Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

hình ảnh 3 công nghệ 7 hà tấn lực thư viện tư liệu giáo dục

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (183.64 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Thứ ba ngày 30 tháng 3 năm 2010</b>
TIẾNG VIỆT


<b>ÔN TẬP GIỮA HKII (TIẾT 2)</b>
I.MỤC TIÊU:


- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
- Tạo lập được câu ghép theo yêu cầu của BT2.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng (như TIẾT 1).
2  3 tờ phiếu viết 3 câu văn chưa hoàn chỉnh của BT2.


III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:


<i>Hoạt động của giáo viên</i> <i>Hoạt động của học sinh</i>
<i>1.Bài cũ:</i>


<i>2.Bài mới:</i>


a.Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học
b.Các hoạt động:


HS lắng nghe


HĐ1: Kiểm tra tập đọc, học thuộc lòng
Tiến hành như tiết 1


HĐ 2 : Làm BT


- Cho HS đọc yêu cầu BT + đọc 3 câu


a, b, c


- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm


GV phát giấy + bút dạ cho 3 HS - HS đọc lần lượt từng câu văn, làm vào vở
bài tập.3HS làm vào phiếu.


- HS trình bày


a.Tuy máy móc của chiếc đồng hồ nằm
khuất bên trong nhưng chúng điều khiển
kim đồng hồ chạy./ Chúng rất quan
trọng./...


b.Nếu mỗi bộ phận trong chiếc đồng hồ đều
muốn làm theo ý thích của riêng mình thì
chiếc đồng hồ sẽ hỏng./sẽ chạy khơng chính
xác./ sẽ khơng hoạt động./


c. Câu chuyện trên nêu lên một nguyên tắc
sống trong xã hội là: “ Mỗi người vì mọi
người và mọi người vì mỗi người”.


- Lớp nhận xét
Nhận xét + chốt lại kết quả đúng


3.Củng cố, dặn dò:
Nhận xét tiết học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>ƠN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II ( T. 3 )</b>



I.MỤC TIÊU:


- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.


- Tìm được các câu ghép; các từ ngữ được lặp lại; được thay trong đoạn văn.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng (như T. 1).
- 5 băng giấy + bút dạ để HS làm BT hoặc bảng phụ.


- 1 tờ phiếu phô tơ phóng to bài Tình q hương để HS làm BT2.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:


<i>Hoạt động của giáo viên</i> <i>Hoạt động của học sinh</i>
1. Bài cũ:


2.Bài mới:


a.Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học
b.Các hoạt động:


- HS lắng nghe
HĐ1:Kiểm tra tập đọc, học thuộc lòng


Tiến hành như T. 1
HĐ 2:Làm bài tập 2


<b>-</b> 1HS đọc bài Tình quê hương và chú
giải.



<b>-</b> 1HS đọc các câu hỏi
<b>-</b> HS làm bài theo nhóm 2
Tìm những từ ngữ thể hiện tình cảm của


tg đối với quê hương?


Điều gì đã gắn bó tg với quê hương ?


* Đăm đắm nhìn theo, sức quyến rũ, nhớ
thương mãnh liệt,day dứt.


*Những kỉ niệm tuổi thơ đã gắn bó tg đối
với q hương.


Tìm các câu ghép có trong bài văn ?
- GV đưa bảng phụ ghi sẵn 5 câu ghép.
GV và HS cùng phân tích các vế của
câu ghép. GV dùng phấn màu gạch dưới
các vế câu.


* Trong bài có năm câu ghép.


1. Làng quê tôi dã khuất hẳn nhưng tôi vẫn
đăm đắm nhìn theo.


( Có 2 vế )


2.Tôi đã đi nhiều nơi....cọc cằn này.
( Có 2 vế )



3.Làng mạc bị tàn phá....trở về.
( Có 2 vế )


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

5.Ở mảnh đất ấy, những ngày chợ phiên,, dì
tơi... thời thơ ấu.


( Có 4 vế )
Nhận xét + chốt lại kết quả đúng


- 2HS đọc lại 5 câu ghép
3.Củng cố, dặn dò:


Nhận xét tiết học.


Dặn HS về nhà chuẩn bị bài cho tiết ôn
tập tiếp theo.


HS lắng nghe
HS thực hiện



---***---TỐN


<b>LUYỆN TẬP CHUNG(S/144)</b>
I.MỤC TIÊU:


- Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian.


- Biết giải bài toán chuyển động ngược chiều trong cùng một thời gian.


* HS làm được các bài tập: Bài 1, 2 SGK.


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


- Bảng phụ, bảng nhóm, phấn viết.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


<i>Hoạt động của GV</i> <i>Hoạt động của HS</i>


1.<i>Bài cũ</i>:
2.<i>Bài mới</i>:


<i>HĐ 1</i>: Giới thiệu bài :
<i>HĐ 2: </i>Thực hành :


- 1HS lên làm BT2.


<i>Bài 1:</i> GV HD để HS tìm hiểu có mấy chuyển
động đồng thời trong bài toán; chuyển động
cùng chiều hay ngược chiều nhau?


<i>Bài 1:</i> HS đọc bài tập 1


GV vẽ sơ đồ:


GV giải thích: Khi ơ tơ gặp xe máy nghĩa là ô
tô và xe máy đi hết quãng đường 180km từ
hai chiều ngược nhau.


Sau mỗi giờ, cả ô tô và xe máy đi được


quãng đường là:


54 + 36 = 90 (km)


Thời gian đi để ô tô và xe máy gặp
nhau là:


ô tô xe máy


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

180 : 90 = 2 (giờ)
b) GV cho HS làm tương tự như phần a).


- Mỗi giờ hai ô tô đi được bao nhiêu
ki-lô-mét?


HS làm tương tự như phần a).
- Sau mấy giờ hai ô tô gặp nhau?


<i>Bài 2:</i> <i>Bài 2:</i>


- HS đọc đề bài, nêu yêu cầu của bài
toán.


- HS nêu cách làm, sau đó tự làm bài
vào vở.


Thời gian đi của canô:


11 giờ 15 phút - 7 giờ 30 phút
= 3 giờ 45 phút = 3,75 giờ


Quãng đường đi được của canô:


12 x 3,75 = 45 (km)
<i>Bài 3: HDHS làm 2 cách</i> <i>Bài 3:Dành cho HSKG</i>


- GV gọi HS nêu nhận xét về đơn vị đo quãng
đường trong bài toán.


- GV lưu ý HS phải đổi đơn vị đo quãng
đường theo mét hoặc đổi đơn vị đo vận tốc
theo m/phút.


<i>Cách 1:</i> 15km = 15000m
Vận tốc chạy của ngựa là:


15000 : 20 = 750 (m/phút)
<i>Cách 2:</i> Vận tốc chạy của ngựa là:


15 : 20 = 0,75 (km/phút)
0,75 km/phút = 750 m/phút
3. <i>Củng cố dặn dò</i> :


- GV nhận xét tiết học.


Xem trước bài Luyện tập chung.



---***---LỊCH SỬ


<b>TIẾN VÀO DINH ĐỘC LẬP</b>



I.MỤC TIÊU:


- Biết ngày 30-4-1975 qn dân ta giải phóng Sài Gịn, kết thúc cuộc kháng chiến
chống Mĩ cứu nước. Từ đây đất nước hoàn toàn độc lập, thống nhất :


+ Ngày 26-4-1975 Chiến dịch HCM bắt đầu, các cánh quân của ta đồng loạt tiến đánh
các vị trí quan trọng của qn đội và chính quyền sài Gịn trong thành phố.


+ Những nét chính về sự kiện quân giải phóng tiến vào Dinh Độc Lập, nội các Dương
văn Minh đầu hàng không điều kiện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Bản đồ Việt Nam


- Ảnh tư liệu về đại thắng mùa xuân 1975
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


<i>Hoạt động của thầy</i> <i>Hoạt động của trò</i>


1. <i>Bài cũ</i> :
2. <i>Bài mới</i>:


<b>H Đ1 : Giới thiệu bài : </b>
<b>H Đ2 : ( </b><i>làm việc cả lớp</i>)


- 2 HS đọc bài


- 1, 2 HS đọc bài và chú thích.
- GV nêu nhiệm vụ bài học cho HS:



+ Thuật lại sự kiện tiêu biểu của
chiến dịch giải phóng Sài Gịn.


+ Nêu ý nghĩa lịch sử của ngày
30-4-1975.


- Lắng nghe.


<b>H Đ 3: ( </b><i>làm việc theo cặp</i>)


Chiến dịch HCM bắt đầu khi nào ?
trình bày sơ lược các mũi tiến công
của quân ta ?


+ Bắt đầu ngày 26-4-1975, tất cả 5 cánh quân
của ta đồng loạt tiến đánh các vị trí quan
trọng của quân đội và chính quyền sài Gịn
trong thành phố.


- 1 số HS trình bày
<b>H Đ 4: ( làm việc theo nhóm) </b> - HS thảo luận nhóm
- GV nêu câu hỏi: Sự kiện quân ta


đánh chiếm Dinh Độc Lập diễn ra
như thế nào?


- HS dựa vào SGK, tường thuật cảnh xe tăng
quân ta tiến vào Dinh Độc Lập.


- HS đọc SGK và diễn tả lại cảnh cuối cùng


khi nội các Dương Văn Minh đầu hàng.
- Đại diện nhóm trình bày kết hợp chỉ bản đồ
( hoặc tranh)


<b>H Đ 5: ( làm việc cả lớp) : </b>


- Tại sao nói: Ngày 30-4-1975 là mốc
quan trọng trong lịch sử dân tộc ta?


- HS tìm hiểu về ý nghĩa lịch sử của chiến
thắng ngày 30-4-1975.


+ Là một trong những chiến thắng hiển hách
nhất trong lịch sử dân tộc ( như Bạch Đằng,
Chi Lăng, Đống Đa, ĐBP).


+ Đánh tan quân xâm lược Mĩ và quân đội Sài
Gòn, giải phóng hồn tồn miền Nam, chấm
dứt 21 năm chiến tranh.


+Từ đây, hai miền Nam,Bắc được thống nhất.
Kết luận: <i>Ngày 30- 4- 1975, quân ta</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

-1,2 HS đọc bài học
3.<i>Củng cố, dặn dò</i>:


- HS kể về con người, sự việc trong đại thắng
mùa xuân 1975 ( gắn với quê hương).


HS nhắc lại nội dung bài học.


- Về nhà học bài lại và chuẩn bị bài


học sau.


- GV nhận xét tiết hoc.




<b>---♥♥---Thứ tư ngày 31 tháng 3 năm 2010</b>


<b>ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II ( T. 4 )</b>


I.MỤC TIÊU:


- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.


- Kể tên các bài tập đọc là văn miêu tả đã học ở trong 9 tuần đầu học kì II (BT2)
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


- Bút dạ và 3 tờ giấy khổ to để HS làm BT2.


- 3 tờ phiếu khổ to – mỗi tờ viết sẵn dàn ý của một trong ba bài văn miêu tả: Phong
<i>cảnh đền Hùng, Hội thổi cơm thi ở Đồng Văn, Tranh làng Hồ.</i>


III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<i>1.Bài cũ:</i>


<i>2.Bài mới:</i>



<i>a.Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học</i>
<i>b.Các hoạt động:</i>


- HS lắng nghe
Hoạt động 1:Kiểm tra tập đọc, HTL


Thực hiện như ở T. 1


HS lần lượt lên bốc thăm
Mỗi HS chuẩn bị bài 1’–2’


HS lên đọc bài + trả lời câu hỏi như đã
ghi ở phiếu


HĐ 2: HD HS làm BT2


Cho HS đọc yêu cầu của BT2


Kể tên các bài tập đọc là văn miêu tả từ
tuần 19 – 27 ?


HĐ 3: Hướng dẫn HS làm BT3


- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm


* Có 3 bài: Phong cảnh đền Hùng, Hội
thổi cơm thi ở Đồng Văn, Tranh làng Hồ.
- Cho HS đọc yêu cầu của BT3 - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm



- HS tiếp nối nhau nêu tên bài mình chọn
viết dàn ý.


- Cho HS làm bài. Phát giấy và bút dạ cho
HS


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Lớp nhận xét
- Nhận xét + chốt lại kết quả


- GV đưa 3 dàn ý chuẩn bị trước lên bảng
lớp và giới thiệu để HS nắm vững dàn ý
của bài


- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe
3.Củng cố, dặn dò : Nhận xét tiết học.


Dặn HS về nhà viết lại dàn ý của bài văn
mình đã chọn.


- HS lắng nghe
- HS thực hiện
Dặn HS chuẩn bị ôn tập tiết 5 (quan sát


một cụ già để viết một đoạn văn ngắn tả
ngoại hình của một cụ già).


<b>ƠN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II ( T.5 )</b>


I.MỤC TIÊU:



- Nghe – viết đúng chính tả bài Bà cụ bán hàng nước chè, tốc độ khoảng 100 chữ/15’
- Viết đoạn văn khoảng 5 câu tả ngoại hình một cụ già; biết chọn những nét ngoại hình
tiêu biểu để miêu tả.


II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Một số tranh ảnh về các cụ già.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:


<i>Hoạt động của giáo viên</i> <i>Hoạt động của học sinh</i>
<i>1.Bài cũ:</i>


<i>2.Bài mới:</i>


<i> a.Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học</i>
<i> b.Các hoạt động:</i>


HĐ 1:Viết chính tả
Hướng dẫn chính tả:


- HS lắng nghe


GV đọc bài chính tả một lượt <b>-</b> HS theo dõi trong SGK
<b>-</b> 2HS đọc lại bài chính tả


Nội dung bài chính tả ? * Tả gốc cây bàng cổ thụ và tả bà cụ bán
hàng nứơc chè dưới gốc bàng.


- Hướng dẫn HS viết những từ ngữ dễ viết
sai: tuổi giời, tuồng chèo



- HS viết những từ ngữ khó
Cho HS viết chính tả:


- Đọc từng câu hoặc từng bộ phận cho HS
viết


- Gấp SGK + viết chính tả
- Chấm, chữa bài:


Đọc bài chính tả cho HS sốt lỗi
Chấm 6  8 bài


- HS tự soát lỗi


- Đổi vở cho nhau soát lỗi
Nhận xét + cho điểm


Hoạt động 2:Làm BT : 17-18’


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

tính tình bà cụ bán hàng nước chè?
Tg tả đặc điểm nào về ngoại hình?


Tg tả bà cụ rất nhiều tuổi bằng cách nào?


*Tả tuổi của bà.


*Bằng cách so sánh với cây bàng già,dặc
tả mái tóc bạc trắng.


Yêu cầu HS viết 1đoạn văn khoảng 5 câu tả


ngoại hình của 1 bà cụ mà em biết.


- Treo tranh ảnh về các cụ già.


- HS nói về nhân vật em chọn tả
- HS quan sát


<b>-</b> HS làm bài


<b>-</b> HS tiếp nối nhau trình bày bài của
mình.


<b>-</b> Lớp nhận xét.
- Nhận xét + chấm một số bài viết hay


<i>3.Củng cố, dặn dò: </i>
- Nhận xét tiết học.


- Dặn những HS chưa có điểm kiển tra tập
đọc – học thuộc lòng về nhà tiếp tục ôn để
tiết sau kiểm tra.


<b>-</b> HS lắng nghe


- HS viết chưa đạt về viết lại cho hay
hơn.



---***---TOÁN



<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>
I.MỤC TIÊU:


- Biết giải bài toán chuyển động cùng chiều.
- Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
* HS làm các bài tập: Bài 1,2 SGK.


II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


- Bảng phụ, bảng nhóm, phấn viết.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


<i>Hoạt động của GV </i> <i>Hoạt động của HS</i>


<i>1.Bài cũ</i>:<i> </i>


- HS lên bảng giải bài 1 SGK
- GV nhận xét, ghi điểm.
<i>2.Bài mới</i>:


HĐ 1: Giới thiệu bài :
HĐ 2 : Thực hành :


- GV gọi HS nêu cách tính vận tốc, quãng
đường, thời gian của chuyển động đều. Viết
công thức tính: v, s, t.


- 1HS lên làm BT2.


<i>Bài 1:</i>a) GV HD cho HS tìm hiểu đề tốn<i>.</i> <i>Bài 1:</i>HS đọc đề bài tập 1.a)



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

đồng thời, chuyển động cùng chiều
hay ngược chiều?


GV giải thích: Xe máy đi nhanh hơn xe đạp,
xe đạp đi trước xe máy đuổi theo thì đến lúc
nào đó xe máy sẽ đuổi kịp xe đạp.


Lúc khởi hành xe máy cách xe đạp bao
nhiêu ki-lô-mét?


Khi xe máy đuổi kịp xe đạp tức là khoảng
cách giữa xe đạp và xe máy là 0km.


Sau mỗi giờ xe máy đến gần xe đạp bao
nhiêu ki-lơ-mét?


Tính thời gian đi để xe máy đuổi kịp xe đạp. HS tính và làm bài vào vở. 1 HS làm trên
bảng làm bài.


<i>b) GV hướng dẫn HS làm tương tự như</i>
<i>phần a)</i>


Khi bắt đầu đi, xa máy cách xe đạp bao
nhiêu ki-lô-mét?


Sau mỗi giờ đi xe máy đến gần xe đạp bao
nhiêu ki-lô-mét?


- HS tính và làm bài vào vở. HS làm trên


bảng làm bài.


Tính thời gian để xe máy đuổi kịp xe đạp.
- GV gọi 1 HS làm trên bảng. GV nhận xét
bài làm của HS.


<i>Bài 2:</i> <i>Bài 2:</i>


HS nêu yêu cầu bài toán, nêu cách làm:
HS làm bài vào vở bài tập.


<i>Bài 3:</i> <i>Bài 3:Dành cho HSKG</i>


GV giải thích đây là bài tốn: Ơ tơ đi cùng HS đọc đầu bài, nêu yêu cầu củ bài toán.
chiều với xe máy và đuổi theo xe máy.


- GV hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi:
Khi bắt đầu đi ô tô cách xe máy bao nhiêu
ki-lô-mét?


HS trả lời các câu hỏi
(Xem máy đã đi được bao nhiêu thời gian,


vận tốc của xe máy).


Sau mỗi giờ ô tô đến gần xe máy bao nhiêu
ki-lô-mét?


xe máy xe đạp



B
48 km


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Sau bao lâu ơ tơ đuổi kịp xe máy?
Ơ tơ đuổi kịp xe máy lúc mấy giờ?


(Giờ của ô tô khi khởi hành cộng với thời
gian ô tô đi đến đuổi kịp xe máy).


- Đây là bài toán phức tạp. GV hướng dẫn kĩ
để HS hiểu được các bước giải của bài tốn.


<i>Bài giải:</i>


Thời gian xe máy đi trước ơ tơ là:
11 giờ 7 phút - 8 giờ 37 phút


= 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ


Đến 11 giờ 7 phút xe máy đã đi được
quãng đường (AB) là:


36 x 2,5 = 90 (km)


Vậy lúc 11 giờ 7 phút ô tô đi từ A và xe
máy đi từ B, ô tô đuổi theo xe máy.


Sau mỗi giờ ô tô đến gần xe máy là:
54 - 36 = 18 (km)



Thời gian đi để ô tô đuổi kịp xe máy là:
90 : 18 = 5 (giờ)


Ơ tơ đuổi kịp xe máy lúc:


11 giờ 7 phút + 5 giờ = 16 giờ 7 phút
(hay 4 giờ 7 phút chiều)


<i> Đáp số:</i> 16 giờ 7 phút
<i>3.Củng cố dặn dò</i>:


- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị tiết học sau.



---***---ĐỊA LÍ


<b>CHÂU MĨ (TIẾP THEO)</b>
I.MỤC TIÊU:


- Nêu được một số đặc điểm về dân cư và kinh tế châu Mỹ:
+ Dân cư chủ yếu là người có nguồn gốc nhập cư.


+ Bắc Mỹ có nền kinh tế phát triển cao hơn Trung và Nam Mỹ. Bắc Mỹ có nền cơng
nghiệp, nơng nghiệp hiện đại. Trung và Nam Mỹ chủ yếu sản xuất nông sản và khai
thác khoáng sản để xuất khẩu.


- Nêu được một số đặc điểm kinh tế của Hoa Kỳ: có nền kinh tế phát triển với nhiều
ngành cơng nghiệp đứng hàng đầu thế giới và nông sản xuất khẩu lớn nhất thế giới.
- Chỉ và đọc trên bản đồ tên thủ đô của Hoa Kỳ.



ô tô xe máy


B
90 km


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Sử dụng tranh, ảnh, bản đồ, lược đồ để nhận biết một số đặc điểm của dân cư và hoạt
động sản xuất của người dân châu Mỹ.


II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bản đồ Thế giới.


III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


<i>Hoạt động của GV</i> <i>Hoạt động của HS</i>


<i>A.Kiểm tra bài cũ</i>:
<i>B. Bài mới</i>:


HĐ 1 : Giới thiệu bài
<i>3.Dân cư châu Mĩ</i>


- 2HS trả lời


HĐ 2 : Làm việc cá nhân - HS dựa vào bảng số liệu ở bài 17 và nội
dung ở mục 3, trả lời các câu hỏi


Châu Mĩ đứng thứ mấy về số dân trong
các châu lục?



+ Châu Mĩ có số dân đứng thứ 4 trong các
châu lục.


Người dân từ các châu lục nào đã đến
châu Mĩ sinh sống ?


- HS trả lời.


- Dân cư châu Mĩ sống tập trung ở đâu? - Dân cư sống tập trung ở miền ven biển và
miền Đơng.


* GV giải thích thêm cho HS biết rằng, dân
cư tập trung đông đúc ở miền Đơng của châu
Mĩ vì đây là nơi dân nhập cư đến sống đầu
tiên; sau đó họ mới chuyển sang phần phía
tây.


4. Hoạt động kinh tế<i></i>


<i> </i>HĐ 3 : <i> làm việc theo nhóm : </i>


- HS quan sát H4, đọc SGK rồi thảo luận
nhóm theo các câu hỏi gợi ý sau:


+ Nêu sự khác nhau về kinh tế giữa Bắc
Mĩ với Trung Mĩ và Nam Mĩ.


+ Bắc Mĩ có nền kinh tế phát triển, cơng,
nơng nghiệp hiện đại; cịn Trung Mĩ và
Nam Mĩ có nền kinh tế đang phát triển, sản


xuất nơng phẩm nhiệt đới và cơng nghiệp
khai khống.


+ Kể tên một số nông sản ở Bắc Mĩ,
Trung Mĩ và Nam Mĩ.


- HS kể
+ Kể tên một số ngành cơng nghiệp chính ở


Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ.


- HS kể


- Đại diện nhóm trình bày
GV chốt ý


5. Hoa Kì


<i> </i>HĐ 3 : <i> làm việc theo cặp</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- HS trao đổi về một số đặc điểm nổi bật của
Hoa Kì ( theo thứ tự: vị trí địa lí, diện tích, dân
số đứng thứ mấy trên thế giới, đặc điểm kinh
tế).


- Một số HS lên trình bày kết quả làm việc
trước lớp.


Kết luận: Hoa Kì nằm ở Bắc Mĩ, là một
trong những nước có nền kinh tế phát


triển nhất thế giới. Hoa Kì nổi tiếng về
sản xuất điện, máy móc, thiết bị với cơng
nghệ cao và nơng phẩm như lúa mì, thịt,
rau.


- Đọc nội dung chính
3. <i>Củng cố, dặn dò</i>:


- GV nhận xét tiết học


- Dặn xem trước bài Châu Đại Dương …



---***---KĨ THUẬT


<b>LẮP XE TRỰC THĂNG (TIẾT 2)</b>
I.MỤC TIÊU:


- Chọn đúng và đủ số lượng các chi tiết lắp máy bay trực thăng.


- Biết cách lắp và lắp được máy bay trực thăng theo mẫu. Máy bay lắp tương đối chắc
chắn.


II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


- Mẫu máy bay trực thăng đã lắp sẵn.
- Bộ lắp ghép mơ hình kĩ thuật.


III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:



<i>Hoạt động của giáo viên</i> <i>Hoạt động của học sinh</i>
1.<i>Kiểm tra bài cũ</i>:


Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2.<i>Bài mới</i>:


a/Giới thiệu bài:




HĐ 4 : HS thực hành lắp máy bay trực thăng
a) Chọn chi tiết


- GV kiểm tra HS chọn các chi tiết.


- HS chọn các chi tiết để lắp máy
bay theo nhóm 2


b) Lắp từng bộ phận


- Cho HS đọc phần ghi nhớ. - HS đọc ghi nhớ để toàn lớp nắm
vững quy trình lắp máy bay trực
thăng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

dung từng bước lắp trong SGK.
- Trong quá trình HS thực hành lắp từng bộ phận,


GV nhắc HS cần lưu ý một số điểm:


+ Lắp thân và đuôi máy bay theo những chú ý mà


GV đã hướng dẫn ở tiết 1.


+ Lắp cánh quạt phải lắp đủ số vòng hãm.


+ Lắp càng máy bay phải chú ý đến vị trí trên, dưới
của các thanh; mặt phải , mặt trái của càng máy bay
để sử dụng vít.


- HS chú ý nghe.


c) Lắp ráp máy bay trực thăng (H.1-SGK)
- Khi lắp ráp cần chú ý:


+ Bước lắp thân máy bay vào sàn ca bin và giá đỡ
phải lắp đúng vị trí.


+ Bước lắp giá đỡ sàn ca bin và càng máy bay phải
được lắp thật chặt.


- GV cần theo dõi và uốn nắn kịp thời những HS
(hoặc nhóm) láp sai hoặc cịn lúng túng.


- HS lắp ráp máy bay trực thăng theo
các bước trong SGK.


* Với HS khéo tay : Lắp được máy
bay trực thăng theo mẫu. Máy bay
lắp chắc chắn.


HĐ 5 : Đánh giá sản phẩm



- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm theo
nhóm hoặc chỉ định 1 số em.


- GV nêu những tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm theo
mục III (SGK).


- HS chú ý nghe để thực hiện.


- GV nhận xét, đánh giá sản phẩm của HS (cách
đánh giá như các bài trên).


- Một nhóm HS dựa vào tiêu chuẩn
đã nêu để đánh giá sản phẩm của
bạn.


HS tháo rời các chi tiết và xếp đúng
vào vị trí trong hộp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>



<b>---♥♥---Thứ năm ngày 01 tháng 4 năm 2010</b>
<b>ÔN TẬP GIỮA HKII (TIẾT 6)</b>
I.MỤC TIÊU:


- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.


- Củng cố kiến thức về các biện pháp liên kết câu: Biết dùng các từ ngữ thích hợp để
liên kết các câu theo yêu cầu của BT2.



II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


- Phiếu viết tên các bài tập đọc và học thuộc lòng (như T.1).
- 3 tờ giấy khổ to phô tô 3 đoạn văn ở BT2


- Giấy khổ to viết về 3 kiểu kiên kết câu (bằng cách lặp từ ngữ, cách thay thế từ ngữ,
cách dùng từ ngữ nối).


III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ:


2.Bài mới


a.Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học:1’
b.Các hoạt động:


- HS lắng nghe
HĐ 1:Kiểm tra tập đọc, học thuộc lòng :


15-16’


Thực hiện như ở T.1 - Những HS còn lại và những HS chưa
đạt yêu cầu trong những tiết trước lên
bốc thăm đọc và TLCH


HĐ 2:Làm BT :


<b>-</b> 3 HS nối tiếp nhau đọc nội dung


bài tập 3


GV lưu ý HS : Sau khi điền từ ngữ
thích hợp vào ơ trống, các em cần xác
định đó là liên kết câu theo cách nào.


- Cả lớp đọc thầm đoạn văn, suy nghĩ,
làm bài vào vở bài tập. 3HS lên bảng
làm.


a.Nhưng là nối câu 3 với câu 2


b.Chúng ở câu 2 thay thế cho lũ trẻ ở câu
1


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i>chị ở câu 5 thay thế Sứ ở câu 4</i>
<i>chị ở câu 7 thay thế Sứ ở câu 6</i>
- Lớp nhận xét


- Nhận xét, chốt lại kết quả đúng


- HS đọc lại đoạn văn
3.Củng cố, dặn dò:


Nhận xét tiết học.


Dặn HS chuẩn bị giấy bút làm bài kiểm
tra viết.


- HS lắng nghe


- HS về nhà chuẩn bị



---***---TỐN


<b>ƠN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN</b>
I.MỤC TIÊU:


- Biết đọc, viết, so sánh các số tự nhiên và dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5,9
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


- Chuẩn bị bảng phụ


III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


<i>Hoạt động của thầy</i> <i>Hoạt động của trò</i>
1.<i>Bài cũ</i> :


2.<i>Bài mới</i> :


HĐ 1: Giới thiệu bài :
HĐ 2 : Thực hành :


GV tổ chức, hướng dẫn cho HS tự làm bài
rồi chữa các bài tập.


- 1HS lên làm BT2.


<i>Bài 1:</i> <i>Bài 1:</i> HS đọc mỗi số rồi nêu giá trị



của chữ số 5 trong mỗi số đó. Chẳng
hạn, số 427 036 953 đọc là: "Bốn trăm
bảy mươi hai triệu khơng trăm ba
mươi sáu nghìn chín trăm năm mươi
ba", chữ số 5 trong số này chỉ 5 chục.
- HS tự làm bài rồi chữa các bài tập.


<i>Bài 2: </i> <i>Bài 2: </i>


- Khi chữa bài nên lưu ý HS tự nêu đặc
điểm của các số tự nhiên, các số lẻ, các số
chẵn liên tiếp. Chẳng hạn: Hai số lẻ liên
tiếp nhau hơn (hoặc kém) nhau 2 đơn vị.


- HS tự làm bài rồi chữa các bài tập.


<i>Bài 3:</i>


- Khi chữa bài nên hỏi HS cách so sánh các
số tự nhiên trong trường hợp chúng có cùng


<i>Bài 3:</i> HS làm cột 1


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

số chữ số hoặc khơng có cùng số chữ số.


<i>Bài 4: </i>Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. <i>Bài 4: Dành cho HSKG</i>


HS tự làm bài rồi chữa các bài tập.
a) 3999; 4856; 5468; 5486



b) 3762; 3726; 2763; 2736


<i>Bài 5: </i> <i>Bài 5: </i>HS nêu dấu hiệu chia hết cho 2,


5, 3, 9; nêu đặc điểm của số vừa chia
hết cho 2 vừa chia hết cho 5;...


Chẳng hạn: c) 810 chia hết cho cả 2
và 5. Để tìm ra chữ số cần điền vào ô
trống của 81 <sub></sub> là 0 phải lấy phần
chung giữa hai dấu hiệu chia hết cho 2
và 5:


Các số chia hết cho 2 có chữ số tận
cùng bên phải là: 0, 2, 4, 6, 8.


Các số chia hết cho 5 có chữ số tận
cùng bên phải là: 0 hoặc 5.


Chữ số 0 có trong cả hai dấu hiệu chia
hết cho 2 và chia hết cho 5, 0 là phần
chung của hai dấu hiệu này. Vậy số
chia hết cho cả 2 và 5 là số có chữ số
ở tận cùng bên phải là 0.


d) Tương tự như phần c), số 46 <sub></sub> phải
có chữ số ở tận cùng bên phải là 0
hoặc 5 và 4 + 6 + <sub></sub> phải chia hết cho 3.
3. <i>Củng cố dặn dò</i> :



Nhận xét tiết học


- Xem trước bài Ôn tập về phân số.


---***---KHOA HỌC


<b>SỰ SINH SẢN CỦA CƠN TRÙNG</b>
I.MỤC TIÊU:


- Viết sơ đồ chu trình sinh sản của cơn trùng.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


- Hình trang 114, 115 SGK.
- Phiếu BT


III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :


<i> Hoạt động của giáo viên</i> <i> Hoạt động của học sinh</i>
1. <i>Kiểm tra bài cũ</i>:


2. <i>Bài mới</i>:


HĐ 1.Giới thiệu bài:


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- HS làm việc theo nhóm.
-Các nhóm quan sát các hình


1,2,3,4,5 trang 114 SGK, mơ tả quá
trình sinh sản của bướm cải và chỉ


ra đâu là trứng, sâu, nhộng và
bướm.


Bướm thường đẻ trứng vào mặt trên hay mặt dưới
của lá rau cải?


- Bướm cải thường đẻ vào mặt
dưới của lá rau cải. Trứng nở thành
sâu.


- Ở giai đoạn nào trong quá trình phát triển, bướm
cải gây thiệt hại nhất?


- Sâu ăn lá rau để lớn. Hình 2a, 2b,
2c cho thấy sâu càng lớn càng ăn
nhiều lá rau và gây thiệt hại nhất.
- Trong trồng trọt có thể làm gì để giảm thiệt hại


do cơn trùng gây ra đối với cây cối, hoa màu?


- Để giảm thiệt hại cho hoa màu do
côn trùng gây ra, trong trồng trọt
người ta thường áp dụng các biện
pháp: bắt sâu, phun thuốc trừ sâu,
diệt bướm,...


- Đại diện nhóm lên báo cáo kết
quả của nhóm mình.


GV kết luận: SGK



- Gọi 1HS lên vẽ sơ đồ chu trình sinh sản của


- 1HS nhắc lại
- Lớp vẽ vào nháp
HĐ 3 : Quan sát và thảo luận :


- GV chia nhóm. - HS làm việc theo nhóm


- Nhóm trưởng điều khiển nhóm
mình làm việc theo chỉ dẫn trong
SGK. Cử thư kí ghi kết quả thảo
luận của nhóm theo mẫu sau:
- Phát phiếu bài tập


- Đại diện từng nhóm trình bày kết
quả


làm việc của nhóm mình.
- Các nhóm khác nhận xét.
<i>3. Củng cố, dặn dị</i>:


- Nêu chu trình sinh sản của gián, ruồi.
- GV nhận xét tiết học.


- Chuẩn bị tiết học sau.


<b>Thứ sáu ngày 02 tháng 4 năm 2010</b>
TỐN



<b>ƠN TẬP VỀ PHÂN SỐ (S/148)</b>


Ruồi Gián


So sánh chu
trình sinh
sản:


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

I.MỤC TIÊU:


- Biết xác định phân số bằng trực giác; biết rút gọn, quy đồng mẫu số, so sánh các
phân số không cùng mẫu số.


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


- Bảng phụ, bảng nhóm, phấn viết.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


<i>Hoạt động của thầy</i> <i>Hoạt động của trò</i>


<i>1.Bài cũ</i>:
<i>2.Bài mới</i> :


HĐ 1: Giới thiệu bài :
HĐ 2 : Thực hành :


GV tổ chức, hướng dẫn cho HS làm rồi
chữa các bài tập.


- 1HS lên làm BT1.



<i>Bài 1: </i> <i>Bài 1: </i>HS tự làm rồi chữa bài. Khi chữa


bài, HS đọc các phân số mới viết được.
<i>Bài 2: </i>Lưu ý HS, khi rút gọn phân số phải


nhận được phân số tối giản, do đó nên tìm
xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số
lớn nhất nào. Chẳng hạn, với phân số 18<sub>24</sub>
ta thấy:


<i>Bài 2:</i>HS tự làm bài rồi chữa bài.


- 18 chia hết cho 2, 3, 6, 7, 18.


- 24 chia hết cho 2, 3, 4, 6, 8, 12, 24.


- 18 và 24 cùng chia hết cho 2, 3, 6 trong đó
6 là số lớn nhất.


Vậy: 18<sub>24</sub>=18 :6


24 :6=


3


4 . Theo dõi và ghi vở.


<i>Bài 3a,b: </i> <i>Bài 3a.b: </i>HS tự làm bài rồi chữa bài.
Khi HS chữa bài, GV nên giúp HS tìm mẫu



số chung (MSC) bé nhất. Chẳng hạn: Để
tìm MSC của các phân số <sub>12</sub>5 và 11<sub>36</sub> ,
bình thường ta chỉ việc lấy tích của


12 x 36, nhưng nếu nhận xét thì thấy


36 : 12 = 3, tức là 12 x 3 = 36, do đó nếu
chọn 36 là MSC thì việc quy đồng mẫu số
hai phân số <sub>12</sub>5 và 11<sub>36</sub> sẽ gọn hơn cách
chọn 12 x 36 là MSC. Như vậy, HS chỉ cần
làm bài phần b) như sau: <sub>12</sub>5 = 5<i>x</i>3


12<i>x</i>3=
15


36 ;


Ghi vở


b) <sub>12</sub>5 = 5<i>x</i>3
12<i>x</i>3=


15


36 ; giữ nguyên
11


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

giữ nguyên 11<sub>36</sub> .



<i>Bài 4: </i> <i>Bài 4: </i>HS nêu cách so sánh hai phân số


có cùng hoặc khơng cùng mẫu số; hai
phân số có tử số bằng nhau.


<i>Bài 5: Dành cho HSKG</i> <i>Bài 5: </i>HS tự làm rồi chữa bài. Khi chữa
bài, HS đọc các phân số mới viết được, có
thể nêu các cách khác nhau để tìm phân số
thích hợp.


Trên hình vẽ ta thấy đoạn thẳng từ vạch 0
đến vạch 1 được chia thành 6 phần bằng
nhau, vạch 1<sub>3</sub> ứng với phân số <sub>6</sub>2 ,
vạch <sub>3</sub>2 ứng với phân số 4<sub>6</sub> , vạch ở
giữa <sub>6</sub>2 và 4<sub>6</sub> ứng với phân số <sub>6</sub>3
hoặc phân số 1<sub>2</sub> .


<i>3</i>.<i>Củng cố dặn dò</i>:
- GV nhận xét tiết học.


- Nhắc lại cách QĐMS.



---***---TIẾNG VIỆT


<b> KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II( TIẾT 7)</b>


Kiểm tra (Đọc) theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng giữa HKII( nêu ở tiét 1, ôn
tập).




---***---TIẾNG VIỆT


<b> KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II( TIẾT 8)</b>


Kiểm tra (Đọc) theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng giữa HKII:


Nghe viết đúng bài CT (tốc độ viết khoảng 100 chữ / 15’ ), không mắc quá 5 lỗi trong
bài ; trình bày đúng hình thức bài thơ (văn xuôi)


ÂM NHẠC


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca.
- Biết hát kết hợp vận động phụ họa.
- Biết nội dung câu chuyện.


*Biết hát đúng giai điệu và thuộc lời ca.Biết gõ đệm theo phách, theo nhịp.(Nếu có ĐK)
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


- Nhạc cụ quen dùng, SGK âm nhạc, nhạc cụ gõ( song loan, thanh phách,...)
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


<i>Hoạt động của GV</i> <i>Hoạt động của HS</i>


<i>1.Phần mở đầu</i>:


Giới thiệu nội dung bài học
<i>2.Phần hoạt động</i>:


a/Nội dung 1: Ôn tập 2 bài hát


HĐ1: Ôn bài hát ở địa phương
- Cả lớp hát và vỗ tay theo phách.


HĐ2: Ôn tập bài <i>Em vẫn nhớ trường xưa</i>
- HS ơn lại cách hát có lĩnh xướng, đối đáp,
đồng ca kết hợp gõ phách.


- Lớp biểu diễn theo nhóm trước lớp hoặc theo
tổ.


- GV chọn tốp ca biểu diễn trước lớp.
b/Nội dung 2: Kể chuyện âm nhạc


- GV dùng tranh ảnh minh hoạ và ảnh chân
dung Bét-tô-ven để kể chuyện <i>Khúc nhạc dưới </i>
<i>trăng.</i>


- HS tập kể chuyện theo tranh: Mỗi em kể một
đoạn hoặc một em kể toàn bộ câu chuyện.
- Giáo dục HS trân trọng cuộc sống lao động
và tình u thương con người, đó là nguồn gốc
tạo nên những tác phẩm nghệ thuật có giá trị.
- Có thể cho HS nghe trích đoạn bản Sonat
Ánh trăng hoặc Thư gửi Ê-li-dơ của Bét-tô-ven.
<i>3.Phần kết thúc</i>:


- HS thực hiện bài tập số 1.


- GV chỉ định tốp ca biểu diễn bài Em vẫn nhớ
trường xưa.



- HS lắng nghe.


- Lớp thực hiện.


- Các nhóm hát đối đáp nhau.


- HS biểu diễn.


- HS lắng nghe, nhìn tranh minh hoạ.


</div>

<!--links-->

×