Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.1 MB, 32 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Có tính thuận nghịch: máy phát điện hoặc động cơ điện.
Động cơ điện một chiều có đặc tính điều chỉnh tốc độ tốt nên dùng trong các
ngành công nghiệp có yêu cầu cao về điều chỉnh tốc độ như cán thép, hầm mỏ,
giao thông vận chuyển,…
Máy phát điện một chiều dùng làm nguồn cho động cơ điện một chiều, nguồn kích
từ cho máy phát điện đồng bộ công suất lớn, ứng dụng trong lĩnh vực luyện kim,
mạ điện,…
Máy điện một chiều có nhược điểm hơn máy điện xoay chiều là giá thành cao, sử
dụng kim loại màu nhiều hơn, chế tạo phức tạp, …
Công suất máy điện một chiều lớn nhất khoảng vài chục MW, điện áp vài kV,
<b>1. CẤU TẠO MÁY ĐIỆN MỘT CHIỀU</b>
Lõi thép phần ứng
Cực từ chính
Stato Cực từ phụ
Gông từ
Các bộ phận khác
Rôto
Dây quấn phần ứng
Cổ góp
- Công suất cơ định mức P<sub>đm</sub>(kW, HP)
- Điện áp định m c Uư <sub>đm</sub>(V)
- Dòng điện dây định mức I<sub>đm</sub>(A)
- Tốc độ định mức n<sub>đm</sub>(vg/ph)
- Hiệu suất định mức <sub>đm</sub>
- kiểu máy, phương pháp kích từ, khối lượng, điều kiện làm việc,….
<b>2. NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC CỦA MÁY ĐIỆN MỢT CHIỀU</b>
<b>a. Chế đợ máy phát điện</b>
Phương trình điện áp là: (2.1)
Là điện trở phần ứng
Là sức điện động phần ứng
Là điện áp đầu cực máy phát
<i><b>Nguyên lý máy phát điện </b></i> <i><b>Điện áp đầu cực máy phát </b></i>
<i>ö</i>
<i>ö</i>
<i>ö</i> <i>R</i> <i>I</i>
<i>E</i>
<i>U</i> .
ö
R
ö
<b>b. Chế độ động cơ điện</b>
Phương trình điện áp là:
(2.2)
Khi đặt điện áp U vào hai chổi điện A và B, trong dây quấn phần ứng có dịng điện
Các thanh dẫn nằm trong từ trường sẽ chịu tác dụng của lực điện từ làm quay rôto
Chiều lực điện từ xác định theo qui tắt bàn tay trái.
U
<i>ö</i>
<i>ö</i>
<i>ö</i> <i>R</i> <i>I</i>
<i>E</i>
<i>U</i> .
ư
I
đt
<b>3. SỨC ĐIỆN ĐỢNG CẢM ỨNG </b>
Sức điện động và mô men
điện từ trong máy phát điện
- Sức điện động trung bình cảm ứng trong thanh dẫn có chiều dài tác dụng l,
chuyển động trong từ trường với tốc độ v bằng:
<i>trong đó</i>: v là vận tốc thanh dẫn
là từ cảm trung bình dưới mỗi cực từ
D là đường kính ngồi phần ứng
p là số
đơi cực
n(vg/ph) là tốc độ quay phần ứng
là
bước cực
là từ thông khe hở dưới mỗi cực từ ta được
(3.1)
(3.2)
<i>v</i>
<i>l</i>
<i>B</i>
<i>e<sub>tb</sub></i> <i><sub>tb</sub></i>. .
60
2
60
2
2
.<i>r</i> <i>f</i> <i>D</i> <i>Dn</i> <i>p</i> <i>n</i>
<i>v</i>
tb
B
<i>l</i>
<i>S</i>
<i>B<sub>tb</sub></i>
.
]
Wb
[
60
.
.
2<i>p</i> <i>n</i>
Gọi N là tổng số thanh dẫn của dây quấn thì mỗi mạch nhánh song song có N/2a
thanh dẫn nối tiếp nhau và sức điện động của máy là:
là hệ số kết cấu máy và dây quấn
với
Chiều Eư phụ tḥc vào chiều và n và được xác định theo qui tắc bàn tay trái.
(3.3)
<i>n</i>
<i>K</i>
<i>n</i>
<i>a</i>
<i>N</i>
<i>p</i>
<i>e</i>
<i>a</i>
<i>N</i>
<i>E<sub>ö</sub></i> <i><sub>tb</sub></i> . . <i><sub>e</sub></i>. .
60
.
.
2
<i>a</i>
<i>N</i>
<i>p</i>
<i>K<sub>e</sub></i>
.
60
.
<b>4. MÔMEN ĐIỆN TỪ VÀ CÔNG SUẤT </b>
Khi máy làm việc trong dây quấn phần ứng sẽ có dòng điện chạy qua. Tác
dụng của từ trường lên từng thanh dẫn có dịng điện sẽ sinh ra lực điện từ. Mômen
điện từ do lực điện từ tác dụng lên thanh dẫn xác định theo qui tắc bàn tay trái.
Lực điện từ tác dụng lên từng thanh dẫn bằng:
Tổng số thanh dẫn là N, dòng điện trong mạch nhánh
thì momen điện từ tác dụng lên dây quấn phần ứng là:
là từ cảm trung bình dưới mỗi cực từ
D là đường kính ngồi phần ứng
trong đó:
a = số đơi mạch nhánh song song
I<sub>ư</sub> = dịng điện phần ứng
l = chiều dài thanh dẫn
(4.1)
(4.2)
(4.3)
<i>ư</i>
<i>B</i>
<i>f</i> . .
<i>a</i>
<i>I</i>
<i>i<sub>ư</sub></i> <i>ö</i>
2
2
.
.
.
2
.
.
2
. <i>l</i> <i>N</i> <i>D</i>
<i>a</i>
<i>I</i>
<i>B</i>
<i>N</i>
<i>D</i>
<i>f</i>
<i>M</i> <i><sub>tb</sub></i> <i>ö</i>
Ta được:
với <sub>là hệ số </sub><sub></sub><sub> kết cấu máy và dây quấn</sub>
Ơû máy phát điện Mn nên mơmen điện từ M là mômen hãm. Ở động cơ điện
Mn nên mômen điện từ là mômen quay.
- Công suất điện từ là:
hay
Quan hệ P<sub>đt</sub> với M và sự trao đổi năng lượng trong máy. Đối với MFđ công suất
điện từ chuyển công suất cơ M thành công suất điện . Ngược lại trong
động cơ điện công suất điện từ chuyển công suất điện thành cơng suất cơ
M.
(4.6)
(4.5)
(4.4)
(4.7)
<i>ư</i>
<i>ư</i> <i><sub>I</sub></i>
<i>a</i>
<i>N</i>
<i>p</i>
<i>p</i>
<i>N</i>
<i>M</i> . .
2
.
2
2
.
.
.
2
.
.
]
.
[
.
.
.
. <i>I</i> <i>N</i> <i>m</i> <i>K</i> <i>I</i> <i>kg</i> <i>m</i>
<i>K</i>
<i>M</i> <i><sub>M</sub></i> <sub></sub> <i><sub>ư</sub></i> <i><sub>M</sub></i> <sub></sub> <i><sub>ư</sub></i>
<i>a</i>
<i>N</i>
<i>p</i>
<i>K<sub>M</sub></i>
2
.
<i>ư</i>
<i>ư</i>
<i>đt</i> <i>M</i> <i>p</i> <i>N<sub>a</sub></i> <i>I</i> <i>n</i> <i>p</i> <i>N<sub>a</sub></i> <i>n</i> <i>I</i>
<i>P</i> . . .
60
.
60
2
.
.
.
2
.
. <sub></sub> <sub></sub>
<b>5. QUÁ TRÌNH NĂNG LƯỢNG VÀ CÁC PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG </b>
<b>1. Tổn hao trong máy điện một chiều</b>
<i>a) Tổn hao cơ P<sub>c</sub><sub>ơ</sub></i> : Chủ yếu do ma sát ở ổ bi, chổi than với vành góp, thơng gió,
phụ thuộc vào tốc độ rơto và làm cho ổ bi, vành góp nóng lên.
<i>b) Tổn hao sắt</i> P<sub>Fe</sub> : Do từ trể và dịng điện xốy trong lõi thép tỉ lệ với
Tổn hao không tải:
Mômen không tải:
<i>c) Tổn hao đồng</i>
với
<i>d) Tổn hao phụ</i>
Tổn hao phụ trong thép do từ trường phân bố không đều trên bề mặt phần ứng,
bu lơng ốc vít, răng rãnh làm sinh ra từ trường đập mạch.
: Tổn hao phụ bao gồm
(5.1)
(5.2)
(5.3)
6
1
2
1, ,
f
2
B
<i>Fe</i>
<i>cơ</i> <i>P</i>
<i>P</i>
<i>P</i><sub>0</sub>
0
0 <i>P</i>
<i>M</i>
<i>t</i>
<i>t</i>
<i>ư</i>
<i>ư</i>
<i>t</i>
<i>Cu</i>
<i>ư</i>
<i>Cu</i>
<i>Cu</i> <i>P</i> <i>P</i> <i>R</i> <i>I</i> <i>U</i> <i>I</i>
<i>P</i> <sub>.</sub> <sub>.</sub> . 2 .
<i>tx</i>
<i>f</i>
<i>ö</i>
<i>ö</i> <i>r</i> <i>r</i> <i>r</i>
<i>R</i>
f
Tổn hao phụ trong đồng do qúa trình đổi chiều dịng điện phân bố khơng đều
Thường lấy
<b>2. Quá trình năng lượng và các phương trình cân bằng</b>
<i>a) Máy phát điện</i>:
- Máy phát nhận công suất cơ P<sub>1,</sub> tiêu hao một phần P<sub>cơ</sub> và P<sub>Fe</sub> , còn lại biến thành
- Khi có dịng điện trong dây dẫn thì có tổn hao đồng, cơng suất điện đưa ra P<sub>2 </sub> là
- Chia hai vế cho I<sub>ư</sub> ta được phương trình cân bằng sức điện động là:
từ (5.4)
(5.4)
(5.5)
(5.6)
(5.7)
(5.8)
đm
f %P
P 1
đt
P
0
1 <i>P</i>
<i>P</i>
<i>P<sub>đt</sub></i>
<i>ư</i>
<i>ư</i>
<i>ư</i>
<i>ư</i>
<i>ư</i>
<i>Cu</i>
<i>đt</i> <i>P</i> <i>E</i> <i>I</i> <i>R</i> <i>I</i> <i>U</i> <i>I</i>
<i>P</i>
<i>P</i><sub>2</sub> 2 .
<i>ö</i>
<i>ö</i>
<i>ö</i> <i>R</i> <i>I</i>
<i>E</i>
<i>U</i>
<i>M</i> <i>M</i>
<i>M</i><sub>1</sub> <sub>0</sub>
<i>M</i>
<i>M</i>
<i>b) Động cơ điện</i>:
Ta có các phương trình cân bằng:
: phương trình cân bằn sức điện động
: phương trình mơmen động cơ điện một chiều
(5.9)
(5.10)
(5.11)
(5.12)
(5.13)
(5.14)
<i>t</i>
<i>Cu</i>
<i>ư</i>
<i>Cu</i>
<i>đt</i> <i>P</i> <i>P</i> <i>P</i>
<i>P</i> <sub>1</sub> <sub>.</sub> <sub>.</sub>
0
2 <i>P</i> <i>P</i>
<i>P</i> <i><sub>đt</sub></i>
2
.<i>ư</i> <i>ư</i> <i>ư</i> <i>ư</i> <i>ư</i>
<i>Cu</i>
<i>đt</i>
<i>ư</i> <i>P</i> <i>P</i> <i>E</i> <i>I</i> <i>R</i> <i>I</i>
<i>UI</i>
<i>ö</i>
<i>ö</i>
<i>ö</i> <i>R</i> <i>I</i>
<i>E</i>
<i>U</i>
M<sub>0</sub> M<sub>2</sub>
M
2
0 M
M
<b>6. PHƯƠNG PHÁP KÍCH TỪ </b>
<b>a. Kích từ độc lập</b>
<b>b. Kích t song song ư</b>
- Máy phát:
- Động cơ:
- Dùng nam châm vĩnh cữu: Cơng suất nhỏ.
- Dùng nguồn điện kích từ riêng: c quy, nguồn điện DC
do chỉnh lưu, máy phát điện 1 chiều phụ (công suất lớn)
thay đổi thay đổi E thay đổi
thay đổi U,
<i>t</i>
<i>ö</i> <i>I</i>
<i>I</i>
<i>I</i>
<i>t</i>
<i>ư</i> <i>I</i>
<i>I</i>
<i>I</i>
<i>t</i>
<i>đc</i>
<i>t</i>
<i>t</i> <i><sub>R</sub></i> <i>U</i> <i><sub>R</sub></i>
<i>I</i>
<sub></sub>
<i>đc</i>
<i>t</i>
<i>kt</i> <i><sub>R</sub></i> <i>U<sub>R</sub></i>
<i>I</i>
<b>c. Kích t ư</b> <b>nới tiếp </b>
- Chỉ dùng cho động cơ ở chế độ máy phát yêu cầu
U=const khi I thay đổi. Mà khi I thay đổi I<sub>t</sub> thay đổi
thay đổi <sub>E thay đổi </sub><sub></sub><sub> U khơng ổn định.</sub>
- Tổn hao kích từ lớn.
<b>d. Kích từ hỡn hợp </b>
+ Hỗn hợp cộng
+ Hỗn hợp trừ
<i>Gồm có</i>:
//
t
tnt
//
t
tnt
<b>7. MÁY PHÁT ĐIỆN MỢT CHIỀU</b>
<b>1. Phân loại</b>
<i>Dựa vào phương pháp kích từ</i>:
+ Máy phát điện một chiều kích từ độc lập
+ Máy phát điện một chiều kích từ song song
+ Máy phát điện một chiều kích từ nối tiếp
+ Máy phát điện một chiều kích từ hỗn hợp
<b>2. Các đặc tính của máy phát điện một chiều</b>
<i>a) Đặc tính không tải</i>:
với
Tăng dòng kích từ I<sub>t</sub> từ 0 đến I<sub>m</sub> lúc đó điện áp
đầu cực máy phát U=(1.15-1.25)U<sub>đm</sub> . Giảm I<sub>t</sub>
cho đến lúc U=0. Đởi chiều dòng điện kích từ,
tăng và giảm theo chiều âm ta được toàn bộ
chu trình từ trể BABA’B’A.
<i>Đặc tính không tải</i>:
)
(
0
0 <i>E</i> <i>f</i> <i>It</i>
<i>b) Đặc tính ngồi</i>:
khi
<i> Kích từ độc lập</i>:
Khi I tăng thì điện áp rơi trên dây quấn phần ứng tăng, phản ứng phần ứng tăng
nên <sub>giảm </sub><sub></sub><sub> U </sub><sub></sub><sub> .</sub>
- Độ biến đổi điện áp định mức là:
1. Nối thuận: bù thừa
2. Nối thuận: bù đủ
4. Nối ngược
3. Kích từ song song
)
(<i>I</i>
<i>f</i>
<i>U</i> <i>I<sub>t</sub></i> <sub></sub><i>const</i>, <i>n</i> <sub></sub><i>const</i>
<i>ö</i>
<i>ö</i> <i>I</i> <i>R</i>
<i>E</i>
<i>U</i> .
ư
E
%
15
5
%
100
.
% 0
<i> Kích từ song song</i>:
Khi thì <sub>nhiều hơn vì ngồi việc </sub> <sub>thì khi </sub>
nhiều hơn.
<i> Kích từ nới tiếp</i>:
Vì <sub>nên khi </sub> <sub>thì </sub>
<i> Kích từ hỡn hợp</i>:
+ Khi nối thuận hai cuộn kích từ thì U hầu như khơng
đổi.
+ Khi bù thừa thì nhanh U tăng khi tải tăng.
+ Khi bù thiếu nhanh giảm nhanh hơn kích từ song song.
<i>c) Đặc tính điều chỉnh</i>
khi
<i>Kích từ</i> <i>độc lập</i>
Ta có:
I <sub>U</sub> <sub></sub> <i><sub>I R</sub></i><sub>.</sub> <i><sub>ư</sub></i> <sub></sub><sub>,</sub> <sub>E</sub> <sub></sub> <sub>U</sub> <sub></sub>
<i>đc</i>
<i>t</i>
<i>kt</i> <i><sub>R</sub></i> <i>U<sub>R</sub></i>
<i>I</i>
E <sub></sub><i>U<sub>đm</sub></i>% <sub></sub>10<sub></sub>12%
I
I
I<sub>t</sub> <sub>ư</sub> I I<sub>t</sub> E<sub>ö</sub> <i>U</i> <i>E<sub>ö</sub></i> <i>I</i>.<i>R<sub>ö</sub></i>
ö
E
ö
E U
)
( <i><sub>ö</sub></i>
<i>t</i> <i>f</i> <i>I</i>
<i>I</i> U <sub></sub>const, n <sub></sub>const
<i>ö</i>
<i>ö</i> <i>I</i> <i>R</i>
<i>E</i>
Khi I tăng, muốn U khơng đổi ta phải tăng dịng điện kích từ
để bù lại <sub>ứng.</sub>và phản ứng phần
<i>Kích từ song song</i>
Khi I tăng thì U giảm nhiều, để U=const thì phải tăng I<sub>t</sub><sub> nhiều hơn kích từ độc lập.</sub>
<i>Kích từ hỗn hợp</i>
+ Khi nối thuận U giảm ít neân I<sub>t</sub> t ng ít. ă
+ Khi nối bù thừa U tăng lên nên I<sub>t</sub> gi m. a
+ Khi nối bù thiếu U giảm nhiều nên I<sub>t</sub> t ng nhanh.ă
1. Nối thuận: bù đủ
2. Nối thuận: bùthừa
3. Nối ngược
<i>t</i>
<i>I</i>
ö
<b>3. Máy phát điện một chiều làm việc song song</b>
<i>Điều kiện để máy phát điện một chiều làm việc song song:</i>
+ cùng cực tính.
+ sức điện đợng E phải bằng điện áp U thanh góp.
<i>Giải thích:</i>
+ nếu không đảm bảo điều kiện 1 thì sẽ ngắn mạch hai máy.
+ nếu E>U thì máy sẽ mang tải đột ngột làm áp lưới thay đổi. Nếu E<U máy sẽ
làm việc ở chế độ động cơ.
+ nếu không có dây cân bằng thì giả sử n<sub> I</sub> tăng → E<sub>I</sub> tăng và I<sub>I</sub> tăng → E<sub>I</sub> tăng
nhanh→ máy I nhận hết tải → bị quá tải, máy II chuyển thành động cơ. Nếu có dây
cân bằng thì làm sức điện động hai máy tăng đều.
<i><b>Phân phối và </b></i>
<i><b>chuyển tải giữa </b></i>
<b>ĐỘNG CƠ ĐIỆN MỘT CHIỀU</b>
<b>1. Phân loại</b>
<i>Dựa vào phương pháp kích từ:</i>
+ động cơ điện kích từ đợc lập:
+ đợng cơ điện kích từ song song:
+ đợng cơ điện kích từ nới tiếp:
+ đợng cơ điện kích từ hỡn hợp:
<b>2. Mở máy đợng cơ điện một chiều</b>
<i>Các yêu cầu khi mờ máy:</i>
+ Mômen mở máy M<sub>mm</sub> có giá trị lớn nhất để hồn thành q trình mở máy.
+ Dịng điện mở máy I<sub>mm</sub> được hạn chế đến mức nhỏ nhất để dây quấn khỏi bị
cháy hoặc ảnh hưởng xấu đến đổi chiều.
(8.1)
(8.2)
(8.3)
(8.4)
<i>ö</i>
<i>I</i>
<i>I</i>
<i>t</i>
<i>ö</i> <i>I</i>
<i>I</i>
<i>I</i>
<i>t</i>
<i>ö</i> <i>I</i>
<i>I</i>
<i>I</i>
<i>t</i>
<i>ö</i> <i>I</i>
<i>Các phương pháp mở máy</i>:
<i><b>a) Mở máy trực tiếp:</b></i>
ta có:
khi mở máy
làm hỏng cổ góp và chổi than. Nên dùng mở máy cho động cơ công suất nhỏ
khoảng vài trăm 100W.
<i><b>b) Mở máy biến trở:</b></i>
- Mắc biến trở mở máy vào mạch phần ứng, thì
dòng điện mở máy là :
- Lúc mở máy biến trở R<sub>f</sub> lớn nhất, trong quá trình
mở máy n t ng ă
tốc độ tăng chậm dần, ta tiếp tục giảm R<sub>f</sub> sau
đó M, I<sub>ư</sub> lại giảm, ta giảm dần Rf đến không, máy làm việc định mức.
(8.5)
(8.6)
<i>ö</i>
<i>ö</i>
<i>ö</i> <i>I</i> <i>R</i>
<i>E</i>
<i>U</i> .
<i>ö</i>
<i>ö</i>
<i>ö</i> <i>U</i> <i><sub>R</sub>E</i>
<i>I</i>
0
.
.
<i>K</i> <i>n</i>
<i>E<sub>ư</sub></i> <i><sub>e</sub></i> <i><sub>mm</sub></i> 5 10 <i><sub>đm</sub></i>
<i>ư</i>
<i>U</i>
<i>I</i> <i>I</i>
<i>R</i>
<i>mm</i>
<i>ö</i> <i>f</i>
<i>U</i>
<i>I</i>
<i>R</i> <i>R</i>
ö
<i><b>c) Mở máy b ng cách gi m áp:</b><b>ă</b></i> <i><b>a</b></i>
- Ch n giá trị Ro <sub>f</sub> sao cho
: Đối với động cơ lớn
: Đối với động cơ nhỏ
Quá trình mở máy dùng biến trở phụ
Sử dụng nguồn một chiều có thể điều chỉnh điện áp (hệ thống máy phát-động cơ)
hoặc nguồn một chiều chỉnh lưu. Cịn phần kích từ được cung cấp từ một nguồn
khác → dùng cho động cơ công suất lớn kết hợp với thay đổi tốc độ nhờ thay đổi
kích từ.
(1.4 1.7)
<i>mm</i> <i>đm</i>
<i>I</i> <i>I</i>
(2.0 2.5)
<i>mm</i> <i>đm</i>
<b>3. Đặc tính cơ và điều chỉnh tốc độ của động cơ điện một chiều </b>
Ta có:
Vì
- Giả sử đặc tính cơ của tải M<sub>C</sub> =f(n) thì điều kiện làm việc ổn định của động cơ
là , ngược lại điều kiện không ổn định là .
a) Điểm làm việc ổn định <sub>b) Điểm làm việc không ổn định </sub>
(8.7)
<i>K</i> .<i>n</i>.
<i>E</i> <i><sub>e</sub></i>
. <i><sub>e</sub></i> <i>ö</i> <i>ö</i>
<i>e</i> <i>K</i>
<i>I</i>
<i>R</i>
<i>U</i>
<i>K</i>
<i>E</i>
<i>n</i>
.
. <i>ö<sub>e</sub></i> <i>ö</i>
<i>e</i> <i>K</i>
<i>I</i>
<i>R</i>
<i>K</i>
<i>U</i>
<i>n</i>
<i>ö</i>
<i>M</i> <i>I</i>
<i>K</i>
<i>M</i> ..
2
.
.
.
. <sub></sub>
<i>e</i>
<i>M</i>
<i>ö</i>
<i>e</i> <i>K</i> <i>K</i>
<i><b>a) Động cơ điện kích từ song song hay kích từ độc lập</b></i>
- Với điều kiện U= const, I<sub>t</sub> = const khi M (hoặc Iư) thay đổi
<b>Đặc tính cơ </b>
do R<sub>ư</sub> rất nhỏ, M =0 M<sub>đm</sub> thì n thay
đổi rất ít được dùng trong trường
hợp n hầu như không đổi khi tải thay
đổi (máy cắt kim loại,…).
(8.8)
<i>i) Điều chỉnh tốc độ bằng cách thay đổi từ thông</i>
Nếu tăng điện trở R<sub>đc</sub> trên mạch kích
từ thì I<sub>t</sub> n và đặc tính cơ được
nâng lên.
const
<i>K</i>
<i>M</i>
<i>R</i>
<i>n</i>
<i>n</i> <sub>0</sub> <i>ö</i> .
2
.
.
.
. <sub></sub>
<i>e</i>
<i>M</i>
<i>ö</i>
<i>e</i> <i>K</i> <i>K</i>
<i>M</i>
<i>R</i>
<i>K</i>
<i>ii) Điều chỉnh tốc độ bằng cách thay đổi điện trở phụ R<sub>f</sub> trên mạch phần ứng</i>
- Ta được:
R<sub>f</sub> càng lớn đặc tính cơ càng
dốc và càng mềm hơn.
<i>iii) Điều chỉnh tốc độ bằng thay đổi điện áp</i>
Khi U n , khi U n nhưng vì U
khơng được vượt quá U<sub>đm</sub> nên n > n<sub>đm</sub>
được điều chỉnh trong phạm vi hẹp.
(8.9)
<i>K</i>
<i>M</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>n</i>
<i><b>b) Động cơ điện kích từ nối tiếp</b></i>
Vì : chưa bão hòa
thế vào (8.3) ta được
Nếu bỏ qua R<sub>ư</sub> thì: <sub>: đặc tính cơ mềm</sub>
(8.10)
<i>I</i>
<i>I</i>
<i>I<sub>t</sub></i> <i><sub>ư</sub></i> <sub></sub> <sub></sub><i>K</i><sub></sub>.<i>I</i>
<i>K</i>
<i>K</i>
<i>I</i>
<i>K</i>
<i>M</i> <i><sub>M</sub></i>. . <i><sub>ö</sub></i> <i><sub>M</sub></i>. 2
<i>M</i>
<i>K</i>
<i>M</i>
<i>K</i><sub></sub> .
<i>K</i>
<i>K</i>
<i>R</i>
<i>M</i>
<i>K</i>
<i>K</i>
<i>U</i>
<i>K</i>
<i>n</i>
<i>e</i>
<i>ö</i>
<i>e</i>
<i>M</i>
.
.
<i>M</i>
<i>C</i>
<i>n</i>
2
'
<i>n</i>
<i>e</i> <i>K</i> <i>K</i>
<i>M</i>
<i>R</i>
<i>K</i>
<i>i) Điều chỉnh tốc độ bằng cách thay đổi từ thông</i>
Hai sơ đồ a, b trong đó
hoặc <sub>ta được:</sub>
: hypebol
Do chỉ điều chỉnh < <sub>đm</sub> tốc độ thay đổi được trong vùng trên định mức
(đường 2).
- Sơ đồ c) mắc shunt phần ứng làm cho tổng trở toàn mạch giảm I =I<sub>t</sub> và
n có dạng đường cong 3 (n < n<sub>đm</sub>).
(8.11)
<i>I</i>
<i>K</i>
<i>I<sub>t</sub></i> .
1
<i>st</i>
<i>t</i>
<i>st</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>K</i> <sub></sub> ' <sub></sub><sub>1</sub>
<i>ii)</i> <i>Điều chỉnh tốc độ bằng cách thêm điện trở phụ R<sub>f</sub> trên mạch phần ứng</i>
Khi thêm điện trở phụ R<sub>f</sub> vào mạch phần ứng ta được:
Khi R<sub>f</sub> n (n < n<sub>đm</sub>), tăng tổn hao trên
điện trở phụ R<sub>f</sub> hiệu suất giảm đặc
tính cơ trên hình 4, 5.
<i>iii)</i> <i>Điều chỉnh tốc độ bằng thay đổi điện áp</i>
Vì chỉ điều chỉnh U < U<sub>đm</sub> n < n<sub>đm</sub> (đường 6).
<i><b>c) Động cơ điện kích từ hỗn hợp</b></i>
- Đặc tính cơ mang tính trung gian giữa động cơ kích từ song song và kích từ nối
tiếp.
- Áp dụng các phương pháp điều chỉnh tốc độ của động cơ kích từ song song hay
nối tiếp.
(8.12)
<i>K</i>
<i>K</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>M</i>
<i>K</i>
<i>K</i>
<i>U</i>
<i>K</i>
<i>n</i>
<i>e</i>
<i>ư</i>
<i>f</i>
<i>e</i>
<i>M</i>
.
)
(
<b>4. Đặc tính làm việc của động cơ điện một chiều</b>
<i>a) Đặc tính tốc độ</i>
khi U = U<sub>đm</sub> = const
ta có: và vì
nên đặc tính tốc độ giống đặc tính cơ.
khi
ta có:
Kích từ song song: : là đường thẳng
Kích từ nối tiếp: : là parabol
Kích từ hỗn hợp: I<sub>ư </sub> nhưng chậm hơn kích từ nối tiếp đặc tính mơmen là
trung gian giữa kích từ song song và kích từ nối tiếp.
(8.13)
(8.14)
)
(<i>I<sub>ö</sub></i>
<i>f</i>
<i>n</i>
.
.
<i>I</i>
<i>R</i>
<i>K</i>
<i>U</i>
<i>n</i> <i>M</i> <i>K<sub>M</sub></i>..<i>I<sub>ư</sub></i>
)
(<i>I<sub>ư</sub></i>
<i>f</i>
<i>M</i> <i>U</i> <i>U<sub>đm</sub></i> <i>const</i>
<i>ư</i>
<i>M</i> <i>I</i>
<i>K</i>
<i>M</i> ..
<i>const</i>
<i>M</i> <i>I<sub>ư</sub></i> <i>M</i> <i>f</i>(<i>Iư</i> )
<i>ư</i>
<i>I</i>
<i>c) Đặc tính hiệu suất</i>
khi
Hiệu suất đạt cực đại khi: I<sub>ư </sub> =
0,75I<sub>đm </sub>
: công suất nhỏ
: cơng suất lớn
thường
(8.15)
)
(<i>I<sub>ư</sub></i>
<i>f</i>
<i>U</i> <i>U<sub>đm</sub></i> <i>const</i>
%
85
75
%
95
85