Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

sách đại số đại cương của thầy nguyễn viết đông – trường đh khtn tphcm bạn cũng làm được như tôi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (173.15 KB, 11 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

1
Bài 1.4:


Đầu tiên ta khảo sát tính kết hợp:


(x*y)*z=(x.a.y)*z=x.a.y.a.z=x.a.(y.a.z)(do (G,.) là 1 nhóm)=x.a.(y*z)=x*(y*z)
Vậy phép tốn * thoả tính kết hợp.


Phấn tữđơn vị:


Ta cần tìm e’ thoả:


x*e’=x tức là :x.a.e’=x


mà x∈(G,.) nên x.e=x(với e là phần tửđơn vị của (G,.))
Suy ra x.a.e’=x.e


⇒a.e’=e


⇒e’=a−1<sub>.e(vì a</sub><sub>∈</sub><sub>G nên có a</sub>−1<sub>∈</sub><sub>G tho</sub><sub>ả</sub><sub> a</sub>−1<sub>.a=e) </sub>
kiểm lại: x*e’=x.a. a−1<sub>.e=x.e.e=x </sub>


e’*x= a−1<sub>.e.a.x= a</sub>−1<sub>.a.x=e.x=x </sub>
Vậy ta có e’ la phần tửđơn vị của (G,*)
Phần tửđối của x:


Xét phần t ử x−1<sub>’ sao cho:x</sub>−1<sub>’*x=x</sub>−1<sub>’.a.x=e’=a</sub>−1<sub>.e </sub>


⇒x−1<sub>’.a=a</sub>−1<sub>.x</sub>−1<sub>(vì x</sub><sub>∈</sub><sub>(G,.),nên có ph</sub><sub>ầ</sub><sub>n t</sub><sub>ử</sub><sub>đố</sub><sub>i </sub>
x−1<sub>∈</sub><sub>G) </sub>



⇒ x−1<sub>’=a</sub>−1<sub>.x</sub>−1<sub>. a</sub>−1<sub>∈</sub><sub>G.(do a</sub>−1<sub> và x</sub>−1 <sub>đề</sub><sub>u thu</sub><sub>ộ</sub><sub>c G) </sub>
Vậy mọi phần tửđố của x ∈G theo phép toán * đều thuộc G.


Như vậy ta kết luận được (G,*) là 1 nhóm.
Bài 1.8:


Ta có: ∀x,y∈G


x<i>i</i> <sub>.y</sub><i>i</i><sub>=(x.y)</sub><i>i</i><sub> (1) </sub>


x<i>i+</i>1<sub>.y</sub><i>i+</i>1<sub>=(x.y) </sub><i>i+</i>1<sub> (2) </sub>
x<i>i+</i>2<sub>.y</sub><i>i+</i>2<sub>=(x.y)</sub><i>i+</i>2<sub> (3) </sub>
Từ (2),ta khai triển:


x<i>i+</i>1<sub>.y</sub><i>i+</i>1<sub>=(x.y) </sub><i>i+</i>1<sub> </sub>
⇒ x<i>i</i><sub>.x.y</sub><i>i</i><sub>.y=(x.y)</sub><i>i</i><sub>.(x.y) </sub>


⇒ x<i>i</i><sub>.x.y</sub><i>i</i><sub>= x</sub><i>i</i> <sub>.y</sub><i>i</i><sub>.x(do (1)) </sub>


⇒ x.y<i>i</i><sub>= y</sub><i>i</i><sub>.x (4) </sub>


Ta khai triển tiếp (3):


x<i>i+</i>2<sub>.y</sub><i>i+</i>2<sub>=(x.y)</sub><i>i+</i>2


⇒ x<i>i</i><sub>.x.x.y</sub><i>i</i><sub>.y.y=(x.y)</sub><i>i</i><sub>.(x.y).(x.y) </sub>


⇒ x<i>i</i><sub>.x..x.y</sub><i>i</i><sub>.y= x</sub><i>i</i> <sub>.y</sub><i>i</i><sub>.x.y.x(Do(1)) </sub>


⇒ x.y<i>i</i><sub>.x.y= y</sub><i>i</i><sub>.x.y.x(do(4) áp d</sub><sub>ụ</sub><sub>ng vào v</sub><sub>ế</sub><sub> trái) </sub>



⇒ y<i>i</i><sub>.x.x.y= y</sub><i>i</i><sub>.x .y.x(Do (4) áp d</sub><sub>ụ</sub><sub>ng ti</sub><sub>ế</sub><sub>p vào v</sub><sub>ế</sub><sub> trái) </sub>


⇒x.y=y.x


Vậy Nhóm (G,.) là 1 nhóm giao hốn
Bài 1.12:


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

2
Ta CM bài toán theo qui nạp:


Đầu tiên với k=2.


Ta có: (σ .τ )2<sub>=(</sub><sub>σ</sub> <sub>.</sub><sub>τ</sub> <sub>).(</sub><sub>σ</sub> <sub>.</sub><sub>τ</sub> <sub>) </sub>
=σ.(τ .σ ).τ


=σ.(σ .τ ).τ (Do (1))
=σ 2<sub>.</sub><sub>τ</sub> 2


Vậy mệnh đềđúng với k=2.


Giả sử mệnh đềđúng với k=i,tức là: (σ .τ )<i>i</i>=σ <i>i</i>.τ <i>i</i> (i)


Ta cần chứng minh mệnh đềđúng với k=i+1,tức là cần CM:
(σ .τ )<i>i+</i>1<sub>=</sub><sub>σ</sub> <i>i+</i>1<sub>.</sub><sub>τ</sub> <i>i+</i>1


Ta khai triển:


(σ .τ )<i>i+</i>1<sub>=(</sub><sub>σ</sub> <sub>.</sub><sub>τ</sub> <sub>)</sub><i>i</i><sub>.(</sub>σ <sub>.</sub>τ <sub>) </sub>



=σ <i>i</i><sub>.</sub>τ <i>i</i><sub>.(</sub>σ <sub>.</sub>τ <sub>) </sub>


=σ <i>i</i><sub>.</sub>τ <i>i+</i>1<sub>.</sub><sub>σ</sub>
=σ <i>i</i><sub>.</sub>τ <i>i</i><sub>.(</sub>τ <sub>.</sub>σ<sub>) </sub>


=σ <i>i</i><sub>.</sub>τ <i>i</i><sub>.</sub>σ <sub>.</sub>τ


=σ <i>i</i><sub>.</sub>τ <i>i−</i>1<sub>.(</sub><sub>τ</sub> <sub>.</sub><sub>σ</sub> <sub>).</sub><sub>τ</sub>
=σ <i>i</i><sub>.</sub>τ <i>i−</i>1<sub>.</sub><sub>σ</sub> <sub>.</sub><sub>τ</sub> <sub>.</sub><sub>τ</sub>
=σ <i>i</i><sub>.</sub>τ <i>i−</i>1<sub>.</sub><sub>σ</sub> <sub>.</sub><sub>τ</sub> 2
………..
=σ <i>i</i><sub>.</sub>τ <i>i j</i>− <sub>.</sub>σ <sub>.</sub>τ <i>j+</i>1
………
=σ <i>i</i><sub>.</sub>σ <sub>.</sub>τ <i>i+</i>1


=σ <i>i+</i>1<sub>.</sub><sub>τ</sub> <i>i+</i>1<sub>(dpcm) </sub>
Vậy ta đã chứng minh mệnh đềđúng với mọi k ∈<b>N</b>
Bài 1.16:


a,


Giả sử H n= với n là một số tự nhiên.H≠ ∅ vì 0=m0 ∈ H.Xét nx và ny là 2 phần tử của
H, ta có nx+ny=n(x+y) ∈H.Đồng thời –nx=n(–x) ∈H.Vậy H là nhóm con của( , )+ .


Đảo lại,giả thiết H là nhóm con của ( , )+ .Nếu H={0} thì H=0 .


Giả sử H≠{0}.Khi đó có a∈H là một số nguyên≠0.H là nhóm con nên –a∈H.


Như vậy trong H tồn tại ít nhất 1 phần tử nguyên dương.Gọi a là phần tử nguyên dương
nhỏ nhất của H.



Dễ thấy a là nhóm con của H (1)


Xét một phần tử x bất kỳ của H,x phải có dạng x=ma+r với | r |< a.Ta thấy r=x –ma∈H ⇒
–r∈H,hay | r |∈H.Nếu | r | > 0 thì | r | là phần tử nguyên dương nhỏ nhất ,trái vơi định nghỉa
của a,vô lý.Như vậy | r | = 0,tức là x=ma ⇒ x∈a ⇒H ≤ a (2).


Từ (1) và (2),ta có H=a .
Như vậy ,H=n với n∈ .
b,


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

3


Xét x ∈m ∩n ,ta có m | x và n | x ⇒ [m,n] | x ⇒tồn tại y∈ sao cho x = [m,n]y
⇒x∈[m,n] .


• [m,n] ≤m ∩n


Xét x ∈[m,n] ,ta có [m,n] | x ⇒ m | x và n | x ⇒ x∈ m và x∈ n ⇒ x∈ m ∩n .
∗Cm: m + n = (m,n)


• m + n ≤ (m,n)


Xét x∈ m + n ,tồn tại a,b∈ sao cho x = ma + nb.Ta thấy (m,n) | ma và (m,n) | nb,do
đó (m,n) | ma + nb hay (m,n) | x ,tức là tồn tại y∈ sao cho x = (m,n)y.Như vậy x∈(m,n) .
• (m,n) ≤ m + n


Đặt d=(m,n).Tồn tại a,b ∈ sao cho d = am + bn


Xét x ∈(m,n) ,tồn tại y ∈ sao cho x = dy = (am + bn)y = aym + byn .Mà aym ∈m và


byn ∈ n nên (aym + byn) ∈ m + n hay x ∈ m + n


Bài 1.20:


Khơng mất tổng qt ,ta có thể giả thiết G là nhóm cộng.


Nếu H⊂K thì H∪K = K nên là nhóm con của G,hoặc nếu K⊂H thì H∪K = H nên là
nhóm con của G.


Đảo lại nếu H∪K là nhóm con của G.
Giả sử tồn tại

( )



( )



x K, x H 1
y H, y K 2


∈ ∉


⎧⎪


∈ ∉


⎪⎩ ta có x và y cùng ∈ H∪K .Do H∪K là nhóm con của G nên
x + y ∈ H∪K .Như thế x + y hoặc ∈H hoặc ∈K.


•nếu x + y ∈ K mà ta lại có x ∈ K nên y = (x + y) –x ∈K ,mâu thuẫn với (2).
•nếu x + y ∈ H mà ta lại có y ∈ H nên x = (x + y) –y ∈ H ,mâu thuẫn với (1).
Vậy điều giả sử là sai,suy ra được x K, x H K H



y H, y K H K


∀ ∈ ∈ ⇒ ⊂




⎢∀ ∈ ∈ ⇒ ⊂


⎣ ,đpcm.


Với G là nhóm nhân,cm tương tự.
Bài 1.24:


Ta cm tập hợpx(K H) xK xH∩ = ∩ .Thật vậy:
a, x(K H)∩ ⊂xK xH∩


Xét một phần tử y∈x(K H)∩ ,tồn tại z∈K H∩ thỏa y=xz.Vì z cùng thuộc K và H nên
xz∈xK và xz∈xH.Do đó xz∈xK xH∩ hay y ∈xK xH∩ ⇒ x(K H)∩ ⊂xK xH∩ .
b, xK xH∩ ⊂x(K H)∩


Xét một phần tử y∈xK xH∩ .


-vì y∈xK nên tồn tại z∈K sao cho y=xz.
-vì y∈xH nên tồn tại t∈H sao cho y=xt.


Ta có xz = y = xt,do tính giản ước của nhóm nên z = t.Vì vậy z∈K H∩
⇒ xz∈x(K H)∩ ,hay y thuộc x(K H)∩ .Suy ra xK xH∩ ⊂x(K H)∩ .


Chỉ số của K,H trong G đều hữu hạn nên trong tập thương của G trên H và K chỉ có hữu


hạn lớp xH và xK.Vì thế số tập hợp phân biệt xK yH∩ phải hữu hạn.Do đó số tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

4
Bài 1.28:


Đầu tiên ta chứng minh G là nhóm cyclic.Thật vậy theo định lý Cauchy do


|G|=1001=11.101 (11 và 101 là hai ước nguyên tố của |G|) nên tồn tại 2 phần tử a,b∈G sao
cho |<a>|=11 và |<b>|=101.


Lúc này do G là nhóm Abel nên |<ab>|=11.101=1111.Vì thế G là nhóm cyclic.
Ta có G=<σ>|(Với σ là 1 hốn vị trong<i>S</i>999 ) với |G|=1001.


Xét các trường hợp sau:


+Nếu ∃i ∈<sub> {1,2,…999} sao cho </sub>σ<sub>( )</sub><i>i</i> =<i>i</i> thì σ<i>k</i>( )<i>i</i> =<i>i</i> ∀ ∈ Ν<i>k</i> (điều phải chứng minh).


+Nếu σ( )<i>i</i> ≠<i>i</i> ∀ ∈ Ν<i>i</i> .Khi này:Do σ ln phân tích được thành tích các chu trình rời


nhau σ1,σ2,..,σ<i>t</i> (<i>t</i>∈ Ν).Tức là σ σ σ σ= 1. ...2 <i>t</i>(1).


Vì 1001


<i>X</i>


<i>Id</i>


σ = nên 1001


<i>i</i> <i>IdX</i>



σ = ∀ ∈<i>i</i> {1, 2,..., }<i>t</i> .Gọi α<i><sub>i</sub></i> là chiều dài của σ<i><sub>i</sub></i> thì do |<σ<i><sub>i</sub></i>>|=α<i><sub>i</sub></i>
và 1001


<i>i</i> <i>IdX</i>


σ = nên α<i>i</i> | 1001 ⇒α<i>i</i>=11 v α<i>i</i>=101 (2).


Từ (1),(2) ⇒phương trình 11x+101y=999 phải có nghiệm nguyên không âm(Vô lý).
Nên ta khơng thể có trường hợp hai này.


Vậy luôn tồn tại <i>i</i>∈{1, 2,...,999} sao cho σ( )<i>i</i> =<i>i</i> ∀ ∈σ <i>G</i>.


∗Định lý Cauchy:


G là nhóm hữu hạn có cấp n và p là một số nguyên tố chia hết n.Cm tồn tại một phần tử a
của G thỏa |a| = p.


CM:Đặt S là tập hợp tất cả các bộ (x x ,..., x )1, 2 p thỏa
p


i
i 1


x


=


= e.Ta tính số phần tử của S.
Xét một bộ (x x ,..., x )<sub>1, 2</sub> <sub>p</sub> ∈ S,với (p-1) vị trí đầu,mỗi vị trí có n cách chọn từ n phần tử của

G. Phần tử x<sub>p</sub> được xác định duy nhất x<sub>p</sub>= 1


1 p 1
(x ...x )−


− ứng với mỗi cách chọn p-1 phần tử


đầu tiên.Như vậy là số phần tử của S là <sub>n</sub>p 1− <sub>.Vì n p nên </sub><sub>n</sub>p 1− <sub>p hay |S| p. </sub>


Đặt T là tập các bộ
p


(x, x,...., x) thỏa <sub>x</sub>p<sub> = e, d</sub><sub>ễ</sub><sub> th</sub><sub>ấ</sub><sub>y T </sub><sub>⊂</sub><sub> S. </sub>


Xét tập hợp (S \ T).Ta thấy nếu (x , x ,..., x )<sub>1</sub> <sub>2</sub> <sub>p</sub> ∈ S\T thì (x ,..., x , x ),(x ,..., x , x , x )<sub>2</sub> <sub>p</sub> <sub>1</sub> <sub>3</sub> <sub>p</sub> <sub>1</sub> <sub>2</sub> ,…,
p 1 p 1


(x , x ,..., x )<sub>−</sub> cũng ∈ S\T , tức là các hốn vị vịng quanh của (x , x ,..., x )<sub>1</sub> <sub>2</sub> <sub>p</sub> ∈ S\T.Ta cm các
hốn vị này phân biệt từng đơi một.


•Thật vậy,giả sử tồn tại 2 hốn vị vịng quanh khác nhau của (x , x ,..., x )<sub>1</sub> <sub>2</sub> <sub>p</sub> mà trùng
nhau.Lúc này tồn tại i∈{1,2,..p-1} thỏa x<sub>1</sub>=x<sub>i 1</sub><sub>+</sub> ,khi đó ta phải có


i 1 2i 1 2i 1 3i 1 (p 1)i 1 1


x<sub>+</sub> =x <sub>+</sub>, x <sub>+</sub> =x <sub>+</sub>,..., x <sub>− +</sub> =x ,ởđây các số m.i+1 xét trong quan hệđồng dư mod p.
Tuy nhiên ta lại có tập {0.i+1,1.i+1,…,(p-1).i+1} lập thành một hệ thặng dưđầy đủ mod p.
Như vậy,với k bất kỳ thuộc {2,3,..,p} ,tồn tại một số m.i+1 thuộc tập trên sao cho k ≡ m.i+1
mod p.Do đó,x<sub>k</sub> =x<sub>1</sub> , k = 2, p ⇒(x , x ,..., x )<sub>1</sub> <sub>2</sub> <sub>p</sub> ∈ T,mâu thuẫn với giả thiết



1 2 p


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

5


Như vậy là ta có thể chia tập hợp S\T thành các lớp phân biệt,mỗi lớp gồm 1 bộ


1 2 p


(x , x ,..., x ) và các hốn vị vịng quanh của nó.Số phần tử của mỗi một lớp là p.Do đó |S\T|
chia hết cho p.Mà |S| = |T| +|S\T| ,đồng thời |S| cũng chia hết cho p


⇒ |T| p. Mặt khác , (e,e,…,e) ∈ T nên |T| ≥ 1 ⇒ |T| ≥ p ≥ 2 ⇒ ∃ a ≠e ,(a,a,..,a) ∈T ,tức
là <sub>a</sub>p<sub> = e </sub><sub>⇒</sub><sub> c</sub><sub>ấ</sub><sub>p c</sub><sub>ủ</sub><sub>a a là p ,</sub><sub>đ</sub><sub>pcm. </sub>


Bài 1.32:


•CM: nếu G hữu hạn thì G chỉ có hữu hạn nhóm con


Ta đã biết nếu G có n phần tử thì số tập con của G là 2<i>n</i><sub>, do </sub><sub>đ</sub><sub>ó n</sub><sub>ế</sub><sub>u G h</sub><sub>ữ</sub><sub>u h</sub><sub>ạ</sub><sub>n thì s</sub><sub>ố</sub><sub> t</sub><sub>ậ</sub><sub>p </sub>


con của G hữu hạn.


Hơn nữa do mỗi nhóm con của G là một tập con của G nên nếu G hữu hạn thì G chỉ có hữu
hạn nhóm con.


•CM: nếu G chỉ có hữu hạn nhóm con thì G hữu hạn
Giả sử ngược lại: G vô hạn.


Lấy <i>x</i>∈<i>G</i>,x≠e, nếu cấp của x là vơ hạn thì ta sẽ chứng minh tồn tại vơ hạn nhóm con của



G


Thật vậy,vì cấp của x là vô hạn nên với ∀ ∈i, j ,i≠ j,ta phải có <sub>x</sub>i <sub>≠</sub><sub>x</sub>j<sub> (n</sub><sub>ế</sub><sub>u ng</sub><sub>ượ</sub><sub>c l</sub><sub>ạ</sub><sub>i thì ta </sub>
có <sub>x</sub>i j− <sub>=</sub><sub>e</sub><sub>,trái v</sub><sub>ớ</sub><sub>i gi</sub><sub>ả</sub><sub> thi</sub><sub>ế</sub><sub>t ph</sub><sub>ả</sub><sub>n ch</sub><sub>ứ</sub><sub>ng c</sub><sub>ấ</sub><sub>p vô h</sub><sub>ạ</sub><sub>n c</sub><sub>ủ</sub><sub>a x). </sub>


Xét 2 nhóm con cyclic <<sub>x</sub>n<sub>>,<</sub><sub>x</sub>m<sub>> v</sub><sub>ớ</sub><sub>i m,n nguyên d</sub><sub>ươ</sub><sub>ng và m</sub><sub>≠</sub><sub>n,không m</sub><sub>ấ</sub><sub>t t</sub><sub>ổ</sub><sub>ng quát </sub>
có thể giả thiết m > n > 0.Vì các phần tử của nhóm con cyclic <<sub>x</sub>m<sub>> </sub><sub>đề</sub><sub>u có d</sub><sub>ạ</sub><sub>ng </sub><sub>x</sub>km<sub>,nên </sub><sub>x</sub>n
không thuộc <<sub>x</sub>m<sub>>.Nh</sub><sub>ư</sub><sub> v</sub><sub>ậ</sub><sub>y là <</sub><sub>x</sub>n<sub>>,<</sub><sub>x</sub>m<sub>> phân bi</sub><sub>ệ</sub><sub>t nhau. </sub>


Do vậy,các nhóm con thuộc tập vơ hạn <sub>{ x</sub><sub><</sub> 1<sub>> <</sub><sub>, x</sub>2 <sub>></sub><sub>,..., x</sub><sub><</sub> n <sub>></sub><sub>,...}</sub> <sub>đ</sub><sub>ôi m</sub><sub>ộ</sub><sub>t phân bi</sub><sub>ệ</sub><sub>t </sub>
nhau.Điều này mâu thuẫn với giả thiết hữu hạn nhóm con của G.


Vậy cấp của x phải hữu hạn, từđó ta có cấp của bất kỳ phần tử nào của G cũng hữu hạn.
Lấy <i>x</i><sub>1</sub>∈<i>G</i>, do cấp <i>x</i><sub>1</sub> hữu hạn nên số phần tử của G\<<i>x</i><sub>1</sub>> vô hạn =>


2 \ 1


<i>x</i> <i>G</i> <i>x</i>


∃ ∈ < >. Dễ thấy <<i>x</i><sub>2</sub>> ≠< ><i>x</i><sub>1</sub> do <i>x</i><sub>2</sub>∉< ><i>x</i><sub>1</sub>


Ta thành lập một dãy các nhóm (<<i>xn</i>>) với các phần tử sinh được thành lập như sau: giả sử


ta đã chọn được <i>xn</i>, chọn <i>xn</i>+1 bất kỳ thuộc
1
\


<i>n</i>
<i>i</i>
<i>i</i>



<i>G</i> <i>x</i>


=


< >


(luôn tồn tại <i>xn</i>+<sub>1</sub> do G vô hạn và


1


<i>n</i>
<i>i</i>
<i>i</i>


<i>x</i>


=


< >


hữu hạn).


Dễ thấy *


1 ,


<i>n</i> <i>i</i>


<i>x</i> <sub>+</sub> <i>x</i> <i>i</i> <i>n i</i> <i>N</i>



< >≠< > ∀ ≤ ∈ do <sub>1</sub>
1


<i>n</i>


<i>n</i> <i>i</i>


<i>i</i>


<i>x</i> <sub>+</sub> <i>x</i>


=


∉ < >

<sub>∪</sub>


=> dãy này gồm các nhóm phân biệt nhau từng đôi một.
=> G chứa vơ hạn nhóm con, trái với giả thiết.


Vậy G phải hữu hạn.
Bài 1.36:


Ta đưa ra một ví dụ:


Đặt A là tập hợp gồm 8 ma trận sau:


1 0 1 0 0 1 0 1 0 0 0 0


, , , , , , ,


0 1 0 1 1 0 1 0 0 0 0 0



<i>i</i> <i>i</i> <i>i</i> <i>i</i>


<i>i</i> <i>i</i> <i>i</i> <i>i</i>


− − − −


⎛ ⎞ ⎛ ⎞ ⎛ ⎞ ⎛ ⎞ ⎛ ⎞ ⎛ ⎞ ⎛ ⎞ ⎛ ⎞


⎜ ⎟ ⎜ <sub>−</sub> ⎟ ⎜ ⎟ ⎜<sub>−</sub> ⎟ ⎜ <sub>−</sub> ⎟ ⎜ ⎟ ⎜<sub>−</sub> ⎟ ⎜ ⎟


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

6
Đặt B là tập hợp gồm 4 ma trận sau:


1 0 1 0 0 1 0 1


, , ,


0 1 0 1 1 0 1 0


− −


⎛ ⎞ ⎛ ⎞ ⎛ ⎞ ⎛ ⎞


⎜ ⎟ ⎜ <sub>−</sub> ⎟ ⎜ ⎟ ⎜<sub>−</sub> ⎟


⎝ ⎠ ⎝ ⎠ ⎝ ⎠ ⎝ ⎠


Đặt C là tập hợp gồm 2 ma trận sau:
1 0


0 1
⎛ ⎞
⎜ ⎟
⎝ ⎠,
0 1
1 0
⎛ ⎞
⎜ ⎟
⎝ ⎠


Dễ dàng kiểm tra được các tập trên đều là các nhóm, với C≤B≤A (chú ý rằng A chính là
nhóm nhị diện <i>D</i><sub>4</sub> sẽđược giới thiệu trong bài 1.55)


Đồng thời ta sử dụng bổđề sau (bài tốn 1.41): Cho G là một nhóm hữu hạn và H là một
nhóm con của G có chỉ số [G:H]=2, khi đó H là nhóm con chuẩn tắc của G.


Sử dụng bổđề trên ta suy ra: C B A.
Ta có 0


0
<i>i</i>
<i>i</i>

⎛ ⎞
⎜ ⎟


⎝ ⎠ là ma trận nghịch đảo của ma trận
0
0
<i>i</i>


<i>i</i>
⎛ ⎞
⎜ <sub>−</sub> ⎟
⎝ ⎠


Do 0 1
1 0


⎛ ⎞


⎜ ⎟


⎝ ⎠∈C và
0
0
<i>i</i>
<i>i</i>
⎛ ⎞
⎜ <sub>−</sub> ⎟
⎝ ⎠
0 1
1 0
⎛ ⎞
⎜ ⎟
⎝ ⎠
0
0
<i>i</i>
<i>i</i>


⎛ ⎞
⎜ ⎟
⎝ ⎠ =
0 1
1 0

⎛ ⎞
⎜<sub>−</sub> ⎟


⎝ ⎠∉C nên C khơng phải là nhóm con
chuẩn tắc của A.


Ví dụ trên chứng tỏ quan hệ “chuẩn tắc” khơng có tính bắc cầu.




Bài 1.40:
Nhóm (G,.)


S⊂G, x−1<sub>.S.x</sub><sub>⊂</sub><sub><S> v</sub><sub>ớ</sub><sub>i x</sub><sub>∈</sub><sub>G. </sub>


Tức là với mỗi s∈S, ∀x∈G, ta có ∃ t∈<S> sao cho:
x−1<sub>.s.x=t </sub>


⇒ s.x=x.t


⇒ s−1<sub>.s.x= s</sub>−1<sub>.x.t </sub>
⇒ x= s−1<sub>.x.t </sub>



⇒ x.t−1<sub>=s</sub>−1<sub>.x </sub>
Như vậy ta rút ra nhận xét với i ∈{1,-1}


s∈S, ∀x∈S, ta có ∃ t∈<S> sao cho: s<i>i</i><sub>.x=x.t</sub><i>i</i><sub> (*) </sub>


Xét 1 phần tử y bất kì ∈<S>,y được viết dưới dạng: y=s 1
1


<i>i</i> <sub>,s</sub> 2
2


<i>i</i> <sub>…s</sub><i>in</i>


<i>n</i> với s<i>j</i>∈S, ij∈{1,-1}


Vậy ∀x∈G: x−1<sub>.y.x= x</sub>−1<sub>. s</sub>1
1


<i>i</i> <sub>,s</sub> 2
2


<i>i</i> <sub>…s</sub><i>in</i>


<i>n</i> .x


= x−1<sub>. s</sub> 1
1


<i>i</i> <sub>,s</sub> 2
2



<i>i</i> <sub>… s</sub> 1


1


<i>in</i>
<i>n</i>


− .x.t<i>inn</i> với t<i>n</i>∈<S>(theo nhân xét (*))


………..
= x−1<sub>.x. t</sub> 1


1


<i>i</i> <sub>,t</sub> 2
2


<i>i</i> <sub>…t</sub><i>in</i>


<i>n</i> với t<i>j</i>∈<S>


= t1
1


<i>i</i> <sub>,t</sub> 2
2


<i>i</i> <sub>…t</sub><i>in</i>



<i>n</i> ∈<S>


Vậy <S> chuẩn tắc trong G


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

7
Bài 1.44:


Đầu tiên ta đi kiểm tra K là nhóm con của <i>S</i><sub>4</sub>.


Thật vậy :với bất kỳ hai hoán vị σ σ1, 2 trong K.Ta có các trường hợp sau xảy ra :


+Một trong hai hoán vị là <i>IdX</i> (cho σ1=<i>IdX</i> ).Lúc này : <i>IdX</i> σ2=σ2∈<i>K</i>.Đồng thời :
1


(<i>IdX</i>) <i>IdX</i>


− <sub>=</sub>


<i>K</i>


+Hai hốn vịđều khơng là hốn vịđồng nhất.Lúc này chúng chỉ có thể là 1 trong 3 cặp sau
((12)(34),(13)(24)),((13)(24),(14)(23)),((12)(34),(14)(23)).


Khơng mất tính tổng qt ta xét cặp ((12)(34),(13)(24)).Lúc này cho σ<sub>1</sub>=(12)(34),
2


σ =(13)(24) thì σ<sub>1</sub>σ<sub>2</sub>(1)= σ<sub>1</sub>(3)=4,

σ

1σ2(2)= σ1(4)=3, σ1σ2(3)= σ1(1)=2, σ1σ2(4)=
1


σ (2)=1.Nên σ<sub>1</sub>σ<sub>2</sub>=(14)(23) ∈<i>K</i>.
Đồng thời khi này 1


1


σ − <sub>=(12)(34) </sub>


<i>K</i>


Chung lại qua các trường hợp trên ta kết luận được rằng K là nhóm con của <i>S</i><sub>4</sub>
*Bây giờ ta đi chứng minh K là nhóm con chuẩn tắc của <i>S</i><sub>4</sub>.Thật vậy :


Rõ ràng với σ là 1 hốn vị bất kì trong <i>S</i>4 thì


1


<i>X</i>


<i>Id</i>


σ σ− <sub>=</sub>
<i>X</i>


<i>Id</i> ∈<i>K</i>.


Do ba hốn vị cịn lại (12)(34),(13)(24),(14)(23) có vai trị như nhau nên ta chỉ cần xét 1
hoán vị là đủ,các hốn vị cịn lại làm tương tự.



Khơng mất tính tổng qt ta chọn hốn vị (12)(34).


Với 1 hoán vị σ trong <i>S</i>4 Ta đặt rằng σ( )<i>j</i> =<i>ij</i> ∀ =<i>j</i> 1, 4 ⇒


1<sub>( )</sub>


<i>j</i>


<i>i</i> <i>j</i>


σ− <sub>=</sub> <sub>1, 4</sub>


<i>j</i>
∀ =
Lúc này :δ( )<i>ij</i> =


1


(12)(34) (i )<i>j</i>


σ σ −


=σ(12)(34)( )<i>j</i>


Nên :δ( )<i>i</i>1 =<i>i</i>2,δ( )<i>i</i>2 =<i>i</i>1,δ( )<i>i</i>3 =<i>i</i>4,δ( )<i>i</i>4 =<i>i</i>3 n ên δ =(<i>i i</i>1 2)(<i>i i</i>3 4).V ì K là tập hợp tất cả các hốn
vị là tích của 2 chu trình rời nhau nên δ ∈<i>K</i>.


Do đó K là nhóm con chuẩn tắc của <i>S</i>4.
Bài 1.48:



a.Đặt f (1) a= .Ta có f ( 1)− = −f (1)


Vì f đồng cấu nên f(n) = f(1+1+…+1) = nf(1) = n.a với n nguyên dương.
Do đó f (−n)= f (n)= −n.a


Bên cạnh, f(0)=0=0.a
⇒ f(x)=x.f(1) với ∀x∈


Như vậy,Imfcó dạng a ,với a∈ .
Nếu a≥0 thì Imfcó dạng n ,với n∈ .


Nếu a<0 ,vì − = nên Imfcó dạng (−a)(− ) (= −a) hay là dạng n ,với n∈ .
b.Nếu không tồn tại x 0≠ sao cho f (x) 0= thì Kerf =

{ }

0 .


Ngược lại,giả sử tồn tại x 0≠ sao cho f (x) 0= .Theo câu a,ta lại có f(x)=x.f(1)=x.a,do đó
x.a=0 mà x 0≠ nên a=0.Như vậy, Imf= a =0 ⇒ Kerf = .


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

8


Ngược lại,nếu f(x) = xf(1).Ta có f(x + y) = (x + y)f(1) = xf(1) + yf(1) = f(x) + f(y),do đó f
là một đồng cấu từ → ,hay f là một tựđồng cấu của


Vậy,tất cả các tựđồng cấu f : → là f(x) = a.f(x),với a là một số nguyên bất kỳ.
Bài 52:


a/ Cho G là nhóm cyclic hữu hạn cấp n, gọi a là phần tử sinh của G.
Xét tương ứng:


f: G → <b>Z</b><i><sub>n</sub></i>



<i>i</i>


<i>a</i> i + n<b>Z</b>


Giả sử <i>i</i>


<i>a</i> =<i>aj</i>, khi đó ta có <i>ai j</i>− =e nên i-j=kn => i + n<b>Z</b>= j + kn + n<b>Z</b>= j + n<b>Z</b>
Vậy f là ánh xạ


Ta có ∀ <i>i</i>


<i>a</i> , <i>aj</i>∈G, ta có: f(<i>ai</i>.<i>aj</i>) = f(<i>ai j</i>+ ) = i + j + n<b>Z</b>=( i + n<b>Z</b>)+ (j + n<b>Z</b>)


= f( <i>i</i>


<i>a</i> ) + f(<i>aj</i>)
Do đó f là đồng cấu


Giả sử f( <i>i</i>


<i>a</i> )=f( <i>j</i>


<i>a</i> ), khi đó i + n<b>Z</b> = j + n<b>Z</b> => (i-j) n => <i>i</i>


<i>a</i> = <i>j</i>


<i>a</i>
Vậy f là đơn cấu


Lấy i + n<b>Z</b> ∈ <b>Z</b><i><sub>n</sub></i>, ta ln có f( <i>i</i>



<i>a</i> ) = i + n<b>Z</b>, do đó f là tồn cấu
=> f là đẳng cấu


Do đó G đẳng cấu với <b>Z</b><i>n</i>


b/ Chứng minh tương tự như trên bằng cách xét tương ứng:


f: G → <b>Z</b>


<i>i</i>


<i>a</i> i


Bài 1.56:


Bổđề<b>:</b> trong nhóm nhị diện <i>Dn</i>, cấp của b là n


Thật vậy, giả sử cấp của b là m (m<n).
Xét tập hợp A = { <i>i</i>


<i>b</i> , a<i>bi</i> | i∈<b>Z</b>}


Dễ thấy số phần tử phân biệt của A không lớn hơn 2m.
Sử dụng giả thiết ab= 1


<i>b a</i>− và một phép quy nạp đơn giản, ta có a<i>bi</i>=<i>b</i>−<i>i</i>a ∀ ∈<i>i</i> <i>N</i> =>


<i>i</i>



<i>b</i> a=aa<i>bi</i>a= a(a<i>bi</i>)a =a(<i>b</i>−<i>i</i>a)a=a<i>b</i>−<i>i</i> ∀ ∈<i>i</i> <i>N</i> => a<i>bi</i>=<i>b</i>−<i>i</i>a ∀ ∈<i>i</i> <b>Z</b>


Từ kết quả này ta dễ dàng suy ra được A là nửa nhóm (lấy x,y bất kì thuộc A, nếu x= <i>i</i>


<i>b</i> ,
y= <i>j</i>


<i>b</i> thì xy=<i>bi j</i>+ ∈A; nếu x=a<i>bi</i>, y=<i>bj</i>thì xy=a<i>bi j</i>+ ∈A; nếu x=<i>bi</i>, y=a<i>bj</i> thì
xy= <i>i</i>


<i>b</i> a<i>bj</i>=a<i>b</i>−<i>ibj</i>=a<i>bj i</i>− ∈A; nếu x=a<i>bi</i>, y=a<i>bj</i>thì xy= a<i>bi</i>a<i>bj</i>=<i>b</i>−<i>i</i>aa<i>bj</i>=<i>bj i</i>− ∈A)


Ta sẽ chứng minh A là nhóm. Thật vậy, ta đã có trong A e là phần tửđơn vị, chỉ còn phải
chứng minh ∀ ∈<i>x</i> <i>A</i>, ∃ ∈<i>y</i> <i>A</i> sao cho xy=e. Nếu x có dạng <i>i</i>


<i>b</i> thì chọn y=<i>b</i>−<i>i</i> là thỏa. Nếu x có
dạng a <i>i</i>


<i>b</i> thì ta chọn y= <i>i</i>


<i>b</i>− a , dễ thấy y∈A (do <i>i</i>


<i>b</i>− a= a <i>i</i>


<i>b</i> )


Do A là nhóm nên <a,b> ≤ A => <i>Dn</i> ≤ A => |<i>Dn</i>| ≤ |A| => 2n ≤ |A| ≤ 2m (trái với giả


thiết là m<n)



Vậy bổđề đã được chứng minh
•Chứng minh <b> chuẩn tắc trong <i>Dn</i>


Theo bổđề thì cấp của b là n, do đó chỉ số của <b> trong <i>Dn</i> là 2.Vậy <b> là nhóm con


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

9
•Chứng minh <a> không chuẩn tắc trong <i>Dn</i>


Giả sử <a> (chú ý rằng <a> = {e,a}) chuẩn tắc trong <i>Dn</i>


Khi đó ba 1


<i>b</i>− ∈<a> => ba<i>b</i>−1= e hoặc ba<i>b</i>−1= a
Giả sử ba 1


<i>b</i>− = e, ta suy ra ba = b => a=e (vơ lý)
Do đó ba 1


<i>b</i>− = a => ba = ab
Do ab = 1


<i>b</i>− a (tính chất của nhóm nhị diện) nên ba = <i>b</i>−1a => b = <i>b</i>−1 => <i>b</i>2= e
Theo bổđề ta đã chứng minh thì cấp của b là n, suy ra n≤2 (vô lý)


Vậy <a> không chuẩn tắc trong <i>Dn</i>


Bài 1.60:


a.Đặt n là cấp của x ,ta có xn<sub> = e.Vì tính ch</sub><sub>ấ</sub><sub>t </sub><sub>đồ</sub><sub>ng c</sub><sub>ấ</sub><sub>u c</sub><sub>ủ</sub><sub>a f nên f(x</sub>n<sub>) = (f(x))</sub>n<sub>,hay f(e) = </sub>
(f(x))n <sub>⇔</sub><sub>e’ = (f(x))</sub>n<sub>.Do </sub><sub>đ</sub><sub>ó |f(x)| chia h</sub><sub>ế</sub><sub>t n hay c</sub><sub>ấ</sub><sub>p c</sub><sub>ủ</sub><sub>a x</sub>∈<sub>G chia h</sub><sub>ế</sub><sub>t cho c</sub><sub>ấ</sub><sub>p c</sub><sub>ủ</sub><sub>a f(x). </sub>


b.Theo định lý đẳng cấu 1,ta có G/Kerf Imf nên cấp của G/Kerf = cấp của Imf.Mà lại
theo định lý Lagrange ,cấp của G/Kerf chia hết cấp của G.Vậy cấp của G chia hết cho cấp
của Imf.


Bài 1.64:


a.Ta đi chứng minh các điều sau :


+Tính kết hợp :ta có được ngay từ tính chất hợp nối các ánh xạ.
+Phần tử trung hoà :


Xét <i>f G</i>: →<i>G</i> thoả <i>f x</i>( )=<i>x</i> ∀ ∈<i>x</i> <i>G</i>.Lúc này <i>f</i> là tựđẳng cấu của G nên <i>f</i> ∈<i>Aut G</i>( ).
Đồng thời:g f=f g=f ∀ ∈<i>g</i> <i>Aut G</i>( ).Do đó <i>f</i> là phần tử trung hồ của <i>Aut G</i>( ).


+Tính đối xứng của phần tử:


Với mỗi <i>f</i> ∈<i>Aut G</i>( ) chọn <i>f</i>−1 là ánh xạ ngược của <i>f</i> .Vì <i>f</i> là 1 tự đẳng cấu nên


1 <sub>( )</sub>


<i>f</i>− ∈<i>Aut G</i> .
Rõ ràng 1


<i>f</i>− là phần tửđối xứng của <i>f</i> .


Từ các điều trên ta suy ra (<i>Aut G</i>( ), ) lập thành 1 nhóm.
b.Ta đi chứng minh ϕ<i>g</i> là tựđẳng cấu trong của G.


Đầu tiên ta đi kiểm tra tính đơn cấu.Thật vậy:



Nếu ϕ<i><sub>g</sub></i>( )<i>x</i> =ϕ<i><sub>g</sub></i>( )<i>y</i> (x,y ∈ G) thì theo định nghĩa của ánh xạ ϕ<i><sub>g</sub></i> ta thu được


1 1


<i>gxg</i>− =<i>gyg</i>− ⇒x=y
Do đó ϕ<i>g</i> đơn cấu.


Bây giờ ta đi kiểm tra tính tồn cấu của ϕ<i>g</i>.Thật vậy:


Với mỗi <i>y</i>∈<i>G</i>,ta chọn <i>x</i>=<i>g yg</i>−1 thì ϕ<i>g</i>( )<i>x</i> <i>gxg</i> 1 <i>gg ygg</i>1 1 <i>y</i>


− − −


= = = ⇒ϕ<i><sub>g</sub></i> toàn cấu.
Chung lại, ϕ<i>g</i> là đẳng cấu.Nên ϕ<i>g</i> là tựđẳng cấu trong của G.


c. Đầu tiên ta chứng minh <i>Int G</i>( ) với phép toán lập thành 1 nhóm.
Ta đi kiểm tra các tính chất sau:


+Tính kết hợp:


Hiển nhiên từ tính chất hợp nối ánh xạ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

10
+Tính đối xứng của mỗi phần tử:


Với mỗi <i>x</i>∈<i>G</i> ta có:ϕ ϕ<i><sub>x</sub></i> <i><sub>x</sub></i>−1 =ϕ<i><sub>x</sub></i>−1 ϕ<i><sub>x</sub></i> =ϕ<i><sub>e</sub></i> ∀ ∈<i>x</i> <i>G</i> ⇒ϕ<i><sub>x</sub></i> nhận ϕ<i><sub>x</sub></i>−1 làm phần tửđối xứng.


Từ những tính chất trên ta suy ra (<i>Int G</i>( ), ) lập thành 1 nhóm.
*Chứng minh:<i>Int G</i>( )≤<i>Aut G</i>( ).



Thật vậy:với ϕ<i>x</i>,ϕ<i>y</i> ∈<i>Int G</i>( ) thì rõ ràng ϕ ϕ<i>x</i> <i>y</i>∈<i>Int G</i>( )(do


1 1 1


( )<i>xy</i> − =<i>y x</i>− − ).Đồng thời phần
tử trung hồ ϕ<i>e</i> của <i>Int G</i>( )cũng chính là phần tử trung hồ của <i>Aut G</i>( ).Vì thế


( ) ( )


<i>Int G</i> ≤<i>Aut G</i> .


*Chứng minh:<i>Int G</i>( ) là nhóm con chuẩn tắc của <i>Aut G</i>( ).
Xét <i>x</i>∈<i>G</i>, <i>f</i> ∈<i>Aut G</i>( ).Lúc này:


1 1 1 1 1 1


( )
( ) ( ( ) ) ( ) ( ( )) ( ) ( ) ( ( )) ( )


<i>x</i> <i>f x</i>


<i>f</i> ϕ <i>f</i>− <i>y</i> = <i>f xf</i> − <i>y x</i>− = <i>f x f f</i>− <i>y</i> <i>f x</i>− = <i>f x y f x</i> − =ϕ <i>y</i> ∀ ∈ ⇒<i>y</i> <i>G</i>


1


( ) ( )


<i>x</i> <i>f x</i>



<i>f</i> ϕ <i>f</i>− =ϕ ∈<i>Int G</i>


Do đó: <i>Int G</i>( ) là nhóm con chuẩn tắc của <i>Aut G</i>( )(đpcm).
d.Xét: <i>f G</i>: →<i>Int G</i>( )


<i>x</i> ϕ<i>x</i>


Ta đi chứng minh các điều sau:


+f là 1 đồng cấu.Thật vậy: <sub>( )</sub> <sub>( )</sub> 1 1 1 <sub>( )</sub>


<i>xy</i> <i>t</i> <i>xyt xy</i> <i>xyty x</i> <i>x</i> <i>y</i> <i>t</i>


ϕ <sub>=</sub> − <sub>=</sub> − − <sub>=</sub>ϕ ϕ


<i>t</i> <i>G</i>


∀ ∈
⇒ <i>f xy</i>( )= <i>f x</i>( ) <i>f y</i>( ) ∀<i>x y</i>, ∈<i>G</i>.


+Im( )<i>f</i> =<i>Int G</i>( )(hiển nhiên).


+<sub>ker( ) {</sub> <sub>|</sub> <sub>} {</sub> <sub>|</sub> 1


<i>x</i> <i>e</i>


<i>f</i> = ∈<i>x</i> <i>G</i> ϕ =ϕ = ∈<i>x</i> <i>G xyx</i>− =<i>y</i> ∀ ∈<i>y</i> <i>G</i>}={<i>x</i>∈<i>G xy</i>| = <i>yx</i> ∀ ∈<i>y</i> <i>G</i>}=<i>C G</i>( )
Ta đã có:<i>G</i> ker <i>f</i> =Im <i>f</i> ⇒<i>G C G</i>( )=<i>Int G</i>( )(đpcm).


Bài 1.68 :



a)Chiều thuận: khi <i>f</i> là đồng cấu nhóm.Chứng minh :<i>ml n</i>.
Thật vậy : <sub>( )</sub> <sub>( )</sub>0 0


<i>f e</i> = <i>f x</i> = <i>y</i> =<i>e</i> và <i>f x</i>( )<i>m</i> =<i>yml</i> = <i>f e</i>( )=<i>e</i>.Do đó ml n (vì n là cấp của nhóm
cyclic <y>)


Chiều đảo: khi ml n.Chứng minh f là đồng cấu nhóm.
Ta đi chứng minh các điều sau:


+Cho <i><sub>x</sub>m</i>1,<i><sub>x</sub>m</i>2 ∈<i><sub>G</sub></i>,khi này <i><sub>f x</sub></i>( <i>m</i>1.<i><sub>x</sub>m</i>2)= <i><sub>f x</sub></i>( <i>m</i>1+<i>m</i>2)= <i><sub>y</sub></i>(<i>m</i>1+<i>m</i>2)<i>l</i> và <i><sub>f x</sub></i>( <i>m</i>1) (<i><sub>f x</sub>m</i>2)= <i><sub>y</sub>m l</i>1<i><sub>y</sub>m l</i>2 = <i><sub>y</sub></i>(<i>m</i>1+<i>m</i>2)<i>l</i>


⇒ <i><sub>f x x</sub></i>( <i>m</i>1 <i>m</i>2)= <i><sub>f x</sub></i>( <i>m</i>1) (<i><sub>f x</sub>m</i>2)


Do đó ta có điều cần chứng minh.


b.Chiều thuận:khi <i>f</i> là một đẳng cấu nhóm.Chứng minh:m=n và (m,l)=1.
Thật vậy:Cho <i>k</i>1 ≡<i>k</i>2(mod n).Lúc này: 1 2


<i>k l</i> <i>k l</i>


<i>y</i> = <i>y</i> ⇒ <i><sub>f x</sub></i>( <i>k</i>1)= <i><sub>f x</sub></i>( <i>k</i>2)⇒ <i><sub>x</sub>k</i>1=<i><sub>x</sub>k</i>2(vì <i><sub>f</sub></i> là một


đẳng cấu nhóm)⇒<i>k</i><sub>1</sub>≡<i>k</i><sub>2</sub>(mod m)


Tương tự: <i>k</i>1≡<i>k</i>2(mod m) ⇒<i>k</i>1 ≡<i>k</i>2(mod n).
Nên: <i>k</i>1 ≡<i>k</i>2(mod m) ⇔ <i>k</i>1 ≡<i>k</i>2(mod n).
Chọn:<i>k</i>1 = m,<i>k</i>2 = 0 ⇒ m n


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

11



Nếu ( , ) 1<i>m l</i> ≠ .Nên không tồn tại <i>k</i>∈ Νsao cho <i>kl</i>≡/1(mod m)⇒ ∃ <i><sub>x</sub>k</i>1∈<i><sub>G</sub></i> sao cho
1


( <i>k</i>)


<i>f x</i> = ⇒<i>y</i> <i>f</i> không là tồn cấu(Mâu thuẫn vì <i>f</i> là 1 đẳng cấu)
Do đó (m,l)=1.


Vậy chiều thuận được chứng minh hoàn toàn.


+Chiều đảo:Khi m=n và (m,l)=1.Chứng minh: <i>f</i> là 1 đẳng cấu nhóm.


Thật vậy:vì (m,l)=1 nên {0 ,1 ,...,(<i>l l</i> <i>m</i>−1) }<i>l</i> lập thành 1 hệ thặng dưđầy đủ mod m.Do đó với
mỗi t ∈[0,m-1],∃ <i>k</i><sub>1</sub> sao cho <i>k</i><sub>1</sub>l≡t(mod m).Lúc này :<i><sub>y</sub>t</i> = <i><sub>y</sub>k l</i>1 = <i><sub>f x</sub></i>( <i>k</i>1) ⇒ <i><sub>f</sub></i> là toàn cấu.


Cho <i><sub>f x</sub></i>( <i>k</i>1)= <i><sub>f x</sub></i>( <i>k</i>2) (


1, 2


<i>k k</i> ∈ Ν)⇒ <i><sub>y</sub>k l</i>1 = <i><sub>y</sub>k l</i>2 ⇒


1 2


<i>k l</i>≡<i>k l</i>(mod m) ⇒(<i>k</i>1−<i>k l</i>2) ≡0(mod m)
⇒(<i>k</i><sub>1</sub>−<i>k</i><sub>2</sub>) ≡0(mod m)(vì (m,l)=1) ⇒ <i><sub>x</sub>k</i>1=<i><sub>x</sub>k</i>2(vì m=n) ⇒ <i><sub>f</sub></i> là đơn cấu.


Vậy <i>f</i> là 1 đẳng cấu nhóm(đpcm).


c.Theo câu a, để <i>f G</i>: →<i>G</i>' là đồng cấu nhóm thì 12 8<i>l</i> (với G là nhóm cyclic cấp 8,G’ là


nhóm cyclic cấp 12) ⇒3 2<i>l</i> ⇒<i>l</i> 2.


Nên khi này có 6 đồng cấu nhóm <i>f G</i>: →<i>G</i>' thoả(cho tương ứng l=2,4,6,8,10,12)
Để <i>f G</i>: '→<i>G</i> là đồng cấu nhóm thì 8 12<i>l</i> ⇒2 3<i>l</i> ⇒<i>l</i> 3.


Nên khi này có 8 đồng cấu nhóm <i>f G</i>: '→<i>G</i> thoả(cho tương ứng l=3,6,9,12,15,18,21,24)
d.Theo câu b) để <i>f G</i>: →<i>G</i>'là tựđẳng cấu nhóm thì (8,l)=1⇒l lẻ.


Nên khi này có 4 đẳng cấu nhóm <i>f G</i>: '→<i>G</i> thỏa(cho tương ứng l=1,3,5,7).










</div>

<!--links-->

×