Tải bản đầy đủ (.pdf) (201 trang)

Tình trạng sức khỏe răng miệng của người dân đồng bằng sông cửu long và các yếu tố liên quan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.78 MB, 201 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ Y TẾ

ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

TÌNH TRẠNG SỨC KHỎE RĂNG MIỆNG
CỦA NGƯỜI DÂN ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN

TRẦN THỊ PHƯƠNG ĐAN

LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC

TP Hồ Chí Minh - Năm 2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ Y TẾ

ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

TÌNH TRẠNG SỨC KHỎE RĂNG MIỆNG
CỦA NGƯỜI DÂN ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN
TRẦN THỊ PHƯƠNG ĐAN

Chun ngành : Nha khoa
Mã số
: 62.72.28.01



LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC

Người hướng dẫn khoa học :
1. GS.TS. Hoàng Tử Hùng
2. PGS.TS.Phạm Hùng Lực

TP Hồ Chí Minh - Năm 2012


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và kết
quả nêu trong luận án là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ
công trình nào khác.
Nghiên cứu sinh

Trần Thị Phương Đan


MỤC LỤC
Danh mục chữ viết tắt ............................................................................................i
Bảng đối chiếu các thuật ngữ Việt - Anh .............................................................i
Danh mục Bảng – Hình – Biểu đồ – Sơ đồ ......................................................... ii

MỞ ĐẦU..................................................................................................... 1
Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU........................................................ 4
1.1 Một số bệnh răng miệng phổ biến và các yếu tố nguy cơ ......................... 4
1.1.1 Bệnh sâu răng ............................................................................................ 4
1.1.2 Bệnh nha chu ....................................................................................... 20
1.2 Tình hình bệnh răng miệng trên thế giới và ở Việt Nam ........................ 29

1.2.1 Tình hình bệnh sâu răng trên thế giới và ở Việt Nam ........................... 29
1.2.2 Tình hình bệnh nha chu trên thế giới và ở Việt Nam ............................. 33
1.2.3 Tình trạng một số bệnh răng miệmg khác ............................................. 39

Chương 2 : ĐỐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........... 43
2.1 Giới thiệu địa điểm nghiên cứu ................................................................... 43
2.1.1 Đặc điểm tự nhiên ................................................................................ 43
2.1.2 Đặc điểm về dân số học ........................................................................ 43
2.1.3 Đặc điểm về kinh tế – xã hội ................................................................ 44
2.1.4 Đơn vị hành chính ................................................................................ 45
2.2 Đối tượng nghiên cứu: ................................................................................ 46
2.2.1 Dân số mục tiêu ..................................................................................... 46
2.2.2 Dân số chọn mẫu ................................................................................... 46
2.2.3 Dân số nghiên cứu ...................................................................................... 46

2.2.4 Phương pháp chọn mẫu ............................................................................. 47
2.2.5 Kỹ thuật chọn mẫu ................................................................................. 48


2.3 Phương pháp nghiên cứu .............................................................................. 54
2.3.1 Thiết kế nghiên cứu ............................................................................... 54
2.3.2 Mô tả các biến nghiên cứu ..................................................................... 54
2.4 Công tác chuẩn bị ......................................................................................... 59
2.4.1 Soạn và điều chỉnh bộ câu hỏi ............................................................... 59
2.4.2 Huấn luyện định chuẩn ......................................................................... 60
2.4.3 Công tác chuẩn bị về hành chính và chuyên môn .................................. 62
2.5 Phương pháp thu thập dữ liệu..................................................................... 62
2.5.1 Thu thập số liệu từ các bảng câu hỏi .................................................... 63
2.5.2 Phương pháp thực hiện khám và ghi nhận tình trạng răng miệng ........ 63
2.5.3 Tiêu chuẩn đánh giá và ghi nhận tình trạng răng miệng ...................... 64

2.6 Phân tích dữ liệu .......................................................................................... 64
2.6.1 Xử lý dữ liệu thô .................................................................................... 64
2.6.2 Nhập liệu .............................................................................................. 64
2.6.3 Phân tích dữ liệu .................................................................................. 65
2.7 Kiểm soát sai số ........................................................................................... 71

Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................. 73
3.1 Đặc điểm mẫu nghiên cứu ........................................................................... 73
3.2 Tình hình bệnh sâu răng ............................................................................... 74
3.2.1 Tỷ lệ bệnh sâu răng và chỉ số smtr/ SMTR .......................................... 74
3.2.2 Mối liên quan giữa bệnh sâu răng và các điều kiện kinh tế - xã hội .... 77
3.2.3 Mối liên quan giữa bệnh sâu răng và thói quen chăm sóc răng miệng ...... 81
3.2.4 Phân tích mối liên quan giữa bệnh sâu răng và một số yếu tố theo mô
hình hồi qui đa biến ............................................................................ 84
3.2.5 Nhu cầu điều trị bệnh sâu răng ............................................................ 92


3.3 Tình hình bệnh nha chu ............................................................................... 95
3.3.1

Tỷ lệ và trung bình các vùng lục phân lành mạnh, chảy máu nướu,
cao răng và túi nha chu ..................................................................... 95

3.3.2 Mối liên quan giữa bệnh nha chu và các điều kiện kinh tế – xã hội .. 100
3.3.3 Mối liên quan giữa tình trạng bệnh nha chu và thói quen chăm sóc
răng miệng.................................................................................................... 103
3.3.4 Phân tích mối liên quan giữa trung bình vùng lục phân có cao răng và một số
yếu tố theo mô hình hồi qui đa biến ............................................................. 104
3.3.5 Nhu cầu điều trị bệnh nha chu ............................................................. 106
3.4 Tình hình các bệnh răng miệng khác ...................................................... 107

3.4.1 Tình trạng khớp thái dương hàm ............................................................ 107
3.4.2. Tình trạng bệnh niêm mạc miệng ....................................................... 107
3.4.3 Tình trạng nhiễm fluor răng ................................................................ 108

Chương 4: BÀN LUẬN ......................................................................... 112
4.1 Đặc điểm mẫu nghiên cứu: ........................................................................ 112
4.2 Tình hình bệnh sâu răng ............................................................................ 113
4. 2.1. Tỷ lệ sâu răng và chỉ số smtr/SMTR .................................................. 113
4.2.2 Mối liên quan giữa bệnh sâu răng và các điều kiện kinh tế – xã hội ....... 119
4.2.3. Mối liên quan giữa bệnh sâu răng với thói quen chăm sóc
răng miệng ........................................................................................ 125
4.2.4 Phân tích mối liên quan giữa bệnh sâu răng và một số yếu tố liên quan
theo mô hình hồi qui đa biến ............................................................ 128
4..2..5 Nhu cầu điều trị bệnh sâu răng.................................................................. 132

4.3 Tình hình bệnh nha chu ............................................................................. 134
4.3.1 Tỷ lệ người có bệnh nha chu và trung bình các vùng lục phân
lành mạnh, chảy máu nướu, cao răng và túi nha chu ........................... 134
4.3.2 Mối liên quan giữa bệnh nha chu và các điều kiện kinh tế – xã hội .. 136


4.3.3 Mối liên quan giữa bệnh nha chu với thói quen chăm sóc răng miệng ...... 139
4.3.4 Phân tích mối liên quan giữa bệnh nha chu với một số yếu tố theo mô hình
hồi qui đa biến ở người 35-44 tuổi ....................................................... 140
4.3.5 Nhu cầu điều trị bệnh nha chu ..................................................................... 141

4.4 Tình hình các bệnh răng miệng khác ...................................................... 141
4.4.1 Tình trạng khớp thái dương hàm ........................................................... 141
4.4.2 Tình trạng bệnh lý vùng niêm mạc miệng: .......................................... 142
4.4.3 Tình trạng nhiễm fluor răng: ................................................................... 142

4.5 Đặc điểm về lối sống của người dân Đồng bằng sông Cửu Long liên

quan đến tình hình bệnh răng miệng ............................................................. 143
4.6 Ýnghóa của đề tài ......................................................................................... 144
4.7 Hạn chế của đề tài ..................................................................................... 147

KẾT LUẬN ...................................................................................................148
KIẾN NGHỊ ...................................................................................................151
Danh mục các cơng trình nghiên cứu đã công bố liên quan đề tài luận án.
Tài liệu tham khảo.
Phụ lục.


i

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BMBD

Biểu mô bám dính

CSRM

Chăm sóc răng miệng

CSSKRM

Chăm sóc sức khỏe răng miệng

CCVC


Công chức viên chức

ĐBSCL

Đồng bằng sông Cửu Long

ĐBSH

Đồng bằng sông Hồng

KT–XH

Kinh tế–xã hội

KDDV

Kinh doanh dịch vụ

LĐCT

Lao động chây tay

MBD

Mất bám dính

SMTR

Sâu mất trám răng


SMT-MR

Sâu mất trám mặt răng

STT

Số thứ tự

TB

Trung bình

TCYTTG

Tổ chức Y tế thế giới

TĐHV

Trình độ học vấn

VSRM

Vệ sinh răng miệng

BSRHM

Bác só răng hàm mặt

BẢNG ĐỐI CHIẾU CÁC THUẬT NGỮ VIỆT - ANH
ICDAS


International Caries Detection Hệ thống chỉ số phát hiện và
and Assessement System

FS-T

Fill-Sound Teeth

đánh giá sâu răng
Chỉ số răng trám và lành mạnh,
Chỉ số răng chức năng

Sic

Significant caries index

Chỉ số sâu răng đáng kể

T-health

Tissue-health.

Chỉ số răng lành mạnh

WHO

World Health Organization.

Tổ chức Y tế thế giới



ii

DANH MỤC BẢNG
STT
1.

Bảng
1.1

Nội dung

Trang

Chỉ số SMTR của trẻ 12 tuổi ở một số nước phát triển
trên thế giới ................................................................................. 30

2.

1.2 Chỉ số SMTR của trẻ 12 tuổi ở một số nước đang phát triển
trên thế giới .............................................................................................. 32

3.

1.3 Sâu răng theo nhóm tuổi ở Việt Nam ............................................ 32

4.

1.4 So sánh tình trạng sâu răng vónh viễn giữa ĐBSH và ĐBSCL ...... 33


5.

1.5 Tỷ lệ người 35-44 tuổi có số điểm cao nhất theo chỉ số CPI ở
một số quốc gia trên thế giới .......................................................... 36

6.

1.6

Trung bình các vùng lục phân với chỉ số CPI ở Việt Nam ............ 37

7.

1.7

Tỷ lệ và phạm vi chảy máu nướu ở trẻ em Việt Nam ................... 37

8.

1.8

Tỷ lệ và phạm vi cao răng ở trẻ em Việt Nam ............................. 38

9.

1.9

Tỷ lệ người có trung bình vùng lục phân theo chỉ số CPI ở
người Việt Nam trên 18 tuổi .......................................................... 38


10.

2.1

Chỉ số KAPPA giữa các điều tra viên ........................................... 61

11.

3.1 Đặc điểm chung của mẫu nghiên cứu ............................................ 73

12.

3.2 Phân bố tỷ lệ sâu răng, chỉ số SMTR và SiC theo nhóm tuổi ...... 74

13.

3.3 Phân bố tỷ lệ, chỉ số smtr/SMTR theo giới tính ............................ 75

14.

3.4 Phân bố tỷ lệ sâu răng, chỉ số smtr/SMTR theo vùng cư trú ......... 77

15.

3.5 Phân bố tỷ lệ sâu răng, chỉ số smtr/SMTR theo yếu tố dân tộc ..... 78

16.

3.6 Mối liên quan giữa bệnh sâu răng với một số yếu tố kinh tế-xã hội
........................................................................................................ 79


17.

3.7 Phân bố tỷ lệ sâu răng, chỉ số smtr/SMTR ở trẻ em theo TĐHV
và nghề nghiệp của cha mẹ ........................................................... 80


iii

18.

3.8 Phân bố tỷ lệ sâu răng, chỉ số smtr/SMTR với số lần
chải răng /ngày. ............................................................................ 81

19.

3.9

Phân bố tỷ lệ sâu răng, chỉ số smtr/SMTR theo thời gian từ lần
khám răng gần nhất. ................................................................................ 82

20.

3.10 Phân bố tỷ lệ sâu răng, chỉ số smtr/SMTR theo thói quen ăn uống
ở trẻ em ................................................................................................83

21.

3.11 Phân tích hồi qui tuyến tính tổng quát cho chỉ số smtr và các yếu tố
liên quan ở trẻ em 6 tuổi ........................................................................ 85


22. 3.12

Phân tích hồi qui cho chỉ số smtr và các yếu tố liên quan
ở trẻ 6 tuổi ..................................................................................... 86

23. 3.13 Mô hình hồi qui cho smtr và các yếu tố liên quan ở trẻ 6 tuổi ............. 87
24. 3.14 Phân tích hồi qui tuyến tính tổng quát cho chỉ số SMTR và các yếu tố
liên quan ở trẻ em 12 và 15 tuổi.............................................................. 88
25.

3.15 Phân tích hồi qui cho chỉ số SMTR và các yếu tố liên quan ở trẻ 12 và
15 tuổi ..................................................................................................... 89

26.

3.16 Mô hình hồi qui cho chỉ số SMTR và các yếu tố liên quan ở trẻ 12
và 15 tuổi ............................................................................................... 89

27.

3.17

Phân tích hồi qui tuyến tính tổng quát cho chỉ số SMTR và các yếu
tố liên quan ở người 35-44 tuổi

28.

................................................. 90


3.18 Phân tích hồi qui cho chỉ số SMTR và các yếu tố liên quan ở
người 35-44 tuổi ............................................................................ 91

29.

3.19 Mô hình hồi qui tuyến tính cho chỉ số SMTR và các yếu tố liên quan
ở người 35-44 tuổi ................................................................................... 91

30.

3.20

Nhu cầu điều trị bệnh sâu răng của trẻ 6 tuổi .............................. 92

31.

3.21

Nhu cầu điều trị bệnh sâu răng của trẻ 12 tuổi ........................... 93

32.

3.22

Nhu cầu điều trị bệnh sâu răng của trẻ 15 tuổi ............................ 93


iv

33.


3.23

Nhu cầu điều trị bệnh sâu răng của người 35-44 tuổi .................. 94

34.

3.24 Tỷ lệ người có mô nha chu lành mạnh, viêm nướu, cao răng và túi nướu
theo nhóm tuổi ............................................................................................. 95

35.

3.25 Trung bình vùng lục phân lành mạnh, chảy máu nướu, cao răng
và túi nướu theo nhóm tuổi ......................................................... 96

36.

3.26 Tỷ lệ người có mô nha chu lành mạnh, viêm nướu, cao răng và túi
nướu theo giới tính. ...................................................................... 96

37.

3.27

Trung bình vùng lục phân lành mạnh, chảy máu nướu, cao răng
và túi nướu theo giới tính ............................................................ 97

38.

3.28


Tỷ lệ người có mô nha chu lành mạnh, viêm nướu, cao răng và túi nướu
theo vùng cư trú .................................................................................... 100

39.

3.29

Trung bình vùng lục phân lành mạnh, chảy máu nướu, cao răng
và túi nướu theo vùng cư trú. .................................................... 100

40. 3.30 Tỷ lệ người có mô nha chu lành mạnh, viêm nướu, cao răng và túi nướu
theo dân tộc . ................................................................................ 101
41.

3.31 Trung bình vùng lục phân lành mạnh, chảy máu nướu, cao răng
và túi nướu theo yếu tố dân tộc. ................................................ 101

42.

3.32 Trung bình vùng lục phân lành mạnh, chảy máu nướu, cao răng và
túi nướu theo theo TĐHV, nghề nghiệp và thu nhập ở người
35-44 tuổi. .........................................................................................102

43.

3.33

Trung bình vùng lục phân lành mạnh, chảy máu nướu, cao răng
và túi nướu theo thói quen chăm sóc răng miệng. ............................ 103


44.

3.34 Phân tích hồi qui tuyến tính tổng quát cho trung bình vùng lục phân có
cao răng và các yếu tố liên quan ở người 35-44 tuổi........................... 104

45.

3.35

Phân tích hồi qui tuyến tính cho trung bình vùng lục phân có
cao răng và các yếu tố liên quan ở người 35-44 tuổi. ......................... 105


v

46.

3.36 Mô hình hồi qui tuyến tính cho trung bình vùng lục phân có cao răng
và các yếu tố liên quan ở người 35-44 tuổi .......................................... 106

47.

3.37

Tỷ lệ người có nhu cầu điều trị bệnh nha chu ............................ 106

48.

3.38


Tỷ lệ người có dấu hiệu và triệu chứng ở khớp thái dương hàm
.................................................................................................................... 107

49.

3.39 Tỷ lệ bệnh niêm mạc miệng ....................................................... 107

50.

3.40 Tỷ lệ trẻ 12 và 15 tuổi có răng nhiễm fluor theo chỉ số Dean ....... 108

51.

4.1 So sánh tỷ lệ sâu răng, chỉ số smtr/SMTR ở ĐBSCL tại
hai thời điểm 1999 và 2009 ......................................................... 116

52.

4.2

Chỉ số SMTR và chỉ số SiC trên trẻ 12 tuổi của một số
quốc gia trên thế giới ................................................................... 117

53.

4.3 Phân tích hồi qui logistic giữa các yếu tố nguy cơ gây sâu răng
và nguy cơ mắc bệnh của trẻ em 6 tuổi ở Đan Mạch .................. 125

54.


4.4 So sánh chỉ số CPI ở người 35-44 tuổi ở 2 thời điểm 1999 và 2009
...................................................................................................... 135


vi

DANH MỤC HÌNH
STT

Hình

Nội dung

Trang

55.

1.1 Mô hình “tảng băng nổi” với các ngưỡng chẩn đoán của Pitts ........ 5

56.

1.2 Phân loại tình trạng tổn thương sâu răng dựa trên tiêu chuẩn ICDAS
...................................................................................................................... 7

57.

2.1

Bản đồ vùng Đồng bằng sông Cửu Long. ...................................... 46


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
STT

Biểu đồ

Nội dung

Trang

58.

1.1 Ví dụ mô tả sự phân phối tần suất bệnh theo chỉ số SMTR ........... 13

59.

3.1 Phân bố chỉ số SMTR theo cụm tỉnh và theo nhóm tuổi ............... 76

60.

3.2 Phân bố trung bình vùng lục phân có chảy máu nướu theo cụm tỉnh
........................................................................................................ 98

61.

3.3 Phân bố trung bình vùng lục phân có cao răng theo cụm tỉnh ....... 99

62.

3.4 Phân bố trung bình vùng lục phân có túi nướu 4-5mm theo

cụm tỉnh. ........................................................................................ 99

63.

3.5 Phân bố trung bình vùng lục phân có túi nướu ≥ 6mm theo
cụm tỉnh. ........................................................................................ 99

DANH MỤC SƠ ĐỒ
STT
64.

Sơ đồ

Nội dung

Trang

2.1 Qui trình nghiên cứu. ..................................................................... 53


1

MỞ ĐẦU
Sâu răng và nha chu là hai bệnh thường gặp nhất trong các bệnh răng miệng,
ảnh hưởng đến 60%–90% trẻ em và đa số người lớn. Ở các nước phát triển, bệnh
đang có chiều hướng giảm dần do sự thay đổi điều kiện sống và việc áp dụng các
chương trình phòng ngừa; ngược lại, tỷ lệ bệnh sâu răng giảm ít hoặc tiếp tục
tăng ở các nước đang phát triển [72].
Trên thế giới, tỷ lệ hiện mắc và độ trầm trọng của bệnh sâu răng và nha chu
khác nhau ở ngay trong một quốc gia. Tỷ lệ bệnh răng miệng cao được thấy trong

các cộng đồng người dân có thu nhập thấp, ở vùng nông thôn xa, hẻo lánh. Gần
đây, nhiều nghiên cứu được thực hiện đã chứng minh vai trò rất lớn của các yếu
tố thuộc kinh tế-xã hội như điều kiện sống, mức thu nhập, trình độ văn hóa… đối
với bệnh răng miệng. Ngoài ra, những yếu tố thuộc hành vi cá nhân như: thói
quen giữ gìn vệ sinh răng miệng, việc tiêu thụ đường và các sản phẩm có đường,
thói quen hút thuốc lá và uống rượu…cũng được xem là những yếu tố nguy cơ gây
bệnh [70].
Việt Nam là nước thuộc khu vực Đông Nam Á, tỷ lệ bệnh răng miệng hiện nay
đang còn ở mức độ cao. Theo điều tra quốc gia thực hiện năm 1999, được công
bố năm 2001, có hơn 85% trẻ em từ 6-8 tuổi mắc bệnh sâu răng, mỗi người lớn có
trung bình 8 răng sâu, 2/3 người lớn có ít nhất một vùng lục phân có cao răng và
30% người có ít nhất một túi nha chu ≥ 4mm [17], [44]. Hệ thống chăm sóc sức
khỏe cho người dân còn nhiều bất cập: tại khu vực đô thị, dịch vụ chăm sóc sức
khỏe răng miệng (CSSKRM) đang phát triển nhanh, chủ yếu phục vụ cho các đối
tượng có thu nhập trung bình và cao trong xã hội, trong khi đó, người dân ở các
vùng nông thôn gặp nhiều khó khăn trong việc tiếp cận với các dịch vụ này.


2

Những rào cản gồm nhiều nguyên nhân như phải đi xa, thiếu cán bộ y tế, không
có khả năng chi trả hoặc thiếu kiến thức hay ý thức về chăm sóc răng miệng... Hệ
thống phân phối nguồn nhân lực hiện nay cũng đang có sự mất cân xứng: đa số
bác sĩ tập trung ở các thành phố lớn và vùng đô thị làm cho việc thiếu nguồn nhân
lực trở thành vấn đề trầm trọng ở vùng nông thôn[64].
Vùng Đồng Bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) nằm ở phía nam Việt Nam là vùng
trọng điểm về kinh tế nông nghiệp. Tuy nhiên, ĐBSCL cũng còn gặp nhiều khó
khăn và hạn chế: tỷ lệ người mù chữ trong độ tuổi lên tới gần 20% (trong khi cả
nước là 16,5%); tỷ lệ lao động được đào tạo có trình độ kỹ thuật so với lao động
trong độ tuổi đạt thấp, khoảng 4% (thấp nhất so với các vùng khác). Đời sống của

người dân nói chung còn khó khăn, nhất là vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân
tộc [19]. Theo thống kê đươc thực hiện bởi Trường Đại học Y Dược Cần Thơ,
nguồn nhân lực y tế đang thiếu hụt và mất cân đối. Toàn vùng chỉ có 4,1 bác só/1
vạn dân [9]. Một số điều tra thực hiện ở vùng ĐBSCL cho thấy bệnh răng miệng
là bệnh thường gặp, chủ yếu là bệnh sâu răng và nha chu. Tuy vậy, các nghiên
cứu này chỉ giới hạn trong phạm vi một số tỉnh và thường tập trung vào lứa tuổi
thiếu niên, chưa có nghiên cứu nào đưa ra được bức tranh toàn cảnh cho khu vực.
Chúng tôi nhận thấy cần có những nghiên cứu xác định tình trạng các bệnh răng
miệng trong toàn khu vực và các yếu tố chi phối chúng. Những thông tin từ các
nghiên cứu này sẽ là cơ sở thực tiễn cho việc đưa ra chiến lược chăm sóc sức
khỏe răng miệng, bao gồm kế hoạch đào tạo bổ sung nguồn nhân lực, trang thiết
bị và kinh phí cho mạng lưới y tế… Chính vì vậy, chúng tôi thực hiện đề tài:
“Tình trạng sức khỏe răng miệng của người dân Đồng bằng sông Cửu Long và các
yếu tố liên quan”.


3

Mục tiêu nghiên cứu :
1. Xác định tỷ lệ bệnh sâu răng, chỉ số Sâu Mất Trám Răng (smtr/ SMTR),
chỉ số SiC và phân tích các yếu tố liên quan trong cộng đồng người dân ở
ĐBSCL.
2. Xác định tỷ lệ người có vấn đề về nha chu, chỉ số nhu cầu điều trị nha chu
(CPITN) và phân tích các yếu tố liên quan.
3. Xác định tỷ lệ một số bệnh răng miệng thường gặp khác gồm: bệnh niêm
mạc miệng, bệnh khớp thái dương hàm và tình trạng nhiễm fluor răng.


4


Chương 1:

TỔNG QUAN TÀI LIỆU

1.1 Một số bệnh răng miệng phổ biến và các yếu tố nguy cơ:
1.1.1 Bệnh sâu răng:
Theo quan niệm hiện nay, sâu răng là bệnh đa yếu tố. Ngoài các yếu tố quan trọng
trong vòng tròn Keyes, sâu răng là kết quả của sự mất cân bằng giữa các yếu tố bảo vệ
và bệnh lý. Bên cạnh yếu tố sinh học, các yếu tố về kinh tế-xã hội (KT–XH) và thói
quen chăm sóc răng miệng (CSRM) cũng đóng vai trò quan trọng đối với bệnh sâu
răng [21],[33].
1.1.1.1 Vấn đề chẩn đoán bệnh sâu răng trong cộng đồng:
Chẩn đoán sâu răng không chỉ đơn giản là phát hiện lỗ sâu, theo các quan niệm
hiện nay, chẩn đoán sâu răng bao gồm nhiều mức độ tùy vào mục tiêu của nhà
nghiên cứu, lâm sàng và dịch tễ.
* Chẩn đoán sâu răng theo “Mô hình tảng băng nổi” [57],[58]: mô hình được
Pitts (2001; 2004) mô tả như sau: tảng băng được chia ra 4 mức độ tương ứng với các
giai đoạn tiến triển của bệnh sâu răng: D1, D2, D3, D4.
- Mức D1: tổn thương men với bề mặt còn nguyên vẹn.
- Mức D2: tổn thương men có tạo xoang.
- Mức D3: tổn thương đã đi vào ngà.
- Mức D4: tổn thương đã đi vào tủy.
Các tổn thương này có thể phát hiện được qua việc khám lâm sàng. Tổn thương ở giai
đọan sớm (ở 2 tầng dưới cùng)(hình 1.1) không thể phát hiện được trên lâm sàng và
cần các phương tiện hỗ trợ chẩn đoán.


5

Ý nghóa của mô hình: mô hình có thể giúp phân biệt các giai đọan diễn tiến của bệnh

sâu răng. Mức độ nổi của tảng băng tùy thuộc vào ngưỡng chẩn đoán và mục đích sử
dụng của các nhà nghiên cứu.
-

Đối với các nhà dịch tễ học: chẩn đoán sâu răng thường được xác định khi tổn
thương đã đi vào ngà tương ứng với ngưỡng chẩn đoán ở mức D3.

-

Đối với các nhà lâm sàng: chẩn đoán đi liền với các quyết định điều trị, vì vậy
cần chẩn đoán sâu răng ở giai đoạn sớm tương ứng với mức D1 và D2 để có
thể đưa ra các biện pháp dự phòng và điều trị thích hợp.

Xoang sâu đến tủy (D4)

Phát hiện bởi các
nhà dịch tễ học

Tổ n thương thấy ngà (D3)
Tổn thương men có xoang (D2)
Ngưỡng
chẩn đoán
không sâu ở
mức D3

Tổn thương men khô ng xoang (D1)

Phát hiệ n bởi các
nhà LS


Phát hiện tổn thương men nhờ các dụ ng cụ chẩn đoá n

Tổ n thương khởi phát khô ng nhìn thấy trên lâ m sàng

Chẩn đoán nhờ
công cụ chẩn đoán
cần công cụ
chẩn đoán mới

Hình 1.1 : Mô hình “tảng băng nổi” với các ngưỡng chẩn đoán của Pitts[25]
“Nguồn:Pitts NB, (2004). Community Dental health, 193-198”[25].
* Các tiêu chuẩn chẩn đoán sâu răng cho cộng đồng:
- Chẩn đoán sâu răng theo Tổ chức Y tế thế giới (TCYTTG) [69]: hiện nay các
nghiên cứu sâu răng trong cộng đồng vẫn đang áp dụng tiêu chuẩn chẩn đoán của
TCYTTG. Theo tiêu chuẩn này, chỉ có hai mức độ để đánh giá tình trạng sâu
răng (có sâu hoặc không sâu):


6

- Một răng được đánh giá lành mạnh (không sâu) khi không có bằng chứng
cho thấy sâu răng đã điều trị hoăïc sâu răng không điều trị. Do đó, tất cả
những răng có dấu hiệu của giai đoạn sâu răng sớm (chưa tạo xoang) được
ghi nhận là lành mạnh.
- Một răng được đánh giá là sâu khi có sự hiện diện rõ ràng của tổn thương
(xoang sâu) ở hố hoặïc rãnh với thành hoặc đáy mềm khi thăm dò bằng cây
thám trâm đầu tròn.
Với tiêu chuẩn này, các tổn thương sâu răng không xoang (vùng đục men do
mất khoáng) được chẩn đoán là không sâu và có khả năng đi đến tạo xoang thật
sự hoặc được tái khoáng hoá. Do đó, tiêu chuẩn chẩn đoán này chỉ phát hiện ra

các tổn thương là hậu quả của tiến trình bệnh sâu răng chứ không phản ánh được
thực chất tiến trình bệnh trên từng cá nhân.
- Chẩn đoán sâu răng theo tiêu chuẩn TCYTTG được bổ sung bởi Beltran và Baez[24].
Với tiêu chuẩn này, răng được đánh giá như sau:
- Răng được đánh giá lành mạnh khi không có dấu hiệu nào của xoang sâu,
miếng trám hoặc sealant.
- Sang thương không xoang: mã số này được ghi nhận cho các hố rãnh sẫm
màu (nâu tới đen) hơn 5% mà không có dấu hiệu lâm sàng của sâu răng như
sự mất khoáng dưới men hoặc vùng men chung quanh hố rãnh, hoặc mất
khoáng ở đáy hố rãnh.
- Sang thương tạo xoang: có 3 dạng sâu răng được đánh giá như sau:
Sâu ở hố rãnh: trên hố và rãnh có sự hiện diện của xoang sâu rõ ràng hoặc nhìn
thấy được sự mất khoáng của men răng xung quanh hố và rãnh, biểu hiện bởi sự
thay đổi màu sắc từ trắng đục đến sẫm màu (nâu, đen).
Trên mặt láng: có bằng chứng rõ ràng về sự hiện diện của xoang sâu.


7

Sâu răng tái phát kế cận miếng trám được phát hiện với thám trâm và có sự
hiện diện của ngà mềm.
- Chẩn đoán sâu răng theo tiêu chuẩn ICDAS [29],[36]: ICDAS là một hệ thống tiêu
chuẩn đánh giá dựa trên bằng chứng, nhằm thu thập những thông tin có giá trị cho
những quyết định về chẩn đoán, tiên lượng, điều trị sâu răng ở cả hai mức độ cá nhân
và cộng đồng. Phương pháp ICDAS đo lường bệnh sâu răng ở các giai đoạn khác
nhau và mô tả chi tiết đặc điểm lâm sàng các giai đoạn của tiến trình sâu răng cũng
như những đặc điểm để loại trừ tổn thương không sâu. Việc đánh giá sẽ tiến hành
qua 2 giai đoạn:
Giai đoạn 1: phân loại mỗi bề mặt răng theo các mức độ: răng lành mạnh, có trám bít
hố rãnh, có miếng trám, mão răng hoặc mất răng.

Theo ICDAS, mỗi răng được chia ra các mặt sau: gần, xa, mặt má, mặt lưỡi và mặt
nhai. Một số răng được tiếp tục chia thành nhiều phần. Tổng cộng có 182 bề mặt
răng được khám. Tuy nhiên, tùy vào mục đích nghiên cứu của tác giả mà những bề
mặt nào được lựa chọn khám.
Giai đoạn 2: Phân loại tình trạng tổn thương sâu răng dựa trên tiêu chuẩn
ICDAS

Độ 0

Độ 1

Độ 2

Độ 3


8

Độ 4

Độ 5

Độ 6

Hình 1.2 : Phân loại tình trạng tổn thương sâu răng dựa trên tiêu chuẩn ICDAS.

1.1.1.2 Lượng“Nguồ
giá sâu
răng trong các nghiên cứu cộng đồng [27]:
n: Pitts N.B. Community Dental health 2004 21: 193-198”[25]

Dịch tễ học là nghiên cứu về tình trạng sức khỏe và bệnh tật của cộng đồng hơn là
cá nhân. Trong các nghiên cứu điều tra, các nhà dịch tễ thường xác định tỷ lệ và mức
độ trầm trọng của các vấn đề sức khỏe trong mối liên quan với các yếu tố như: tuổi,
giới, tình trạng kinh tế-xã hội, dinh dưỡng v.v…
Dịch tễ học răng miệng “là khoa học nghiên cứu về sự phân bố sức khỏe và
bệnh răng miệng của con người, lý giải sự phân bố đó nhằm giúp cho các cơ sở y tế
răng miệng thiết lập kế hoạch, chương trình can thiệp phù hợp và có hiệu quả
nhằm khống chế các bệnh răng miệng đang lưu hành”.
Để lượng giá bệnh sâu răng có 3 vấn đề cần nghiên cứu:
- Tần suất bệnh răng miệng.
- Sự phân bố bệnh răng miệng và lý giải sự phân bố đó.
- Các chương trình can thiệp và hiệu quả của nó.
* Các chỉ số sử dụng đo lường bệnh sâu răng trong cộng đồng:
Chỉ số là công cụ giúp ước lượng được tình trạng bệnh tật. Chỉ số răng miệng cung
cấp một phương pháp tính toán để ước lượng, ghi điểm và phân tích tình trạng răng
miệng của cá nhân hoặc nhóm người. Chỉ số có thể đơn giản chỉ đo lường có bệnh
hoặïc không, hoặc có thể ước lượng tiến triển của tình trạng bệnh tật trong quá khứ hay


9

hiện tại cung cấp những dữ liệu cơ bản để xác định nhu cầu của cộng đồng và đánh giá
hiệu quả của một chương trình cộng đồng [20].
- Chỉ số sâu mất trám SMTR [27],[38],[41],[67]:
Chỉ số SMTR được TCYTTG khuyên dùng và hiện nay nó vẫn là chỉ số cơ
bản, hướng dẫn cho việc ước lượng tình trạng sâu răng trong các nghiên cứu lâm
sàng và dịch tễ học. Chỉ số SMTR là một trong số những chỉ số đơn giản nhất
dùng để lượng giá sự khác biệt về tình trạng bệnh sâu răng giữa các cộng đồng
khác nhau hoặc trong cùng một cộng đồng ở những thời điểm khác nhau.
Chỉ số SMTR là trung bình số răng sâu, mất, trám trên mỗi cá nhân được

khám. Giá trị tối đa cho SMTR là 28 (loại trừ răng khôn) hoặïc 32 (bao gồm cả 4
răng khôn). Chỉ số SMTR cho cộng đồng được tính toán như sau:
Tổng số răng sâu, mất, trám
SMTR = --------------------------------------Số người được khám
Chỉ số SMT-MR là trung bình số mặt răng sâu, mất, trám trên mỗi cá nhân
được khám. Răng cối lớn và răng cối nhỏ được tính cho 5 mặt răng. Răng trước
được tính cho 4 mặt răng. Giá trị tối đa cho SMT-MR là 128 cho 28 răng. Đối với
bộä răng sữa, chỉ số smtr và smt-mr được tính cho 20 răng.
Chỉ số SMTR có ưu điểm là đơn giản, có thể cải tiến trong một số trường hợp và được
chấp nhận rộng rãi. Tùy theo tiêu chuẩn đo lường sâu răng của nghiên cứu, chỉ số có thể
đủ nhạy để đo lường sự khác biệt giữa các cộng đồng [25].
Một số hạn chế của chỉ số SMTR:
- Theo Birch, chỉ số SMTR chỉ đo lường tình trạng sâu răng đã qua và hậu
quả của nó mà không chỉ ra được mức độ trầm trọng của bệnh [41]..


10

- Với chỉ số này tất cả các răng mất được xem như mất do sâu răng nhưng
do tiến trình tự nhiên, ở các lứa tuổi lớn đa số các răng mất thường liên hệ
với bệnh nha chu.
- Tất cả các răng trám cũng được xem như trám do sâu răng, mặc dù một số
trường hợp do trám phòng ngừa hoặc vì lý do thẫm mỹ.
- Một răng sâu trầm trọng và bị phá hủy nhiều cần được nhổ hoặc điều trị
tủy vẫn được ghi nhận cùng một điểm với răng sâu ngà.
- Một răng sâu và một răng trám có tầm quan trọng như nhau, có nghóa là
khi một răng sâu chuyển qua thành chỉ số trám thì cũng không ảnh hưởng
đến chỉ số SMTR.
- Chỉ số SMTR cho giá trị đo lường như nhau đối với răng sâu, đã nhổ hay
trám. Vì vậy, một số cá nhân có cùng chỉ số SMTR nhưng tình trạng răng

miệng của họ rất khác nhau. Người thường xuyên đến điều trị tại các cơ sở
điều trị răng miệng sẽ có số lượng răng trám và nhổ nhiều hơn. Do đó,
theo kết quả của một số nghiên cứu, người thường xuyên đi điều trị răng
miệng không có sức khỏe răng miệng tốt hơn theo chỉ số SMTR. Chính vì
vậy, chỉ số SMTR trong các nước có thu nhập cao lại “xấu” hơn so với các
nước có thu nhập thấp.
Nhận ra được những giới hạn của chỉ số SMTR, Sheiham và cộng sự (1987) đã
đề nghị 2 chỉ số thay thế: chỉ số FS-T và T health.
- Chỉ số FS-T [41],[51],[60].
Chỉ số FS-T là chỉ số đo lường số răng có chức năng (răng lành vàrăng trám).
Theo chỉ số này răng lành mạnh và răng trám sẽ có cùng giá trị đo lường (FS-T=
số răng lành + số răng trám). Trong khi SMTR đại diện cho tình trạng bệnh và


11

những hậu quả của nó, FS-T đại diện cho tình trạng sức khỏe và chức năng của
răng. Giá trị của FS-T là từ 0 -32 [60]*
Schuller và Hoist (2001) [60] đã thực hiện nghiên cứu phân tích mối liên hệ giữa hai
chỉ số SMTR và FS-T trong các cộng đồng khác nhau, kết quả cho thấy:
- Ở những cộng đồng có mức độ bệnh thấp, chỉ số SMTR thích hợp hơn trong
việc mô tả các biến số. Ngược lại, ở những cộng đồng có mức độ bệnh cao,
chỉ số FS-T thích hợp hơn khi mô tả các biến số.
- Ở những người trẻ tuổi nghiên cứu cho thấy mối liên hệ giữa tình trạng
răng miệng và yếu tố kinh tế–xã hội không rõ ràng khi mô tả bằng chỉ số
SMTR, nhưng mối liên hệ này rõ hơn khi sử dụng chỉ số FS-T.
Tuy nhiên, cả 2 chỉ số đều có giới hạn, chỉ số SMTR và FS-T đều tùy thuộc
vào ngưỡng chẩn đoán cho tình trạng sâu răng: tức chỉ số S (sâu) trong SMTR và
S (lành mạnh, không sâu) trong FS-T. Theo các tác giả khi mô tả tình trạng răng
miệng trong cộng đồng nên mô tả cả hai: tình trạng sức khỏe răng miệng và tình

trạng bệnh răng miệng. Chỉ số FS-T đại diện cho sức khỏe và chức năng của bộ
răng, trong khi đó chỉ số SMTR đại diện cho tình trạng bệnh sâu răng và hậu quả
của nó. Hai chỉ số này bổ sung cho nhau hơn là cạnh tranh nhau. Bằng cách sử
dụng cả hai chỉ số, sẽ cho bức tranh toàn diện hơn về tình trạng răn g miệng
[41],[60].
- Chỉ số T-Health [47]:
Chỉ số này được Sheiham đề nghị sử dụng năm 1987, là phương pháp đo
lường số răng lành mạnh. Theo chỉ số T-Health, số điểm đo lường tùy vào tình
trạng răng: điểm 4 cho răng lành, 2 cho răng trám, 1 cho răng sâu. Chỉ số này có
giá trị từ 0–128.
*

Necmi Namal và cộng sự gọi chỉ số này là “The number of functioning teeth” [51].


12

Theo Benigeri, Payette, Brodeur (1998) chỉ số SMTR tăng khi có sự gia tăng
mức độ bệnh sâu răng. Trong khi đó, FS-T và T-health giảm khi có sự gia tăng
bệnh.
Tóm lại, chỉ số SMTR được TCYTTG khuyến cáo sử dụng trong các nghiên
cứu dịch tễ. Trong chỉ số này, thành phần sâu quan trọng trong một số trường
hợp, đặïc biệt làở các nước đang phát triển có mức độ điều trị sâu răng rất thấp, và
hầu như chỉ số T bằng 0.
Hai chỉ số FS-T và T-health thích hợp cho việc nhận ra sự khác biệt về sức
khỏe răng miệng trong các cộng đồng có điều kiện KT-XH và hành vi khác nhau
và chúng cũng được sử dụng để đo lường sự cải thiện tình trạng sức khỏe răng
miệng theo thời gian. Ở mỗi mục đích đo lường khác nhau, các chỉ số bổ sung cho
nhau.
FS-T và T- Health là chỉ số tốt hơn cho việc đánh giá “chất lượng” của răng,

cung cấp phương pháp đo lường tốt hơn trong việc đánh giá các dịch vụ chăm sóc
răng miệng và các yếu tố liên quan đến việc sử dụng dịch vụ. Để xây dựng chỉ số
FS-T và T- Health không cần thu thập thêm dữ liệu nào từ dữ liệu cho SMTR.
Với các dữ liệu có sẵn, chúng ta có thể chuyển đổi thành các tính toán cho 2 chỉ
số trên.
- Chỉ số SiC [46] (chỉ số sâu răng đáng kể):
Năm 1981, TCYTTG đặt mục tiêu đến năm 2000, tất cả các nước trên thế giới
nên đạt được chỉ số SMTR cho trẻ 12 tuổi không vượt quá 3. Đến năm 2000, có
khoảng 70% quốc gia đạt được mục tiêu này. Kết quả đó phản ánh sự thành công
trong việc cải thiện sức khỏe răng miệng. Tuy nhiên, khi phân tích một cách chi
tiết hơn về tình trạng bệnh sâu răng trong một số quốc gia, các dữ liệu cho thấy
có sự phân bố không đồng đều về tỷ lệ bệnh trong cộng đồng. Điều này có nghóa


×