Tải bản đầy đủ (.pptx) (24 trang)

tài liệu  lớp 14ddc02

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (680.37 KB, 24 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>BÀI 4: MÁY ĐIỆN ĐỒNG BỘ </b>



<b>a) Định nghĩa</b>


<b>b) Phân loại</b>


<b>- Phân loại theo kết cấu </b>
<b>- Phân loại theo chức năng</b>


+ máy phát điện đồng bộ: cơ năng thành điện năng.
<b>1. KHÁI NIỆM CHUNG </b>


Rôto cực ẩn
Rôto cực lồi


+ đồng cơ điện đồng bộ: điện năng thành cơ năng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>2. CẤU TẠO MÁY ĐIỆN ĐỒNG BỘ</b>
<b>a. STATO</b>


Dây quấn kích từ (dây q́n phần cảm)


Lõi thép stato


<b>b. RƠTO</b>


Lõi thép rơto
Dây q́n stato (dây quấn phần ứng)


<b>Rôto cực ẩn: </b>làm bằng thép hợp kim, được rèn thành khối hình trụ, sau đó gia công và phay
rảnh để đặt dây quấn kích từ.



+ ít đôi cực
+ tốc độ cao


+ đường kính nhỏ
+ rôto dài


Lõi thép stato


Dây quấn stato (dây
quấn phần ứng)


Stato


hoặc nam châm
vĩnh cửu


mặt cực từ


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Rôto cực lồi </b>
+ nhiều đôi cực
+ tốc độ thấp
+ đường kính lớn


+ chiều dài rôto ngắn


dây quấn
kích từ


cực từ



Hai đầu dây quấn kích từ luồn trong trục và nối với 2 vành
trượt đặt ở đầu trục nối với nguồn điện bên ngoài qua chổi
than cổ góp.


<b>3. NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC CỦA MÁY PHÁT ĐIỆN ĐỒNG BỘ</b>


<b>Nguyên lý máy </b>
<b>phát điện đồng </b>


<b>bộ </b>
Cho dòng điện kích từ vào dây


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Sức điện động cảm ứng xoay chiều hình sin:


= sức điện động pha


= số vòng dây quấn 1 pha
= hệ số dây quấn


= từ thông cực từ rôto


- Nếu rôto có p đôi cực, khi rôto quay một vòng, sức điện động phần ứng sẽ biến
thiên p chu kỳ. Do đó tần số sức điện động là:


- Dây quấn ba pha có trục lệch góc 120o trong không gian, nên sức điện động
các pha lệch 120o về thời gian. Dây quấn các pha nối với tải, sẽ có dòng điện
pha, dòng điện ba pha tạo nên từ trường quay với tốc độ:


máy điện đồng bộ



<b>Nguyên lý máy phát điện đồng bộ </b>
(3.1)


(3.2)
0


1
1


0

4

,

44

.

<i>f</i>

.

<i>W</i>

.

<i>k</i>

<i>dq</i>

.


<i>E</i>



0

<i>E</i>



1


<i>W</i>



1
<i>dq</i>

<i>k</i>



0



60


.

<i>n</i>


<i>p</i>



<i>f</i>



<i>n</i>


<i>p</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>a. Trường hợp tải thuần trở </b>


<b>4. PHẢN ỨNG PHẦN ỨNG CỦA MÁY ĐIỆN ĐỒNG BỘ</b>


Phản ứng phần ứng ngang trục


<b>b. Trường hợp tải thuần cảm</b>


Phản ứng phần ứng dọc trục khử từ
<b>c. Trường hợp tải thuần dung</b>


Phản ứng phần ứng dọc trục trợ từ


<b>d. Trường hợp tải bất ky</b>


trợ từ hoặc khử từ
Từ thông cực từ


<i>Tác dụng của từ </i>
<i>trường phần ứng lên </i>


<i>từ trường cực từ gọi </i>
<i>là phản ứng phần </i>


<i>ứng </i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>5. MƠ HÌNH TOÁN HỌC MÁY ĐIỆN ĐỜNG BỢ</b>


<b>1. Chế đợ máy phát điện</b>


a) Phương trình cân bằng áp máy phát điện đồng bộ cực lồi


là điện kháng phản ứng phần ứng ngang trục, dọc trục
Sức điện động đặc trưng bởi điện kháng tản


Phương trình cân bằng áp:


: điện kháng đồng bộ dọc trục
: điện kháng đồng bộ ngang trục


(5.1)
(5.2)


(5.3)


(5.4)
Từ trường chính


ngang trục, dọc
trục tạo nên các
sức điện động:


. <i>q</i> . .


<i>uq</i> <i>uq</i> <i>uq q</i> <i>q uq</i>



<i>di</i>


<i>E</i> <i>L</i> <i>j L I</i> <i>jI X</i>


<i>dt</i> 


  


  


. <i>d</i> . .


<i>ud</i> <i>ud</i> <i>di</i> <i>ud d</i> <i>d</i> <i>ud</i>


<i>E</i> <i>L</i> <i>j L</i> <i>I</i> <i>jI X</i>


<i>dt</i> 
  
  
<i>öd</i>
<i>öq</i> <i>X</i>
<i>X</i> ,
<i>t</i>
<i>q</i>
<i>t</i>
<i>d</i>
<i>t</i>


<i>t</i> <i>jIX</i> <i>Ij</i> <i>X</i> <i>Ij</i> <i>X</i>



<i>E</i> <sub></sub><sub></sub> <sub></sub><sub></sub>  <sub></sub> 


<i>ö</i>
<i>t</i>
<i>öq</i>
<i>q</i>
<i>t</i>
<i>öd</i>
<i>d</i>
<i>ö</i>
<i>t</i>
<i>q</i>
<i>t</i>
<i>d</i>
<i>öq</i>
<i>q</i>
<i>öd</i>
<i>d</i>
<i>r</i>
<i>I</i>
<i>X</i>
<i>X</i>
<i>Ij</i>
<i>X</i>
<i>X</i>
<i>Ij</i>
<i>E</i>
<i>r</i>
<i>I</i>


<i>X</i>
<i>Ij</i>
<i>X</i>
<i>Ij</i>
<i>X</i>
<i>Ij</i>
<i>X</i>
<i>Ij</i>
<i>E</i>
<i>U</i>
























)
(
)
(
0
0
<i>ö</i>
<i>q</i>
<i>q</i>
<i>d</i>


<i>dX</i> <i>Ij</i> <i>X</i> <i>Ir</i>


<i>Ij</i>
<i>E</i>


<i>U</i> <sub></sub> <sub>0</sub> <sub></sub>  <sub></sub>  <sub></sub> 


<i>t</i>
<i>öd</i>


<i>d</i> <i>X</i> <i>X</i>


<i>X</i>  
<i>t</i>
<i>öq</i>



<i>q</i> <i>X</i> <i>X</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Điện áp rơi trên dây quấn phần ứng


(5.5)


<b>Giản đồ véctơ điện áp </b>
Cực lồi


<i>q</i>
<i>q</i>
<i>d</i>


<i>dX</i> <i>Ij</i> <i>X</i>


<i>Ij</i>
<i>E</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

b) Phương trình cân bằng áp máy phát điện đồng bộ cực ẩn


Thay vào (5.5) ta được


<b>2. Chế độ động cơ điện</b>


Biến đổi điện năng thành cơ năng.


Vì động cơ đồng bộ thường có dạng cực lồi nên


(5.6)



Với đợng cơ đờng bợ cực ẩn:


Cực ẩn
<i>đb</i>


<i>q</i>


<i>d</i> <i>X</i> <i>X</i>


<i>X</i>  


<i>ñb</i>
<i>q</i>


<i>d</i> <i>I</i> <i>X</i>


<i>I</i>
<i>j</i>
<i>E</i>


<i>U</i> <sub></sub> <sub>0</sub> <sub></sub> ( <sub></sub>  )


<i>ñb</i>


<i>X</i>


<i>Ij</i>


<i>E</i>



<i>U</i>

<sub></sub>

<sub>0</sub>

<sub></sub>




<i>ö</i>
<i>q</i>


<i>q</i>
<i>d</i>


<i>d</i>

<i>X</i>

<i>Ij</i>

<i>X</i>

<i>I</i>

<i>r</i>



<i>Ij</i>


<i>E</i>



<i>U</i>

<sub></sub>

<sub>0</sub>

<sub></sub>

<sub></sub>

<sub></sub>


<i>q</i>
<i>q</i>
<i>d</i>


<i>d</i>

<i>X</i>

<i>Ij</i>

<i>X</i>



<i>Ij</i>


<i>E</i>



<i>U</i>

<sub></sub>

<sub>0</sub>

<sub></sub>

<sub></sub>



0





<i>ư</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>6. CƠNG ŚT ĐIỆN TỪ CỦA MÁY PHÁT ĐIỆN ĐỒNG BỘ CỰC LỒI </b>


<b>a. Công suất tác dụng </b>


Công suất tác dụng của máy phát cung cấp cho tải


là điện áp pha và dòng điện pha
là số pha


thay


(6.1)


vào (6.1)


vì và


và
và


(6.2)


thế vào phương trình (6.2) ta được


Do dòng
điện kích
từ tao ra


Không phụ thuộc
vào kích từ, xuất


hiện do



(6.3)
mà



<i>mUI</i>cos
<i>P</i>
<i>I</i>
<i>U</i>,
<i>m</i>















<i>mUI</i>

cos(

)

<i>mUI</i>

cos

cos

<i>mUI</i>

sin

sin



<i>P</i>



<i>q</i>


<i>I</i>


<i>I</i>.cos  <i>I</i>.sin <i>I<sub>d</sub></i>


<i>q</i>
<i>q</i> <i>U<sub>X</sub></i>


<i>I</i>  .sin


<i>d</i>
<i>d</i> <i>E</i> <i>U<sub>X</sub></i>


<i>I</i>   .cos


d


I <i>I<sub>q</sub></i>









 .sin .cos 0 .cos .sin


<i>d</i>
<i>q</i>



<i>ñt</i> <i>mUU<sub>X</sub></i> <i>mU</i> <i>E</i> <i><sub>X</sub>U</i>


<i>P</i>








 ( 1 1 ).sin2


2
sin
. 2
0
<i>d</i>
<i>q</i>
<i>d</i>


<i>ñt</i> <i>mU</i> <i><sub>X</sub>E</i> <i>mU</i> <i><sub>X</sub></i> <i><sub>X</sub></i>


<i>P</i>


<i>q</i>
<i>d</i> <i>X</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

nếu thì công suất điện từ trở thành


(6.4)



Đặc tính gọi là đặc tính góc công suất
Khi tải định mức:


<i>q</i>
<i>d</i> <i>X</i>


<i>X</i> 




 0 .sin


<i>d</i>
<i>ñt</i> <i>mU</i> <i><sub>X</sub>E</i>


<i>P</i>


)
(
<i>f</i>
<i>P</i>


0


0 <sub>30</sub>


20 



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>b. Công suất phản kháng</b>


Công suất phản kháng của máy phát điện cung cấp cho tải


và


thế vào phương trình (6.5) ta được


(6.5)


Đối với máy phát điện đồng bộ cực ẩn thì:


(6.6)


)


sin(



sin



<i>mUI</i>

<i>mUI</i>



<i>Q</i>








<i>mUI</i>

sin

cos

<i>mUI</i>

cos

sin




<i>Q</i>



d


I

<i>I</i>

<i>q</i>









 0 cos .cos sin .sin


<i>q</i>
<i>d</i> <i>X</i>
<i>U</i>
<i>mU</i>
<i>X</i>
<i>U</i>
<i>E</i>
<i>mU</i>
<i>Q</i>

)


1


1


(


2


2



cos


)


1


1


(


2


cos


.



.

<sub>0</sub> 2 2


<i>d</i>
<i>q</i>


<i>d</i>
<i>q</i>


<i>d</i>

<i>X</i>

<i>X</i>



<i>mU</i>


<i>X</i>


<i>X</i>


<i>mU</i>


<i>X</i>


<i>E</i>


<i>U</i>


<i>m</i>



<i>Q</i>




<i>ñb</i>
<i>q</i>


<i>d</i>

<i>X</i>

<i>X</i>



<i>X</i>



<i>đb</i>
<i>đb</i>

<i>X</i>


<i>mU</i>


<i>X</i>


<i>E</i>


<i>U</i>


<i>m</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>c. Điều chỉnh cơng śt tác dụng và công suất kháng</b>
+ Điều chỉnh công suất tác dụng


Điều chỉnh công suất cơ ngõ vào (tua bin nước, tua bin hơi, tua bin khí,…)
+ Điều chỉnh công suất kháng


Khi U, P, f không đổi thì:


Nếu thì : Máy nhận công suất kháng từ lưới


Nếu thì : Máy phát công suất kháng vào lưới


(6.7)


Muốn thay đổi Q → thay đổi E0 → thay đổi dòng điện kích từ. Khi tăng kích từ thì


Q tăng, khi giảm kích từ thì Q giảm.


<i>ñb</i>


<i>X</i>



<i>U</i>


<i>E</i>



<i>mU</i>



<i>Q</i>

(

0

cos

)



<i>U</i>



<i>E</i>

<sub>0</sub>

.

cos

Q 0


0

.cos



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>7. CÁC LOẠI TỔN HAO, HIỆU SUẤT, VÀ CÂN BẰNG NĂNG LƯỢNG TRONG MÁY ĐIỆN </b>
<b>ĐỜNG BỢ</b>


<b>a. Các loại tởn hao</b>


+ tổn hao đồng ∆Pcu : ở dây quấn stato


+ tổn hao thép ∆PFe : ở mạch từ, phụ thuộc B, f, thép
+ tổn hao kích từ ∆Pt : ở cuộn dây kích từ


+ tổn hao phụ ∆Pf : do dòng điện xoáy và sóng hài


bậc cao


+ tổn hao cơ ∆Pcơ


<b>b. Cân bằng năng lượng</b>
+ chế độ máy phát điện


(7.1)
(7.2)
<i>f</i>


<i>t</i>
<i>cơ</i>


<i>đt</i> <i>P</i> <i>P</i> <i>P</i> <i>P</i>


<i>P</i>  <sub>1</sub>      


<i>Fe</i>
<i>cu</i>


<i>ñt</i> <i>P</i> <i>P</i>


<i>P</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

+ chế độ động cơ điện (7.3)
(7.4)


<i>Fe</i>
<i>Cu</i>



<i>ñt</i> <i>P</i> <i>P</i> <i>P</i>


<i>P</i>  <sub>1</sub>    


<i>Cơ</i>
<i>f</i>


<i>t</i>


<i>đt</i> <i>P</i> <i>P</i> <i>P</i>


<i>P</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>c. Hiệu śt</b>


+ trong đó là công suất ra của máy


(7.5)


là tổng tổn hao trong máy


%


100


.



2
2








<i>P</i>


<i>P</i>



<i>P</i>



2

P



<i>cô</i>
<i>f</i>


<i>t</i>
<i>Fe</i>


<i>Cu</i> <i>P</i> <i>P</i> <i>P</i> <i>P</i>


<i>P</i>


<i>P</i>       


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>8. CÁC ĐẶC TÍNH LÀM VIỆC VỚI TẢI ĐỚI XỨNG</b>
<b>a. Đặc tính khơng tải </b>


khi và



<b>Hình 4.9 Đặc tính không tải máy phát điện </b>
)


(


0


0 <i>U</i> <i>f</i> <i>ikt</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>b. Đặc tính ngoài</b>


khi và


Độ thay đổi điện áp đầu cực máy phát khi tải định mức so với khi không tải là:


(7.6)
Đối với tải R, L khi tải tăng thì U giảm.


Đối với tải C khi tải tăng thì U tăng.


)
(<i>I</i>
<i>f</i>


<i>U</i> 

<i>i</i>

<i><sub>kt</sub></i>

<i>const</i>

,

cos <i>const</i>

<i>f</i>

<i>f</i>

<i><sub>ñm</sub></i>


%
100
%



100


% 0 0


<i>ñm</i>
<i>ñm</i>
<i>ñm</i>


<i>ñm</i>


<i>U</i>
<i>U</i>
<i>E</i>


<i>U</i>
<i>U</i>
<i>U</i>


<i>U</i>    


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>c. Đặc tính điều chỉnh</b>


khi và


Đối với tải R, L khi tải tăng thì U giảm, nên để U=const → tăng ikt
Đối với tải C khi tải tăng thì U tăng, nên để U=const → giảm ikt


<i>const</i>






cos

<i>f</i>

<i>f</i>

<i><sub>ñm</sub></i>


)
(<i>I</i>
<i>f</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>d. Đặc tính ngắn mạch</b>


khi và


Nếu bỏ qua điện trở rư ≈0, mạch điện dây quấn phần ứng là thuần cảm,




Vì lúc ngắn mạch, phản ứng phần ứng là khử từ, mạch từ của máy không bão
hòa, <sub>là đường thẳng.</sub>


<b>Hình 4.12 Đặc tính khơng tải máy phát điện </b>


<i>đm</i>


<i>f</i>


<i>f</i>


)


(<i>I</i>
<i>f</i>



<i>i<sub>kt</sub></i>  <i>U</i> 0,


0
90



.cos 0,


<i>q</i>


<i>I</i> <i>I</i>   <i>I<sub>d</sub></i> <sub></sub><i>I</i>.sin<sub></sub> <sub></sub><i>I</i> <i><sub>E</sub></i><sub>0</sub> <sub></sub><i><sub>j</sub><sub>I</sub></i><sub>.</sub><i><sub>X</sub><sub>d</sub></i>


0 <i>kt</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

* Tỉ số ngắn mạch:


trong đó là dòng ngắn mạch ứng với dòng điện kích từ sinh ra
là dòng điện định mức.


mà


+ máy phát tua bin nước K=0.8÷1.8.
+ máy phát tua bin hơi K=0.5÷1.0.


<b>Kết luận: </b>Dòng ngắn mạch xác lập của máy phát điện đồng bộ không lớn ứng do
tác động khử rất mạnh của phản ứng phần ứng.


<i>ñm</i>
<i>n</i>



<i>I</i>
<i>I</i>
<i>K</i>  0


0


n


I E0 Uñm


<i>đm</i>


<i>I</i>


<i>d</i>
<i>ñm</i>
<i>n</i> <i>U<sub>X</sub></i>


<i>I</i> <sub>0</sub>  1 1<sub>*</sub>


<i>d</i>
<i>dñm</i>


<i>d</i>
<i>d</i>


<i>dñm</i>
<i>ñm</i>



<i>d</i>
<i>ñm</i>


<i>X</i>
<i>X</i>


<i>X</i>
<i>X</i>


<i>X</i>
<i>I</i>


<i>X</i>
<i>U</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>8. MÁY PHÁT ĐIỆN ĐỒNG BỘ LÀM VIỆC SONG SONG</b>
<b>a. Đại cương</b>


<b>b. Máy phát điện làm việc song song</b>


Điều kiện để máy phát điện đồng bộ làm việc song song:


+ cùng điện áp (biên độ và góc pha).
+ cùng tần số.


+ cùng thứ tự pha.
Có hai phương pháp hòa đồng bộ:


+ Hòa đồng bộ chính xác.



+ Hòa đồng bộ không chính xác.


- Hệ thống điện có nhiều máy phát điện làm việc song song.


- Việc nối các máy phát điện làm việc chung là cần thiết nhằm giảm vốn đầu tư
nguồn dự phòng, đảm bảo cung cấp điện liên tục, sử dụng hợp lý các nguồn năng
lượng, …


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b> 1. Các phương pháp hòa đồng bộ chính xác:</b>
<b>a) Hòa đồng bộ kiểu ánh sáng.</b>


<i>+ Hòa đồng bộ kiểu nối tối.</i>


Các ngọn đèn 1,2,3 được nối tương ứng qua cầu dao.
Quá trình vận hành phải thường xuyên điều chỉnh UF và fF
Điện áp được kiểm tra nhờ Vôn kế.


Tần số và góc pha được kiểm tra bằng đèn 1,2,3.
Đèn tắt thì đóng máy phát vào lưới điện.


<i>+ Hòa đồng bộ kiểu ánh sáng quay.</i>


Hai trong 3 ngọn đèn phải nối chéo với các đầu không tương ứng qua cầu dao.
Trong quá trình ghép song song, nếu thứ tự pha giống nhau, thì khi fF ≠ fL


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<i>b) Hòa đồng bộ dùng bộ đồng bộ kiểu điện từ</i>


+ vôn kế chỉ thị UF và UL
+ tần số kế chi thị fF và fL



+ đồng bộ kế có kim quay với tần số fF - fL . Tốc độ quay phụ thuộc vào độ lớn


fF - fL . Chiều quay phụ thuộc vào fF > fL hay fF < fL .


Khi UF = UL và kim quay thật chậm, thì thời điểm đóng cầu dao là lúc kim trùng với


đường thẳng đứng và hướng lên trên.


<b> 2. Hòa đồng bộ không chính xác (pp tự đồng bộ)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>9. MÁY PHÁT ĐIỆN ĐỒNG BỘ LÀM VIỆC VỚI TẢI KHÔNG ĐỚI XỨNG</b>


- Áp khơng đới xứng.


<b>b) Ngắn mạch khơng đối xứng </b>


<b>a) Ảnh hưởng của tải không đối xứng đối với máy phát điện đồng bộ</b>


- Tổn hao tăng và rôto nóng.
- Hiện tượng máy rung.


- Ngắn mạch một pha.
- Ngắn mạch hai pha.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×