Tải bản đầy đủ (.ppt) (32 trang)

THUẾ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU (THUẾ SLIDE)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (83.37 KB, 32 trang )

THUẾ XUẤT KHẨU,
NHẬP KHẨU


Danh mục tài liệu tham khảo
• Luật thuế xuất khẩu, nhập khẩu số 45/ 2005/
QH 11.
• Nghị định số 87 /2010/ NĐ- CP.
• Thơng tư số 128/2013/ TT – BTC.
• Thơng tư số 38/2015/TT-BTC.
• Nghị định số 66/2002/ NĐ - CP.


Thuế xuất, nhập khẩu là gì?
Thuế xuất khẩu, nhập khẩu là sắc thuế đánh vào
hàng hoá xuất khẩu hoặc nhập khẩu trong quan
hệ thương mại quốc tế


Đặc điểm của thuế xuất khẩu, nhập khẩu
* Là thuế gián thu.

* Gắn liền với hoạt động kinh tế đối ngoại của một
quốc gia trong từng thời kỳ.
* Chịu ảnh hưởng trực tiếp của các yếu tố quốc tế


Nội dung cơ bản của thuế XNK hiện hành
A. Phạm vi áp dụng
1. Đối tượng chịu thuế:
- Hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa khẩu biên


giới Việt Nam.
- Hàng hoá được đưa từ thị trường trong nước vào
khu phi thuế quan; từ khu phi thuế quan vào thị
trường trong nước.
- Hàng hoá mua, bán trao đổi khác được coi là hàng
hoá xuất khẩu, nhập khẩu.


A. Phạm vi áp dụng
2. Đối tượng không chịu thuế:
- Hàng hố vì mục đích xã hội, nhân đạo, khơng
vì mục đích kinh doanh: Hàng viện trợ nhân đạo,
viện trợ khơng hồn lại.
- Phù hợp với thơng lệ quốc tế như: Hàng vận
chuyển quá cảnh, hàng chuyển khẩu;


A. Phạm vi áp dụng
- Ưu đãi đối với một số hoạt động sản xuất, nhập
khẩu hoặc kinh doanh như:
+ Hàng hoá từ khu phi thuế quan xuất khẩu ra nước
ngoài.
+ Hàng nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế
quan và chỉ sử dụng trong khu phi thuế quan.
+ Hàng hoá đưa từ khu phi thuế quan này sang khu
phi thuế quan khác.
+ Hàng hố là phần dầu khí thuộc thuế tài nguyên
của Nhà nước khi xuất khẩu.



A. Phạm vi áp dụng
3. Đối tượng nộp thuế:
* Đối tượng nộp thuế:
- Chủ hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu.
- Tổ chức nhận uỷ thác xuất khẩu, nhập khẩu.
- Cá nhân có hàng hố xuất khẩu, nhập khẩu.


Đối tượng được uỷ quyền, bảo lãnh, hoặc nộp
thay thuế
- Đại lý làm thủ tục hải quan.
- Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bưu chính, dịch
vụ chuyển phát nhanh quốc tế.
- Tổ chức tín dụng hoặc tổ chức khác hoạt động
theo qui định của Luật các Tổ chức tín dụng.


B. Căn cứ tính thuế
1. Đối với hàng hố áp dụng thuế suất theo tỷ lệ
phần trăm
Số thuế XK, NK = Số lượng hàng hố tính thuế (x)
Trị giá tính thuế trên một đơn vị hàng hóa (x) Thuế
suất thuế XK, NK.
a. Số lượng tính thuế:
Là số lượng đơn vị từng mặt hàng thực tế xuất
khẩu, nhập khẩu được ghi trên tờ khai hải quan.


B. Căn cứ tính thuế
b. Trị giá tính thuế:

- Đối với hàng xuất khẩu: Là giá FOB hoặc giá
DAF
- Hàng nhập khẩu: Là giá thực tế phải thanh tốn
tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên.


c. Thuế suất
* Thuế suất thuế xuất khẩu: Được qui định cụ thể
cho từng mặt hàng tại Biểu thuế xuất khẩu do Bộ
Tài chính ban hành.
* Thuế suất thuế nhập khẩu:
Thuế suất ưu đãi
Thuế suất ưu đãi đặc biệt.
Thuế suất thông thường.
Thuế suất thông thường = Thuế suất ưu đãi x
150%


B. Căn cứ tính thuế
2. Đối với hàng hố áp dụng thuế suất tuyệt đối:
Thuế XK, NK phải nộp = Số lượng đơn vị từng
mặt hàng thực tế XK, NK (x) Mức thuế tuyệt đối
qui định trên một đơn vị hàng hố.
Trong đó:
* Số lượng hàng hố tính thuế: Là số lượng từng
mặt hàng thực tế XK, NK trong Danh mục hàng
hoá áp dụng thuế suất tuyệt đối.


3. Đối với hàng hóa áp dụng thuế hỗn hợp

- Số lượng đơn vị từng mặt hàng thực tế xuất khẩu,
nhập khẩu ghi trong tờ khai hải quan áp dụng thuế
hỗn hợp;
- Thuế suất theo tỷ lệ phần trăm và trị giá tính thuế
của hàng hóa áp dụng thuế hỗn hợp theo quy định.
- Mức thuế tuyệt đối của hàng hóa áp dụng thuế
hỗn hợp theo quy định;
- Tỷ giá tính thuế.
Số tiền thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu phải nộp
=
Số tiền thuế tính theo tỷ lệ phần trăm +
Số tiền thuế tuyệt đối phải nộp.


C. Thời điểm tính thuế thuế, nộp thuế
1. Thời điểm tính thuế:
Là thời điểm đối tượng nộp thuế đăng ký tờ khai hải
quan.


3. Thời hạn nộp thuế
Hàng là vật tư, nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất
hàng xuất khẩu, thời hạn nộp thuế là 275 ngày.
ĐK:
- Có cơ sở sản xuất hàng xuất khẩu thuộc sở hữu
của NNT (không phải cơ sở đi thuê) trên lãnh thổ
Việt Nam phù hợp với nguyên liệu, vật tư nhập khẩu
để sản xuất hàng xuất khẩu.
- Có hoạt động XK, NK trong thời gian ít nhất 2
năm liên tục tính đến ngày đăng ký TKHQ và trong

2 năm đó khơng bị phạt vi phạm hành chính trong
lĩnh vực hải quan và không nợ thuế quá hạn.


Thời hạn nộp thuế
- Đối với hàng kinh doanh tạm nhập tái xuất: phải
nộp thuế ngay hoặc phải có bảo lãnh nhưng không
phải trả tiền chậm nộp trong thời hạn bảo lãnh.
- Hàng hóa khác: Phải nộp thuế ngay hoặc phải có
bảo lãnh nhưng phải trả tiền chậm nộp từ ngày
thơng quan hoặc giải phóng hàng.


D. Miễn thuế, xét miễn thuế, giảm thuế...
1. Miễn thuế:
* Cơ sở của việc qui định các trường hợp miễn thuế:
- Theo thơng lệ quốc tế hoặc hàng hố NK khơng vì mục
đích kinh doanh: hàng là tài sản di chuyển, hành lý xuất nhập
cảnh…
- Một số ngành đang còn khó khăn, cần hỗ trợ để tạo đà phát
triển: hàng nhập khẩu để tạo TSCĐ của dự án đầu tư, hàng
hố của ngành đóng tàu…
- Thể hiện quan điểm ưu đãi đối với một số hoạt động sản
xuất, nhập khẩu hoặc kinh doanh
- Hàng hố, dịch vụ thể hiện tính chất kỹ thuật trong công tác
quản lý thu: hàng tạm nhập, tái xuất...


Các trường hợp được miễn thuế
(1) Hàng tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập để

tham dự hội chợ triển lãm, giới thiệu sản phẩm…
(2) Hàng là tài sản di chuyển của tổ chức, cá nhân
Việt Nam hoặc nước ngoài trong mức qui định khi
xuất, nhập cảnh.
(3) Hàng XK, NK của tổ chức, cá nhân nước ngoài
được hưởng quyền ưu đãi miễn trừ ngoại giao.
(4) Hàng NK để gia công cho phía nước ngồi được
miễn thuế NK, thuế XK. Hàng XK ra nước ngồi để
gia cơng cho phía Việt Nam được miễn thuế XK.


Các trường hợp được miễn thuế
(5) Hàng XK, NK trong tiêu chuẩn hành lý miễn
thuế của người xuất cảnh, nhập cảnh.
(6) Hàng hóa mua bán, trao đổi của cư dân biên
giới được miễn thuế trong định mức.
(7) Hàng nhập khẩu để tạo TSCĐ của dự án
khuyến khích đầu tư vào lĩnh vực được ưu đãi
thuế.


Các trường hợp được miễn thuế
(8) Giống cây trồng, vật nuôi được phép nhập khẩu
để thực hiện dự án đầu tư trong lĩnh vực nông
nghiệp.
(9) Miễn thuế lần đầu đối với hàng hoá là trang
thiết bị nhập khẩu để tạo TSCĐ của dự án được ưu
đãi về thuế NK, dự án đầu tư bằng nguồn vốn
ODA, đầu tư về khách sạn, văn phòng...
(10) Miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hố phục

vụ hoạt động dầu khí.


Các trường hợp được miễn thuế
(11) Miễn thuế xuất khẩu đối với các sản phẩm tàu biển
xuất khẩu và miễn thuế nhập khẩu đối với các loại máy
móc, trang thiết bị để tạo tài sản cố định.
(12) Miễn thuế nhập khẩu đối với nguyên liệu, vật tư phục
vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất phần mềm mà trong
nước chưa sản xuất được.
(13) Miễn thuế nhập khẩu đối với hàng nhập khẩu để sử
dụng trực tiếp vào hoạt động nghiên cứu khoa học và phát
triển công nghệ.
(14) Miễn thuế nhập khẩu trong thời hạn 5 năm đối với
nguyên liệu vật tư, linh kiện trong nước chưa sản xuất
được nhập khẩu để sản xuất của các dự án đầu tư.


Các trường hợp được miễn thuế
(15) Hàng hóa sản xuất, gia công, tái chế lắp ráp
tại khu phi thuế quan không sử dụng nguyên liệu,
linh kiện nhập khẩu từ nước ngoài khi nhập khẩu
vào thị trường trong nước được miễn thuế nhập
khẩu.
(16) Máy móc thiết bị, phương tiện vận tải do các
nhà thầu nước ngoài nhập khẩu vào Việt Nam theo
phương thức tạm nhập, tái xuất để phục vụ thi
công cơng trình, dự án ODA... được miễn thuế
nhập khẩu và thuế xuất khẩu.



Các trường hợp được miễn thuế
17) Hàng hóa là nguyên liệu, vật tư bán thành phẩm
trong nước chưa sản xuất được nhập khẩu để phục
vụ sản xuất của các dự án trong khu kinh tế cửa
khẩu được miễn thuế theo qui định.
(18) Hàng nhập khẩu để bán tại cửa hàng miễn thuế.
(19) Linh kiện, bộ phận máy móc thiết bị trong nước
chưa sản xuất được do các tổ chức, cá nhân nhập
khẩu để phục vụ dự án sản xuất máy móc nơng
nghiệp…
(


Các trường hợp được miễn
thuếtrường hợp được miễn thuế khác:
(20) Các
- Đối tượng được miễn thuế nhập khẩu để tạo
TSCĐ nhưng khơng nhập khẩu hàng hóa từ nước
ngồi mà được phép tiếp nhận hàng hóa đã được
miễn thuế nhập khẩu của doanh nghiệp khác
chuyển nhượng tại Việt Nam.
- Tổ chức, cá nhân NK ủy thác hoặc trúng thầu
NK hàng hóa (giá không bao gồm thuế NK) để
cung cấp cho đối tượng hưởng ưu đãi thuế NK thì
được miễn thuế NK.


×