Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (173.15 KB, 11 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
1
Bài 1.4:
Đầu tiên ta khảo sát tính kết hợp:
(x*y)*z=(x.a.y)*z=x.a.y.a.z=x.a.(y.a.z)(do (G,.) là 1 nhóm)=x.a.(y*z)=x*(y*z)
Vậy phép tốn * thoả tính kết hợp.
Phấn tữđơn vị:
Ta cần tìm e’ thoả:
x*e’=x tức là :x.a.e’=x
mà x∈(G,.) nên x.e=x(với e là phần tửđơn vị của (G,.))
Suy ra x.a.e’=x.e
⇒a.e’=e
⇒e’=a−1<sub>.e(vì a</sub><sub>∈</sub><sub>G nên có a</sub>−1<sub>∈</sub><sub>G tho</sub><sub>ả</sub><sub> a</sub>−1<sub>.a=e) </sub>
kiểm lại: x*e’=x.a. a−1<sub>.e=x.e.e=x </sub>
e’*x= a−1<sub>.e.a.x= a</sub>−1<sub>.a.x=e.x=x </sub>
Vậy ta có e’ la phần tửđơn vị của (G,*)
Phần tửđối của x:
Xét phần t ử x−1<sub>’ sao cho:x</sub>−1<sub>’*x=x</sub>−1<sub>’.a.x=e’=a</sub>−1<sub>.e </sub>
⇒x−1<sub>’.a=a</sub>−1<sub>.x</sub>−1<sub>(vì x</sub><sub>∈</sub><sub>(G,.),nên có ph</sub><sub>ầ</sub><sub>n t</sub><sub>ử</sub><sub>đố</sub><sub>i </sub>
x−1<sub>∈</sub><sub>G) </sub>
⇒ x−1<sub>’=a</sub>−1<sub>.x</sub>−1<sub>. a</sub>−1<sub>∈</sub><sub>G.(do a</sub>−1<sub> và x</sub>−1 <sub>đề</sub><sub>u thu</sub><sub>ộ</sub><sub>c G) </sub>
Vậy mọi phần tửđố của x ∈G theo phép toán * đều thuộc G.
Như vậy ta kết luận được (G,*) là 1 nhóm.
Bài 1.8:
Ta có: ∀x,y∈G
x<i>i</i> <sub>.y</sub><i>i</i><sub>=(x.y)</sub><i>i</i><sub> (1) </sub>
x<i>i+</i>1<sub>.y</sub><i>i+</i>1<sub>=(x.y) </sub><i>i+</i>1<sub> (2) </sub>
x<i>i+</i>2<sub>.y</sub><i>i+</i>2<sub>=(x.y)</sub><i>i+</i>2<sub> (3) </sub>
Từ (2),ta khai triển:
x<i>i+</i>1<sub>.y</sub><i>i+</i>1<sub>=(x.y) </sub><i>i+</i>1<sub> </sub>
⇒ x<i>i</i><sub>.x.y</sub><i>i</i><sub>.y=(x.y)</sub><i>i</i><sub>.(x.y) </sub>
⇒ x<i>i</i><sub>.x.y</sub><i>i</i><sub>= x</sub><i>i</i> <sub>.y</sub><i>i</i><sub>.x(do (1)) </sub>
⇒ x.y<i>i</i><sub>= y</sub><i>i</i><sub>.x (4) </sub>
Ta khai triển tiếp (3):
x<i>i+</i>2<sub>.y</sub><i>i+</i>2<sub>=(x.y)</sub><i>i+</i>2
⇒ x<i>i</i><sub>.x.x.y</sub><i>i</i><sub>.y.y=(x.y)</sub><i>i</i><sub>.(x.y).(x.y) </sub>
⇒ x<i>i</i><sub>.x..x.y</sub><i>i</i><sub>.y= x</sub><i>i</i> <sub>.y</sub><i>i</i><sub>.x.y.x(Do(1)) </sub>
⇒ x.y<i>i</i><sub>.x.y= y</sub><i>i</i><sub>.x.y.x(do(4) áp d</sub><sub>ụ</sub><sub>ng vào v</sub><sub>ế</sub><sub> trái) </sub>
⇒ y<i>i</i><sub>.x.x.y= y</sub><i>i</i><sub>.x .y.x(Do (4) áp d</sub><sub>ụ</sub><sub>ng ti</sub><sub>ế</sub><sub>p vào v</sub><sub>ế</sub><sub> trái) </sub>
⇒x.y=y.x
Vậy Nhóm (G,.) là 1 nhóm giao hốn
Bài 1.12:
2
Ta CM bài toán theo qui nạp:
Đầu tiên với k=2.
Ta có: (σ .τ )2<sub>=(</sub><sub>σ</sub> <sub>.</sub><sub>τ</sub> <sub>).(</sub><sub>σ</sub> <sub>.</sub><sub>τ</sub> <sub>) </sub>
=σ.(τ .σ ).τ
=σ.(σ .τ ).τ (Do (1))
=σ 2<sub>.</sub><sub>τ</sub> 2
Vậy mệnh đềđúng với k=2.
Giả sử mệnh đềđúng với k=i,tức là: (σ .τ )<i>i</i>=σ <i>i</i>.τ <i>i</i> (i)
Ta cần chứng minh mệnh đềđúng với k=i+1,tức là cần CM:
(σ .τ )<i>i+</i>1<sub>=</sub><sub>σ</sub> <i>i+</i>1<sub>.</sub><sub>τ</sub> <i>i+</i>1
Ta khai triển:
(σ .τ )<i>i+</i>1<sub>=(</sub><sub>σ</sub> <sub>.</sub><sub>τ</sub> <sub>)</sub><i>i</i><sub>.(</sub>σ <sub>.</sub>τ <sub>) </sub>
=σ <i>i</i><sub>.</sub>τ <i>i</i><sub>.(</sub>σ <sub>.</sub>τ <sub>) </sub>
=σ <i>i</i><sub>.</sub>τ <i>i+</i>1<sub>.</sub><sub>σ</sub>
=σ <i>i</i><sub>.</sub>τ <i>i</i><sub>.(</sub>τ <sub>.</sub>σ<sub>) </sub>
=σ <i>i</i><sub>.</sub>τ <i>i</i><sub>.</sub>σ <sub>.</sub>τ
=σ <i>i</i><sub>.</sub>τ <i>i−</i>1<sub>.(</sub><sub>τ</sub> <sub>.</sub><sub>σ</sub> <sub>).</sub><sub>τ</sub>
=σ <i>i</i><sub>.</sub>τ <i>i−</i>1<sub>.</sub><sub>σ</sub> <sub>.</sub><sub>τ</sub> <sub>.</sub><sub>τ</sub>
=σ <i>i</i><sub>.</sub>τ <i>i−</i>1<sub>.</sub><sub>σ</sub> <sub>.</sub><sub>τ</sub> 2
………..
=σ <i>i</i><sub>.</sub>τ <i>i j</i>− <sub>.</sub>σ <sub>.</sub>τ <i>j+</i>1
………
=σ <i>i</i><sub>.</sub>σ <sub>.</sub>τ <i>i+</i>1
=σ <i>i+</i>1<sub>.</sub><sub>τ</sub> <i>i+</i>1<sub>(dpcm) </sub>
Vậy ta đã chứng minh mệnh đềđúng với mọi k ∈<b>N</b>
Bài 1.16:
a,
Giả sử H n= với n là một số tự nhiên.H≠ ∅ vì 0=m0 ∈ H.Xét nx và ny là 2 phần tử của
H, ta có nx+ny=n(x+y) ∈H.Đồng thời –nx=n(–x) ∈H.Vậy H là nhóm con của( , )+ .
Đảo lại,giả thiết H là nhóm con của ( , )+ .Nếu H={0} thì H=0 .
Giả sử H≠{0}.Khi đó có a∈H là một số nguyên≠0.H là nhóm con nên –a∈H.
Như vậy trong H tồn tại ít nhất 1 phần tử nguyên dương.Gọi a là phần tử nguyên dương
nhỏ nhất của H.
Dễ thấy a là nhóm con của H (1)
Xét một phần tử x bất kỳ của H,x phải có dạng x=ma+r với | r |< a.Ta thấy r=x –ma∈H ⇒
–r∈H,hay | r |∈H.Nếu | r | > 0 thì | r | là phần tử nguyên dương nhỏ nhất ,trái vơi định nghỉa
của a,vô lý.Như vậy | r | = 0,tức là x=ma ⇒ x∈a ⇒H ≤ a (2).
Từ (1) và (2),ta có H=a .
Như vậy ,H=n với n∈ .
b,
3
Xét x ∈m ∩n ,ta có m | x và n | x ⇒ [m,n] | x ⇒tồn tại y∈ sao cho x = [m,n]y
⇒x∈[m,n] .
• [m,n] ≤m ∩n
Xét x ∈[m,n] ,ta có [m,n] | x ⇒ m | x và n | x ⇒ x∈ m và x∈ n ⇒ x∈ m ∩n .
∗Cm: m + n = (m,n)
• m + n ≤ (m,n)
Xét x∈ m + n ,tồn tại a,b∈ sao cho x = ma + nb.Ta thấy (m,n) | ma và (m,n) | nb,do
đó (m,n) | ma + nb hay (m,n) | x ,tức là tồn tại y∈ sao cho x = (m,n)y.Như vậy x∈(m,n) .
• (m,n) ≤ m + n
Đặt d=(m,n).Tồn tại a,b ∈ sao cho d = am + bn
Xét x ∈(m,n) ,tồn tại y ∈ sao cho x = dy = (am + bn)y = aym + byn .Mà aym ∈m và
Bài 1.20:
Khơng mất tổng qt ,ta có thể giả thiết G là nhóm cộng.
Nếu H⊂K thì H∪K = K nên là nhóm con của G,hoặc nếu K⊂H thì H∪K = H nên là
nhóm con của G.
Đảo lại nếu H∪K là nhóm con của G.
Giả sử tồn tại
x K, x H 1
y H, y K 2
∈ ∉
⎧⎪
⎨
∈ ∉
⎪⎩ ta có x và y cùng ∈ H∪K .Do H∪K là nhóm con của G nên
x + y ∈ H∪K .Như thế x + y hoặc ∈H hoặc ∈K.
•nếu x + y ∈ K mà ta lại có x ∈ K nên y = (x + y) –x ∈K ,mâu thuẫn với (2).
•nếu x + y ∈ H mà ta lại có y ∈ H nên x = (x + y) –y ∈ H ,mâu thuẫn với (1).
Vậy điều giả sử là sai,suy ra được x K, x H K H
y H, y K H K
∀ ∈ ∈ ⇒ ⊂
⎡
⎢∀ ∈ ∈ ⇒ ⊂
⎣ ,đpcm.
Với G là nhóm nhân,cm tương tự.
Bài 1.24:
Ta cm tập hợpx(K H) xK xH∩ = ∩ .Thật vậy:
a, x(K H)∩ ⊂xK xH∩
Xét một phần tử y∈x(K H)∩ ,tồn tại z∈K H∩ thỏa y=xz.Vì z cùng thuộc K và H nên
xz∈xK và xz∈xH.Do đó xz∈xK xH∩ hay y ∈xK xH∩ ⇒ x(K H)∩ ⊂xK xH∩ .
b, xK xH∩ ⊂x(K H)∩
Xét một phần tử y∈xK xH∩ .
-vì y∈xK nên tồn tại z∈K sao cho y=xz.
-vì y∈xH nên tồn tại t∈H sao cho y=xt.
Ta có xz = y = xt,do tính giản ước của nhóm nên z = t.Vì vậy z∈K H∩
⇒ xz∈x(K H)∩ ,hay y thuộc x(K H)∩ .Suy ra xK xH∩ ⊂x(K H)∩ .
Chỉ số của K,H trong G đều hữu hạn nên trong tập thương của G trên H và K chỉ có hữu
4
Bài 1.28:
Đầu tiên ta chứng minh G là nhóm cyclic.Thật vậy theo định lý Cauchy do
|G|=1001=11.101 (11 và 101 là hai ước nguyên tố của |G|) nên tồn tại 2 phần tử a,b∈G sao
cho |<a>|=11 và |<b>|=101.
Lúc này do G là nhóm Abel nên |<ab>|=11.101=1111.Vì thế G là nhóm cyclic.
Ta có G=<σ>|(Với σ là 1 hốn vị trong<i>S</i>999 ) với |G|=1001.
Xét các trường hợp sau:
+Nếu ∃i ∈<sub> {1,2,…999} sao cho </sub>σ<sub>( )</sub><i>i</i> =<i>i</i> thì σ<i>k</i>( )<i>i</i> =<i>i</i> ∀ ∈ Ν<i>k</i> (điều phải chứng minh).
+Nếu σ( )<i>i</i> ≠<i>i</i> ∀ ∈ Ν<i>i</i> .Khi này:Do σ ln phân tích được thành tích các chu trình rời
nhau σ1,σ2,..,σ<i>t</i> (<i>t</i>∈ Ν).Tức là σ σ σ σ= 1. ...2 <i>t</i>(1).
Vì 1001
<i>X</i>
<i>Id</i>
σ = nên 1001
<i>i</i> <i>IdX</i>
σ = ∀ ∈<i>i</i> {1, 2,..., }<i>t</i> .Gọi α<i><sub>i</sub></i> là chiều dài của σ<i><sub>i</sub></i> thì do |<σ<i><sub>i</sub></i>>|=α<i><sub>i</sub></i>
và 1001
<i>i</i> <i>IdX</i>
σ = nên α<i>i</i> | 1001 ⇒α<i>i</i>=11 v α<i>i</i>=101 (2).
Từ (1),(2) ⇒phương trình 11x+101y=999 phải có nghiệm nguyên không âm(Vô lý).
Nên ta khơng thể có trường hợp hai này.
Vậy luôn tồn tại <i>i</i>∈{1, 2,...,999} sao cho σ( )<i>i</i> =<i>i</i> ∀ ∈σ <i>G</i>.
∗Định lý Cauchy:
G là nhóm hữu hạn có cấp n và p là một số nguyên tố chia hết n.Cm tồn tại một phần tử a
của G thỏa |a| = p.
CM:Đặt S là tập hợp tất cả các bộ (x x ,..., x )1, 2 p thỏa
p
i
i 1
x
=
1 p 1
(x ...x )−
− ứng với mỗi cách chọn p-1 phần tử
đầu tiên.Như vậy là số phần tử của S là <sub>n</sub>p 1− <sub>.Vì n p nên </sub><sub>n</sub>p 1− <sub>p hay |S| p. </sub>
Đặt T là tập các bộ
p
(x, x,...., x) thỏa <sub>x</sub>p<sub> = e, d</sub><sub>ễ</sub><sub> th</sub><sub>ấ</sub><sub>y T </sub><sub>⊂</sub><sub> S. </sub>
Xét tập hợp (S \ T).Ta thấy nếu (x , x ,..., x )<sub>1</sub> <sub>2</sub> <sub>p</sub> ∈ S\T thì (x ,..., x , x ),(x ,..., x , x , x )<sub>2</sub> <sub>p</sub> <sub>1</sub> <sub>3</sub> <sub>p</sub> <sub>1</sub> <sub>2</sub> ,…,
p 1 p 1
(x , x ,..., x )<sub>−</sub> cũng ∈ S\T , tức là các hốn vị vịng quanh của (x , x ,..., x )<sub>1</sub> <sub>2</sub> <sub>p</sub> ∈ S\T.Ta cm các
hốn vị này phân biệt từng đơi một.
•Thật vậy,giả sử tồn tại 2 hốn vị vịng quanh khác nhau của (x , x ,..., x )<sub>1</sub> <sub>2</sub> <sub>p</sub> mà trùng
nhau.Lúc này tồn tại i∈{1,2,..p-1} thỏa x<sub>1</sub>=x<sub>i 1</sub><sub>+</sub> ,khi đó ta phải có
i 1 2i 1 2i 1 3i 1 (p 1)i 1 1
x<sub>+</sub> =x <sub>+</sub>, x <sub>+</sub> =x <sub>+</sub>,..., x <sub>− +</sub> =x ,ởđây các số m.i+1 xét trong quan hệđồng dư mod p.
Tuy nhiên ta lại có tập {0.i+1,1.i+1,…,(p-1).i+1} lập thành một hệ thặng dưđầy đủ mod p.
Như vậy,với k bất kỳ thuộc {2,3,..,p} ,tồn tại một số m.i+1 thuộc tập trên sao cho k ≡ m.i+1
mod p.Do đó,x<sub>k</sub> =x<sub>1</sub> , k = 2, p ⇒(x , x ,..., x )<sub>1</sub> <sub>2</sub> <sub>p</sub> ∈ T,mâu thuẫn với giả thiết
1 2 p
5
Như vậy là ta có thể chia tập hợp S\T thành các lớp phân biệt,mỗi lớp gồm 1 bộ
1 2 p
(x , x ,..., x ) và các hốn vị vịng quanh của nó.Số phần tử của mỗi một lớp là p.Do đó |S\T|
chia hết cho p.Mà |S| = |T| +|S\T| ,đồng thời |S| cũng chia hết cho p
⇒ |T| p. Mặt khác , (e,e,…,e) ∈ T nên |T| ≥ 1 ⇒ |T| ≥ p ≥ 2 ⇒ ∃ a ≠e ,(a,a,..,a) ∈T ,tức
là <sub>a</sub>p<sub> = e </sub><sub>⇒</sub><sub> c</sub><sub>ấ</sub><sub>p c</sub><sub>ủ</sub><sub>a a là p ,</sub><sub>đ</sub><sub>pcm. </sub>
Bài 1.32:
•CM: nếu G hữu hạn thì G chỉ có hữu hạn nhóm con
Ta đã biết nếu G có n phần tử thì số tập con của G là 2<i>n</i><sub>, do </sub><sub>đ</sub><sub>ó n</sub><sub>ế</sub><sub>u G h</sub><sub>ữ</sub><sub>u h</sub><sub>ạ</sub><sub>n thì s</sub><sub>ố</sub><sub> t</sub><sub>ậ</sub><sub>p </sub>
con của G hữu hạn.
Hơn nữa do mỗi nhóm con của G là một tập con của G nên nếu G hữu hạn thì G chỉ có hữu
hạn nhóm con.
•CM: nếu G chỉ có hữu hạn nhóm con thì G hữu hạn
Giả sử ngược lại: G vô hạn.
Lấy <i>x</i>∈<i>G</i>,x≠e, nếu cấp của x là vơ hạn thì ta sẽ chứng minh tồn tại vơ hạn nhóm con của
G
Thật vậy,vì cấp của x là vô hạn nên với ∀ ∈i, j ,i≠ j,ta phải có <sub>x</sub>i <sub>≠</sub><sub>x</sub>j<sub> (n</sub><sub>ế</sub><sub>u ng</sub><sub>ượ</sub><sub>c l</sub><sub>ạ</sub><sub>i thì ta </sub>
có <sub>x</sub>i j− <sub>=</sub><sub>e</sub><sub>,trái v</sub><sub>ớ</sub><sub>i gi</sub><sub>ả</sub><sub> thi</sub><sub>ế</sub><sub>t ph</sub><sub>ả</sub><sub>n ch</sub><sub>ứ</sub><sub>ng c</sub><sub>ấ</sub><sub>p vô h</sub><sub>ạ</sub><sub>n c</sub><sub>ủ</sub><sub>a x). </sub>
Xét 2 nhóm con cyclic <<sub>x</sub>n<sub>>,<</sub><sub>x</sub>m<sub>> v</sub><sub>ớ</sub><sub>i m,n nguyên d</sub><sub>ươ</sub><sub>ng và m</sub><sub>≠</sub><sub>n,không m</sub><sub>ấ</sub><sub>t t</sub><sub>ổ</sub><sub>ng quát </sub>
có thể giả thiết m > n > 0.Vì các phần tử của nhóm con cyclic <<sub>x</sub>m<sub>> </sub><sub>đề</sub><sub>u có d</sub><sub>ạ</sub><sub>ng </sub><sub>x</sub>km<sub>,nên </sub><sub>x</sub>n
không thuộc <<sub>x</sub>m<sub>>.Nh</sub><sub>ư</sub><sub> v</sub><sub>ậ</sub><sub>y là <</sub><sub>x</sub>n<sub>>,<</sub><sub>x</sub>m<sub>> phân bi</sub><sub>ệ</sub><sub>t nhau. </sub>
Do vậy,các nhóm con thuộc tập vơ hạn <sub>{ x</sub><sub><</sub> 1<sub>> <</sub><sub>, x</sub>2 <sub>></sub><sub>,..., x</sub><sub><</sub> n <sub>></sub><sub>,...}</sub> <sub>đ</sub><sub>ôi m</sub><sub>ộ</sub><sub>t phân bi</sub><sub>ệ</sub><sub>t </sub>
nhau.Điều này mâu thuẫn với giả thiết hữu hạn nhóm con của G.
Vậy cấp của x phải hữu hạn, từđó ta có cấp của bất kỳ phần tử nào của G cũng hữu hạn.
Lấy <i>x</i><sub>1</sub>∈<i>G</i>, do cấp <i>x</i><sub>1</sub> hữu hạn nên số phần tử của G\<<i>x</i><sub>1</sub>> vô hạn =>
2 \ 1
<i>x</i> <i>G</i> <i>x</i>
∃ ∈ < >. Dễ thấy <<i>x</i><sub>2</sub>> ≠< ><i>x</i><sub>1</sub> do <i>x</i><sub>2</sub>∉< ><i>x</i><sub>1</sub>
Ta thành lập một dãy các nhóm (<<i>xn</i>>) với các phần tử sinh được thành lập như sau: giả sử
ta đã chọn được <i>xn</i>, chọn <i>xn</i>+1 bất kỳ thuộc
1
\
<i>n</i>
<i>i</i>
<i>i</i>
<i>G</i> <i>x</i>
=
< >
1
<i>n</i>
<i>i</i>
<i>i</i>
<i>x</i>
=
< >
Dễ thấy *
1 ,
<i>n</i> <i>i</i>
<i>x</i> <sub>+</sub> <i>x</i> <i>i</i> <i>n i</i> <i>N</i>
< >≠< > ∀ ≤ ∈ do <sub>1</sub>
1
<i>n</i>
<i>n</i> <i>i</i>
<i>i</i>
<i>x</i> <sub>+</sub> <i>x</i>
=
∉ < >
Vậy G phải hữu hạn.
Bài 1.36:
Ta đưa ra một ví dụ:
Đặt A là tập hợp gồm 8 ma trận sau:
1 0 1 0 0 1 0 1 0 0 0 0
, , , , , , ,
0 1 0 1 1 0 1 0 0 0 0 0
<i>i</i> <i>i</i> <i>i</i> <i>i</i>
<i>i</i> <i>i</i> <i>i</i> <i>i</i>
− − − −
⎛ ⎞ ⎛ ⎞ ⎛ ⎞ ⎛ ⎞ ⎛ ⎞ ⎛ ⎞ ⎛ ⎞ ⎛ ⎞
⎜ ⎟ ⎜ <sub>−</sub> ⎟ ⎜ ⎟ ⎜<sub>−</sub> ⎟ ⎜ <sub>−</sub> ⎟ ⎜ ⎟ ⎜<sub>−</sub> ⎟ ⎜ ⎟
6
Đặt B là tập hợp gồm 4 ma trận sau:
1 0 1 0 0 1 0 1
, , ,
0 1 0 1 1 0 1 0
− −
⎛ ⎞ ⎛ ⎞ ⎛ ⎞ ⎛ ⎞
⎜ ⎟ ⎜ <sub>−</sub> ⎟ ⎜ ⎟ ⎜<sub>−</sub> ⎟
⎝ ⎠ ⎝ ⎠ ⎝ ⎠ ⎝ ⎠
Đặt C là tập hợp gồm 2 ma trận sau:
1 0
Dễ dàng kiểm tra được các tập trên đều là các nhóm, với C≤B≤A (chú ý rằng A chính là
nhóm nhị diện <i>D</i><sub>4</sub> sẽđược giới thiệu trong bài 1.55)
Đồng thời ta sử dụng bổđề sau (bài tốn 1.41): Cho G là một nhóm hữu hạn và H là một
nhóm con của G có chỉ số [G:H]=2, khi đó H là nhóm con chuẩn tắc của G.
Sử dụng bổđề trên ta suy ra: C B A.
Ta có 0
0
<i>i</i>
<i>i</i>
−
⎛ ⎞
⎜ ⎟
⎝ ⎠ là ma trận nghịch đảo của ma trận
0
0
<i>i</i>
Do 0 1
1 0
⎛ ⎞
⎜ ⎟
⎝ ⎠∈C và
0
0
<i>i</i>
<i>i</i>
⎛ ⎞
⎜ <sub>−</sub> ⎟
⎝ ⎠
0 1
1 0
⎛ ⎞
⎜ ⎟
⎝ ⎠
0
0
<i>i</i>
<i>i</i>
−
⎝ ⎠∉C nên C khơng phải là nhóm con
chuẩn tắc của A.
Ví dụ trên chứng tỏ quan hệ “chuẩn tắc” khơng có tính bắc cầu.
Bài 1.40:
Nhóm (G,.)
S⊂G, x−1<sub>.S.x</sub><sub>⊂</sub><sub><S> v</sub><sub>ớ</sub><sub>i x</sub><sub>∈</sub><sub>G. </sub>
Tức là với mỗi s∈S, ∀x∈G, ta có ∃ t∈<S> sao cho:
x−1<sub>.s.x=t </sub>
⇒ s.x=x.t
⇒ s−1<sub>.s.x= s</sub>−1<sub>.x.t </sub>
⇒ x= s−1<sub>.x.t </sub>
⇒ x.t−1<sub>=s</sub>−1<sub>.x </sub>
Như vậy ta rút ra nhận xét với i ∈{1,-1}
s∈S, ∀x∈S, ta có ∃ t∈<S> sao cho: s<i>i</i><sub>.x=x.t</sub><i>i</i><sub> (*) </sub>
Xét 1 phần tử y bất kì ∈<S>,y được viết dưới dạng: y=s 1
1
<i>i</i> <sub>,s</sub> 2
2
<i>i</i> <sub>…s</sub><i>in</i>
<i>n</i> với s<i>j</i>∈S, ij∈{1,-1}
Vậy ∀x∈G: x−1<sub>.y.x= x</sub>−1<sub>. s</sub>1
1
<i>i</i> <sub>,s</sub> 2
2
<i>i</i> <sub>…s</sub><i>in</i>
<i>n</i> .x
= x−1<sub>. s</sub> 1
1
<i>i</i> <sub>,s</sub> 2
2
<i>i</i> <sub>… s</sub> 1
1
<i>in</i>
<i>n</i>
−
− .x.t<i>inn</i> với t<i>n</i>∈<S>(theo nhân xét (*))
………..
= x−1<sub>.x. t</sub> 1
1
<i>i</i> <sub>,t</sub> 2
2
<i>i</i> <sub>…t</sub><i>in</i>
<i>n</i> với t<i>j</i>∈<S>
= t1
1
<i>i</i> <sub>,t</sub> 2
2
<i>i</i> <sub>…t</sub><i>in</i>
<i>n</i> ∈<S>
Vậy <S> chuẩn tắc trong G
7
Bài 1.44:
Đầu tiên ta đi kiểm tra K là nhóm con của <i>S</i><sub>4</sub>.
Thật vậy :với bất kỳ hai hoán vị σ σ1, 2 trong K.Ta có các trường hợp sau xảy ra :
+Một trong hai hoán vị là <i>IdX</i> (cho σ1=<i>IdX</i> ).Lúc này : <i>IdX</i> σ2=σ2∈<i>K</i>.Đồng thời :
1
(<i>IdX</i>) <i>IdX</i>
− <sub>=</sub>
<i>K</i>
∈
+Hai hốn vịđều khơng là hốn vịđồng nhất.Lúc này chúng chỉ có thể là 1 trong 3 cặp sau
((12)(34),(13)(24)),((13)(24),(14)(23)),((12)(34),(14)(23)).
Khơng mất tính tổng qt ta xét cặp ((12)(34),(13)(24)).Lúc này cho σ<sub>1</sub>=(12)(34),
2
σ =(13)(24) thì σ<sub>1</sub>σ<sub>2</sub>(1)= σ<sub>1</sub>(3)=4,
σ (2)=1.Nên σ<sub>1</sub>σ<sub>2</sub>=(14)(23) ∈<i>K</i>.
Đồng thời khi này 1
1
σ − <sub>=(12)(34) </sub>
<i>K</i>
∈
Chung lại qua các trường hợp trên ta kết luận được rằng K là nhóm con của <i>S</i><sub>4</sub>
*Bây giờ ta đi chứng minh K là nhóm con chuẩn tắc của <i>S</i><sub>4</sub>.Thật vậy :
Rõ ràng với σ là 1 hốn vị bất kì trong <i>S</i>4 thì
1
<i>X</i>
<i>Id</i>
σ σ− <sub>=</sub>
<i>X</i>
<i>Id</i> ∈<i>K</i>.
Do ba hốn vị cịn lại (12)(34),(13)(24),(14)(23) có vai trị như nhau nên ta chỉ cần xét 1
hoán vị là đủ,các hốn vị cịn lại làm tương tự.
Khơng mất tính tổng qt ta chọn hốn vị (12)(34).
Với 1 hoán vị σ trong <i>S</i>4 Ta đặt rằng σ( )<i>j</i> =<i>ij</i> ∀ =<i>j</i> 1, 4 ⇒
1<sub>( )</sub>
<i>j</i>
<i>i</i> <i>j</i>
σ− <sub>=</sub> <sub>1, 4</sub>
<i>j</i>
∀ =
Lúc này :δ( )<i>ij</i> =
1
(12)(34) (i )<i>j</i>
σ σ −
=σ(12)(34)( )<i>j</i>
Nên :δ( )<i>i</i>1 =<i>i</i>2,δ( )<i>i</i>2 =<i>i</i>1,δ( )<i>i</i>3 =<i>i</i>4,δ( )<i>i</i>4 =<i>i</i>3 n ên δ =(<i>i i</i>1 2)(<i>i i</i>3 4).V ì K là tập hợp tất cả các hốn
vị là tích của 2 chu trình rời nhau nên δ ∈<i>K</i>.
Do đó K là nhóm con chuẩn tắc của <i>S</i>4.
Bài 1.48:
a.Đặt f (1) a= .Ta có f ( 1)− = −f (1)
Vì f đồng cấu nên f(n) = f(1+1+…+1) = nf(1) = n.a với n nguyên dương.
Do đó f (−n)= f (n)= −n.a
Bên cạnh, f(0)=0=0.a
⇒ f(x)=x.f(1) với ∀x∈
Như vậy,Imfcó dạng a ,với a∈ .
Nếu a≥0 thì Imfcó dạng n ,với n∈ .
Nếu a<0 ,vì − = nên Imfcó dạng (−a)(− ) (= −a) hay là dạng n ,với n∈ .
b.Nếu không tồn tại x 0≠ sao cho f (x) 0= thì Kerf =
Ngược lại,giả sử tồn tại x 0≠ sao cho f (x) 0= .Theo câu a,ta lại có f(x)=x.f(1)=x.a,do đó
x.a=0 mà x 0≠ nên a=0.Như vậy, Imf= a =0 ⇒ Kerf = .
8
Ngược lại,nếu f(x) = xf(1).Ta có f(x + y) = (x + y)f(1) = xf(1) + yf(1) = f(x) + f(y),do đó f
là một đồng cấu từ → ,hay f là một tựđồng cấu của
Vậy,tất cả các tựđồng cấu f : → là f(x) = a.f(x),với a là một số nguyên bất kỳ.
Bài 52:
a/ Cho G là nhóm cyclic hữu hạn cấp n, gọi a là phần tử sinh của G.
Xét tương ứng:
f: G → <b>Z</b><i><sub>n</sub></i>
<i>i</i>
<i>a</i> i + n<b>Z</b>
Giả sử <i>i</i>
<i>a</i> =<i>aj</i>, khi đó ta có <i>ai j</i>− =e nên i-j=kn => i + n<b>Z</b>= j + kn + n<b>Z</b>= j + n<b>Z</b>
Vậy f là ánh xạ
Ta có ∀ <i>i</i>
<i>a</i> , <i>aj</i>∈G, ta có: f(<i>ai</i>.<i>aj</i>) = f(<i>ai j</i>+ ) = i + j + n<b>Z</b>=( i + n<b>Z</b>)+ (j + n<b>Z</b>)
= f( <i>i</i>
<i>a</i> ) + f(<i>aj</i>)
Do đó f là đồng cấu
Giả sử f( <i>i</i>
<i>a</i> )=f( <i>j</i>
<i>a</i> ), khi đó i + n<b>Z</b> = j + n<b>Z</b> => (i-j) n => <i>i</i>
<i>a</i> = <i>j</i>
<i>a</i>
Vậy f là đơn cấu
Lấy i + n<b>Z</b> ∈ <b>Z</b><i><sub>n</sub></i>, ta ln có f( <i>i</i>
<i>a</i> ) = i + n<b>Z</b>, do đó f là tồn cấu
=> f là đẳng cấu
Do đó G đẳng cấu với <b>Z</b><i>n</i>
b/ Chứng minh tương tự như trên bằng cách xét tương ứng:
f: G → <b>Z</b>
<i>i</i>
<i>a</i> i
Bài 1.56:
Bổđề<b>:</b> trong nhóm nhị diện <i>Dn</i>, cấp của b là n
Thật vậy, giả sử cấp của b là m (m<n).
Xét tập hợp A = { <i>i</i>
<i>b</i> , a<i>bi</i> | i∈<b>Z</b>}
Dễ thấy số phần tử phân biệt của A không lớn hơn 2m.
Sử dụng giả thiết ab= 1
<i>b a</i>− và một phép quy nạp đơn giản, ta có a<i>bi</i>=<i>b</i>−<i>i</i>a ∀ ∈<i>i</i> <i>N</i> =>
<i>i</i>
<i>b</i> a=aa<i>bi</i>a= a(a<i>bi</i>)a =a(<i>b</i>−<i>i</i>a)a=a<i>b</i>−<i>i</i> ∀ ∈<i>i</i> <i>N</i> => a<i>bi</i>=<i>b</i>−<i>i</i>a ∀ ∈<i>i</i> <b>Z</b>
Từ kết quả này ta dễ dàng suy ra được A là nửa nhóm (lấy x,y bất kì thuộc A, nếu x= <i>i</i>
<i>b</i> ,
y= <i>j</i>
<i>b</i> thì xy=<i>bi j</i>+ ∈A; nếu x=a<i>bi</i>, y=<i>bj</i>thì xy=a<i>bi j</i>+ ∈A; nếu x=<i>bi</i>, y=a<i>bj</i> thì
xy= <i>i</i>
<i>b</i> a<i>bj</i>=a<i>b</i>−<i>ibj</i>=a<i>bj i</i>− ∈A; nếu x=a<i>bi</i>, y=a<i>bj</i>thì xy= a<i>bi</i>a<i>bj</i>=<i>b</i>−<i>i</i>aa<i>bj</i>=<i>bj i</i>− ∈A)
Ta sẽ chứng minh A là nhóm. Thật vậy, ta đã có trong A e là phần tửđơn vị, chỉ còn phải
chứng minh ∀ ∈<i>x</i> <i>A</i>, ∃ ∈<i>y</i> <i>A</i> sao cho xy=e. Nếu x có dạng <i>i</i>
<i>b</i> thì chọn y=<i>b</i>−<i>i</i> là thỏa. Nếu x có
dạng a <i>i</i>
<i>b</i> thì ta chọn y= <i>i</i>
<i>b</i>− a , dễ thấy y∈A (do <i>i</i>
<i>b</i>− a= a <i>i</i>
<i>b</i> )
Do A là nhóm nên <a,b> ≤ A => <i>Dn</i> ≤ A => |<i>Dn</i>| ≤ |A| => 2n ≤ |A| ≤ 2m (trái với giả
thiết là m<n)
Vậy bổđề đã được chứng minh
•Chứng minh <b> chuẩn tắc trong <i>Dn</i>
Theo bổđề thì cấp của b là n, do đó chỉ số của <b> trong <i>Dn</i> là 2.Vậy <b> là nhóm con
9
•Chứng minh <a> không chuẩn tắc trong <i>Dn</i>
Giả sử <a> (chú ý rằng <a> = {e,a}) chuẩn tắc trong <i>Dn</i>
Khi đó ba 1
<i>b</i>− ∈<a> => ba<i>b</i>−1= e hoặc ba<i>b</i>−1= a
Giả sử ba 1
<i>b</i>− = e, ta suy ra ba = b => a=e (vơ lý)
Do đó ba 1
<i>b</i>− = a => ba = ab
Do ab = 1
<i>b</i>− a (tính chất của nhóm nhị diện) nên ba = <i>b</i>−1a => b = <i>b</i>−1 => <i>b</i>2= e
Theo bổđề ta đã chứng minh thì cấp của b là n, suy ra n≤2 (vô lý)
Vậy <a> không chuẩn tắc trong <i>Dn</i>
Bài 1.60:
a.Đặt n là cấp của x ,ta có xn<sub> = e.Vì tính ch</sub><sub>ấ</sub><sub>t </sub><sub>đồ</sub><sub>ng c</sub><sub>ấ</sub><sub>u c</sub><sub>ủ</sub><sub>a f nên f(x</sub>n<sub>) = (f(x))</sub>n<sub>,hay f(e) = </sub>
(f(x))n <sub>⇔</sub><sub>e’ = (f(x))</sub>n<sub>.Do </sub><sub>đ</sub><sub>ó |f(x)| chia h</sub><sub>ế</sub><sub>t n hay c</sub><sub>ấ</sub><sub>p c</sub><sub>ủ</sub><sub>a x</sub>∈<sub>G chia h</sub><sub>ế</sub><sub>t cho c</sub><sub>ấ</sub><sub>p c</sub><sub>ủ</sub><sub>a f(x). </sub>
Bài 1.64:
a.Ta đi chứng minh các điều sau :
+Tính kết hợp :ta có được ngay từ tính chất hợp nối các ánh xạ.
+Phần tử trung hoà :
Xét <i>f G</i>: →<i>G</i> thoả <i>f x</i>( )=<i>x</i> ∀ ∈<i>x</i> <i>G</i>.Lúc này <i>f</i> là tựđẳng cấu của G nên <i>f</i> ∈<i>Aut G</i>( ).
Đồng thời:g f=f g=f ∀ ∈<i>g</i> <i>Aut G</i>( ).Do đó <i>f</i> là phần tử trung hồ của <i>Aut G</i>( ).
+Tính đối xứng của phần tử:
Với mỗi <i>f</i> ∈<i>Aut G</i>( ) chọn <i>f</i>−1 là ánh xạ ngược của <i>f</i> .Vì <i>f</i> là 1 tự đẳng cấu nên
1 <sub>( )</sub>
<i>f</i>− ∈<i>Aut G</i> .
Rõ ràng 1
<i>f</i>− là phần tửđối xứng của <i>f</i> .
Từ các điều trên ta suy ra (<i>Aut G</i>( ), ) lập thành 1 nhóm.
b.Ta đi chứng minh ϕ<i>g</i> là tựđẳng cấu trong của G.
Đầu tiên ta đi kiểm tra tính đơn cấu.Thật vậy:
Nếu ϕ<i><sub>g</sub></i>( )<i>x</i> =ϕ<i><sub>g</sub></i>( )<i>y</i> (x,y ∈ G) thì theo định nghĩa của ánh xạ ϕ<i><sub>g</sub></i> ta thu được
1 1
<i>gxg</i>− =<i>gyg</i>− ⇒x=y
Do đó ϕ<i>g</i> đơn cấu.
Bây giờ ta đi kiểm tra tính tồn cấu của ϕ<i>g</i>.Thật vậy:
Với mỗi <i>y</i>∈<i>G</i>,ta chọn <i>x</i>=<i>g yg</i>−1 thì ϕ<i>g</i>( )<i>x</i> <i>gxg</i> 1 <i>gg ygg</i>1 1 <i>y</i>
− − −
= = = ⇒ϕ<i><sub>g</sub></i> toàn cấu.
Chung lại, ϕ<i>g</i> là đẳng cấu.Nên ϕ<i>g</i> là tựđẳng cấu trong của G.
c. Đầu tiên ta chứng minh <i>Int G</i>( ) với phép toán lập thành 1 nhóm.
Ta đi kiểm tra các tính chất sau:
+Tính kết hợp:
Hiển nhiên từ tính chất hợp nối ánh xạ.
10
+Tính đối xứng của mỗi phần tử:
Với mỗi <i>x</i>∈<i>G</i> ta có:ϕ ϕ<i><sub>x</sub></i> <i><sub>x</sub></i>−1 =ϕ<i><sub>x</sub></i>−1 ϕ<i><sub>x</sub></i> =ϕ<i><sub>e</sub></i> ∀ ∈<i>x</i> <i>G</i> ⇒ϕ<i><sub>x</sub></i> nhận ϕ<i><sub>x</sub></i>−1 làm phần tửđối xứng.
Từ những tính chất trên ta suy ra (<i>Int G</i>( ), ) lập thành 1 nhóm.
*Chứng minh:<i>Int G</i>( )≤<i>Aut G</i>( ).
Thật vậy:với ϕ<i>x</i>,ϕ<i>y</i> ∈<i>Int G</i>( ) thì rõ ràng ϕ ϕ<i>x</i> <i>y</i>∈<i>Int G</i>( )(do
1 1 1
( )<i>xy</i> − =<i>y x</i>− − ).Đồng thời phần
tử trung hồ ϕ<i>e</i> của <i>Int G</i>( )cũng chính là phần tử trung hồ của <i>Aut G</i>( ).Vì thế
( ) ( )
<i>Int G</i> ≤<i>Aut G</i> .
*Chứng minh:<i>Int G</i>( ) là nhóm con chuẩn tắc của <i>Aut G</i>( ).
Xét <i>x</i>∈<i>G</i>, <i>f</i> ∈<i>Aut G</i>( ).Lúc này:
1 1 1 1 1 1
( )
( ) ( ( ) ) ( ) ( ( )) ( ) ( ) ( ( )) ( )
<i>x</i> <i>f x</i>
<i>f</i> ϕ <i>f</i>− <i>y</i> = <i>f xf</i> − <i>y x</i>− = <i>f x f f</i>− <i>y</i> <i>f x</i>− = <i>f x y f x</i> − =ϕ <i>y</i> ∀ ∈ ⇒<i>y</i> <i>G</i>
1
( ) ( )
<i>x</i> <i>f x</i>
<i>f</i> ϕ <i>f</i>− =ϕ ∈<i>Int G</i>
Do đó: <i>Int G</i>( ) là nhóm con chuẩn tắc của <i>Aut G</i>( )(đpcm).
d.Xét: <i>f G</i>: →<i>Int G</i>( )
<i>x</i> ϕ<i>x</i>
Ta đi chứng minh các điều sau:
+f là 1 đồng cấu.Thật vậy: <sub>( )</sub> <sub>( )</sub> 1 1 1 <sub>( )</sub>
<i>xy</i> <i>t</i> <i>xyt xy</i> <i>xyty x</i> <i>x</i> <i>y</i> <i>t</i>
ϕ <sub>=</sub> − <sub>=</sub> − − <sub>=</sub>ϕ ϕ
<i>t</i> <i>G</i>
∀ ∈
⇒ <i>f xy</i>( )= <i>f x</i>( ) <i>f y</i>( ) ∀<i>x y</i>, ∈<i>G</i>.
+Im( )<i>f</i> =<i>Int G</i>( )(hiển nhiên).
+<sub>ker( ) {</sub> <sub>|</sub> <sub>} {</sub> <sub>|</sub> 1
<i>x</i> <i>e</i>
<i>f</i> = ∈<i>x</i> <i>G</i> ϕ =ϕ = ∈<i>x</i> <i>G xyx</i>− =<i>y</i> ∀ ∈<i>y</i> <i>G</i>}={<i>x</i>∈<i>G xy</i>| = <i>yx</i> ∀ ∈<i>y</i> <i>G</i>}=<i>C G</i>( )
Ta đã có:<i>G</i> ker <i>f</i> =Im <i>f</i> ⇒<i>G C G</i>( )=<i>Int G</i>( )(đpcm).
Bài 1.68 :
a)Chiều thuận: khi <i>f</i> là đồng cấu nhóm.Chứng minh :<i>ml n</i>.
Thật vậy : <sub>( )</sub> <sub>( )</sub>0 0
<i>f e</i> = <i>f x</i> = <i>y</i> =<i>e</i> và <i>f x</i>( )<i>m</i> =<i>yml</i> = <i>f e</i>( )=<i>e</i>.Do đó ml n (vì n là cấp của nhóm
cyclic <y>)
Chiều đảo: khi ml n.Chứng minh f là đồng cấu nhóm.
Ta đi chứng minh các điều sau:
+Cho <i><sub>x</sub>m</i>1,<i><sub>x</sub>m</i>2 ∈<i><sub>G</sub></i>,khi này <i><sub>f x</sub></i>( <i>m</i>1.<i><sub>x</sub>m</i>2)= <i><sub>f x</sub></i>( <i>m</i>1+<i>m</i>2)= <i><sub>y</sub></i>(<i>m</i>1+<i>m</i>2)<i>l</i> và <i><sub>f x</sub></i>( <i>m</i>1) (<i><sub>f x</sub>m</i>2)= <i><sub>y</sub>m l</i>1<i><sub>y</sub>m l</i>2 = <i><sub>y</sub></i>(<i>m</i>1+<i>m</i>2)<i>l</i>
⇒ <i><sub>f x x</sub></i>( <i>m</i>1 <i>m</i>2)= <i><sub>f x</sub></i>( <i>m</i>1) (<i><sub>f x</sub>m</i>2)
Do đó ta có điều cần chứng minh.
b.Chiều thuận:khi <i>f</i> là một đẳng cấu nhóm.Chứng minh:m=n và (m,l)=1.
Thật vậy:Cho <i>k</i>1 ≡<i>k</i>2(mod n).Lúc này: 1 2
<i>k l</i> <i>k l</i>
<i>y</i> = <i>y</i> ⇒ <i><sub>f x</sub></i>( <i>k</i>1)= <i><sub>f x</sub></i>( <i>k</i>2)⇒ <i><sub>x</sub>k</i>1=<i><sub>x</sub>k</i>2(vì <i><sub>f</sub></i> là một
đẳng cấu nhóm)⇒<i>k</i><sub>1</sub>≡<i>k</i><sub>2</sub>(mod m)
Tương tự: <i>k</i>1≡<i>k</i>2(mod m) ⇒<i>k</i>1 ≡<i>k</i>2(mod n).
Nên: <i>k</i>1 ≡<i>k</i>2(mod m) ⇔ <i>k</i>1 ≡<i>k</i>2(mod n).
Chọn:<i>k</i>1 = m,<i>k</i>2 = 0 ⇒ m n
11
Nếu ( , ) 1<i>m l</i> ≠ .Nên không tồn tại <i>k</i>∈ Νsao cho <i>kl</i>≡/1(mod m)⇒ ∃ <i><sub>x</sub>k</i>1∈<i><sub>G</sub></i> sao cho
1
( <i>k</i>)
<i>f x</i> = ⇒<i>y</i> <i>f</i> không là tồn cấu(Mâu thuẫn vì <i>f</i> là 1 đẳng cấu)
Do đó (m,l)=1.
Vậy chiều thuận được chứng minh hoàn toàn.
+Chiều đảo:Khi m=n và (m,l)=1.Chứng minh: <i>f</i> là 1 đẳng cấu nhóm.
Thật vậy:vì (m,l)=1 nên {0 ,1 ,...,(<i>l l</i> <i>m</i>−1) }<i>l</i> lập thành 1 hệ thặng dưđầy đủ mod m.Do đó với
mỗi t ∈[0,m-1],∃ <i>k</i><sub>1</sub> sao cho <i>k</i><sub>1</sub>l≡t(mod m).Lúc này :<i><sub>y</sub>t</i> = <i><sub>y</sub>k l</i>1 = <i><sub>f x</sub></i>( <i>k</i>1) ⇒ <i><sub>f</sub></i> là toàn cấu.
Cho <i><sub>f x</sub></i>( <i>k</i>1)= <i><sub>f x</sub></i>( <i>k</i>2) (
1, 2
<i>k k</i> ∈ Ν)⇒ <i><sub>y</sub>k l</i>1 = <i><sub>y</sub>k l</i>2 ⇒
1 2
<i>k l</i>≡<i>k l</i>(mod m) ⇒(<i>k</i>1−<i>k l</i>2) ≡0(mod m)
⇒(<i>k</i><sub>1</sub>−<i>k</i><sub>2</sub>) ≡0(mod m)(vì (m,l)=1) ⇒ <i><sub>x</sub>k</i>1=<i><sub>x</sub>k</i>2(vì m=n) ⇒ <i><sub>f</sub></i> là đơn cấu.
Vậy <i>f</i> là 1 đẳng cấu nhóm(đpcm).
c.Theo câu a, để <i>f G</i>: →<i>G</i>' là đồng cấu nhóm thì 12 8<i>l</i> (với G là nhóm cyclic cấp 8,G’ là
Nên khi này có 6 đồng cấu nhóm <i>f G</i>: →<i>G</i>' thoả(cho tương ứng l=2,4,6,8,10,12)
Để <i>f G</i>: '→<i>G</i> là đồng cấu nhóm thì 8 12<i>l</i> ⇒2 3<i>l</i> ⇒<i>l</i> 3.
Nên khi này có 8 đồng cấu nhóm <i>f G</i>: '→<i>G</i> thoả(cho tương ứng l=3,6,9,12,15,18,21,24)
d.Theo câu b) để <i>f G</i>: →<i>G</i>'là tựđẳng cấu nhóm thì (8,l)=1⇒l lẻ.
Nên khi này có 4 đẳng cấu nhóm <i>f G</i>: '→<i>G</i> thỏa(cho tương ứng l=1,3,5,7).