Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.39 MB, 34 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
BỘ MÔN KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
<b>Phạm Văn Hùng</b>
<b>Nguyễn Thị Dương Nga</b>
<b>Hồ Ngọc Ninh</b>
2
2. Trích dẫn tài liệu và tài liệu tham khảo theo qui
định của VNUA
3. Thuyết trình kết quả nghiên cứu
<b>1.1. Đề cương nghiên cứu</b>
<b>1.2. Báo cáo</b>khoa học
<b>- Báo</b>khoa học
<b>- các loại báo cáo</b>
4
• Viết là một phương pháp trình bày nghiên cứu khoa học
• Mỗi đối tượng khác nhau thì địi hỏi phương pháp viết
khác nhau
• Tùy theo yêu cầu của:
– Cơ quan tài trợ
– Cơ quan chủ quản
– Cơ quan cấp trên
– Nhà xuất bản, v.v
5
5
6
6
2. Lý do nghiên cứu<i>(Vì sao tơi nghiên cứu?)</i>
3. Lịch sử nghiên cứu<i>(Ai đã làm gì?)</i>
4. Mục tiêu nghiên cứu<i>(Tơi sẽ làm gì?)</i>
5. Phạm vi nghiên cứu<i>(Tơi làm đến đâu)</i>
6. Mẫu khảo sát<i>(Tôi làm ở đâu)</i>
7. Câu hỏi (Vấn đề) nghiên cứu<i>(Tôi cần trả lời câu hỏi nào trong nghiên</i>
<i>cứu/Tơi cần giải quyết vấn đề gì trong nghiên cứu của tôi)</i>
8. Giả thuyết khoa học<i>(Luận điểm của tôi ra sao?)</i>
9. Phương pháp chứng minh luận điểm<i>Tôi chứng minh luận điểm của tôi</i>
<i>bằng cách nào?)</i>
10. Dự kiến nội dung nghiên cứu (luận cứ<i>nào để chứng minh?)</i>
1) Nội dung về lý luận và thực tiễn
2) Nội dung khảo sát thực tế
3) Nội dung dự báo
(Xem phụ lục 1: Đề cương nghiên cứu,
7
• Suy nghĩ những kết luận chính của nghiên cứu là gì?
Đây là “thông điệp” mà chúng ta muốn gửi tới người đọc.
• Đã có tất cả số liệu/thơng tin, các bảng, hình, đồ thị để
minh chứng cho các kết luận trên?
<i>Nếu có thể suy nghĩ cấu trúc trình bày NĨI về kết quả. Nó sẽ giúp </i>
<i>cho ta biết, cần phải đưa vào những nội dung nào, thiếu phần nào, </i>
<i>tính logic của vấn đề</i>
Nguyên tắc viết: Trước khi bắt đầu viết, tự hỏi:
“Mình muốn nói cái gì?”
• Sau khi hồn thành viết, tự hỏi:
“Liệu mình đã nói đầy đủ điều đó?”
8
• Cần có tất cả các bảng, sơ đồ, đồ thị (bản nháp) khi viết?
• Suy nghĩ những điểm chính cần phải viết từ các bảng, sơ đồ,
đồ thị. Tập trung vào các giả thuyết đã chứng minh?
• Quyết định về định dạng của báo cáo NC
• Có thể viết các nội dung chính cần có (gạch đầu dịng)
– Rất khó có thể viết hoàn thiện các câu, đoạn ngay lần đầu tiên
• Thứ tự viết – tùy loại báo cáo (một số báo cáo NC có thể
viết phần phương pháp và kết quả NC trước)
10
- Lý do nghiên cứu
- Mục tiêu nghiên cứu
- Giả thuyết và câu hỏi
nghiên cứu
- Đối tượng, phạm vi, nội
dung nghiên cứu
• Tổng quan tài liệu NC
• Phương pháp và qui trình NC
• Kết quả NC và thảo luận
• Kết luận
• Phụ lục
• Tài liệu tham khảo
<i>Đây chỉ là định hướng, không phải cấu trúc luận án hay báo cáo cụ thể</i>
Nội dung báo cáo
Trang bìa
Lời cảm ơn
Trang mục lục
Danh mục bảng, đồ thị, sơ đồ
Tóm tắt
11
<b>2.1. Ý nghĩa của trích dẫn khoa học:</b>
• Ý nghĩa<b>khoa học</b>
• Ý nghĩa<b>trách nhiệm</b>
• Ý nghĩa<b>pháp lý</b>
• Ý nghĩa<b>đạo đức</b>
<b>2.2. Một số suy nghĩ cần tránh khi trích dẫn</b>
<i><b>(Zuckerman):</b></i>
• Người trẻ muốn nhanh chóng nổi danh
• Các bậc “lão làng” muốn níu kéo ánh hào quang
đã tắt
• Tâm lý đố kỵ, mặc cảm bị thua kém người được
mình trích dẫn
12
-Tất cả các nội dung, kiến thức của người/cơ quan/tài liệu
khác đều phải trích dẫn
- Trừ những kiến thức cơ bản trong sách giáo khoa (Text
- Nếu trong văn bản có tên (nguồn) thì mục tài liệu tham
khảo cũng có và ngược lại
13
- Trích dẫn tồn bộ đoạn văn, có thể có định dạng khác với
văn bản
- Cần phải chứng minh là mình đã hiểu đoạn văn và có khả
năng tóm tắt cũng như trình bày
<i>Ví dụ</i>: Nguyễn Văn A (2009) nêu rõ “Tăng trưởng vốn đầu tư có
ảnh hưởng mạnh nhất đến tăng trưởng sản lượng nền kinh tế quốc
dân”.
• Trích dẫn nội dung (Citation):
- Trích dẫn ý tưởng/kết luận của người khác
- Cuối câu cần phải trích nguồn gồm tên tác giả (tên họ
surname) và năm công bố cơng trình. (Pindyck, 2001)
14
Trong nơng nghiệp, đa dạng hố, theo nghĩa hẹp, có
Nguồn: Ngân hàng Thế giới tại Việt Nam, 2006. Thúc đẩy công cuộc phát triển
nông thôn ở Việt Nam: Tăng trưởng, Công bằng và Ða dạng hóa. Phần 4: Ða
dạng hóa nơng nghiệp ở Việt Nam. Trang 6
Tiếng Việt
1.
...
97.
Tiếng Anh
98.
...
105
Tiếng Nga
106
• Các thơng tin kèm theo phần
trích dẫn phải bảo đảm các yếu
tố để người đọc có thể tìm được
tài liệu gốc khi cần.
• Chỉ được phép đưa vào danh
<b>Các yếu tố cơ bản của một tài liệu tham khảo</b>
Tên tác giả: người, cơ quan,...
Năm công bố tài liệu
Tên tài liệu
16
Lập ABC theo từng khối tiếng
Khơng phiên âm TL nước ngồi, kể cả TL có gốc từ La tinh
Chữ cái dùng để xếp thứ tự căn cứ vào tên nếu là người
Việt Nam, căn cứ vào họ nếu là người nước ngoài.
a) Tài liệu thông thường
Họ và tên (năm), Tên tài liệu, NXB, địa danh NXB
1. Mai Ngọc Hai, Bùi Xuân Bính (1997), <i>Thuỷ lợi và quan </i>
<i>hệ làng xã</i>, NXB Khoa học xã hội, Hà Nội.
2. Bùi Hiếu (1985), <i>Công tác thuỷ lợi vùng rau</i>, NXB Nông
nghiệp, Hà Nội
17
Tên tổ chức/ CQ (năm), tên TL, (tên tập nếu có) NXB,
địa danh NXB
1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (1992), <i>Số liệu </i>
<i>thống kê 5 năm, xây dựng và phát triển thuỷ lợi (1986 </i>
<i>-1990),</i>NXB Thống kê, Hà Nội.
2. Viện Kinh tế thủy lợi - Bộ Thủy lợi (1991), <i>Báo cáo </i>
<i>nghiên cứu biện pháp phát huy hiệu quả kinh tế trên hệ </i>
<i>thống thuỷ nơng đã có</i>, Hà Nội.
3. WB, ADB, FAO, UNDP (1998), <i>Đánh giá tổng quát </i>
<i>ngành thuỷ lợi Việt Nam</i>, Hà Nội.
18
1. Bryan Bruns (1997), "Tham gia quản lý thuỷ nông phục
vụ sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam: Những cơ hội và
thách thức", <i>Hội thảo quốc tế Người dân trong quản lý </i>
<i>thuỷ nông</i>ngày 7 - 11/4/1997, Nghệ An.
19
Họ và tên (năm), <i>tên luận văn, lụân án, báo cáo TTTN</i>, Luận văn thạc
sĩ.../ Luận án tiến sĩ.../Báo cáo TN..., cơ sở đào tạo, địa danh CSĐT
1. Phạm Ngọc Đào (1999), <i>Phân tích đánh giá đề xuất một số mơ hình </i>
<i>tổ chức quản lý kinh doanh điện nông thôn Việt Nam</i>, Luận văn thạc sĩ
kinh tế, Đại học Bách khoa, Hà Nội.
Họ và tên (năm), "tên tài liệu", <i>tên tạp chí</i>, số tập, tháng,
trang.
1. Quách Ân (1992), "Nhìn lại hai năm phát triển lúa lai“, <i>Tạp chí Di </i>
<i>truyền học</i>, 98(1), tr. 10-16.
2. Lokendra Prasad Poudyal, Karl E. Weber (1993), "People’s
Participation: Some Methods for Measuring Intensities Across the
Development Sectors", <i>Asia-Pacific Journal of Rural Development</i>,
Vol. III, December, No. 2, pp. 178-195
20
Họ và tên (năm), <i>tên tài liệu</i>, các thơng tin khác (nếu có),
địa chỉ website, ngày truy cập.
1. Nguyễn Hưng (2008), ‘Tạm “đóng cửa” nhà máy Vedan’, Bản tin xã
ngày truy cập
08/10/2008.
Chưong trình Endnote
– Đây là chương trình quản lý tài liệu – giúp ích rất nhiều trong
việc thiết lập Danh mục tài liệu tham khảo theo các dạng khác
nhau
– Có thể download miễn phí từ các thư viện
Các bảng, hình, ảnh, đồ thị,... cần được lựa chọn tên gọi
và thứ tự cho chính xác và ngắn gọn. Đánh thứ tự
bảng, hình theo thứ tự của mục cấp (VD: Hình 1.3
có nghĩa là hình thứ 3 trong mục 1).
1. Tên của bảng để trên đầu bảng; Tên của hình, ảnh,
đồ thị,... để ở dưới hình, ảnh, đồ thị...
22
• Trình by bỏo cỏo (núi)
Báo cáo tại hội nghị, hội thảo
Núi chuyện về kết quả NC
Bảo vệ luận văn
Poster
Trao đổi khoa học
Seminars, ...
23
23
Cần đặt cho mình ngun tắc rất nghiêm ngặt:
<b>Nói... nói... và…... </b>
<b>Cần có bố cục rõ ràng</b>
• <b>Nội quan</b>
– Tơi hình dung sự vật (giả thuyết) như sau ...
• <b>Ngoại quan</b>
– Kết quả quan sát / phỏng vấn / điều tra/ trắc nghiệm / thử nghiệm / thực nghiệm /.../
• <b>Nội quan</b>
– Tơi kết luận như sau ...
24
24
– Chia bản trình bày thành 10 ý
25
25
1. Tên đề tài 1 slide
2. Lý do nghiên cứu 1
3. Lịch sử nghiên cứu 1-2
4. Mục tiêu nghiên cứu 1
5. Phạm vi nghiên cứu 1-2
6. Mẫu khảo sát 1-2
7. Vấn đề (Câu hỏi) nghiên cứu 1
8. Luận điểm (Giả thuyết) khoa học 1-3
9. Phương pháp chứng minh luận điểm 1
10. Kết quả nghiên cứu: 10-15
– Luận cứ lý thuyết
– Luận cứ thực tế (Khảo sát/Phỏng vấn/Điều tra/Thực nghiệm)
26
26
• Các khái niệm 1 - 2 slides
• Các liên hệ 1 - 2 slides
• Các phạm trù
Các lý thuyết
khoa học khác
có có liên quan 1 - 2 slides
28
28
• Đánh máy các trang chữ … chiếu lên để đọc
• Giới thiệu một dàn ý
• Trình bày một tư tưởng
<b>Mà : Một slide = Phải trình bày một tư tưởng</b>
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
<b>KHÓA LUẬN/CHUYÊN ĐỀ</b>
<b>TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC</b>
30
<b>CÁC LOẠI </b>
<b>BC + LOẠI HÌNH </b>
<b>Đ.TẠO</b>
<b>ĐẠI HỌC</b>
<b>4-4,5 NĂM</b>
<b>(ĐẠI HỌC)</b>
<b>CAO HỌC</b>
<b>1,5-2 NĂM</b>
<b>(THẠC SỸ)</b>
<b>NGHIÊN CỨU </b>
<b>SINH 3-4 NĂM</b>
<b>(TIẾN SỸ)</b>
<b>CHÍNH QUY </b>
<b>(khóa luận)</b>
<b>VLVH</b>
<b>(chun đề</b>
<b>+ Thi TN)</b>
31
• Giúp SV khâu nối kiến thức giữa các mơn học;
lý luận đã học được vào thực tiễn sản xuất;
• Là cơ hội để SV tập sự tiến hành nghiên cứu khoa
học, một nhiệm vụ không thể thiếu đối với một
cán bộ có trình độ đại học.
32
<b>1. Nắm vững phương pháp nghiên cứu KH</b>
– Nắm vững phương pháp nghiên cứu đề tài
được giao;
– Khái quát hoá để nắm vững phương pháp
NC KH nói chung;
– Độc lập tiến hành NC các đề tài KH thuộc
lĩnh vực chuyên môn
<b>2. Đạt được một số kết quả nhất định trong </b>
<b>NC</b>
– Có thể có đóng góp về lý luận khoa học;
– Có đóng góp nhất định cho thực tiễn SX
• Đề xuất được định hướng và những
giải pháp có căn cứ KH
34
<b>3. Biết trình bày 1 kết quả NC dưới dạng </b>
<b>1 báo cáo KH</b>
– Nội dung
– Kết cấu
– Hình thức
35
• Trình bày được lý luận cơ bản liên quan đến đề tài
• Trình bày được đặc điểm địa bàn nghiên cứu
• Trình bày được phương pháp nghiên cứu đề tài
• Phân tích được thực trạng vấn đề NC
• Nêu được định hướng và các giải pháp để giải
quyết vấn đề
36
• Định hướng cho các nội dung khác của báo cáo
• Tổng quan tài liệu
• Tốn thời gian
37
đặc điểm riêng nên phải tiến hành với nội dung và
phương pháp khác nhau cho phù hợp
• u cầu:
– Trình bày được khái quát tình hình địa bàn
– Giới thiệu được những vấn đề có liên quan đến
đề tài
38
• Nêu rõ phương pháp nào được sử dụng giải quyết
nội dung nào
• Phân biệt phương pháp và kỹ năng?
• Chứng tỏ được các phương pháp sử dụng là đáng
tin cậy
luận
• Phân tích phải đi từ phản ánh thực trạng tình hình
đến đánh giá kết quả và hiệu quả, xác định nguyên
nhân hoặc các yếu tố ảnh hưởng
– Làm rõ được thế mạnh và hạn chế cùng tác động của
thực trạng đó đến phát triển kinh tế, xã hội của địa bàn
nghiên cứu
40
• Nêu định hướng đúng và giải pháp phù hợp
• Định hướng và giải pháp phải xuất phát từ căn cứ
41
– Khóa luận/Báo cáo phải đảm bảo đúng yêu cầu về nội
dung, dung lượng và hình thức;
– Hồn thành đúng thời hạn quy định;
– Có nhận xét đánh giá của cơ sở thực tập và giáo viên
hướng dẫn.
• Chỉ những khóa luận/báo cáo đạt yêu cầu trở lên
mới đủ điều kiện bảo vệ hay thi trước Hội đồng
chấm thi quốc gia
42
• <b>Giới thiệu nội dung của phần (đang hạn chế)</b>
• Cung cấp các thơng tin cơ sở
• Cung cấp dữ liệu (bảng, hình, sơ đồ, đồ thị)
• Thực hiện phân tích
• Tóm tắt phân tích
43
44
khoa/ngành qui định (kinh tế màu nâu, PTNT màu xanh nước biển)
2. Trang bìa phụ
3. Lời cam đoan
4. Lời cảm ơn
<b>5. Tóm tắt KL (Khoa KT)</b>
6. Mục lục
7. Danh mục các bảng
8. Danh mục các hình, đồ thị, hộp (nếu có)
9. Danh mục các từ viết tắt (nếu có)
– Phần 1
– Phần 2
– Phần 3
– Phần 4
– Phần 5
11. Tài liệu tham khảo
12. Phụ lục (nếu có)
46
(Times New Roman, hoa, 14, in đậm)
<b>TÊN KHOA: </b>
(Times New Roman, hoa, đậm, 16)
<b>KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP</b>
(Times New Roman, hoa, đậm, 30)
<b>ĐỀ TÀI: </b>(Times New Roman, hoa, đậm, 18)
Hà Nội-20..
(Times New Roman, hoa, đậm, 14)
47
HỌC VIỆN NƠNG NGHIỆP VIỆT NAM
(Times New Roman, hoa, 14, in đậm)
<b>TÊN KHOA: </b>
(Times New Roman, hoa, đậm, 16)
<b>KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP</b>
(Times New Roman, hoa, đậm, 30)
<b>ĐỀ TÀI: </b>(Times New Roman, hoa, đậm, 18)
Người thực hiện: (Times New Roman, hoa, đậm, 14)
Khoá: (Times New Roman, hoa, đậm, 14)
Ngành:(Times New Roman, hoa, đậm, 14)
Người hướng dẫn: Chức danh, học vị, họ và tên (Times
New Roman, hoa, đậm, 14)
Hà Nội-20…
48
• Lời cam đoan (cho cơng trình lấy học vị)
• <i>Lời cam đoan danh dự thể hiện KL là cơng trình </i>
<i>khoa học của riêng tác giả và chưa được sử dụng </i>
<i>trong các cơng bố</i>
49
Tác giả bày tỏ tình cảm của mình đối với các cá
nhân, tập thể đã hướng dẫn, giúp đỡ, cộng tác và tài
trợ trong q trình hồn thành KL và có thể trong cả
q trình học – vì KL là kết quả cuối cùng của q
trình học
50
• Các phần, mục và tiểu mục
• Đầu đề các phần, mục, tiểu mục cần thống nhất quy
cách về kiểu chữ, font chữ trong suốt KL.
• Các mục cấp 1 <b>cần đề đầu trang</b>
• Khơng nên để các mục ở cuối trang
• Thứ tự các mục được đánh bằng chữ ả rập. VD:
• 3
• 3.1
• 3.1.1
• Khơng nên chia q nhiều cấp mục
• Nhưng tùy theo KL, đề mục phải làm rõ tính logic của
tên đề tài. Ví dụ: Tên đề tài về giải pháp, thì trong đề
mục phải thể hiện rõ được các giải pháp
• Mục lục thể hiện kết cấu chung của KL, giúp
người đọc thuận tiện trong tìm kiếm thơng tin.
Các tiêu đề trong mục lục phải được để ngun
văn (khơng viết tắt).
• Có thể khơng cần làm mục lục quá chi tiết
• Số trang các phần đầu của luận văn được đánh
theo thứ tự chữ La mã thường (i, ii, iii, iv,...).
• Trang của KL bắt đầu từ “Mở đầu/Đặt vấn đề”
52
Mục lục
Lời cam đoan i
Lời cám ơn ii
Mục lục …
Danh mục các bảng
Danh mục các hình
Danh mục các chữ tắt và kí hiệu
Phần 1. Mở đầu 1
1.1 .... 1
1.2 .… …
Phần 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn
2.1 ....
2.2 ....
Phần 3. Đặc điểm địa bàn và phương pháp nghiên cứu
Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Phần 5. Kết luận và kiến nghị
Tài liệu tham khảo
Phụ lục
53
• Thuật ngữ cần viết tắt được viết đầy đủ khi xuất
hiện lần đầu tiên và ngay sau đó đặt kí hiệu tắt
trong ngoặc đơn.
• Các thuật ngữ viết tắt là những từ hay cụm từ
<i>được lặp lại nhiều lần, tuy nhiên khơng nên lạm </i>
<i>dụng viết tắt.</i>
• Khơng được viết tắt ở các đầu mục
54
• Viết tắt và thuật ngữ có gốc nước ngồi
• Đối với thuật ngữ hay cụm từ có nguồn gốc nước
ngồi thì phiên âm theo quy định. Trong những
trường hợp còn tranh luận về phiên âm thì có thể
để ngun văn đối với các ngơn ngữ có nguồn gốc
latinh. Các ngơn ngữ khác (chữ tượng hình) cần
phiên âm.
55
• Có 5 phần
– Phần 1: Mở đầu hay đặt vấn đề
– Phần 2: Cơ sở lý luận và thực tiễn (Tổng quan
tài liệu nghiên cứu)
– Phần 3: Đặc điểm địa bàn và Phương pháp NC
(Đối tượng, qui trình và PP NC)
– Phần 4: Kết quả NC và thảo luận
– Phần 5: Kết luận và kiến nghị
1.2.1 Mục tiêu chung
<b>CHỈ GỒM 1 CÂU</b>
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
+ Ít nhất là 3 mục tiêu, nhiều là 4
+ Bắt đầu bằng: Đánh giá, hệ thống hóa, đề xuất,
luận giải
+ Tránh các từ: Tìm hiểu, đưa ra,…
56
1.4.1 Đối tượng nghiên cứu
(Phân biệt đối tượng NC và đối tượng khảo sát)
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu
Nội dung
• Tại sao cần cơ sở LL & TT?
• Tại sao khơng dùng tổng quan tài liệu?
• Cơ sở lý luận và TT:
+ Làm cơ sở cho NC
+ Biết được những NC có liên quan, những kết luận
ủng hộ hay bác bỏ
+ Chứng minh được phần mình làm là mới
+ Đảm bảo tính tồn diện
58
Phần này trình bày khái quát tình hình của vấn đề NC
thơng qua các tài liệu, tư liệu NC trong và ngồi nước
có liên quan đến đề tài NC. Nội dung tổng quan
thường đề cấp đến:
• Các hướng NC xung quanh vấn đề quan tâm, nêu rõ
kết quả của từng hướng NC, đánh giá ưu, khuyết
điểm của từng hướng đó
• Các quan điểm về vấn đề NC
• Mức độ giải quyết đối với vấn đề quan tâm. Những
thuận lợi, khó khăn, triển vọng và hướng giải quyết
59
60
<b>3.1 Đặc điểm địa bàn nghiên cứu</b>
• Việc chọn địa điểm và nội dung NC phải thể hiện được
tư duy khoa học và PP giải quyết vấn đề của tác giả
luận văn
• Cùng một đề tài nhưng mỗi điạ bàn nghiên cứu do đặc
• Trình bày được khái quát tình hình địa bàn
61
<b>3.2 Phương pháp nghiên cứu</b>
• Phương pháp nghiên cứu nào? Thường có 3 nhóm
Phương pháp thu thập số liệu, thông tin
+ PP thu thập số liệu: số liệu sơ cấp, thứ cấp
+ Lý do chọn mẫu điều tra, khảo sát, cơ sở chọn mẫu, chọn địa điểm
Phương pháp xử lý và phân tích số liệu
+ Cụ thể phương pháp xử lý (thường là thống kê)
+ Công cụ xử lý: phần mềm, thuật tốn
+ PP phân tích: định tính, định lượng
Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu
62
dung nào trong nghiên cứu
• Phân biệt phương pháp và kỹ năng?
• Chứng tỏ được các phương pháp sử dụng là đáng tin cậy
<b>Lưu ý: Không nêu lại định nghĩa của phương pháp NC</b>
<b>Phân tích thực trạng vấn đề NC </b>
• Chiếm khối lượng lớn trong luận văn
• Phân tích thực trạng phải xuất phát từ cơ sở lý luận
• Phân tích phải đi từ phản ánh thực trạng tình hình đến
đánh giá kết quả và hiệu quả, xác định nguyên nhân
hoặc các yếu tố ảnh hưởng
– Làm rõ được thế mạnh và hạn chế cùng tác động của thực
trạng đó đến phát triển kinh tế, xã hội của địa bàn nghiên
cứu
64
• Nêu định hướng đúng và giải pháp phù hợp
• Định hướng và giải pháp phải xuất phát từ căn cứ lý luận
và thực tiễn và phải phù hợp với điều kiện cụ thể của cơ
sở nghiên cứu
• Cần bám sát vào phần phân tích thực trạng và các yếu tố
ảnh hưởng để đưa ra các giải pháp cho đề tài
65
• <b>Yêu cầu kết luận phải theo mục tiêu nghiên cứu</b>
+ Ngắn gọn, khẳng định, trả lời đúng mục tiêu NC
đề ra
+ Chỉ kết luận những nội dung nghiên cứu
+ Không, bàn luận, phân tích dài dịng trong KL
+ Cần có số liệu minh chứng trong KL
• <b>Các kiến nghị đề xuất chính sách cần xuất phát</b>
<b>từ kết quả và nội dung nghiên cứu</b>
• <b>Nên cân nhắc kỹ các kiến nghị</b>
66
<b>1. Xác định lĩnh vực, vấn đề nghiên cứu và tên </b>
<b>đề tài nghiên cứu</b>
– Xác định lĩnh vực có trước tên đề tài – lĩnh vực ưa
thích thì nghiên cứu nói chung mới có kết quả tốt;
– Vấn đề nghiên cứu là vấn đề chúng ta cần tìm cách
giải quyết
67
• Đề tài nghiên cứu
–<b>Có thể do thầy hướng dẫn giao</b>
–<b>Có thể do sinh viên tự xác định</b>.
– (SV nêu lên một số hướng NC với GV)
• <b>Căn cứ để xác định đề tài</b>
–<i>Xuất phát từ yêu cầu của thực tiễn</i>
–<i>Xuất phát từ năng lực, sở trường của sinh viên</i>
68
• Mang tính nghiệp vụ như phương pháp hạch tốn 1 loại
• Liên quan đến lĩnh vực quản lý vi mơ của doanh nghiệp
về mặt tài chính, kế tốn, SX kinh doanh:
– Phân tích kết quả hoạt động SX kinh doanh
– Huy động và sử dụng vốn
– HQ kinh tế SX kinh doanh
– HQKT sử dụng vốn
– Tiêu thụ sản phẩm
– Marketing
– ....
• Vấn đề kinh tế chung
– Xố đói giảm nghèo
– Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
– CNH-HĐH
– Phát triển các loại hình kinh tế (kinh tế HTX, kinh tế hộ, kinh
tế trang trại, phát triển ngành nghề trong NT, phát triển DN vừa
và nhỏ)
70
• <b>Quy mơ đề tài</b>
– Nên ở cấp doanh nghiệp hoặc xã
– Nếu cơng tác trên địa bàn rộng có thể xác định đề tài trên
phạm vi huyện
– Phạm vi hẹp thì nội dung càng địi hỏi phải có chiều sâu; đề
tài nghiên cứu trên phạm vi rộng thì nội dung tổng quát
hơn.
• <b>Tên đề tài xác định sao cho</b>
–<b>Phản ánh đúng nội dung cần nghiên cứu, có tính KH</b>
–<b>Ngắn gọn nhưng chính xác và dễ hiểu</b>
–<b>Cần có sự hấp dẫn</b>
71
(i) Đ<b>ề cương sơ bộ và (ii) Đề cương chi tiết</b>
• <b>Đề cương sơ bộ: </b>Là đề cương NC trong đó nêu lên tồn
bộ nội dung cơ bản của đề tài nghiên cứu (<b>SV hiện nay </b>
<b>- chủ yếu là dưới dạng đề mục?)</b>
• <b>Đề cương chi tiết</b>: Sau khi hoàn thành đề cương sơ bộ
sẽ tiếp tục tham khảo tài liệu và tìm hiểu kỹ địa bàn
nghiên cứu để xây dựng đề cương chi tiết
<b>Đề cương chi tiết là chi tiết hố đề cương sơ bộ</b>
72
• Quan trọng nhất là ý tưởng nghiên cứu (hạn chế)
• Vấn đề nghiên cứu (hạn chế)
• Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu
• Những giả thuyết cần chứng minh hay trắc
nghiệm?? (hạn chế)
• Phương pháp nghiên cứu
• Các nội dung chính sẽ thực hiện (hạn chế mới
73
74
• Phần 1: Đầy đủ
• Phần 2: Một số nội dung chính (gạch đầu dịng)
• Phần 3: Cần chi tiết
• Phần 4: Các nội dung chính - Lập các bảng (chỉ
khung bảng)
• Kế hoạch thực tập
• Xử lý số liệu (phân biệt cơng cụ và phương pháp)
• Phân tích
• Viết (bản thảo – sửa - bản chính)
• In ấn, đóng quyển
76
• <b>Một số sai sót thường gặp khi viết</b>
• <b>Sai chính tả</b> VD: bổ xung (bổ sung), sản suất (sản
xuất), năng xuất (năng suất), lãi xuất (lãi suất), suất khẩu
(xuất khẩu), sử lí (xử lí), khuyếch tán (khuếch tán),
nghành (ngành),…
• <b>Sai viết hoa</b>VD: Việt nam (Việt Nam), Hà nội (Hà
Nội),
• <b>Dùng dấu chấm câu hay 2 chấm ở cuối các đề mục</b>
• VD : 3.2 Phương pháp nghiên cứu.
• <b>Dùng thừa dấu</b>VD: Các dân tộc như: Tày, Nùng,
H’Mông,... (thừa dấu :)
• <b>Câu sai</b> VD: Theo Lê Văn A cho rằng…
77
• Một số sai sót thường gặp
• Đánh dấu sai
VD: 4.15 triệu đồng (đúng là 4,15 triệu đồng)
VD: o<sub>c (</sub>o<sub>C), Ha (ha), KG (kg)…</sub>
• Sai kí hiệu
VD: H20 (H2O), PH (pH)
• Sai spacing
• VD: Các dân tộc như Tày , Nùng , H’Mông
,... Các khối tiếng ( Anh , Nga , Việt ,... ).
• (thừa một khoảng trống khi đánh dấu phẩy và dấu ngoặc
đơn)
78
79
80
• Bảo vệ (báo cáo) khóa luận khơng được thay nội
dung KL
• Trung thành với các nội dung viết trong KL
• Tính điểm
– Ngồi các nội dung cơ bản của khóa luận
– Xét tính mới
– Khả năng phản ứng, trình bày
– Phương pháp – nên tăng tính đối thoại
– Phải tự làm, tự trình bày là tốt nhất
82
83
84
<b>MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU</b>
<b>Hệ thống cơ sở lý luận, </b>
<b>cơ sở thực tiễn về chuỗi cung ứng, </b>
<b>rau an tồn</b>
<i><b>Mục tiêu chung</b></i>
<b>Phân tích chuỗi cung ứng </b>
<b>sản phẩm rau an tồn tại </b>
<b>khu vực nghiên cứu, từ đó </b>
<b>đưa ra những giải pháp </b>
<b>thúc đẩy sản xuất và tiêu </b>
<b>thụ rau an tồn hiệu quả </b>
<b>hơn </b>
<b>Tìm hiểu và phân tích </b>
<b>hoạt động của chuỗi cung ứng </b>
<b>sản phẩm rau an toàn Vân Nội</b>
<b>Đánh giá mối quan hệ giữa các tác nhân</b>
<b>trong chuỗi cung ứng</b>
85
<b>TỔNG QUAN TÀI LIỆU</b>
<b>LÝ LUẬN</b>
<b>- Rau an toàn</b>
-<b>Chuỗi cung ứng</b>
-<b>Đặc điểm của </b>
-<b>Những yếu tố </b>
<b>ảnh hưởng tới </b>
<b>chuỗi cung ứng</b>
<b>CƠ SỞ </b>
<b>NGHIÊN CỨU</b>
<b>THỰC TIỄN</b>
-<b>Tình hình chung </b>
<b>về sản xuất và các </b>
<b>điểm tiêu thụ RAT </b>
<b>trên địa bàn Hà </b>
<b>Nội </b>
-<b>Tình hình sản </b>
<b>xuất, tiêu thụ RAT </b>
<b>tại xã Vân Nội</b>
86
<b>CHUỖI CUNG ỨNG</b>
<b>Sơ đồ 2.2: Chuỗi cung ứng </b>
<i>Nguồn: Lee & Billington, 1995</i>
88
<b>PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU</b>
89
<b>ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU</b>
<b>AN TIÊM</b>
<b>AN DÂN</b>
<b>VỌNG LỖ</b>
<b>THỤY CHÍNH</b>
<b>THỤY DUYÊN</b>
<b>THỤY PHÚC</b>
<b>THỤY NINH</b>
<b>THỤY HƯNG</b>
<b>THỤY SƠN</b>
<b>THỤY PHONG</b>
<b>N</b>
<b>S</b>
<b>E</b>
<b>W</b>
<b>Diện tích:</b>
<b>434,80 ha </b>
90
<b>QUAN HỆ TRONG GIAO DỊCH GIỮA CÁC TÁC NHÂN</b>
91
<i><b>+ Những nhân tố ảnh hưởng đến thu nhập của hộ nơng dân</b></i>
<b>Quy mơ vốn</b>
<b>Thị trường</b>
<b>Lao động và </b>
<b>nhân khẩu</b>
<b>Yếu tố khoa </b>
<b>học kĩ thuật </b>
<b>Quy mơ, chất</b>
<b>lượng đất đai</b>
<b>Trình độ tổ </b>
<b>chức, QL</b>
<b>Điều kiện tự </b>
<b>nhiên</b>
<b>Chính sách </b>
<b>của Nhà </b>
<b>nước </b>
<b>Phong tục tập </b>
<b>quán</b>
<b>Các yếu tố ảnh hưởng </b>
<b>đến các khoản thu </b>
<b>khác</b>
92
<i><b>+ Những nhân tố ảnh hưởng đến thu nhập của hộ nơng dân</b></i>
<b>WTO</b>
<b>Cơ cấu thu nhập</b>
<b>và nguồn thu từ các hoạt động </b>
<b>phi nông nghiệp</b>
Lao động và
nhân khẩu
Quy mô, chất
lượng đất đai
<b>Vốn và hiệu quả</b>
<b>sử dụng vốn</b>
<b>Diễn giải</b> <b>ĐVT</b> <b>Chung</b> <b>QM </b>
<b>lớn</b>
<b>QM</b>
<b>vừa</b>
<b>QM </b>
<b>nhỏ</b>
<i><b>Tăng trọng bình quân 1 con </b></i>
<i><b>(TTBQ)</b></i>
kg/tháng 15,42 15,81 16,32 15,04
<i><b>Trong đó</b></i>
+ Số hộ đạt TTBQ < 14 kg/tháng % 26,42 0 16,67 34,29
+ Số hộ đạt TTBQ 14 - 16 kg/tháng % 30,19 66,67 33,33 22,86
+ Số hộ đạt TTBQ 16 - 18 kg/tháng % 30,19 16,67 33,33 31,43
% 13,20 16,67 16,67 11,42
94
<b>Bảng 3.2 Tình hình lao động của huyện Yên Mỹ, 2006 - 2008</b>
<i><b>Nguồn: Phòng Thống kê Huyện Yên Mỹ - CHỮ QUÁ NHỎ</b></i>
<b>Chỉ tiêu</b> <b>ĐVT</b>
<b>Năm 2006</b> <b>Năm 2007</b> <b>Năm 2008</b> <b>So sánh (% )</b>
<b>Số lượng</b> <b>Cơ cấu </b>
<b>(% )</b> <b>Số lượng</b>
<b>Cơ cấu </b>
<b>(% )</b> <b>Số lượng</b>
<b>Cơ cấu </b>
<b>(% )</b> <b>07/06</b> <b>08/07</b> <b>BQ</b>
<b>I- Tổng số nhân khẩu</b> Khẩu 130.264 100,00 132.693 100,00 134.285 100,00 101,86 101,19 101,53
1- Khẩu nông nghiệp " 109.189 83,80 104.031 78,40 96.819 72,10 95,27 93,06 94,16
2- Khẩu phi nông nghiệp " 21.075 16,20 28.662 21,60 37.466 27,90 136,00 130,71 133,32
<b>II- Tổng số hộ</b> Hộ 31.617 100,00 31.974 100,00 32.049 100,00 101,12 102,23 100,68
1- Hộ nông nghiệp " 25.452 80,50 24.045 75,20 22.627 70,60 94,47 94,10 94,28
2- Hộ phi nông nghiệp " 6.165 19,50 7.929 24,80 9.422 29,40 128,61 118,82 123,62
1- Bình quân khẩu/hộ Khẩu 4,12 4,15 4,19 100,72 100,9 100,84
2- Bình quân lao động/hộ LĐ 2,16 2,21 2,28 102,31 103,16 102,74
3- Bình quân khẩu NN/hộ NN Khẩu 4,28 4,32 4,28 100,93 99,07 100,00
4- Bình quân LĐ NN/hộ NN LĐ 2,18 2,30 2,31 105,50 100,43 102,93
95
• <b>Những khó khăn chung</b>
– Tên đề tài nghiên cứu có thể bị áp đặt
– Nghiên cứu phải hoàn thành trong một
khoảng thời gian nhất định
– Kinh phí khơng có
96
• <b>Những khó khăn chung</b>
– Kết quả nghiên cứu phải được trình bày theo
97
• <b>Những khó khăn ngẫu nhiên</b>
– Khó khăn của cá nhân sinh viên
• Ốm đau
• Khơng cịn hoặc giảm động cơ nghiên
cứu
• Mâu thuẫn giữa nghiên cứu với các vấn
đề khác (tìm kiếm việc làm)
98
• <b>Những khó khăn ngẫu nhiên</b>
– Những vấn đề của nghiên cứu
• Các yếu tố khơng thể kiểm sốt
– Khơng thể kết luận (virus máy tính, hỏng
ổ cứng, mất số liệu,...);
– Mất thiết bị, công cụ thí nghiệm;
– Nghiên cứu này đã được người khác triển
khai
• Chậm trễ
• Những người quyết định cho việc nghiên
cứu có thể triển khai đi vắng hoặc nghỉ
• <b>Những khó khăn ngẫu nhiên</b>
– Vấn đề xuất hiện liên quan đến người hướng
dẫn
•<b>Thời gian của người hướng dẫn: đi cơng </b>
<b>tác, bận cơng việc</b>
100
• Những vấn đề liên quan đến hỗ trợ
– Vấn đề này thường liên quan đến người hướng dẫn
hoặc là NC. Trong nghiên cứu có thể cần: khơng
gian làm việc, chỗ ở, phịng thí nghiệm, điện thoại,
thư viện, máy tính, v.v. Nếu như những mục này
khơng đầy đủ hoặc khơng cịn như dự tốn ban đầu
sẽ gây khó khăn cho NC
– Do hỗ trợ tài chính (bị thay đổi)