2-C6H4-ONa + H2O


<i>p</i>-HO-CH2-C6H4-OH + 2Na  <i>p</i>-NaO-CH2-C6H4-ONa + H2


<b>ĐÁP ÁN C</b>


<b>CÂU 31</b> <b>(ĐH A 2011)</b>: Hợp chất hữu cơ X chứa vịng benzen có cơng thức phân tử trùng với
công thức đơn giản nhất. Trong X, tỉ lệ khối lượng các nguyên tố là m<sub>C</sub> : mH : mO = 21 : 2 : 8.


Biết khi X phản ứng hồn tồn với Na thì thu được số mol khí hiđrô bằng số mol của X đã
phản ứng. X có bao nhiêu đồng phân (chứa vịng benzen) thỏa mãn các tính chất trên ?


<b>A.</b> 9. <b>B.</b> 3. <b>C.</b> 7. <b>D.</b> 10.


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>
Đặt CTTQ của X: CxHyOz


 Lập tỷ lệ: x : y : z = 21 2 8: :


12 1 16 7 : 8 : 2  X là C7H8O2
 nX =


2


H


n  trong X có 2 nguyên tử H linh động


+ Nếu X có 1 chức OH ancol và 1 chức OH phenol thì có 3 CTCT:



+ Nếu X có 2 chức OH phenol thì có 6 CTCT:


<b>ĐÁP ÁN A</b>


<b>CÂU 32</b> <b>(ĐH A 2010):</b> Axeton được điều chế bằng cách oxi hoá cumen nhờ oxi, sau đó thuỷ
phân trong dung dịch H2SO4 lỗng. Để thu được 145 gam axeton thì lượng cumen cần dùng (giả


sử hiệu suất quá trình điều chế đạt 75%) là


<b>A.</b> 300 gam <b>B.</b> 500 gam <b>C.</b> 400 gam <b>D.</b> 600 gam
<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


C6H5C3H7  CH3COCH3 + C6H5OH


120g 58g


120.145 100


. 400 g


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57></div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<b>Biên soạn:</b>HĨA HỌC MỖI NGÀY <b>Website:</b>www.hoahocmoingay.com
<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>


<b>Mọi thắc mắc và trao đổi liên quan đến vấn đề Hóa học, </b>


<b>các bạn vui lòng liên hệ theo : </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<b>Biên soạn:</b>HĨA HỌC MỖI NGÀY <b>Website: </b>www.hoahocmoingay.com


<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>
<b>GIÁO KHOA </b>



<b>CÂU 1(ĐH A 2008)</b>: Số đồng phân xeton ứng với công thức phân tử C5H10O là:


<b>A. 5. </b> <b>B. 4. </b> <b>C.</b>3. <b>D. 6. </b>


<b>CÂU 2(ĐH A 2007):</b> <sub>Cho các chất: HCN, H2, dung dịch KMnO4, dung dịch Br2. Số chất </sub>


phản ứng được với (CH3)2CO là:


<b>A.</b>2. <b>B. 4. </b> <b>C. 1. </b> <b>D. 3. </b>


<b>CÂU 3</b> <b>(ĐH A 2009):</b> Dãy gồm các chất đều điều chế trực tiếp (bằng một phản ứng) tạo ra


anđehit axetic là:


<b>A. CH</b>3COOH, C2H2, C2H4. <b>B. C</b>2H5OH, C2H2, CH3COOC2H5.


<b>C.</b> C2H5OH, C2H4, C2H2. <b>D</b>. HCOOC2H3, C2H2, CH3COOH


<b>CÂU 4(CĐ 2009)</b>: Quá trình nào sau đây không tạo ra anđehit axetic?


<b>A.</b>CH2=CH2 + H2O (to, xúc tác HgSO4) <b>B. CH</b>2=CH2 + O2 (to, xúc tác)


<b>C. CH</b>3-CH2OH + CuO (to) <b>D.</b> CH3-COOCH=CH2 +dd NaOH (to)


<b>CÂU 5</b> <b>(CĐ 2010)</b>: Anđehit no mạch hở X có cơng thức đơn giản nhất C2H3O. Công thức phân


tử của X là


<b>A</b>. C8H12O4 <b>B.</b> C6H9O3 <b>C.</b> C2H3O <b>D. C</b>4H6O2


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


CTPT của X dạng: (C2H3O)n = C2nH3nOn = CnH2n(CHO)n


<b>Cách 1: Tính theo số liên kết </b><b>:</b>


Anđehit no nên số liên kết  bằng với số nhóm CHO là n:


2n.2 +2 - 3n


n = n = 2


2  → C4H6O2


<b>Cách 2: Tính theo điều kiện nhóm chức</b>:


<b>Số H + số nhóm chức </b> <b>2.C + 2 </b>


 2n + n = 2n + 2  n = 2


<b>ĐÁP ÁND </b>


<b>(Đây là dạng bài tốn biện luận tìm CTPT hợp chức hữu cơ từ công thức thực nghiệm. Các </b>
<b>em xem thêm chuyên đề Thầy viết trên HOAHOCMOINGAY.com để nắm rõ thêm dạng </b>


<b>bài tập quen thuộc này!) </b>


<b>CÂU 6(ĐH B 2008):</b><sub>Ba chất hữu cơ mạch hở X, Y, Z có cùng cơng thức phân tử C3H6O và có </sub>


các tính chất: X, Z đều phản ứng với nước brom; X, Y, Z đều phản ứng với H2 nhưng chỉ có Z


khơng bị thay đổi nhóm chức; chất Y chỉ tác dụng với brom khi có mặt CH3COOH. Các chất X,
Y, Z lần lượt là:


<b>A.</b>C2H5CHO, CH2=CH-O-CH3, (CH3)2CO.


<b>B.</b><sub>(CH3)2CO, C2H5CHO, CH2=CH-CH2OH. </sub>
<b>C.</b>C2H5CHO, (CH3)2CO, CH2=CH-CH2OH.


<b>D.</b><sub>CH2=CH-CH2OH, C2H5CHO, (CH3)2CO. </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b>Website: </b>www.hoahocmoingay.com


<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>


C3H6O. X tác dụng được với Na và khơng có phản ứng tráng bạc. Y khơng tác dụng với Na
nhưng có phản ứng tráng bạc, Z không tác dụng được với Na và khơng có phản ứng tráng bạc.
Các chất X, Y, Z lần lượt là :


<b>A.</b><sub> CH2=CH-CH2-OH, CH3-CH2-CHO, CH3-CO-CH3. </sub>
<b>B.</b> CH2=CH-CH2-OH, CH3-CO-CH3, CH3-CH2-CHO.


<b>C.</b><sub> CH3-CH2-CHO, CH3-CO-CH3, CH2=CH-CH2-OH. </sub>
<b>D.</b> CH3-CO-CH3, CH3-CH2-CHO, CH2=CH-CH2-OH.


<b>CÂU 8 (ĐH A 2011)</b>: Phát biểu nào sau đây về anđehit và xeton là sai ?


<b>A.</b> Hiđro xianua cộng vào nhóm cacbonyl tạo thành sản phẩm không bền.


<b>B.</b> Axeton không phản ứng được với nước brom.



<b>C.</b> Axetanđehit phản ứng được với nước brom.


<b>D.</b> Anđehit fomic tác dụng với H2O tạo thành sản phẩm không bền.


<b>CÂU 9 (ĐH B 2011): Cho các phát biểu sau: </b>


(a) Anđehit vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử


(b) Phenol tham gia phản ứng thế brom khó hơn benzen


(c) Anđehit tác dụng với H2 (dư) có xúc tác Ni đun nóng, thu được ancol bậc một


(d) Dung dịch axit axetic tác dụng được với Cu(OH)2


(e) Dung dịch phenol trong nước làm quỳ tím hóa đỏ
(f) Trong cơng nghiệp, axeton được sản xuất từ cumen
Số phát biểu đúng là


<b>A.</b> 5 <b>B.</b> 4 <b>C.</b> 3 <b>D.</b> 2


<b>ĐỐT CHÁY </b>



<b>CÂU 10(ĐH B 2007):</b> Đốt cháy hoàn toàn a mol một anđehit X (mạch hở) tạo ra b mol CO2 và c


mol H2O (biết b = a + c). Trong phản ứng tráng gương, một phân tử X chỉ cho 2 electron. X thuộc dãy
đồng đẳng anđehit


<b>A. no, đơn chức. </b> <b>B. không no có hai nối đơi, đơn chức. </b>


<b>C.</b>khơng no có một nối đôi, đơn chức. <b>D. no, hai chức </b>


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


2
O


x y z 2 2


y
C H O xCO + H O


2
ay
a ax


2





Theo đề bài : ax = a + ay


2 → y = 2x – 2 → Chất X chứa 2 liên kết 


Một phân tử X tham gia phản ứng tráng gương nhường 2e  X chỉ chứa 1 nhóm CHO (
chứa 1 liên kết ). Do đó gốc hiđrocacbon sẽ có 1 liên kết 


<i><b> Kết luận: X là anđehit khơng no có một nối đơi, đơn chức </b></i>


<b>ĐÁP ÁN C </b> <b>Chú ý: </b>


+



2 2


CO H O X


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b>Website: </b>www.hoahocmoingay.com


<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>
+ 1 mol X cho 2e → X chứa 1 nhóm -CHO → Loại D


<b>CÂU 11 ( ĐH A 2011)</b>:<sub> Đốt cháy hoàn toàn anđehit X, thu được thể tích khí CO2 bằng thể </sub>


tích hơi nước (trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Khi cho 0,01 mol X tác dụng với một
lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được 0,04 mol Ag. X là :


<b>A.</b> anđehit fomic. <b>B.</b>anđehit no, mạch hở, hai chức.


<b>C.</b> anđehit axetic. <b>D.</b> anđehit không no, mạch hở, hai chức
<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>




2 2
CO H O


n = n  X là anđehit no, đơn, hở CnH2nO  loại B, D


 Ag


X



n 0,04


4


n  0,01 X là HCHO (anđehit fomic)


<b>ĐÁP ÁN A</b>


<b>CÂU 12</b> <b>(ĐH B 2007): Khi oxi hóa hồn tồn 2,2 gam một anđehit đơn chức thu được 3 gam </b>


axit tương ứng. Công thức của anđehit là (cho H = 1, C = 12, O = 16)


<b>A. HCHO. </b> <b>B.</b>C2H3CHO. <b>C.</b>C2H5CHO. <b>D.</b>CH3CHO


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>
RCHO + 1


2O2


o
xt, t C


 RCOOH
Dùng phương pháp tăng giảm khối lượng:


anñehit


3 -2,2



n = 0,05(mol)


16 


3
2,2


M = 44 R + 29 R = 15(CH )


0,05    CH3CHO


<b>ĐÁP ÁN D</b>


<b>CÂU 13(ĐH B 2009):</b> Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ X, thu được 0,351 gam H2O và


0,4368 lít khí CO2 (ở đktc). Biết X có phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm khi đun


nóng. Chất X là


<b>A.</b> CH3COCH3. <b>B.</b> O=CH-CH=O.


<b>C. CH</b>2=CH-CH2-OH. <b>D.</b>C2H5CHO.
<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


 nCO2 = nH2O = 0,197 → X chứa 1 liên kết   Loại B (vì có 2)


 X có phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm khi đun nóng  X có nhóm -CHO


Loại A và C



<b>ĐÁP ÁN D</b>


<b>CÂU 14(ĐH B 2009): Đốt cháy hoàn toàn 1 mol hợp chất hữu cơ X, thu được 4 mol CO</b>2. Chất


X tác dụng được với Na, tham gia phản ứng tráng bạc và phản ứng cộng Br2 theo tỉ lệ mol 1 : 1.


Công thức cấu tạo của X là


<b>A.</b> HOOC-CH=CH-COOH <b>B.</b> HO-CH2-CH2-CH=CH-CHO
<b>C</b>. HO-CH2-CH2-CH2-CHO <b>D.</b> HO-CH2-CH=CH-CHO


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b>Website: </b>www.hoahocmoingay.com


<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>
 X chứa 4C Loại B


 X tráng bạc  X chứa CHO  Loại A


 X cộng Br2 X chứa 1 nối đôi C=C  Loại C


<b>ĐÁP ÁN D</b>


<b>CÂU 15</b> <b>(ĐH B 2010): Hỗn hợp M gồm anđêhit X (no, đơn chức, mạch hở) và hiđrơcacbon Y, </b>


có tổng số mol là 0,2 (số mol của X nhỏ hơn của Y). Đốt cháy hồn tồn M, thu được 8,96 lít khí
CO2 (đktc) và 7,2g H2O. Hiđrơcacbon Y là


<b>A.</b> CH4 <b>B.</b> C2H2 <b>C.</b> C3H6 <b>D</b>. C2H4


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


2 2


CO H O


n = n = 0,4 (mol)


 Do X là andehit no, đơn, hở CnH2nO khi cháy cho nCO<sub>2</sub> = nH O<sub>2</sub> Y là anken CmH2m (m


≥ 2)


Số C= CO2


M


n <sub>0,4</sub>


2


n 0,2 


 Có 2 trường hợp:


<b>TH 1: X là HCHO </b> Y là C3H6  Khi đó số mol của X và Y bằng nhau → Loại (do nX


< nY)


<b>TH 2: X là C</b>2H4O và Y là C2H4


<b>ĐÁP ÁND</b>



<b>CÂU 16(ĐH B 2012): Đốt cháy hoàn toàn 20 ml hơi hợp chất hữu cơ X (chỉ gồm C, H, O) cần </b>


vừa đủ 110 ml khí O2 thu được 160 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn Y qua dung dịch


H2SO4 đặc (dư), cịn lại 80 ml khí Z. Biết các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện. Cơng thức


phân tử của X là


<b>A.</b> C4H8O2 <b>B.</b> C4H10O <b>C.</b> C3H8O <b>D.</b> C4H8O


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


2 4
H SO đặc
2


20 (ml) X + 110 (ml) O  160 (ml) hh Y 80 (ml) Z


Nhận thấy:


2 2


CO H O


V V 80(ml) Loại B và C (do là hợp chất NO) X có dạng C4H8Ox


Bảo tồn nguyên tố oxi: 20x + 110.2 = 80.2 + 80.1 x = 1 (C4H8O)


<b>ĐÁP ÁN D</b>



<b>CÂU 17 (ĐH B 2011):</b> Hỗn hợp M gồm một anđehit và một ankin (có cùng số nguyên tử


cacbon). Đốt cháy hoàn toàn x mol hỗn hợp M, thu được 3x mol CO2 và 1,8x mol H2O. Phần


trăm số mol của anđehit trong hỗn hợp M là:


<b>A.</b> 20% <b>B.</b> 50% <b>C.</b> 40% <b>D.</b> 30%


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


 Ctrung bình = 3  Ankin là C3H4


 Htrung bình = 3,6  Anđehit có 2H  C3H2O (CH  C – CHO)


Áp dụng sơ đồ dường chéo cho nguyên tử H:


3 4


3 2
C H


C H O


n 1,6 4 80%


n 0,4 1 20%


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b>Website: </b>www.hoahocmoingay.com


<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>



<b>ĐÁP ÁNA</b>


<b>CÂU 18 (CĐ 2013)</b>: Hỗn hợp X gồm hai anđehit no, đơn chức, mạch hở (tỉ lệ số mol 3 : 1). Đốt


cháy hoàn toàn một lượng X cần vừa đủ 1,75 mol khí O2, thu được 33,6 lít khí CO2 (đktc). Cơng


thức của hai anđehit trong X là


<b>A</b>. HCHO và CH3CHO. <b>B</b>. CH3CHO và C2H5CHO.
<b>C</b>. HCHO và C2H5CHO. <b>D</b>. CH3CHO và C3H7CHO.


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>
2


n 2n 1,75 (mol) O 2


m 2m 2


C H O 1,5 (mol) CO


hh X


C H O H O


 





 



 


 Đốt anđehit no, đơn, hở có:


2 2


H O CO


n n 1,5 (mol)


 Bảo toàn nguyên tố O: nX = nO(X) =


2 2 2


O(CO ) O(H O) O(O )


n + n - n = 1,5.3 – 1,75.2 = 1 (mol)
 CO2


X
n


C 1,5


n


  trong đó có HCHO  Loại B, D


 Mặt khác số mol 2 anđehit khác nhau ( tỉ lệ 3 : 1) mà giá trị C 1,5 nên loại A



<b>ĐÁP ÁN C</b>


<b>TRÁNG GƯƠNG </b>



<b>CÂU 19 (CĐ 2013)</b>: Cho 4,4 gam anđehit đơn chức X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung


dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được 21,6 gam Ag. Công thức của X là
<b>A</b>. C2H3CHO. <b>B</b>. HCHO. <b>C</b>. CH3CHO. <b>D</b>. C2H5CHO.


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>
Giả sử X là anđehit thường (không phải là HCHO đặc biệt):


RCHO <sub></sub>AgNO /NH3 3 <sub>2Ag </sub>


<b> 0,1 </b><b> 0,2 </b>
 MX = 44  CH3CHO (phù hợp)


<b>ĐÁP ÁN C</b>


<b>CÂU 20</b> <b>(CĐ 2009)</b>: Cho 0,1 mol hỗn hợp X gồm hai anđehit no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp


nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng thu


được 32,4 gam Ag. Hai anđehit trong X là


<b>A.</b> CH3CHO và C2H5CHO <b>B.</b> HCHO và CH3CHO


<b>C.</b> HCHO và C2H5CHO <b>D. C</b>2H3CHO và C3H5CHO



<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


 nAg =


32,4


108 = 0,3 (mol)


 Ag


X


n 0,3


3 2


n  0,1   có HCHO.


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b>Website: </b>www.hoahocmoingay.com


<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>


<b>ĐÁP ÁN B</b>


<b>CÂU 21</b> <b>(ĐH A 2007):</b> Cho 6,6 gam một anđehit X đơn chức, mạch hở phản ứng với lượng dư


AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3, đun nóng. Lượng Ag sinh ra cho phản ứng hết với axit
HNO3 lỗng, thốt ra 2,24 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc). Công thức cấu tạo thu gọn
của X là:



<b>A.</b><sub>CH3CHO. </sub> <b>B. HCHO. </b> <b>C.</b><sub>CH3CH2CHO. </sub> <b>D.</b><sub>CH2 = CHCHO. </sub>


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>
o


3
NH ,t C
2


3 3 2


RCHO + Ag O RCOOH + 2Ag (1)


3Ag + 4HNO 3AgNO + NO + 2H O (2)




Theo (2): nAg = 3nNO = 0,3 (mol)


Theo (1): nRCHO =


1


2nAg = 0,15 (mol)


RCHO 3


6,6


M = R + 29 = 44 R = 15 (CH )



0,15  → CH3CHO


<b>ĐÁP ÁN A</b>


<b>CÂU 22</b> <b>(ĐH A 2007):</b> <sub>Cho 0,1 mol anđehit X tác dụng với lượng dư AgNO3 (hoặc Ag2O) </sub>


trong dung dịch NH3, đun nóng thu được 43,2 gam Ag. Hiđro hoá X thu được Y, biết 0,1 mol
Y phản ứng vừa đủ với 4,6 gam Na. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:


<b>A. HCHO. </b> <b>B.</b><sub>CH3CHO. </sub> <b>C.</b>OHC-CHO. <b>D.</b><sub>CH3CH(OH)CHO. </sub>


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>
Ag


43,2


n = = 0,4(mol)
108


 Cứ 0,1 mol anđehit tạo ra 0,4 mol Ag → X có 2 nhóm –CHO hoặc là HCHO ( Loại B
và D)


 Hiđro hóa X thu ancol Y mà:


Số mol Na = 2 lần số mol ancol Y → Y có 2 nhóm -OH → anđehit X có 2 nhóm –CHO (Loại
A)


<b>ĐÁP ÁN C</b>



<b>CÂU 23</b> <b>(CĐ 2007):</b> <sub>Cho 2,9 gam một anđehit phản ứng hoàn toàn với lượng dư AgNO3 (hoặc </sub>


Ag2O) trong dung dịch NH3 thu được 21,6 gam Ag. Công thức cấu tạo thu gọn của anđehit là:


<b>A. HCHO. </b> <b>B.</b><sub>CH2=CH-CHO. </sub> <b>C.</b>OHC-CHO. <b>D.</b><sub>CH3CHO </sub>


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>
Ag


21,6


n = 0,2( )


108  <i>mol</i>
3 3


AgNO /NH


x 2 x


R(CHO) + xAg O R(COOH) + 2xAg
0,1


( ) 0,2 (mol)
x <i>mol</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b>Website: </b>www.hoahocmoingay.com


<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>
 M = 2,9 29



0,1
x


<i>x</i>


* Khi x = 1 → M = 29 (loại vì anđehit nhỏ nhất là HCHO có M = 30)
* Khi x = 2 → M = 58 → OHC-CHO


<b>ĐÁP ÁN C </b>


<b>CÂU 24 (ĐH A 2008)</b>: Cho 3,6 gam anđehit đơn chức X phản ứng hoàn toàn với một lượng dư


Ag2O (hoặc AgNO3) trong dung dịch NH3 đun nóng, thu được m gam Ag. Hoà tan hoàn toàn m


gam Ag bằng dung dịch HNO3 đặc, sinh ra 2,24 lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Công


thức của X là


<b>A.</b> C3H7CHO.<i> </i> <b>B.</b> HCHO. <b>C.</b> C2H5CHO. <b>D.</b> C4H9CHO.


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


<b>3,6g andehit + dd AgNO<sub>3</sub>/NH<sub>3</sub></b> <b>dư</b> <b>m g Ag</b>
<b>+HNO3</b> <b>đặc</b>


<b>2,24 lit NO<sub>2</sub></b>
<b>X</b>



Ag + 2HNO3 → AgNO3 + NO2 + H2O


2


Ag NO


2,24


n = n = 0,1( )


22,4  <i>mol</i>


Ta nhận thấy đáp án toàn là anđehit đơn, no → CnH2n+1CHO


Giả sử X không phải là HCHO:


CnH2n+1CHO → 2Ag


0,05 ← 0,1 (mol)
M = 14 n + 30 = 3,6 72


0, 05 → n = 3 → C3H7CHO


 <b>ĐÁP ÁN A</b>


<b>CÂU 25</b> <b>(ĐH A 2013): Khối lượng Ag thu được khi cho 0,1 mol CH</b>3CHO phản ứng hoàn toàn


với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng là


<b>A</b>. 10,8 gam <b>B</b>. 43,2 gam <b>C</b>. 16,2 gam <b>D</b>. 21,6 gam


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


CH3CHO 3 3


AgNO /NH


2Ag





<b>0,1 </b> <b> 0,2 (mol) </b>
 mAg = 0,2.108 = 21,6 (g)


<b>ĐÁP ÁN D</b>


<b>CÂU 26 (ĐH A 2010):</b> Cho m gam hỗn hợp etanal và propanal phản ứng hoàn toàn với lượng


dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 43,2 gam kết tủa và dung dịch chứa 17,5 gam muối


amoni của hai axit hữu cơ. Giá trị của m là:


<b>A.</b> 10,9. <b>B</b>. 14,3. <b>C.</b> 10,2. <b>D</b>. 9,5.


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b>Website: </b>www.hoahocmoingay.com


<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>
CH3CHO CH3COONH4 + 2Ag


a a 2a
C2H5CHO C2H5COONH4 + 2Ag



b b 2b


Hệ phương trình: 2a + 2b = 0,4 a = 0,05 m = 0,05.44 + 0,15.58 = 10,9 (g)
77a + 91b = 17,5 b = 0,15


 


 


 


 


<b>ĐÁP ÁNA</b>


<b>CÂU 27(CĐ 2010)</b>: Hai chất X và Y có cùng công thức phân tử C2H4O2. Chất X phản ứng được


với kim loại Na và tham gia phản ứng tráng bạc. Chất Y phản ứng được với kim loại Na và hồ
tan được CaCO3. Cơng thức của X, Y lần lượt là


<b>A. HOCH</b>2CHO, CH3COOH <b>B.</b> HCOOCH3, HOCH2CHO


<b>C.</b> CH3COOH, HOCH2CHO <b>D</b>. HCOOCH3, CH3COOH


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


 X phản ứng được với kim loại Na  Loại B và D
 X tham gia phản ứng tráng bạc  Loại C



<b>(Không sử dụng dữ kiện về Y) </b>


<b>ĐÁP ÁN A</b>


<b>CÂU 28</b> <b>(CĐ 2008):</b> Đốt cháy hoàn toàn một anđehit X, thu được số mol CO2 bằng số mol


H2O. Nếu cho X tác dụng với lượng dư Ag2O (hoặc AgNO3) trong dung dịch NH3, sinh ra số
mol Ag gấp bốn lần số mol X đã phản ứng. Công thức của X là:


<b>A.</b>HCHO. <b>B.</b><sub>CH3CHO. </sub> <b>C.</b><sub>(CHO)2. </sub> <b>D.</b><sub>C2H5CHO </sub>


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


 Đốt anđehit X thu số mol H2O bằng số mol CO2 → anđhit no, đơn chức → Loại C


 1 mol X tráng gương tạo 4 mol Ag → X tráng gương 2 lần → Loại B và D


<b>ĐÁP ÁN A</b>


<b>CÂU 29 (ĐH B 2011): Hỗn hợp X gồm hai anđehit đơn chức Y và Z (biết phân tử khối của Y </b>


nhỏ hơn của Z). Cho 1,89 gam X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, sau


khi các phản ứng kết thúc, thu được 18,36 gam Ag và dung dịch E. Cho toàn bộ E tác dụng với
dung dịch HCl (dư), thu được 0,784 lít CO2 (đktc). Tên của Z là:


<b>A.</b> anđehit propionic <b>B.</b> anđehit butiric


<b>C.</b> anđehit axetic <b>D.</b> anđehit acrylic
<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>



3 3


AgNO / NH HCl


Y Z 2


RCHO (Y)


1,89 (g) hh X (M M ) 18,36 (g) Ag + dd E 0,784 (lit) CO


R'CHO (Z)




  





Vì cho HCl vào dung dịch E sau phản ứng tráng gương có CO2 dung dịch E có (NH4)2CO3.


 Hỗn hợp X có HCHO (Y)


HCHO 4Ag + (NH4)2CO3  CO2


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b>Website: </b>www.hoahocmoingay.com


<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>
R’CHO  2Ag



<b>0,015 </b>  0,03


 (R’+29).0,015 + 0,035.30 = 1,89  R’ = 27 (C2H3) Z là CH2 = CH – CHO


<b>ĐÁP ÁN D</b>


<b>CÂU 30(ĐH A 2013): Cho 13,6 gam một chất hữu cơ X (có thành phần nguyên tố C, H, O) tác </b>


dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,6 mol AgNO3 trong NH3, đun nóng , thu được 43,2 gam Ag.


Cơng thức cấu tạo của X là :


<b>A.</b> CH<sub>3</sub>CC CHO <b>B.</b> CH<sub>2</sub> CCH CHO


<b>C.</b> CHC CH <sub>2</sub>CHO <b>D.</b> CHC

CH<sub>2 2</sub>

CHO


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>
<b>Nhận xét: </b>




3
AgNO Ag


n > n  X ngồi chứa nhóm CHO cịn có nối ba CC đầu mạch  Loại A, B
CHC – R – CHO <sub></sub>AgNO /NH3 3 <sub> 2Ag</sub>


<b> 0,2 </b>  <b> 0,4</b>
 MX =



13,6
68


0,2   CHC CH 2CHO


<b>ĐÁP ÁN C</b>


<b>CÂU 31</b> <b>(CĐ 2008):</b> Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol HCHO và 0,1 mol HCOOH tác dụng với


lượng dư Ag2O (hoặc AgNO3) trong dung dịch NH3, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra
hồn toàn, khối lượng Ag tạo thành là


<b>A. 43,2 gam. </b> <b>B. 10,8 gam. </b> <b>C.</b>64,8 gam. <b>D. 21,6 gam </b>


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


<b>0,1 mol HCHO</b>
<b>0,1 mol HCOOH</b>


Ag2O


NH3


<b>mAg = ?</b>


HCHO → 4Ag HCOOH → 2Ag


0,1 0,4 (mol) 0,1 0,2 (mol)



mAg = (0,2 + 0,4)108 = 64,8 (g)


<b>ĐÁP ÁN C</b>


<b>CHÚ Ý:</b>


 HCHO tráng gương 2 lần


 HCOOH cùng muối của nó và este dạng HCOOR đều tráng gương 1 lần


<b>CÂU 32 (CĐ 2013)</b>: Cho hỗn hợp gồm 0,05 mol HCHO và 0,02 mol HCOOH vào lượng dư


dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam


Ag. Giá trị của m là


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b>Website: </b>www.hoahocmoingay.com


<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>
HCHO <sub></sub>AgNO /NH3 3 <sub>4Ag </sub> <sub>HCOOH </sub><sub></sub>AgNO /NH3 3 <sub>2Ag </sub>


<b>0,05 </b> <b> 0,2 </b> <b> 0,02 </b> <b> 0,04 </b>


 mAg = 108 (0,2 + 0,04) = 25,92 (g)


<b>ĐÁP ÁN C </b>


<b>CÂU 33 (ĐH B 2011): Để hiđro hóa hồn tồn 0,025 mol hỗn hợp X gồm hai anđehit có khối </b>


lượng 1,64 gam, cần 1,12 lít H2 (đktc). Mặt khác, khi cho cũng lượng X trên phản ứng với một



lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được 8,64 gam Ag. Công thức cấu tạo của hai


anđehit trong X là:


<b>A.</b> OHC-CH2-CHO và OHC-CHO <b>B.</b> H-CHO và OHC-CH2-CHO


<b>C.</b> CH2=C(CH3)-CHO và OHC-CHO <b>D.</b> CH2=CH-CHO và OHC-CH2-CHO
<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


Ag


X


n <sub>0,08</sub>


3,2 4


n 0,025  Loại A và B ( vì cho tỷ lệ 1:4)


Phản ứng tráng gương dạng:


R(CHO)2  4Ag R’CHO 2Ag


x 4x y 2y


x + y = 0,025 và 4x + 2y = 0,08
 x = 0,015 và y = 0,01 Chỉ có D thỏa mãn


<b>ĐÁP ÁN D</b>



<b>CÂU 34(ĐH A 2009):</b> Cho 0,25 mol một anđehit mạch hở X phản ứng với lượng dư dung dịch


AgNO3 trong NH3 thu được 54 gam Ag. Mặt khác, khi cho X phản ứng với H2 dư (xúc tác Ni, t0)


thì 0,125 mol X phản ứng hết với 0,25 mol H2. Chất X có cơng thức ứng với cơng thức chung là
<b>A.</b>CnH2n-1CHO (n  2). <b>B. C</b>nH2n-3CHO (n  2).


<b>C. C</b>nH2n(CHO)2 (n  0). <b>D.</b> CnH2n+1CHO (n  0).


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


 Từ dữ kiện tráng gương ta thấy tỉ lệ mol nX: nAg = 1:2 → X là anđehit đơn chức → Loại C


 Từ dữ kiện phản ứng hiđro hóa ta có tỉ lệ nX: nH<sub>2</sub> = 1: 2→ X có 2 liên kết , trong đó 1


liên kết  ở nhóm CHO → ở gốc có 1 liên kết 


<b>ĐÁP ÁN A</b>


<b>CÂU 35</b> <b>(ĐH B 2012): Cho 0,125 mol anđehit mạch hở X phản ứng với lượng dư dung dịch </b>


AgNO3 trong NH3 thu được 27 gam Ag. Mặt khác, hiđro hóa hồn tồn 0,25 mol X cần vừa đủ


0,5 mol H2. Dãy đồng đẳng của X có cơng thức chung là


<b>A.</b>CnH2n(CHO)2(n 0) <b>B.</b> CnH2n-3CHO (n  2)
<b>C. C</b>nH2n+1CHO (n  0) <b>D.</b> CnH2n-1CHO (n  2)


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>



 Ag


X
n


2


n   X là anđehit đơn chức


 H2


X
n


2


n   X là anđehit có 2 liên kết 


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

<b>Biên soạn:</b>HĨA HỌC MỖI NGÀY <b>Website: </b>www.hoahocmoingay.com


<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>


<b>ĐÁP ÁN D</b>


<b>CÂU 36(ĐH B 2009)</b>: Hai hợp chất hữu cơ X và Y là đồng đẳng kế tiếp, đều tác dụng với Na và


có phản ứng tráng bạc. Biết phần trăm khối lượng oxi trong X, Y lần lượt là 53,33% và 43,24%.
Công thức cấu tạo của X và Y tương ứng là



<b>A.</b> HO-CH2-CH2-CHO và HO-CH2-CH2-CH2-CHO
<b>B.</b> HO-CH(CH3)-CHO và HOOC-CH2-CHO
<b>C.</b>HO-CH2-CHO và HO-CH2-CH2-CHO


<b>D.</b> HCOOCH3 và HCOOCH2-CH3


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


 Loại D do không tác dụng với Na
 Loại B do 2 chất khác dãy đồng đẳng


 Nhìn đáp án A và C đều có cơng thức chung là CnH2nO2


%Ox =


32


*100 53,33 n = 2


14n+32  


<b>ĐÁP ÁN C </b>


<b>CÂU 37 (CĐ 2011):</b> Hỗn hợp G gồm hai anđehit X và Y, trong đó Mx < My < 1,6 Mx. Đốt cháy


hỗn hợp G thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau. Cho 0,10 mol hỗn hợp G vào dung dịch


AgNO3 trong NH3 thu được 0,25 mol Ag. Tổng số các nguyên tử trong một phân tử Y là


<b>A.</b> 10 <b>B.</b> 7. <b>C.</b> 6. <b>D.</b> 9.



<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


 Đốt cháy hỗn hợp G thu CO2 và H2O có số mol bằng nhau  Andehit no, đơn chức


CnH2nO


 Ag


G
n


2,5 2


n    có HCHO (X)  30 < MY < 48  Y là CH3CHO


<b>ĐÁP ÁN B</b>


<b>CÂU 38 (ĐH B 2013)</b>: Hai chất hữu cơ X và Y, thành phần nguyên tố đều gồm C, H, O, có cùng


số nguyên tử cacbon (MX < MY). Khi đốt cháy hoàn toàn mỗi chất trong oxi dư đều thu được số


mol H2O bằng số mol CO2. Cho 0,1 mol hỗn hợp gồm X và Y phản ứng hoàn toàn với lượng dư


dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 28,08 gam Ag. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn


hợp ban đầu là


<b>A</b>. 39,66%. <b>B</b>. 60,34%. <b>C</b>. 21,84%. <b>D</b>. 78,16%.
<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>



2 2
CO H O


n = n  X, Y đều có dạng CnH2nOx


Ag


hhX,Y


n


2 2,6 < 4
n


   X phải là HCHO (x mol) và Y là HCOOH (y mol) (do cùng số C)


Hệ phương trình: x + y = 0,1 x = 0,03


4x + 2y = 0,26 y = 0,07


 




 


 


%X=



0, 03.30


.100% 21,84 %
0, 03.30 0, 07.46 


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b>Website: </b>www.hoahocmoingay.com


<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>


<b>CỘNG H</b>

<b>2 </b>


<b>CÂU 39 </b> <b>(ĐH A 2010): Hiđro hóa chất hữu cơ X thu được (CH</b>3)2CHCH(OH)CH3. Chất X có


tên thay thế là


<b>A.</b> metyl isopropyl xetol. <b>B</b>. 3-metylbutan-2-on.


<b>C.</b> 3-metylbutan-2-ol. <b>D.</b> 2-metylbutan-3-on.


<b>CÂU 40</b> <b>(CĐ 2010)</b>: Ứng với cơng thức phân tử C3H6O có bao nhiêu hợp chất mạch hở bền khi


tác dụng với khí H2 (xúc tác Ni, t0) sinh ra ancol ?


<b>A. 3 </b> <b>B.</b> 4 <b>C.</b> 2 <b>D.</b> 1


<b>CÂU 41</b> <b>(CĐ 2008):</b> <sub>Cho các chất sau:CH3-CH2-CHO (1), CH2=CH-CHO (2), </sub>


(CH3)2CH-CHO (3), CH2=CH-CH2-OH (4). Những chất phản ứng hoàn toàn với lượng dư H2 (Ni, to) cùng
tạo ra một sản phẩm là:



<b>A. (2), (3), (4). </b> <b>B.</b>(1), (2), (4). <b>C. (1), (2), (3). </b> <b>D. (1), (3), (4). </b>


<b>CÂU 42(ĐH A 2008):</b>Đun nóng V lít hơi anđehit X với 3V lít khí H2 (xúc tác Ni) đến khi phản


ứng xảy ra hoàn toàn chỉ thu được một hỗn hợp khí Y có thể tích 2V lít (các thể tích khí đo ở
cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Ngưng tụ Y thu được chất Z; cho Z tác dụng với Na sinh ra H2


có số mol bằng số mol Z đã
phản ứng. Chất X là anđehit


<b>A.</b> không no (chứa một nối đôi C=C), hai chức.
<b> B. không no (chứa một nối đôi C=C), đơn chức </b>
<b> C.</b> no, hai chức.


<b> D.</b> no, đơn chức.


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


 Hỗn hợp ban đầu có thể tích là 4V, sau phản ứng hỗn hợp Y có thể tích 2V  giảm 2V
chính là thể tích H2 phản ứng.


 Thể tích andehit là 1V , thể tích thể tích H2 phản ứng là 2V  andehit có 2 liên kết

.


 Ancol Z + Na → H2 có số mol H2 bằng số mol Z  Z có 2 nhóm OH.  andehit có 2


nhóm CHO


 <b>ĐÁP ÁN C</b>



<b>CÂU 43</b> <b>(ĐH B 2009): Hiđrơ hố hồn tồn m gam hỗn hợp X gồm hai anđehit no, đơn chức, </b>


mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được (m + 1) gam hỗn hợp hai ancol. Mặt khác,
khi đốt cháy hồn tồn cũng m gam X thì cần vừa đủ 17,92 lít khí O2 (ở đktc). Giá trị của m là:


<b>A.</b> 10,5 <b>B.</b>17,8 <b>C.</b> 8,8 <b>D.</b> 24,8


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>
Đặt cơng thức trung bình hai anđehit no,đơn, mạch hở là C H O<sub>n</sub> <sub>2n</sub>


o


o
Ni, t C
2


n 2n n 2n 2


t C


2 2 2


n 2n


C H O + H C H O
3n-1


C H O + O nCO + nH O
2









2 2


H H


3n-1 17,92


m = 1(g) n = 0,5 (mol) 0,5* 0,8 n 1, 4
2 22, 4


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b>Website: </b>www.hoahocmoingay.com


<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>
→ m = 0,5(14*1,4 + 16) = 17,8 (g)


<b>ĐÁP ÁN B</b>


<b>CÂU 44</b> <b>(CĐ 2009):</b> Hiđro hóa hồn tồn hỗn hợp M gồm hai anđehit X và Y no, đơn chức,


mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (MX < MY), thu được hỗn hợp hai ancol có khối


lượng lớn hơn khối lượng M là 1 gam. Đốt cháy hoàn toàn M thu được 30,8 gam CO2. Công


thức và phần trăm khối lượng của X lần lượt là:


<b>A</b>. HCHO và 32,44% <b>B. HCHO và 50,56% </b>



<b>C. CH</b>3CHO và 67,16% <b>D. CH</b>3CHO và 49,44%.


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


<b>RCHO + H2 </b>


o
Ni, t C


 <b>RCH2OH </b>


Khối lượng tăng chính là của H2:


2 2


H M H


m 1 (g) n = n = 0,5 (mol)


2 2 2


n 2n


3n-1


C H O + O nCO + nH O


2 



 n =0,7


0,51,4  Hai andehit là HCHO a (mol) và CH3CHO b (mol)


a +b=0,5 a = 0,3
a+2b=0,7 b = 0,2


%HCHO=


30 * 0,3


*100


30 * 0,3 44 * 0,2 50,56%


<b>ĐÁP ÁN B</b>


<b>CÂU 45 (ĐH B 2011): X là hỗn hợp gồm H</b>2 và hơi của hai anđehit (no, đơn chức, mạch hở,


phân tử đều có số nguyên tử C nhỏ hơn 4), có tỉ khối so với heli là 4,7. Đun nóng 2 mol X (xúc
tác Ni), được hỗn hợp Y có tỉ khối hơi so với heli là 9,4. Thu lấy toàn bộ các ancol trong Y rồi
cho tác dụng với Na (dư), được V lít H2 (đktc). Giá trị lớn nhất của V là


<b>A.</b> 22,4 <b>B.</b> 5,6 <b>C.</b>11,2 <b>D.</b> 13,44


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>
o


2



2 t C +Na


H
n 2n+1


X Y


H


2 (mol) X hh Y V ?
C H CHO


M = 4,7.4 M = 9,4.4




  





Theo ÑL BTKL: mX = mY = 2.4.7.4 = 37,6 (g)


 nY = 37,6 1 (mol)


37,6 


Số mol H2 phản ứng = nX – nY = 1 (mol)


<i>Sơ đồ phản ứng: </i>



RCHO + H2  RCH2OH Na 1


2H2


<b>1 (mol) </b>  <b>0,5 (mol) </b>


2
H


V 11,2 (lit)


<b>ĐÁP ÁN C</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b>Website: </b>www.hoahocmoingay.com


<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>


<b>CÂU 46</b> <b>(ĐH A 2009):</b> Cho hỗn hợp khí X gồm HCHO và H2 đi qua ống sứ đựng bột Ni nung


nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y gồm hai chất hữu cơ. Đốt
cháy hết Y thì thu được 11,7 gam H2O và 7,84 lít khí CO2 (ở đktc). Phần trăm theo thể tích của


H2 trong X là:


<b>A.</b> 65,00%. <b>B</b>. 46,15%. <b>C. 35,00% </b> <b>D. 53,85%. </b>
<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


o
o



2
O , t C
Ni, t C


2 2


3
2


HCHO
HCHO


hh X hh Y 11,7 g H O + 7,84 lit CO


CH OH
H





 


 


 


 <i>Bảo toàn nguyên tố C:</i> nHCHO(X) = nCO<sub>2</sub> = 0,35 (mol)


 <i>Bảo toàn nguyên tố H: </i>



2 2


H (X) H O HCHO(X)


n  n - n  0,65 - 0,35 = 0,3 (mol)


2
CO


0,3


% .100% 46,15%
0,65


 


<b>ĐÁP ÁN B </b>


<b>CÂU 47 (ĐH A 2010): Axeton được điều chế bằng cách oxi hoá cumen nhờ oxi, sau đó thuỷ </b>


phân trong dung dịch H2SO4 loãng. Để thu được 145 gam axeton thì lượng cumen cần dùng (giả


sử hiệu suất quá trình điều chế đạt 75%) là


<b>A.</b> 300 gam <b>B.</b> 500 gam <b>C. 400 gam </b> <b>D.</b> 600 gam
<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


C6H5C3H7  CH3COCH3 + C6H5OH



120g 58g


120.145 100


. 400 g


58 80  ← 145g


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b>Website: </b>www.hoahocmoingay.com


<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>


<b>Mọi thắc mắc và trao đổi liên quan đến vấn đề Hóa học, </b>


<b>các bạn vui lịng liên hệ theo : </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b>Website:</b>www.hoahocmoingay.com
<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>


<b>GIÁO KHOA </b>



<b>CÂU 1</b> <b>(ĐH B 2008):</b> Axit cacboxylic no, mạch hở X có cơng thức thực nghiệm (C3H4O3)n,
vậy công thức phân tử của X là:


<b>A.</b><sub>C6H8O6.</sub><i> </i> <b>B.</b><sub>C3H4O3. </sub> <b>C.</b><sub>C12H16O12. </sub> <b>D.</b><sub>C9H12O9.</sub>


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>
<i><b>Cách 1:</b></i> Dựa vào số liên kết  trong phân tử


Biểu diễn (C3H4O3)n dạng 3n 5n 3n



2 2 2


C H (COOH)


Axit cacboxylic no, mạch hở nên k = 3n


2 =


3n.2 + 2 - 4n


2 → n = 2


→ CTPT của X là C6H8O6


<i><b>Cách 2:</b></i> Dựa vào điều kiện hóa trị


<b>Số nguyên tử H + số nhóm chức COOH = 2 số nguyên tử C + 2 </b>


5n 3 3


2. 2 n = 2


2 2 2


<i>n</i> <i>n</i>


   


<b> ĐÁP ÁN A</b>



<b>CÂU 2(CĐ 2012)</b>: Chất nào sau đây vừa tác dụng được với dung dịch NaOH, vừa tác dụng được
với nước Br2?


<b>A. CH</b>3CH2CH2OH <b>B. CH</b>3COOCH3 <b>C. CH</b>3CH2COOH. <b>D.</b> CH2=CHCOOH.


<b>CÂU 3(ĐH A 2013):</b> Dung dịch axit axetic phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau
đây?


<b>A</b>. Na, NaCl, CuO <b>B</b>. Na, CuO, HCl
<b>C.</b> NaOH, Na, CaCO3 <b>D</b>. NaOH, Cu, NaCl


<b>CÂU 4(CĐ 2011):</b>Dãy gồm các chất xếp theo chiều lực axit tăng dần từ trái sang phải là:
<b>A. HCOOH, CH</b>3COOH, CH3CH2COOH <b>B. CH</b>3COOH, HCOOH, (CH3)2CHCOOH
<b>C. C</b>6H5OH, CH3COOH, CH3CH2OH <b>D.</b> CH3COOH, CH2ClCOOH, CHCl2COOH


<b>CÂU 5</b> <b>(CĐ 2012)</b>: Cho dãy các chất: etan, etanol, etanal, axit etanoic. Chất có nhiệt độ sơi cao
nhất trong dãy là


<b>A. etanal </b> <b>B. etan </b> <b>C. etanol. </b> <b>D.</b> axit etanoic.


<b>CÂU 6(ĐH B 2007):</b> Cho các chất: axit propionic (X), axit axetic (Y), ancol (rượu) etylic (Z)
và đimetyl ete (T). Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi là


<b>A.</b>T, Z, Y, X. <b>B.</b>Z, T, Y, X. <b>C.</b>T, X, Y, Z. <b>D.</b>Y, T, X, Z.


<b>CÂU 7</b> <b>(ĐH B 2009):</b> Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi từ trái
sang phải là:


<b>A.</b> CH3CHO, C2H5OH, HCOOH, CH3COOH.



<b>B.</b>CH3COOH, HCOOH, C2H5OH, CH3CHO.
<b>C. HCOOH, CH</b>3COOH, C2H5OH, CH3CHO
<b>D. CH</b>3COOH, C2H5OH, HCOOH, CH3CHO.


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

<b>Biên soạn:</b>HĨA HỌC MỖI NGÀY <b>Website:</b>www.hoahocmoingay.com
<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>


<b>A. 3 </b> <b>B. 2 </b> <b>C.</b> 4 <b>D. 1 </b>


<b>CÂU 9(ĐH B 2012):</b>Cho phương trính hóa học :


2X + 2NaOH  2CH4 + K2CO3 + Na2CO3.
Chất X là:


<b>A. CH</b>2(COOK)2 <b>B. CH</b>2(COONa)2 <b>C.</b> CH3COOK D. CH3COONa


<b>CÂU 10(CĐ 2011):</b> Cho sơ đồ phản ứng:


o o o


X( xt ,t ) Z(xt ,t ) M( xt ,t )


4 3


CH  Y  T  CH COOH


  


(X, Z, M là các chất vô cơ, mỗi mũi tên ứng với một phương trình phản ứng).
Chất T trong sơ đồ trên là:



<b>A. C</b>2H5OH <b>B. CH</b>3COONa <b>C. CH</b>3CHO <b>D.</b> CH3OH


<b>CÂU 11 (ĐH B 2013): Cho sơ đồ phản ứng: </b>


C2H2 → X → CH3COOH


Trong sơ đồ trên mỗi mũi tên là một phản ứng, X là chất nào sau đây?


<b>A</b>. CH3COONa . <b>B</b>. HCOOCH3. <b>C</b>.CH3CHO. <b>D</b>. C2H5OH.


<b>CÂU 12(ĐH B 2011):</b>Cho sơ đồ phản ứng:


(1) CH3CHO HCN X1 <sub></sub>H O3 + <sub> X2 </sub>


(2) C2H5Br


Mg
ete khan


 Y1 2


CO


 Y2


+
3
o
H O


t C




Y3


Các chất hữu cơ X1, X2, Y1, Y2, Y3 là các sản phẩm chính. Hai chất X2, Y3 lần lượt là
<b>A. axit 3-hiđrôxipropanoic và ancol propylic. </b>


<b>B.</b>axit axetic và ancol propylic.


<b>C.</b> axit 2-hiđroxipropanoic và axit propanoic.


<b>D. axit axetic và axit propanoic. </b>


<b>CÂU 13(ĐH A 2007):</b><sub>Dung dịch HCl và dung dịch CH3COOH có cùng nồng độ mol/l, pH của </sub>
hai dung dịch tương ứng là x và y. Quan hệ giữa x và y là (giả thiết, cứ 100 phân tử CH3COOH
thì có 1 phân tử điện li)


<b>A.</b>y = 100x. <b>B.</b>y = 2x. <b>C.</b>y = x - 2. <b>D.</b>y = x + 2.


<b>CÂU 14</b> <b>(ĐH B 2007):</b>Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân
tử C2H4O2 lần lượt tácdụng với: Na, NaOH, NaHCO3. Số phản ứng xảy ra là


<b>A.</b>2. <b>B.</b>5. <b>C. </b>4. <b>D.</b>3.


<b>CÂU 15</b> <b>(ĐH B 2009): Khi cho a mol một hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) phản ứng hoàn </b>
toàn với Na hoặc với NaHCO3 thì đều sinh ra a mol khí. Chất X là


<b>A. etylen glicol </b> <b>B.</b>axit ađipic



<b>C.</b> axit 3-hiđroxipropanoic <b>D.</b>ancol <i>o-</i>hiđroxibenzylic


<b>CÂU 16(CĐ 2009)</b> : Dãy gồm các chất có thể điều chế trực tiếp (bằng một phản ứng) tạo ra axit
axetic là :


<b>A.</b>C2H4(OH)2, CH3OH, CH3CHO <b>B.</b>CH3CHO, C2H5OH, C2H5COOCH3
<b>C.</b> CH3OH, C2H5OH, CH3CHO <b>D.</b>CH3CHO, C6H12O6 (glucozơ), CH3OH


<b>CÂU 17</b> <b>(CĐ 2009):</b> Hai hợp chất hữu cơ X, Y có cùng cơng thức phân tử C3H6O2. Cả X và Y
đều tác dụng với Na; X tác dụng được với NaHCO3 cịn Y có khả năng tham gia phản ứng tráng
bạc. Công thức cấu tạo của X và Y lần lượt là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b>Website:</b>www.hoahocmoingay.com
<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>


<b>C.</b>HCOOC2H5và HOCH2CH2CHO. <b>D.</b>HCOOC2H5 và HOCH2COCH3.


<b>CÂU 18(ĐH B 2010): Dãy gồm các chất đều tác dụng với H</b>2 (xúc tác Ni, t0) tạo ra sản phẩm có
khả năng phản ứng với Na là:


<b>A</b>. C2H3CH2OH, CH3COCH3, C2H3COOH. <b>B. C</b>2H3CHO, CH3COOC2H3, C6H5COOH.
<b>C. C</b>2H3CH2OH, CH3CHO, CH3COOH. <b>D</b>. CH3OC2H5, CH3CHO, C2H3COOH.


<b>ĐỐT CHÁY AXIT </b>



<b>CÂU 19</b> <b>(CĐ 2012)</b>: Trong phân tử axit cacboxylic X có số nguyên tử cacbon bằng số nhóm
chức. Đốt cháy hồn tồn một lượng X thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. Tên gọi của X là:


<b>A. axit axetic. </b> <b>B. axit oxalic. </b> <b>C.</b> axit fomic. <b>D. axit malonic </b>



<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>




2 2
CO H O


n = n  X là axit no, đơn, hở


 X có số nguyên tử cacbon bằng số nhóm chức  X là axit fomic HCOOH


 <b>ĐÁP ÁN C</b>


<b>CÂU 20</b> <b>(ĐH B 2012):</b>Hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn 0,1
mol X cần 0,24 mol O2 thu được CO2 và 0,2 mol H2O. Công thức hai axit là:


<b>A. HCOOH và C2H5COOH </b> <b>B. CH2=CHCOOH và CH2=C(CH3)COOH </b>


<b>C.</b>CH3COOH và C2H5COOH <b>D. </b>CH3COOH và CH2=CHCOOH


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


Bảo toàn nguyên tố oxi: 0,1.2 + 0,24.2 = 2.


2
CO


n + 0,2.1 
2


CO


n = 0,24 (mol)


<i>Nhận thấy</i>:




2
CO
n >


2
H O


n  Loại A và C




2
CO
n -


2
H O


n # nX Loại B


 ĐÁP ÁN D



<b>CÂU 21</b> <b>(ĐH B 2007):</b> Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một axit cacboxylic đơn chức, cần vừa đủ
V lít O2 (ở đktc), thu được 0,3 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Giá trị của V là


<b>A.</b>8,96. <b>B.</b>11,2. <b>C.</b>6,72. <b>D.</b>4,48.


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


RO2 + O2 t Co CO2 + H2O
Bảo toàn nguyên tố Oxi:


2


O


0,3*2 + 0,2 - 0,1*2


V = 22,4*( ) 6, 72( )


2  <i>lit</i>


 ĐÁP ÁN C


<b>CÂU 22(ĐH A 2009)</b>: Cho hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic no, mạch không phân nhánh.
Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp X, thu dược 11,2 lit khí CO2 (ở đktc). Nếu trung hịa 0,3
mol X thì cần dùng 500 ml dung dịch NaOH 1M. Hai axit đó là:


<b>A</b>. HCOOH, HOOC-CH2-COOH. <b>B. HCOOH, CH3COOH. </b>
<b>C</b>. HCOOH, C2H5COOH <b>D.</b> HCOOH, HOOC-COOH.


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b>Website:</b>www.hoahocmoingay.com


<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>


 Số nhóm chức –COOH trung bình = NaOH
X


n 5


n 3 → Loại B, C


 Do số mol CO2 = Số mol NaOH = 0,5 → <b>2 axit không chứa nguyên tử C ở gốc </b>


<b>(hay axit có số C bằng số nhóm chức –COOH) → Loại A </b>


 ĐÁP ÁN D


<b>CHÚ Ý: </b>


Đặt CTTQ 2 axit: CxHy(COOH)z : a (mol)
Cx’Hy’(COOH)z’: b (mol)


2
CO


NaOH


n = (x + z)a + (x' + z')b = 0,5 (1)
n = z*a + z'*b = 0,5 (2)


Từ (1) , (2) → ax + bx’ = 0



Vì a, b > 0 → <b>x = x’ = 0 (đã chứng minh ý nhận xét trên)</b>


Vậy hỗn hợp X chứa 2 axit đều không chứa C trong gốc hidrocacbon
<b>(hay axit có số C bằng số nhóm chức –COOH)</b>


<b>CÂU 23</b> <b>(ĐH A 2010) : Hỗn hợp M gồm ancol no, đơn chức X và axit cacboxylic đơn chức Y, </b>
đều mạch hở và có cùng số nguyên tử C, tổng số mol của hai chất là 0,5 mol (số mol của Y lớn
hơn số mol của X). Nếu đốt cháy hồn tồn M thì thu được 33,6 lít khí CO2 (đktc) và 25,2 gam
H2O. Mặt khác, nếu đun nóng M với H2SO4 đặc để thực hiện phản ứng este hoá (hiệu suất là
80%) thì số gam este thu được là:


<b>A. 34,20 </b> <b>B. 27,36 </b> <b>C. 22,80 </b> <b>D</b>. 18,24


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


CO<sub>2</sub> H O<sub>2</sub>


n = 1,5 (mol); n = 1,4 (mol)
 Số C = 1,5 3


0,5 → Ancol X là C3H8O <b>(a mol)</b> và axit Y là C3HyO2 (<b>b mol)</b>
 Số H= 1,4.2 5,6


0,5  →Axit là C3H2O2 hoặc C3H4O2 (<b>Do ancol có 8H và axit có H phải </b>


<b>chẳn</b>)


 <b>Xét axit là C3H4O2: </b>


Hệ phương trình: 0,5 0,2



8 4 2,8 0,3


<i>a b</i> <i>a</i>


<i>a</i> <i>b</i> <i>b</i>


  


 




 


  


 


(Thỏa điều kiện b > a)
C3H7OH + C3H4O2 <sub></sub>H SO2 4 C6H10O2 + H2O
0,2 (mol) → 0,2 (mol)


este


80


m = 0,2*114* 18,24( )


100  <i>g</i> → <b>chọn ngay Đáp ánD</b>



 <b>Xét axit là C3H2O2:</b> → Loại


 ĐÁP ÁN<b>D </b>


<b>CÂU 24(ĐH A 2011)</b>: Đốt cháy hoàn toàn x mol axit cacboxylic E, thu được y mol CO2 và z


mol H2O (z = y–x). Cho x mol E tác dụng với NaHCO3 (dư) thu được y mol CO2. Tên của E là


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

<b>Biên soạn:</b>HĨA HỌC MỖI NGÀY <b>Website:</b>www.hoahocmoingay.com
<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>


<b>A. axit acrylic. </b> <b>B.</b> axit oxalic. <b>C. axit ađipic. </b> <b>D. axit fomic </b>
<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


Ta có: z = y - x hay x = y – z (


2 2


E CO H O


n = n - n )


 axit E có 2 liên kết  trong phân tử: CnH2n-2Ox


<b>Mặt khác: </b>


x (mol) E <sub></sub>O2 <sub> y (mol) CO2 </sub>


x (mol) E <sub></sub>NaHCO3<sub></sub><sub> y (mol) CO2 </sub>



 axit E có: <b>số C = số nhóm chức COOH</b> E là HOOC–COOH


 <b>ĐÁP ÁN B</b>


(Axit có đặc điểm: <b>số C = số nhóm chức COOH</b> thường là HCOOH và HOOC–COOH)


<b>CÂU 25(ĐH A 2011): Đốt cháy hoàn toàn x gam hỗn hợp gồm hai axit cacboxylic hai chức, </b>
mạch hở và đều có một liên kết đôi C=C trong phân tử, thu được V lít khí CO2 (đktc) và y
mol H2O. Biểu thức liên hệ giữa các giá trị x, y và V là:


<b>A. </b>V 28(x 30y)
55


  <b>B.</b> V 28(x 62y)


95


  <b>C.</b> V 28(x 30y)


55


  <b>D. </b>V 28(x 62y)


95


 


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>



Từ CTPT tổng quát của axit là CnH2n+2-2k-2xO2x.


 Theo đề bài: k = 1 và x = 2 nên gọi hai axit cacboxylic hai chức, mạch hở và đều có một
liên kết đơi C=C trong phân tử có CTPT trung bình là C H<sub>n</sub> <sub>2n 4</sub><sub></sub> O<sub>4</sub>


2
O


4 2 2


n 2n 4


C H <sub></sub> O  nCO + (n-2)H O


 naxit = 2 2


CO H O


V
y


n n <sub>22,4</sub> V 22,4y


2 2 44,8




 <sub></sub>


 



 Bảo toàn khối lượng:


x = mC + mH + mO =


V V 22, 4y 55V


.12 2y .4.16 30y


22, 4 44,8 28




   


 V 28(x 30y)
55


 


 <b>ĐÁP ÁN C </b>


<b>CÂU 26(ĐH B 2007):</b>Trong một bình kín chứa hơi chất hữu cơ X (có dạng C<sub>n</sub>H<sub>2n</sub>O<sub>2</sub>) mạch hở
và O2 (số mol O2 gấp đôi số mol cần cho phản ứng cháy) ở 139,9oC, áp suất trong bình là 0,8
atm. Đốt cháy hoàn toàn X sau đó đưa về nhiệt độ ban đầu, áp suất trong bình lúc này là 0,95
atm. X có cơng thức phân tử là


<b>A.</b><sub>C2H4O2. </sub> <b>B.</b><sub>CH2O2. </sub> <b>C.</b><sub>C4H8O2. </sub> <b>D.</b><sub>C3H6O2. </sub>


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>



n 2n 2 2 2 2


3n-2


C H O + ( )O nCO + nH O
2


3n-2


a a( ) an an
2


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b>Website:</b>www.hoahocmoingay.com
<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>
Do lượng oxi lấy gấp đôi lượng oxi cần thiết cho nên tổng số mol các chất trước phản ứng:


a + 3an – 2a (mol)
Tổng số mol các chất sau phản ứng: 2an + a(3n-2)


2 (mol)


Do thực hiện phản ứng trong điều kiện đẳng nhiệt và đẳng tích nên:


1 1


2 2


p n 0,8 3an-a



= =


3n-2


p n <sub>0,95 2an + a(</sub> <sub>)</sub>


2


 → n = 3 → C3H6O2


 ĐÁP ÁN D


<b>CÂU 27(ĐH A 2011)</b>: Hỗn hợp X gồm axit axetic, axit fomic và axit oxalic. Khi cho m gam X
tác dụng với NaHCO3 (dư) thì thu được 15,68 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hồn tồn m
gam X cần 8,96 lít khí O2 (đktc), thu được 35,2 gam CO2 và y mol H2O. Giá trị của y là:


<b>A. 0,3. </b> <b>B. 0,8. </b> <b>C. 0,2. </b> <b>D.</b> 0,6.


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


3 2


3


2
2


2 2


NaHCO 0,7 (mol) CO



CH COOH


m (g)X HCOOH 0,8 (mol) CO


+ 0,4 (mol) O


(COOH) y (mol) H O


 







 


 


<sub> </sub>


 


  


<b>R(COOH)x</b> 3


NaHCO



<b>xCO2 </b>


<b>Nhận xét:</b> + nCOOH = nCO<sub>2</sub>


+ nO (X) = 2.nCO<sub>2</sub> 2.0,7 = 1,4 (mol)


Bảo toàn nguyên tố Oxi:


2 2 2


O(X) O(O ) O(CO ) O(H O)


n n = n + n


1,4 + 0,4.2 = 0,8.2 + y  y = 0,6


 <b>ĐÁP ÁN D </b>


<b>CÂU 28(ĐH A 2011)</b>: Hóa hơi 15,52 gam hỗn hợp gồm một axit no đơn chức X và một axit
no đa chức Y (số mol X lớn hơn số mol Y), thu được một thể tích hơi bằng thể tích của 5,6
gam N2 (đo cùng trong điều kiện nhiệt độ, áp suất). Nếu đốt cháy tồn bộ hỗn hợp hai axit trên
thì thu được 10,752 lít CO2 (đktc) . Cơng thức cấu tạo của X, Y lần lượt là :


<b>A. CH</b>3-CH2-COOH và HOOC-COOH.
<b>B. CH</b><sub>3</sub>-COOH và HOOC-CH<sub>2</sub>-CH<sub>2</sub>-COOH.
<b>C. H-COOH và HOOC-COOH. </b>


<b>D.</b> CH<sub>3</sub>-COOH và HOOC-CH<sub>2</sub>-COOH.


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>



 Do đo cùng trong điều kiện nhiệt độ, áp suất nên:


2


X N


5,6


n = n = 0,2 (mol)
28 


 M = X 15,52 77,6 (mol)


0,2   LOẠI C


HOẶC: CO2
X


n 0,48


C = 2,4


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b>Website:</b>www.hoahocmoingay.com
<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>


 Theo đề bài có nX > nY và kết hợp với C = 2,4 chất X có số nguyên tử C ít hơn chất
Y loại A


 Dùng phương pháp thử Đúng – Sai cho 2 đáp án B và D.



<b>Thử đáp án D</b>:


Hệ phương trình: 60x 104y 15,52 x 0,12 thỏa mãn n > n<sub>X</sub> <sub>Y</sub>


2x 3y 0,48 y 0,08


  


 


 


 


  


 


 <b>ĐÁP ÁN D </b>


<b>Nếu thử đáp án B</b>:


Hệ phương trình: 60x 118y 15,52 x 1,36 Loại


x 4y 0,48 y 0,56


  


 



 


 


   


 


<b>CÂU 29</b> <b>(ĐH A 2013):</b> Biết X là axit cacboxylic đơn chức, Y là ancol no, cả hai chất đều mạch
hở, có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol hỗn hợp gồm X và Y (trong đó số
mol của X lớn hơn số mol của Y) cần vừa đủ 30,24 lít khí O2, thu được 26,88 lít khí CO2 và 19,8
gam H2O. Biết thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Khối lượng Y trong 0,4 mol hỗn hợp
trên là


<b>A</b>. 17,7 gam <b>B</b>. 9,0 gam <b>C</b>. 11,4 gam <b>D</b>. 19,0 gam


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


2
CO


X


n <sub>1,2</sub>


C 3


n 0,4



    axit X: C3H8-2kO2 và ancol Y là C3H8Om


2
H O


X


2n 2.1,1


H 5,5


n 0,4


  


 Quy tắc đường chéo cho nguyên tử H:


Mà nX > nY  2,5 1 k < 2,5
2k 2,5  


 Nhận thấy:


2 2


CO H O


n > n  axit X có k = 2 nên CTPT của X là: C3H4O2 ( CH2 = CH –
COOH)


X


Y


n 2,5 5


n 22 2,5 3 nX = 0,25 (mol) và nY = 0,15 (mol)
 Bảo toàn khối lượng: mX + mY +mO<sub>2</sub> = nCO<sub>2</sub> + nH O<sub>2</sub>


 mY = 1,2.44 + 19,8 – 1,35.32 – 0,25.72 = <b>11,4</b> (g)


 <b>ĐÁP ÁN C </b>


<b>CÂU 30</b> <b>(ĐH A 2013):</b> Cho X và Y là hai axit cacboxylic mạch hở, có cùng số nguyên tử
cacbon, trong đó X đơn chức, Y hai chức. Chia hỗn hợp X và Y thành hai phần bằng nhau. Phần
một tác dụng hết với Na, thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hồn tồn phần hai, thu được
13,44 lít khí CO2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp là


<b>A. 28,57% </b> <b>B</b>. 57,14% <b>C</b>. 85,71% <b>D</b>. 42,86%


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b>Website:</b>www.hoahocmoingay.com
<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>


2
Na


2
O


2 2


I : 4,48 (lit) H


X : RCOOH 2x (mol)


Y : R '(COOH) 2y (mol) II : 13,44 (lit) CO


 









 Gọi x, y lần lượt là số mol mỗi phần của X và Y


RCOOH Na H1 <sub>2</sub>
2


 R’(COOH)2


Na
2
H



<b>x </b><b> 0,5x </b> <b>y </b><b> y </b>


 0,5x + y = 0,2 (1)


 Số mol hỗn hợp mỗi phần: x + y > 0,2



0,6


C 3


x y


 


  X và Y có 2 nguyên tử cacbon
 X là CH3COOH và Y là HOOC–COOH


 Bảo toàn nguyên tố cacbon: 2x+2y = 0,6 (2)
Giải hệ phương trình (1), (2): x = 0,2 và y = 0,1


2
(COOH)


0,1.90


% .100% 42,86%


0,1.90 0,2.60


 




 <b>ĐÁP ÁN D </b>



<b>CÂU 31 (ĐH B 2013): Hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau </b>
trong cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn 4,02 gam X, thu được 2,34 gam H2O. Mặt khác
10,05 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 12,8 gam muối. Công thức của hai
axit là:


<b>A. C3H5COOH và C4H7COOH. </b> <b>B.</b> C2H3COOH và C3H5COOH.


<b>C. C2H5COOH và C3H7COOH. </b> <b>D. CH3COOH và C2H5COOH. </b>


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


RCOOH NaOHRCOONa


Theo phương pháp tăng giảm khối lượng:


nRCOOH/10,5 g = 12,8 10, 05 0,125 (mol)
22





nRCOOH/4,02 g = 0,125.4, 02 0, 05 (mol)


10, 05 


Ta có: MX 4, 02 80,4
0, 05


   Loại A và D ; H O2
X



2.n


H 5,2


0, 05


   Loại C


 <b>ĐÁP ÁN B</b>


<b>CÂU 32 (ĐH B 2013): Hỗn hợp X gồm hiđro, propen, axit acrylic, ancol anlylic (C3H5OH). Đốt </b>
cháy hoàn toàn 0,75 mol X, thu được 30,24 lít khí CO2 (đktc). Đun nóng X với bột Ni một thời
gian, thu được hỗn hợp Y. Tỉ khối hơi của Y so với X bằng 1,25. Cho 0,1 mol Y phản ứng vừa
đủ với V lít dung dịch Br2 0,1M. Giá trị của V là:


<b>A</b>. 0,3. <b>B</b>. 0,6. <b>C</b>. 0,4. <b>D</b>.0,5.


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

<b>Biên soạn:</b>HĨA HỌC MỖI NGÀY <b>Website:</b>www.hoahocmoingay.com
<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>


 2


3 y z


CO
C H O



n 1,35


n = 0,45 (mol)


3  3  ( tương ứng 0,45 mol lk  ) nH2= 0,3 (mol).


Ta có: Y X
Y


X Y


M n


n 0,6 (mol)


M n  



2


H (pö ) X Y


n n n 0, 75 0,6 0,15 (mol)


<b>Vậy</b>: trong 0,6 mol Y có số molC3HyOz dư : 0,45 - 0,15 = 0,3 (mol)
trong 0,1 (mol) Y có số mol C3HyOz dư : 0,05 (mol)




2 3 y z


Br (pö ) C H O


n n 0,05 (mol)


2
Br


V = 0,5(lit)


 <b>ĐÁP ÁN D</b>


<b>CÂU 33 (ĐH B 2013): Axit cacboxylic X hai chức (có phần trăm khối lượng của oxi nhỏ hơn </b>
70%), Y và Z là hai ancol đồng đẳng kế tiếp (MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp
gồm X, Y, Z cần vừa đủ 8,96 lít khí O2 (đktc), thu được 7,84 lít khí CO2 (đktc) và 8,1 gam H2O.
Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp trên là


<b>A.</b> 15,9%. <b>B. 12,6%. </b> <b>C. 29,9% </b> <b>D. 29,6% </b>


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


C = 0,35 1, 75


0,2   axit hai chức có số C  2 nên ancol là CH3OH (Y) và C2H5OH (Z)
 Đặt CTTQ của axit X: CxHyO4 ( a mol) và 2 ancol là C H<sub>n</sub> <sub>2n 2</sub><sub></sub> O (b mol)


O
X


% = <sub>X</sub>



X
4.16


0,7 M > 91,4


M   nên axit X có số nguyên tử cacbon x > 2


Ta có: a + b = 0,2 (1)


Bảo tồn ngun tố oxi có: 4a + b = 0,35.2 + 0,45 – 0,4.2 = 0,35 (2)
Từ (1), (2)  a = 0,05 mol ; b = 0,15 mol


 0,05.x + 0,15. n = 0,35 vì n > 1  x < 4  x = 3 (n = 4/3)
Vậy axit X là CH2(COOH)2


 Gọi số mol CH3OH là c mol và của C2H5OH là d mol :
Hệ phương trình :


c + d = 0,15


c 0,1
c + 2d 4


d 0,05
0,15 3






 
 <sub></sub> 



3
CH OH
0,1.32


% .100% = 29,9%


0,1.32 0, 05.104 0, 05.46


 


 <b>ĐÁP ÁN C</b>


<b>CÂU 34 (ĐH B 2013): Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và một </b>
ancol đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 21,7 gam X, thu được 20,16 lít khí CO2 (đktc) và
18,9 gam H2O. Thực hiện phản ứng este hóa X với hiệu suất 60%, thu được m gam este. Giá trị
của m là


<b>A. 15,30 </b> <b>B. 12,24 </b> <b>C. 10,80 </b> <b>D. 9,18 </b>


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


2 2


CO H O



</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b>Website:</b>www.hoahocmoingay.com
<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>


2 2
CO H O


n < n  ancol no, đơn hở có số mol bằng 0,15 (mol)


 Theo định luật BTKL:


2 2


O O


m = 0,9.44 + 18,9 - 21,7 = 36,8 (g)n = 1,15 (mol)
 Bảo toàn nguyên tố O: 2n axit + 0,15.1 + 1,15.2 = 0,9.2 + 1,05 n axit = 0,2 (mol)
Đặt công thức của axit Cm H2m O2 và ancol Cn H2n+ 2 O


0,15.n + 0,2.m = 0,9


 n = 2 (C2H5OH); m = 3 (CH3CH2COOH)
CH3CH2COOH + C2H5OH


+ o
H , t C


CH3CH2COOC2H5 + H2O
0,15  0,15



Do H = 60%  meste = 0,15.0,6.102 = 9,18 (gam)


 <b>ĐÁP ÁN D</b>


<b>CÂU 35</b> <b>(ĐH A 2012):</b> Đốt cháy hoàn toàn 7,6 gam hỗn hợp gồm một axit cacboxylic no, đơn
chức, mạch hở và một ancol đơn chức (có số nguyên tử cacbon trong phân tử khác nhau) thu
được 0,3 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Thực hiện phản ứng este hóa 7,6 gam hỗn hợp trên với hiệu
suất 80% thu được m gam este. Giá trị của m là


<b>A.</b>8,16. <b>B.</b>4,08. <b>C.</b>2,04. <b>D.</b>6,12.


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


 Axit no, đơn CnH2nO2 khi đốt cho


2 2


H O CO


n = n , mà đề bài cho


2 2


H O CO


n > n  ancol no,
đơn.


nancol = 0,4 – 0,3 = 0,1 (mol) C < CO2
ancol



n <sub>0,3</sub>


3


n  0,1  Ancol là CH3OH hoặc C2H5OH


<b>TH 1:</b> CH3OH (0,1 mol) và CnH2nO2 (x mol)


0,1 . 0,3 0, 05


32.0,1 (14 32) 7,6 4


<i>n x</i> <i>x</i>


<i>n</i> <i>x</i> <i>n</i>


  



   


 


 


 


(thỏa mãn) `



<b>TH 2:</b> C2H5OH (0,1 mol) và CnH2nO2 (x mol)


0,1.2 . 0,3 0, 05


46.0,1 (14 32) 7,6 2


<i>n x</i> <i>x</i>


<i>n</i> <i>x</i> <i>n</i>


  



   


 


 


 


(loại do 2 chất cò cùng số C)
C3H7COOH + CH3OH <sub></sub><sub></sub> C3H7COOCH3 + H2O
0,05  0,1  0,05 


 Khối lượng este thu được:


m = 0,05.102.0,8 = 4,08 gam.


 <b>ĐÁP ÁN B </b>



<b>CÂU 36</b> <b>(ĐH A 2012):</b> Hóa hơi 8,64 gam hỗn hợp gồm một axit no, đơn chức, mạch hở X và
một axit no, đa chức Y (có mạch cacbon hở, khơng phân nhánh) thu được một thể tích hơi bằng
thể tích của 2,8 gam N2 (đo trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Đốt cháy hoàn toàn 8,64 gam
hỗn hợp hai axit trên thu được 11,44 gam CO2. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp ban
đầu là


<b>A.</b>72,22%. <b>B.</b>27,78%. <b>C.</b>35,25%. <b>D.</b>65,15%.


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b>Website:</b>www.hoahocmoingay.com
<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>
Ta có:


nX, Y =


2
N


n = 0,1 mol. X: CnH2n+1COOH (a mol); Y không phân nhánh) : CmH2m(COOH)2 (b
mol)


Khi đó:


0,1 0, 04


( 1) ( 2) 0, 26 0, 06


(14 46) (14 90) 8,64 2 3 5


<i>a b</i> <i>a</i>



<i>n</i> <i>a</i> <i>m</i> <i>b</i> <i>b</i>


<i>n</i> <i>a</i> <i>m</i> <i>b</i> <i>n</i> <i>m</i>


  


     
     


 


 


 


 


 


 n = 1; m = 1: CH3COOH và
CH2(COOH)2


Vậy: %mX = 0, 04.60.100 27, 78%


8, 64 


 <b>ĐÁP ÁN B</b>


<b>CÂU 37 </b>: Đốt cháy hoàn toàn 2,76 gam hỗn hợp X gồm CxHyCOOH , CxHyCOOCH3, CH3OH


thu được 2,688 lít CO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Mặt khác, cho 2,76 gam X phản ứng vừa đủ với
30 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 0,96 gam CH3OH. Công thức của CxHyCOOH là


<b>A. C2H5COOH </b> <b>B.CH3COOH </b> <b>C. C2H3COOH</b> <b>D. C3H5COOH </b>


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


2,76g


CxHyCOOH
CxHyCOOCH3


CH3OH


O2


2,688 lit CO2 + 1,8g H2O
30m


l dd N<sub>aOH</sub>


1M <sub>0,96 g CH</sub><sub>3</sub><sub>OH</sub>


CO<sub>2</sub> H O<sub>2</sub>


n = 0,12 (mol); n = 0,1 (mol)
 Ta có n<sub>CO</sub><sub>2</sub> > n<sub>H O</sub><sub>2</sub> nên gốc CxHy không no → Loại A và B


2,76g



CxHyCOOH
CxHyCOOCH3


CH<sub>3</sub>OH


0,03 (mol) NaOH


+ CxHyCOONa + CH3OH + H2O


<b>0,03 (mol)</b>


0,96g


 Áp dụng ĐL BTKL: 2,76 + 0,03*40 = mmuối + 0,96 + m(H2O)


 m muối = 2,91 – m(H2O) < 2,91 (g) → M<sub>C H COONa</sub><sub>x y</sub> < 2,91 97 C H < 30<sub>x</sub> <sub>y</sub> C H<sub>2</sub> <sub>3</sub>


0,03  


 <b>ĐÁP ÁN C</b>


<b>TÍNH CHẤT AXIT </b>


<b>CÂU 38(ĐH A 2007):</b> <sub>Đốt cháy hoàn toàn a mol axit hữu cơ Y được 2a mol CO2. Mặt khác, </sub>
để trung hòa a mol Y cần vừa đủ 2a mol NaOH. Công thức cấu tạo thu gọn của Y là


<b>A.</b><sub>HOOC-CH2-CH2-COOH. </sub> <b>B.</b><sub>C2H5-COOH. </sub>
<b>C.</b><sub>CH3-COOH. </sub> <b>D.</b>HOOC-COOH


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

<b>Biên soạn:</b>HĨA HỌC MỖI NGÀY <b>Website:</b>www.hoahocmoingay.com


<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>


 CO2
Y


n
2


n   Y có 2 C
 NaOH


Y
n


2


n  Y có 2 nhóm COOH


→ Y là axit oxalic HOOC-COOH


 ĐÁP ÁN D


<b>CÂU 39 (CĐ 2013): Hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic đơn chức, đồng đẳng kế tiếp. Cho 5,4 </b>
gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaHCO3 dư, thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc). Cơng
thức của hai axit trong X là


<b>A</b>. C3H7COOH và C4H9COOH. <b>B</b>. CH3COOH và C2H5COOH.
<b>C</b>. C2H5COOH và C3H7COOH. <b>D</b>.HCOOH và CH3COOH.


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>



 Đặt cơng thức trung bình của 2 axit: RCOOH


 X là hỗn hợp axit đơn nên: nX =


2
CO


n = 0,1 (mol)


X 5,4


M = = 54
0,1


 (HCOOH và CH3COOH)


 <b>ĐÁP ÁN D </b>


<b>CÂU 39(ĐH B 2007):</b> Để trung hòa 6,72 gam một axit cacboxylic Y (no, đơn chức), cần dùng
200 gam dung dịch NaOH 2,24%. Công thức của Y là


<b>A.</b><sub>CH3COOH.</sub> <b>B.</b>HCOOH. <b>C.</b><sub>C2H5COOH. </sub> <b>D.</b><sub>C3H7COOH </sub>


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


CnH2n+1COOH + NaOH → CnH2n+1COONa + H2O


axit NaOH



3
200*2,24


n = n = 0,112 (mol)


100 * 40
6,72


14n + 46 = 60 n = 1 CH COOH
0,112




   


 ĐÁP ÁN A


<b>CÂU 40(CĐ 2007) :</b> Cho 5,76 gam axit hữu cơ X đơn chức, mạch hở tác dụng hết với CaCO3
thu được 7,28 gam muối của axit hữu cơ. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:


<b>A.</b><sub>CH2=CH-COOH.</sub> <b>B.</b><sub>CH3COOH. </sub>


<b>C.</b>HC≡C-COOH. <b>D.</b>CH3-CH2-COOH


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


Tóm tắt:


<b>5,76g RCOOH</b> <b>+ CaCO3</b> <b>7,28g</b> <b>muối</b>



2RCOOH + CaCO3 → (RCOO)2Ca + CO2 + H2O
2(R + 45)g 2R + 128g


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b>Website:</b>www.hoahocmoingay.com
<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>
Ta có: 2(R+45) 2 128 R = 27 C H<sub>2</sub> <sub>3</sub>


5,76 7,28


<i>R</i>


   <sub> → CH2=CH-COOH. </sub>


 ĐÁP ÁN A


<b>CHÚ Ý</b>: <i>Có thể dùng phương pháp tăng giảm khối lượng</i>


<b>CÂU 41(CĐ 2007):</b>Đun 12 gam axit axetic với 13,8 gam etanol (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến
khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, thu được 11 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là:


<b>A.</b>55%. <b>B.</b>50%. <b>C.</b>62,5%. <b>D.</b>75%


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>
<b>Tóm tắt: </b>


<b>12g CH3COOH</b>
<b>13,8g C2H5OH</b>


<b>H2SO4</b> <b>toC</b>



<b>11g este</b>
<b>H = ?</b>


3


2 5
CH COOH


C H OH


12


n = = 0,2(mol)


60
13,8


n = = 0,3(mol)


46


+
o
H


3 2 5 <sub>t C</sub> 3 2 5 2


CH COOH + C H OH <sub></sub> CH COOC H + H O


0,2 (mol) → 0,2 (mol)


meste(LT) = 0,2*88 = 17,6 (g)


11


H = *100 62,5%


17,6 


 <b>ĐÁP ÁN C </b>


<b>CÂU 42</b> <b>(ĐH A 2008): Trung hoà 5,48 gam hỗn hợp gồm axit axetic, phenol và axit benzoic, </b>
cần dùng 600 ml dung dịch NaOH 0,1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp chất
rắn khan có khối lượng là


<b>A. 6,84 gam. </b> <b>B. 4,9 gam. </b> <b>C.</b> 6,8 gam<i>.</i> <i> </i> <b>D.</b> 8,64 gam.


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


<b>CH<sub>3</sub>COOH</b>
<b>C<sub>6</sub>H<sub>5</sub>OH</b>
<b>C<sub>6</sub>H<sub>5</sub>COOH</b>


<b>5,48g</b> <b>+ 600ml dd NaOH 0,1 M</b> <b>m muối = ?</b>


Vì phản ứng chỉ xảy ra ở nhóm -OH nên có thể thay hỗn hợp trên bằng ROH.
ROH + NaOH  RONa + H<sub>2</sub>O


<i><b>Nhận thấy:</b></i>


2



H O NaOH


n = n = 0,06 (mol)


 Theo ĐLBTKL: mhh + mNaOH = mmuối +


2
H O
m


→ Muối = 6,8 gam


<b>Cách 2:</b> Dùng <i><b>phương pháp tăng giảm khối lượng: </b></i>


Cứ 1 mol ROH phản ứng với 1 mol NaOH thì khối lượng muối RONa tăng 22 gam.


 m muối = 5,48 + 22*0,06 = 6,8 (g)


<b>ĐÁP ÁN C </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b>Website:</b>www.hoahocmoingay.com
<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>


500 ml dung dịch gồm KOH 0,12M và NaOH 0,12M. Cô cạn dung dịch thu được 8,28 gam
hỗn hợp chất rắn khan. Công thức phân tử của X là:


<b>A.</b><sub>C2H5COOH.</sub> <b>B.</b><sub>CH3COOH.</sub> <b>C.</b>HCOOH. <b>D.</b><sub>C3H7COOH </sub>


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>



<i><b>Tóm tắt: </b></i>


<b>cô cạn</b>
<b>3,6g CnH2n+1COOH + 500ml dd</b>


<b>KOH 0,12M</b>
<b>NaOH 0,12M</b>


<b>dd</b> <b>8,28g</b> <b>raén</b>


 Hỗn hợp chất rắn là muối.


 Áp dụng ĐLBTKL:


m(axit) + m(KOH+NaOH) = m(hh muối) + m(nước)
3,6 + 0,5.0,12(56+40) = 8,28 + 3,6*18


X → X = 60 → CH3COOH


 <b>ĐÁP ÁNB</b>


<b>CÂU 44</b> <b>(ĐH B 2009):</b> Hỗn hợp X gồm axit Y đơn chức và axit Z hai chức (Y, Z có cùng số
nguyên tử cacbon). Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho phần một tác dụng hết với Na, sinh ra
4,48 lít khí H2 (ở đktc). Đốt cháy hoàn toàn phần hai, sinh ra 26,4 gam CO2. Công thức cấu tạo
thu gọn và phần trăm về khối lượng của Z trong hỗn hợp X lần lượt là


<b>A. HOOC-CH</b>2-COOH và 70,87%. <b>B</b>. HOOC-COOH và 60,00%.
<b>C. HOOC-CH2-COOH và 54,88%. </b><i> </i> <b>D</b>. HOOC-COOH và 42,86%.



<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


RCOOH + Na  RCOONa +1


2 H2 R’(COOH)2 + 2Na  R’(COONa)2 + H2


x x/2 y y


2
H


x


n = 0,2


2 <i>y</i> (1)


2
CO


n = nx+ ny = 0,6 (2)


Dựa vào đáp án thấy 2 trường hợp là n = 2 hoặc n = 3  nên thử các trường hợp cho nhanh:


 n = 2  CH3COOH và HOOC-COOH
Thay vào (1), (2)  x = 0,2 ; y = 0,1


0,1.90


%HOOC-COOH= .100 = 42,86 (%)



0,1.90+0,2.60 <b>(CHỌN ĐÁP ÁN NGAY)</b>
 n = 3 → Vô nghiệm


 ĐÁP ÁN D


<b>CÂU 45</b> <b>( ĐH A 2011)</b>: Trung hòa 3,88 gam hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic no, đơn chức,
mạch hở bằng dung dịch NaOH, cơ cạn tồn bộ dung dịch sau phản ứng thu được 5,2 gam
muối khan. Nếu đốt cháy hoàn toàn 3,88 gam X thì thể tích oxi (đktc) cần dùng là :


<b>A. 4,48 lít. </b> <b>B.</b> 3,36 lít. <b>C. 2,24 lít. </b> <b>D. 1,12 lít. </b>


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


Đặt cơng thức trung bình của hai axit là C H O<sub>n</sub> <sub>2n</sub> <sub>2</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b>Website:</b>www.hoahocmoingay.com
<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>


nX = 5,2 3,88 0, 06 (mol) MX 3,88 14n 32 n 7


22 0, 06 3




      


2 2 2 2


n 2n



3n-2


C H O + O n CO + n H O


2
3n-2


0,06 .0,06 = 0,15 (mol)
2






2
O


V = 0,15.22,4 = 3,36 (lit)
 <b>ĐÁP ÁN B </b>


<b>CÂU 46(CĐ 2011):</b> Hai chất hữu cơ X, Y có thành phần phân tử gồm C, H, O (MX <MY <82).
Cả X và Y đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc và đều phản ứng được với dung dịch
KHCO3 sinh ra khí CO2. Tỉ khối hơi của Y so với X có giá trị là:


<b>A. 1,47 </b> <b>B.</b> 1,61 <b>C. 1,57 </b> <b>D. 1,91 </b>


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


 X và Y đều phản ứng được với dung dịch KHCO3 sinh ra khí CO2  X, Y là axit



 X và Y đều phản ứng tráng gương  X là HCOOH (MX = 46) và Y là HOOC-CHO (MY
= 74)


 dY/X = 1,61


 <b>ĐÁP ÁN B</b>


<b>CÂU 47(ĐH A 2012):</b>Hỗn hợp X gồm axit fomic, axit acrylic, axit oxalic và axit axetic. Cho m
gam X phản ứng hết với dung dịch NaHCO3 thu được 1,344 lít CO2 (đktc). Đốt cháy hồn tồn m
gam X cần 2,016 lít O2 (đktc), thu được 4,84 gam CO2 và a gam H2O. Giá trị của a là


<b>A. 1,62. </b> <b>B.</b>1,44. <b>C.</b>3,60. <b>D.</b>1,80.


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


HCOOH + NaHCO3  HCOONa + CO2+ H2O


CH2=CH-COOH + NaHCO3  CH2=CH-COONa + CO2 + H2O
(COOH)2 + 2NaHCO3  (COONa)2 + 2CO2 + 2H2O


CH3COOH + NaHCO3  CH3COONa + CO2 + H2O


 <b>Nhận xét quan trọng</b>: số mol oxi trong X ln gấp đơi số mol khí CO<b>2</b>


nO(X) = 2.


2
CO



n 0,06.2 = 0,12 (mol)


 Bảo toàn nguyên tố O: 0,12 + 2.0,09 = 2.0,11 + 1. a


18  a = 1,44 (gam)


 <b>ĐÁP ÁN B </b>


<b>CÂU 48</b> <b>(ĐH B 2012):</b>Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm các chất có cùng một loại nhóm chức
với 600 ml dung dịch NaOH 1,15M, thu được dung dịch Y chứa muối của một axit cacboxylic
đơn chức và 15,4 gam hơi Z gồm các ancol. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 5,04 lít
khí H2 (đktc). Cơ cạn dung dịch Y, nung nóng chất rắn thu được với CaO cho đến khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn, thu được 7,2 gam một chất khí. Giá trị của m là


<b>A. 40,60 </b> <b>B. 22,60 </b> <b>C. 34,30 </b> <b>D. 34,51 </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b>Website:</b>www.hoahocmoingay.com
<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>


<b>Nhận thấy:</b> X là este đơn chức nên ancol cũng đơn chức:


nancol = nRCOONa = nNaOH (pư) = 2. nH<sub>2</sub>= 0,45 (mol)  nNaOH (dư) = 0,6.1,15 – 0,45 = 0,24 (mol)
RCOONa + NaOH CaO,t Co  Na2CO3 + RH


0,45<b> 0,24 0,24 </b>(mol)


 MRH =


7,2
30



0,24 (C2H6)


 Bảo toàn khối lượng: m + 0,45.40 = 0,45.96 + 1,54  m = 40,6 (g)


 ĐÁP ÁN A


<b>CÂU 49</b> <b>(ĐH B 2011):</b> Hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic no, mạch hở Y và Z (phân tử khối
của Y nhỏ hơn của Z). Đốt cháy hoàn toàn a mol X, sau phản ứng thu được a mol H2O. Mặt
khác, nếu a mol X tác dụng với lượng dư dung dịch NaHCO3, thì thu được 1,6a mol CO2. Thành
phần % theo khối lượng của Y trong X là


<b>A. 46,67% </b> <b>B. 40,00% </b> <b>C.</b> 25,41% <b>D. 74,59% </b>


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


1,6a


C 1,6 Y: HCOOH


a


   và H 2a 2 Z: (COOH)<sub>2</sub>


a


  


Quy tắc đường chéo cho số C:



2
(COOH)


HCOOH


n <sub>1,6 1</sub> <sub>0,6</sub> <sub>3</sub>


n 2 1,6 0,4 2




  



HCOOH


2.46


% .100% 25, 41%


2.46 3.90


 




 <b>ĐÁP ÁN C </b>


<b>CÂU 50</b> <b>(ĐH B 2009):</b> Cho 0,04 mol một hỗn hợp X gồm CH2=CH-COOH, CH3COOH và
CH2=CH-CHO phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 6,4 gam brom. Mặt khác, để trung hoà 0,04


mol X cần dùng vừa đủ 40 ml dung dịch NaOH 0,75 M. Khối lượng của CH2=CH-COOH trong
X là


<b>A.</b>1,44 gam <b>B. 2,88 gam </b> <b>C. 0,72 gam </b> <b>D. 0,56 gam </b>


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


CH2=CH-COOH + Br2  CH2Br-CHBr-COOH
CH2=CH-CHO + 2Br2 + H2O  CH2Br-CHBr-COOH + HBr


CH2=CH-COOH + NaOH  CH2=CH-COONa + H2O
CH3COOH + NaOH CH3COONa + H2O


Gọi số mol của CH2=CH-COOH, CH3COOH, CH2=CH-CHO lần lượt là x,y,z (mol)


x + y + z = 0,04


x = 0,02
6,4


x + 2z = 0, 04 y = 0,01


160


z = 0,01
x + y = 0,04*0,75 = 0,03








 


 


 


 






 m = 0,02.72 = 1,44 (g)


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b>Website:</b>www.hoahocmoingay.com
<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>


<b>CÂU 51</b> <b>(CĐ 2009)</b> : Oxi hoá m gam etanol thu được hỗn hợp X gồm axetanđehit, axit axetic,
nước và etanol dư. Cho toàn bộ X tác dụng với dung dịch NaHCO3 (dư) thu được 0,56 lít khí
CO2 (ở đktc). Khối lượng etanol đã bị oxi hoá tạo ra axit là


<b>A. 4,60 gam </b> <b>B.</b> 1,15 gam <b>C.</b>5,75 gam <b>D. 2,30 gam </b>


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


C2H5OH + O2  CH3COOH + H2O


0,025 0,025



CH3COOH + NaHCO3  CH3COONa + CO2 + H2O
0,025 0,025
 mancol = 46.0,025 = 1,15 (g)


 ĐÁP ÁN B


<b>CÂU 52</b> (CĐ 2009): Trung hoà 8,2 gam hỗn hợp gồm axit fomic và một axit đơn chức X cần
100 ml dung dịch NaOH 1,5M. Nếu cho 8,2 gam hỗn hợp trên tác dụng với một lượng dư dung
dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng thì thu được 21,6 gam Ag. Tên gọi của X là:


<b>A.</b>axit acrylic <b>B.</b>axit propanoic <b>C.</b> axit etanoic <b>D</b>. axit metacrylic


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


nNaOH = 0,15 (mol)
HCOOH  2Ag


nHCOOH =


1


2nAg = 0,1(mol) → mRCOOH = 8,2 - 0,1.46 = 3,6 (g)


HCOOH + NaOHHCOONa+H2O RCOOH + NaOHRCOONa+H2O
0,1 0,1 0,05 0,05


 R+45 = 3,6 72


0,05 → R = 27(C2H3) X là: CH2=CH-COOH (axit acrylic)



 ĐÁP ÁN A


<b>CÂU 53</b> <b>(ĐH A 2010): Hỗn hợp gồm 0,1 mol một axit cacboxylic đơn chức và 0,1 mol muối </b>
của axit đó với kim loại kiềm có tổng khối lượng là 15,8 gam. Tên của axit trên là


<b>A</b>. axit propanoic. <b>B. axit metanoic. </b> <b>C.</b> axit etanoic. <b>D</b>. axit butanoic.


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


RCOOH và RCOOA


(R + 45)0,1 + (R + 44 + A)0,1 = 15,8 => A + 2R = 69 → R = 69 - A


2 (A phải nhỏ hơn 69)


A 7 (Li) 23 (Na) <b>39 (K) </b>


R 31 (loại) 23 (loại) <b>15 (CH3) </b>


 <b>ĐÁP ÁNC </b>


<b>CÂU 54(ĐH A 2010): Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic và hai axit cacboxylic (no, đơn chức, </b>
kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng) tác dụng hết với Na, giải phóng ra 6,72 lít khí H2 (đktc). Nếu
đun nóng hỗn hợp X (có H2SO4 đặc làm xúc tác) thì các chất trong hỗn hợp phản ứng vừa đủ với
nhau tạo thành 25 gam hỗn hợp este (giả thiết phản ứng este hóa đạt hiệu suất 100%). Hai axit
trong hỗn hợp X là


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b>Website:</b>www.hoahocmoingay.com
<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>



<b>C. C</b>2H5COOH và C3H7COOH. <b>D. C</b>2H7COOH và C4H9COOH.


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


 Hỗn hợp X gồm ancol đơn chức và axit cacboxylic đơn chức nên:
nX = 2nH<sub>2</sub> = 0,6 (mol)


 Các chất trong X phản ứng với nhau vừa đủ:


Số mol của CH3OH = số mol của axit = 0,3 (mol)


H SO<sub>2</sub> <sub>4</sub>


3 3 2


CH OH + RCOOH <sub></sub> RCOOCH + H O
 n este = 0,3 mol


 <sub>3</sub> <sub>2</sub> <sub>5</sub>


RCOOCH3
25


M 83,33 M = 24,3 CH COOH, C H COOH


0,3


   



 <b>ĐÁP ÁNB </b>


<b>CÂU 55</b> <b>(ĐH B 2010): Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và axit linoleic. Để trung hòa </b>
m gam X cần 40 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X thì thu
được 15,232 lít khí CO2 (đktc) và 11,7 gam H2O. Số mol của axit linoleic trong m gam hỗn hợp
X là


<b>A.</b> 0,015. <b>B</b>. 0,010. <b>C. 0,020. </b> <b>D. 0,005. </b>


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


2
CO


n = 0,68 (mol)


2
H O


n = 0,65 (mol)
Axit panmitic : C15H31COOH


Axit stearic : C17H35COOH
Axit linoleic : C17H31COOH


 Axit panmitic và axit stearic là no, đơn, hở hay trong phân tử chúng có 1 nên đốt cháy
cho


2
CO


n =


2
H O
n


 Axit linoleic trong phân tử chứa 3 nên đốt cháy cho


2
CO
n >


2
H O
n và:
naxit linoleic = nH O2 nCO2 0,68 0,65 <sub>0,015(mol)</sub>


2 2


 


 


 <b>ĐÁP ÁNA </b>


<b>CÂU 56(ĐH B 2010): Hỗn hợp Z gồm hai axit cacboxylic đơn chức X và Y (M</b>X > MY) có tổng
khối lượng là 8,2 gam. Cho Z tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa
11,5 gam muối. Mặt khác, nếu cho Z tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3,
thu được 21,6 gam Ag. Công thức và phần trăm khối lượng của X trong Z là



<b>A</b>. C3H5COOH và 54,88%. <b>B.</b> C2H3COOH và 43,90%.


<b>C. C2H5COOH và 56,10%. </b> <b>D. HCOOH và 45,12%. </b>


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


 Z tác dụng được với AgNO3/NH3 suy ra trong Z có axit Y là HCOOH
HCOOH  2Ag


HCOOH Ag


1 1 21,6


n = n = . 0,1( )


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b>Website:</b>www.hoahocmoingay.com
<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>


%HCOOH =


0,1.46


.100 56,1%


8,2  %X = 43,9 %.


 ĐÁP ÁN<b>B </b>


<b>Nhận xét: </b>Đề bài chưa thật sự hay vì chỉ dựa vào một dữ kiện phản ứng tráng gương đã tìm
được kết quả. Nếu thêm đáp án cũng có kết quả 43,9 % thì bắt buộc phải tìm thêm axit X là gì ?


Nếu vậy, cần có thêm các bước tính tiếp theo:


→ mX = 8,2-0,1.46 = 3,6 (g)


 Phản ứng của hỗn hợp Z với NaOH:


2


RCOOH + NaOHRCOONa + H O


1 mol → tăng 22 g
0,15 mol ← 11,5 – 8,2 = 3,3 g


 Khối lượng mol của X:


X


8,2 0,1.46


M 72


0,15 0,1


 




 Đặt công thức của X là RCOOH  R + 45 = 72  R = 27 (C2H3 )→ C2H3COOH



<b>CÂU 57</b> <b>(ĐH B 2010):</b> Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X, ancol Y (đều đơn chức, số mol X
gấp hai lần số mol Y) và este Z được tạo ra từ X và Y. Cho một lượng M tác dụng vừa đủ với
dung dịch chứa 0,2 mol NaOH, tạo ra 16,4 gam muối và 8,05 gam ancol. Công thức của X và Y
là:


<b>A. HCOOH và CH</b>3OH <b>B</b>. CH3COOH và CH3OH


<b>C</b>. HCOOH và C3H7OH <b>D.</b> CH3COOH và C2H5OH


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


 nRCOONa = nNaOH = 2a + b = 0,2 (mol)
→ R + 67 = 16, 4


0,2 = 82 → R = 15 → X là CH3COOH → Loại A và C
 Số mol của ancol Y sau phản ứng với NaOH: a + b < 0,2


MY > 8, 05


0,2 = 40,25 → Loại CH3OH


 <b>ĐÁP ÁND </b>


<b>CÂU 58</b> <b>(CĐ 2010)</b>: Cho 16,4 gam hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic là đồng đẳng kế tiếp nhau
phản ứng hoàn toàn với 200 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 1M thu được dung dịch Y. Cô cạn
dung dịch Y, thu được 31,1 gam hỗn hợp chất rắn khan. Công thức của 2 axit trong X là


<b>A</b>. C2H4O2 và C3H4O2 <b>B.</b>C2H4O2 và C3H6O2


<b>C</b>. C3H4O2 và C4H6O2 <b>D. C</b>3H6O2 và C4H8O2



</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

<b>Biên soạn:</b>HĨA HỌC MỖI NGÀY <b>Website:</b>www.hoahocmoingay.com
<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>


16,4 g hh X


(2 axit đđ kế tiếp) 200ml


NaOH 1M
KOH 1M


+ <sub>dd</sub> cô cạn <sub>31,1 g hh</sub><sub> chất rắn</sub>


 2 axit là đồng đẳng kế tiếp  Loại A


 Dựa vào đáp án  2 axit là đơn chức


 Định luật BTKL : mX + mbazơ = m rắn + m nước
→ mnước = 16,4 + 0,2.40 + 0,2.56 – 31,1 = 4,5 (g)


 nX = n nước = 0,25 (mol) → M = X 16,4 65,6


0,25  X là C2H4O2 và C3H6O2


 <b>ĐÁP ÁNB </b>


<b>CÂU 59</b> <b>(CĐ 2010) </b>: Axit cacboxylic X có cơng thức đơn giản nhất là C3H5O2. Khi cho 100 ml
dung dịch axit X nồng độ 0,1M phản ứng hết với dung dịch NaHCO3 (dư), thu được V ml khí
CO2 (đktc). Giá trị của V là



<b>A. 112 </b> <b>B. 224 </b> <b>C.</b>448 <b>D. 336 </b>


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


CTPT của X: (C3H5O2)n


 n = 1 → C3H5O2 → Loại vì H lẻ ( H phải chẳn)


 n= 2 → C6H10O4 → Axit nhị chức C4H8(COOH)2


C4H8(COOH)2 + 2NaHCO3 C4H8(COONa)2 + 2CO2 + H2O


0,01 (mol) 0,02 (mol) → V =
0,448 (lit)


 <b>ĐÁP ÁNC </b>


<b>CÂU 6 0</b> ( ĐH A 2011): Cho axit salixylic (axit o-hiđroxibenzoic) phản ứng với anhiđrit
axetic, thu được axit axetylsalixylic (o-CH3COO-C6H4-COOH) dùng làm thuốc cảm
(aspirin). Để phản ứng hoàn toàn với 43,2 gam axit axetylsalixylic cần vừa đủ V lít dung dịch
KOH 1M. Giá trị của V là :


<b>A.</b> 0,72. <b>B. 0,48. </b> <b>C. 0,96. </b> <b>D. 0,24. </b>


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


<i>o</i>-CH3COO-C6H4-COOH + 3KOH t Co CH3COOK + <i>o</i>-KO-C6H4-COOK + H2O


43,2



0,24(mol)


180  <b> 0,72 (mol) </b>


 V<sub>KOH</sub> 0, 72 0, 72 (lit)
1


 


 <b>ĐÁP ÁN A </b>


<b>CÂU 61</b> <b>(ĐH A 2013):</b> Hỗn hợp X chứa ba axit cacboxylic đều đơn chức, mạch hở, gồm một
axit no và hai axit khơng no đều có một liên kết đơi (C=C). Cho m gam X tác dụng vừa đủ với
150 ml dung dịch NaOH 2M, thu được 25,56 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn m gam X,
hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy bằng dung dịch NaOH dư, khối lượng dung dịch tăng thêm 40,08
gam. Tổng khối lượng của hai axit cacboxylic không no trong m gam X là:


<b>A</b>. 15,36 gam B. 9,96 gam C.18,96 gam D. 12,06 gam


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b>Website:</b>www.hoahocmoingay.com
<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>
Gọi cơng thức phân tử của axit no, đơn hở CnH2nO2 : x mol


Gọi cơng thức phân tử của hai axit khơng no có 1C=C, đơn hở CmH2m-2O2 : y mol ( <b>m </b><b> 3</b>)
nX = nNaOH =


2
H O


n = x + y = 0,3



 Theo ĐL BTKL cho pư trung hòa: mX + mNaOH = mmuối +


2
H O
m
 mX = 25,56 + 0,3.18 – 0,3.40 = 18,96


 Theo ĐL BTKL cho pư đốt cháy: mX +mO<sub>2</sub>= mCO<sub>2</sub>+ mH O<sub>2</sub>


2
O


m = 40,08 – 18,96 = 21,12 (g)


2
O


n = 0,66 (mol)


 Bảo toàn nguyên tố O: 0,3.2 + 0,66.2 = 2.


2
CO
n +


2
H O



n = 1,92 (1)
Mặt khác: 44


2
CO
n + 18


2
H O


n = 40,08 (2)


 Giải hệ phương trình (1) và (2):


2
CO


n =0,69 ;


2
H O


n = 0,54


2
CO
X


X



n 0,69


C 2,3


n 0,3


    axit no, đơn hở phải là: HCOOH hoặc CH3COOH


 naxit không no = nCO<sub>2</sub>- nH O<sub>2</sub> = 0,15 (mol)
 Nếu axit no, đơn, hở là HCOOH:


 Maxit không no =


18,96 0,15.46


80, 4 14m 30 m = 3,6 (hợp lý)
0,15




     m axit khoâng no = <b>12,06</b>


(g)


 Nếu axit no, đơn, hở là CH3OOH:


 Maxit không no = 18,96 0,15.60 66, 4 14m 30 m = 2,6 < 3(vô lý)
0,15





   


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

<b>Biên soạn:</b>HĨA HỌC MỖI NGÀY <b>Website:</b>www.hoahocmoingay.com
<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>


<b>Mọi thắc mắc và trao đổi liên quan đến vấn đề Hóa học, </b>


<b>các bạn vui lịng liên hệ theo : </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b>Website:</b>www.hoahocmoingay.com


<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>


<b>PHẦN 1: ESTE</b>



<b> GIÁO KHOA </b>


<b>CÂU 1(ĐH A 2008)</b>: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là:


<b>A.</b> 6.<b> </b> <b>B.</b>4.<b> </b> <b>C.</b> 5. <b>D.</b>2


<b>CÂU 2(CĐ 2007):</b>Số hợp chất đơn chức, đồng phân cấu tạo của nhau có cùng cơng thức phân
tử C4H8O2, đều tác dụng được với dung dịch NaOH là:


<b>A.</b>5. <b>B.</b>3. <b>C.</b>6. <b>D.</b>4


<b>CÂU 3</b> <b>(CĐ 2009)</b> : Số hợp chất là đồng phân cấu tạo, có cùng cơng thức phân tử C4H8O2, tác
dụng được với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng được với Na là


<b>A.</b> 2 <b>B.</b>1 <b>C.</b> 3 <b>D.</b> 4



<b>CÂU 4(ĐH A 2010):</b>Tổng số chất hữu cơ mạch hở, có cùng cơng thức phân tử C2H4O2 là


<b>A.</b> 3 <b>B.</b> 1 <b>C.</b> 2 <b>D.</b> 4


<b>CÂU 5(ĐH A 2008)</b>: Phát biểu <b>đúng</b>là:


<b>A.</b> Phản ứng thuỷ phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.


<b>B.</b> Khi thủy phân chất béo luôn thu được C2H4(OH)2.


<b>C.</b> Phản ứng giữa axit và rượu khi đó có H2SO4 đặc là phản ứng một chiều.


<b>D.</b>Tất cả các este phản ứng với dung dịch kiềm luôn thu được sản phẩm cuối cùng là
muối và rượu ( ancol).


<b>CÂU 6</b> <b>(CĐ 2012)</b>: Cho các este : etyl fomat (1), vinyl axetat (2), triolein (3), metyl acrylat (4),
phenyl axetat (5). Dãy gồm các este đều phản ứng được với dung dịch NaOH (đun nóng) sinh ra
ancol là


<b>A.</b> (1), (2), (3). <b>B.</b> (1), (3), (4). <b>C.</b> (2), (3), (5). <b>D.</b> (3), (4), (5).


<b>CÂU 7</b> <b>(CĐ 2008):</b> Cho dãy các chất: HCHO, CH3COOH, CH3COOC2H5, HCOOH,
C2H5OH, HCOOCH3. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng gương là:


<b>A.</b>3. <b>B.</b>6. <b>C.</b>4. <b>D.</b>5


<b>CÂU 8(CĐ 2012)</b>: Phát biểu nào sau đây là <b>đúng</b>?


<b>A.</b> Ancol etylic tác dụng được với dung dịch NaOH.



<b>B.</b> Axit béo là những axit cacboxylic đa chức.


<b>C.</b> Etylen glicol là ancol no, đơn chức, mạch hở.


<b>D.</b> Este isoamyl axetat có mùi chuối chín.


<b>CÂU 9(CĐ 2012)</b>: Cho các phát biểu:


(1) Tất cả các anđehit đều có cả tính oxi hóa và tính khử;


(2) Tất cả các axit cacboxylic đều không tham gia phản ứng tráng bạc;
(3) Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch;
(4) Tất cả các ancol no, đa chức đều hòa tan được Cu(OH)2.


Phát biểu <b>đúng </b>là


<b>A.</b> (2) và (4) <b>B.</b> (3) và (4) <b>C.</b> (1) và (3) <b>D.</b> (1) và (2)


<b>CÂU 10(ĐH B 2011):</b>Phát biểu nào sau đây là<b> đúng</b> ?


<b>A.</b> Để phân biệt benzen, toluen và stiren (ở điều kiện thường) bằng phương pháp hóa
học, chỉ cần dùng thuốc thử là nước brom.


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b>Website:</b>www.hoahocmoingay.com


<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>


<b>C.</b> Phản ứng giữa axit axetic với ancol benzylic (ở điều kiện thích hợp), tạo thành benzyl
axetat có mùi thơm của chuối chín.



<b>D.</b> Trong phản ứng este hóa giữa CH3COOH với CH3OH, H2O tạo nên từ -OH trong
nhóm -COOH của axit và H trong nhóm -OH của ancol.


<b>CÂU 11(ĐH A 2007):</b>Mệnh đề <b>không </b>đúng là:


<b>A.</b><sub>CH3CH2COOCH=CH2 cùng dãy đồng đẳng với CH2=CHCOOCH3. </sub>


<b>B.</b><sub>CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng với dung dịch NaOH thu được anđehit và muối. </sub>
<b>C.</b><sub>CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng được với dung dịch Br2. </sub>


<b>D.</b>CH3CH2COOCH=CH2 có thể trùng hợp tạo polime.


<b>CÂU 12(ĐH A 2008)</b>: Cho sơ đồ chuyển hoá sau:


C3H4O2 + NaOH  X + Y
X + H2SO4 loãng  Z + T
Biết Y và Z đều có phản ứng tráng gương. Hai chất Y, Z tương ứng là:


<b>A.</b> HCOONa, C3CHO. <b>B.</b>HCHO, CH3CHO.


<b>C.</b>HCHO. HCOOH<i>. </i> <b>D.</b>CH3CHO, HCOOH


<b>CÂU 13(CĐ 2012):</b>Cho sơ đồ phản ứng:
Este X (C4HnO2) 0


+ NaOH
t


 Y 3 3



0


+ AgNO /NH
t


 Z 0


+ NaOH
t


 C2H3O2Na.
Công thức cấu tạo của X thỏa mãn sơ đồ đã cho là


<b>A.</b> CH2=CHCOOCH3. <b>B.</b> CH3COOCH2CH3.


<b>C.</b> HCOOCH2CH2CH3. <b>D.</b> CH3COOCH=CH2.


<b>CÂU 14</b> <b>(ĐH B 2010)</b>: Hợp chất hữu cơ mạch hở X có cơng thức phân tử C5H10O. Chất X
không phản ứng với Na, thỏa mãn sơ đồ chuyển hóa sau:


3
2


0


2 4


+CH COOH
+H



H SO ,đac
Ni,t


XYEste có mùi muối chín.
Tên của X là:


<b>A.</b> pentanal <b>B.</b> 2 – metylbutanal


<b>C</b>. 2,2 – đimetylpropanal. <b>D.</b> 3 – metylbutanal.


<b>CÂU 15(CĐ 2012)</b>: Cho các phản ứng sau


X + 2NaOH t Co 2Y + H2O (1)
Y + HCl (loãng)


o


t C


 Z + NaCl (2)


Biết X là chất hữu cơ có cơng thức phân tử C6H10O5. Khi cho 0,1 mol Z tác dụng hết với
Na (dư) thì số mol H2 thu được là


<b>A.</b> 0,20 <b>B.</b> 0,15 <b>C.</b> 0,10 <b>D.</b> 0,05


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


CH3 CH



OH


COOCH COOH
CH<sub>3</sub>


+ 2NaOH 2CH3 CH


OH


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b>Website:</b>www.hoahocmoingay.com


<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>


<b>ĐÁP ÁN C</b>


<b>CÂU 16 (ĐH A 2012):</b>Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
(a) C3H4O2 + NaOH  X + Y
(b) X + H2SO4 (loãng)  Z + T


(c) Z + dd AgNO3/NH3 (dư)  E + Ag + NH4NO3
(d) Y + dd AgNO3/NH3 (dư)  F + Ag + NH4NO3
Chất E và chất F theo thứ tự là


<b>A.</b>HCOONH4 và CH3CHO. <b>B.</b>(NH4)2CO3 và CH3COONH4.


<b>C.</b>HCOONH4 và CH3COONH4. <b>D.</b>(NH4)2CO3 và CH3COOH.


<b>CÂU 17(ĐH A 2013):</b> Cho sơ đồ các phản ứng:
X + NaOH (dung dịch) t Co Y + Z


Y + NaOH (rắn) CaO, t Co  T + P
T 1500 Co Q + H2


Q + H2O
o


xt, t C
Z
Trong sơ đồ trên, X và Z lần lượt là


<b>A</b>. HCOOCH=CH2 và HCHO <b>B</b>. CH3COOC2H5 và CH3CHO


<b>C</b>. CH3COOCH=CH2 và CH3CHO <b>D</b>. CH3COOCH=CH2 và HCHO


<b>CÂU 18(ĐH B 2011):</b>Cho sơ đồ phản ứng :
(1) X + O2


o


xt, t C


 axit cacboxylic Y1
(2) X + H2


o


xt, t C


 ancol Y2



(3) Y1 + Y2


o
2 4


H SO , t C



 Y3 + H2O
Biết Y3 có cơng thức phân tử C6H10O2. Tên gọi của X là:


<b>A.</b> anđehit acrylic <b>B.</b> anđehit propionic


<b>C.</b> anđehit metacrylic <b>D.</b> andehit axetic


<b>CÂU 19</b> <b>(CĐ 2013)</b>: Trường hợp nào dưới đây tạo ra sản phẩm là ancol và muối natri của axit
cacboxylic?


<b>A</b>. HCOOCH=CHCH3 + NaOH 


<b>B</b>.CH3COOCH2CH=CH2 + NaOH 


<b>C</b>. CH3COOCH=CH2 + NaOH 


<b>D</b>. CH3COOC6H5 (phenyl axetat) + NaOH 


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b>Website:</b>www.hoahocmoingay.com


<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>
<b> </b> <b>A.</b><sub>HCOOC2H5 và CH3COOCH3</sub><i>. </i> <b>B.</b><sub>C2H3COOC2H5 và C2H5COOC2H3. </sub>



<b> </b> <b>C.</b><sub>C2H5COOCH3 và HCOOCH(CH3)2.</sub> <b>D.</b><sub>HCOOCH2CH2CH3 và CH3COOC2H5 </sub>


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


Đặt CTTQ của este là CnH2nO2


Do chất khí đo ở cùng điều kiện nên:


2 2


X N X N


0,7


V = V n = n = 0, 025 (mol)
28


 


X 3 6 2


1,85


M = 74 = 14n + 32 n = 3 C H O


0,025  


<b>ĐÁP ÁN A</b>



<b>CÂU 21</b> <b>(ĐH B 2010):</b>Trong các chất : xiclopropan, benzen, stiren, metyl acrylat, vinyl axetat,
đimetyl ete, số chất có khả năng làm mất màu nước brom là:


<b>A</b>. 5 <b>B</b>. 4 <b>C</b>. 6 <b>D.</b> 3


<b>PHẢN ỨNG ĐỐT CHÁY ESTE </b>


<b>CÂU 1</b> <b>(ĐH B 2008):</b> <sub>Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức thì số mol CO2 sinh ra </sub>


bằng số mol O2 đã phản ứng. Tên gọi của este là:


<b>A.</b>metyl fomat. <b>B.</b>etyl axetat. <b>C.</b>n-propyl axetat. <b>D.</b>metyl axetat.


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>
 Este no, đơn chức mạch hở có cơng thức chung CnH2nO2


CnH2nO2 +
3 2


2


<i>n</i>


O2 → nCO2 + nH2O


 Theo đề bài thì n(CO2) = n(O2) → n =
3 2


2



<i>n</i>


→ n = 2 → HCOOCH3: Metyl fomat


<b>ĐÁP ÁNA</b>


<b>CÂU 2(ĐH A 2011)</b>: Đốt cháy hoàn toàn 0,11 gam một este X (tạo nên từ một axit cacboxylic
đơn chức và một ancol đơn chức) thu được 0,22 gam CO2 và 0,09 gam H2O. Số este đồng
phân của X là:


<b>A.</b> 2. <b>B.</b> 5. <b>C.</b> 6. <b>D.</b> 4.


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


2 2


CO H O


n = n = 0,005 (mol) este X no, đơn, hở
CnH2nO2 O2 nCO2 + nH2O


<b> 14n + 32 </b>(g)<b> n </b>(mol)
<b>0,11 </b>(g)<b> </b><b> 0,005 </b>(mol)
Lập tỷ lệ: 14n+32 n n = 4 C H O<sub>4</sub> <sub>8</sub> <sub>2</sub>


0,11  0, 005  có 4 đồng phân


<b>ĐÁP ÁN D</b>


<b>CÂU 4</b> <b>(ĐH B 2011):</b> Hỗn hợp X gồm vinyl axetat, metyl axetat và etyl fomat. Đốt cháy hoàn


toàn 3,08 gam X, thu được 2,16 gam H2O. Phần trăm số mol của vinyl axetat trong X là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

<b>Biên soạn:</b>HĨA HỌC MỖI NGÀY <b>Website:</b>www.hoahocmoingay.com


<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>
<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


CTPT các chất: CH3COOCH=CH2, CH3COOCH3, HCOOC2H5
Đặt công thức chung của 3 chất là CxH6O2


CxH6O2 O2 3H2O


 H O2


X


n <sub>0,12</sub>


n 0,04


3 3


  


Gọi số mol vinyl axetat là <b>a</b>


Tổng số mol metyl axetat và etyl fomat (2 chất đồng phân) là <b>b</b>
Hệ phương trình: a + b = 0,04 a 0,01


86a + 74b = 3,08 b 0,03





 




 




 


 % vinyl axetat = 25 %


<b>ĐÁP ÁN A</b>


<b>CÂU 5</b> <b>(ĐH B 2007):</b> Khi đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam chất hữu cơ X đơn chức thu được sản
phẩm cháy chỉ gồm 4,48 lít CO2 (ở đktc) và 3,6 gam nước. Nếu cho 4,4 gam hợp chất X tác
dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 4,8 gam muối của axit
hữu cơ Y và chất hữu cơ Z. Tên của X là:


<b>A.</b>etyl propionat. <b>B.</b>metyl propionat.


<b>C.</b>isopropyl axetat. <b>D.</b>etyl axetat


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


2



O


2 2


NaOH


4,4g(X) 4,48 (lit) CO + 3,6 (g) H O
4,4g(X) 4,8 (g) muối Y + chất hữu cơ Z


 


 


Gọi CTTQ là CxHyOz


C H O


4,48 3,6


m = *12 = 2,4(g); m = *2 = 0,4(g); m = 4,4 - (2,4 + 0,4) = 1,6(g)


22,4 18


2 4 n


2,4 0,4 1,6


x:y:z = : : 2 : 4 :1 (C H O)


12 1 16



  


Theo đề bài thì X là este đơn chức → n = 2 → CTPT của X là C4H8O2


X


4,4


n = 0, 05( )
88  <i>mol</i>


R1COOR2 + NaOH → R1COONa + R2OH
0,05 0,05


1


R COONa 1 1 2 5


4,8


M = R + 67 = 96 R = 29 (C H )


0,05   R2 = 15 (CH3)→ Este là
C2H5COOCH3


<b>ĐÁP ÁN B</b>


<b>Chú ý: </b>



RCOONa > RCOOR’  este dạng RCOO<b>CH3</b> → Chọn B


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b>Website:</b>www.hoahocmoingay.com


<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>


dịch Ca(OH)2 ban đầu đã thay đổi như thế nào ?


<b>A.</b>Tăng 2,70 gam. <b>B.</b> Giảm 7,74 gam. <b>C.</b> Tăng 7,92 gam. <b>D.</b> Giảm 7,38
gam


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


2


2


3


3 2 O2 2 Ca(OH) dö


2 3 2


17 33


CH =CH-COOH


18 (g) CaCO


CH COOCH=CH CO



3,42 (g) hh sp


CH =CH-COOCH H O khối lượng dd thay đổi ?


C H COOH










 


  


 






<b>Nhận xét:</b> 4 chất đều có chứa 2 nguyên tử oxi và có 2 liên kết  trong phân tử nên đặt công thức
chung là C H<sub>n</sub> <sub>2n 2</sub><sub></sub> O<sub>2</sub>


2



O


2 2 2


n 2n 2


C H O nCO + (n-1)H O


3,42 3,42.n 3,42.(n 1)




14n + 30 14n + 30 14n + 30


 





Ta có:


2


H O


3,42.n 18


0,18 n = 6 n = 0,15 (mol)
100



14n + 30    


<b>m khối lượng dung dịch giảm</b> =


3 2 2


CaCO CO H O


m - (m + m )


= 18 – (0,18.44 + 0,15.18) = 7,38 (g)


<b>ĐÁP ÁN D</b>


<b>CÂU 14</b> <b> (ĐH A 2008)</b>: Este có đặc điểm sau:


- Đốt cháy hoàn toàn X tạo CO2 và H2O có số mol bằng nhau;


-Thuỷ phân X trong môi trường axit được chất Y ( tham gia phản ứng tráng gương) và chất Z (có
số nguyên tử cac bon bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X )


Phát biểu <i><b>không</b></i> đúng là :


<b>A.</b>Chất X thuộc loại este no, đơn chức.
<b>B.</b> Chất Y tan vô hạn trong nước.


<b> </b> <b>C.</b> Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc ở 1700C thu được anken.


<b> </b> <b>D.</b>Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X sinh ra sản phẩm gồm 2 mol CO2 và 2 mol H2O.



<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


 Đốt cháy hoàn tồn X tạo thành CO<sub>2 </sub>và H<sub>2</sub>O có số mol bằng nhau  X là este no đơn
chức


 Thủy phân X thu được Y phản ứng tráng gương  Y phải là axit fomic  E là este của
axit fomic.


 Z có số C bằng một nửa của X vậy số C của Z phải bằng của axit fomic  Z là CH<sub>3</sub>OH.


 Tách nước từ CH<sub>3</sub>OH không thu được anken.


<b>ĐÁP ÁN C</b>


<b>CÂU 15(ĐH B 2009):</b>Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn một
lượng X cần dùng vừa đủ 3,976 lít khí O2 (ở đktc), thu được 6,38 gam CO2. Mặt khác, X tác
dụng với dung dịch NaOH, thu được một muối và hai ancol là đồng đẳng kế tiếp. Công thức
phân tử của hai este trong X là


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b>Website:</b>www.hoahocmoingay.com


<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>
<b>C.</b>C3H6O2 và C4H8O2 <b>D.</b>C2H4O2 và C5H10O2


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


<b>Nhận xét: </b>


 Hỗn hợp X tác dụng với dd NaOH thu được 1 muối và 2 ancol là đồng đẳng liên tiếp nên
2 este cũng là đồng đẳng kế tiếp  loại ngay đáp án B vì khơng có este C3H4O2 tạo ra


ancol.


 Do 3 đáp án còn lại đều là este no, đơn, hở nện đặt CTPT trung bình của X là C H O<sub>n</sub> <sub>2n</sub> <sub>2</sub>.


2 2 2 2


n 2n


3n -2


C H O + O nCO + nH O


2 


Phương trình: 3n -2


2 (mol) → n (mol)
Đề bài 0,1775(mol) → 0,145(mol)
→ n = 3,625  C3H6O2 và C4H8O2


<b>ĐÁP ÁN C</b>


<b>CÂU 16(ĐH B 2009):</b>Hợp chất hữu cơ X tác dụng được với dung dịch NaOH đun nóng và với
dung dịch AgNO3 trong NH3. Thể tích của 3,7 gam hơi chất X bằng thể tích của 1,6 gam khí O2
(cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất). Khi đốt cháy hoàn tồn 1 gam X thì thể tích khí CO2 thu
được vượt q 0,7 lít (ở đktc). Cơng thức cấu tạo của X là:


<b>A.</b> CH3COOCH3 <b>B.</b> O=CH-CH2-CH2OH <b> </b>


<b>C.</b>HOOC-CHO <b>D.</b>HCOOC2H5



<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


2 2


X O X O


1,6


V = V n = n = 0, 05(mol)
32


  MX =


3, 7
74
0, 05


 Số nguyên tử C của X  0, 7 *74 2,3125


22, 4 1   Loại C


 X tác dụng với NaOH  Loại B


 X tráng gương  Loại A
Vậy X là HCOOC2H5


<b>ĐÁP ÁN D</b>


<b>CÂU 17(ĐH B 2012):</b> Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai este đồng phân cần dùng


27,44 lít khí O2, thu được 23,52 lít khí CO2 và 18,9 gam H2O. Nếu cho m gam X tác dụng hết với
400 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 27,9 gam chất rắn
khan, trong đó có a mol muối Y và b mol muối Z (My < Mz). Các thể tích khí đều đo ở điều kiện
tiêu chuẩn. Tỉ lệ a : b là


<b>A.</b> 2 : 3 <b>B.</b>4 : 3 <b>C.</b> 3 : 2 <b>D.</b> 3 : 5


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


2 2


CO H O


n n = 1,05 mol  Este no, đơn chức có cơng thức chung CnH2nO2
X + O2  CO2 + H2O


Bảo toàn nguyên tố oxi: nX.2 + 1,225.2 = 1,05.2 + 1,05


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b>Website:</b>www.hoahocmoingay.com


<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>


Số nguyên tử cacbon của X: CO2


X


n 1,05


3
n  0,35



 Hai este là HCOOC2H5 a mol; CH3COOCH3 b mol.


HCOOC2H5 + NaOH HCOONa + C2H5OH
a  a a


CH3COOCH3 + NaOH CH3COONa + CH3OH
b  b b


Chất rắn thu được bao gồm : HCOONa, CH3COONa và NaOH dư (0,05 mol)


a b 0,35 a 0,2


68a 82b 0,05.40 27,9 b 0,15


  


 




 


   


 


 <b>a : b = 4 : 3</b>


<b>ĐÁP ÁN B</b>



<b>CÂU 18(CĐ 2010)</b>: Đốt cháy hoàn toàn 2,76 gam hỗn hợp X gồm CxHyCOOH , CxHyCOOCH3,
CH3OH thu được 2,688 lít CO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Mặt khác, cho 2,76 gam X phản ứng vừa
đủ với 30 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 0,96 gam CH3OH. Công thức của CxHyCOOH là


<b>A.</b> C2H5COOH <b>B.</b>CH3COOH <b>C.</b>C2H3COOH <b>D.</b> C3H5COOH


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


2,76g


CxHyCOOH


CxHyCOOCH3


CH3OH


O2


2,688 lit CO2 + 1,8g H2O


30m


l dd N<sub>aOH</sub>


1M 0,96 g CH3OH


CO<sub>2</sub> H O<sub>2</sub>


n = 0,12 (mol); n = 0,1 (mol)



 Ta có n<sub>CO</sub><sub>2</sub> > n<sub>H O</sub><sub>2</sub> nên gốc CxHy khơng no → Loại A và B


2,76g


CxHyCOOH


CxHyCOOCH3


CH3OH


0,03 (mol) NaOH


+ CxHyCOONa + CH3OH + H2O


<b>0,03 (mol)</b>


0,96g


 Áp dụng ĐL BTKL: 2,76 + 0,03*40 = mmuối + 0,96 + m(H2O)


 m muối = 2,91 – m(H2O) < 2,91 (g) → C H COONa<sub>x y</sub> x y 2 3


2,91


M < 97 C H < 30 C H


0,03  


<b>ĐÁP ÁN C</b>



<b>CÂU 19</b> <b>(CĐ 2010)</b>: Hỗn hợp Z gồm hai este X và Y tạo bởi cùng một ancol và hai axit
cacboxylic kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn m gam Z cần dùng
6,16 lít khí O2 (đktc), thu được 5,6 lít khí CO2 (đktc) và 4,5 gam H2O. Công thức este X và giá
trị của m tương ứng là


<b>A</b>. CH3COOCH3 và 6,7 <b>B.</b> HCOOC2H5 và 9,5
<b>C.</b>HCOOCH3 và 6,7 <b>D</b>. (HCOO)2C2H4 và 6,6


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>
CO2 H O2


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

<b>Biên soạn:</b>HĨA HỌC MỖI NGÀY <b>Website:</b>www.hoahocmoingay.com


<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>
o


t C


2 2 2 2


n 2n


C H O + O  nCO + nH O


 Bảo toàn khối lượng : mZ + m(O2) = m(CO2) + m(H2O) → mZ = 6,7 (g)  Loại
B


 Bảo toàn nguyên tố oxi :



2 2 2


O(Z) O(O ) O(CO ) O(H O)


n + n = n + n


 2x + 2.6,16 2. 5,6 4,5


22,4  22, 4 18  x = 0,1 (mol)


2 4 2 3


Z


3 6 2 3 3


X: C H O ( HCOOCH )
6,7


M 67


Y: C H O ( CH COOCH )
0,1




  <sub> </sub>





<b>ĐÁP ÁN C</b>


<b>CÂU 20</b> <b>(ĐH B 2009):</b> Cho hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ no, đơn chức tác dụng vừa đủ
với 100 ml dung dịch KOH 0,4M, thu được một muối và 336 ml hơi một ancol (ở đktc). Nếu đốt
cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp X trên, sau đó hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung
dịch Ca(OH)2 (dư) thì khối lượng bình tăng 6,82 gam. Cơng thức của hai hợp chất hữu cơ trong
X là:


<b>A.</b>HCOOH và HCOOC2H5 <b>B.</b> CH3COOH và CH3COOC2H5


<b>C.</b>C2H5COOH và C2H5COOCH3 <b>D.</b>HCOOH và HCOOC3H7


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


nX = nNaOH = 0,04 ; nancol = 0,015


 Dựa vào đáp án thì X gồm: 1 axit và 1 este của axit đó.


n 2n 2
m 2m 2


Este: C H O (0,015 mol)
hh X


Axit: C H O (0,025 mol)





 Cả hai chất đều có 1 nên:



2 2


CO H O


6,82


n = n = 0,11 (mol)
18+44 


 Bảo toàn nguyên tố C: 0,015n + 0,025m =
2


CO


n = 0,11  3n + 5m = 22
Chọn cặp: n = 4; m = 2 → CH3COOH và CH3COOC2H5


<b>ĐÁP ÁN B </b>


<b>CÂU 21</b> <b>(ĐH A 2010):</b> Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức, mạch hở X (phân tử có số liên
kết  nhỏ hơn 3), thu được thể tích khí CO2 bằng 6/7 thể tích khí O2 đã phản ứng (các thể tích
khí đo ở cùng điều kiện). Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch KOH 0,7M thu
được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 12,88 gam chất rắn khan. Giá trị của m là:


<b>A.</b> 7,20. <b>B.</b> 6,66. <b>C.</b> 8,88. <b>D.</b> 10,56.


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


Đặt công thức của X là CnH2n – 2kO2 ( k ≤ 1)



CnH2n – 2kO2 +


3n -k - 2


2 O2  nCO2 + (n – k) H2O


→ 2n 6 2n = 3k + 6
3n-k-2 7


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b>Website:</b>www.hoahocmoingay.com


<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>
 k = 1 → n = 4,5 → Loại


Công thức phân tử của X là C3H6O2. Công thức cấu tạo là RCOOR’. R chỉ có thể là H hoặc
CH3


RCOOR’ + KOH  RCOOK + R’OH
x x x mol


KOH dư 0,14 – x (mol)


(R + 83)x + 56(0,14 – x) = 12,88
=>


27
04
,
5






<i>R</i>
<i>x</i>


* R = 1 thì x = 0,18 > 0,14 loại


* R = 15 thì x = 0,12 → m = 0,12.74 = 8,88g


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b>Website:</b>www.hoahocmoingay.com


<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>


<b>PHẢN ỨNG THỦY PHÂN</b>



<b>CÂU 1</b> <b>(CĐ 2009)</b>: Cho 20 gam một este X (có phân tử khối là 100 đvC) tác dụng với 300 ml
dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được 23,2 gam chất rắn khan. Công
thức cấu tạo của X là


<b>A.</b>CH3COOCH=CHCH3 <b>B.</b>CH2=CHCH2COOCH3


<b>C.</b>CH2=CHCOOC2H5 <b>D.</b>C2H5COOCH=CH2


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>
 MX =100 nên dễ thấy X là este đơn chức RCOOR’


 nX = 0,2 (mol) và nNaOH = 0,3 (mol)  NaOH dư 0,1 (mol)
RCOOR’+NaOH  RCOONa+R’OH


0,2 0,2 0,2


 mchất rắn = mmuối + mNaOH dư = 0,2(R+67) + 0,1.40 = 23,2


 R = 29(-C2H5) và R’=27(C2H3 hay CH2=CH-)


 CTCT của X là C2H5COOCH=CH2


<b>ĐÁP ÁN D</b>


<b>CÂU 2(ĐH B 2008):</b> Hợp chất hữu cơ no, đa chức X có cơng thức phân tử C7H12O4. Cho 0,1
mol X tác dụng vừa đủ với 100 gam dung dịch NaOH 8% thu được chất hữu cơ Y và 17,8 gam
hỗn hợp muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là


<b>A.</b>CH3OOC–(CH2)2–COOC2H5. <b>B.</b>CH3COO–(CH2)2–COOC2H5.


<b>C.</b><sub>CH3COO–(CH2)2–OOCC2H5</sub>. <b>D.</b><sub>CH3OOC–CH2–COO–C3H7. </sub>


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>
<i><b>Tóm tắt: </b></i>


 Theo đề bài tạo ra hỗn hợp muối nên ta loại đáp án A và D do chỉ tạo ra một muối
và X là một este đa chức tạo bởi một ancol nhị chức.


 <i>Theo định luật bảo toàn khối lượng</i>:


mX + mNaOH = mY + mhh muối


→ mY = (0,1.160 + 100.8%) – 17,8 = 6,2 (g) → MY =
6,2



62


0,1 → Y là HO-CH2-CH2


-OH


<b>ĐÁP ÁNC</b>


<b>CÂU 3</b> <b>(CĐ 2008): </b><sub>Este đơn chức X có tỉ khối hơi so với CH4 là 6,25. Cho 20 gam X tác </sub>


dụng với 300 ml dung dịch KOH 1M (đun nóng). Cơ cạn dung dịch sau phản ứng thu được 28
gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là:


<b>A.</b><sub>CH2=CH-CH2-COO-CH3. </sub> <b>B.</b><sub>CH2=CH-COO-CH2-CH3. </sub>
<b>C. </b><sub>CH3 -COO-CH=CH-CH3. </sub> <b>D.</b><sub>CH3-CH2-COO-CH=CH2. </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

<b>Biên soạn:</b>HĨA HỌC MỖI NGÀY <b>Website:</b>www.hoahocmoingay.com


<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>


<i><b>Tóm tắt: </b></i>


4


X/CH


d = 6,25


<b>20 g X</b> <b>300ml dd KOH 1M</b> <b>Dd</b> <b>coâ cạn</b> <b>28 g rắn</b>



MX = 16.6,25 = 100  nX =
20


0,2( )
100  <i>mol</i>
nKOH = 0,3.1 = 0,3 (mol)


RCOOR’ + KOH → RCOOK + R’OH
0,2 0,2 0,2


 Nhận thấy KOH dư nên chất rắn thu được gồm:
RCOOK: 0,2 mol
KOH : 0,1 (mol)





 Do đó: (R + 83) 0,2 + 56.0,1 = 28 → R = 29 ( C2H5-) → Este dạng CH3CH2COOR’
Hay: 73 + R’ = 100  R’ = 27 ( CH2 = CH-)


<b>ĐÁP ÁN D </b>


<b>CÂU 4</b> <b>(CĐ 2008):</b> <sub>Xà phịng hố hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp gồm hai este HCOOC2H5 và </sub>


CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH 1M (đun nóng). Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần
dùng là:


<b>A.</b> 400 ml. <b>B.</b> 300 ml. <b>C.</b>150 ml. <b>D.</b>200 ml.



<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


<i><b>Tóm tắt: </b></i>


<b>22,2 g hh</b>


<b>HCOOC2H5</b>


<b>CH3COOCH3</b>


<b>NaOH 1M</b>


<b>V min</b>


<b>+</b> <b>?</b>


Nhận thấy 2 este này là đồng phân của nhau, chúng là este đơn chức nên tỉ lệ số mol phản
ứng của este so với KOH là 1:1 → n(KOH) = n(este) = 22,2 <sub>0,3</sub>


74  (mol)


→ VKOH = 0,3 (lit) = 300 (ml)


<b>ĐÁP ÁNB </b>


<b>CÂU 5(ĐH A 2007):</b>Xà phịng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau
khi phản ứng xảy ra hồn tồn, cơ cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là


<b>A.</b>8,56 gam. <b>B.</b>3,28 gam. <b>C. </b>10,4 gam. <b>D.</b>8,2 gam.



<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


3 2 5


CH COOC H


NaOH


8,8


n = = 0,1(mol)
88


n = 0,2*0,2 = 0,04(mol)


3 2 5 3 2 5


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b>Website:</b>www.hoahocmoingay.com


<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>
este NaOH


n

> n

→ este dư nên
3


CH COONa NaOH


n = n = 0,04 (mol)
Khi cơ cạn chất rắn thu được chính là muối nên mmuối = 0,04*82 = 3,28 (g)



<b>ĐÁP ÁN B</b>


* <b>Chú ý:</b> Khi cô cạn: ancol và este bay hơi hết, chất rắn là muối. Nếu NaOH dư cũng sẽ tạo chất
rắn


<b>CÂU 6(ĐH B 2007):</b> <sub>X là một este no đơn chức, có tỉ khối hơi đối với CH4 là 5,5. Nếu đem </sub>


đun 2,2 gam este X với dung dịch NaOH (dư), thu được 2,05 gam muối. Công thức cấu tạo thu
gọn của X là


<b>A.</b><sub>HCOOCH2CH2CH3. </sub> <b>B.</b><sub>C2H5COOCH3. </sub>


<b>C.</b><sub>CH3COOC2H5</sub>. <b>D.</b><sub>HCOOCH(CH3)2 </sub>


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


CTPT este: CnH2nO2
Ta có: 14n + 32 = 5,5x16 = 88 → n = 4 → C4H8O2


este


1 2 1 2


2,2


n = 0,025( )
88


R COOR + NaOH R COONa + R OH


0,025 0,025


<i>mol</i>





Mặt khác: (R1 + 67)0,025 = 2,05 → R1 = 15 (CH3) → CH3COOC2H5


<b>ĐÁP ÁN C</b>


<b>CÂU 7(CĐ 2011):</b> Cho m gam chất hữu cơ đơn chức X tác dụng vừa đủ với 50 gam dung dịch
NaOH 8%, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 9,6 gam muối của một axit hữu cơ và 3,2 gam
một ancol. Công thức của X là:


<b>A.</b> CH3COOC2H5 <b>B.</b> C2H5COOCH3


<b>C.</b> CH2=CHCOOCH3 <b>D.</b> CH3COOCH=CH2


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


RCOOR’ + NaOH  RCOONa + R’OH
nRCOONa = nR’OH = nNaOH = 0,1 (mol)


 MR’OH = 32 (CH3OH) và MRCOONa = 96 (C2H5COONa)


<b>ĐÁP ÁN B</b>


<b>CÂU 8(CĐ 2013)</b>: Este X có cơng thức phân tử C4H8O2. Cho 2,2 gam X vào 20 gam dung dịch
NaOH 8%, đun nóng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu


được 3 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là:


<b>A</b>. CH3COOCH2CH3. <b>B</b>. HCOOCH(CH3)2.


<b>C</b>. HCOOCH2CH2CH3. <b>D</b>.CH3CH2COOCH3.


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


neste = 0,025 (mol); nNaOH = 0,04 (mol)
RCOOR’ + NaOH t Co RCOONa + R’OH


 NaOH dư: 0,04 – 0,025 = 0,015 (mol)


Chất rắn bao gồm: RCOONa (0,025 mol) và NaOH dư (0,015 mol):


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b>Website:</b>www.hoahocmoingay.com


<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>


<b>ĐÁP ÁN D</b>


<b>CÂU 9</b> <b>(ĐH A 2013):</b> Chất nào sau đây khi đun nóng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm
có anđehit?


<b>A</b>. CH3-COO-C(CH3)=CH2. <b>B</b>. CH3-COO-CH=CH-CH3.


<b>C</b>. CH2=CH-COO-CH2-CH3. <b>D.</b>CH3-COO-CH2-CH=CH2.


<b>CÂU 10</b> <b>(ĐH B 2007):</b> <sub>Thủy phân este có cơng thức phân tử C4H8O2 (với xúc tác axit), thu </sub>



được 2 sản phẩm hữu cơ X và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y. Vậy chất X là


<b>A.</b>rượu metylic. <b>B.</b>etyl axetat. <b>C.</b>axit fomic. <b>D. </b>rượu etylic


<b>CÂU 11</b> <b>(ĐH B 2010):</b>Hợp chất hữu cơ mạch hở X có cơng thức phân tử C6H10O4. Thủy phân
X tạo ra hai ancol đơn chức có số ngun tử cacbon trong phân tử gấp đơi nhau. Công thức của
X là:


<b>A.</b> CH3OCO-CH2-COOC2H5. <b>B.</b> C2H5OCO-COOCH3.


<b>C.</b> CH3OCO-COOC3H7. <b>D.</b> CH3OCO-CH2-CH2-COOC2H5.


<b>CÂU 12(ĐH B 2010):</b>Thuỷ phân este Z trong môi trường axit thu được hai chất hữu cơ X và Y
(MX < MY). Bằng một phản ứng có thể chuyển hố X thành Y. Chất Z <b>không</b> thể là


<b>A.</b> metyl propionat <b>B</b>. metyl axetat


<b>C</b>. etyl axetat <b>D.</b> vinyl axetat


<b>CÂU 13(CĐ 2013)</b>: Hợp chất X có cơng thức phân tử C5H8O2, khi tham gia phản ứng xà phịng
hóa thu được một anđehit và một muối của axit cacboxylic . Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính
chất trên của X là


<b>A</b>. 3. <b>B</b>. 2. <b>C</b>. 5. <b>D</b>.4.


<b>CÂU 14(ĐH B 2013)</b>: Este nào sau đây khi phản ứng với dung dịch NaOH dư, đun nóng <b>khơng</b>
tạo ra hai muối?


<b>A</b>. C6H5COOC6H5 (phenyl benzoat). <b>B</b>. CH3COO−[CH2]2−OOCCH2CH3.



<b>C</b>.CH3OOC−COOCH3. <b>D</b>. CH3COOC6H5 (phenyl axetat).


<b>CÂU 15(CĐ 2010)</b>: Thuỷ phân chất hữu cơ X trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng, thu được
sản phẩm gồm 2 muối và ancol etylic. Chất X là:


<b>A</b>. CH3COOCH2CH3 <b>B</b>. CH3COOCH2CH2Cl
<b>C.</b>ClCH2COOC2H5 <b>D.</b> CH3COOCH(Cl)CH3


<b>CÂU 16</b> <b>(ĐH B 2012):</b> Thủy phân este X mạch hở có cơng thức phân tử C4H6O2, sản phẩm thu
được có khả năng tráng bạc. Số este X thỏa mãn tính chất trên là:


<b>A.</b> 4 <b>B.</b> 3 <b>C.</b> 6 <b>D.</b>5


<b>CÂU 17</b> <b>(ĐH A 2007):</b> <sub>Một este có cơng thức phân tử là C4H6O2, khi thuỷ phân trong môi </sub>


trường axit thu được axetanđehit. Công thức cấu tạo thu gọn của este đó là


<b>A.</b><sub>CH2=CH-COO-CH3. </sub> <b>B.</b><sub>HCOO-C(CH3)=CH2. </sub>


<b>C.</b>HCOO-CH=CH-CH3. <b>D.</b>CH3COO-CH=CH2.


<b>CÂU 18</b> <b>(ĐH A 2009)</b>: Xà phịng hóa một hợp chất có cơng thức phân tử C10H14O6 trong dung
dịch NaOH (dư), thu được glixerol và hỗn hợp gồm ba muối (khơng có đồng phân hình học).
Cơng thức của ba muối đó là:


<b>A.</b> CH2=CH-COONa, HCOONa và CHC-COONa.


<b>B.</b> CH3-COONa, HCOONa và CH3-CH=CH-COONa.


<b>C</b>. HCOONa, CHC-COONa và CH3-CH2-COONa.



</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

<b>Biên soạn:</b>HĨA HỌC MỖI NGÀY <b>Website:</b>www.hoahocmoingay.com


<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>
<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


 Tính độ bất bảo hịa có:


2 *10 14 2
4
2


 


  


 Hợp chất có 4 gồm: 3 ở 3 nhóm muối -COONa và có 1 ở gốc → Loại A và C


 Muối <i>khơng có đồng phân hình học</i> → loại B


<b>ĐÁP ÁN D</b>


<b>CÂU 19(ĐH A 2009)</b>: Chất hữu cơ X có cơng thức phân tử C5H8O2. Cho 5 gam X tác dụng vừa
hết với dung dịch NaOH, thu được một hợp chất hữu cơ không làm mất màu nước brom và 3,4
gam một muối. Công thức của X là


<b>A.</b>CH3COOC(CH3)=CH2. <b>B.</b>HCOOC(CH3)=CHCH3.


<b>C.</b>HCOOCH2CH=CHCH3 <b>D</b>. HCOOCH=CHCH2CH3.



<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


 C tạo <b>ancol không no</b> và D tạo <b>andehit</b> nên tác dụng Br2 → Loại C và D


 Tìm KLPT muối:


RCOONa X


RCOONa


5


n = n = 0,05 (mol)
100


3,4


M = = 82 = R + 67 R = 1 (H)
0,05




 


→ Loại A


<b>ĐÁP ÁN B</b>


<b>CÂU 20</b> <b>(CĐ 2007):</b> Cho chất X tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sau đó cơ
cạn dung dịch thu được chất rắn Y và chất hữu cơ Z. Cho Z tác dụng với AgNO3 (hoặc Ag2O)


trong dung dịch NH3 thu được chất hữu cơ T. Cho chất T tác dụng với dung dịch NaOH lại thu
được chất Y. Chất X có thể là:


<b>A.</b><sub>HCOOCH=CH2. </sub> <b>B.</b><sub>CH3COOCH=CH2.</sub>


<b>C.</b><sub>HCOOCH3. </sub> <b>D.</b><sub>CH3COOCH=CH-CH3 </sub>


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


<b>X + NaOH</b> <b>cô cạn</b> <b>Rắn Y + chất hữu cơ Z</b>
<b>AgNO<sub>3</sub> /NH<sub>3</sub></b>


<b>chất hữu cơ T</b>
<b>NaOH</b>


<b>(1)</b>


<b>(2)</b>
<b>(3)</b>


 Từ (1) ta thấy X là este, Y là muối và Z là anđehit (do tráng gương) → X có dạng là
R1COOCH=CHR2


 Từ (2) → T là muối amoni


 Từ (3) → T và Z phải có cùng số nguyên tử cacbon
Để thỏa mãn các điều kiện trên ta chọn X là: <b>CH3COOCH=CH2</b>


Y(CH3COONa); Z(CH3CHO) và T(CH3COONH4)



<b>ĐÁP ÁN B</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b>Website:</b>www.hoahocmoingay.com


<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>


công thức cấu tạo phù hợp với X? (Cho H = 1; C = 12; O =16)


<b>A.</b>2. <b>B.</b>5. <b>C.</b>3. <b>D.</b>4


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


MX = 32.3,125 = 100


 Khi phản ứng với dung dịch NaOH tạo anđehit → este dạng R1COOCH=CHR2
Ta có: R1 + R2 + 70 = 100 → R1 + R2 = 30


+ Khi R1 = H thì R2 = 29 (C2H5):


HCOOCH=CH-C<sub>2</sub>H<sub>5</sub> HCOOCH=C CH<sub>3</sub>


CH<sub>3</sub>
+ Khi R1 = CH3 thì R2 = 15 (CH3) → CH3COOCH=CH-CH3
+ Khi R1 = C2H5 thì R2 = 1 (H) → C2H5COOCH=CH2


Vậy có 4 CTCT phù hợp với este X


<b>ĐÁP ÁN D</b>


<b>CÂU 22</b> <b>(CĐ 2008):</b> <sub>Hai chất hữu cơ X1 và X2 đều có khối lượng phân tử bằng 60 đvC. X1 </sub>



có khả năng phản ứng với: Na, NaOH, Na2CO3. X2 phản ứng với NaOH (đun nóng) nhưng
không phản ứng Na. Công thức cấu tạo của X1, X2 lần lượt là:


<b>A.</b>CH3-COOH, CH3-COO-CH3. <b>B.</b>(CH3)2CH-OH, H-COO-CH3.


<b>C.</b><sub>H-COO-CH3, CH3-COOH. </sub> <b>D.</b><sub>CH3-COOH, H-COO-CH3 </sub>


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


<i><b>Tóm tắt: </b></i>


<b>X<sub>1</sub></b>
<b>X<sub>2</sub></b>
<b>M = 60</b>


<b>+ Na, NaOH, Na2CO3</b>


<b>+ NaOH(toC)</b>
<b>Không td với Na</b>
<i><b>Nhận xét: </b></i>


 X1 có khả năng phản ứng với Na, NaOH, Na2CO3 → X1 là axit → Loại B và C


 X2 không tác dụng Na → Loại C


 X1 và X2 có KLPT bằng nhau nên loại A


<b>ĐÁP ÁND</b>



<b>CÂU 23 (CĐ 2008):</b> <sub>Chất hữu cơ X có cơng thức phân tử C4H6O4 tác dụng với dung dịch </sub>


NaOH (đun nóng) theo phương trình phản ứng:


C4H6O4 + 2NaOH → 2Z + Y.


Để oxi hố hết a mol Y thì cần vừa đủ 2a mol CuO (đun nóng), sau phản ứng tạo thành a
mol chất T (biết Y, Z, T là các hợp chất hữu cơ). Khối lượng phân tử của T là


<b>A.</b>44 đvC. <b>B.</b>58 đvC. <b>C.</b>82 đvC. <b>D.</b>118 đvC


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>
 Theo đề bài thì X là este nhị chức và Y là ancol nhị chức.


 Este X thủy phân trong NaOH tạo ra 2 muối giống nhau mà este chỉ có 4C nên → Y là
etilen glicol HOCH2-CH2OH  T là (CHO)2 ( M = 58)


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

<b>Biên soạn:</b>HĨA HỌC MỖI NGÀY <b>Website:</b>www.hoahocmoingay.com


<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>


<b>CÂU 24(CĐ 2009)</b>: Cho m gam hỗn hợp gồm hai chất hữu cơ đơn chức, mạch hở tác dụng vừa
đủ với dung dịch chứa 11,2 gam KOH, thu được muối của một axit cacboxylic và một ancol X.
Cho toàn bộ X tác dụng hết với Na thu được 3,36 lít khí H2 (ở đktc). Hai chất hữu cơ đó là


<b>A.</b> một este và một axit <b>B.</b>một este và một ancol


<b>C.</b>hai axit <b>D.</b> hai este


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>



nKOH = 0,2(mol)


 Sản phẩm tạo thành có một ancol  Loại C


 Nếu 2 este  nancol = nKOH = 0,2  n H<sub>2</sub> = 0,1 # 0,15  Loại D
 Nếu là 1este và 1 axit  nancol < 0,2 


2


H


n < 0,1 (mol) # 0,15  Loại A


<b>ĐÁP ÁN B</b>


<b>CÂU 25(CĐ 2008):</b> Một hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ đơn chức. Cho X phản ứng vừa đủ
với 500 ml dung dịch KOH 1M. Sau phản ứng, thu được hỗn hợp Y gồm hai muối của hai axit
cacboxylic và một rượu (ancol). Cho toàn bộ lượng rượu thu được ở trên tác dụng với Na
(dư), sinh ra 3,36 lít H2 (ở đktc). Hỗn hợp X gồm


<b>A.</b>một axit và một este. <b>B.</b>một este và một rượu.


<b>C.</b>hai este. <b>D.</b>một axit và một rượu


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


<b>hh X</b>


<b>(Hai chất hc</b>


<b> đơn chức)</b>


<b>+500ml KOH 1M</b>


<b>đủ</b> <b>2 muối + rượu</b>


<b>+ Na</b>


dö <b>3,36 (lit) H2</b>


 Do hỗn hợp Y chứa 2 muối của 2 axit cacboxylic → loại B và D


 Giả sử hỗn hợp X là 2 este đơn chức thì sau khi tác dụng với dung dịch KOH
n(ancol) = n(KOH) = 0,5 (mol)


cho ancol tác dụng với Na:


ROH + Na → RONa + 1


2 H2


0,5 (mol) → 0,25 (mol) # 3,36 0,15


22,4 → Loại C


<b>ĐÁP ÁNA</b>


<b>CÂU 26</b> <b>(ĐH A 2009) :</b> Xà phịng hóa hồn toàn 66,6 gam hỗn hợp hai este HCOOC2H5 và
CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp X gồm hai ancol. Đun nóng hỗn hợp X
với H2SO4 đặc ở 1400C, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam nước. Giá trị của m




<b>A.</b>18,00. <b>B.</b>8,10. <b>C.</b>16,20. <b>D.</b>4,05.


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


HCOOC2H5 và CH3COOCH3 cùng CTPT C3H6O2


n hh este =
66,6


74 =0,9 (mol)


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b>Website:</b>www.hoahocmoingay.com


<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>


0,9(mol) 0,9 (mol)
2R’OH → R’2O + H2O


0,9 0,45 (mol)




2


H O


m = 0,45 . 18 =8,1(gam)



<b>ĐÁP ÁN B</b>


<b>CÂU 27</b> <b>(ĐH A 2009):</b> Xà phòng hóa hồn tồn 1,99 gam hỗn hợp hai este bằng dung dịch
NaOH thu được 2,05 gam muối của một axit cacboxylic và 0,94 gam hỗn hợp hai ancol là đồng
đẳng kế tiếp nhau. Công thức của hai este đó là


<b>A.</b> HCOOCH3 và HCOOC2H5. <b>B.</b> C2H5COOCH3 và C2H5COOC2H5.


<b>C.</b>CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7. <b>D.</b>CH3COOCH3 và CH3COOC2H5


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>
 Hai este là đồng đẳng kế tiếp và thuộc dãy este no, đơn hở


 Áp dụng ĐL BTKL: mhh este + mNaOH = mmuối + hh ancol


 mNaOH = 0,94 + 2,05 - 1,99 = 1(g) → nNaOH = 0,025(mol)


(C3H6O2) 74 < este


1,99


M = 79,6


0,025 < 88 (C4H8O2)


<b>ĐÁP ÁN D</b>


<b>CÂU 28(ĐH A 2010):</b>Thuỷ phân hoàn toàn 0,2 mol một este E cần dùng vừa đủ 100 gam dung
dịch NaOH 24%, thu được một ancol và 43,6 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn
chức. Hai axit đó là



<b>A</b>. HCOOH và CH3COOH <b>B.</b> CH3COOH và C2H5COOH


<b>C.</b> C2H5COOH và C3H7COOH <b>D.</b> HCOOH và C2H5COOH


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>
 Lập tỷ lệ: NaOH


E


n 0,6
3


n  0,2 → Este 3 chức( tạo bởi ancol 3 chức và 2 axit đơn chức)


(R’COO)2ROOCR’’ + 3NaOH 2R’COONa + R’’COONa + R(OH)3
0,2(mol) 0,4 (mol) 0,2 mol


 Khối lượng hỗn hợp muối: (R’ + 67)0,4 + (R’’ + 67)0,2 = 43,6


 2R’ + R’’ = 17  R’ = 1 (H) và R’’ = 15 (CH3)


<b>ĐÁP ÁNA</b>


<b>CÂU 29</b> <b>(ĐH A 2011)</b>: Este X được tạo thành từ etylen glicol và hai axit cacboxylic đơn chức.
Trong phân tử este, số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1. Khi cho m gam X
tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thì lượng NaOH đã phản ứng là 10 gam. Giá trị của m là :


<b>A.</b> 14,5. <b>B.</b> 17,5. <b>C.</b> 15,5. <b>D.</b> 16,5.



<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


Este X là nhị chức nên có 4 nguyên tử O  X có 5 nguyên tử C, công thức của X là :


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b>Website:</b>www.hoahocmoingay.com


<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>
 mX = 0,125.132 = 16,5 (gam)


<b>ĐÁP ÁN D</b>


<b>CÂU 30</b> <b>(ĐH B 2012):</b> Este X là hợp chất thơm có cơng thức phân tử là C9H10O2. Cho X tác
dụng với dung dịch NaOH, tạo ra hai muối đều có phân tử khối lớn hơn 80. Công thức cấu tạo
thu gọn của X là


<b>A.</b> CH3COOCH2C6H5 <b>B.</b> HCOOC6H4C2H5


<b>C.</b> C6H5COOC2H5 <b>D.</b> C2H5COOC6H5


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>
 Loại <b>A</b> và <b>C</b> vì chỉ thu được 1 muối


 Loại <b>B</b> vì tạo ra muối HCOONa (M = 68 < 80)


<b>ĐÁP ÁN D</b>


<b>CÂU 31</b> <b>(ĐH B 2011):</b> Khi cho 0,15 mol este đơn chức X tác dụng với dung dịch NaOH (dư),
sau khi phản ứng kết thúc thì lượng NaOH phản ứng là 12 gam và tổng khối lượng sản phẩm hữu
cơ thu được là 29,7 gam. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn các tính chất trên là:



<b>A.</b> 4 <b>B.</b>5 <b>C.</b> 6 <b>D.</b> 2


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


Tỷ lệ: NaOH


X


n 0,3


2


n  0,15 mà X là este đơn chức  este được tạo bởi phenol


RCOOR’ + 2NaOH t Co <sub> RCOONa + R’ONa + H2 O </sub>


0,15 0,3 0,15 0,15 0,15
Bảo toàn khối lượng:


meste + mNaOH = mmuối + mH O<sub>2</sub>
 meste = 29,7 + 0,15.18 – 12 = 20,4 gam  Meste =


20, 4
136


0,15  (C8H8O2)


 Các đồng phân của X:


CH3-COO-C6H5 và HCOO–C6H4 – CH3 (có 3 đồng phân o, p, m)  Tổng cổng có 4 đp.



<b>ĐÁP ÁN A</b>


<b>CÂU 32(CĐ 2011):</b>Để xà phịng hố hồn tồn 52,8 gam hỗn hợp hai este no, đơn chức , mạch
hở là đồng phân của nhau cần vừa đủ 600 ml dung dịch KOH 1M. Biết cả hai este này đều không
tham gia phản ứng tráng bạc. Công thức của hai este là


<b>A.</b> CH3COOC2H5 và HCOOC3H7 <b>B.</b> C2H5COOC2H5 và C3H7COOCH3


<b>C.</b> HCOOC4H9 và CH3COOC3H7 <b>D.</b> C2H5COOCH3 và CH3COOC2H5


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


RCOOR’ + NaOH  RCOONa + R’OH
nhh = nKOH = 0,6 (mol)


Meste =52,8 88


0,6  (C4H8O2). Do 2 este khơng tráng gương nên loại A ( vì có HCOOC3H7)


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

<b>Biên soạn:</b>HĨA HỌC MỖI NGÀY <b>Website:</b>www.hoahocmoingay.com


<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>


<b>CÂU 33 (ĐH B 2012):</b> Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm các chất có cùng loại nhóm chức với
600 ml dung dịch NaOH 1,15M, thu được dung dịch Y chứa muối của một axit cacboxylic đơn
chức và 1,54 gam hơi Z gồm các ancol. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 5,04 lit H2
(đktc). Cơ cạn dung dịch Y, nung nóng chất rắn thu được với CaO cho đến khí phản ứng xảy ra
hồn tồn, thu được 7,2 gam một chất khí. Giá trị của m là:



<b>A.</b> 40,60 <b>B.</b> 22,60 <b>C.</b> 34,30 <b>D.</b> 34,51


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


<b>Nhận thấy:</b> X là este đơn chức nên ancol cũng đơn chức:
nancol = nRCOONa = nNaOH (pư) = 2.


2


H


n = 0,45 (mol)  nNaOH (dư) = 0,6.1,15 – 0,45 = 0,24 (mol)
RCOONa + NaOH CaO,t Co  Na2CO3 + RH


0,45<b> 0,24 0,24 </b>(mol)
MRH =


7,2
30


0,24 (C2H6)


Bảo toàn khối lượng: m + 0,45.40 = 0,45.96 + 1,54  m = 40,6 (g)


<b>ĐÁP ÁN A</b>


<b>CÂU 34</b> <b>(CĐ 2011):</b> Hợp chất hữu cơ X có cơng thức phân tử là C4H8O3. X có khả năng tham
gia phản ứng với Na, với dung dịch NaOH và phản ứng tráng bạc. Sản phẩm thuỷ phân của X
trong mơi trường kiềm có khả năng hồ tan Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam. Công
thức cấu tạo của X có thể là:



<b>A.</b> CH3CH(OH)CH(OH)CHO <b>B.</b> HCOOCH2CH(OH)CH3


<b>C.</b> CH3COOCH2CH2OH. <b>D.</b> HCOOCH2CH2CH2OH


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


 X có khả năng tham gia phản ứng với Na, với dung dịch NaOH và phản ứng tráng bạc 


Loại A, C


 Sản phẩm thuỷ phân của X trong môi trường kiềm có khả năng hồ tan Cu(OH)2 tạo
thành dung dịch màu xanh lam Ancol tạo thành có 2 nhóm OH gần nhau  Loại D


<b>ĐÁP ÁN B</b>


<b>CÂU 35</b> <b>(CĐ 2011):</b>Để phản ứng hết với một lượng hỗn hợp gồm hai chất hữu cơ đơn chức X
và Y (Mx < MY) cần vừa đủ 300 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu
được 24,6 gam muối của một axit hữu cơ và m gam một ancol. Đốt cháy hoàn toàn lượng ancol
trên thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Cơng thức của Y là:


<b>A.</b> CH3COOC2H5 <b>B.</b> CH3COOCH3


<b>C.</b> CH2=CHCOOCH3 <b>D.</b> C2H5COOC2H5


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>
<i><b>Nhận xét</b></i>: X là axit RCOOH và Y là este RCOOR’


nNaOH = nRCOONa = 0,3 (mol) MRCOONa = 3



24,6


82 (CH COONa)
0,3 


2 2


H O CO


n > n  Ancol no, đơn hở  Cancol = 2


2 2


CO


2 5


H O CO


n


2 C H OH


n n  


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b>Website:</b>www.hoahocmoingay.com


<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>


<b>CÂU 36(CĐ 2011):</b> Este X no, đơn chức, mạch hở, khơng có phản ứng tráng bạc. Đốt cháy 0,1


mol X rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn tồn vào dung dịch nước vơi trong có chứa 0,22 mol
Ca(OH)2 thì vẫn thu được kết tủa. Thuỷ phân X bằng dung dịch NaOH thu được 2 chất hữu cơ
có số nguyên tử cacbon trong phân tử bằng nhau. Phần trăm khối lượng của oxi trong X là:


<b>A.</b> 43,24% <b>B.</b> 53,33% <b>C.</b> 37,21% <b>D.</b> 36,36%


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>
 Este X no, đơn chức, mạch hở: CnH2nO2


 Khi cho CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 vẫn cho kết tủa có nghĩa là có tạo muối trung hịa
CaCO3.


Do đó:


2


OH
CO


n <sub>0,44</sub>


1 1 n < 4,4


n 0,1.n




   


 Thuỷ phân X bằng dung dịch NaOH thu được 2 chất hữu cơ có số nguyên tử cacbon


trong phân tử bằng nhau  C2H4O2 hoặc C4H8O2


 Este X <b>khơng </b>có phản ứng tráng bạc Loại C2H4O2 (HCOOCH3)
Vậy X là C4H8O2 ( %O = 36,36%)


<b>ĐÁP ÁN D</b>


<b>CÂU 37(CĐ 2012)</b>: Hóa hơi hồn tồn 4,4 gam một este X mạch hở, thu được thể tích hơi bằng
thể tích của 1,6 gam khí oxi (đo ở cùng điều kiện). Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 11 gam X
bằng dung dịch NaOH dư, thu được 10,25 gam muối. Công thức của X là


<b>A.</b> C2H5COOCH3. <b>B.</b> CH3COOC2H5. <b>C.</b> C2H5COOC2H5. <b>D.</b> HCOOC3H7.


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


2 2


X O X O


1,6


V = V n = n 0, 05 (mol)
32


  


 MX =
4,4


88



0,05  CTPT của X là C4H8O2


RCOOR’ + NaOH RCOONa + R’OH
nRCOONa = neste =


11


0,125 (mol)


88  MRCOONa =
10,25


82


0,125  muối CH3COONa


CTCT của X là CH3COOC2H5.


<b>ĐÁP ÁN B</b>


<b>CÂU 38</b> <b>(ĐH B 2009):</b> Este X (có khối lượng phân tử bằng 103 đvC) được điều chế từ một
ancol đơn chức (có tỉ khối hơi so với oxi lớn hơn 1) và một amino axit. Cho 25,75 gam X phản
ứng hết với 300 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất
rắn. Giá trị m là:


<b>A.</b> 29,75 <b>B.</b> 27,75 <b>C.</b> 26,25 <b>D.</b> 24,25


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>



Đặt CTTQ của X là: (NH2 )mR(COOR’)n


 MR’OH >32  R’OH không thể là CH3OH


 Do MX = 103  m = n = 1 ; R’ là -C2H5 ; R là -CH2-  Vậy CTCT X là: <b>NH2</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b>Website:</b>www.hoahocmoingay.com


<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>
 nNaOH = 0,3 và nX = 0,25  NaOH dư 0,05 mol


NH2CH2COOC2H5 + NaOH  NH2CH2COONa + C2H5OH;
0,25 0,25 0,25 0,25


 mrắn = 0,25*97 + 0,05*40 = 26,25 (g)


<b>ĐÁP ÁN C</b>


<b>CÂU 39 (ĐH A 2013):</b> Hợp chất X có thành phần gồm C, H, O chứa vòng benzen. Cho 6,9 gam
X vào 360 ml dung dịch NaOH 0,5 M (dư 20% so với lượng cần phản ứng) đến phản ứng hồn
tồn, thu được dung dịch Y. Cơ cạn Y thu được m gam chất rắn khan. Mặt khác, đốt cháy hoàn
toàn 6,9 gam X cần vừa đủ 7,84 lít O2 (đktc), thu được 15,4 gam CO2. Biết X có cơng thức phân
tử trùng với cơng thức đơn giản nhất. Giá trị của m là


<b>A</b>. 13,2 <b>B</b>. 12,3 <b>C</b>. 11,1 <b>D</b>. 11,4


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


o



cô cạn
x y z


t C


x y z 2 2 2


6,9 (g) X(C H O ) + 360 (ml) NaOH 0,5M (dư 20%) dd m(g) rắn?
6,9 (g) X(C H O ) + 7,84 (lit) O 15,4 (g) CO + H O


  


 


 Bảo toàn khối lượng cho pư đốt cháy:
2


H O


m =6,9 + 7,84.32


22,4 - 15,4 = 2,7 (g)  nH (X) = 0,3 (mol)
nC(X) = nCO<sub>2</sub>  0,35 (mol)


nO(X) = 6,9 0,3.1 0,35.12 0,15 (mol)


16


 





 Lập tỷ lệ: x : y : z = 0,35 : 0,3 : 0,15 = 7 : 6 : 3  CTPT của X là C7H6O3


 Số mol NaOH thực tế phản ứng: 0,36.0,5.100 0,15 (mol)
120 


 Tỷ lệ phản ứng: NaOH
X


n 0,15
3


n  0, 05 X là<b> HCOO–C6H4–OH</b>


HCOO–C6H4–OH + 3NaOH  HCOONa + C6H4(ONa)2 + 2 H2O


<b>0,05 (mol) </b> <b> 0,05 0,05 </b>


 Chất rắn sau khi cô cạn gồm: HCOONa, C6H4(ONa)2 và NaOH dư ( 0,03 mol)


 mrắn = 0,05. 68 + 0,05.154 + 0,03.40 =12,3 (g)


<b>ĐÁP ÁN B</b>


<b>CÂU 40(ĐH B 2013)</b>: Thủy phân hoàn toàn m1 gam este X mạch hở bằng dung dịch NaOH dư,
thu được m2 gam ancol Y (khơng có khả năng phản ứng với Cu(OH)2) và 15 gam hỗn hợp muối
của hai axit cacboxylic đơn chức . Đốt cháy hoàn toàn m2 gam Y bằng oxi dư, thu được 0,3 mol
CO2 và 0,4 mol H2O. Giá trị của m1 là



<b>A</b>.14,6. <b>B</b>. 11,6. <b>C</b>. 10,6. <b>D</b>. 16,2.


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


 Thủy phân este X tạo 2 muối và 1 ancol  ancol Y là đa chức


 Đốt ancol Y có


2 2


H O CO


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b>Website:</b>www.hoahocmoingay.com


<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>


Cancol = 2


2 2


CO


H O CO


n


n n = 3 ancol C3H8Ox


 Do ancol Y khơng hịa tan Cu(OH)2 nên Y là propan-1,3-điol
Este (X) + 2NaOH  muối + C3H8O2



<b> </b> <b> 0,2 </b><b> 0,1 </b>


 Bảo tồn khối lượng có: m1 + 0,2.40 = 15 + 0,1.76


 m1 = 14,6 (gam)


<b>ĐÁP ÁN A </b>


<b>Nếu bài toán hỏi este X là gì ? </b>
X có dạng: R1COOCH2-CH2-CH2OCOR2


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

<b>Biên soạn:</b>HĨA HỌC MỖI NGÀY <b>Website:</b>www.hoahocmoingay.com


<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>


<b>HIỆU SUẤT PHẢN ỨNG – HẰNG SỐ CÂN BẰNG </b>



<b>CÂU 1</b> <b>(CĐ 2008):</b> Đun nóng 6,0 gam CH3COOH với 6,0 gam C2H5OH (có H2SO4 làm xúc
tác, hiệu suất phản ứng este hoá bằng 50%). Khối lượng este tạo thành là


<b>A.</b>6,0 gam. <b>B.</b>4,4 gam. <b>C.</b>8,8 gam. <b>D.</b>5,2 gam.


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


<i><b>Tóm tắt:</b><b> </b></i>


<b>6g CH<sub>3</sub>COOH + 6 g C<sub>2</sub>H<sub>5</sub>OH</b> +H2SO4


H = 50%



<b>m este = ?</b>


n(CH3COOH) = 6 0,1( )


60 <i>mol</i> ; n(C2H5OH) =
6


0,13( )
46  <i>mol</i>
CH3COOH + C2H5OH


2 4


H SO đặc



 CH3COOC2H5 + H2O
n(este) = n(CH3COOH) = 0,1 (mol)


Do hiệu suất bằng 50% nên khối lượng este thu được: 0,1.88.50 4,4( )
100  <i>g</i>


<b>ĐÁP ÁNB </b> <b>CHÚ Ý:</b>


Tỉ lệ mol các chất phản ứng là 1:1


 nhẩm tính mà khơng cần viết PTPƯ


<b>CÂU 2(ĐH A 2007):</b>Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và axit CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1). Lấy 5,3


gam hỗn hợp X tác dụng với 5,75 gam C2H5OH (có xúc tác H2SO4 đặc) thu được m gam hỗn
hợp este (hiệu suất của các phản ứng este hoá đều bằng 80%). Giá trị của m là:


<b>A.</b>10,12. <b>B.</b>6,48. <b>C.</b>8,10. <b>D.</b>16,20.


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


Gọi số mol 2 axit bằng nhau là x → 46x + 60x = 5,3 → x = 0,05 (mol)
2 5


C H OH


5,75


n = = 0,125(mol)
46


+
o


H


2 5 <sub>t C</sub> 2 5 2


HCOOH + C H OH HCOOC H + H O
0,05 0,05 0,05







 


+
o


H


3 2 5 3 2 5 2


t C


CH COOH + C H OH CH COOC H + H O
0,05 0,05 0,05






 


→ Rượu etylic dư  meste = 0,05(74 + 88) = 8,1 (g)


Do hiệu suất cả 2 quá trình đều bằng 80% nên: meste thực tế = 8,1*0,8 = 6,48 (g)


<b>ĐÁP ÁN B</b>


<b>CÂU 3 (CĐ 2007):</b> <sub>Đun 12 gam axit axetic với 13,8 gam etanol (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến </sub>


khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, thu được 11 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là
(Cho H = 1; C = 12; O = 16)



<b>A.</b>55%. <b>B.</b>50%. <b>C.</b>62,5%. <b>D.</b>75%


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b>Website:</b>www.hoahocmoingay.com


<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>


<b>12g CH<sub>3</sub>COOH</b>
<b>13,8g C2H5OH</b>


<b>H2SO4</b> <b>toC</b>


<b>11g este</b>
<b>H = ?</b>


3


2 5


CH COOH


C H OH


12


n = = 0,2(mol)
60


13,8



n = = 0,3(mol)
46


+
o


H


3 2 5 <sub>t C</sub> 3 2 5 2


CH COOH + C H OH <sub></sub> CH COOC H + H O


0,2 (mol) → 0,2 (mol)


meste(LT) = 0,2*88 = 17,6 (g)
11


H = *100 62,5%


17,6 


<b>ĐÁP ÁN C</b>


<b>CÂU 4</b> <b>(CĐ 2010)</b>: Cho 45 gam axit axetic phản ứng với 69 gam ancol etylic (xúc tác H2SO4
đặc), đun nóng, thu được 41,25 gam etyl axetat. Hiệu suất của phản ứng este hoá là:


<b>A.</b>62,50% <b>B.</b> 50,00% <b>C.</b> 40,00% <b>D.</b> 31,25%


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>



naxit = 0,75 (mol) và nancol = 1,5 (mol)


CH3COOH + C2H5OH


+ o
H , t C



 CH3COOC2H5 + H2O


 Số mol ancol > số mol axit  ancol dư nên:


meste(lt) = 0,75.88 = 66 (g)


 Hiệu suất phản ứng: H = 41,25.100 62,5%


66 


<b>ĐÁP ÁNA</b>


<b>CÂU 5(ĐH A 2007): </b><sub>Khi thực hiện phản ứng este hoá 1 mol CH3COOH và 1 mol C2H5OH, </sub>


lượng este lớn nhất thu được là 2/3 mol. Để đạt hiệu suất cực đại là 90% (tính theo axit) khi
tiến hành este hoá 1 mol CH3COOH cần số mol C2H5OH là (biết các phản ứng este hoá thực
hiện ở cùng nhiệt độ)


<b>A.</b>0,342. <b>B.</b>2,925. <b>C.</b>2,412. <b>D.</b>0,456.


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b>Website:</b>www.hoahocmoingay.com



<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>


<b>ĐÁP ÁN B</b>


<b>CÂU 6 (ĐH A 2012):</b> Đốt cháy hoàn toàn 7,6 gam hỗn hợp gồm một axit cacboxylic no, đơn
chức, mạch hở và một ancol đơn chức (có số nguyên tử cacbon trong phân tử khác nhau) thu
được 0,3 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Thực hiện phản ứng este hóa 7,6 gam hỗn hợp trên với hiệu
suất 80% thu được m gam este. Giá trị của m là


<b>A.</b>8,16. <b>B.</b>4,08. <b>C.</b>2,04. <b>D.</b>6,12.


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>
 Axit no, đơn CnH2nO2 khi đốt cho


2 2


H O CO


n = n , mà đề bài cho


2 2


H O CO


n > n  ancol no,
đơn.


nancol = 0,4 – 0,3 = 0,1 (mol) C < 2
CO



ancol


n <sub>0,3</sub>


3


n  0,1  Ancol là CH3OH hoặc C2H5OH
<b>TH 1:</b> CH3OH (0,1 mol) và CnH2nO2 (x mol)


0,1 . 0,3 0, 05


32.0,1 (14 32) 7,6 4


<i>n x</i> <i>x</i>


<i>n</i> <i>x</i> <i>n</i>


  




   


 


 


 



(thỏa mãn) `
<b>TH 2:</b> C2H5OH (0,1 mol) và CnH2nO2 (x mol)


0,1.2 . 0,3 0, 05


46.0,1 (14 32) 7,6 2


<i>n x</i> <i>x</i>


<i>n</i> <i>x</i> <i>n</i>


  




   


 


 


 


(loại do 2 chất cò cùng số C)
C3H7COOH + CH3OH  C3H7COOCH3 + H2O
0,05  0,1  0,05 


 Khối lượng este thu được:


m = 0,05.102.0,8 = 4,08 gam.



<b>ĐÁP ÁN B</b>


<b>CÂU 7: </b><sub>Khi trộn 1 mol CH3COOH và 1 mol C2H5OH, lượng este lớn nhất thu được là 2/3 </sub>
mol. K hi tiến hành este hoá 1 mol CH3COOH và 3 mol C2H5OH sẽ thu được số mol este là
(biết các phản ứng este hoá thực hiện ở cùng nhiệt độ)


<b>A.</b>4,4. <b>B.</b>0,9 . <b>C.</b>1,8 <b>D.</b>0,1


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

<b>Biên soạn:</b>HĨA HỌC MỖI NGÀY <b>Website:</b>www.hoahocmoingay.com


<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>


<b>A.</b>3,2. <b>B.</b>2,8 . <b>C.</b>6,4 <b>D.</b>4,8


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


<b>CÂU 9: </b>Hằng số cân bằng của phản ứng este hóa của axit axetic với ancol etylic này là 4. Nếu
cho hỗn hợp cùng số mol axit và ancol tác dụng với nhau khi lượng este thu được là lớn nhất thì
% ancol và axit bị este hóa là:


<b>A.</b>50% <b>B.</b>66,7% <b>C.</b>33,3% <b>D.</b>65%


<b>KHỬ ESTE BẰNG LiAlH4 </b>


R C R'
O



LiAlH<sub>4</sub>, to<sub>C</sub>


RCH2OH + R'OH
(I)


<b>Thí dụ:</b> CH3COOCH3


o
4


LiAlH , t C


CH3-CH2OH + CH3OH


<b>CÂU 10(ĐH A 2012):</b>Khử este no, đơn chức, mạch hở X bằng LiAlH4 thu được ancol duy nhất
Y. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 0,2 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X
thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là:


<b>A.</b>24,8 gam. <b>B.</b>16,8 gam. <b>C.</b>18,6 gam. <b>D.</b>28,4 gam.


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


Y là ancol no có số nguyên tử cacbon là: 2 2


2 2


CO CO


Y H O CO



n n <sub>0,2</sub>


= = 2


n n n 0,3 0,2  . Y là C2H5OH.
Vậy X là: CH3COOC2H5 4


LiAlH


2 5


2C H OH


 .


C4H8O2O2 4CO + 4H O2 2
 m = 44.0,1.4 + 18.0,1.4 = 24,8 gam.


<b>ĐÁP ÁN A</b>


<b>CÂU 9: </b>X là este no, đơn chức, mạch hở. Khử hoàn toàn X bằng LiAlH4 thu được hỗn hợp Y
gồm hai ancol đồng đẳng liên tiếp. Cho 3,9 gam Y tác dụng hết với Na thu 1,12 lít H2 (đkc).
Công thức phân tử của X là:


<b>A.</b>C3H6O2 <b>B.</b>C4H8O2 <b>C.</b>C2H4O2 <b>D.</b>C3H4O2


<b>CÂU 10: </b>X là este no, đơn chức, mạch hở. Khử hoàn toàn một lượng X thu được 1 ancol duy
nhất, đốt cháy lượng ancol trên, thu được 4,48 lít CO2 (đkc) và 5,4 gam H2O. X là


<b>A.</b> CH3COOC2H3 <b>B.</b> CH3COOC2H5 <b>C.</b> HCOOCH3 <b>D.</b>C2H5COOC2H5



<b>CÂU 11: </b>Khử hoàn toàn m gam este no, đơn chức X bằng LiAlH4 thu được hỗn hợp Y gồm hai
ancol. Đốt cháy hồn tồn Y thu được 4,48 lít CO2 (đkc) và 5,4gam H2O. X có thể là


<b>A.</b> HCOOC3H7 <b>B.</b> CH3COOC2H5 <b>C.</b> C2H5COOC2H5 <b>D.</b> HCOOC2H5


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b>Website:</b>www.hoahocmoingay.com


<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

<b>Biên soạn:</b>HĨA HỌC MỖI NGÀY <b>Website:</b>www.hoahocmoingay.com


<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>


<b>PHẦN 2: LIPIT </b>



<b>DẠNG 1: GIÁO KHOA </b>


Khi cho x loại axit béo tác dụng với glixerol, thường có các kết quả sau:
+ Tổng số mono-este tạo ra là 2x


+ Tổng số đi-este tạo ra là 4x + 3
+ Tổng số tri-este tạo ra là


2


x (x+1)
2
<b>CÂU 1(CĐ 2011):</b> Công thức của triolein là:



<b>A.</b> (CH3[CH2]16COO)3C3H5 <b>B.</b> (CH3[CH2]7CH=CH[CH2]5COO)3C3H5


<b>C.</b> (CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COO)3C3H5 <b>D.</b> (CH3[CH2]14COO)3C3H5


<b>CÂU 2(ĐH A 2012):</b>Cho các phát biểu sau:


(a) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.


(b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
(c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.


(d) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: (C17H33COO)3C3H5, (C17H35COO)3C3H5.
Số phát biểu <b>đúng</b> là


<b>A.</b>4. <b>B.</b>1. <b>C.</b>2. <b>D.</b>3.


<b>CÂU 3 (ĐH B 2013)</b>: Phát biểu nào sau đây <b>khơng</b> đúng?


<b>A</b>. Triolein có khả năng tham gia phản ứng cộng hiđro khi đun nóng có xúc tác Ni.


<b>B</b>. Các chất béo thường không tan trong nước và nhẹ hơn nước .


<b>C</b>. Chất béo bị thủy phân khi đun nóng trong dung dịch kiềm.


<b>D</b>.Chất béo là trieste của etylen glicol với các axit béo.


<b>CÂU 4 (ĐH B 2011):</b>Triolein <b>không </b>tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây ?


<b>A.</b> H2O (xúc tác H2SO4 lỗng, đun nóng) <b>B.</b> Cu(OH)2 (ở điều kiện thường)



<b>C.</b> Dung dịch NaOH (đun nóng) <b>D.</b> H2 (xúc tác Ni, đun nóng)


<b>CÂU 5(ĐH B 2011):</b> Cho dãy các chất: phenyl axetat, anlyl axetat, metyl axetat, etyl fomat,
tripanmitin. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol
là:


<b>A.</b> 4 <b>B.</b> 2 <b>C.</b> 5 <b>D.</b> 3


<b>CÂU 6 (ĐH A 2008)</b>: Cho glixerin trioleat ( hay triolein) lần ,lượt vào mỗi ống nghiệm chứa
riêng biệt : Na, Cu(OH)2, CH3OH, dung dịch Br2, dung dịch NaOH. Trong điều kiện thích hợp,
số phản ứng xảy ra là:


<b>A.</b>5. <b>B.</b>4. <b>C.</b>3 <b>D.</b>2.


<b>CÂU 7 (CĐ 2009)</b>: Phát biểu nào sau đây <b>sai</b> ?


<b>A.</b> Trong công nghiệp có thể chuyển hố chất béo lỏng thành chất béo rắn.


<b>B.</b>Nhiệt độ sôi của este thấp hơn hẳn so với ancol có cùng phân tử khối


<b>C.</b> Số nguyên tử hiđro trong phân tử este đơn và đa chức luôn là một số chẵn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

<b>Biên soạn:</b>HĨA HỌC MỖI NGÀY <b>Website:</b>www.hoahocmoingay.com


<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>


Triolein <sub></sub><i>H du Ni t</i>2 ( ,0)<sub></sub><sub>X </sub><sub></sub><i>NaOH du t</i>,0<sub></sub><sub> Y </sub><sub></sub><i>HCl</i><sub></sub><sub> Z. </sub>


Tên của Z là



<b>A.</b> axit linoleic. <b>B.</b> axit oleic. <b>C.</b> axit panmitic. <b>D</b>. axit stearic


<b>CÂU 9 (ĐH B 2012):</b> Số trieste khi thủy phân đều thu được sản phẩm gồm glixerol, axit
CH3COOH và axit C2H5COOH là


<b>A.</b> 9 <b>B.</b>4 <b>C.</b> 6 <b>D.</b> 2


<b>CÂU 10(ĐH B 2007): </b> Cho glixerol (glixerin) phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm
C17H35COOH và C15H31COOH, số loại trieste được tạo ra tối đa là:


<b>A.</b>6. <b>B.</b>3. <b>C.</b>5. <b>D.</b>4.


<b>CÂU 11: </b>Tổng số loại chất béo nhiều nhất có thể được tạo ra khi cho hỗn hợp 3 axit béo ( gồm
axit stearic, axit linoleic và axit oleic) tác dụng với glixerol là:


<b>A. </b>12. <b>B.</b>18 <b>C.</b>24 <b>D.</b>16


<b>CÂU 12: </b>Tổng số sản phẩm este có thể được tạo nhiều nhất khi cho glixerol tác dụng với hỗn
hợp 3 axit béo ( gồm axit stearic, axit panmitic và axit oleic) là:


<b>A. </b>6 <b>B.</b>18 <b>C.</b>24 <b>D.</b>39


<b>CÂU 13: </b>Phân tử este E (chỉ chứa một loại nhóm chức) tạo bởi axit benzoic và glixerol, có tổng
số liên kết và số mạch vòng là:


<b>A. </b>3 <b>B.</b>6 <b>C.</b>12 <b>D.</b>15


<b>CÂU 14: </b>Chất béo nào dưới đây là chất béo chưa no:


<b>A. </b>C51H98O6 <b>B. </b>C57H110O6 <b>C. </b>C55H104O6 <b>D. </b>C53H102O6



<b>CÂU 15: </b>Khi thủy phân chất béo X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol và hỗn hợp 2 muối
C17H35COONa, C15H31COONa có khối lượng hơn kém nhau 1,817 lần.Trong phân tử X có:


<b>A.</b> 3 gốc C17H35COO <b>B.</b> 2 gốc C17H35COO


<b>C.</b> 2 gốc C15H31COO <b>D.</b> 3 gốc C15H31COO


<b>DẠNG 2: CHỈ SỐ AXIT-XÀ PHÒNG </b>


<b>Phương pháp: </b>
Thực chất: chất béo = triglixerit + axit béo tự do.


Do đó, khi cho chất béo tác dụng với kiềm có thể xảy ra các phản ứng:


RCOOH + KOH  RCOOK + H2O (1)


(RCOO)3C3H5 + 3KOH  3RCOOK + C3H5(OH)3 (2)
- <b>Chỉ số axit</b>: là số mg KOH cần để trung hoà axit béo tự do có trong 1g chất béo.


Chỉ số axit = KOH (1)


cb


m (mg)


m (g)


- <b>Chỉ số xà phịng hố</b> là tổng số mg KOH cần để xà phịng hố glixerit và trung hồ axit béo tự
do có trong 1g chất béo.



Chỉ số xà phòng = KOH (1+2)


cb


m (mg)


m (g)


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

<b>Biên soạn:</b>HĨA HỌC MỖI NGÀY <b>Website:</b>www.hoahocmoingay.com


<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>
 m xà phòng = mmuối (1+2) (thường dùng định luật BTKL để tính)


3 5 3 2


triglixerit + MOH


xa ø phoøng + C H (OH) + H O
axit beùo + MOH







 


 



 Khi có hiệu suất H: mxà phịng thực tế = mxà phịng lí thuyết .H


<b>CÂU 16 (CĐ 2007):</b> Để trung hoà lượng axit tự do có trong 14 gam một mẫu chất béo cần
15ml dung dịch KOH 0,1M. Chỉ số axit của mẫu chất béo trên là (Cho H = 1; O = 16; K = 39)


<b>A.</b>4,8. <b>B.</b>7,2. <b>C.</b>6,0. <b>D.</b>5,5


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


nKOH =15*0,1 = 1,5 (milimol) → mKOH = 1,5*56 = 84 (mg)


Chỉ số axit = 84 6
16 


<b>ĐÁP ÁN C </b>


<b>(HS XEM THÊM CHUYÊN ĐỀ: CÁC CHỈ SỐ CHẤT BÉO) </b>


<b>CÂU 17(CĐ 2010) </b>: Để trung hoà 15 gam một loại chất béo có chỉ số axit bằng 7, cần dùng
dung dịch chứa a gam NaOH. Giá trị của a là


<b>A.</b> 0,150 <b>B.</b> 0,280 <b>C.</b>0,075 <b>D.</b> 0,200


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


mKOH = 7.15 = 105 (mg) → nKOH = nNaOH =
105


1,875(mili )
56  mol



NaOH


m = 1,875*40 = 75 (mg) = 0,075 (g)




<b>ĐÁP ÁN</b> C


<b>CÂU 18 (ĐH B 2011):</b>Cho 200 gam một loại chất béo có chỉ số axit bằng 7 tác dụng vừa đủ với
một lượng NaOH, thu được 207,55 gam hỗn hợp muối khan. Khối lượng NaOH đã tham gia
phản ứng là:


<b>A.</b> 31 gam <b>B.</b> 32,36 gam <b>C.</b> 30 gam <b>D.</b> 31,45 gam


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


nNaOH = nKOH (dùng trung hòa axit tự do) H O<sub>2</sub>


200.7


n 0, 025 (mol)
56.1000


  


<b>Sơ đồ: </b>


o <sub>3</sub> <sub>5</sub> <sub>3</sub>



3 3 5 t C


2


C H (OH) :


(RCOO) C H 3NaOH: 3RCOONa


200(g) chất béo 207,55 (g)


NaOH: 0,025 R'COON


x
3


a H O : 0,025
R'COOH


x 


  


  


   


 


 



Theo định luật BTKL: mchất béo+ mNaOH = m muối + mglixerol +
2


H O


m


200 + 0,025.40 + 40.3x = 207,55 + 92x + 18.0,025


 x = 0,25


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b>Website:</b>www.hoahocmoingay.com


<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>


<b>ĐÁP ÁN A</b>


<b>CÂU 19 (ĐH A 2007):</b> Thuỷ phân hoàn toàn 444 gam một lipit thu được 46 gam glixerol
(glixerin) và hai loại axit béo. Hai loại axit béo đó là:


<b>A.</b><sub>C15H31COOH và C17H35COOH. </sub> <b>B.</b><sub>C17H33COOH và C15H31COOH. </sub>
<b>C.</b><sub>C17H31COOH và C17H33COOH. </sub> <b>D.</b><sub>C17H33COOH và C17H35COOH </sub>


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


Do chỉ có 2 loại axit béo khác nhau tạo thành nên ta có:


Glixerin este este


46 444



n = n = 0,5 (mol) M = 888


92  0,5 


Ta có: 2R1 + R2 + 116 + 57 = 888 → 2R1 + R2 = 715  Chọn R1 = C17H35 (239) và R2 = C17H33
(237)


<b>ĐÁP ÁN D</b>


<b>CÂU 20 (ĐH B 2008):</b> Xà phịng hố hồn tồn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol
NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là:


<b>A.</b>17,80 gam. <b>B.</b>18,24 gam. <b>C.</b>16,68 gam. <b>D.</b>18,38 gam.


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>
<i><b>Tóm tắt: </b></i>


<b>17,24 g</b> <b>chất béo+ 0,06 mol NaOH</b> <b>t</b> <b>Xà phòng ?</b>
<b>o<sub>C</sub></b>


(RCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5(OH)3
Theo ĐL BTKL:


m(chất béo) + m(NaOH) = m(xà phòng) + m(glixerol)


 m(xà phòng) = 17,24 + 0,06.40 - 92.0,02 = 17,8 (g)


<b>ĐÁP ÁN A </b>



<b>CÂU 21 (ĐH A 2013):</b> Cho 0,1 mol tristearin ((C17H35COO)3C3H5) tác dụng hoàn toàn với dung
dịch NaOH dư, đun nóng, thu được m gam glixerol. Giá trị của m là:


<b>A</b>. 27,6. <b>B</b>. 4,6. <b>C</b>. 14,4. <b>D</b>. 9,2.


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


<b>CÂU 22(CĐ 2013)</b>: Khi xà phịng hóa triglixerit X bằng dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu
được sản phẩm gồm glixerol, natri oleat, natri stearat và natri panmitat. Số đồng phân cấu tạo
thỏa mãn tính chất trên của X là


<b>A</b>. 4. <b>B</b>. 2. <b>C</b>. 1. <b>D</b>.3.


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b>Website:</b>www.hoahocmoingay.com


<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>


<b>CÂU 23:</b> Thủy phân a gam một este X thu được 0,92 gam glixerol, 3,02 gam natri linoleat
C17H31COONa và m gam natri oleat C17H33COONa.


Tính giá trị của a, m. Viết CTCT có thể có của X


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


nKOH =15*0,1 = 1,5 (milimol) → mKOH = 1,5*56 = 84 (mg)


Chỉ số axit = 84 6
16 


<b>ĐÁP ÁN C </b> <b>(HS XEM THÊM CHUYÊN ĐỀ: CÁC CHỈ SỐ CHẤT BÉO) </b>



<b>Mọi thắc mắc và trao đổi liên quan đến vấn đề Hóa học, </b>


<b>các bạn vui lòng liên hệ theo : </b>



<b>Website: </b>www.hoahocmoingay.com


<b>Email: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b>Website:</b>www.hoahocmoingay.com


<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>


<b>GIÁO KHOA </b>


<b>CÂU 1 (ĐH A 2009):</b> Cacbohiđrat nhất thiết phải chứa nhóm chức của:


<b>A.</b> Xeton <b>B. </b>Anđehit <b>C. </b>Amin <b>D</b>. Ancol.


<b>CÂU 2 (ĐH B 2013)</b>: Cacbohiđrat nào sau đây thuộc loại đisaccarit ?


<b>A</b>. Amilozơ. <b>B</b>. Saccarozơ. <b>C</b>. Glucozơ. <b>D</b>. Xenlulozơ.


<b>CÂU 3 (ĐH B 2013)</b>: Chất nào dưới đây khi cho vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng,


khơng xảy ra phản ứng tráng bạc ?


<b>A</b>. Mantozơ. <b>B</b>. Fructozơ. <b>C</b>. Saccarozơ. <b>D</b>. Glucozơ.


<b>CÂU 4 (CĐ 2010)</b>: Cặp chất nào sau đây <b>không </b>phải là đồng phân của nhau?



<b>A.</b> Ancol etylic và đimetyl ete <b>B.</b> Glucozơ và fructozơ


<b>C. </b>Saccarozơ và xenlulozơ <b>D</b>. 2-metylpropan-1-ol và butan-2-ol


<b>CÂU 5 (CĐ 2013)</b>: Dãy các chất nào dưới đây đều phản ứng được với Cu(OH)2 ở điều kiện


thường?


<b>A</b>. Etylen glicol, glixerol và ancol etylic. <b>B</b>. Glucozơ, glixerol và saccarozơ.


<b>C</b>. Glucozơ, glixerol và metyl axetat. <b>D</b>. Glixerol, glucozơ và etyl axetat.


<b>CÂU 6 (ĐH A 2010):</b> Một phân tử saccarozơ có


<b>A.</b> một gốc -glucozơ và một gốc -fructozơ


<b>B</b>. một gốc -glucozơ và một gốc -fructozơ


<b>C.</b> hai gốc -glucozơ


<b>D.</b> một gốc -glucozơ và một gốc -fructozơ


<b>CÂU 7 (ĐH A 2013):</b> Các chất trong dãy nào sau đây đều tạo kết tủa khi cho tác dụng với dung
dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng?


<b>A</b>. vinylaxetilen, glucozơ, anđehit axetic. <b>B</b>. glucozơ, đimetylaxetilen, anđehit axetic.


<b>C</b>. vinylaxetilen, glucozơ, đimetylaxetilen. <b>D</b>. vinylaxetilen, glucozơ, axit propionic.


<b>CÂU 8 (ĐH A 2013)</b>: Dãy các chất đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân trong dung


dịch H2SO4 đun nóng là:


<b>A</b>. fructozơ, saccarozơ và tinh bột <b>B</b>. saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ


<b>C</b>. glucozơ, saccarozơ và fructozơ <b>D</b>. glucozơ, tinh bột và xenlulozơ


<b>CÂU 9</b> <b>(CĐ 2012)</b> : Cho dãy các chất : anđehit axetic, axetilen, glucozơ, axit axetic, metyl
axetat. Số chất trong dãy có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc là


<b>A.</b> 4 <b>B.</b> 5 <b>C.</b> 2 <b>D.</b> 3


<b>CÂU 10 (ĐH A 2009):</b> Dãy gồm các dung dịch đều tham gia phản ứng tráng bạc là:


<b>A.</b> Glucozơ, mantozơ, axit fomic, anđehit axetic


<b>B.</b> Frutozơ, mantozơ, glixerol, anđehit axetic


<b>C.</b> Glucozơ, glixerol, mantozơ, axit fomic.


<b>D.</b> Glucozơ, frutozơ, mantozơ, saccarozơ.


<b>CÂU 11 (ĐH B 2010): </b>Các dung dịch phản ứng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là
<b>A</b>. glixerol, axit axetic, glucozơ <b>B</b>. lòng trắng trứng, fructozơ, axeton


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b>Website:</b>www.hoahocmoingay.com


<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>


<b>CÂU 12 (ĐH B 2010):</b> Chất X có các đặc điểm sau: phân tử có nhiều nhóm –OH, có vị ngọt,
hịa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, phân tử có liên kết glicozit, làm mất màu nước brom. Chất



X là


<b>A.</b> xenlulozơ <b>B.</b> mantozơ <b>C.</b> glucozơ <b>D</b>. saccarozơ


<b>CÂU 13 (CĐ 2010) </b>: Thuỷ phân hoàn toàn tinh bột trong dung dịch axit vơ cơ lỗng, thu được
chất hữu cơ X. Cho X phản ứng với khí H2 (xúc tác Ni, t0), thu được chất hữu cơ Y. Các chất X,


Y lần lượt là


<b>A</b>. glucozơ, saccarozơ <b>B. </b>glucozơ, sobitol


<b>C.</b> glucozơ, fructozơ <b>D.</b> glucozơ, etanol


<b>CÂU 14 (ĐH B 2009):</b>Cho một số tính chất: có dạng sợi (1); tan trong nước (2); tan trong nước
Svayde (3); phản ứng với axit nitric đặc (xúc tác axit sunfuric đặc) (4); tham gia phản ứng tráng
bạc (5); bị thuỷ phân trong dung dịch axit đun nóng (6). Các tính chất của xenlulozơ là:


<b>A.</b> (3), (4), (5) và (6) <b>B.</b>(1), (3), (4) và (6)


<b>C. </b>(2), (3), (4) và (5) <b>D.</b> (1,), (2), (3) và (4).


<b>CÂU 15 (CĐ 2011): </b> Cho các chất : saccarozơ, glucozơ , frutozơ, etyl format , axit fomic và
anđehit axetic. Trong các chất trên, số chất vừa có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc vừa có
khả năng phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường là


<b>A.</b> 3 <b>B.</b> 2 <b>C.</b> 4 <b>D.</b> 5


<b>CÂU 16</b> <b>(ĐH B 2012): </b>Thí nghiệm nào sau đây chứng tỏ trong phân tử glucozơ có 5 nhóm
hiđroxyl?



<b>A.</b> Khử hồn toàn glucozơ thành hexan


<b>B.</b> Cho glucozơ tác dụng với Cu(OH)2


<b>C.</b>Tiến hành phản ứng tạo este của glucozơ với anhiđrit axetic


<b>D.</b> Thực hiện phản ứng tráng bạc


<b>CÂU 17 (ĐH A 2007): </b>Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl,
người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với


<b>A. </b>kim loại Na.


<b>B. </b><sub>AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3, đun nóng. </sub>
<b>C. </b><sub>Cu(OH)2 trong NaOH, đun nóng. </sub>


<b>D.</b><sub>Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. </sub>


<b>CÂU 18 (CĐ 2007): </b><sub>Chỉ dùng Cu(OH)2 có thể phân biệt được tất cả các dung dịch riêng biệt </sub>


sau:


<b>A. </b>glucozơ, mantozơ, glixerin (glixerol), anđehit axetic.


<b>B. </b>lòng trắng trứng, glucozơ, fructozơ, glixerin (glixerol).


<b>C. </b>saccarozơ, glixerin (glixerol), anđehit axetic, rượu (ancol) etylic.


<b>D.</b>glucozơ, lòng trắng trứng, glixerin (glixerol), rượu (ancol) etylic



<b>CÂU 19 (ĐH A 2008)</b>: Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ, mantozơ đều có khả năng tham gia phản
ứng:


<b> </b> <b>A. </b>Hoà tan Cu(OH)2. <b> </b> <b>B.</b>thuỷ phân.<i> </i>
<b>C. </b>trùng ngưng. <b> </b> <b>D. </b>tráng gương


<b>CÂU 20 (ĐH B 2008): </b><sub>Cho dãy các chất: C2H2, HCHO, HCOOH, CH3CHO, (CH3)2CO, </sub>


C12H22O11 (mantozơ). Số chất trong dãy tham gia được phản ứng tráng gương là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b>Website:</b>www.hoahocmoingay.com


<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>


<b>CÂU 21 (CĐ 2008): </b>Cho dãy các chất: glucozơ, xenlulozơ, saccarozơ, tinh bột, mantozơ. Số
chất trong dãy tham gia phản ứng tráng gương là


<b>A. </b>3. <b>B. </b>4. <b>C. </b>2. <b>D. </b>5.


<b>CÂU 22 (ĐH B 2013)</b>: Cho các phát biểu sau:


(a) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ tạo ra axit gluconic .


(b) Ở điều kiện thường, glucozơ và saccarozơ đều là những chất rắn, dễ tan trong nước.


(c) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo và chế tạo thuốc súng khơng khói.
(d) Amilopectin trong tinh bột chỉ có các liên kết α-1,4-glicozit.


(e) Sacarozơ bị hóa đen trong H2SO4 đặc.



(f) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc .
Trong các phát biểu trên, số phát biểu <b>đúng</b> là


<b>A</b>. 2. <b>B</b>. 3. <b>C</b>. 5. <b>D</b>. 4.


<b>CÂU 23 (CĐ 2013)</b>: Phát biểu nào sau đây là <b>đúng </b>?


<b>A</b>. Hiđro hóa hồn tồn glucozơ (xúc tác Ni, đun nóng) tạo ra sobitol.


<b>B</b>. Xenlulozơ tan tốt trong nước và etanol.


<b>C</b>. Thủy phân hoàn toàn tinh bột trong dung dịch H2SO4, đun nóng, tạo ra fructozơ.
<b>D</b>. Saccarozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc .


<b>CÂU 24(CĐ 2012)</b>: Cho các phát biểu sau:


(1). Fructozơ và glucozơ đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc;


(2). Saccarozơ và tinh bột đều khơng bị thủy phân khi có axit H2SO4 (loãng) làm xúc tác;


(3). Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp;
(4). Xenlulozơ và saccarozơ đều thuộc loại đisaccarit;


Phát biểu <b>đúng</b> là


<b>A.</b> (3) và (4). <b>B.</b> (1) và (3). <b>C.</b> (1) và (2). <b>D.</b> (2) và (4).


<b>CÂU 25 (CĐ 2011): </b> Có một số nhận xét về cacbonhiđrat như sau:
(1). Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ đều có thể bị thủy phân



(2). Glucozơ, fructozơ, saccarozơ đều tác dụng được với Cu(OH)2 và có khả năng tham gia


phản ứng tráng bạc


(3). Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân cấu tạo của nhau
(4). Phân tử xenlulozơ được ccấu tạo bởi nhiều gốc β-glucozơ
(5). Thủy phân tinh bột trong môi trường axit sinh ra fructozơ
Trong các nhận xét trên, số nhận xét <b>đúng</b> là


<b>A.</b> 2 <b>B.</b> 5 <b>C.</b> 4 <b>D.</b> 3


<b>CÂU 26 (ĐH A 2012): </b>Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:
(a) Tất cả các cacbohiđrat đều có phản ứng thủy phân.
(b) Thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được glucozơ.


(c) Glucozơ, fructozơ và mantozơ đều có phản ứng tráng bạc.
(d) Glucozơ làm mất màu nước brom.


Số phát biểu <b>đúng</b> là


<b>A. </b>1. <b>B. </b>2. <b>C.</b>3. <b>D. </b>4.


<b>CÂU 27 (ĐH B 2011): </b>Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b>Website:</b>www.hoahocmoingay.com


<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>


(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit



(c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.


(d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu
được một loại monosaccarit duy nhất.


(e) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag.


(g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.


Số phát biểu<b> đúng</b> là:


<b>A.</b> 6 <b>B.</b> 3 <b>C.</b> 4 <b>D.</b> 5


<b>CÂU 28 (ĐH B 2011)</b>: Cho các phát biểu sau:


(a) Có thể dùng nước brom để phân biệt glucozơ và fructozơ


(b) Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hóa lẫn nhau


(c) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3


(d) Trong dung dịch, glucozơ và fructozơ đều hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dung


dịch màu xanh lam


(e) Trong dung dịch, fructozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở


(f) Trong dung dịch, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng 6 cạnh (dạng α và β)
Số phát biểu <b>đúng </b>là



<b>A. </b>5 <b>B.</b> 3 <b>C.</b> 2 <b>D.</b> 4


<b>CÂU 29 (ĐH B 2009):</b> Phát biểu nào sau đây <i><b>không</b></i> đúng?


<b>A.</b> Glucozơ tồn tại ở dạng mạch hở và dạng mạch vòng


<b>B.</b> Glucozơ tác dụng được với nước brom


<b>C.</b>Khi glucozơ ở dạng vịng thì tất cả các nhóm OH đều tạo ete với CH3OH


<b>D.</b> Ở dạng mạch hở, glucozơ có 5 nhóm OH kề nhau.


<b>CÂU 30(ĐH B 2007):</b> Phát biểu <b>không </b>đúng là:


<b>A.</b> Dung dịch fructozơ hoà tan được Cu(OH)2.


<b>B.</b> Thủy phân (xúc tác H+,to)saccarozơ cũng như mantozơ đều cho cùng một
monosaccarit.


<b>C.</b> Sản phẩm thủy phân xenlulozơ (xúc tác H+, to) có thể tham gia phản ứng tráng gương.


<b>D.</b> Dung dịch mantozơ tác dụng với Cu(OH)2 khi đun nóng cho kết tủa Cu2O.


<b>CÂU 31 (ĐH A 2012): </b>Cho các phát biểu sau:


(a) Đốt cháy hồn tồn este no, đơn chức, mạch hở ln thu được số mol CO2 bằng số mol


H2O.



(b) Trong hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon và hiđro.


(c) Những hợp chất hữu cơ có thành phần nguyên tố giống nhau, thành phần phân tử hơn kém
nhau một hay nhiều nhóm CH2 là đồng đẳng của nhau.


(d) Dung dịch glucozơ bị khử bởi AgNO3 trong NH3 tạo ra Ag.


(e) Saccarozơ chỉ có cấu tạo mạch vòng.
Số phát biểu<b> đúng</b> là


<b>A. </b>5. <b>B. </b>3. <b>C. </b>4. <b>D.</b>2.


<b>CÂU 32 (ĐH A 2013)</b>: Cho<b> </b>các phát biểu sau:


(a) Glucozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b>Website:</b>www.hoahocmoingay.com


<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>


(c) Mantorazơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc
(d) Saccarozơ được cấu tạo từ hai gốc -glucozơ và -fructozơ
Trong các phát biểu trên , số phát biểu <b>đúng </b>là:


<b>A</b>. 3 <b>B. </b>4 <b>C. </b>2 <b>D. </b>1


<b>CÂU 33 (ĐH B 2009)</b>: Phát biểu nào sau đây là <i><b>đúng</b></i> ?


<b>A. </b>Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong NH3
<b>B. </b>Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh



<b>C.</b> Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh


<b>D. </b>Saccarozơ làm mất màu nước brom


<b>CÂU 34 (ĐH A 2012): </b>Cho sơ đồ phản ứng:
(a) X + H2O


xúc tác


Y


(b) Y + AgNO3 + NH3 + H2O → amoni gluconat + Ag + NH4NO3


(c) Y xúc tác E + Z


(d) Z + H2O <sub>chất diệp lục</sub>ánh sáng X + G


X, Y, Z lần lượt là:


<b>A. </b>Xenlulozơ, fructozơ, cacbon đioxit. <b>B. </b>Xenlulozơ, saccarozơ, cacbon đioxit.


<b>C. </b>Tinh bột, glucozơ, etanol. <b>D.</b>Tinh bột, glucozơ, cacbon đioxit


<b>CÂU 35 (CĐ 2007): </b><sub>Cho sơ đồ chuyển hoá: Glucozơ → X → Y → CH3COOH. Hai chất X, Y </sub>


lần lượt là:


<b>A. </b><sub>CH3CH2OH và CH2=CH2. </sub> <b>B. </b><sub>CH3CHO và CH3CH2OH. </sub>



<b>C.</b><sub>CH3CH2OH và CH3CHO.</sub> <b>D. </b><sub>CH3CH(OH)COOH và CH3CHO</sub>


<b>CÂU 36 (CĐ 2008): </b>Cho sơ đồ chuyển hóa sau (mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng):
Tinh bột → X → Y → Z → metyl axetat.


Các chất Y, Z trong sơ đồ trên lần lượt là:


<b>A.</b>C2H5OH, CH3COOH. <b>B. </b>CH3COOH, CH3OH.


<b>C. </b><sub>CH3COOH, C2H5OH. </sub> <b>D. </b><sub>C2H4, CH3COOH</sub>
<b>CÂU 37 (CĐ 2009)</b> : Cho các chuyển hoá sau


o
xúc tác, t
2


XH OY


o
Ni, t
2


YH Sobitol


o
t


3 3 2 4 3


Y2AgNO 3NH H OAmoni gluconat2Ag2NH NO



xúc tác


YEZ


 <sub>2</sub> <sub>chất diệp lục</sub>ánhsáng 


Z H O X G


X, Y và Z lần lượt là :


<b>A. </b>tinh bột, glucozơ và ancol etylic <b>B. </b>tinh bột, glucozơ và khí cacbonic


<b>C.</b> xenlulozơ, glucozơ và khí cacbon oxit <b>D. </b>xenlulozơ, frutozơ và khí cacbonic


<b>CÂU 38 (ĐH A 2008)</b>: Lượng glucozơ cần để tạo ra 1,82 g sobitol với hiệu suất 80% là:


<b>A.</b>2,25gam. <b>B. </b>1,82 gam. <b>C.</b> 1,44 gam. <b>D. </b>1,8 gam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b>Website:</b>www.hoahocmoingay.com


<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>


HOCH<sub>2</sub>-[CH(OH)]<sub>5</sub>-CHO + H<sub>2 </sub>


o


Ni, t




HOCH<sub>2</sub>-[CH(OH)]<sub>5</sub>-CH<sub>2</sub>OH

Có thể viết gọn để tính nhanh:


C6H12O6
o


Ni, t




C6H14O6


180 (g) 182 (g)
m (g) 1,82(g)


Khối lượng glucozơ thực tế cần dùng là: 1,82.180.100


182.80 = 2,25 (g)


<b>ĐÁP ÁN A </b>


<b>TRÁNG GƯƠNG CACBOHYĐRAT </b>


<b>CÂU 39 (CĐ 2007): </b>Cho 50ml dung dịch glucozơ chưa rõ nồng độ tác dụng với một lượng
dư AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3 thu được 2,16 gam bạc kết tủa. Nồng độ mol
(hoặc mol/l) của dung dịch glucozơ đã dùng là (Cho H = 1; C = 12; O = 16; Ag = 108)


<b>A.</b>0,20M. <b>B. </b>0,10M. <b>C. </b>0,01M. <b>D. </b>0,02M


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>
<b>Tóm tắt: </b>


<b>50 ml dd Glucozo aM</b> <b>+ dd AgNO3/NH3</b> <b>2,16 g Ag</b>



Ag


2,16


n = 0,02(mol)
108 


RCHO + Ag2O <i>NH</i>3RCOOH + 2Ag


0,01 ← 0,02 (mol)


M


0,01


C = = 0,2(M)
0,05


<b>ĐÁP ÁN A</b>


<b>CÂU 40 (CĐ 2010)</b>: Thuỷ phân hoàn toàn 3,42 gam saccarozơ trong mơi trường axit, thu được
dung dịch X. Cho tồn bộ dung dịch X phản ứng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3,


đun nóng, thu được m gam Ag. Giá trị của m là:


<b>A.</b> 21,60 <b>B.</b> 2,16 <b>C</b>. 4,32 <b>D.</b> 43,20


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>



 Thủy phân saccarozơ tạo thành glucozơ và fructozơ:


+
H


12 22 11 2 6 12 6 6 12 6


C H O + H O C H O + C H O
0, 01 mol 0,01 0,01






</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b>Website:</b>www.hoahocmoingay.com


<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>


6 12 6


C H O 2Ag


0,02 (mol) 0,04 (mol) mAg = 0,04.108 = 4,32 (g)



 


<b> ĐÁP ÁNC </b>


<b>CÂU 41 (ĐH B 2011): </b>Thủy phân hỗn hợp gồm 0,02 mol saccarozơ và 0,01 mol mantozơ một
thời gian thu được dung dịch X (hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất đều là 75%). Khi cho


toàn bộ X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì lượng Ag thu được là


<b>A. </b>0,090 mol <b>B.</b> 0,095 mol <b>C.</b> 0,12 mol <b>D.</b> 0,06 mol


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


Số mol saccarozơ và mantozơ tham gia phản ứng: (0,02 + 0,01).0,75 = 0,0225 (mol)
Số mol saccarozơ dư: 0,02.0,25 0,005 (mol)


Số mol mantozơ dư: 0,01.0,25 = 0,0025 (mol)


<b>Nhận xét:</b> Thủy phân saccarozơ và mantozơ đều sinh ra sản phẩm tráng gương và mantozơ dư


cũng tham gia tráng gương


C12H22O11 (mantozơ + saccarozơ phản ứng)  2C6H12O6  4Ag


<b> 0,0225 </b> <b> 0,045 </b> <b>0,09 </b>


C12H22O11 (mantozơ dư)  2Ag
<b> 0,0025 </b> <b> </b> <b> 0,005 </b>


 nAg = 0,09 + 0,005 = 0,095 (mol)


<b> ĐÁP ÁN B</b>


<b>CÂU 42 (ĐH B 2012): </b>Thủy phân hỗn hợp gồm 0,01 mol saccarozơ và 0,02 mol mantozơ trong
môi trường axit, với hiệu suất đều là 60% theo mỗi chất, thu được dung dịch X. Trung hòa dung
dịch X, thu được dung dịch Y, sau đó cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3



trong NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là


<b>A.</b> 6,480 <b>B.</b> 9,504 <b>C.</b> 8,208 <b>D.</b> 7,776


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


-3 3
AgNO /NH


H OH


H 60%


0,01 (mol) saccarozô


dd X dd Y ?


0,02 (mol) mantozô Ag








  






C12H22O11(saccarozơ)2C H O6 12 6 AgNO /NH3 3 4Ag


0,01.0,6 (mol) 0,024 (mol)
C12H22O11(mantozơ)2C H O6 12 6 AgNO /NH3 3 4Ag


0,02.0,6 (mol) 0,048 (mol)


C12H22O11(mantozơ dư) 3 3
AgNO /NH


2Ag



0,02.0,4(mol) 0,016 (mol)
nAg = 0,024 + 0,048 + 0,016 = 0,088 mol  mAg = <b>9,504</b> (gam)


<b> ĐÁP ÁN B</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b>Website:</b>www.hoahocmoingay.com


<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>


<b>CÂU 43 (CĐ 2012)</b>: Lên men 90 kg glucozơ thu được V lít ancol etylic (D = 0,8 g/ml) với hiệu
suất của quá trình lên men là 80%. Giá trị của V là


<b>A.</b> 71,9 <b>B.</b>46,0 <b>C.</b> 23,0 <b>D.</b> 57,5


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>



C6H12O6 leân men 2C2H5OH + 2CO2


180 (kg)  92 (kg)


90 (kg)<b> </b><b> </b>90.92 46(kg)
180 


 Do hiệu suất H = 80 % nên thể tích C2H5OH thu được:


2 5
C H OH


46.80


V = 46(lit)


100.0,8
<b> ĐÁP ÁN</b> <b>B</b>


<b>CÂU 44 (ĐH B 2008): </b>Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo
thành 5 lít rượu (ancol)etylic 46º là (biết hiệu suất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng
của rượu etylic nguyên chất là 0,8 g/ml)


<b>A. </b>5,4 kg. <b>B. </b>5,0 kg. <b>C. </b>6,0 kg. <b>D.</b>4,5 kg.


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>
<i><b>Tóm tắt: </b></i>


<b>m tinh boät</b> <b>H = 72%</b> <b>5 lit C<sub>2</sub>H<sub>5</sub>OH 46o</b>



2 5
C H OH


d = 0,8g/ml


(C6H10O5)n + nH2O
+
H


 nC6H12O6


C6H12O6
men


2C2H5OH + 2CO2


 Dùng sơ đồ hợp thức:


C6H10O5


H = 72%


 2C2H5OH


 m(tinh bột) = 5.46.0,8 1 162.100. . 4,5 (kg)
100.46 2 72 


<b>ĐÁP ÁN D </b>


<b>CÂU 45 (ĐH A 2007): </b>Cho m gam tinh bột lên men thành ancol (rượu) etylic với hiệu suất


81%. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được
550 gam kết tủa và dung dịch X. Đun kỹ dung dịch X thu thêm được 100 gam kết tủa. Giá trị
của m là:


<b>A. </b>550. <b>B. </b>810. <b>C. </b>650. <b>D.</b>750.


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b>Website:</b>www.hoahocmoingay.com


<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>


( )n



Theo (1):


2 3


CO CaCO


550


n = n = 5,5( )


100  <i>mol</i>
Theo (2) và (3):


2 3


CO CaCO


100



n = 2n =2* 2( )


100 <i>mol</i>
2


CO 5,5 2 7,5 (mol)



Ta có:


6 10 5 2 6 10 5


C H O CO C H O


1 1


n = n = * 7,35 3,75 (mol) m = 3,75*162 = 607,5 (g)


2 2  


Do H = 81% nên


6 10 5
C H O (tt)


100


m = 607,5. = 750 (g)
81



<b>ĐÁP ÁN D </b>


<b>Chú ý:</b>


3 3


2 CaCO (1) CaCO (3)


CO n + 2n 7,5 (mol)


= 7,5(mol)


n(C6H10O5) = CO <sub>2</sub>


1 100


n .162. 750 (g)


2 81 


<b>CÂU 46 (ĐH A 2011)</b>: Ancol etylic được điều chế từ tinh bột bằng phương pháp lên men với
hiệu suất toàn bộ quá trình là 90%. Hấp thụ toàn bộ lượng CO2, sinh ra khi lên men m gam
tinh bột vào nước vôi trong , thu được 330 gam kết tủa và dung dịch X. Biết khối lượng X giảm
đi so với khối lượng nước vôi trong ban đầu là 132 gam. Giá trị của m là :


<b>A.</b> 405. <b>B.</b> 324. <b>C.</b> 486. <b>D.</b> 297.


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>



Các phản ứng xảy ra:


(C6H10O5 )nH = 90% 2nCO2 (1)


CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O


mdung dịch giảm = mCaCO<sub>3</sub>- mCO<sub>2</sub> mCO<sub>2</sub> 330 132 198 (g)   nCO<sub>2</sub> = 4,5 (mol)


Theo (1):


6 10 5 2


C H O CO


1


n = n = 2,25 (mol)
2


Vì H = 90% 


6 10 5
C H O


2,25.162.100


m = = 405 (g)


90



</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

<b>Biên soạn:</b>HĨA HỌC MỖI NGÀY <b>Website:</b>www.hoahocmoingay.com


<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>


<b>CÂU 47(CĐ 2013)</b>: Tiến hành sản xuất ancol etylic từ xenlulozơ với hiệu suất của toàn bộ quá
trình là 70%. Để sản xuất 2 tấn ancol etylic, khối lượng xenlulozơ cần dùng là


<b>A</b>. 5,031 tấn. <b>B</b>. 10,062 tấn. <b>C</b>. 3,521 tấn. <b>D</b>. 2,515 tấn.


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


(C6H10O5)n H O, H2




nC6H12O6 lên men rượu2C2H5OH


162 (tấn)  2.46 (tấn)


2.162 100
5, 031 (taán) .


2.46 70


  2 (tấn)


<b> ĐÁP ÁN A</b>


<b>CÂU 48</b> <b>(CĐ 2009)</b>: Lên men hoàn toàn m gam glucozơ thành ancol etylic. Toàn bộ khí CO2



sinh ra trong q trình này được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 (dư) tạo ra 40 gam kết tủa.


Nếu hiệu suất của quá trình lên men là 75% thì giá trị của m là:


<b>A.</b> 48 <b>B. </b>60 <b>C. </b>30 <b>D. </b>58


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


<b>Sơ đồ phản ứng</b>: C6H12O6 H = 75 %2CO2  2CaCO3


6 12 6 3


C H O CaCO


1 1 40


n = n = . 0,2 (mol)


2 2 100 




6 12 6
C H O (tt)


0,2.180.100


m = 48 (g)


75 



<b>ĐÁP ÁN A</b>


<b>CÂU 49 (ĐH A 2009):</b> Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng khí CO2 sinh ra hấp


thụ hết vào dung dịch nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản
ứng giảm 3,4 gam so với khối lượng dung dịch nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là


<b>A. </b>13,5. <b>B. </b>30,0. <b>C.</b> 15,0. <b>D.</b> 20,0.


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>
<b>Nhận xét: </b>


 Bài toán qua nhiều giai đoạn kế tiếp nên dùng sơ đồ hợp thức (chú ý tỉ lệ mol)
 Khối lượng dung dịch giảm =


2
CO


m - m<sub></sub>


2 2


CO dd giaûm CO


m = m -m<sub></sub> = 10 - 3,4 = 6,6 (g)n = 0,15 (mol)


<b>Sơ đồ:</b> C6H12O6 H = 90%2CO2





0,15
*180
2


m = 15( )


0,9  <i>g</i>


<b>ĐÁP ÁN C</b>


<b>CÂU 50 (ĐH A 2013):</b> Lên men m gam glucozơ để tạo thành ancol etylic (hiệu suất phản ứng
bằng 90%). Hấp thụ hồn tồn lượng khí CO2 sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 15


gam kết tủa. Giá trị của m là


<b>A</b>. 15,0 <b>B</b>. 18,5 <b>C. </b>45,0 <b>D</b>. 7,5


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b>Website:</b>www.hoahocmoingay.com


<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>


C6H12O6 H 90% 2CO2 2CaCO3




6 12 6
C H O


15 1 100



m = . . .180 15 (g)


100 2 90 


<b> ĐÁP ÁN A</b>


<b>CÂU 51(CĐ 2011): </b>Lên men dung dịch chứa 300 gam glucozơ thu được 92 gam ancol etylic.
Hiệu suất quá trình lên men tạo thành ancol etylic là:


<b>A.</b> 60% <b>B.</b> 40% <b>C.</b> 80% <b>D.</b> 54%


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


C6H12O6 lên men rượu 2CO2 + 2C2H5OH


180(g)  92


300(g)  300.92 153,33 (g)


180 


H= 92 .100% 60%


153,33 


<b> ĐÁP ÁN A</b>


<b>CÂU 52 (ĐH A 2010):</b> Từ 180 gam glucozơ, bằng phương pháp lên men rượu, thu được a gam
ancol etylic (hiệu suất 80%). Oxi hóa 0,1a gam ancol etylic bằng phương pháp lên men giấm, thu


được hỗn hợp X. Để trung hòa hỗn hợp X cần 720 ml dung dịch NaOH 0,2M. Hiệu suất quá
trình lên men giấm là


<b>A.</b> 80%. <b>B.</b> 10%. <b>C.</b> 90%. <b>D.</b> 20%.


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


C6H12O6 H 80% 2C2H5OH H? 2CH3COOH
C H<sub>6 12 6</sub>O


n = 1 (mol)


 Do hiệu suất lên men rượu là 80% nên:


2 5
C H OH(tt )


n = 2.0,8 = 1,6 (mol)
 Số mol C2H5OH có trong 0,1a gam:


1


10.1,6 = 0,16 (mol)→ nCH COOH(lt)3 = 0,16 (mol)




3
CH COOH(tt)


n = nNaOH = 0,72.0,2 = 0,144 (mol)



%H = 0,144


0,16 .100 = 90%


<b> ĐÁP ÁNC</b>


<b>XENULOZƠ + HNO3 </b>


<b>CÂU 53 (CĐ 2008): </b>Từ 16,20 tấn xenlulozơ người ta sản xuất được m tấn xenlulozơ trinitrat
(biết hiệu suất phản ứng tính theo xenlulozơ là 90%). Giá trị của m là:


<b>A.</b>26,73. <b>B. </b>33,00. <b>C. </b>25,46. <b>D. </b>29,70


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b>Website:</b>www.hoahocmoingay.com


<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>


<i><b>Tóm tắt:</b><b> </b></i> <b>16,2 tấn xenlulozơ</b> <b>m tấn xenlulozơ trinitrat</b>


H = 90%


[C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO3


o
2 4
H SO đặc,t C


 [C6H7O2(ONO2)3]n + 3nH2O



162 (tấn)  297 (tấn)
16,2 tấn H=90% 16,2.297.90 26, 73


162.100  (tấn)


<b>ĐÁP ÁNA</b>


<b>CÂU 54 (ĐH A 2011)</b>: Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ phản ứng giữa axit nictric với
xenlulozơ (hiệu suất phản ứng 60% tính theo xenlulozơ). Nếu dùng 2 tấn xenlulozơ thì khối
lượng xenlulozơ trinitrat điều chế được là :


<b>A.</b> 2,97 tấn. <b>B.</b> 3,67 tấn <b>C.</b> 2,20 tấn <b>D.</b> 1,10 tấn


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


[C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO3 2 4
H SO đặc


 [C6H7O2(ONO2)3]n + 3nH2O


<b> 162 (tấn) </b>  <b> 297 (tấn) </b>


<b> 2 (tấn) </b>  2.297 60. 2,2


162 100  <b>(tấn) </b>


 <b>ĐÁP ÁN C</b>


<b>CÂU 55 (ĐH B 2007): </b>Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc
tác axit sunfuric đặc, nóng. Để có 29,7 kg xenlulozơ trinitrat, cần dùng dung dịch chứa m kg axit


nitric (hiệu suất phản ứng đạt 90%). Giá trị của m là


<b>A. </b>42 kg. <b>B. </b>10 kg. <b>C. </b>30 kg. <b>D.</b>21 kg.


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>
o


2 4


H SO ,t C


6 7 2 3 n 2 6 7 2 2 3 n 2


[C H O (OH) ] + 3nHONO  [C H O (ONO ) ] + 3nH O


Cứ 63*3n (kg) → 297n (kg)
Đề bài x → 29,7(kg)


3 3


HNO (lt) HNO (tt)


29,7 18,9 *100


x = m = *63*3 18,9(Kg) m = 21(Kg)


297n <i>n</i>  90 


<b>ĐÁP ÁN D </b>



<b>CÂU 56 (ĐH B 2008): </b>Thể tích dung dịch HNO3 67,5% (khối lượng riêng là 1,5 g/ml) cần
dùng để tác dụng với xenlulozơ tạo thành 89,1 kg xenlulozơ trinitrat là (biết lượng HNO3 bị
hao hụt là 20 %)


<b>A. </b>55 lít. <b>B. </b>81 lít. <b>C. </b>49 lít. <b>D.</b>70 lít.


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


[C6H7O2(OH)3]n + 3n HNO3 (đặc) 2 4 ,


<i>o</i>


<i>H SO đặc t C</i>


 [C6H7O2(ONO2)3]n + 3nH2O


V(HNO3) =


89,1*100 63*100


3* .


297*80 67,5 <sub>70( )</sub>


1,5  <i>lit</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b>Website:</b>www.hoahocmoingay.com


<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>



<b>CÂU 57 (ĐH B 2012): </b>Để điều chế 53,46 kg xenlulozơ trinitrat (hiệu suất 60%) cần dùng ít nhất
V lít axit nitric 94,5% (D=1,5 g/ml) phản ứng với xenlulozơ dư. Giá trị của V là


<b>A.</b> 60 <b>B.</b> 24 <b>C.</b> 36 <b>D.</b> 40


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


o
2 4
H SO ®, t


3 n 3 2 3


2 6 7 2 n


7 2


6


[C H O (OH) ] + 3nHNO  [C H O (ONO ) ] + 3nH O


3.63 (kg) 297 (kg)


3
HNO


53, 46.3.63.100.100


V 40 (lit)



297.94,5.1,5.60


 


<b> ĐÁP ÁN D </b>


<b>CÂU 58 (CĐ 2009)</b>: Thể tích của dung dịch axit nitric 63% (D = 1,4 g/ml) cần vừa đủ để sản
xuất được 59,4 kg xenlulozơ trinitrat (hiệu suất 80%) là:


<b>A.</b> 34,29 lít <b>B.</b> 42,86 lít <b>C.</b>53,57 lít <b>D.</b> 42,34 lít


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>
<b>Ta có sơ đồ: </b>


[C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO3 H SO2 4 ññ [C6H7O2(NO3)3]n + 3nH2O


189n 297n


x 59,4
 x = 37,8(kg)


do H = 80% →


3
HNO (tt)


m = 37,8.100


80 = 47,25 (kg)





3
HNO 63%


V = 47,25*100 53,57 (lit)
63*1,4 


</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b>Website:</b>www.hoahocmoingay.com


<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>


<b>Mọi thắc mắc và trao đổi liên quan đến vấn đề Hóa học, </b>


<b>các bạn vui lòng liên hệ theo : </b>



<b>Website:</b> www.hoahocmoingay.com


<b>Email: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b>Website:</b>www.hoahocmoingay.com


<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>


<b>PHẦN 1: AMIN </b>



<b>GIÁO KHOA </b>


<b>CÂU 1(CĐ 2012)</b>: Công thức chung của amin no, đơn chức, mạch hở là:


<b>A.</b> CnH2n-1N (n 2) <b>B.</b> CnH2n-5N (n 6)



<b>C.</b> CnH2n+1N (n 2) <b>D.</b> CnH2n+3N (n 1)


<b>CÂU 2(ĐH A 2012):</b>Số amin bậc một có cùng cơng thức phân tử C3H9N là


<b>A.</b>3. <b>B.</b>1. <b>C.</b>2. <b>D.</b>4.


<b>CÂU 3(CĐ 2009)</b> : Số đồng phân cấu tạo của amin bậc một có cùng công thức phân tử C4H11N




<b>A</b>. 2 <b>B.</b> 5 <b>C.</b> 4 <b>D.</b> 3


<b>CÂU 4(CĐ 2010)</b>: Số amin thơm bậc một ứng với công thức phân tử C7H9N là


<b>A.</b> 2 <b>B.</b> 4 <b>C.</b> 5 <b>D.</b> 3


<b>CÂU 5(ĐH A 2013)</b>: Dung dịch nào sau đây làm phenolphtalein đổi màu?


<b>A</b>. glyxin. <b>B</b>. metylamin. <b>C</b>. axit axetic. <b>D</b>. alanin.


<b>CÂU 6 (ĐH B 2013)</b>: Số đồng phân amin bậc một, chứa vịng benzen, có cùng cơng thức phân
tử C7H9N là


<b>A</b>. 3. <b>B</b>. 2. <b>C</b>. 5. <b>D</b>.4.


<b>CÂU 7</b> <b>(ĐH A 2010)</b>: Trong số các chất : C3H8, C3H7Cl, C3H8O và C3H9N; chất có nhiều đồng


phân cấu tạo nhất là:



<b>A</b>. C3H7Cl <b>B.</b> C3H8O <b>C.</b> C3H8 <b>D.</b> C3H9N


<b>CÂU 8(ĐH B 2011):</b> Ancol và amin nào sau đây cùng bậc?


<b>A.</b> (C6H5)2NH và C6H5CH2OH <b>B.</b> C6H5NHCH3 và C6H5CH(OH)CH3


<b>C.</b> (CH3)3COH và (CH3)3CNH2 <b>D.</b> (CH3)2CHOH và (CH3)2CHNH2


<b>CÂU 9</b> <b>(ĐH B 2011): </b> Cho ba dung dịch có cùng nồng độ mol : (1) H2NCH2COOH, (2)


CH3COOH, (3) CH3CH2NH2. Dãy xếp theo thứ tự pH tăng dần là:


<b>A.</b> (3), (1), (2) <b>B.</b> (1), (2), (3) <b>C.</b> (2) , (3) , (1) <b>D.</b> (2), (1), (3)


<b>CÂU 10(ĐH B 2007):</b>Dãy gồm các chất đều làm giấy quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh là:


<b>A.</b>anilin, metyl amin, amoniac. <b>B.</b>amoni clorua, metyl amin, natri hiđroxit.


<b>C.</b>anilin, amoniac, natri hiđroxit. <b>D.</b>metyl amin, amoniac, natri axetat.


<b>CÂU 11(CĐ 2010)</b>: Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu xanh ?


<b>A.</b> Glyxin <b>B.</b>Etylamin <b>C</b>. Anilin <b>D.</b> Phenylamoni


clorua


<b>CÂU 12</b> <b>(ĐH A 2012): </b> Cho dãy các chất: C6H5NH2 (1), C2H5NH2 (2), (C6H5)2NH (3),


(C2H5)2NH (4), NH3 (5) (C6H5- là gốc phenyl). Dãy các chất sắp xếp theo thứ tự lực bazơ giảm



dần là:


<b>A.</b>(3), (1), (5), (2), (4). <b>B.</b>(4), (1), (5), (2), (3).


<b>C.</b>(4), (2), (3), (1), (5). <b>D.</b>(4), (2), (5), (1), (3).


<b>CÂU 13 (CĐ 2013)</b>: Dãy gồm các chất được sắp xếp theo thứ tự tăng dần lực bazơ từ trái sang
phải là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b>Website:</b>www.hoahocmoingay.com


<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>


<b>C</b>. Etylamin, phenylamin, amoniac <b>D</b>. Phenylamin, etylamin, amoniac .


<b>CÂU 14(ĐH A 2012):</b>Phát biểu nào sau đây là <b>đúng</b>?


<b>A.</b>Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure.


<b>B.</b>H2N-CH2-CH2-CO-NH-CH2-COOH là một đipeptit.


<b>C.</b>Muối phenylamoni clorua không tan trong nước.


<b>D.</b>Ở điều kiện thường, metylamin và đimetylamin là những chất khí có mùi khai.


<b>CÂU 15(ĐH B 2007): </b>Cho sơ đồ phản ứng:


o
3



+CH I +HONO +CuO,t C


3 (tỉ lệ mol 1:1)


NH XYZ


Biết Z có khả năng phản ứng tráng gương. Hai chất Y và Z lần lượt là:


<b>A</b>. C2H5OH, HCHO <b>B.</b>C2H5OH , CH3CHO


<b>C.</b>CH3OH, HCHO <b>D.</b> CH3OH, HCOOH


<b>CÂU 1 6</b> <b>(CĐ 2008):</b> <sub>Cho dãy các chất: C6H5OH (phenol), C6H5NH2 (anilin), </sub>
H2NCH2COOH, CH3CH2COOH, CH3CH2CH2NH2. Số chất trong dãy tác dụng được với
dung dịch HCl là:


<b>A.</b>4. <b>B.</b>2. <b>C.</b>3. <b>D.</b>5


<b>CÂU 17(ĐH A 2009)</b>: Phát biểu nào sau đây là <b>đúng</b>?


<b>A</b>. Anilin tác dụng với axit nitrơ khi đun nóng thu được muối điazoni


<b>B</b>. Benzen làm mất màu nước brom ở nhiệt độ thường.


<b>C</b>. Etylamin phản ứng với axit nitrơ ở nhiệt độ thường, sinh ra bọt khí.


<b>D</b>. Các ancol đa chức đều phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.


<b>PHẢN ỨNG CỘNG HCl </b>



<b>CÂU 18(CĐ 2012)</b>: Cho 20 gam hỗn hợp gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ
với V ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch chứa 31,68 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V
là:


<b>A</b>. 200. <b>B.</b> 100. <b>C.</b> 320. <b>D.</b> 50.


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


 Theo ĐL BTKL: mamin + mHCl = mmuối


 nHCl =


31,68-20


36,5 = 0,32 (mol)  VHCl = 0,32 (lít) = 320 (ml)


<b>ĐÁP ÁN C</b>


<b>CÂU 19</b> <b>(CĐ 2007):</b> Để trung hòa 25 gam dung dịch của một amin đơn chức X nồng độ
12,4% cần dùng 100ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X là


<b>A.</b>C3H5N. <b>B.</b>C2H7N. <b>C.</b>CH5N. <b>D.</b>C3H7N


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


amin


25*12,4


m = 3,1( )



100  <i>g</i> và namin = nHCl = 0,1 (mol)


RNH2 + HCl → RNH3Cl


2


RNH 3


3,1


M = R + 16 = 31 R =15(CH )


</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b>Website:</b>www.hoahocmoingay.com


<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>


<b>ĐÁP ÁN C</b>


<b>CÂU 20( ĐH A 2011)</b>:<sub> Thành phần % khối lượng của nitơ trong hợp chất hữu cơ CxHyN là </sub>
23,73%. Số đồng phân amin bậc một thỏa mãn các dữ kiện trên là :


<b>A.</b> 2. <b>B.</b> 3. <b>C.</b> 4. <b>D.</b> 1.


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


3 9


14



%N 0,2373 12x + y = 45 x = 3: y = 9 (C H N)


12x + y+14


   


 Amin có 2 đồng phân amin bậc I


<b>ĐÁP ÁNA</b>


<b>CÂU 21(CĐ 2008):</b> Cho 5,9 gam amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, sau
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y được 9,55gam
muối khan. Số công thức cấu tạo ứng với công thức phân tử của X là:


<b>A.</b>5. <b>B.</b>4. <b>C.</b>2. <b>D.</b>3


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


<b>5,9g RNH<sub>2</sub> X</b> <b>+ HCl</b> <b>9,55 g muoái</b>


RNH2 + HCl → RNH3Cl


Cứ (R + 16)g (R + 52,5)g


Đề bài: 5,9 g 9,55g


Lập tỷ lệ: R+16 5,9 R = 43 (C H -)<sub>3</sub> <sub>7</sub>


R+52,5 9,55 → C3H7NH2



<b>Các CTCT:</b> CH3CH2CH2NH2 ; CH3CH2NHCH3 ; (CH3)3N và


CH3 CH CH3


NH2


<b>ĐÁP ÁNB</b>


Có thể dùng <b>phương pháp tăng giảm khối lượng</b>:


Cứ 1 mol amin tác dụng với HCl tạo muối thì tăng 36,5 g


0,1 mol ← 9,55 – 5,9 = 3,65 g


Mamin = R + 16 =


5,9
59


0,1 → R = 43 → -C3H7


<b>CÂU 22</b> <b>(ĐH A 2009):</b> Cho 10 gam amin đơn chức X phản ứng hoàn toàn với HCl (dư), thu
được 15 gam muối. Số đồng phân cấu tạo của X là:


<b>A.</b>8. <b>B.</b> 7. <b>C.</b> 5. <b>D</b>. 4.


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


RNH2 + HCl  RNH3Cl



amin 4 11


15-10 10


n = M = 73 C H N


5
36,5


36,5


   có tổng 8 đồng phân


<b> (XEM THÊM CÁCH TÍNH SỐ ĐỒNG PHÂN) </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b>Website:</b>www.hoahocmoingay.com


<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>


<b>CÂU 23(CĐ 2009):</b> Cho 1,82 gam hợp chất hữu cơ đơn chức, mạch hở X có cơng thức phân tử


C3H9O2N tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, đun nóng thu được khí Y và dung dịch Z. Cơ


cạn Z thu được 1,64 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:


<b>A.</b> CH3CH2COONH4. <b>B.</b> CH3COONH3CH3.


<b>C.</b> HCOONH2(CH3)2. <b>D.</b>HCOONH3CH2CH3.


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>



X là có dạng RCOOR’ với số mol 0,02 (mol)


RCOOR’ + NaOH  RCOONa + R’OH


0,02 0,02


 R + 67 = 1,64


0,02= 82 → R =15 (CH3)  R’=32(NH3CH3)


 X là: CH3COONH3CH3


<b>ĐÁP ÁN B</b>


<b>CÂU 24</b> <b>(ĐH B 2010):</b> Trung hòa hòan tòan 8,88 gam một amin (bậc một, mạch cacbon không
phân nhánh) bằng axit HCl, tạo ra 17,64 gam muối. Amin có cơng thức là


<b>A</b>. H2NCH2CH2CH2CH2NH2. <b>B.</b> CH3CH2CH2NH2.


<b>C.</b> H2NCH2CH2NH2 <b>D.</b> H2NCH2CH2CH2NH2.


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


nHCl = 0,24


5
,
36



88
,
8
64
,
17





mol


Gọi amin là R(NH2)x  M = <i>x</i>


<i>x</i>


37
24
,
0


88
,
8




 x = 1 → R = 21 → Loại


 x = 2 => M = 74 => R = 42 (C3H6 )  H2NCH2CH2CH2NH2



<b>ĐÁP ÁND</b>


<b>CÂU 25</b> <b>(CĐ 2010)</b>: Cho 2,1 gam hỗn hợp X gồm 2 amin no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy
đồng đẳng phản ứng hết với dung dịch HCl (dư), thu được 3,925 gam hỗn hợp muối. Công thức
của 2 amin trong hỗn hợp X là


<b>A.</b>CH3NH2 và C2H5NH2 <b>B.</b> C2H5NH2 và C3H7NH2


<b>C.</b> C3H7NH2 và C4H9NH2 <b>D.</b> CH3NH2 và (CH3)3N


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


 Cơng thức trung bình 2 amin no đơn chức : C H<sub>n</sub> <sub>2n 1</sub><sub></sub>NH<sub>2</sub>


2 3


n 2n 1 n 2n 1


C H <sub></sub>NH + HCl C H <sub></sub>NH Cl


 Bảo toàn khối lượng: mHCl = 3,925 – 2,1 = 1,825 (g)


nX = nHCl =


1,825


0, 05(mol) 42 14n 17 n 1, 78


36,5



2,1
M =


0,05


      


<b>ĐÁP ÁNA</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b>Website:</b>www.hoahocmoingay.com


<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>


<b>A</b>. 0,58 gam. <b>B</b>.0,31 gam. <b>C</b>. 0,45 gam. <b>D</b>. 0,38 gam.


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


<b>Áp dụng bảo tồn khối lượng và phương pháp trung bình </b>


CnH2n+1NH2 + HCl CnH2n+1NH3Cl


nX =


1, 49 0, 76


0, 02 (mol)
36,5





  số mol mỗi amin là 0,01 (mol)


 MX 0, 76 38


0, 02


   amin có KLPT nhỏ hơn 38 chỉ có CH3NH2 (M =31)


 m = 31.0,01 = 0,31 (gam)


<b>ĐÁP ÁN B</b>


<b>CÂU 27</b> <b>(CĐ 2011):</b> Amin X có phân tử khối nhỏ hơn 80. Trong phân tử X nitơ chiếm 19,18%


về khối lượng. Cho X tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm KNO2 và HCl thu được ancol Y. Oxi


hóa khơng hồn tồn Y thu được xeton Z. Phát biểu nào sau đây đúng ?


<b>A.</b> Tách nước Y chỉ thu được một anken duy nhất.


<b>B.</b> Trong phân tử X có một liên kết .


<b>C.</b> Tên thay thế của Y là propan-2-ol.


<b>D.</b> Phân tử X có mạch cacbon khơng phân nhánh.


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


Đặt CTTQ của X là: CxHyNt



14t


%N 0,1918 73t < 80
M


    t = 1 (MX = 73)


 X là C4H11N


X tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm KNO2 và HCl thu được ancol Y  amin béo bậc I


Oxi hóa khơng hồn tồn Y thu được xeton Z  rượu bậc II


CH3CH(NH2)CH2CH3


<b>ĐÁP ÁN D</b>


<b>CÂU 28</b> <b>(ĐH B 2008):</b> Muối C6H5N2+Cl- (phenylđiazoni clorua) được sinh ra khi cho


C6H5-NH2 (anilin) tác dụng với NaNO2 trong dung dịch HCl ở nhiệt độ thấp (0-5oC). Để


điều chế được 14,05 gam C6H5N2+Cl- <sub>(với hiệu suất 100%), lượng C6H5-NH2 và NaNO2 </sub>


cần dùng vừa đủ là


<b>A.</b>0,1 mol và 0,4 mol. <b>B.</b>0,1 mol và 0,2 mol.


<b>C.</b>0,1 mol và 0,1 mol. <b>D.</b>0,1 mol và 0,3 mol.



<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


C6H5NH2 + NaNO2 + 2HCl → C6H5N2+Cl- + 2H2O + NaCl


Hệ số phản ứng các chất tham gia là 1:1 nên chọn ngay [ khơng cần tính số mol làm gì]


<b>ĐÁP ÁNC</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(148)</span><div class='page_container' data-page=148>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b>Website:</b>www.hoahocmoingay.com


<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>


<b>CÂU 29 (CĐ 2013)</b>: Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X trong khí oxi dư, thu được khí
N2; 13,44 lít khí CO2 (đktc) và 18,9 gam H2O. Số cơng thức cấu tạo của X là


<b>A</b>. 4. <b>B</b>. 3. <b>C</b>.2. <b>D</b>. 1.


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


Ta có: 2


2


CO
H O


n


C 0,6 2



H 2 2.1,057 C2H7N có 2 đồng phân


<b>ĐÁP ÁN C</b>


<b>CÂU 30</b> <b>(ĐH A 2012):</b>Hỗn hợp M gồm một anken và hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y


là đồng đẳng kế tiếp (MX < MY). Đốt cháy hoàn tồn một lượng M cần dùng 4,536 lít O2 (đktc)


thu được H2O, N2 và 2,24 lít CO2 (đktc). Chất Y là


<b>A.</b>etylamin. <b>B.</b>propylamin. <b>C.</b>butylamin. <b>D.</b>etylmetylamin.


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


2


n 2n 4,536 (lit)O


m 2 m +3


2 2 2


C H


C H N


hh M<sub></sub> 2,24 (lit)CO +H O + N





 Bảo toàn nguyên tố Oxi:


2 2 2


O(O ) O(CO ) O(H O)


n = n + n


2


H O


4,536 2,24
.2= .2 + n


22,4 22,4  nH O2 0,205 (mol)


 Đốt anken cho số mol CO2 bằng H2O nên:


2 2


amin H O CO amin


3


n n n 0, 205 0,1 0,105 n 0, 07


2        mol


 Nhận thấy: namin < nM  2



CO
M


n <sub>0,1</sub>


1, 43


n 0, 07


C <  


 Vì anken có số nguyên tử C  2 nên một amin là CH3NH2 (X) và C2H5NH2 (Y)


<b>ĐÁP ÁN A</b>


<b>CÂU 31(ĐH A 2007):</b><sub>Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 8,4 lít khí CO2, </sub>
1,4 lít khí N2 (các thể tích khí đo ở đktc) và 10,125 gam H2O. Công thức phân tử của X là:


<b>A. </b><sub>C3H7N. </sub> <b>B.</b><sub>C2H7N. </sub> <b>C.</b><sub>C3H9N.</sub> <b>D.</b><sub>C4H9N. </sub>


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


<b>Cách 1:</b> O2


x y t 2 2 2


C H N 8,4 lit CO + 1,4 lit N + 10,125 gam H O


C



H


N


8,4


m = *12 4,5( )


22,4
10,125*2


m = 1,125( )


18
1,4


m = * 28 1,75( )
22,4
<i>g</i>
<i>g</i>
<i>g</i>




Ta có: x:y:t = 4,5 1,125 1, 75: : 0,375 :1,125 : 0,125 3 : 9 :1


12 1 14  



</div>
<span class='text_page_counter'>(149)</span><div class='page_container' data-page=149>

<b>Biên soạn:</b>HĨA HỌC MỖI NGÀY <b>Website:</b>www.hoahocmoingay.com


<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>


<b>Cách 2:</b>Tỷ lệ 2


2


CO
H O


n


C 1


H 2n 3Số nguyên tử H gấp 3 lần số C nên chọn C


<b>Cách 3:</b>Do X là amin đơn chức nên:


2


X N


n = 2n = 0,125 (mol)


Số C = CO2


X


n


3


n  và Số H =


2


H O
X


2n


9


n  chọn C


<b>Cách 4:</b>Nhẩm nhanh tỷ lệ: Số C : Số H : Số N<b> = </b>


2 2 2


CO H O N


n : 2n : 2n = 3 : 9 : 1 → C3H9N


<b>ĐÁP ÁN C</b>


<b>CÂU 32(ĐH A 2010):</b> Đốt cháy hoàn toàn V lít hơi một amin X bằng một lượng oxi vừa đủ tạo
ra 8V lít hỗn hợp gồm khí cacbonic, khí nitơ và hơi nước (các thể tích khí và hơi đều đo ở cùng
điều kiện). Amin X tác dụng với axit nitrơ ở nhiệt độ thường, giải phóng khí nitơ. Chất X là:


<b>A.</b> CH2=CH-NH-CH3. <b>B.</b> CH3-CH2-NH-CH3.



<b>C.</b> CH3-CH2-CH2-NH2. <b>D.</b> CH2=CH-CH2-NH2.


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


 Amin X tác dụng với axit nitrơ ở nhiệt độ thường, giải phóng khí nitơ → Amin bậc I →


Loại A, B (vì là amin bậc II)


 Theo đáp án → Amin đơn chức


CxHyN O2 xCO2 +


2


<i>y</i>


H2O +


1
2 N2


V  xV Vy


2
V


2 lít


→ xV + Vy



2 +
V


2 = 8V  2x + y = 15  x = 3 và y = 9  C3H9N


<b>HOẶC:</b> Sau khi loại đáp án A và B, nhận thấy đáp án A là amin no, đơn, hở; cịn đáp án D là
amin khơng no nên giả sử amin cần tìm là no, đơn, hở:


CnH2n+3N O2 nCO2 + (n + 1,5) H2O +


1
2 N2


1(lit)  n (lit) (n + 1,5) (lit) 0,5 (lit)
Theo đề bài: n + n + 1,5 + 0,5 = 8  n = 3 C3H9N


<b>ĐÁP ÁNC</b>


<b>CÂU 33</b> <b>(ĐH B 2010):</b> Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một amin no, mạch hở X bằng oxi vừa đủ
thu được 0,5 mol hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Cho 4,6g X tác dụng với dung dịch HCl (dư), số
mol HCl phản ứng là:


<b>A.</b> 0,1 <b>B.</b> 0,4 <b>C.</b> 0,3 <b>D.</b> 0,2


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


CnH2n + 2 +xNx O2 nCO2 +


2



<i>x</i>


N2 + (n +1+0,5x)H2O


0,1  0,1n  (0,05x)  0,1(n +1+0,5x)


 Ta có: 0,1n + 0,05x + 0,1(n +1+0,5x) = 0,5


 2n + x = 4  n = 1, x = 2  CH2(NH2)2


</div>
<span class='text_page_counter'>(150)</span><div class='page_container' data-page=150>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b>Website:</b>www.hoahocmoingay.com


<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>


 n amin = 0,1  nHCl = 0,2 mol


<b>ĐÁP ÁND</b>


<b>CÂU 34(ĐH B 2011):</b>Hỗn hợp X gồm O2 và O3 có tỉ khối so với H2 là 22 . Hỗn hợp khí Y gồm


metylamin và etylamin có tỉ khối so với H2 là 17,833. Để đốt cháy hoàn toàn V1 lít Y cần vừa đủ


V2 lít X (biết sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2, các chất khí khi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ,


áp suất). Tỉ lệ V1 : V2 là:


<b>A.</b> 3 : 5 <b>B.</b> 5 : 3 <b>C.</b> 2 : 1 <b>D.</b> 1 : 2


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>



X Y


M 44 ; M 35,666


Đặt CTPT trung bình của 2 amin là C H<sub>n</sub> <sub>2n 3</sub><sub></sub> N n 4


3




Quy đổi hỗn hợp X thành O  mX = mO


Xét 1 mol hỗn hợp Y:


2C H<sub>n</sub> <sub>2n 3</sub><sub></sub> N  2nCO2 + ( 2n 3 <sub>)H2O </sub>


<b> 1(mol) </b> <b> </b>n <b> </b>2n +3


2
nO = 2n+


2n +3


2 =5,5 mol  mX = mO = 88gam  nX =


88


2 (mol)
44 



<sub> V1 :V2 = 1:2 </sub>


<b>ĐÁP ÁN D</b>


<b>CÂU 35</b> <b>(ĐH B 2012):</b> Đốt cháy hoàn toàn 50 ml hỗn hợp khí X gồm trimetylamin và 2
hiđrocacbon đồng đẳng kế tiếp bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 375 ml hỗn hợp Y gồm khí


và hơi. Dẫn tồn bộ Y đ qua dung dịch H2SO4 đặc (dư). Thể tích khí cịn lại là 175 ml. Các thể


tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện. Hai hiđrocacbon đó là:


<b>A.</b> C2H4 và C3H6 <b>B.</b> C3H6 và C4H8 <b>C.</b> C2H6 và C3H8 <b>D.</b> C3H8 và C4H10


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


2 2 4


3 3 O (đủ) H SO đặc dư


(CH ) N


50 ml X 375 (ml) hh Y(khí và hơi) 175 (ml)


2 hiđrocacbon (đđkt)




 






2


H O


V = 375-175 = 200 (ml)vaø


2 2


CO N


V + V = 175 (ml)


Số nguyên tử H trung bình của X: HX 2.200 8


50


   H2HC  8 Loại D


Ta có:


3 3 2 2


(CH ) N N CO


V < 50 (ml)  V < 25 (ml) V > 150 (ml)


Số nguyên tử C trung bình của X: C > X 150= 3



50  Loại A và C


<b>ĐÁP ÁN B</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(151)</span><div class='page_container' data-page=151>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b>Website:</b>www.hoahocmoingay.com


<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>


<b>A.</b> C2H6 và C3H8 <b>B</b>. C3H6 và C4H8 <b>C.</b> CH4 và C2H6 <b>D.</b> C2H4 và C3H6


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


100ml


C<sub>2</sub>H<sub>7</sub>N


x y


C H


O2


550ml


CO<sub>2</sub>


H<sub>2</sub>O


N<sub>2</sub>



H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> đặc


250ml


CO<sub>2</sub>


N<sub>2</sub>


<b>b(ml)</b>
<b>a(ml)</b>


2


H O


V = 550-250 = 300 (ml)và


2 2


CO N


V + V = 250 (ml)


Số nguyên tử H trung bình của X: HX 2.300 6


100


   H2HC  6 Loại A và B



Ta có:


3 2 2 2


(CH ) NH N CO


V < 100 (ml)  V < 50 (ml) V > 200 (ml)


Số nguyên tử C trung bình của X: C > X 200= 2


100  Loại C


<b>ĐÁP ÁN D</b>


<b>CÂU 37:</b> Người ta điều chế anilin bằng sơ đồ sau:


 


HNO đặc3 Fe HCl


0


H SO ñaëc<sub>2</sub> <sub>4</sub> <sub>t</sub>


Benzen Nitrobenzen Anilin


Biết hiệu suất giai đoạn tạo thành nitrobenzen đạt 60% và hiệu suất giai đoạn tạo thành anilin
đạt 50%. Khối lượng anilin thu được khi điều chế từ 156 gam benzen là


<b>A.</b>186,0 gam <b>B.</b> 111,6 gam <b>C.</b>55,8 gam <b>D.</b> 93,0 gam



<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


Sơ đồ hợp thức:


H 60% H 50%


6 6 6 5 2 6 5 2


C H C H NO C H NH


78 93
156.93 60 50


156 . 55,8(g)
78 100 100


 


 




<b>ĐÁP ÁN C </b>


<b>NHẬN XÉT: </b>


 Bài toán qua nhiều giai đoạn nên sử dụng <b>sơ đồ hợp thức</b> (chú ý tỉ lệ mol chất đầu và


cuối)



</div>
<span class='text_page_counter'>(152)</span><div class='page_container' data-page=152>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b>Website:</b>www.hoahocmoingay.com


<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>


<b>PHẦN 2: AMINO AXIT- PROTEIN </b>


<b>GIÁO KHOA </b>


<b>CÂU 1(ĐH B 2009):</b>Số đipeptit tối đa có thể tạo ra từ một hỗn hợp gồm alanin và glyxin là:


<b>A.</b> 2 <b>B.</b>3 <b>C.</b>4 <b>D</b>. 1


<b>CÂU 2(ĐH A 2011)</b>: Số đồng phân amino axit có cơng thức phân tử C3H7O2N là:


<b>A.</b> 2. <b>B.</b> 4. <b>C.</b> 3. <b>D.</b> 1.


<b>CÂU 3( ĐH A 2011)</b>: Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím đổi thành màu xanh ?


<b>A.</b> Dung dịch alanin <b>B.</b> Dung dịchglyxin


<b>C.</b> Dung dịch lysin <b>D</b>. Dung dịch valin


<b>CÂU 4</b> <b>(CĐ 2011)</b>: Cho các dung dịch : C6H5NH2 (anilin), CH3NH2, NaOH, C2H5OH và


H2NCH2COOH. Trong các dung dịch trên, số dung dịch có thể làm đổi màu phenolphtalein là


<b>A.</b> 3 <b>B.</b> 2 <b>C.</b> 4 <b>D.</b> 5


<b>CÂU 5</b> <b>(ĐH A 2013): </b>Trong các dung dịch CH3-CH2-NH2, H2N-CH2-COOH, H2N-CH2



-CH(NH2)-COOH, HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH, số dung dịch làm xanh quỳ tím là


<b>A</b>.4 <b>B</b>.1 <b>C</b>. 2 <b>D</b>.3


<b>CÂU 6(CĐ 2011):</b> Hai chất nào sau đây đều tác dụng đuợc với dung dịch NaOH lõang?
<b>A.</b> ClH3NCH2COOC2H5. và H2NCH2COOC2H5.


<b>B.</b> CH3NH2 và H2NCH2COOH.


<b>C.</b> CH3NH3Cl và CH3NH2.


<b>D.</b> CH3NH3Cl và H2NCH2COONa.


<b>CÂU 7(ĐH A 2012):</b>Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển thành màu hồng?


<b>A.</b>Axit α,ε-điaminocaproic. <b>B.</b>Axit α-aminopropionic.


<b>C.</b>Axit α-aminoglutaric. <b>D.</b>Axit aminoaxetic.


<b>CÂU 8(CĐ 2009)</b>: Cho từng chất H N CH<sub>2</sub>  <sub>2</sub>COOH, CH<sub>3</sub>COOH, CH<sub>3</sub>COOCH<sub>3</sub>lần lượt


tác dụng với dung dịch NaOH (t0), HCl. Số phản ứng xảy ra là


<b>A.</b> 3 <b>B.</b>5 <b>C.</b>6 <b>D.</b> 4


<b>CÂU 9 (ĐH A 2008)</b>: Có các dung dịch riêng biệt sau:


C6H5-NH3Cl( phenylamoni clorua), H2N-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH, ClH3N-CH2-COOH,


HOOC-CH2-CH(NH2)-COOH, H2N-CH2-COONa.



Số lượng các dung dịch có pH < 7 là:


<b>A.</b>2.<b> </b> <b>B.</b>3.<b> </b> <b>C.</b> 5.<b> </b> <b>D.</b>4.


<b>CÂU 10(ĐH B 2012):</b>Alanin có cơng thức là:


<b>A.</b> C6H5-NH2 <b>B.</b>CH3-CH(NH2)-COOH


<b>C.</b> H2N-CH2-COOH <b>D.</b> H2N-CH2-CH2-COOH


<b>CÂU 11 (ĐH B 2013)</b>: Amino axit X có phân tử khối bằng 75. Tên của X là


<b>A</b>. alanin. <b>B</b>.glyxin. <b>C</b>. valin. <b>D</b>. lysin.


<b>CÂU 12 (CĐ 2013)</b>: Phần trăm khối lượng của nguyên tố nitơ trong alanin là


</div>
<span class='text_page_counter'>(153)</span><div class='page_container' data-page=153>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b>Website:</b>www.hoahocmoingay.com


<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>


<b>CÂU 13</b> <b>(CĐ 2012)</b>: Số nhóm amino và số nhóm cacboxyl có trong một phân tử axit glutamic
tương ứng là


<b>A.</b> 1 và 1. <b>B.</b> 2 và 2. <b>C.</b> 2 và 1. <b>D.</b>1 và 2.


<b>CÂU 14</b> <b>(CĐ 2012)</b>: Cho các chất hữu cơ : CH3CH(CH3)NH2 (X) và CH3CH(NH2)COOH (Y).


Tên thay thế của X và Y lần lượt là



<b>A.</b> propan-2-amin và axit aminoetanoic


<b>B.</b> propan-2-amin và axit 2-aminopropanoic


<b>C.</b> propan-1-amin và axit 2-aminopropanoic


<b>D.</b> propan-1-amin và axit aminoetanoic.


<b>CÂU 15(CĐ 2012)</b>: Phát biểu nào sau đây là <b>đúng</b>?


<b>A.</b> Ở nhiệt độ thường, các amino axit đều là những chất lỏng.


<b>B.</b> Các amino axit thiên nhiên hầu hết là các β-amino axit.
<b>C.</b> Amino axit thuộc loại hợp chất hữu cơ tạp chức.


<b>D.</b> Axit glutamic là thành phần chính của bột ngọt.


<b>CÂU 16(ĐH B 2011):</b>Phát biểu <b>không</b> đúng là


<b>A</b>.Etylamin tác dụng với axit nitrơ ở nhiệt độ thường tạo ra etanol


<b> </b> <b>B</b>. Protein là những polopeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài
chục triệu


<b>C.</b>Metylamin tan trong nước cho dung dịch có mơi trường bazơ


<b>D.</b>Đipeptit glyxylalanin (mạch hở) có 2 liên kết peptit


<b>CÂU 17(ĐH A 2010):</b> Phát biểu <b>đúng</b> là



<b>A</b>. Khi thuỷ phân đến cùng các protein đơn giản sẽ cho hỗn hợp các -aminoaxit


<b>B.</b> Khi cho dung dịch lòng trắng trứng vào Cu(OH)2 thấy xuất hiện phức màu xanh đậm


<b>C.</b> Enzim amilaza xúc tác cho phản ứng thuỷ phân xenlulozơ thành mantozơ


<b>D.</b> Axit nucleic là polieste của axit photphoric và glucozơ


<b>CÂU 18(CĐ 2011):</b> Phát biểu nào sau đây là <b>đúng</b>?
<b>A.</b>Amino axit là hợp chất có tính lưỡng tính.


<b>B.</b> Trong môi trường kiềm, đipetit mạch hở tác dụng được với Cu(OH)2 cho hợp chất


màu tím.


<b>C.</b> Trong một phân tử tetrapeptit mạch hở có 4 liên kết peptit.


<b>D.</b> Các hợp chất peptit kém bền trong môi trường bazơ nhưng bền trong môi trường axit


<b>CÂU 19 (ĐH A 2010):</b> Có bao nhiêu tripeptit (mạch hở) khác loại mà khi thuỷ phân hoàn toàn
đều thu được 3 aminoaxit: glyxin, alanin và phenylalanin ?


<b>A.</b> 3 <b>B.</b> 9 <b>C.</b> 4 <b>D</b>. 6


<b>CÂU 20</b> <b>(ĐH B 2012):</b> Cho dãy các chất sau: toluen, phenyl fomat, fructozơ, glyxylvalin
(Gly-val), etylen glicol, triolein. Số chất bị thủy phân trong môi trường axit là:


<b>A.</b> 6 <b>B.</b>3 <b>C.</b> 4 <b>D.</b> 5


<b>CÂU 21(ĐH B 2007):</b>Một trong những điểm khác nhau của protit so với lipit và glucozơ là



<b>A.</b>protit luôn chứa chức hiđroxyl. <b>B.</b>protit luôn chứa nitơ.


<b>C.</b>protit luôn là chất hữu cơ no. <b>D.</b>protit có khối lượng phân tử lớn hơn


</div>
<span class='text_page_counter'>(154)</span><div class='page_container' data-page=154>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b>Website:</b>www.hoahocmoingay.com


<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>


được với dung dịch NaOH và đều tác dụng được với dung dịch HCl là


<b>A.</b>X, Y, Z, T. <b>B.</b>X, Y, T. <b>C.</b> X, Y, Z. <b>D.</b>Y, Z, T.


<b>CÂU 23(ĐH A 2008):</b> Phát biểu <b>không</b> đúng là:


<b>A.</b>Trong dung dịch, H2N-CH2-COOH còn tồn tại dạng ion lưỡng cực H3N+-CH2-COO


<b>-B.</b> Aminoaxit là những chất rắn, kết tinh, tan tốt trong nước va có vị ngọt.


<b>C.</b> Aminoaxit là hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino và nhóm


cacboxyl.


<b>D.</b>Hợp chất H2N-CH2-COOH3N-CH3 là este của glyxin (glixin).


<b>CÂU 2 4(ĐH B 2008):</b> Đun nóng chất H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-CONH-CH2-COOH
trong dung dịch HCl (dư), sau khi các phản ứng kết thúc thu được sản phẩm là:


<b>A.</b>H2N-CH2-COOH, H2N-CH2-CH2-COOH.



<b>B. </b><sub>H3N</sub>+<sub>-CH2-COOHCl</sub>-<sub>, H3N</sub>+<sub>-CH2-CH2-COOHCl</sub>-.


<b>C.</b><sub>H3N</sub>+<sub>-CH2-COOHCl</sub>-<sub>, H3N</sub>+<sub>-CH(CH3)-COOHCl</sub>-.


<b>D.</b><sub>H2N-CH2-COOH, H2N-CH(CH3)-COOH. </sub>


<b>CÂU 25(ĐH A 2009):</b> Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly-Ala-Gly với Gly-Ala là:


<b>A.</b> Cu(OH)2 trong môi trường kiềm. <b>B</b>. dung dịch NaCl.


<b>C.</b> dung dịch HCl. <b>D.</b> dung dịch NaOH.


<b>CÂU 26(CĐ 2010)</b>: Ứng với công thức phân tử C2H7O2N có bao nhiêu chất vừa phản ứng được


với dung dịch NaOH vừa phản ứng được với dung dịch HCl ?


<b>A.</b>2 <b>B.</b> 3 <b>C</b>. 1 <b>D.</b> 4


<b>CÂU 27(CĐ 2009)</b> : Chất X có cơng thức phân tử C4H9O2N . Biết :


X + NaOH  Y + CH4O


Y + HCl (dư)  Z + NaCl


Công thức cấu tạo của X và Z lần lượt là


<b>A</b>. H2NCH2CH2COOCH3 và CH3CH(NH3Cl)COOH


<b>B. </b>CH3CH(NH2)COOCH3 và CH3CH(NH3Cl)COOH



<b>C.</b> H2NCH2COOC2H5 và ClH3NCH2COOH


<b>D</b>. CH3CH(NH2)COOCH3 và CH3CH(NH2)COOH


<b>CÂU 28</b> <b>(CĐ 2009)</b>: Chất X có cơng thức phân tử C3H7O2N và làm mất màu dung dịch brom.


Tên gọi của X là


<b>A.</b> axit -aminopropionic <b>B.</b> mety aminoaxetat


<b>C.</b> axit - aminopropionic <b>D.</b> amoni acrylat


<b>PHẢN ỨNG AXIT/BAZƠ </b>


<b>CÂU 29(ĐH B 2008):</b><sub>Cho chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H8O3N2 tác dụng với dung </sub>
dịch NaOH, thu được chất hữu cơ đơn chức Y và các chất vô cơ. Khối lượng phân tử (theo đvC)
của Y là:


<b>A.</b>85. <b>B.</b>68. <b>C.</b>45. <b>D.</b>46.


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(155)</span><div class='page_container' data-page=155>

<b>Biên soạn:</b>HĨA HỌC MỖI NGÀY <b>Website:</b>www.hoahocmoingay.com


<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>


CH3CH2NH3NO3 + NaOH → CH3CH2NH2 + NaNO3 + H2O


Vậy Y là CH3CH2NH2 ( M = 45)



<b>ĐÁP ÁNC</b>


<b>CÂU 30</b> <b>(ĐH B 2009):</b>Cho hai hợp chất hữu cơ X, Y có cùng cơng thức phân tử là C3H7NO2 .


Khi phản ứng với dung dịch NaOH, X tạo ra H2NCH2COONa và chất hữu cơ Z ; còn Y tạo ra


CH2=CHCOONa và khí T. Các chất Z và T lần lượt là


<b>A.</b> CH3OH và CH3NH2 <b>B.</b> C2H5OH và N2


<b>C.</b>CH3OH và NH3 <b>D.</b> CH3NH2 và NH3


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


C3H7NO2 + NaOH  H2NCH2COONa + CH3OH ;
<b> (X) </b> <b>( Z ) </b>


C3H7NO2 + NaOH  CH2=CHCOONa + NH3


<b> ( Y ) (T) </b>


<b>ĐÁP ÁN C</b>


<b>CÂU 31(ĐH B 2010):</b> Hai hợp chất hữu cơ X và Y có cùng công thức phân tử là C3H7NO2, đều


là chất rắn ở điều kiện thường. Chất X phản ứng với dung dịch NaOH, giải phóng khí. Chất Y có
phản ứng trùng ngưng. Các chất X và Y lần lượt là


<b>A</b>. vinylamoni fomat và amoni acrylat.



<b>B.</b> amoni acrylat và axit 2-aminopropionic.


<b>C</b>. axit 2-aminopropionic và amoni acrylat.


<b>D.</b> axit 2-aminopropionic và axit 3-aminopropionic.


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


 Chất X phản ứng với dung dịch NaOH, giải phóng khí → Loại C và D


 Chất Y có phản ứng trùng ngưng → Loại A


<b>ĐÁP ÁNB</b>


<b>CÂU 32</b> <b>(CĐ 2011):</b> Amino axit X có dạng H2NRCOOH (R là gốc hiđrocacbon). Cho 0,1 mol


X phản ứng hết với dung dịch HCl (dư) thu được dung dịch chứa 11,15 gam muối. Tên gọi của
X là:


<b>A.</b> phenylalanin <b>B.</b> alanin <b>C.</b> valin <b>D.</b>glyxin


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


H2NRCOOH + HCl  ClH3NRCOOH


nmuối = nX = 0,1 (mol)  Mmuối =


11,15


111,5



0,1  = R + 97,5 R = 14 (CH2)


Vậy X là: H2NCH2COOH (Glyxin)


<b>ĐÁP ÁN D</b>


<b>CÂU 33</b> <b>(CĐ 2012):</b> Cho 14, 55 gam muối H2NCH2COONa tác dụng hoàn toàn với dung dịch


HCl dư, thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X, thu được bao nhiêu gam muối
khan?


<b>A.</b> 16,73 gam <b>B.</b> 25,50 gam <b>C.</b> 8,78 gam <b>D.</b> 20,03 gam


</div>
<span class='text_page_counter'>(156)</span><div class='page_container' data-page=156>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b>Website:</b>www.hoahocmoingay.com


<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>


H2NCH2COONa + HCl  ClH3NCH2COOH + NaCl


0,15 (mol)  0,15  0,15
mmuối = 0,15 (111,5 + 58,5) = 25,5 (g)


<b>ĐÁP ÁN B</b>


<b>CÂU 34</b> <b>(ĐH A 2007):</b>  -aminoaxit X chứa một nhóm -NH2. Cho 10,3 gam X tác dụng với
axit HCl (dư), thu được 13,95 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:


<b>A. </b>H2NCH2COOH. <b>B.</b>H2NCH2CH2COOH.



<b>C.</b><sub>CH3CH2CH(NH2)COOH.</sub> <b>D.</b><sub>CH3CH(NH2)COOH. </sub>


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


R(NH2)COOH + HCl  R(NH3Cl)COOH


X HCl


X 3 6


13,95 10,3


n = n 0,1( )


36,5
10,3


M = R + 61 = 103 R = 42(C H )
0,1


<i>mol</i>




 


  


Do X là  -aminoaxit nên X là CH3CH2CH(NH2)COOH



<b>ĐÁP ÁN C</b>


<b>CÂU 35 (CĐ 2013)</b>: Cho 100 ml dung dịch amino axit X nồng độ 0,2M phản ứng vừa đủ với 80
ml dung dịch NaOH 0,25M, thu được dung dịch Y. Biết Y phản ứng tối đa với 120 ml dung dịch
HCl 0,5M, thu được dung dịch chứa 4,71 gam hỗn hợp muối. Công thức của X là:


<b>A</b>. (H2N)2C2H3COOH. <b>B</b>. H2NC3H5(COOH)2.


<b>C</b>. (H2N)2C3H5COOH. <b>D</b>. H2NC3H6COOH.


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


<b>ĐÁP ÁN A</b>


<b>CÂU 36</b> <b>(ĐH A 2012):</b>Hỗn hợp X gồm 2 amino axit no (chỉ có nhóm chức –COOH và –NH2


trong phân tử), trong đó tỉ lệ mO : mN = 80 : 21. Để tác dụng vừa đủ với 3,83 gam hỗn hợp X cần


30 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 3,83 gam hỗn hợp X cần 3,192 lít O2


(đktc). Dẫn tồn bộ sản phẩm cháy (CO2, H2O và N2) vào nước vơi trong dư thì khối lượng kết


tủa thu được là


<b>A.</b>13 gam. <b>B.</b>20 gam. <b>C.</b>15 gam. <b>D.</b>10 gam


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


 Đặt công thức chung của 2 aminoaxit của X là CxHyOzNt



</div>
<span class='text_page_counter'>(157)</span><div class='page_container' data-page=157>

<b>Biên soạn:</b>HĨA HỌC MỖI NGÀY <b>Website:</b>www.hoahocmoingay.com


<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>


 mO(X) =


80
.0, 42


21 1,6 (gam) nO(X) = 0,1 (mol)


CxHyOzNt + O2


o


t C


 xCO2 +


y
2H2O


 Ta có: 12x + y = 3,83 – (1,6 + 0,42) = 1,81 (1)


 Bảo toàn nguyên tố O: 3,192.2 x.2 + .1y


22, 4 2


0,1  (2)



Giải hệ phương trình (1) và (2) x = 0,13 ; y = 0,25.




3 2


CaCO CO


n = n  = 0,13 mol. 


3


CaCO


m = 0,13.100 = 13 (gam)


<b>ĐÁP ÁN A</b>


<b>CÂU 37(ĐH B 2012):</b>Cho 21 gam hỗn hợp gồm glyxin và axit axetic tác dụng vừa đủ với dung
dịch KOH, thu được dung dịch X chứa 32,4 gam muối. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư,
thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là


<b>A.</b>44,65 <b>B.</b> 50,65 <b>C.</b> 22,35 <b>D.</b> 33,50


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


H2NCH2COOH + KOH  H2NCH2COOK + H2O


x  x



CH3COOH + KOH  CH3COOK + H2O


y  y


75x 60y 21 x 0,2


113x 98y 32,4 y 0,1


  


 




 


  


 


H2NCH2COOK + 2HCl Cl-H3N+CH2COOH + KCl


x  x x


CH3COOK + HCl CH3COOH + KCl


y  y


Dung dịch chứa m gam muối đó là : Cl-H3N+CH2COOH (0,2 mol) và KCl (0,3 mol).



 m = 44,65 gam


<b>ĐÁP ÁN A</b>


<b>CÂU 38</b> <b>(ĐH B 2011):</b> Chất hữu cơ X mạch hở có dạng H2N-R-COOR' (R, R' là các gốc


hiđrocacbon), phần trăm khối lượng nitơ trong X là 15,73%. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn
với dung dịch NaOH, toàn bộ lượng ancol sinh ra cho tác dụng hết với CuO (đun nóng) được
anđehit Y (ancol chỉ bị oxi hóa thành anđehit). Cho tồn bộ Y tác dụng với một lượng dư dung


dịch AgNO3 trong NH3, thu được 12,96 gam Ag kết tủa. Giá trị của m là:


<b>A.</b> 2,67 <b>B.</b> 4,45 <b>C.</b> 5,34 <b>D.</b> 3,56


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


X 2 2 3


X


14


%N 0,1573 M 89 H NCH COOCH


M


    


2 2 3



H NCH COOCH  CH3OH  HCHO  4Ag


<b>0,03 </b>  <b> 0,12 </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(158)</span><div class='page_container' data-page=158>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b>Website:</b>www.hoahocmoingay.com


<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>


<b>ĐÁP ÁN A</b>


<b>CÂU 39(CĐ 2007):</b> Hợp chất X có cơng thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, vừa tác
dụng được với axit vừa tác dụng được với kiềm trong điều kiện thích hợp. Trong phân tử X, thành
phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố C, H, N lần lượt bằng 40,449%; 7,865% và 15,73%;
còn lại là oxi. Khi cho 4,45 gam X phản ứng hoàn toàn với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH
(đun nóng) thu được 4,85 gam muối khan. Cơng thức cấu tạo thu gọn của X là:


<b>A.</b><sub>CH2=CHCOONH4. </sub> <b>B.</b><sub>H2NCOO-CH2CH3. </sub>


<b>C.</b><sub>H2NCH2COO-CH3. </sub> <b>D.</b><sub>H2NC2H4COOH </sub>


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


Tóm tắt:


X


%C = 40,449
%H = 7,865
%N = 15,73
4,45g



+ NaOH


4,85g muoái


Đặt CTTQ của X là CxHyOzNt


40, 449 7,865 35,956 15, 73


x:y:z:t= : : : 3 : 7 : 2 :1


12 1 16 14 


Do công thức đơn giản nhất trùng với CTPT nên X là: C3H7O2N


Dựa vào đáp án bài toán ta thấy X có thể là axit hoặc este nên đặt CTCT dạng R1COOR2:


R1COOR2 + NaOH → R1COONa + R2OH


1


1


X R COONa


R COONa 1 1 2 2


4,45


n = n = 0,05( )



89


4,85


M = R + 67 = 97 R = 30(NH CH -)
0,05


<i>mol</i>




 


→ R2 = 89 - 74 = 15 (-CH3)


Vậy CTCT của X là: H2NCH2COOCH3


<b>ĐÁP ÁN C</b>


<b>CÂU 40</b> <b>(CĐ 2008):</b> Trong phân tử aminoaxit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl.
Cho 15,0 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu
được 19,4 gam muối khan. Công thức của X là


<b>A.</b>H2NC3H6COOH. <b>B.</b>H2NCH2COOH.


<b>C.</b><sub>H2NC2H4COOH. </sub> <b>D.</b><sub>H2NC4H8COOH </sub>


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>



<b>Aminoaxit</b>
<b> đơn</b>


<b>15g X</b> +NaOH


đủ <b>19,4g</b> <b>muối</b>


H2NRCOOH + NaOH → H2NRCOONa + H2O


Cứ 1 (mol) aminoaxit phản ứng thì tăng 22 gam


0,2 (mol) ← 19,4 – 15 = 4,4 gam


MX = R + 45 + 16 = 2


15


75 R=14(CH )


</div>
<span class='text_page_counter'>(159)</span><div class='page_container' data-page=159>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b>Website:</b>www.hoahocmoingay.com


<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>


<b>ĐÁP ÁNB</b>


<b>CÂU 41</b> <b>(ĐH B 2009):</b> Cho 0,02 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl
0,1M thu được 3,67 gam muối khan. Mặt khác 0,02 mol X tác dụng vừa đủ với 40 gam dung
dịch NaOH 4%. Công thức của X là:


<b>A.</b>(H2N)2C3H5COOH. <b>B.</b> H2NC2C2H3(COOH)2.



<b>C.</b> H2NC3H6COOH. <b>D.</b> H2NC3H5(COOH)2.


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


 nHCl = nX = 0,02  X có 1nhóm -NH2


 nNaOH = 2nX  X có 2 nhóm -COOH


(HOOC)2RNH2 + HCl  (HOOC)2RNH3Cl


0,02 0,02


 Mmuối = 45.2 + R + 52,5 =


3, 67


183, 5


0, 02   R = 41 (C3H5)


Vậy X là:(HOOC)2C3H5NH2


<b>ĐÁP ÁN D</b>


<b>CÂU 42</b> <b>(ĐH A 2010):</b> Cho 0,15 mol H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) vào 175 ml dung dịch


HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra
hoàn toàn, số mol NaOH đã phản ứng là:



<b>A.</b> 0,50. <b>B.</b> 0,65. <b>C.</b> 0,70. <b>D.</b> 0,55.


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


nHCl = 0175*2 = 0,35 (mol)


H2NC3H5(COOH)2 + HCl  ClH3NC3H5(COOH)2


0,15 → 0,15 0,15


ClH3NC3H5(COOH)2 + 3NaOH  H2NC3H5(COONa)2 + NaCl +


2H2O


0,15 0,45 (mol)


HCl dư + NaOH → NaCl + H2O


0,2 0,2(mol)


NaOH


n 


0,45 + 0,2 = 0,65 (mol)


<b>ĐÁP ÁNB</b>


<b>CÂU 43</b> <b>(ĐH A 2010):</b> Hỗn hợp X gồm 1 mol aminoaxit no, mạch hở và 1 mol amin no, mạch
hở. X có khả năng phản ứng tối đa với 2 mol HCl hoặc 2 mol NaOH. Đốt cháy hoàn toàn X thu


được 6 mol CO2, x mol H2O và y mol N2. Các giá trị x, y tương ứng là


<b>A</b>. 8 và 1,0. <b>B.</b> 8 và 1,5. <b>C.</b> 7 và 1,0. <b>D</b>. 7 và 1,5.


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


X tác dụng vừa đủ với 2 mol HCl hoặc 2 mol NaOH => amino axit có 1 nhóm amin và 2 nhóm
axit, và amin là đơn chức.


CnH2n – 1(NH2)(COOH)2  (n + 2)CO2 +


2 3


2


<i>n</i>


H2O +


1
2N2


1 n + 2 2 3


2


<i>n</i>


1



</div>
<span class='text_page_counter'>(160)</span><div class='page_container' data-page=160>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b>Website:</b>www.hoahocmoingay.com


<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>


CmH2m + 3N  mCO2 +


2 3


2


<i>m</i>


H2O + 1/2N2


1 m 2 3


2


<i>m</i>


½ mol


 nCO2 = n + 2 + m = 6 → n + m = 4


nH2O =


2 3


2



<i>n</i>


+ 2 3


2


<i>m</i>


= n + m + 3 = 7


nN2 = ½ + ½ = 1


<b>ĐÁP ÁNC</b>


<b>CÂU 44(ĐH A 2009):</b> Cho 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch HCl (dư), thu được m1


gam muối Y. Cũng 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được m2 gam


muối Z. Biết m2 – m1 = 7,5. Công thức phân tử của X là:


<b>A.</b> C4H10O2N2. <b>B.</b> C5H9O4N. <b>C.</b>C4H8O4N2. <b>D</b>. C5H11O2N.


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


 Đặt công thức X là (NH2)xR(COOH)y


 Khi 1 (mol) X tác dụng với HCl dư tạo muối: m1 = (NH3Cl)xR(COOH)y (g)


 Khi 1 (mol) X tác dụng với NaOH dư tạo muối: m2 = (NH2)xR(COONa)y (g)



 Đề bài m2 – m1 = 7,5 → 22y - 36,5x = 7,5


 Nghiệm duy nhất thoả mãn: x = 1, y = 2 → C5H9O4N


<b>ĐÁP ÁN B</b>


<b>CÂU 45</b> <b>(ĐH B 2010):</b> Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn
toàn với dung dịch NaOH (dư), thu được dung dịch Y chứa (m+30,8) gam muối. Mặt khác, nếu
cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl, thu được dung dịch Z chứa (m+36,5) gam
muối. Giá trị của m là


<b>A.</b> 112,2 <b>B.</b> 165,6 <b>C</b>. 123,8 <b>D</b>. 171,0


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


<b>m</b> (g) hh X


CH<sub>3</sub>CH(NH<sub>2</sub>)COOH


C<sub>3</sub>H<sub>5</sub>(NH<sub>2</sub>)(COOH)<sub>2</sub>


NaOH


HC<sub>l</sub>


m + 30,8 g muoái


m + 36,5 g muoái


 Alanin và axit glutamic tác dụng với HCl nên khối lượng tăng là HCl:



nX = nHCl =


36,5


36,5= 1 (mol)


 Gọi x là số mol của alanin  số mol của axit glutamic (1 – x ) mol


CH3CH(NH2)COOH + NaOH  CH3CH(NH2)COONa + H2O


x (mol)  x (mol): <b>tăng 22x</b> (g)


C3H5(NH2)(COOH)2 + 2NaOH C3H5(NH2)(COONa)2 + 2H2O


(1- x) mol  (1- x) mol: tăng <b>44(1-x)</b> (g)


 Theo đề bài tăng 30,8 g nên:


</div>
<span class='text_page_counter'>(161)</span><div class='page_container' data-page=161>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b>Website:</b>www.hoahocmoingay.com


<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>


 m = 0,6.89 +147.0,4 = 112,2g


<b>ĐÁP ÁNA</b>


<b>CÂU 46(ĐH A 2009):</b> Hợp chất X mạch hở có cơng thức phân tử là C4H9NO2. Cho 10,3 gam X


phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH sinh ra một chất khí Y và dung dịch Z. Khí Y nặng hơn


khơng khí, làm giấy quỳ tím ẩm chuyển màu xanh. Dung dịch Z có khả năng làm mất màu nước
brom. Cô cạn dung dịch Z thu được m gam muối khan. Giá trị của m là


<b>A.</b> 8,2 <b>B.</b>10,8 <b>C</b>. 9,4 <b>D.</b> 9,6


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


 Công thức thu gọn của X là CH2=CHCOONH3CH3


CH2=CHCOONH3CH3 + NaOH → CH2 = CHCOONa + CH3NH2 + H2O


0,1mol 0,1 mol


 m rắn = 0,1.94 = 9,4(g)


<b>ĐÁP ÁN C </b> <b>(HS XEM CHUYÊN ĐỀ: HỢP CHẤT CHỨA NITƠ)</b>


<b>CÂU 47</b> <b>(ĐH A 2007):</b> Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ có cùng cơng thức phân tử
C2H7NO2 tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch Y và 4,48
lít hỗn hợp Z (ở đktc) gồm hai khí (đều làm xanh giấy quỳ ẩm). Tỉ khối hơi của Z đối với H2
bằng 13,75. Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng muối khan là:


<b>A.</b>16,5 gam. <b>B.</b>14,3 gam. <b>C.</b>8,9 gam. <b>D.</b>15,7 gam.


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


hh X


CH<sub>3</sub>COONH<sub>4</sub>



HCOONH<sub>3</sub>-CH<sub>3</sub>


NaOH đủ


dd Y
4,48 lit hh Z


NH<sub>3</sub>


CH<sub>3</sub>NH<sub>2</sub>


cô cạn


<b>muối</b>

<b><sub>?</sub></b>



2 chất khí đó là NH3 và CH3NH2


Theo phương pháp đường chéo:


NH<sub>3</sub> (17)


CH<sub>3</sub>NH<sub>2</sub>(31)


27,5


3,5


10,5


3



3 2


NH
CH NH


n <sub>3,5</sub> <sub>1</sub>


n 10,5 3


mà nhhZ = 0,2 → n(NH3) = 0,05 và n(CH3NH2) = 0,15


CH3COONH4 + NaOH → CH3COONa + NH3↑ + H2O


<b>0,05 ← 0,05 </b>


HCOONH3CH3 + NaOH → HCOONa + CH3NH2↑ + H2O


<b> 0,15 ← 0,15 </b>


Khối lượng muối thu được là CH3COONa và HCOONa:


mmuối = 0,05*82 + 0,15*68 = <b>14,3</b> (g)


<b>ĐÁP ÁN B</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(162)</span><div class='page_container' data-page=162>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b>Website:</b>www.hoahocmoingay.com


<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>



dịch thu được 11,7 gam chất rắn. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:


<b>A.</b>HCOOH3NCH=CH2. <b>B.</b>H2NCH2CH2COOH.


<b>C.</b><sub>CH2=CHCOONH4. </sub> <b>D.</b><sub>H2NCH2COOCH3 </sub>


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>
<i><b>Tóm tắt: </b></i>


<b>8,9g C<sub>3</sub>H<sub>7</sub>O<sub>2</sub>N + 100ml dd NaOH 1,5M</b> <b>dd</b> <b>cô cạn</b> <b>11,7 g</b> <b>rắn</b>


<b>X</b>


 Nhìn vào đáp án thì nhận thấy tất cả đều tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1:1 nên ta đặt
CTPT của X là RCOOR’


nX =


8,9


0,1( )


89  <i>mol</i> → n(NaOH dư) = 1.5.0,1 – 0,1 = 0,05 (mol)


 Chất rắn gồm RCOONa ( 0,1 mol) và NaOH dư 0,05 mol


→ (R + 67)0,1 + 40.0,05 = 11,7 → R = 30 (H2N-CH2-) → X là H2NCH2COOCH3


<b> ĐÁP ÁN D</b>



<b>CÂU 49</b> <b>(ĐH A 2013):</b> Cho 100 ml dung dịch amino axit X nồng độ 0,4M tác dụng vừa đủ với
80 ml dung dịch NaOH 0,5M, thu được dung dịch chứa 5 gam muối. Công thức của X là


<b>A</b>. H2NC3H6COOH <b>B</b>. H2NC3H5(COOH)2


<b>C</b>. (H2N)2C4H7COOH <b>D</b>. H2NC2H4COOH


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


NaOH
X


n 0, 4


1


n 0, 4  X chứa 1 nhóm COOH


RCOOH  RCOONa


<b>0,04 </b><b> 0,04 (mol) </b>


 MRCOONa =


5


125 R 67 R = 58


0, 04     (H2NC3H6-)



<b>ĐÁP ÁN A</b>


<b>CÂU 50 (ĐH B 2013)</b>: Amino axit X có cơng thức H2NCxHy(COOH)2. Cho 0,1 mol X vào 0,2


lít dung dịch H2SO4 0,5M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch gồm


NaOH 1M và KOH 3M, thu được dung dịch chứa 36,7 gam muối. Phần trăm khối lượng của nitơ
trong X là:


<b>A</b>.10,526%. <b>B</b>. 10,687%. <b>C</b>. 11,966%. <b>D</b>. 9,524%.


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>




-2 2


2 2


2 4


2
4


H N-R-(COO ) : 0,1(mol)


H N-R-(COOH) : 0,1(mol) NaOH: a(mol) Na : a (mol)


dd Y + 36,7(g)



H SO : 0,1(mol) KOH: 3a (mol) <sub>K : 3a (mol)</sub>
SO : 0,1 (mol)










  





  




 





<b>H+ + OH- </b><b> H2O </b>


H OH


</div>
<span class='text_page_counter'>(163)</span><div class='page_container' data-page=163>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b>Website:</b>www.hoahocmoingay.com



<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>


 mmuối = 2


2 2 4


H N R(COO ) <sub>Na</sub> <sub>K</sub> <sub>SO</sub>


m   m  m  m = 0,1(R + 104) + 0,1.23 + 0,3.39 + 0,1.96 = 36,7


 R = 27  X: H2N-C2H3-(COOH)2


 %N = 10,526 %


<b>ĐÁP ÁN A</b>


<b>CÂU 51 (CĐ 2009):</b> Cho 1,82 gam hợp chất hữu cơ đơn chức, mạch hở X có cơng thức phân tử


C3H9O2N tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, đun nóng thu được khí Y và dung dịch Z. Cô


cạn Z thu được 1,64 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là


<b>A.</b> CH3CH2COONH4. <b>B.</b> CH3COONH3CH3.


<b>C.</b> HCOONH2(CH3)2. <b>D.</b>HCOONH3CH2CH3.


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


X là có dạng RCOOR’ với số mol 0,02 (mol)



RCOOR’ + NaOH  RCOONa + R’OH


0,02 0,02


 R + 67 = 1,64


0,02= 82 → R =15 (CH3)  R’=32(NH3CH3)


 X là: CH3COONH3CH3


<b>ĐÁP ÁN B</b>


<b>CÂU 52:</b> Cho axit cacboxylic X phản ứng với chất Y thu được một muối có cơng thức phân tử


C3H9O2N (sản phẩm duy nhất). Số cặp chất X và Y thỏa mãn điều kiện trên là:


<b>A.</b> 3 <b>B.</b> 2 <b>C.</b>4 <b>D.</b> 1


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


C3H9O2N thỏa mãn công thức chung <b>CnH2n+3NO2</b>  muối của axit cacboxylic với NH3 hoặc


amin


+ HCOOH + C2H7N (có 2 đồng phân)  có 2 cặp chất thỏa mãn


+ CH3COOH + CH5N  có 1 cặp chất thỏa mãn


+ C2H5COOH + NH3  có 1 cặp chất thỏa mãn



Vậy có <b>4 </b>cặp chất thỏa mãn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(164)</span><div class='page_container' data-page=164>

<b>Biên soạn:</b>HĨA HỌC MỖI NGÀY <b>Website:</b>www.hoahocmoingay.com


<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>


<b>PEPTIT </b>



<b>CÂU 53:</b> Khi nói về peptit và protein, phát biểu nào sau đây là <b>sai</b> ?


<b>A.</b> Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị α-amino axit được gọi là liên
kết peptit


<b>B.</b> Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo.


<b>C.</b> Protein có phản ứng màu biure với Cu(OH)2.


<b>D.</b> Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các α-amino axit.


<b>CÂU 54</b>: Cho dãy các chất: phenylamoni clorua, benzyl clorua, isopropyl clorua, m-crezol,
ancol benzylic, natri phenolat, anlyl clorua. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch
NaOH lỗng, đun nóng là :


<b>A.</b> 4. <b>B.</b> 3. <b>C.</b> 6. <b>D.</b> 5


<b>CÂU 55(CĐ 2012)</b>: Phát biểu nào sau đây là <b>sai</b>?


<b>A.</b> Tripeptit Gly-Ala-Gly có phản ứng màu biure với Cu(OH)2.


<b>B.</b> Trong phân tử đipeptit mạch hở có hai liên kết peptit.



<b>C.</b> Protein đơn giản được tạo thành từ các gốc α-amino axit.


<b>D.</b> Tất cả các peptit đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân.


<b>CÂU 56</b> <b>(CĐ 2010)</b>: Nếu thuỷ phân khơng hồn tồn pentapeptit Gly-Ala-Gly-Ala-Gly thì thu
được tối đa bao nhiêu đipeptit khác nhau?


<b>A.</b> 3 <b>B.</b> 1 <b>C.</b> 2 <b>D.</b> 4


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


Thu được tối đa 2 đipeptit: Gly-Ala và Ala-Gly


<b>ĐÁP ÁN C</b>


<b>CÂU 57</b> <b>(CĐ 2012)</b>: Thủy phân hoàn toàn m gam đipeptit Gly-Ala (mạch hở) bằng dung dịch
KOH vừa đủ, thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X thu được 2,4 gam muối khan.
Giá trị của m là


<b>A.</b> 1,22 <b>B.</b> 1,46 <b>C.</b> 1,36 <b>D</b>. 1,64


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


Gly-Ala + 2KOH  muối + H2O


x (mol)  2x   x


 Định luật bảo toàn khối lượng:



146x + 56.2.x = 2,4 + 18x  x= 0,01 mol


Vậy m = 146.0,01 = 1,46g


<b>ĐÁP ÁN B</b>


<b>CÂU 58(CĐ 2009)</b>: Thuỷ phân 1250 gam protein X thu được 425 gam alanin. Nếu phân tử khối
của X bằng 100.000 đvC thì số mắt xích alanin có trong phân tử X là


<b>A.</b> 453 <b>B.</b> 382 <b>C.</b>328 <b>D.</b> 479


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(165)</span><div class='page_container' data-page=165>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b>Website:</b>www.hoahocmoingay.com


<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>


5


1250


10 (mol) → 0,0125n (mol)


n = 425 382


0,0125*89 (mắt xích)


<b>ĐÁP ÁN B</b>


<b>CÂU 59</b> <b>(ĐH B 2010):</b>Thuỷ phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 2 mol glyxin (Gly),


1 mol alanin (Ala), 1 mol valin (Val) và 1 mol Phenylalanin (Phe). Thuỷ phân khơng hồn tồn
X thu được đipeptit Val-Phe và tripeptit Gly-Ala-Val nhưng không thu được đipeptit Gly-Gly.
Chất X có cơng thức là


<b>A.</b> Gly-Phe-Gly-Ala-Val <b>B.</b> Gly-Ala-Val-Val-Phe


<b>C</b>. Gly-Ala-Val-Phe-Gly <b>D.</b> Val-Phe-Gly-Ala-Gly


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


 Trong X có 2 Gly → Loại B


 Thủy phân tạo đipeptit Val-Phe → Loại A


 Thủy phân tạo tripeptit Gly-Ala-Val → Loại D


<b>ĐÁP ÁNC </b>


<b>CÂU 60 (ĐH A 2011)</b>: Thủy phân hết m gam tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala (mạch hở) thu được
hỗn hợp gồm 28,48 gam Ala, 32 gam Ala-Ala và 27,72 gam Ala-Ala-Ala. Giá trị của m là:


<b>A.</b> 90,6. <b>B.</b> 111,74. <b>C.</b> 81,54. <b>D.</b> 66,44.


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>
+


2


H O,H



0,32 (mol) Ala
m (g) Ala-Ala-Ala-Ala 0,2 (mol) Ala-Ala


0,12 (mol) Ala-Ala-Ala




 



<b>Cách 1:Bảo toàn gốc Ala (bản chất giống bảo toàn nguyên tố N)</b>


4.ntetrapeptit = 0,32.1 + 0,2.2 + 0,12.3


 ntetrapeptit = 0,27 (mol)


 mtetrapeptit = 0,27(4.89 – 3.18) = 81,54 (g)
<b>Cách 2:Bảo toàn nguyên tố C: </b>


12.ntetrapeptit = 0,32.3 + 0,2.6 + 0,12.9


 ntetrapeptit = 0,27 (mol)


 mtetrapeptit = 0,27(4.89 – 3.18) = 81,54 (g)


<b>ĐÁP ÁN C</b>


<b>CÂU 61</b> <b>(ĐH A 2013):</b> Cho X là hexapeptit, Ala-Ala-Val-Val và Y là tetrapeptit
Gly-Ala-Gly-Glu. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm X và Y thu được 4 amino axit, trong đó


có 30 gam glyxin và 28,48 gam alanin. Giá trị của m là:


<b>A</b>. 77,6 <b>B</b>. 83,2 <b>C</b>. 87,4 <b>D</b>. 73,4


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(166)</span><div class='page_container' data-page=166>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b>Website:</b>www.hoahocmoingay.com


<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>


30


2x 2y 0,4


x 0,12
75


28,48 y 0,08


2x y 0,32


89




  


 <sub></sub> <sub></sub>







 





 <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>





 m = 0,12.(75.2+89.2+117.2 - 18.5)+0,08.(75.2 + 89 +147–3.18) = 83,2 (g)


<b>ĐÁP ÁN B</b>


<b>CÂU 62</b> <b>(ĐH B 2012):</b> Đun nóng m gam hỗn hợp gồm a mol tetrapeptit mạch hở X và 2a mol
tripeptit mạch hở Y với 600 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ). Sau khi các phản ứng kết thúc, cô
cạn dung dịch thu được 72,48 gam muối khan của các amino axit đều có một nhóm -COOH và


một nhóm -NH2 trong phân tử. Giá trị của m là


<b>A.</b>51,72 <b>B.</b> 54,30 <b>C.</b> 66,00 <b>D.</b> 44,48


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


<b>Nhận xét quan trọng</b> :


<b>n</b>peptit + <b>n </b>NaOH  Muối + <b>1</b>H2O



Tripeptit + 3NaOH  Muối + H2O


2a  6a 2a


Tetrapeptit + 4NaOH Muối + H2O


a  4a a
Ta có: 10a = 0,6  a = 0,06 (mol)


Định luật bảo toàn khối lượng:


m + 0,6.40 = 72,48 + 3.0,06.18  m = <b> 51,72 (</b>gam)


<b>ĐÁP ÁN A</b>


<b>CÂU 63(ĐH A 2011)</b>: Thủy phân hoàn toàn 60 gam hỗn hợp hai đipetit thu được 63,6 gam hỗn
hợp X gồm các amino axit (các amino axit chỉ có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl trong
phân tử). Nếu cho 1/10hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl (dư), cô cạn cẩn thận dung dịch,
thì lượng muối khan thuđược là :


<b>A.</b> 7,09 gam. <b>B.</b> 16,30 gam <b>C.</b> 8,15 gam <b>D.</b> 7,82 gam.


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


Đipeptit + H2O H




 2 amino axit



 Áp dụng định luật BTKL:


2 2


H O H O


3,6


m 63,6 - 60 = 3,6 (g) n = 0,2 (mol)
18


  


 nX =
2


H O


2.n = 0, 4 (mol)


 Lấy 1


10X có 0,04 (mol) và 6,36 (g)


 Do amino axit có 1 nhóm NH2 nên phản ứng với HCl theo tỉ lệ 1:1 nên:


mmuối = mamino axit + mHCl = 6,36 + 0,04.36,5 = 7,82 (g)


<b>ĐÁP ÁN D</b>



<b>CÂU 64(ĐH A 2013): </b> Peptit X bị thủy phân theo phương trình phản ứng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(167)</span><div class='page_container' data-page=167>

<b>Biên soạn:</b>HĨA HỌC MỖI NGÀY <b>Website:</b>www.hoahocmoingay.com


<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>


Thủy phân hoàn toàn 4,06 gam X thu được m gam Z. Đốt cháy hoàn toàn m gam Z cần vừa đủ
1,68 lít khí O2 (đktc), thu được 2,64 gam CO2; 1,26 gam H2O và 224 ml khí N2 (đktc). Biết Z có


cơng thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Tên gọi của Y là


<b>A</b>. glyxin <b>B</b>. lysin <b>C</b>. axit glutamic <b>D</b>. alanin


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


Đặt CTTQ của amino axit Z: CxHyOzNt


nC = 0,06 nH = 0,14 nN = 0,02 nO = 0,04


Tỷ lệ: x : y : z : t = 0,06 : 0,14 : 0,04 : 0,02 = <b>3 : 7 : 2 : 1</b>


 CTPT của Z : C3H7NO2


Theo ĐL BTKL:


2 2 2 2


O CO H O N



m + m = m + m + m  m = 1,78 (g)


 nZ = 0,02 (mol)


X + 2H2O  2Y + Z
<b> 0,04 </b><b> 0,04 </b><b> 0,02 </b>


Theo ĐL BTKL:


4,06 + 0,04.18 = 0,04.MY + 0,02.89


 MY = 75 (H2NCH2COOH: glyxin)


<b>ĐÁP ÁN A</b>


<b>ĐỐT CHÁY AMINOAXIT </b>


<b>CÂU 65</b> <b>(ĐH A 2007):</b> Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ X thu được 3,36 lít khí
CO2, 0,56 lít khí N2 (các khí đo ở đktc) và 3,15 gam H2O. Khi X tác dụng với dung dịch
NaOH thu được sản phẩm có muối H2N-CH2-COONa. Cơng thức cấu tạo thu gọn của X là


<b>A.</b><sub>H2N-CH2-COO-C3H7. </sub> <b>B.</b><sub>H2N-CH2-COO-CH3.</sub>


<b>C.</b><sub>H2N-CH2-CH2-COOH. </sub> <b>D.</b><sub>H2N-CH2-COO-C2H5. </sub>


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


Hợp chất X chứa 1 nguyên tử N:


2



O


x y 2 2 2 2


1 y


C H NO xCO + N + H O


2 2





2


2 2


X N


CO H O


X X


n = 2 n = 0,05 (mol)


n 2n


C = 3; H = 7


n  n 



CTPT là C3H7NO2 và theo đề bài nên CTCT là H2NCH2COOCH3


<b>ĐÁP ÁN B</b>


<b>Chú ý: </b>


 <sub> Vì sản phẩm muối là H2N-CH2-COONa nên loại C </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(168)</span><div class='page_container' data-page=168>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b>Website:</b>www.hoahocmoingay.com


<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>


<b>CÂU 66</b> <b>(ĐH B 2010):</b> Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một


aminoaxit (no, mạch hở, trong phân tử chứa một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH). Đốt cháy


hồn tồn 0,1 mol Y, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 54,9 gam. Đốt cháy hoàn toàn


0,2 mol X, sản phẩm thu được cho lội từ từ qua nước vôi trong dư, tạo ra m gam kết tủa. Giá trị
của m là:


<b>A.</b>120. <b>B.</b> 60. <b>C.</b> 30. <b>D.</b> 45.


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


 Gọi CTPT của amino axit no, mạch hở, trong phân tử chứa một nhóm –NH2 và một nhóm


–COOH) là CnH2n(NH2)COOH hay CnH2n + 1NO2



 2 phân tử aminoaxit kết hợp với nhau mất 1 phân tử H2O tạo X: C2nH4nN2O3


 3 phân tử aminoaxit kết hợp với nhau mất 2 phân tử H2O tạo Y: C3nH6n - 1N3O4


 Đốt cháy Y:


C3nH6n - 1N3O4 O2 3nCO2 + (3n -0,5) H2O + 1,5N2


0,1 (mol) → 0,3n → 0,1(3n-0,5)


 0,1.3n.44 + 0,1(3n - 0,5)18 = 54,9  n = 3


 Đốt cháy X: C6H12N2O3 2


O


 6CO2 2


Ca(OH)


 6CaCO3


0,2 (mol) → 1,2 → 1,2 (mol)


 m<sub>CaCO3</sub> = 1,2.100 = 120 (g)


<b>ĐÁP ÁNA</b>


<b>CÂU 67 (ĐH B 2013)</b>: Tripeptit X và tetrapeptit Y đều mạch hở. Khi thủy phân hoàn toàn hỗn



hợp gồm X và Y chỉ tạo ra một amino axit duy nhất có cơng thức H2NCnH2nCOOH. Đốt cháy


0,05 mol Y trong oxi dư, thu được N2 và 36,3 gam hỗn hợp gồm CO2, H2O. Đốt cháy 0,01 mol X


trong oxi dư, cho sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa . Biết các


phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:


<b>A</b>. 11,82. <b>B</b>.17,73. <b>C</b>. 23,64. <b>D</b>. 29,55.


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


 X, Y đều được tạo bởi amin no axit no, đơn chức, hở: CmH2m+1NO2


 tripeptit X có cơng thức: C3mH6m-1N3O4 ( tách 2 phân tử H2O)


 tetrapeptit Y có cơng thức: C4mH8m-2N4O5 ( tách 3 phân tử H2O)
<b>Đốt cháy Y:</b> C4mH8m-2N4O5 O2 4mCO2 + (4m-1)H2O


0,05  0,05.4m 0,05(4m-1)


Ta có: 44.0,05.4m + 18.0,05(4m-1) = 36,3  <b>m = 3</b>


 amino axit tạo ra X và Y là NH2C2H4COOH


<b>Đốt cháy X:</b> C9 O2 9CO2Ba(OH)2 9BaCO3


0,01  0,09  0,09





3


BaCO


m = 0,09. 197 =17,73 (g)


</div>
<span class='text_page_counter'>(169)</span><div class='page_container' data-page=169>

<b>Biên soạn:</b>HĨA HỌC MỖI NGÀY <b>Website:</b>www.hoahocmoingay.com


<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>


<b>CÂU 68 (CĐ 2013)</b>: Cho X là axit cacboxylic, Y là amino axit (phân tử có một nhóm NH2). Đốt


cháy hồn tồn 0,5 mol hỗn hợp gồm X và Y, thu được khí N2; 15,68 lít khí CO2 (đktc) và 14,4


gam H2O. Mặt khác, 0,35 mol hỗn hợp trên phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa m gam HCl.


Giá trị của m là:


<b>A</b>. 4,38. <b>B</b>.5,11. <b>C</b>. 6,39. <b>D</b>. 10,22.


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


2 2


H O CO


14, 4 15,68



n 0,8(mol) ; n = 0, 7 (mol)


18 22,4


  


 Số nguyên tử cacbon trung bình: CO2


hh


n <sub>0,7</sub>


C 1,4


n 0,5


    axit X là HCOOH (do Y có số


C  2)


 Khi đốt hỗn hợp HCOOH và amino axit Y cho


2 2


H O CO


n > n (trong đó HCOOH cháy cho
số mol H2O bằng CO2) amino axit Y no và có 1 nhóm COOH có cơng thức chung


(CH2)nNH2COOH



 Khi đốt 0,5 mol hỗn hợp X, Y:


HCOOH <sub></sub>O2 <sub>CO</sub>


2 + H2O


(CH2)nNH2COOH O2 (n+1)CO2 + (n+1,5)H2O


Ta có:


2 2


H O CO Y Y


2(n - n ) n  n = 2(0,8-0,7) = 0,2 (mol)


 Trong 0,35 (mol) hỗn hợp: nY =


0,35.0,2


0,14 (mol)
0,5 


 Hỗn hợp X,Y tác dụng với HCl thì chỉ có Y tác dụng với tỉ lệ mol 1:1


 nY = nHCl = 0,14 (mol)


 mHCl = 0,14.36,5 = 5,11 (g)



</div>
<span class='text_page_counter'>(170)</span><div class='page_container' data-page=170>

<b>Biên soạn:</b>HĨA HỌC MỖI NGÀY <b>Website:</b>www.hoahocmoingay.com


<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>


<b>Mọi thắc mắc và trao đổi liên quan đến vấn đề Hóa học, </b>


<b>các bạn vui lòng liên hệ theo : </b>



<b>Website:</b> www.hoahocmoingay.com


<b>Email: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(171)</span><div class='page_container' data-page=171>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b>Website:</b>www.hoahocmoingay.com
<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>


<b>GIÁO KHOA </b>


<b>CÂU 1 (ĐH A 2012):</b>Loại tơ nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng hợp?


<b>A.</b>Tơ nitron. <b>B.</b>Tơ visco.


<b>C.</b>Tơ xenlulozơ axetat. <b>D.</b>Tơ nilon-6,6.


<b>CÂU 2(ĐH B 2012):</b>Các polime thuộc loại tơ nhân tạo là


<b>A.</b> tơ visco và tơ nilon-6,6 <b>B.</b> tơ tằm và tơ vinilon.


<b>C.</b> tơ nilon-6,6 và tơ capron <b>D.</b>tơ visco và tơ xenlulozơ axetat.


<b>CÂU 3 (CĐ 2013)</b>: Tơ nào dưới đây thuộc loại tơ nhân tạo?



<b>A</b>. Tơ nilon-6,6. <b>B</b>.Tơ axetat. <b>C</b>. Tơ tằm. <b>D</b>. Tơ capron.


<b>CÂU 4 (ĐH B 2013):</b> Trong các polime: tơ tằm, sợi bông, tơ visco, tơ nilon-6, tơ nitron, những polime
có nguồn gốc từ xenlulozơ là:


<b>A</b>. sợi bông, tơ visco và tơ nilon-6. <b>B</b>. tơ tằm, sợi bông và tơ nitron.


<b>C</b>.sợi bông và tơ visco. <b>D</b>. tơ visco và tơ nilon-6.


<b>CÂU 5 (ĐH B 2013)</b>: Tơ nitron (olon) là sản phẩm trùng hợp của monome nào sau đây?


<b>A</b>.CH2=CH−CN. <b>B</b>. CH3COO−CH=CH2.


<b>C</b>. CH2=C(CH3)−COOCH3. <b>D</b>. CH2=CH−CH=CH2.


<b>CÂU 6(ĐH A 2007):</b>Nilon–6,6 là một loại


<b>A.</b>tơ axetat. <b>B.</b>tơ poliamit. <b>C.</b>polieste. <b>D.</b>tơ visco.


<b>CÂU 7(ĐH B 2007):</b>Dãy gồm các chất được dùng để tổng hợp cao su Buna-S là:


<b>A.</b><sub>CH2=C(CH3)-CH=CH2, C6H5CH=CH2. </sub>


<b>B.</b><sub>CH2=CH-CH=CH2, C6H5CH=CH2. </sub>


<b>C.</b><sub>CH2=CH-CH=CH2, lưu huỳnh. </sub>


<b>D.</b><sub>CH2=CH-CH=CH2, CH3-CH=CH2 </sub>


<b>CÂU 8</b> <b>(CĐ 2007): </b>Polivinyl axetat (hoặc poli(vinyl axetat)) là polime được điều chế bằng phản ứng


trùng hợp


<b>A.</b>C2H5COO-CH=CH2. <b>B.</b>CH2=CH-COO-C2H5.


<b>C.</b><sub>CH3COO-CH=CH2. </sub> <b>D.</b><sub>CH2=CH-COO-CH3 </sub>


<b>CÂU 9(ĐH B 2008):</b>Polime có cấu trúc mạng không gian (mạng lưới) là:


<b>A.</b>PE. <b>B.</b>amilopectin. <b>C.</b>PVC. <b>D.</b>nhựa bakelit.


<b>CÂU 10(CĐ 2010):</b>Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng ?


<b>A.</b> poliacrilonitrin <b>B.</b> poli(metyl metacrylat)


<b>C.</b> polistiren <b>D. poli(etylen terephtalat) </b>


<b>CÂU 11 (ĐH A 2011)</b>: Sản phẩm hữu cơ của phản ứng nào sau đây không dùng để chế tạo tơ tổng
hợp ?


<b>A.</b> Trùng hợp vinyl xianua.


<b>B.</b>Trùng ngưng axit -aminocaproic.


<b>C.</b> Trùng hợp metyl metacrylat.


<b>D.</b> Trùng ngưng hexametylenđiamin với axit ađipic.
<b>CÂU 12(ĐH A 2008)</b>: Phát biểu <i><b>đúng</b></i> là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(172)</span><div class='page_container' data-page=172>

<b>Biên soạn:</b>HĨA HỌC MỖI NGÀY <b>Website:</b>www.hoahocmoingay.com
<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>



<b>C.</b> tính bazơ của anilin mạnh hơn tính bazơ của amoniac.


<b>D.</b>Các chất eilen, toluen và stiren đều tham gia phản ứng trùng hợp.
<b>CÂU 13(CĐ 2012):</b>Phát biểu nào sau đây là <b>đúng</b> ?


<b>A.</b> Polietilen và poli (vinyl clorua) là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng.


<b>B.</b> Tơ visco, tơ xenlulozơ axetat đều thuộc loại tơ tổng hợp.


<b>C.</b> Sợi bông, tơ tằm thuộc loại polime thiên nhiên.


<b>D.</b> Tơ nilon-6,6 được điều chế từ hexametylenđiamin và axit axetic.
<b>CÂU 14(CĐ 2012)</b>: Phát biểu nào sau đây là <b>sai</b>?


<b>A.</b> Cao su buna-N thuộc loại cao su thiên nhiên.


<b>B.</b> Lực bazơ của aniline yếu hơn lực bazơ của metylamin.


<b>C.</b> Chất béo còn được gọi là triglixerit hoặc triaxylglixerol.


<b>D</b>. Poli(metyl metacrylat) được dùng để chế tạo thủy tinh hữu cơ.


<b>CÂU 15(CĐ 2011):</b> Cho các polime : (1) polietilen , (2) poli (metyl metacrylat), (3) polibutađien, (4)
polistiren, (5) poli(vinyl axetat) và (6) tơ nilon-6,6. Trong các polime trên, các polime có thể bị thuỷ
phân trong dung dịch axit và dung dịch kiềm là:


<b>A.</b> (2),(3),(6) <b>B.</b> (2),(5),(6) <b>C.</b> (1),(4),(5) <b>D.</b> (1),(2),(5)


<b>CÂU 16(ĐH A 2013):</b> Tơ nilon-6,6 là sản phẩm trùng ngưng của



<b>A</b>. etylen glicol và hexametylenđiamin <b>B</b>. axit ađipic và glixerol


<b>C</b>. axit ađipic và etylen glicol. <b>D</b>. axit ađipic và hexametylenđiamin


<b>CÂU 17</b> <b>(ĐH A 2012):</b>Có các chất sau: keo dán ure-fomanđehit; tơ lapsan; tơ nilon-6,6; protein; sợi
bông; amoni axetat; nhựa novolac. Trong các chất trên, có bao nhiêu chất mà trong phân tử của chúng
có chứa nhóm -NH-CO- ?


<b>A.</b>6. <b>B.</b>4. <b>C.</b>3. <b>D.</b>5.


<b>CÂU 18</b> <b>(ĐH B 2012):</b> Cho các chất : caprolactam (1), isopropylbenzen (2), acrilonitrin (3), glyxin
(4), vinyl axetat (5). Các chất có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp tạo polime là


<b>A.</b> (1), (2) và (3) <b>B.</b> (1), (2) và (5) <b>C.</b>(1), (3) và (5) <b>D.</b> (3), (4) và (5)


<b>CÂU 19(ĐH B 2011):</b> Cho các tơ sau: tơ xenlulozơ axetat, tơ capron, tơ nitron, tơ visco, tơ nilon-6,6.
Có bao nhiêu tơ thuộc loại tơ poliamit?


<b>A.</b> 2 <b>B.</b>1 <b>C.</b> 4 <b>D.</b> 3


<b>CÂU 20</b> <b>(CĐ 2007):</b>Trong số các loại tơ sau: tơ tằm, tơ visco, tơ nilon-6,6, tơ axetat, tơ capron, tơ
enang, những loại tơ nào thuộc loại tơ nhân tạo?


<b>A.</b>Tơ tằm và tơ enang. <b>B.</b>Tơ visco và tơ nilon-6,6.


<b>C.</b>Tơ nilon-6,6 và tơ capron. <b>D.</b>Tơ visco và tơ axetat.


<b>CÂU 21(CĐ 2008):</b>Tơ nilon - 6,6 được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng



<b>A.</b><sub>HOOC-(CH2)2-CH(NH2)-COOH. </sub>


<b>B.</b>HOOC-(CH2)4-COOH và HO-(CH2)2-OH.


<b>C.</b><sub>HOOC-(CH2)4-COOH và H2N-(CH2)6-NH2. </sub>


<b>D.</b>H2N-(CH2)5-COOH.


<b>CÂU 22(ĐH A 2009)</b>: Poli (metyl metacrylat) và nilon-6 được tạo thành từ các monome tương ứng là


</div>
<span class='text_page_counter'>(173)</span><div class='page_container' data-page=173>

<b>Biên soạn:</b>HĨA HỌC MỖI NGÀY <b>Website:</b>www.hoahocmoingay.com
<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>


<b>CÂU 23(ĐH B 2009):</b> Dãy gồm các chất đều có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là:


<b>A.</b> 1,1,2,2-tetrafloeten; propilen; stiren; vinyl clorua.


<b>B.</b> buta-1,3-đien; cumen; etilen; <i>trans</i>-but-2-en.


<b>C.</b>stiren; clobenzen; isopren; but-1-en.


<b>D.</b>1,2-điclopropan; vinylaxetilen; vinylbenzen; toluen.
<b>CÂU 24(ĐH B 2009):</b> Phát biểu nào sau đây là <b>đúng</b>?


<b>A</b>. Trùng hợp stiren thu được poli (phenol-fomanđehit).


<b>B.</b> Trùng ngưng buta-1,3-đien với acrilonitrin có xúc tác Na được cao su buna-N.


<b>C.</b>Poli (etylen terephtalat) được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng các monome tương ứng.



<b>D</b>. Tơ visco là tơ tổng hợp


<b>CÂU 25(CĐ 2009)</b>: Trong thực tế, phenol được dùng để sản xuất


<b>A</b>. poli(phenol-fomanđehit), chất diệt cỏ 2,4-D và axit picric


<b>B</b>. nhựa rezol, nhựa rezit và thuốc trừ sâu 666


<b>C</b>. nhựa poli(vinyl clorua), nhựa novolac và chất diệt cỏ 2,4-D


<b>D</b>. nhựa rezit, chất diệt cỏ 2,4-D và thuốc nổ TNT


<b>CÂU 26(ĐH A 2010):</b> Cho các loại tơ: bông, tơ capron, tơ xenlulozơ axetat, tơ tằm, tơ nitron,
nilon-6,6. Số tơ tổng hợp là:


<b>A.</b> 3 <b>B.</b> 4 <b>C.</b> 2 <b>D</b>.5


<b>CÂU 27</b> <b>(ĐH A 2010):</b> Trong các polime sau: (1) poli(metyl metacrylat); (2) polistiren; (3) nilon-7;
(4) poli(etylen-terephtalat); (5) nilon-6,6; (6) poli (vinyl axetat), các polime là sản phẩm của phản ứng
trùng ngưng là:


<b>A</b>. (1), (3), (6). <b>B.</b> (3), (4), (5). <b>C.</b> (1), (2), (3). <b>D.</b> (1), (3), (5).
<b>CÂU 28(ĐH B 2010):</b>Các chất đều <b>không</b> bị thuỷ phân trong dung dịch H2SO4 lỗng, nóng là


<b>A.</b> tơ capron; nilon-6,6, polietylen


<b>B.</b> poli (vinyl axetat); polietilen, cao su Buna


<b>C</b>. nilon-6,6; poli(etylen-terephtalat); polistiren



<b>D.</b> polietylen; cao su buna; polistiren


<b>CÂU 29(ĐH B 2010):</b>Cho sơ đồ chuyển hoá sau


0
0


2


0
3


H ,t


xt,t Z


2 2 Pd,PbCO t ,xt,p


C H X Y Cao su bunaN


Các chất X, Y, Z lần lượt là :


<b>A.</b> benzen; xiclohexan; amoniac <b>B.</b>axetanđehit; ancol etylic; buta-1,3-đien


<b>C.</b> vinylaxetilen; buta-1,3-đien; stiren <b>D</b>. vinylaxetilen; buta-1,3-đien; acrilonitrin


<b>CÂU 30(ĐH A 2012):</b>Hợp chất X có công thức C8H14O4. Từ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ


lệ mol):



(a) X + 2NaOH → X1 + X2 + H2O (b) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4


(c) nX3 + nX4 → nilon-6,6 + 2nH2O (d) 2X2 + X3 → X5 + 2H2O


Phân tử khối của X5 là


<b>A.</b>174. <b>B.</b>216. <b>C.</b>202. <b>D.</b>198.


<b>CÂU 31 (ĐH A 2011)</b> : Cho sơ đồ phản ứng :


CHCH X


</div>
<span class='text_page_counter'>(174)</span><div class='page_container' data-page=174>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b>Website:</b>www.hoahocmoingay.com
<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>


Y và Z lần lượt dùng để chế tạo vật liệu polime nào sau đây ?


<b>A.</b>Tơ capron và cao su buna. <b>B.</b> Tơ nilon-6,6 và cao su cloropren.


<b>C.</b> Tơ olon và cao su buna-N. <b>D.</b> Tơ nitron và cao su buna-S.


<b>BÀI TẬP </b>


<b>CÂU 32</b> <b>(ĐH A 2007):</b> Clo hoá PVC thu được một polime chứa 63,96% clo về khối lượng, trung
bình 1 phân tử clo phản ứng với k mắt xích trong mạch PVC. Giá trị của k là:


<b>A.</b>3. <b>B.</b>6. <b>C.</b>4. <b>D.</b>5.


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>



Gọi k là số mắt xích (-CH2 – CHCl -) hay (-C2H3Cl-) tham gia phản ứng với 1 phân tử Cl2:


(-C2H3Cl-)k + Cl2 → (C2kH3k-1Clk+1) + HCl


Theo đề bài ta có:


k+1


2k 3k-1 k+1


Cl 35,5(k+1)


*100 63,96 3


C H Cl  24k + 3k-1 + 35,5(k+1)  <i>k</i>


<b>ĐÁP ÁN A</b>


<b>CÂU 33(ĐH A 2008):</b> Khối lượng của một đoạn mạch tơ nilon-6,6 là 27346 đvC và của một đoạn


mạch tơ capron là 17176 đvC. Số lượng mắt xích trong đoạn mạch nilon-6,6 và capron nêu trên lần
lượt là


<b>A.</b> 113 và 152 <b>B.</b> 113 và 114 <b>C. </b>121 và 152 <b>D.</b> 113 và 114.


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>
 Tơ nilon-6,6: [- HN – (CH<sub>2</sub>)<sub>6</sub><sub> – NH – CO – (CH</sub><sub>2</sub>)<sub>4</sub><sub> – CO-]n </sub>
có M = 226n = 27346  n = 27346


226 = 121



 <sub>Tơ capron : [ - HN-(CH2)5-CO - ]</sub><sub>m</sub> có M = 113m = 17176  m = 152


 <b>ĐÁP ÁN C</b>


<b>CÂU 34(TSĐH A 2008) : </b>Cho sơ đồ chuyển hoá : CH4 → C2H2 → C2H3Cl → PVC


Để tổng hợp 250 kg PVC theo sơ đồ trên thì cần V lít (m3) khí thiên nhiên (ở đktc). Giá trị của V là
(biết CH4 chiếm 80% thể tích khí thiên nhiên và hịêu suất của cả quá trình là 50%)


<b>A.</b> 358,4 <b>B.</b> 448,0 <b>C.</b> 286,7 <b>D.</b> 224,0


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>
<b>Sơ đồ hợp thức: </b>


2nCH<sub>4</sub> <sub>CH</sub><sub>2</sub> <sub>CHCl</sub>


n


H = 50%


2 mol 62,5 kg
x mol 250 kg


 Số mol CH4 thực tế cần lấy : 2 *250 100 16 (Kmol)


62,5*50 


</div>
<span class='text_page_counter'>(175)</span><div class='page_container' data-page=175>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b>Website:</b>www.hoahocmoingay.com
<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>



448
100


80 


</div>
<span class='text_page_counter'>(176)</span><div class='page_container' data-page=176>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b>Website:</b>www.hoahocmoingay.com
<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>


<b>Mọi thắc mắc và trao đổi liên quan đến vấn đề Hóa học, </b>


<b>các bạn vui lòng liên hệ theo : </b>



<b>Website:</b>www.hoahocmoingay.com


<b>Email: </b>


</div>

<!--links-->

×