Tải bản đầy đủ (.pdf) (145 trang)

Nghiên cứu sự lưu hành và đặc điểm dịch tễ học phân tử của porcine circovirus type 2 (pcv2) ở lợn nuôi tại việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.47 MB, 145 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

PHẠM HỒNG QUÂN

NGHIÊN CỨU SỰ LƯU HÀNH VÀ ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ
HỌC PHÂN TỬ CỦA PORCINE CIRCOVIRUS TYPE 2
(PCV2) Ở LỢN NUÔI TẠI VIỆT NAM

Chuyên ngành:

Dịch tễ học thú y

Mã số:

9 64 01 08

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Huỳnh Thị Mỹ Lệ
PGS.TS. Phạm Công Hoạt

NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2019



LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo vệ
lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án đã được cám ơn,
các thơng tin trích dẫn trong luận án này đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày


tháng

năm 2019

Tác giả luận án

Phạm Hồng Quân

i


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luận án, tơi đã nhận được sự
hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè, đồng
nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hồn thành luận án, cho phép tơi được bày tỏ lịng kính trọng và biết
ơn sâu sắc PGS.TS. Huỳnh Thị Mỹ Lệ, PGS.TS. Phạm Công Hoạt đã tận tình hướng
dẫn, dành nhiều cơng sức, thời gian và tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình học tập
và thực hiện đề tài.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo, Bộ
môn Vi sinh vật truyền nhiễm, Khoa Thú y - Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã tận tình
giúp đỡ tơi trong q trình học tập, thực hiện đề tài và hồn thành luận án.
Tơi xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo, cán bộ Cục Thú y, Trung tâm Ch n đoán Thú y
Trung ơng và Ban quản lý dự án CDC đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tơi trong suốt q
trình thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi điều
kiện thuận lợi và giúp đỡ tơi về mọi mặt, động viên khuyến khích tơi hoàn thành luận án.
Hà Nội, ngày

tháng


năm 2019

Tác giả luận án

Phạm

ii

ồng Quân


M C

C
Trang

Lời cam đoan ..................................................................................................................... i
Lời cảm ơn ........................................................................................................................ ii
Mục lục ........................................................................................................................... iii
Danh mục chữ viết tắt ...................................................................................................... vi
Danh mục bảng ............................................................................................................... vii
Danh mục hình ............................................................................................................... viii
Trích yếu luận án ............................................................................................................. ix
Thesis abstract.................................................................................................................. xi
Phần 1. Mở đầu ............................................................................................................... 1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................... 1


1.2.

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ........................................................................... 2

1.3.

Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................ 2

1.4.

Những đóng góp mới của đề tài ......................................................................... 3

1.5.

nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ............................................................ 3

1.5.1.

nghĩa khoa học ................................................................................................ 3

1.5.2.

nghĩa thực tiễn ................................................................................................ 3

Phần 2. Tổng quan tài liệu ............................................................................................. 4
2.1.

Tình hình chăn ni lợn tại Việt Nam ................................................................ 4

2.2.


Giới thiệu về PCV2 và bệnh do PCV2 gây ra ở lợn nuôi ................................... 5

2.2.1.

Giới thiệu về PCV2 ............................................................................................ 5

2.2.2.

Dịch tễ học của bệnh do PCV ........................................................................... 8

2.2.3.

Cơ chế sinh bệnh ................................................................................................ 9

2.2.4.

Triệu chứng và bệnh tích ở lợn mắc PCV ...................................................... 11

2.2.5.

Một số hội chứng ở lợn có liên quan đến sự nhiễm PCV ............................... 14

2.2.6.

Ch n đoán ......................................................................................................... 16

2.2.7.

Phòng bệnh ....................................................................................................... 18


2.2.8.

Điều trị .............................................................................................................. 22

2.3.

Hiện tượng đồng nhiễm do PCV2 gây ra ......................................................... 22

2.4.

Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước về PCV2 ....................................... 23

iii


2.4.1.

Tình hình nghiên cứu trên thế giới .................................................................... 23

2.4.2.

Tình hình nghiên cứu trong nước ...................................................................... 28

Phần 3. Nội dung, Vật liệu và Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................... 33
3.1.

Địa điểm nghiên cứu ......................................................................................... 33

3.2.


Thời gian nghiên cứu ........................................................................................ 33

3.3.

Vật liệu nghiên cứu ........................................................................................... 33

3.4.

Nội dung nghiên cứu ......................................................................................... 35

3.5.

Phương pháp nghiên cứu................................................................................... 35

3.5.1.

Phương pháp tính tốn dung lượng mẫu ........................................................... 35

3.5.2.

Phương pháp điều tra hồi cứu ........................................................................... 38

3.5.3.

Phương pháp thu thập mẫu ............................................................................... 38

3.5.4.

Phương pháp chiết tách DN


3.5.5.

Phương pháp Realtime PCR ............................................................................. 39

3.5.6.

Phương pháp PCR ............................................................................................. 40

3.5.7.

Phương pháp giải trình tự và hồn thiện trình tự gen ....................................... 42

3.5.8.

Phương pháp phân tích trình tự gen .................................................................. 42

3.5.9.

Xây dựng cây phát sinh chủng loại ................................................................... 42

RN .................................................................. 38

3.5.10. Phương pháp nghiên cứu đặc điểm dịch tễ học phân tử theo không gian thời gian ............................................................................................................ 42
3.5.11. Phương pháp đo lường tính đa dạng về di truyền ............................................. 45
3.5.12. Phương pháp xử lý số liệu................................................................................. 45
Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận ................................................................... 46
4.1.

Sự lưu hành PCV2 ở lợn nuôi tại Việt Nam ..................................................... 46


4.1.1.

Kết quả nghiên cứu sự lưu hành PCV theo địa phương .................................. 46

4.1.2.

Kết quả xác định sự lưu hành PCV theo quy mô chăn nuôi ........................... 52

4.1.3.

Kết quả xác định tỷ lệ lưu hành PCV ở đàn lợn thuộc các lứa tuổi ................ 53

4.1.4.

Kết quả nghiên cứu sự lưu hành của bệnh do PCV gây ra ............................. 56

4.2.

Đặc điểm dịch tễ học phân tử của PCV2 .......................................................... 59

4.2.1.

Kết quả giải trình tự bộ gen của PCV ............................................................. 59

4.2.2.

Phân loại genotype PCV lưu hành ở Việt Nam .............................................. 60

4.2.3.


Tính đa dạng di truyền của PCV lưu hành ở Việt Nam .................................. 64

4.2.4.

Sự lưu hành của các genotype PCV theo không gian và thời gian ................. 66

iv


4.2.5.

Đặc điểm dịch tễ học phân tử của genotype PCV b lưu hành ở Việt Nam ............ 68

4.2.6.

Đặc điểm dịch tễ học phân tử của genotype PCV d lưu hành ở Việt Nam ............ 73

4.3.

Hiện tượng đồng nhiễm PCV2 với một số virus .............................................. 76

4.3.1.

Kết quả xác định sự có mặt của một số virus đồng nhiễm ............................... 77

4.3.2.

Kết quả nghiên cứu hiện tượng đồng nhiễm PCV với một số virus ............... 83


4.3.3.

Đặc điểm sinh học phân tử của loài virus mới đồng nhiễm với PCV2 ............ 87

Phần 5. Kết luận và đề nghị ......................................................................................... 92
5.1.

Kết luận............................................................................................................. 92

5.2.

Đề nghị ............................................................................................................. 92

Những cơng trình của tác giả cơng bố có liên quan đến luận án .................................... 93
Tài liệu tham khảo .......................................................................................................... 94
Phụ lục ........................................................................................................................ 112

v


DANH M C CHỮ VIẾT TẮT
T viết tắt

vi

Tên đầ đủ

ADN

Axit Deoxyribonucleic


ARN

Axit ribonucleic

CI

Confidence Interval

CSFV

Classical Swine Fever Virus

ELISA

Enzyme Linked Immunosorbent Assay

IPMA

Immunoperoxidase monolayer assay

NaCl

Natri clorua

ORF

Open Reading Frame

PBS


Phosphate – Buffered - Saline

PCR

Polymerase chain reaction

PCV

Porcine circovirus

PCV1

Porcine circovirus type 1

PCV2

Porcine circovirus type 2

PCV3

Porcine circovirus type 3

PCVAD

Porcine circovirus type 2-associated disease

PDNS

Porcine dermatitis and nephropathy syndrome


PK15

Pig Kidney 15

PMWS

Postweaning multisystemic wasting syndrome

PPV

Porcine parvovirus

PRRS

Porcine Reproductive and Respiratory Syndrome

TTV

Torque teno virus


DANH M C BẢNG
TT
2.1.

Tên bảng

Trang


Một số loại vắc xin phòng bệnh do PCV gây ra được phép nhập kh u,
lưu hành tại Việt Nam hiện nay ........................................................................... 20

3.1.

Mồi sử dụng để phát hiện các virus nghiên cứu .................................................. 34

3.2.

Trình tự mồi dùng ch n đốn và giải trình tự gen PCV2 ..................................... 35

3.3.

Trình tự mồi dùng giải trình tự gen PCV3 ........................................................... 35

3.4.

Tổng hợp tình hình lấy mẫu nghiên cứu .............................................................. 37

3.5.

Tóm tắt thơng tin trình tự gen ORF của các chủng PCV d dùng phân
tích đặc điểm dịch tễ học theo khơng gian - thời gian ......................................... 43

3.6.

Tóm tắt thơng tin trình tự gen ORF của các chủng PCV b dùng phân
tích đặc điểm dịch tễ học theo khơng gian - thời gian ......................................... 44

4.1.


Kết quả xác định sự có mặt của PCV từ các địa phương ................................... 47

4.2.

Tỷ lệ lưu hành PCV ở đàn lợn theo các quy mô khác nhau trên địa bàn
nghiên cứu ............................................................................................................ 52

4.3.

Kết quả xác định tỷ lệ lưu hành PCV ở các lứa tuổi lợn.................................... 53

4.4.

Trình tự gen được đưa trên Genbank ................................................................... 60

4.5.

Motif đặc trưng genotype của PCV lưu hành ở Việt Nam ................................ 64

4.6.

Kết quả xác định sự có mặt của virus đồng nhiễm .............................................. 78

4.7.

Kết quả xác định sự đồng nhiễm virus trong mẫu bệnh ph m ............................. 83

vii



DANH M C
TT
2.1.
2.2.
2.3.
2.4.
2.5.
2.6.
2.7.
2.8.
2.9.
4.1.
4.2.
4.3.
4.4.
4.5.
4.6.
4.7.
4.8.
4.9.
4.10.
4.11.
4.12.
4.13.
4.14.
4.15.
4.16.
4.17.
4.18.

4.19.
4.20.

viii

Tên hình

N
Trang

Phân bố tổng số lợn ni theo địa phương năm
.......................................... 4
Cây phát sinh loài của PCV2 ............................................................................... 5
Cấu trúc PCV2 ..................................................................................................... 6
Khả năng bài tiết PCV2 ở lợn bị nhiễm ............................................................... 8
Phát triển của nhiễm PCV2 biểu hiện thành PCV D ........................................ 10
Một số triệu chứng lâm sàng điển hình ở lợn nghi mắc PMWS ........................ 12
Một số triệu chứng bệnh tích điển hình ở lợn nghi mắc PMWS........................ 13
Sự phân bố PCV2 trên thế giới .......................................................................... 24
Phân loại genotype của PCV ở Việt Nam ........................................................ 31
Kết quả so sánh về phạm vi lấy mẫu phát hiện PCV2 ....................................... 46
Tỷ lệ dương tính với PCV2 tại các địa phương thu mẫu ................................... 49
Một số triệu chứng điển hình ở lợn mắc PMWS ............................................... 57
Một số bệnh tích điển hình ở lợn mắc PMWS ................................................... 58
Sơ đồ đính kèm đánh dấu 20 tỉnh có trình tự được phân tích ............................ 61
Cây phát sinh chủng loại của các chủng PCV2 phân lập ở Việt Nam ..................... 62
Hệ tọa độ 2 chiều biểu diễn mối quan hệ gen giữa các chủng PCV2 phân
lập ở Việt Nam ................................................................................................... 65
Phân bố các nhóm di truyền của PCV2 ở Việt Nam theo khơng gian và
thời gian ............................................................................................................. 67

Kết quả phân tích sự phát tán theo không gian và thời gian của genotype
PCV2b giữa các nước ........................................................................................ 69
Sự phát tán theo không gian và thời gian của chủng PCV2b nhánh xâm
nhập vào Việt Nam ........................................................................................... 71
Sự phát tán theo không gian và thời gian của chủng PCV2b nhánh xâm
nhập vào Việt Nam ........................................................................................... 72
Sự phát tán theo không gian và thời gian của genotype PCV2d ........................ 74
Nguồn gốc, sự phát tán theo không gian và thời gian của genotype
PCV2d lưu hành ở Việt Nam ............................................................................. 75
Kết quả PCR xác định sự có mặt của virus đồng nhiễm .................................... 77
Các tỉnh có mẫu dương tính với các virus đồng nhiễm...................................... 80
Sự phân bố theo không gian của virus đồng nhiễm PCV2 ................................ 86
Trình tự gen ORF2 của 5 chủng PCV3 phân lập tại Việt Nam.......................... 88
Khoảng cách di truyền giữa các chủng PCV3 của Việt Nam và thế giới .......... 89
Cây phát sinh chủng loại của PCV3 lưu hành ở Việt Nam ................................ 90
Quan hệ di truyền giữa PCV2 và PCV3 lưu hành ở Việt Nam .......................... 91


TRÍC

YẾU LUẬN ÁN

Tên tác giả: Phạm Hồng Quân
Tên luận án: Nghiên cứu sự lưu hành và đặc điểm dịch tễ học phân tử của porcine
circovirus type 2 (PCV2) ở lợn nuôi tại Việt Nam
Chu ên ngành: Dịch tễ học thú y

Mã số: 9 64 01 08

Cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam

Mục đ ch nghiên cứu:
Xác định tỷ lệ lưu hành, đặc điểm dịch tễ học phân tử của PCV2 ở lợn nuôi tại
Việt Nam và xác định sự đồng nhiễm của PCV2 với một số ADN/ARN virus ở lợn nuôi
tại Việt Nam.
Phƣơng pháp nghiên cứu:
Sử dụng phương pháp lấy mẫu ngẫu nhiên đơn giản nhiều giai đoạn và dựa vào
thuật tốn thống kê. Phân tích mẫu bằng phương pháp realtime PCR PCR để xác định
mẫu nhiễm PCV2.
Sử dụng chương trình tin sinh học Bioedit v . .3. Hall,
để phân tích trình
tự nucleotide. Sử dụng chương trình MEG
Tamura et al.,
3 để xây dựng cây
phát sinh chủng loại. Sử dụng phương pháp Principal Coordinate nalysis PCo để
phân tích sự đa dạng về trình tự nucleotide gen ORF của
chủng PCV2 phân lập ở
Việt Nam từ
đến
.
Sử dụng phần mềm Quantum GIS để mô tả mức độ và sự phân bố của PCV2 ở lợn
nuôi tại Việt Nam. Sử dụng phần mềm BEAST (Drummond et al., 2012) để xây dựng
lại quá trình phát tán dispersal pathway của các chủng PCV2d theo không gian và thời
gian (spatio-temporal dynamics), với các tham số của mơ hình dựa theo kết quả nghiên
cứu trước đây (Lemey et al., 2009). Sử dụng chương trình SpreaD3 (Bielejec et al.,
2016) để tính tốn giá trị Bayes factor (cho biết mức tin cậy của dự đoán các con đường
phát tán . Giá trị BF trong khoảng BF > 5 , 3 < BF < 5 và < BF < 3 lần lượt ứng
với mức dự đốn có độ tin cậy cao, có căn cứ và chưa đủ căn cứ về con đường phát tán
(Kass and Raftery, 1995).
Số liệu được xử lý bằng phần mềm MS Excel 2010; so sánh sự sai khác giữa các
yếu tố bằng phép thử χ2 (phần mềm Minitab . và phép thử Fisher Exact Test (phần

mềm SAS 9.1).
Kết quả ch nh và kết luận
u

porcine circovirus type 2 (PCV2)

(i Tỷ lệ lưu hành PCV2 ở Việt Nam là

t

,14 . Tỷ lệ lưu hành PCV2 tại

tỉnh

ix


dao động từ 6 đến
ii
các đàn lợn ni có quy mơ khác nhau thì tỷ lệ dương
tính với PCV2 khác nhau, cụ thể tỷ lệ lưu hành PCV2 cao nhất ở những trại có mức quy
mơ đàn >5 con 47,5 , thấp nhất là trại có quy mơ đàn từ 100 – 300 con (27,42%).
(iii
các nhóm tuổi lợn đều phát hiện được mẫu dương tính với PCV2, tỷ lệ lưu hành
PCV2 ở lợn thịt là cao nhất 45,16 , lợn con theo m và lợn nái tương ứng là 39,58
và 32,35%.
t qu
2 (PCV2) u

g ê cứu đặc đ ểm dịch tễ học p â tử của porcine circovirus type

lợ uô tại Vi t Nam:

Việt Nam, chỉ có sự lưu hành genotype PCV2b bao gồm nhánh
B, nhóm
tái tổ hợp và genotype PCV2d. cả 3 miền Bắc - Trung - Nam, đều thấy sự hiện diện
đồng thời nhiều nhóm di truyền của PCV2 ở một tỉnh, trong cùng một khoảng thời gian.
Các chủng phân lập ở Việt Nam thuộc genotype PCV2b có nguồn gốc từ Trung Quốc
và Hàn Quốc, các chủng thuộc genotype PCV2d từ
- 2017 đều có nguồn gốc đầu
tiên từ Trung Quốc, nhưng nằm ở các nhánh khác nhau của cây phát sinh chủng loại.
t qu

c đị

s đ

g



porcine circovirus type 2 (PCV2) v

ts

virus:
PCV2 đồng nhiễm với ít nhất 04 virus (PPV, TTV, PCV3, PRRSV , cụ thể đồng
nhiễm PCV2 PPV là cao nhất 35,
, PCV2/TTV (13,19%), PCV2/PRRSV ,
và phát hiện được sự lưu hành của PCV3 với tỷ lệ 4,17 và các chủng PCV3 đều thuộc
về nhóm di truyền PCV3a.

Kết quả góp phần làm đầy đủ thêm bức tranh dịch tễ về virus PCV2 đang lưu
hành tại Việt Nam. Đồng thời, đã xác định thêm được sự lưu hành của lồi virus mới
PCV3 ở lợn ni tại Việt Nam. Đây là cơ sở khoa học quan trọng để nâng cao các biện
pháp phòng chống nhằm giảm nguy cơ lợn mắc PMWS, nâng cao hiệu quả của ngành
chăn nuôi lợn.

x


THESIS ABSTRACT
PhD candidate: Pham Hong Quan
Thesis title: Investigating the prevalence and the molecular epidemiology of porcine
circovirus type 2 (PCV2 circulating in pig’s population in Vietnam.
Major: Veterinary Epidemiology

Code: 9 64 01 08

Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA)
Research objective
Determining the prevalence and molecular epidemiological characteristics of
PCV2 and the co-infection of PCV2 with other DNA/RNA viruses in pigs in Vietnam.
Materials and Methods
In this thesis, a simple multiple-stage random sampling design and statistical
algorithms were used. The collected samples were tested using rRT/PCR to detect PCV2.
Nucleotide sequences was analyzed using Bioedit v7.1.3.0 (Hall, 1999). Phylogenetic
trees of PCV2 was generated using MEGA 7 (Tamura et al., 2013). The diversity of the
ORF2 genomic sequences of the 64 PCV2 viruses collected in Vietnam between 2004 and
2017 was analyzed using Principal Coordinate Analysis (PCoA) method.
The extent and distribution of PCV2 viruses circulated in Vietnam were described
using Quantum GIS software. The dispersal pathway of spatio-temporal dynamics

(PCV2d) with the parameters of the model based on the previous study (Lemey et al.,
2009) was reconstructed using BEAST software (Drummond et al., 2012). The Bayes
factor (BF) values (indicating the reliability of predicted pathways) were calculated
using the SpreaD3 program (Bielejec et al., 2016). BF values of 150, 3 and and 1 and insufficient grounds for spread (Kass and Raftery, 1995).
The data is processed by MS Excel 2010 software; The difference between factors
were compared by the χ test Minitab . software and the Fisher Exact Test S S
9.1 software).
Main findings and conclutions
* The prevalence of PCV2 in Vietnam:
(i) The prevalence of PCV2 in Vietnam was 41,14%. The prevalence of PCV2 in
the 14 selected provinces ranged from 16% to 88%. (ii) In different herd sizes, the
prevalence of PCV2 was different. The prevalence of PCV2 was highest in pigs farms

xi


with herd size > 500 (47,5%), the lowest prevalence of PCV2 was detected in herd sizes
with the scale of 100 - 300 (27,42%). (iii) The PCV2 viruses were detected in all
different age groups. The highest prevalence of PCV2 was in the fattening pigs
(45,16%), followed by piglets and sow groups with 39,58% and 32,35%.
* Results of molecular epidemiological characteristics of porcine circovirus type
2 (PCV2) circulating in pigs in Vietnam, 2004 - 2017:
In Vietnam, only the genotype PCV2b circulated including the 1A / 1B arm, the
recombinant and the PCV2d genotype. In all three regions of North - Central - South,
there was a simultaneous presence of several genetic groups of PCV2 in one province at
the same time. The PCV2 strains isolated in Vietnam of gennotype PCV2b are
originally belong to Chinese and Korean PCV2 viruses, the PCV2 strains of genotype
PCV2d from 2004 to 2017 are originally belong to Chinese PCV2 viruses, but they

were in different branches of the PCV2 phylogenetic tree.
* Results of PCV2 co-infection with others viruses in pigs:
Results of PCV2 co-infection with others viruses (PPV, TTV, PCV3, PRRSV),
co-infection PCV2/PPV was highest at 35,42%, PCV2/TTV at 13,19%, PCV2/PRRSV
at 7,64% and identification of new PCV3 virus in Vietnam with a detection rate of
4,17% and five PCV3 strains in Vietnam were belong to the PCV3a genetic group.
This result contributes to the overall epidemiological picture of PCV2 virus in
Vietnam. At the same time, the prevalence of new PCV3 virus in pigs in Vietnam was
further identified. This is a very important scientific basis to improve the prevention and
control measures of the disease to reduce the risk of PMWS and to improve the
efficiency of the pig industry.

xii


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍN

CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI

Trong những năm gần đây, ngành chăn ni nói chung và chăn ni lợn nói
riêng đang ngày càng phát triển và chiếm vị trí quan trọng trong nền nơng nghiệp
nước ta. Tổng đàn lợn trên cả nước tại thời điểm 01/10/2017 đạt trên , triệu
con (Cục Chăn nuôi, 2017). Cùng với các tiến bộ kỹ thuật về giống, thức ăn,
quản lý, thú y kết hợp với các biện pháp khuyến khích chăn nuôi của nhà nước
làm cho ngành chăn nuôi lợn ở nước ta phát triển với tốc độ tương đối cao, mang
lại hiệu quả kinh tế cho người dân đồng thời góp phần vào nền kinh tế quốc gia.
Tuy nhiên, bên cạnh với sự phát triển đó, ngành chăn ni lợn c ng có
nhiều thách thức đó là sự gia tăng và diễn biến ngày càng phức tạp của dịch
bệnh, trong đó Hội chứng bệnh do PCV2 được coi là nguyên nhân gây thiệt hại

kinh tế nghiêm trọng cho ngành chăn nuôi lợn. Một số nghiên cứu cho thấy thiệt
hại hằng năm do PCV2 gây ra đối với ngành chăn nuôi lợn là rất lớn: tại nh là
khoảng 35 triệu bảng anh và đối với các nước thuộc liên minh châu Âu vào
khoảng 562 - 900 triệu euro (Armstrong and Bishop, 2004). Tại Mỹ, PCV D gây
thiệt hại kinh tế trung bình 3 - đơ la lợn, thậm chí có đàn lên đến
đô la lợn
(Gillespie et al.,
và PCV2 được coi là virus gây bệnh quan trọng nhất trong
ngành chăn nuôi Opriessnig et al., 2007).
Tại Việt Nam, Hội chứng còi cọc ở lợn con sau cai sữa đã được chứng minh
xuất hiện lần đầu tiên vào năm 2000, gây ra những ảnh hưởng đáng kể cho ngành
chăn nuôi lợn (Nguyễn Thị Thu Hồng và cs.,

. Tuy nhiên các nghiên cứu về

sự lưu hành, đặc điểm dịch tễ học và sự đồng nhiễm của PCV2 với một số mầm
bệnh khác đến nay còn hạn chế và mới chỉ tập trung theo vùng, miền như các
nghiên cứu về sự lưu hành và đặc điểm dịch tễ học tại miền Nam: (Nguyễn Thị
Thu Hồng và cs., 2006; Lâm Thị Thu Hương và cs., 2005 xác định có sự lưu
hành của PCV2 ở Thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh lân cận; Nguyễn Ngọc Hải
và cs. (2013) ghi nhận các chủng PCV2 thu nhận tại tỉnh Đồng Nai và TP. Hồ
Chí Minh chủ yếu là
Phương và cs.

kiểu gen PCV2b và PCV2d; nghiên cứu của Lê Thị Thu
kh ng định PCV2 lưu hành ở 3 tỉnh phía Nam thuộc các

genotype b, d và nhóm tái tổ hợp; tại miền Trung: Phạm Hoàng Sơn Hưng và
cs. (2018) ghi nhận sự lưu hành PCV2 ở Nghệ


n và tại miền Bắc: (Huỳnh Thị

1


Mỹ Lệ và cs., 2012; Nguyễn Viết Không và cs.,
2015; Bùi Trần

nh Đào và cs.,

3 Trương

nh Đức và cs.,

5) đều kh ng định sự hiện diện và nguy cơ

ngày càng lan rộng của PCV2 ở mọi quy mô chăn nuôi lợn. Huỳnh Thị Mỹ Lệ và
cs. (2015) giải trình tự và phân tích trình tự gen của 10 chủng PCV2 phân lập
được tại một số tỉnh miền Bắc trong năm
nhánh

3-2014 cho thấy có sự hiện diện của

B thuộc genotype PCV2b, nhóm tái tổ hợp CRF , và genotype

PCV2d mới được công nhận trên thế giới. Các nghiên cứu về sự đồng nhiễm của
PCV2 với một số mầm bệnh khác, đến nay mới có Hồng Văn Năm

đánh


giá về tỷ lệ đồng nhiễm PRRRV và PCV2 ở lợn mắc PRRS, Lâm Thị Thu
Hương

nghiên cứu một số vi khu n cộng nhiễm trên heo mắc hội chứng

gầy còm sau cai sữa. Trong thực tế có rất nhiều virus ví dụ như PRRS, PPV,
TTV,...) được phát hiện nhiễm ghép với PCV2 từ các ca mắc hội chứng còi cọc
ở lợn con sau cai sữa. Thử nghiệm lâm sàng đã chứng minh trong điều kiện
thực nghiệm một mình PCV2 khơng gây bệnh mà kết hợp với một số virus như
PRRS (Changhoon et al., 2014), PPV (Krakowka et al., 2000), TTV (Lee et al.,
2010) mới gây bệnh thể lâm sàng.
Xuất phát từ các vấn đề nêu trên, chúng tôi tiến hành đề tài nghiên cứu
nhằm làm rõ về sự lưu hành, hoàn thiện bức tranh về đặc điểm dịch tễ học phân
tử và sự đồng nhiễm của PCV2 với một số virus trong điều kiện sản xuất thực tế
của các cơ sở chăn nuôi lợn xuyên suốt ở cả ba miền Bắc – Trung – Nam trên cả
nước. Kết quả của đề tài là cơ sở khoa học quan trọng mở ra hướng nghiên cứu
mới và đề ra các biện pháp phòng chống bệnh do PCV2 có hiệu quả, nhất là cơng
tác lựa chọn chủng virus phù hợp trong sản xuất vacxin phòng bệnh cho đàn lợn
trong nước.
M C TI U N

I N CỨU CỦA ĐỀ TÀI

- Xác định sự lưu hành và một số đặc điểm dịch tễ học phân tử của PCV2 ở
lợn nuôi tại Việt Nam.
- Xác định sự đồng nhiễm của PCV2 với một số ADN, ARN virus ở lợn
nuôi tại Việt Nam.
1.3. PHẠM VI N

I N CỨU


Mẫu được thu thập từ các trại nuôi lợn thuộc

tỉnh nghiên cứu đại diện

cho ba miền Bắc – Trung – Nam ở Việt Nam bao gồm Thái Nguyên, Hà Nội,

2


Hịa Bình, Bắc Ninh, Hưng n, Hải Phịng, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Trị,
Thừa Thiên Huế, Quảng Nam, Bình Dương, Tiền Giang và Vĩnh Long.
Thời gian thực hiện từ tháng
N ỮN

Đ N

năm

5 đến tháng 3 năm

9.

P M I CỦA ĐỀ TÀI

- Xác định được tỷ lệ lưu hành và bổ sung đầy đủ thêm bức tranh dịch tễ về
virus PCV2 đang lưu hành tại Việt Nam.
- Đánh giá được sự đồng nhiễm của PCV2 với một số virus (PPV, TTV,
PRRS, PCV3) ở lợn ni tại Việt Nam.
- Trong q trình thực hiện đề tài đã xác định thêm được sự lưu hành của

lồi virus mới PCV3 ở lợn ni tại Việt Nam.
N

1.5.

ĨA K OA

ỌC VÀ T ỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI

ngh a khoa học
- Đây là một trong những nghiên cứu có hệ thống về sự lưu hành, đặc điểm
dịch tễ học phân tử của PCV2 và sự đồng nhiễm của PCV2 với một số virus ở
lợn nuôi tại Việt Nam.
- Đây là nghiên cứu mới về Porcine circovirus 3 (PCV3), một loài virus mới
lưu hành của ở đàn lợn nuôi tại Việt Nam.
- Kết quả nghiên cứu của đề tài là tài liệu tham khảo tốt phục vụ cho những
nghiên cứu tiếp theo về PCV.
1.5.2.

ngh a thực tiễn

- Khuyến cáo cho việc sử dụng vắc xin phòng bệnh phù hợp với nhánh
virus mới lưu hành trong thực tế ở m i khu vực nghiên cứu.
- Kết quả nghiên cứu của đề tài giúp chủ động đề xuất được biện pháp
phịng PCV D có hiệu quả, hạn chế thiệt hại do dịch bệnh gây ra bởi PCV2 cho
đàn lợn nuôi tại Việt Nam.
- Trên cơ sở phát hiện của đề tài về một loài virus mới PCV3, mở ra hướng
nghiên cứu sâu hơn về đánh giá sự lưu hành, c ng như vai trò gây bệnh và tác
động của PCV3 tới sức sản xuất của đàn lợn để đưa ra các giải pháp phịng,
chống có hiệu quả.


3


PHẦN 2. T N
2.1. T N

N

QUAN TÀI IỆU

C ĂN NUÔI ỢN TẠI VIỆT NAM

Ngành chăn ni lợn đóng vai trị quan trọng trong sự phát triển nông
nghiệp của nước ta. Hiện nước ta có đàn lợn khoảng 27,4 triệu con, tốc độ tăng
trưởng đàn lợn, giai đoạn 2007 –
đạt ,
năm (Cục Chăn nuôi,
.
Ngành chăn nuôi lợn của Việt Nam chủ yếu là chăn nuôi nhỏ lẻ ở qui mô hộ gia
đình, mơi trường chăn ni khơng đảm bảo vệ sinh thú y, phong tục tập quán của
người Việt Nam mang nhiều yếu tố nguy cơ làm phát sinh và lây lan dịch bệnh ở
lợn như sử dụng thịt lợn tươi sống là chủ yếu, giết mổ nhỏ lẻ tại hộ gia đình, sử
dụng cả thịt lợn mắc bệnh, bn bán lợn nhỏ lẻ không qua kiểm dịch thú y, chăn
nuôi lợn tận dụng nguồn thức ăn thừa từ các nhà hàng,... nên nhiều loại dịch bệnh
ở lợn, trong đó có Hội chứng bệnh do PCV2 có thể tồn tại, lưu hành trong thời
gian dài.

ình


Phân bố tổng số l n nu i theo địa phƣơng năm 0 7
Nguồn Cục Chăn nuôi (2017)

4


2.2.

I I T IỆU VỀ PCV2 VÀ BỆNH DO PCV2

ÂY RA Ở LỢN NUÔI

2.2.1. Giới thiệu về PCV2
2.2.1.1. P â

oại

PCV2 thuộc giống Circovirus, họ Circoviridae (Lukert et al., 1995). Họ
circoviridae gồm hai giống, được xác định là nguyên nhân gây một số bệnh ở gia
súc và gia cầm:
- Giống Cyclovirus: gồm một số virus đã phân lập được từ gà, dê, cừu và
một số động vật khác Li et al., 2010).
- Giống Circovirus: gồm các virus đã phát hiện được từ động vật như
porcine circovirus type



circovirus ở lợn), circovirus ở chim hoàng yến

(Phenix et al., 2001), circovirus ở chim bồ câu Woods et al., 1993),

circovirus ở chim sẻ (Shivaprasad et al., 2004), circovirus ở mòng biển
(Smyth et al., 2006), circovirus ở thiên nga (Halami et al., 2008), circovirus ở
ng ng (Soike et al., 1999), circovirus ở vịt (Hattermann et al., 2003),
circovirus ở quạ (Stewart et al., 2006).

ình 2.2 Câ phát sinh loài của PCV2
Nguồn Franzo et al. (2015)

5


Về phân loại virus, cho tới năm
PCV2c và PCV2d và

5, PCV2 có

genotype PCV2a, PCV2b,

nhánh di truyền (cluster) 2A- E và

-1C. Dữ liệu hiện

có cho thấy PCV2a và PCV2b đang chiếm ưu thế trên toàn thế giới. PCV2b chủ
yếu được phát hiện kể từ năm
3. PCV2c được báo cáo đầu tiên ở Đan Mạch
(Dupont et al.,
và gần đây được phát hiện từ lợn rừng hoang dã ở Brazin
(Franzo et al.,
5b và các mẫu thực địa thu từ lợn bệnh tại Trung Quốc (Liu et
al., 2016). PCV2d được báo cáo từ Trung Quốc (Gou et al., 2010), gần đây nó

được kh ng định chiếm ưu thế trong các ca bệnh nhiễm PCV2 ở Hoa Kỳ (Xiao et
al., 2015), ở Hàn Quốc (Kwon et al.,
2.2.1.2. Hì

t

và tồn cầu (Xiao et al., 2015).

, cấu trúc

PCV mang bộ gen là DN virus sợi đơn vòng chứa khoảng 1759 nucleotide
PCV và khoảng 1767 - 1768 nucleotide (PCV2) (Gou et al., 2010; Olvera et
al., 2007).

ình 3. Cấu trúc PCV2
Nguồn Gillespie et al. (2009)

Dựa trên các nghiên cứu phát sinh lồi và PCR-RFLP trước đó, PCV2 có
genotype (PCV2a, PCV2b, PCV2c và PCV2d) và nhóm di truyền: PCV2b (1A1C) và PCV2a (2A-2E) (Saha et al., 2012; Franzo et al., 2015; Guo et al., 2010;
Segalés et al., 2008; Olvera et al., 2007) được công nhận.
Theo Hamel et al. (1998) PCV là một virus trần khơng có vỏ bọc bên ngồi.
Bộ gen gồm
khung đọc mở ORFs open reading frame mã hóa cho các phân tử
protein của virus, trong đó hai khung đọc mở chính ORF và ORF theo hướng
ngược nhau.

6


Hiện nay trên thế giới các nghiên cứu về PCV thường tập trung vào ba ORF

là ORF , ORF và ORF3.
ORF1 (vị trí 5 đến 5 mã hóa cho các protein liên quan đến sự nhân lên
của virus (viral replication protein – Rep , có khối lượng phân tử 35,8 kDa
(Mankertz et al., 1998). Sự tương đồng amino acid của phân tử protein quy định
bởi ORF1 giữa PCV và PCV2 khoảng là 5 .
ORF2 (vị trí

3

35 đến

3

33

3

mã hóa cho các protein liên

quan đến sự hình thành vỏ capsid của virus (capsid protein – Cap , có khối lượng
phân tử 27,8 kDa (Mankertz et al., 1998; Nawagitgul et al., 2000). Sự tương đồng
amino acid của phân tử protein do ORF mã hóa giữa PCV và PCV2 là
.
Sản ph m ORF2 chứa các điểm quyết định kháng nguyên, kích thích sinh kháng
thể chống lại virus, vì vậy người ta sử dụng kháng thể nguồn gốc ORF như một
công cụ để ch n đốn phân biệt PCV.
ORF3 (vị trí
đến 35 mã hóa protein có khối lượng phân tử 11,9
kDa, được cho là có liên quan đến hiện tượng apoptosis ở tế bào nhiễm virus
(Liu et al., 2006); sự tương đồng amino acid của protein này giữa PCV và

PCV2 là

.

2.2.1.3. Sức đề k

g

PCV2 có khả năng sống được 5 phút ở nhiệt độ 70oC, bị bất hoạt ở pH= 3.
nhiệt độ phòng, khi bị tác động trong
phút bởi một số chất sát trùng như
chlorhexidine, formaldehyde, iodine, vikon và cồn thì hiệu giá của virus sẽ giảm.
Nghiên cứu in vitro cho thấy PCV2 có khả năng đề kháng tốt với nhiệt độ.
Nhiệt độ > 75oC trong 1 giờ mới làm giảm hiệu giá virus. Do đó, PCV2 có khả
năng tồn tại một thời gian dài trong điều kiện tại các trang trại. Có thể phân lập
được PCV2 trong bệnh ph m của lợn bảo quản ở -70oC (Ellis et al., 1998).
Khả năng đề kháng với chất sát trùng c ng được nhiều tác giả quan tâm
nghiên cứu trong điều kiện in vitro. Potassium peroxymonosulfate (KHSO5),
sodium hydroxide (NaOH) khiến cho PCV2 bị bất hoạt trong thời gian ngắn thì
h n dịch NH4/glutaraldehyde cần phải thời gian dài hơn mới bất hoạt được virus
này Kim et al.,
. Formaldehyde có hiệu quả kém hơn so với các chế ph m
trong thành phần có iodine và phenol, mà khơng ảnh hưởng đến hiệu giá của
virus (Martin et al.,
. Nhìn chung, việc giảm hiệu giá của PCV2 trong điều
kiện in vitro khi sử dụng sản ph m có chứa chất oxy hóa, halogen hoặc NaOH là

7



rõ rệt hơn so với các chế ph m có iodine, alcohol, phenol hoặc formaldehyde
(Royer et al., 2001). Việc bất hoạt hồn tồn PCV2 trong điều kiện in vitro rất
khó khăn và đòi hỏi thời gian dài Yilmaz and Kaleta, 2004).
2.2.2. Dịch tễ học của bệnh do PCV2
2.2.2.1. Lo

c

t

PCV2 phân bố rộng rãi ở loài lợn, các loài vật khác không mẫn cảm với
PCV2. Gần đây, nghiên cứu của Potter et al.,

đã kh ng định bản chất di

truyền của từng giống lợn có ảnh hưởng đến mức độ mẫn cảm với PCVAD.
Chen et al. (2007) cho biết trong các loài được kiểm tra huyết thanh học
gồm lợn, gà, vịt, dê và trâu, bị thì chỉ xác định được kháng thể kháng PCV2
trong huyết thanh của lợn.
2.2.2.2. Chất chứa mầm b nh
Mầm bệnh có trong dịch bài xuất và bài tiết của lợn mắc hoặc không mắc
PMWS, trong huyết thanh lợn có triệu chứng lâm sàng c ng như lợn khỏe mạnh,
khơng có triệu chứng Segalés et al., 2005).

ình 2.4. Khả năng bài tiết PCV2 ở l n bị nhiễm
Nguồn Segalés et al. (2008)

Virus cịn có thể bài thải qua nhiều đường khác nhau trong một thời gian
dài trong đó bài thải qua tinh dịch, phân, nước tiểu, sữa non, sữa từ lợn nhiễm
bệnh (Chiou et al., 2011; Patterson et al., 2010 Segalés et al., 2005). Việc tăng

bài thải virus ở động vật có biểu hiện triệu chứng lâm sàng của PCV D thường
cao hơn rõ rệt so với lợn không có biểu hiện triệu chứng bệnh.

8


2.2.2.3. P

ơ g t ức truyề

ây

PCV2 có thể dễ dàng lây nhiễm và gây bệnh ở lợn khi các yếu tố ngoại
cảnh bất lợi tác động vào như mật độ quá dày, lợn đang bị stress, chăm sóc vệ
sinh kém, hệ thống cùng vào cùng ra chưa áp dụng đúng mức yêu cầu…
Sự lây lan của PCV2 ở đàn lợn địa phương đã được báo cáo ở các phạm vi
khác nhau từ lợn sang lợn Dupont et al., 2009; Shen et al.,
, từ người ra
vào mang mầm bệnh lây sang lợn larcon et al.,
, từ động vật gặm nhấm
sang lợn Lórincz et al.,
al.,

, từ cơn trùng sang lợn Blunt et al., 2011; Yang et

, từ môi trường chuồng trại sang lợn Verreault et al., 2010).

Mầm bệnh xâm nhập vào cơ thể chủ yếu qua đường miệng - m i. Bệnh có
thể lây qua tiếp xúc, qua phân, qua đường hơ hấp và tinh dịch của lợn đực giống.
Bằng kỹ thuật PCR polymerase chain reaction có thể xác định được mầm bệnh

có trong dịch bài xuất và bài tiết của lợn mắc hoặc khơng mắc PMWS, trong
huyết thanh lợn có triệu chứng lâm sàng c ng như lợn khỏe mạnh, không có triệu
chứng Segalés et al., 2005).
PCV2 c ng có thể truyền trực tiếp từ m sang con qua nhau thai, là nguyên
nhân khiến cho mầm bệnh tồn tại lâu trong đàn, lợn con bị nhiễm virus ngay từ
khi mới sinh. Ngồi ra, PCV2 cịn được tìm thấy trong sữa đầu, nhưng để kh ng
định được đây có phải là đường truyền lây bệnh hay khơng thì cần phải tiếp tục
nghiên cứu (Gillespie et al., 2009).
2.2.3 Cơ chế sinh bệnh
Cho đến nay, ảnh hưởng của PCV2 đến hệ miễn dịch của lợn vẫn cịn nhiều
tranh cãi và cần phải có các nghiên cứu để làm sáng tỏ. Nghiên cứu cần tập trung
làm rõ tác động qua lại giữa giai đoạn sau nhiễm trùng và trước khi biểu hiện
triệu chứng lâm sàng để giải thích hiện tượng nhiễm trùng cấp tính hoặc mạn tính.
Điểm đặc trưng quan trọng nhất quan sát được khi lợn bị hội chứng
PCV D là số lượng bạch cầu giảm rất nhanh (leucopenia). PCV2 tác động làm
giảm tế bào lympho và các tế bào có th m quyền miễn dịch như tế bào đơn nhân,
đại thực bào và tế bào tua dendritic cell gây suy giảm miễn dịch dẫn tới tác
động đáng kể lên sức sản xuất ở lợn như tăng trọng trung bình hàng ngày, tỷ lệ
chuyển đổi thức ăn, khoảng thời gian mang thai, lứa đẻ, stress, đồng nhiễm
(Opriessnig et al., 2007 , từ đó tạo điều kiện thuận lợi cho nhiều loại mầm bệnh
khác xâm nhập và gây bệnh.

9


ình 2.5. Phát triển của nhiễm PCV2 biểu hiện thành PCVA
Nguồn Opriessnig (2007)

Nghiên cứu với những lợn mắc bệnh tự nhiên cho thấy mất các nang
lympho và sự giảm tế bào lympho có liên quan đến sự giảm các tế bào tua

(dendritic cell) và tế bào lưới c ng như sự giảm tế bào lympho B và lympho T,
CD+ gây suy giảm miễn dịch, tạo điều kiện thuận lợi cho nhiều loại mầm bệnh
khác xâm nhập và gây bệnh (Darwich et al., 2003). Ngoài ra, hiện tượng giảm
sản sinh interferon nhưng tăng lượng IL-10 ở những lợn thực nghiệm bị nhiễm
PCV2 c ng đã được chứng minh (Allan et al., 2010).
Opriessnig et al. (2007) cho biết mặc dù hầu hết lợn trong đàn có thể bị
nhiễm PCV2 nhưng chỉ có khoảng 5 – 30% lợn mẫn cảm biểu hiện triệu chứng.
Có bốn yếu tố ảnh hưởng đến sự phát sinh PCV D do nhiễm PCV2 là cấu trúc và
độc lực virus, giống lợn, sự đồng nhiễm, trạng thái miễn dịch của cơ thể. lợn
cùng tiêm một loại vắc xin nhưng có chất bổ trợ khác nhau đặc biệt bổ trợ dầu) sẽ
làm cho thời gian nhiễm virus c ng như số lượng PCV2 trong huyết thanh và mô
bào tăng lên, tế bào lympho bị tổn thương nặng hơn so với những lợn được tiêm
vắc xin bổ trợ là keo phèn (Vanderstichel and Hurnik, 2003; Marlin et al., 2006).
Thí nghiệm của (Krakowka et al., 2007) c ng cho thấy khi lợn được tiêm vắc xin
phịng bệnh do M. hyopneumoniae, sau đó gây nhiễm PCV2 thì thời gian PCV2 có

10


trong máu sẽ lâu hơn và các bệnh tích vi thể sẽ trầm trọng hơn so với những lợn
không tiêm phòng vắc xin.
Điểm đặc biệt trong cơ chế sinh bệnh của PCV2 là hiện tượng đa nhiễm hoặc
bội nhiễm với nhiều loại mầm bệnh khác. Điều dễ dàng nhận thấy là nếu chỉ gây
nhiễm PCV2 rất ít khi lợn biểu hiện triệu chứng lâm sàng Okuda et al., 2003).
Trong hầu hết các trường hợp lợn có triệu chứng lâm sàng rõ khi được gây nhiễm
đồng thời với một số mầm bệnh truyền nhiễm hoặc không truyền nhiễm (Rovira et
al.,
. Do đó PCV2 được coi là điều kiện cần nhưng chưa đủ để gây thành
bệnh Tomás et al., 2008). Darwich et al. (2003 cho biết có thể một số mầm bệnh
có cùng cơ chế sinh bệnh gây ảnh hưởng đến hệ miễn dịch của lợn, khiến cho lợn

nhiễm PCV2 có triệu chứng của PMWS.
2.2.4. Triệu chứng và bệnh t ch ở l n mắc PCV2
2.2.4.1. r u c ứ g â

s

g

Những mô tả trước đây của Gillespie et al. (2009), Opriessnig et al., (2007),
Huỳnh Thị Mỹ Lệ và cs.
) cho thấy cho thấy hiện tượng xác gầy và sưng ở
các hạch lympho đặc biệt hạch b n nông và hạch màng treo ruột là phổ biến (tỷ
lệ dao động từ ,
đến 100%), Lâm Thị Thu Hương (2012) cho biết biến đổi
bệnh tích đại thể của lợn mắc chứng PMWS ni tại miền Đông Nam Bộ chủ yếu
là sưng hạch b n (89,09%), Bùi Trần nh Đào và cs.
5 cho thấy triệu chứng
lâm sàng điển hình của lợn mắc PCV2 thu thập được là cịi cọc, lơng thơ, khơ xơ
xác (100%), ngồi ra có một tỷ lệ lớn (83,72%) lợn có triệu chứng về hô hấp và
67,44% lợn bị ỉa chảy. Các triệu chứng khác xuất hiện ít hơn ở một số lợn như
hạch b n mông sưng tỷ lệ 48,44%), da nhợt nhạt (41,86%), viêm da (19,95%),
hoàng đản (9,03%), viêm khớp (11,6%) và co giật (9,98%).

2.6a. L n còi cọc, chậm lớn

11


×