Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Bài soạn thuan.s6.tuan 20

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (134.23 KB, 6 trang )

TRƯỜNG THCS ĐẠ M’RÔNG NĂM HỌC: 2010 - 2011
I. Mục Tiêu:
1. Kiến thức:
- HS biết các tính chất: Nếu a = b thì a + c = b + c và ngược lại
Nếu a = b thì b = a
2. Kĩ năng:
- Hiểu và vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế.
3. Thái độ:
- Rèn ý thức tự giác trong học tập và cẩn thận trong tính toán.
II. Chuẩn Bị:
- GV: Cân bàn, quả cân 1 kg và một số đồ vật
- HS : Xem trước bài 9.
III. Phương pháp:
- Đặt và giải quyết vấn đề.
IV. Tiến Trình:
1. Ổn định lớp:
- 6A1:………………………………………………………………………………..
- 6A2:………………………………………………………………………………..
2. Kiểm tra bài cũ:
Hãy phát biểu quy tắc bỏ dấu ngoặc. Cho VD.
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG
Hoạt động 1:
Hai bên chiếc cân là cân
bằng nhau, nếu ta bỏ vào mỗi
bên hai quả cân 1kg nữa thì hai
bên của chiếc cân có cân bằng
không?
Giả sử thầy có a = b.
Thầy cộng vào hai vế một số c
thì có bằng nhau không?


GV giới thiệu tính chất
thứ nhất.
GV thực hiện ngược lại
với các câu hỏi tương tự như
trên và giới thiệu tính chất thứ
Cân bằng.
Bằng nhau.
HS chú ý.
HS theo dõi và trả lời
các câu hỏi của GV.
1. Tính chất của đẳng thức:
?1:
SỐ HỌC 6 GV: HOÀNG TIẾN THUẬN
§9. QUY TẮC CHUYỂN VẾ
Ngày soạn: 24/ 12/ 2010
Ngày dạy: 29/ 12/ 2010
Tuần: 19
Tiết: 59
Nếu a = b thì a + c = b + c
Nếu a + c = b + c thì a = b
Nếu a = b thì b = a
TRƯỜNG THCS ĐẠ M’RÔNG NĂM HỌC: 2010 - 2011
hai, thứ 3.
Hoạt động 2:
Cộng vào hai vế cho số
nào để bên trái chỉ còn x?
Khi cộng ta được?
x = ?
GV cho HS thảo luận
tìm x ở bài tập ?2.

Hoạt động 3:
Từ hai bài tập trên, GV
gơií thiệu quy tắc chuyển vế
như trong SGK.
GV trình bày VD cho
HS hiểu rõ hơn nữa.
Ta chuyển con số nào,
từ vế nào sang vế nào?
– 2 chuyển sang vế phải
dổi thành số nào?
Nghĩa là x = ?
GV hướng dẫn câu b
tương tự như câu a.
GV cho HS thảo luận.
x = -9
Cộng cho 2.
x – 2 + 2 = –3 + 2
x = –3 + 2 = –1
HS thảo luận.
HS chú ý theo dõi và
nhắc lại quy tắc chuyển vế.
HS làm VD cùng GV
Ta chuyển số – 2, từ
vế trái sang vế phải.
– 2 thành 2
x = – 6 + 2 = – 4
HS chú ý theo dõi.
HS thảo luận
2. Ví dụ:
Tìm số nguyên x, biết: x – 2 = –3

Giải: x – 2 = –3
x – 2 + 2 = –3 + 2
x = –3 + 2
x = –1
?2: Tìm số nguyên x, biết: x + 4 = –2
Ta có: x + 4 = –2
x + 4 + (– 4) = –2 + (– 4)
x = –2 + (– 4)
x = – 6
3. Quy tắc chuyển vế:
Khi chuyển vế một số hạng từ vế này
sang vế kia của một đảng thức, ta phải
đổi dấu số hạng đó: dấu “–” đổi thành
dấu “+” và dấu “+”đổi thành dấu “–”.
VD: Tìm số nguyên x, biết:
a) x – 2 = – 6
x = – 6 + 2
x = – 4
b) x – (– 4) = 1
x = 1 + (– 4)
x = – 3
?3: Tìm số nguyên x, biết:
x + 8 = (-5) + 4
4. Củng Cố
- GV cho HS nhắc lại quy tắc chuyển vế.
- Cho HS làm các bài tập 61.
5. Dặn Dò:
- Về nhà xem lại các VD và làm các bài tập 62,63,64,65.
6. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
SỐ HỌC 6 GV: HOÀNG TIẾN THUẬN
TRƯỜNG THCS ĐẠ M’RÔNG NĂM HỌC: 2010 - 2011
I. Mục Tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết dự đoán trên cơ sở tìm ra quy luật thay đổi của một loạt các hiện tượng liên tiếp.
- Hiểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu.
2. Kĩ năng:
- Tính đúng tích của hai số nguyên khác dấu.
3. Thái độ:
- Rèn ý thức tự giác trong học tập và cẩn thận trong tính toán.
II. Chuẩn Bị:
- GV, HS: SGK, thước thẳng.
III.Phương pháp:
- Đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận theo nhóm.
IV. Tiến Trình:
1. Ổn định lớp:
- 6A1:………………………………………………………………………….
- 6A2:………………………………………………………………………….
2. Kiểm tra bài cũ:
Hãy phát biểu quy tắc chuyển vế.
Tìm số nguyên x, biết: a) 5 – x = 7 – 10 b) x – 5 = (-4) – 23
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG
Hoạt động 1:
GV thực hiện ?1.
GV cho HS thảo luận
theo nhóm làm bài tập ?2

GV cho HS trả lời ?3.
Sau khi đã giải xong
các bài tập trên, GV dẫn dắt
HS chú ý theo dõi.
HS thảo luận.
Giá trị tuyệt đối của
tích bằng tích các giá trị
tuyệt đối.
HS chú ý theo dõi.
1. Nhận xét mở đầu:
?1:
(-3).4 = (-3) + (-3) + (-3) + (-3) = -12
?2:
(-5).3 = (-5) + (-5) + (-5) = -15
2.(-6) = (-6) + (-6) = -12
?3:
SỐ HỌC 6 GV: HOÀNG TIẾN THUẬN
§10. NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU
Ngày soạn: 24/ 12/ 2010
Ngày dạy: 29/ 12/ 2010
Tuần: 19
Tiết: 60
TRƯỜNG THCS ĐẠ M’RÔNG NĂM HỌC: 2010 - 2011
vào phần 2.
Hoạt động 2:
GV giới thiệu quy tắc
nhân hai số nguyên khác dấu
Một số nguyên a nhân
với số 0 thì kết quả bằng bao
nhiêu các em?

GV giới thiệu chú ý.
GV cùng HS làm VD
như trong SGK.
Một sản phẩm làm
đúng quy cách thì được
20000đ thì 40 sản phẩm làm
đúng quy cách, người công
nhân được bao nhiêu tiền?
Một sản phẩm làm sai
quy cách thì bị trừ 10000đ
nghĩa là được thêm bao nhiêu
tiền?
10 sản phẩm làm sai
quy cách thì được thêm bao
nhiêu tiền?
Lương người công nhân
tháng vừa qua là?
GV cho HS tính.
Hoạt động 3:
GV cho HS thảo luận.
HS chú ý theo dõi và
nhắc lại quy tắc.
Bằng 0.
HS nhắc lại chú ý.
HS đọc đề bài.
Được 40.20000 đ
Được thêm -10000 đ
Thêm 10.(-10000) đ
40.20000 + 10.(-10000)
HS tính ra kết quả.

HS thảo luận
2.Quy tắc nhân 2 số nguyên khác dấu
Muốn nhân hai số nguiyên khác dấu, ta
nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi
đặt dấu “-” trước kết quả nhận được.
Chú ý: Với mọi số a

Z ta có: a.0 = 0
VD: (SGK)
Giải: Khi một sản phẩm làm ra sai quy
cách bị trừ 10000 đ, nghĩa là được cộng
thêm -10000đ. Vì vậy, lương công nhân
tháng vừa qua là:
40.20000 + 10.(-10000) = 700000 đ
3. Luyện tập:
?4: Tính:
a) 5.(-14) = -70
b) (-25).12 = -300
4. Củng Cố
- GV cho HS nhắc lại quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu.
- Cho HS làm các bài tập 73, 74.
5. Dặn Dò:
- Về nhà xem lại các VD và làm các bài tập 75, 76, 77.
6. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
SỐ HỌC 6 GV: HOÀNG TIẾN THUẬN
Ngày soạn:24/ 12/ 2010

Ngày dạy: 31/ 12/ 2010
Tuần: 19
Tiết: 61
TRƯỜNG THCS ĐẠ M’RÔNG NĂM HỌC: 2010 - 2011
I. Mục Tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu.
2. Kĩ năng:
- Biết vận dụng quy tắc dấu để tính tích các số nguyên.
3. Thái độ:
- Rèn ý thức tự giác trong học tập và cẩn thận trong tính toán.
II. Chuẩn Bị:
- GV, HS: SGK, thước thẳng.
III.Phương pháp:
- Đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
IV. Tiến Trình:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Hãy nêu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu. Làm bài tập 79 SGK.
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG
Hoạt động 1:
Hai số nguyên dương
chính là hai số gì ta đã được
học từ đầu năm khi chưa được
học về số nguyên?
GV HD HS cách nhân 2
số nguyên dương như nhân 2
số tự nhiên.
Hoạt động 2:

GV cho HS làm ?2.
Sau khi HS làm ?2, GV
giới thiệu quy tắc nhân hai số
nguyên âm.
Là số tự nhiên.
HS cho VD về nhân
hai số nguyên dương và tự
tính kết quả.
HS làm ?2.
HS chú ý và nhắc lại
1. Nhân hai số nguyên dương:
Nhân hai số nguyên dương ta thực
hiện như nhân hai số tự nhiên.
VD:
a) 12.3 = 36 b) 5.120 = 600
2. Nhân hai số nguyên âm:
?2: 3.(-4) = -12
2.(-4) = - 8
1.(-4) = -4
0.(-4) = 0
(-1).(-4) = 4
(-2).(-4) = 8
Muốn nhân hai số nguyên âm, ta
nhân hia giá trị tuyệt đối của chúng.
SỐ HỌC 6 GV: HOÀNG TIẾN THUẬN
§11. NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×