Tải bản đầy đủ (.pdf) (177 trang)

Mối liên hệ giữa nền sọ và hệ thống sọ mặt trong quá trình tăng trưởng nghiên cứu dọc trên phim x quang sọ nghiêng ở trẻ từ 3 13 tuổi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.09 MB, 177 trang )

.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ Y TẾ

ĐẠI HỌC Y DƯC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
o0o

ĐỐNG KHẮC THẨM

MỐI LIÊN HỆ GIỮA NỀN SỌ VÀ HỆ THỐNG
SỌ – MẶT TRONG Q TRÌNH TĂNG TRƯỞNG:
NGHIÊN CỨU DỌC TRÊN PHIM X QUANG SỌ NGHIÊNG
Ở TRẺ TỪ 3-13 TUỔI

LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC

TP.HỒ CHÍ MINH- 2010

.


.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƯC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
o0o

ĐỐNG KHẮC THẨM



MỐI LIÊN HỆ GIỮA NỀN SỌ VÀ HỆ THỐNG
SỌ – MẶT TRONG Q TRÌNH TĂNG TRƯỞNG:
NGHIÊN CỨU DỌC TRÊN PHIM X QUANG SỌ NGHIÊNG
Ở TRẺ TỪ 3-13 TUỔI

Chuyên ngành: Răng Hàm Mặt
Mã số : 62 72 28 01

LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC

Người hướng dẫn khoa học:
GS.TS. HỒNG TỬ HÙNG

Tp. Hồ Chí Minh- 2010

.


.

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu riêng của tôi. Các số
liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và chưa từng được ai
công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Cam đoan

Đống Khắc Thẩm

.



.

MỤC LỤC
Các từ viết tắt .................................................................................................... …. i
Danh mục bảng .................................................................................................. .. ii
Danh mục hình ................................................................................................... … v
Danh mục biểu đồ .............................................................................................. viii
ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................... . 1
Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1 Giải phẫu học nền sọ và khối xương mặt ..................................................... . 4
1.2. Sự thay đổi của góc nền sọ trong quá trình tiến hóa và trong quá trình
tăng trưởng ......................................................................................................... . 8
1.3. Sự tăng trưởng của nền sọ và sọ mặt .......................................................... 10
1.4. Đánh giá mối liên quan giữa góc nền sọ và sọ mặt ..................................... 29
1.5. Một số nghiên cứu trong nước và trên thế giới về mối liên quan giữa
nền sọ và khối xương mặt ................................................................................. 30
Chương 2: ĐỐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng .................................................................................................... 33
2.2. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................. 35
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1. Mẫu hình thái sọ mặt của trẻ em từ 3-13 tuổi và đặc điểm giới tính trong
quá trình phát triển ............................................................................................ 50
3.2. Tương quan giữa các đặc điểm sọ mặt trong giai đoạn từ 3-13 tuổi .......... 69
3.3. Tương quan giữa nền sọ và các đặc điểm của khối xương mặt qua tứ giác
N-S-Ba-Me (H) trong giai đoạn tăng trưởng tử 3-13 tuổi .................................. 80
3.4. Chồng phim ................................................................................................ 82
Chương 4: BÀN LUẬN
4.1. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................. 89


.


.

4.2. Đặc điểm về mẫu hình thái sọ mặt ............................................................. 90
4.3. Tương quan giữa nền sọ và các thành phần sọ mặt .................................... 98
4.4. Tứ giác sọ-mặt và nhìn tổng quát sự tăng trưởng ....................................... 101
Ý NGHĨA VÀ ỨNG DỤNG CỦA CÔNG TRÌNH ............................................ 106
KẾT LUẬN
1. Mẫu hình thái sọ mặt của trẻ em từ 3-13 tuổi và đặc điểm giới tính trong
quá trình phát triển ....................................................................................... 108
2. Tương quan phát triển giữa nền sọ và sọ-mặt ............................................... 110
3. Tương quan giữa nền sọ và khối xương mặt qua tứ giác sọ-mặt ................... 111
4. Hình ảnh chồng phim ..................................................................................... 112
KIẾN NGHỊ: Đề xuất về hướng phát triển công trình ....................................... 112
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC (Về nghiên cứu dọc thuần túy)
A. Đặc điểm của mẫu tăng trưởng từ 3 đến 13 tuổi ............................................ 1
B. Biểu đồ tăng trưởng nền sọ, xht, xhd ở một số trẻ em từ 3-13-tuổi ............... 7

.


.

CAC TỪ VIẾT TẮT
Cs


Cộng sự

CC

Chiều cao

CD

Chiều dài

ĐLC

Độ lệch chuẩn

mpKC

Mặt phẳng khẩu cái

p

Mức ý nghĩa

r

Hệ số tương quan

TB

Trung bình


XHD

Xương hàm dưới

XHT

Xương hàm trên

S-N

Nền sọ trước

Ba-S

Nền sọ sau

Ba-S-N

Góc nền sọ

.


.

DANH MỤC BẢNG

Bảng 3.1: ...................................................................................................................... 51
Giá trị trung bình của góc nền sọ (Ba-S-N), chiều dài nền sọ trước (S-N),

chiều dài nền sọ sau (S-Ba) giữa nam và nữ theo giới và tuổi.
Bảng 3.2: ...................................................................................................................... 53
Giá trị trung bình của độ nhô xương hàm trên, chiều dài tương đối
xương hàm trên, hướng phát triển của xương hàm trên theo giới và tuổi.
Bảng 3.3: ...................................................................................................................... 55
Giá trị trung bình của độä nhô xương hàm dưới và chiều dài thân xương hàm dưới
theo giới và tuổi.
Bảng 3.4: ...................................................................................................................... 56
Giá trị trung bình của độ mở xương hàm dưới, góc mặt phẳng hàm dưới và
vị trí góc hàm dưới theo giới và theo tuổi.
Bảng 3.5: ...................................................................................................................... 57
Giá trị trung bình của chiều cao tầng mặt trước và sau theo giới và tuổi.
Bảng 3.6: ...................................................................................................................... 58
Giá trị trung bình của chiều dài mặt tương đối theo gi i tính và tuổi.
Bảng 3.7 ....................................................................................................................... 59
Phần trăm tăng trưởng của một số số đo nền sọ trước, chiều dài tương đối của
xương hàm trên và xương hàm dưới cũng như chiều cao mặt ở trẻ 5, 7, 9, 11
và 13 tuổi so với trẻ 3 tuổi.
Bảng 3.8 ....................................................................................................................... 60
Giá trị trung bình của góc nền sọ (Ba-S-N), chiều dài nền sọ trước (S-N),
chiều dài nền sọ sau (S-Ba) giữa nam và nữ theo giới và tuổi.
Bảng 3.9 ....................................................................................................................... 62

.


.

Giá trị trung bình của độ nhô xương hàm trên, chiều dài tương đối
xương hàm trên, hướng phát triển của xương hàm trên theo giới và tuổi.


Bảng 3.10: .................................................................................................................... 63
Giá trị trung bình của độä nhô xương hàm dưới và chiều dài thân
xương hàm dưới theo giới và tuổi.
Bảng 3.11: .................................................................................................................... 65
Giá trị trung bình của độ mở xương hàm dưới, góc mặt phẳng hàm dưới và
vị trí góc hàm dưới theo giới và theo tuổi.
Bảng 3.12: .................................................................................................................... 67
Giá trị trung bình của chiều cao tầng mặt trước và sau theo gi i tính và tuổi.
Bảng 3.13: .................................................................................................................... 68
Giá trị trung bình chiều dài mặt tương đối theo giới và theo tuổi.
Bảng 3.14: .................................................................................................................... 70
Tương quan giữa góc nền so (Ba-S-N)ï với các số đo ở xương hàm trên theo tuổi.
Bảng 3.15: .................................................................................................................... 71
Tương quan giữa góc nền sọ (Ba-S-N) với các số đo của hàm dưới.
Bảng 3.16: .................................................................................................................... 72
Tương quan giữa góc nền so (Ba-S-N)ï và góc mặt phẳng khớp cắn
Bảng 3.17: .................................................................................................................... 73
Tương quan giữa chiều dài nền sọ trước và hàm trên (hệ số r của Pearson):
Bảng 3.18: .................................................................................................................... 74
Tương quan giữa chiều dài nền sọ trước (S-N) và với các số đo chiều dài hàm dưới
Bảng 3.19: .................................................................................................................... 75
Tương quan giữa chiều dài nền sọ trước và chiều cao các tầng mặt
Bảng 3.20: .................................................................................................................... 76
Mối tương quan giữa chiều dài nền sọ sau và hàm trên
Bảng 3.21: .................................................................................................................... 77
Tương quan giữa chiều dài nền sọ sau (Ba-SN) và hàm dưới
Bảng 3.22: .................................................................................................................... 77

.



.

Tương quan giữa chiều dài nền sọ sau và khớp cắn
Bảng 3.23: .................................................................................................................... 79
Tương quan giữa chiều dài nền sọ sau và chiều cao các tầng mặt.

Bảng 3.24: .................................................................................................................... 80
Thay đổi trung bình tổng góc Ba-S-N và S-Ba-Me từ 3 đến 13 tuổi
Bảng 3.25: .................................................................................................................... 81
Thay đổi trung bình tỉ lệ S-N/Ba-Me từ 3 đến 13 tuổi
Bảng 3.26: .................................................................................................................... 81
Thay đổi trung bình tỉ lệ Ba-S/N-Me từ 3 đến 13 tuoåi

.


.

DANH MỤC HÌNH

Hình 1.1:
.......................................................................................................................... 4

Các xương của nền sọ.
Hình 1.2: ......................................................................................................................... 5

Nền sọ trước (SN) và nền sọ sau (BaS) trên phim sọ nghiêng
Hình 1.3: ......................................................................................................................... 7

Nền sọ và các cấu trúc xương của khối xương mặt
Hình 1.4: ......................................................................................................................... 7
Sọ mặt nhìn từ mặt bên.
Hình 1.5: ......................................................................................................................... 9
Nền sọ của động vật có vú (không đi thẳng đứng bằng hai chân) có dạng phẳng.
Hình 1.6: ......................................................................................................................... 9
Nền sọ của con người gập lại.
Hình

1.7:

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………. 11
Nền sọ v i các kh p sụn ở trẻ sơ sinh.
Hình

1.8:

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………. 11
Sơ đồ về sự tăng trưởng khớp sụn của nền sọ.
Hình

1.9:

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………. 17
Góc nền sọ.
Hình 1.10: ..................................................................................................................... 18
Sự tăng trưởng của mặt về phía trư c và phía dư i.
Hình 1.11: ..................................................................................................................... 21
Các vùng (tô màu) tiêu xương khi xương mặt tăng trưởng về phía trư c.


.


.

Hình 1.12 ...................................................................................................................... 21
Tăng trưởng của phức hợp xương mũi-sàng.
Hình 1.13: ...................................................................................................................... 22
Sự tăng trưởng cuả xương mặt và xương hàm trên. (+) chỉ vùng đắp xương,
(-) chỉ vùng tiêu xương.

Hình 1.14: ..................................................................................................................... 23
Sự tăng trưởng của xương hàm dưới. Khi xương hàm dưới tăng trưởng theo
chiều dài, nhánh đứng được bồi đắp xương phía sau và tiêu xương đáng kể phía
trước.
Hình 1.15: ..................................................................................................................... 24
Sự di chuyển ra sau của hai lồi cầu hàm dưới.
Hình 1.16 ...................................................................................................................... 25
Sơ đồ sự tăng trưởng của xương hàm dưới.
Hình 1.17: ..................................................................................................................... 30
Nền sọ trên phim sọ nghiêng.
Hình 2.1: ....................................................................................................................... 39
Các điểm chuẩn, mặt phẳng chuẩn và trục sử dụng trong nghiên cứu
Hình 2.2: ....................................................................................................................... 39
Tứ giác (H) S-N-Ba-Me gồm có S-N là nền sọ trư c, Ba-S là nền sọ sau.
Hình 2.3: ....................................................................................................................... 45
Phim sọ nghiêng được vẽ đúng chuẩn và scan vào máy tính với tỷ lệ 1/1.
Hình 3.1: ....................................................................................................................... 83
Chồng phim ở 3 tuổi và 5 tuổi (nữ)
Hình 3.1 bis: ................................................................................................................. 83

Chồng phim ở 3 tuổi và 5 tuổi (nam)
Hình 3.2: ....................................................................................................................... 84
Chồng phim ở 3 tuổi và 7 tuổi (nữ)
Hình 3.2 bis: ................................................................................................................. 84
Chồng phim ở 3 tuổi và 7 tuoåi (nam)

.


.

Hình 3.3: ....................................................................................................................... 85
Chồng phim ở 3 tuổi và 9 tuổi (nữ)
Hình 3.3 bis: ................................................................................................................. 85
Chồng phim ở 3 tuổi và 9 tuổi (nam)
Hình 3.4: ....................................................................................................................... 86
Chồng phim ở 3 tuổi và 11 tuổi (nữ)

Hình 3.4 bis: ................................................................................................................. 86
Chồng phim ở 3 tuổi và 11 tuổi (nam)
Hình 3.5: ....................................................................................................................... 87
Chồng phim ở 3 tuổi và 13 tuổi (nữ)
Hình 3.5 bis: ................................................................................................................. 87
Chồng phim ở 3 tuổi và 13 tuổi (nam)
Hình 3.6: ....................................................................................................................... 88
Chồng phim ở tuổi 3, 5,7, 9, 11, 13 (nữ)
Hình 3.6 bis: ................................................................................................................. 88
Chồng phim ở tuổi 3, 5,7, 9, 11, 13 (nam)

.



.

DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 3.1 ................................................................................................................... 51
Đường biểu diễn góc nền sọ, chiều dài nền sọ trước, chiều dài nền sọ sau theo tuổi.
Biểu đồ 3.2 ................................................................................................................... 54
Đường biểu diễn của độ nhô xương hàm trên, chiều dài tương đối xương hàm trên,
hướng phát triển của xương hàm trên theo tuổi.
Biểu đồ 3.3 ................................................................................................................... 59
Đường biểu diễn % tăng của một số số đo nền sọ trước, chiều dài tương đối của
xương hàm trên và xương hàm dưới cũng như chiều cao mặt ở trẻ 5, 7, 9, 11 và 13
tuổi so với trẻ 3 tuổi.
Biểu đồ 3.4 ................................................................................................................... 61
Đường biểu diễn góc nền sọ, chiều dài nền sọ trước, chiều dài nền sọ sau theo tuổi.
Biểu đồ 3.5 ................................................................................................................... 62
Đường biểu diễn giá trị trung bình của độ nhô xương hàm trên, chiều dài tương đối
xương hàm trên, hướng phát triển của xương hàm trên theo tuổi.
Biểu đồ 3.6 ................................................................................................................... 64
Đường biểu diễn giá trị trung bình của độ nhô xương hàm dưới và chiều dài thân
xương hàm dưới giữa theo tuổi.
Biểu đồ 3.7 ................................................................................................................... 65
Đường biểu diễn giá trị trung bình của các số đo hướng độ mở XHD, hướng phát
triển XHD, góc mặt phẳng hàm dưới và vị trí góc hàm dưới theo tuổi.
Biểu đồ 3.8 ................................................................................................................... 68
Đường biểu diễn giá trị trung bình của các số đo chiều cao tầng mặt trước và sau
theo tuổi.
Biểu đồ 3.9 ................................................................................................................... 69

Đường biểu diễn giá trị trung bình của các số đo chiều dài mặt tương đối theo tuoåi.

.


.

PHỤ LỤC
Biểu đồ A.1 .................................................................................................................... 1
Đường biểu diễn sự biến thiên góc S-N-A ở từng giai đoạn phát triển của trẻ theo sự
tăng và giảm của Ba-S-N từ 3-13 tuổi (13-3).
Biểu đồ A.2 .................................................................................................................... 2
Đường biểu diễn sự biến thiên góc S-N-B ở từng giai đoạn phát triển của trẻ theo sự
tăng và giảm của Ba-S-N từ 3-13 tuổi (13-3).
Biểu đồ A.3 .................................................................................................................... 2
Đường biểu diễn sự biến thiên góc S-N-Go-Gn ở từng giai đoạn phát triển của trẻ
theo sự tăng và giảm của Ba-S-N từ 3-13 tuổi (13-3).
Biểu đồ A.4 .................................................................................................................... 3
Đường biểu diễn sự biến thiên góc N-S-ANS ở từng giai đoạn phát triển của trẻ
theo sự tăng và giảm của Ba-S-N từ 3-13 tuổi (13-3)
Biểu đồ A.5 .................................................................................................................... 4
Đường biểu diễn sự biến thiên góc S-N-ANS ở từng giai đoạn phát triển của trẻ
theo sự tăng và giảm của Ba-S-N từ 3-13 tuổi (13-3).
Biểu đồ A.6 .................................................................................................................... 4
Đường biểu diễn sự biến thiên góc N-S-PNS ở từng giai đoạn phát triển của trẻ theo
sự tăng và giảm của Ba-S-N từ 3-13 tuổi (13-3).
Biểu đồ A.7 .................................................................................................................... 5
Đường biểu diễn sự biến thiên góc N-S-Me ở từng giai đoạn phát triển của trẻ theo
sự tăng và giảm của Ba-S-N từ 3-13 tuổi (13-3).
Biểu đồ A.8 .................................................................................................................... 5

Đường biểu diễn sự biến thiên góc S-N-Me ở từng giai đoạn phát triển của trẻ theo
sự tăng và giảm của Ba-S-N từ 3-13 tuổi (13-3).
Biểu đồ A.9 .................................................................................................................... 6
Đường biểu diễn sự biến thiên góc N-S-Go ở từng giai đoạn phát triển của trẻ theo
sự tăng và giảm của Ba-S-N từ 3-13 tuổi (13-3).
Biểu đồ A.10 .................................................................................................................. 6

.


.

Đường biểu diễn sự biến thiên góc S-Ba-Me ở từng giai đoạn phát triển của trẻ theo
sự tăng và giảm của Ba-S-N từ 3-13 tuổi (13-3).
Biểu đồ B.1 ..................................................................................................................... 8
Đường biểu diễn sự thay đổi góc nền sọ (Ba-S-N) và các số đo xương hàm trên của
trẻ có mã số nghiên cứu 1.
Biểu đồ B.2 ..................................................................................................................... 8
Đường biểu diễn sự thay đổi góc nền sọ (Ba-S-N) và các số đo xương hàm dư i của
trẻ có mã số nghiên cứu 1.
Biểu đồ B.3 ..................................................................................................................... 9
Đường biểu diễn sự thay đổi chiều dài nền sọ trư c (S-N) và các số đo ở HT và HD
của trẻ có mã số nghiên cứu 1.
Biểu đồ B.4 ................................................................................................................... 10
Đường biểu diễn sự thay đổi góc nền sọ (Ba-S-N) và các số đo xương hàm trên của
trẻ có mã số nghiên cứu 5.
Biểu đồ B.5 ................................................................................................................... 11
Đường biểu diễn sự thay đổi góc nền sọ (Ba-S-N) và các số đo xương hàm dư i của
trẻ có mã số nghiên cứu 5.
Biểu đồ B.6 ................................................................................................................... 11

Đường biểu diễn sự thay đổi chiều dài nền sọ trư c (S-N) và các số đo ở HT và HD
của trẻ có mã số nghiên cứu 5.
Biểu đồ B.7 ................................................................................................................... 12
Đường biểu diễn sự thay đổi góc nền sọ (Ba-S-N) và các số đo xương hàm trên của
trẻ có mã số nghiên cứu 8.
Biểu đồ B.8 ................................................................................................................... 13
Đường biểu diễn sự thay đổi góc nền sọ (Ba-S-N) và các số đo xương hàm dư i của
trẻ có mã số nghiên cứu 8.
Biểu đồ B.9 ................................................................................................................... 13
Đường biểu diễn sự thay đổi chiều daøi nền sọ trư c (S-N) vaø các số đo ở HT và HD
của trẻ có mã số nghiên cứu 8.
Biểu đồ B.10 ................................................................................................................. 15

.


.

Đường biểu diễn sự thay đổi góc nền sọ (Ba-S-N) và các số đo xương hàm trên của
trẻ có mã số nghiên cứu 11.
Biểu đồ B.11 ................................................................................................................. 15
Đường biểu diễn sự thay đổi góc nền sọ (Ba-S-N) và các số đo xương hàm dư i của
trẻ có mã số nghiên cứu 11.
Biểu đồ B.12 ................................................................................................................. 16
Đường biểu diễn sự thay đổi chiều dài nền sọ trư c (S-N) và các số đo ở HT và HD
của trẻ có mã số nghiên cứu 11.
Biểu đồ B.13 ................................................................................................................. 17
Đường biểu diễn sự thay đổi góc nền sọ (Ba-S-N) và các số đo xương hàm trên của
trẻ có mã số nghiên cứu 12.
Biểu đồ B.14 ................................................................................................................. 18

Đường biểu diễn sự thay đổi góc nền sọ (Ba-S-N) và các số đo xương hàm dư i của
trẻ có mã số nghiên cứu 12.
Biểu đồ B.15 ................................................................................................................. 18
Đường biểu diễn sự thay đổi chiều dài nền sọ trư c (S-N) và các số đo ở HT và HD
của trẻ có mã số nghiên cứu 12.
Biểu đồ B.16 ................................................................................................................. 20
Đường biểu diễn sự thay đổi góc nền sọ (Ba-S-N) và các số đo xương hàm trên của
trẻ có mã số nghiên cứu 14.
Biểu đồ B.17 ................................................................................................................. 20
Đường biểu diễn sự thay đổi góc nền sọ (Ba-S-N) và các số đo xương hàm dư i của
trẻ có mã số nghiên cứu 14.
Biểu đồ B.18 ................................................................................................................. 21
Đường biểu diễn sự thay đổi chiều dài nền sọ trư c (S-N) và các số đo ở HT và HD
của trẻ có mã số nghiên cứu 14.

.


.

ĐẶT VẤN ĐỀ

Với sự kết hợp của nhiều cấu trúc và hệ cơ quan, cơ thể con người nói
chung, hệ thống đđầu mặt nói riêng là một khối thống nhất. Sự kết hợp ấy
đã tạo ra mỗi cá thể với từng nét đặc trưng riêng, nhưng trong một chừng
mực nào đó từng cá thể đều đạt được sự hài hòa tương đối[25],[55]. Đó là do
sự kết hợp mang tính hỗ tương giữa các thành phần. Khối sọ mặt là một
trong những bộ phận có cấu tạo phức tạp bậc nhất của cơ thể cũng kết hợp
theo nguyên tắc này.
Kể từ khi sinh ra đến lúc trưởng thành, cơ thể luôn có những biến đổi

mang tính đặc trưng của từng giai đoạn1. Ở trẻ em, phần sọ não khá lớn so
với sọ mặt, khuôn mặt có dạng bầu bónh do hàm dưới chưa phát triển; với
quá trình hoạt động chức năng và trong quá trình phát triển, xương hàm
được kích thích phát triển làm cho khuôn mặt thay đổi, đđưa đđến sự cân
xứng của ba tầng mặt ở tuổi trưởng thành[45]. Như vậy, sự hài hòa của các
tầng mặt ở người trưởûng thành là kết quả của sự tác động qua lại của sọ
não nói chung, trong đó có nền sọ và khối xương mặt trong quá trình phát
triển cũng như nhờ các hoạt động chức năng của hệ thống nhai. Nền sọ có
cơ chế tăng trưởng phức tạp, trong đó sự tăng trưởng của sụn bướm-chẩm
giữ một vai trò quan trọng[1],[2],[23]. Sụn bướm-chẩm có khuynh hướng tăng
trưởng vừa ra sau vừa xuống dưới, và chiều hướng này góp phần làm tăng
kích thước của nền sọ theo chiều cao và chiều trước sau[45],[46],[53]. Quá

.


.

trình tăng trưởng này không chỉ làm thay đổi bản thân nền sọ mà còn ảnh
hưởng tới chiều hướng của khối xương mặt[34],[58]. Khối xương mặt với sự
tăng trưởng theo hai cơ chế: cơ chế thứ nhất là sự tăng trưởng thụ động
cùng v i nền sọ theo ba chiều không gian nhờ các đường khớp sụn; cơ
chế thứ hai là sự tăng trưởng của chính khối xương mặt nhờ các đường
khớp sụn cũng như nhờ sự đắp và tiêu xương bề mặt bởi vốn chịu ảnh
hưởng của hoạt động chức năng[29],[45]. Như vậy sự tăng trưởng của khối
xương mặt làm cho xương hàm trên và xương hàm dưới đi xuống dưới và
cùng ra trước đồng thời tăng khoảng cách giữa hai nền xương hàm dành
cho việc mọc răng, quá trình này làm tăng kích thước theo chiều đứng của
tầng mặt dưới[23],[29],[45]. Các nghiên cứu trên phim sọ nghiêng của Bishara
vaø Jakobsen (1985)[12], Donald Anderson (1989)[10], Sarhan (1997)[49],[50],

Jarvinen (1997)[35],[36],[37], Hoaøng Tử Hùng và Trần Thúy Nga (1999)[9] đã
nhận định về sự thay đổi của góc nền sọ và ảnh hưởng của nó đối với sự
phát triển của xương mặt trên những mẫu nghiên cứu khác nhau.
Trong quá trình chẩn đoán và điều trị các sai hình ở hệ thống sọ-mặtrăng, nếu chỉ dựa vào việc quan sát các tương quan giữa các xương mặt và
răng – nghóa là tương quan giữa xương hàm và răng với hàm trên, hàm dưới thì chưa đầy đủ và có thể phiến diện. Thật vậy, với một giá trị của góc S-N-

A được xem là trong giới hạn bình thường, tùy cá thể, vẫn có thể cho ta
một giá trị của góc ANB đủ để kết luận là có lệch lạc xương hạng II hoặc
hạng III. Đó là do hàm dưới có thể kém phát triển hoặc phát triển bình
thường nhưng lùi sau (hạng II) hoặc có chiều hướng ra trước hơn so với vị
1

Tỷ lệ sọ mặt/sọ toàn bộ ở trẻ mới sinh là 1/7; ở người trưởng thành, tỉ lệ này là 1/3. (Đỗ Xuân
Hợp,”Giải Phẫu Đại Cương Đầu Mặt Cổ” NXB Y Hoïc), 1971.

.


.

trí bình thường (hạng III)[31],[33],[57]. Việc nghiên cứu hạng xương và kết
luận về các cấu trúc của mặt đòi hỏi phải nghiên cứu chúng trong một
phức hợp sọ-mặt với những ảnh hưởng hỗ tương giữa chúng[15],26]. Khối sọ
nói chung và nền sọ nói riêng có liên quan chặt chẽ với khối xương mặt
về mặt giải phẫu học. Sự thay đổi góc nền sọ trong quá trình tăng trưởng
là một đề tài thu hút sự quan tâm của nhiều nhà nghiên cứu trên thế giới.
Các nghiên cứu trên trẻ em Âu Mỹ cho thấy còn nhiều ý kiến trái ngược
nhau. Bjưrk[14] thấy rằng góc nền sọ khi thay đổi sẽ ảnh hưởng đến độ nhô
của xương hàm trên và xương hàm dưới. Donald Anderson và Popovich [10]
kết luận rằng góc nền sọ tương quan với góc hàm dưới. Chính vì vậy, cần

có nghiên cứu về vấn đề này trên trẻ em Việt Nam ở lứa tuổi từ 3 đến 13
tuổi. Đây là lứa tuổi mà bộ răng sữa đã mọc đầy đủ đến khi khi bộ răng
vónh viễn được thành lập tương đối hoàn chỉnh. Để giải quyế t vấn đề này,
những câu hỏi nghiên cứu sau đây đã được đặt ra:
1-

Trong quá trình phát triển từ 3 đến 13 tuổi, góc nền sọ có diễn ra
sự thay đổi không? Diễn biến của sự thay đổi như thế nào?

2-

Sự thay đổi của góc nền sọ (nếu có) ảnh hưởng như thế nào đối
với sự phát triển của sọ mặt?

Công trình nghiên cứu được trình bày trong luận án này có các mục
tiêu nghiên cứu sau:
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU:
1- Xác định các đặc điểm mẫu hình thái sọ mặt trên phim sọ nghiêng
chuẩn hóa bằng các phương pháp phân tích phổ biến ở các độ tuổi
3, 5, 7, 9, 11 và 13.

.


.

2- Phát hiện và xác định các phương trình hồi qui về mối tương quan
giữa góc nền sọ và sọ mặt trong quá trình nghiên cứu.
3- Xác định đặc điểm phát triển của sọ mặt ở trẻ em Việt trong mẫu
nghiên cứu qua tứ giác sọ-mặt (Tứ giác H).

4- Công bố kết quả chồng phim.

Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. GIẢI PHẪU HỌC NỀN SỌ VÀ KHỐI XƯƠNG MẶT
1.1.1. NỀN SỌ:
Nền sọ là phần nền của khối sọ, là cấu trúc xương phức tạp nhất trong
cơ thể con người. Mặt trên của nền sọ chứa sọ não. Mặt dưới của nền sọ
tiếp khớp với khối xương mặt.
Nền sọ được chia làm 3 phần khi nhìn từ trên xuống, lần lượt là hố sọ
trước, hố sọ giữa và hố sọ sau. Hố sọ trước có giới hạn phía trước là mặt
sau xoang trán và giới hạn sau là bờ sau cánh nhỏ xương bướm, hai mỏm
yên bướm trước và rãnh giao thoa thị giác. Hố sọ giữa có giới hạn phía
trước là cánh lớn xương bướm và giới hạn phía sau là mặt dốc phần đá
xương thái dương và một phần thân sau xương bướm. Ở trung tâm là hố
tuyến yên, được bao quanh bởi bốn mỏm yên xương bướm. Hố sọ sau
được tạo nên phần lớn bởi xương chẩm[1],[6] .

.


.

Hình 1.1: Các xương của nền so (Hình từ Atlas Giải Phẫu Người)[3] .
Theo mặt phẳng ngang từ trước ra sau, nền sọ được cấu thành từ các
xương: phần ngang của xương trán, mấu mào gà và mảnh sàng của xương
sàng, phần ngang của cánh lớn xương bướm, cánh nhỏ và thân xương
bướm, phần đá của xng thái dương, lỗ chẩm và xương chẩm. Nền sọ
mặt trên không phẳng mà được chia thành ba hố sọ: hố sọ trước, hố sọ
giữa và hố sọ sau. Nền sọ mặt dưới tiếp khớp với khối xương mặt.

Theo mặt phẳng đứng dọc từ trước ra sau, nền sọ không phải là một
mặt phẳng mà tạo thành một góc: góc nền sọ- là góc hợp bởi nền sọ trước
và nền sọ sau[1]. Nền sọ trước được tính từ N (Nasion: điểm trước nhất của
đường khớp trán mũi trên phim sọ nghiêng) đến S (Sella turcica: điểm
giữa của hố yên xương bướm). Nền sọ sau được tính từ S đến Ba (Basion:
điểm dưới nhất cuả bờ trước lỗ chẩm).

.


.

Hình 1.2: Nền sọ trước (SN) và nền sọ sau (BaS) trên phim sọ nghiêng.

Chức năng chính của nền sọ cùng v i các xương vòm sọ là nâng đỡ và
bảo vệ khối não bên trên đồng thời tạo một tấm nền để khối mặt phát
triển bên dưới. Sọ mặt nói chung và nền sọ nói riêng là vấn đề rất được
các nhà nghiên cứu thuộc nhiều lónh vực khác nhau quan tâm từ trước đến
nay[6]. Nghiên cứu về sọ mặt và nền sọ đã được thực hiện trên các loài
đđộng vật khác nhau từ động vật bò sát, chim, động vật có vú bao gồm cả
linh trưởng và con người. Trong quá trình tiến hóa đã có sự thay đổi hình
thể cột sống, thay đổi hình dạng nền sọ phù hợp thích ứng với tư thế đứng
bằng hai chân của con người. Nền sọ gập góc của con người và tư thế

.


.

đứng thẳng bằng hai chân là vấn đề thu hút sự chú ý nghiên cứu của các

nhà nhân chủng học[22],[44].
Nền sọ cũng đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển của hệ thống
sọ mặt đặc biệt là nền sọ trước- liên quan trực tiếp đến tầng giữa mặt qua
phức hợp sàng- hàm trên. Những bất thường nền sọ trong các hội chứng
rối loạn phát triển sọ mặt như hội chứng Down’s, hội chứng Turner, hội
chứng loạn sản đòn-sọ, hội chứng dính khớp, khe hở hàm ếch…. Người ta
cho rằng nền sọ đóng vai trò nguyên phát đối với các bất thường trong hội
chứng này[12],[54].
1.1.2. Hệ thống xương mặt về phương diện giải phẫu:
Khối xương mặt gồm hai xương hàm trên, hai xương lệ, hai xương mũi,
xương lá mía, hai xương khẩu cái, hai xương gò má, xương hàm dưới và
xương móng.

.


.

Hình 1.3: Nền sọ và các cấu trúc xương của khối xương
mặt(Hình từ Atlas Giải Phẫu Người)[8].

.


.

Hình 1.4: Sọ mặt nhìn từ mặt bên (Hình từ Atlas Giải Phẫu Người)[8].
Khối sọ nói chung và nền sọ nói riêng có liên quan chặt chẽ với khối
xương mặt về mặt giải phẫu học. Như vậy, sự phát triển và tăng trưởng
của nền sọ cũng như sự thay đổi của góc nền sọ có ảnh hưởng đến sự tăng

trưởng, vị trí và hình thái của khối xương mặt như thế nào?

1.2. SỰ THAY ĐỔI CỦA GÓC NỀN SỌ TRONG QUÁ TRÌNH
TIẾN HÓA VÀ TĂNG TRƯỞNG
1.2.1. SỰ THAY ĐỔI CỦA GÓC NỀN SỌ TRONG QUÁ TRÌNH
TIẾN HÓA

.


×