Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Bài giảng thuan.l6.tuan 22

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (89.94 KB, 2 trang )

TRƯỜNG THCS ĐẠ M’RÔNG NĂM HỌC: 2010-2011
Tuần: 22 Ngày soạn: 08 / 01 / 2011
Tiết : 21 Ngày dạy : 10 / 01 / 2011
Bài 18
SỰ NỞ VÌ NHIỆT CUA CHẤT RẮN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của các chất rắn.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt để giải thích được một số hiện tượng và ứng dụng
thực tế, và giải một số bài tập có liên quan.
3. Thái độ:
- Rèn ý thức tự giác trong học tập và vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
II. chuẩn bị:
- GV: Phấn màu, một bộ dụng cụ như hình 18.1.
- HS: Đọc trước SGK.
III. Phương pháp:
- Gợi mở, vấn đáp và làm việc cá nhân.
IV. Tổ chức hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra sĩ số :
- 6A1………………………………………………………………………………………
- 6A2……………………………………………………………………………………….
- 6A3……………………………………………………………………………………….
2. Kiểm tra bài cũ :
- GV giới thiệu chương II
3. Tạo tình huống vào bài và bài mới : (Như SGK – về tháp Ép - phen)
HOẠT ĐỘNG CỦA HS TRỢ GIÚP CỦA GV
Hoạt động 1: Làm thí nghiệm
HS nghiên cứu mục thông tin về dụng cụ, các
bước tiến hành thí nghiệm và trả lời các câu
hỏi của GV: (HS đại diện trình bày)


Dụng cụ thí nghiệm gồm: một quả cầu kim
loại, một vòng kim loại và nguồn lửa, nước
lạnh.
Các bước làm thí nghiệm: b1- cho quả cầu
lọt qua vòng kim loại.b2 – hơ nóng quả cầu
rồi thử xem quả cầu có còn lọt vòng kim loại
nữa không.
HS quan sát, thảo luận và đưa ra nhận xét.
GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK/58.
Nêu các dụng cụ cần trong thí nghiệm?
Nêu các bước làm thí nghiệm?
GV nhận xét và giới thiệu lại dụng cụ và các bước thí
nghiệm.
GV làm thí nghiệm và yêu cầu HS quan sát, thảo luận,
đưa ra nhận xét.
Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi
HS thảo luận trả lời các câu hỏi C1,2.
HS đại diện trình bày:
C1: thể tích (kích thước) của quả cầu thay đổi
(tăng lên).
C2: thể tích (kích thước) của quả cầu thay đổi
GV yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi
C1,2.
VẬT LÍ 6 GV: HOÀNG TIẾN THUẬN
TRƯỜNG THCS ĐẠ M’RÔNG NĂM HỌC: 2010-2011
(tăng giảm đi).
HS khác nhận xét. GV nhận xét và hướng dẫn sang mục 3
Hoạt động 3: Rút ra kết luận
HS làm C3 (điền khuyết)
HS đại diện trình bày.

HS khác nhận xét.
HS nghe và ghi nhớ.
C4: Sự nở vì nhiệt của các chất khác nhau là
khác nhau.
HS khác nhận xét.
GV yêu cầu HS tự làm C3 trong 2 phút.
GV nhận xét, khắc sâu và giới thiệu về sự nở dài như
SGK/59 – chú ý.
Em có nhận xét gì và sự nở dài của các chất khác
nhau?
GV nhận xét và khắc sâu.
Hoạt động 4: Củng cố, vận dụng và hướng dẫn về nhà
HS thảo luận làm C5, 6, 7.
HS đại diện trình bày.
HS khác nhận xét.
HS đọc ghi nhớ.
GV yêu cầu HS thảo luận làm C5, 6, 7.
GV làm thí nghiệm kiểm chứng C6.
GV nhận xét và yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK/59.
GV củng cố toàn bài.
Hướng dẫn về nhà:
Đọc lại bài, học thuộc ghi nhớ.
Làm các bài tập từ bài 18.1 đến 18.4.
GHI BẢNG
Tiết 21: Sự nở vì nhiệt của chất rắn
1. Làm thí nghiệm
Dụng cụ: quả cầu kim loại, vòng kim loại, đèn cồn và nước lạnh.
Các bước làm thí nghiệm.
2. Trả lời câu hỏi
C1: Thể tích (kích thước) của quả cầu thay đổi (tăng lên).

C2: thể tích (kích thước) của quả cầu thay đổi (tăng giảm đi).
3. Rút ra kết luận
C3: (1) – tăng (2) – lạnh đi.
C4: Chất rắn nở ra khi nong lên, co lại khi lạnh đi.
Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
4. Vận dụng
C5: khi khâu nguội co lại sẽ chắc hơn.
C6: Hơ nóng vòng kim loại.
C7: Tháng 6 thời tiết có nhiệt độ cao kim loại nở ra, nên tháp cao hơn.
5. Ghi nhớ (SGK/59)
VI. Rút kinh nghiêm
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………….
VẬT LÍ 6 GV: HOÀNG TIẾN THUẬN

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×