Tải bản đầy đủ (.pdf) (155 trang)

Nghiên cứu dịch tễ học bệnh viêm phế quản truyền nhiễm (infectious bronchitis ib) ở gà nuôi tại một số tỉnh miền bắc việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.68 MB, 155 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

NGUYỄN THỊ LOAN

NGHIÊN CỨU DỊCH TỄ HỌC BỆNH VIÊM PHẾ QUẢN
TRUYỀN NHIỄM (INFECTIOUS BRONCHITIS - IB)
Ở GÀ NUÔI TẠI MỘT SỐ TỈNH MIỀN BẮC VIỆT NAM

Chuyên ngành:

Dịch tễ học thú y

Mã số:

9 64 01 08

Người hướng dẫn khoa học:

PGS.TS. Lê Văn Phan
TS. Lê Huỳnh Thanh Phương

NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo vệ
lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án đã được cảm ơn,
các thơng tin trích dẫn trong luận án này đều được chỉ rõ nguồn gốc.


Hà Nội, ngày 26 tháng 4 năm 2019
Tác giả luận án

Nguyễn Thị Loan

i


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luận án, tơi đã nhận được
sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè,
đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hồn thành luận án, cho phép tơi được bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn
sâu sắc tới Thầy giáo - PGS.TS. Lê Văn Phan và cô giáo - TS. Lê Huỳnh Thanh Phương
đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công sức, thời gian và tạo điều kiện cho tơi trong suốt
q trình học tập và thực hiện đề tài.
Tơi xin được bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới Thầy giáo –
NGƯT. PGS.TS. Nguyễn Bá Hiên đã dành nhiều thời gian, công sức cho tơi trong suốt
q trình thực hiện đề tài.
Tơi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo, Bộ
môn Vi sinh vật - Truyền nhiễm, Bộ môn Bệnh lý thú y, Khoa Thú y - Học viện Nông
nghiệp Việt Nam đã tận tình giúp đỡ tơi trong q trình học tập, thực hiện đề tài và hồn
thành luận án.
Tơi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ Tôi xin chân thành cảm ơn đã
giúp đỡ và tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình thực hiện đề tài.
Tơi xin gửi lời cảm ơn đến những đồng nghiệp công tác tại Công ty TNHH MTV
AVAC Việt Nam, Trung tâm Chẩn đoán Thú y DABACO đã hỗ trợ và cung cấp tài liệu
cũng như các nguyên liệu cần thiết để tôi thực hiện nghiên cứu.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi điều
kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tơi hồn thành luận án.


Hà Nội, ngày 26 tháng 4 năm 2019
Tác giả luận án

Nguyễn Thị Loan

ii


MỤC ỤC
Trang
Lời cam đoan ..................................................................................................................... i
Lời cảm ơn ........................................................................................................................ ii
M c l c ............................................................................................................................ iii
Danh m c các ký hiệu và các chữ viết tắt ........................................................................ vi
Danh m c các bảng ........................................................................................................ viii
Danh m c các hình .......................................................................................................... ix
Trích yếu luận án ............................................................................................................. xi
Thesis abstract................................................................................................................ xiii
Phần 1. Mở đầu ............................................................................................................... 1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................ 1

1.2.

M c tiêu nghiên cứu ............................................................................................. 2

1.3.


Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................... 2

1.3.1. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................... 2
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................... 2
1.4.

Những đóng góp mới của đề tài ............................................................................ 2

1.5.

Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .............................................................. 3

1.5.1. Ý nghĩa khoa học của đề tài .................................................................................. 3
1.5.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài .................................................................................. 3
Phần 2. Tổng quan tài liệu ............................................................................................. 4
2.1.

Bệnh viêm phế quản truyền nhiễm ở gà................................................................ 4

2.1.1. Lịch sử bệnh viêm phế quản truyền nhiễm trên thế giới ....................................... 4
2.1.2. Tình hình bệnh và những vấn đề nghiên cứu về bệnh Viêm phế quản
truyền nhiễm ở Việt Nam ...................................................................................... 7
2.2.

Đặc tính sinh học của IBV .................................................................................... 9

2.2.1. Đặc điểm hình thái, cấu trúc và phân loại ............................................................. 9
2.2.2. Sức đề kháng, phương thức truyền lây của IBV ................................................. 15
2.2.3. Đặc tính ni cấy của IBV .................................................................................. 17
2.3.


Đặc điểm phân tử của virus viêm phế quản truyền nhiễm .................................. 19

2.3.1. Gen Glycoprotein S ............................................................................................. 20
2.3.2. Gen Glycoprotein S1 ........................................................................................... 21
2.3.3. Gen Glycoprotein S2 ........................................................................................... 22
2.3.4. Nghiên cứu dịch tễ học IBV dựa trên genotype .................................................. 22

iii


2.4.

Bệnh viêm phế quản truyền nhiễm ...................................................................... 23

2.4.1. Dịch tễ học ........................................................................................................... 23
2.4.2. Phương thức truyền lây........................................................................................ 24
2.4.3. Cơ chế gây bệnh .................................................................................................. 25
2.4.4. Triệu chứng lâm sàng .......................................................................................... 25
2.4.5. Bệnh tích .............................................................................................................. 27
2.5.

Vacxin phịng bệnh .............................................................................................. 31

Phần 3. Vật liệu và phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................. 33
3.1.

Địa điểm nghiên cứu ............................................................................................ 33

3.2.


Thời gian nghiên cứu ........................................................................................... 33

3.3.

Nội dung nghiên cứu ........................................................................................... 33

3.3.1. Ứng d ng kỹ thuật RT-PCR để chẩn đoán phát hiện IBV và nghiên cứu biến
đổi bệnh lý IB trên gà .......................................................................................... 33
3.3.2. Nghiên cứu một số đặc điểm dịch tễ IB ở gà tại một số tỉnh miền Bắc Việt Nam........ 33
3.3.3. Phân lập và xác định một số đặc tính sinh học của các chủng IBV phân lập được ....... 33
3.3.4. Phân tích trình tự gen và xây dựng cây phả hệ .................................................... 34
3.4.

Vật liệu nghiên cứu .............................................................................................. 34

3.4.1. Vật liệu nghiên cứu cho nội dung 1 ..................................................................... 34
3.4.2. Vật liệu nghiên cứu cho nội dung 2 ..................................................................... 35
3.4.3. Vật liệu nghiên cứu cho nội dung 3 ..................................................................... 35
3.4.4. Vật liệu nghiên cứu cho nội dung 4 ..................................................................... 35
3.5.

Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................... 36

3.5.1. Phương pháp nghiên cứu cho nội dung 1 ............................................................ 36
3.5.2. Phương pháp nghiên cứu cho nội dung 2 ............................................................ 39
3.5.3. Phương pháp nghiên cứu cho nội dung 3 ............................................................ 43
3.5.4. Phương pháp nghiên cứu cho nội dung 4 ............................................................ 44
Phần 4. Kết quả và thảo luận ....................................................................................... 47
4.1.


Ứng d ng kỹ thuật RT-PCR để chẩn đoán phát hiện IBV và nghiên cứu
biến đổi bệnh lý IB .............................................................................................. 47

4.1.1. Ứng d ng kỹ thuật RT-PCR trong chẩn đoán phát hiện IBV .............................. 47
4.1.2. Kết quả nghiên cứu một số biến đổi bệnh lý IB ở gà .......................................... 53
4.2.

Đặc điểm dịch tễ IB ở gà tại một số tỉnh miền Bắc Việt Nam ............................ 65

4.2.1. Tình hình mắc IB ở gà tại một số tỉnh miền Bắc Việt Nam ................................ 65
4.2.2. Xác định một số yếu tố liên quan đến bệnh IB .................................................... 71
4.3.

Phân lập và xác định một số đặc tính sinh học của các chủng IBV phân
lập được ............................................................................................................... 80

iv


4.3.1. Phân lập IBV trên trứng gà sạch có phơi ............................................................ 80
4.3.2. Xác định một số đặc tính sinh học của các chủng IBV phân lập được ............... 84
4.4.

Phân tích trình tự gen và xây dựng cây phả hệ ................................................... 89

4.4.1. Phân tích trình tự gen S1 và xây dựng cây phả hệ .............................................. 89
4.4.2. Phân tích trình tự gen S của các chủng IBV phân lập được từ thực địa ............. 97
4.4.3. Phân tích đặc điểm của các chủng IBV lưu hành ở miền Bắc Việt Nam ......... 105
Phần 5. Kết luận và đề nghị ....................................................................................... 112

5.1.

Kết luận ............................................................................................................. 112

5.2.

Đề nghị .............................................................................................................. 112

Danh m c các cơng trình đã công bố liên quan đến luận án ........................................ 114
Tài liệu tham khảo ........................................................................................................ 115
Ph l c .......................................................................................................................... 131

v


AN

vi

MỤC C C

IỆU V C C C Ữ VI T TẮT

Từ viết tắt

Tên đầy đủ

aa

Amino acid


BPL

Betapropiolactone

BHK-21

Baby hamster kidney-21

CAM

Chorioallantoismembrane

cDNA

Complementary deoxyribonucleic acid

CEK

Chicken embryo kidney

CEL

Chicken embryo liver

CI

Confidence interval

CK


Chicken kidney

CPE

Cytopathic effect

E

Envelop

E.coli

Escheriachia coli

EID50

Embryo infection dose 50%

ELD50

Embryo lethal dose 50%

ED50

Embryo (infection or lethal) dose 50%

ELISA

Enzyme-linked immunosorbent assay


DNA

Deoxyribonucleic acid

HI

Haemagglutination inhibition

HVR

Hypervariable region

IB

Infectious bronchitis

IBV

Infectious bronchitis virus

IFA

Indirect immunofluorescent assay

kb

Kilo base

kDa


Kilo dalton

M

Membrane

MAb

Monoclonal antibodies

mRNA

Messenger ribonucleic acid

N

Nucleocapsid

nt

Nucleotide


OIE

World organisation for Animal health

ORF


Open reading frame

ORT

Ornithobacterium rhinotracheale

PCR

Polymerase chain reaction

PBS

Phosphate-buffered saline

RFLP

Restriction fragment length polymorphism

RNA

Ribonucleic acid

RNP

Ribonucleoprotein

RR

Relative risk hay Risk ratio


RT-PCR

Reverse transcriptase – Polymerase chain reaction

S

Spike

sM

Small membrane

SPF

Specific pathogen free

TAE

Tris-acetate-ethylendiamin tetraacetic acid

TOC

Tracheal organ culture

UTR

Untranslated region

VN


Virus neutralization

VNT

Virus neutralization test

vii


AN
TT

MỤC C C ẢN
Tên bảng

Trang

3.1.

Thành phần của phản ứng PCR ........................................................................... 38

3.2.

Chu trình nhiệt của phản ứng PCR ...................................................................... 38

3.3.

Bảng 2x2 về quan hệ yếu tố khảo sát với IB theo đàn ........................................ 42

4.1.


Kết quả chẩn đoán IB bằng phương pháp RT-PCR ............................................ 52

4.2.

Kết quả nghiên cứu triệu chứng lâm sàng chủ yếu của gà mắc IB ...................... 55

4.3.

Kết quả nghiên cứu biến đổi bệnh lý đại thể của gà mắc IB ............................... 59

4.4.

Sản lượng trứng của gà đẻ mắc IB ...................................................................... 60

4.5.

Kết quả nghiên cứu biến đổi bệnh lý vi thể của gà mắc IB ................................. 62

4.6.

Tỉ lệ gà mắc IB trên địa bàn nghiên cứu .............................................................. 66

4.7.

Tỷ lệ gà mắc IB theo lứa tuổi gà trên địa bàn nghiên cứu ................................... 67

4.8.

Tỷ lệ gà mắc IB theo mùa trên địa bàn nghiên cứu ............................................. 70


4.9.

Yếu tố nguy cơ về phương thức chăn nuôi .......................................................... 72

4.10. Yếu tố nguy cơ về quy mô chăn nuôi .................................................................. 73
4.11. Yếu tố nguy cơ về tiêm phòng vacxin IB ............................................................ 74
4.12. Yếu tố nguy cơ về nguồn gốc giống .................................................................... 76
4.13. Yếu tố nguy cơ về vị trí trang trại........................................................................ 77
4.14. Yếu tố nguy cơ về vệ sinh chuồng trại ................................................................ 79
4.15. Thông tin về các chủng IBV phân lập được ........................................................ 83
4.16. Kết quả kiểm tra sự thích nghi của các chủng IBV trên phôi gà ......................... 85
4.17.

Kết quả tổng hợp số phôi chết và số phôi nhiễm IBV ở từng nồng độ gây nhiễm ..... 87

4.18. Kết quả tính EID50/ml và ELD50/ml .................................................................... 88
4.19. Các chủng IBV tham chiếu được sử d ng so sánh với chủng VNUA-HN01 ..... 93
4.20. Mức độ tương đồng về nucleotide và amino acid của chủng VNUA-HN01
so sánh với các chủng tham chiếu ....................................................................... 93
4.21. So sánh mức độ tương đồng nucleotide và amino acid của gen S của các
chủng IBV phân lập ở Việt Nam và các chủng IBV tham chiếu khác ................ 99

viii


AN
TT

MỤC C C

Tên hình

N
Trang

2.1.

Hình ảnh IBV trên kính hiển vi điện tử ................................................................ 10

2.2.

Tổ chức hệ gen của IBV với các điểm nóng đột biến, mối quan hệ với sự
sửa đổi trong glycoprotein spike và nucleoprotein của virus và tầm quan
trọng liên quan đến các đặc tính sinh học và miễn dịch học của IBV.................. 12

2.3.

Tổ chức bộ gen điển hình của coronavirus gia cầm ............................................. 19

2.4.

Gà bị nhiễm IBV .................................................................................................. 26

2.5.

Bất thường về hình dạng và kích cỡ trứng gà bị nhiễm IBV (a) .......................... 27

2.6.

Khí quản tiết dịch nhầy, tắc nghẽn và tăng trương lực (a); các vùng tập

trung viêm phổi nhẹ (b) ........................................................................................ 28

2.7.

Thận sưng và sung huyết do IBV ......................................................................... 28

2.8.

Bệnh tích đại thể ở phủ tạng của gà nhiễm IBV. (a) tích t lịng đỏ trứng
trong xoang b ng; (b) gan sưng, nhợt nhạt và dễ vỡ; (c) xuất huyết nhiều
trên bề mặt dạ dày tuyến, (d) dạ dày cơ và (e) ruột non ....................................... 29

2.9.

Sự giãn nở của toàn bộ ống dẫn trứng .................................................................. 29

2.10. Bằng chứng về chất tiết niêm mạc của tế bào biểu mô (a) và sự xâm nhập
của tế bào lympho trong biểu mô (b) ................................................................... 30
3.1.

Thu hoạch nước xoang niệu nang sau khi phân lập IBV trên phôi gà ................. 43

4.1.

Kết quả kiểm tra tính bắt cặp nucleotide của cặp mồi với trình tự gen của
các IBV trong GenBank - Tóm tắt bằng đồ hoạ ................................................... 47

4.2.

Kết quả kiểm tra tính bắt cặp nucleotide của cặp mồi với trình tự gen của

các IBV trong GenBank - Các trình tự tạo ra bắt cặp có ý nghĩa ......................... 48

4.3.

Kết quả kiểm tra tính bắt cặp nucleotide của cặp mồi với trình tự gen của
các IBV trong GenBank - Sự bắt cặp ................................................................... 48

4.4.

Kết quả kiểm tra tính bắt cặp nucleotide của cặp mồi với trình tự gen của
chủng virus vacxin IB 4-91 .................................................................................. 49

4.5.

Kết quả kiểm tra độ đặc hiệu của phản ứng RT-PCR trong chẩn đoán IB .......... 50

4.6.

Kết quả kiểm tra độ nhạy của phản ứng RT-PCR để chẩn đoán IB ..................... 51

4.7.

Kết quả chẩn đoán IB trên gà bằng phương pháp RT- PCR ................................ 52

4.8.

Các triệu chứng lâm sàng của gà mắc IB ............................................................. 54

ix



4.9.

Bệnh lý đại thể của gà mắc IB (A, B, C, D G, H) và hình dạng trứng gà dị
dạng, vỏ l a, lịng trắng lỗng do IB (E, F, I) ....................................................... 58

4.10. Hình ảnh bệnh lý vi thể của gà mắc IB ................................................................. 65
4.11. Kết quả diện di sản phẩm RT-PCR từ các mẫu sau phân lập đời P5.
M:Maker ............................................................................................................... 81
4.12. Kết quả gây nhiễm IBV trên phôi gà .................................................................... 82
4.13. Kết quả nhân gen S1 (1.7 kb) của chủng virus ck/VN/VNUA-HN01/2014
bằng phản ứng RT-PCR ........................................................................................ 90
4.14. Kết quả phân biệt plasmid DNA mang gen S1 (làn 2, 3, và 5) và không
mang gen S1 (làn 1, 4, và 6) ................................................................................. 91
4.15. So sánh trình tự amino acid giữa chủng IBVck/VN/VNUA-HN01/2014 với
các chủng tham chiếu ............................................................................................ 94
4.16. Cây phả hệ phân tích mối tương quan giữa gen S1 của chủng IBV
ck/VN/VNUA-HN01/2014 với các chủng tham chiếu ......................................... 96
4.17. Sắp xếp trình tự của các chuỗi amino acid của gen S1 (16 chủng) và gen S2
(8 chủng) ............................................................................................................. 101
4.18. Cây phả hệ được xây dựng dựa trên các trình tự nucleotide của gen S1 ............ 103
4.19. Cây phả hệ được xây dựng dựa trên các trình tự nucleotide của gen S2 ............ 104
4.20. Cây phả hệ phân tích mối tương quan giữa các chủng phân lập của Việt Nam
và các chủng tham chiếu khác dựa trên trình tự gen S hoàn chỉnh của IBV ......... 106

x


TRÍC


Y U LUẬN N

Tên tác giả: Nguyễn Thị Loan
Tên

uận án: Nghiên cứu dịch tễ học bệnh viêm phế quản truyền nhiễm (Infectious

Bronchitis - IB) ở gà nuôi tại một số tỉnh miền Bắc Việt Nam.
Chuyên ngành: Dịch tễ học thú y

Mã số: 9 64 01 08

Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Mục tiêu nghiên cứu
- Xác định được các đặc điểm dịch tễ, sự phân bố của các chủng IBV để làm
cơ sở đề xuất các biện pháp phòng chống IB (tiêm phòng vacxin) nhằm tạo điều
kiện cho chăn ni phát triển bền vững.
- Chẩn đốn, phân lập và khảo sát được đặc tính sinh học của IBVgây bệnh tại
một số tỉnh miền Bắc Việt Nam, giai đoạn 2014–2017.
Phƣơng pháp nghiên cứu
Nội dung nghiên cứu gồm: Các đặc điểm dịch tễ IB và một số đặc tính sinh học
của IBV gây bệnh tại một số tỉnh miền Bắc Việt Nam, 2014–2017.
Luận án sử d ng các phương pháp nghiên cứu dịch tễ học như dịch tễ học mô tả,
hồi cứu, thống kê sinh học.
Phương pháp mổ khám gà của Thomas Carlyle Jones, phương pháp lấy mẫu theo
QCVN 01-83: 2011/BNNPTNT.
Phương pháp làm tiêu bản vi thể tẩm đúc bằng paraffin và nhuộm Haematoxylin –
Eosin theo quy trình của Bộ môn Bệnh lý, Khoa Thú y, Học viện Nông nghiệp Việt Nam.
Phương pháp phân lập virus trên phôi gà sạch 10 ngày tuổi theo quy trình của
OIE (2018).

Phương pháp nghiên cứu các đặc tính sinh học của IBV: gây nhiễm IBV trên trứng
gà sạch SPF và xác định hiệu giá EID50/ml và ELD50/ml bằng phương pháp của Spearman
and Karber.
Các phương pháp sinh học phân tử được sử d ng bao gồm: phương pháp RT-PCR
và giải trình tự gen. Phân tích và so sánh trình tự gen sử d ng phần mềm DNASTAR
Lasergene và BioEdit 6.0.Cây phả hệ được xây dựng dựa vào thuật tốn Neighbor-joining
algorithms của chương trình PHYLIP suite và phần mềm MEGA 7.0.
Kết quả chính và kết luận
- IBV lưu hành thường xuyên ở một số tỉnh miền Bắc Việt Nam (2014 - 2017) với
tỷ lệ mắc và tỷ lệ chết do IB lần lượt là 14,70% và 2,45%. Gà ở giai đoạn ≤ 17 tuần tuổi

xi


mắc nhiều nhất (17,57%), tỷ lệ chết cao nhất (7,52%) và tỷ lệ gà mắc IB cao nhất vào
mùa đông là 20,50%, tỷ lệ chết 4,23%.
- Các yếu tố có liên quan đến bệnh IB bao gồm: phương thức chăn nuôi, quy mô
chăn nuôi, tiêm chủng, nguồn gốc giống, vị trí trại và vệ sinh chuồng trại.
- Cặp mồi sử d ng trong PCR phát hiện IBV đảm bảo độ nhạy và chính xác cao.
- Gà mắc IB có biểu hiện lâm sàng và các biến đổi bệnh tích đặc trưng như: hơ
hấp khó khăn, sưng đầu, viêm kết mạc, khí quản và phổi xuất huyết, viêm đường hơ hấp
và sinh sản, thận sưng và lắng đọng urate..., đặc biệt là hiện tượng tích dịch trong tử
cung “gà đẻ giả”.
- Đã phân lập thành công 10 chủng IBV. Các chủng IBV này thích ứng cao và ổn
định trên phơi gà, hiệu giá của các chủng IBV dao động từ 104,3-107,5EID50/ml;
EID50/ml dao động từ 102,3-105,5ELD50/ml.
- Kết quả phân tích cây phả hệ dựa trên trình tự gen S của 3 chủng virus VNUAHN01, VNUA-TN08 và VNUA-HP11 phân lập được trong nghiên cứu này thuộc về 3
kiểu gen khác nhau là Q1-like, QX-like và TC07-2-like. Khi so sánh về trình tự nt và aa
của gen S cho thấy các chủng virus IB trong nghiên cứu này có mức độ tương đồng thấp
khi so sánh với các chủng virus vacxin (H120, Ma5 và 4/91) đang lưu hành trên thị

trường Việt Nam.

xii


THESIS ABSTRACT
PhD candidate: Nguyen Thi Loan
Thesis title: Research on epidemiologic characteristics of infectious bronchitis in chicken
in some Northern provinces of Vietnam.
Major: Veterinary Epidemiology

Code: 9 64 01 08

Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA)
Research Objectives
- Identifyingepidemiological characteristics as well as distribution of IBV strains
as the basis for proposing measures to prevent IB (vaccination) to facilitate sustainable
development of livestock.
- Diagnose, isolate and survey biological characteristics of IBVthat caused disease
in chicken in some Northern provinces of Vietnam during the 2014–2017 period.
Materials and Methods
Research contents include: epidemiological characteristics of IB and some
biological characteristics of IBVstrains isolated in some Northern provinces of Vietnam
during the period from 2014 to 2017.
Methods used in the present study include: epidemiological methods such as
descriptive epidemiology, retrospective study, and biological statistics.
- Chicken nescropsy was performed according to Thomas Carlyle Jones’s method
andsampling method was based on TCVN 01-83: 2011/BNNPTNT.
- Method of making microscopic specimens impregnated with paraffin and
Haematoxylin - Eosin staining was done according to the protocol developed by

Department of Pathology, Faculty of Veterinary Medicine, Vietnam National University
of Agriculture.
- Isolation method of IBVon 10-day-oldspathogen-free embryonated chicken eggs
was done according to the protocol of OIE (2018).
- Methods for studying of biological characteristicsof IBV: IBV was inoculated into
10-day-olds pathogen-free embryonated chicken eggs, and EID50/ml and ELD50/ml of
IBV were titrated according to the method of Spearman and Karber.
- Molecular methods used in the study including RT-PCR and gene sequencing.
Genetic analysis and comparison were conducted using DNASTAR Lasergene and
BioEdit 6.0 software. Phylogenetic tree were constructed basing on the Neighbor-joining
algorithms of the PHYLIP suite and the MEGA 7.0 software.

xiii


Main findings and conclusions
- IBVs have been circulating regularly in some Northern provinces of Vietnam
(2014 - 2017) with the morbidity and mortality rates of 14.70% and 2.45%,
respectively.Chickens in the period of ≤17 weeks of age were the most susceptible age to
the IB with morbidity and mortality rates of 17.57% and7.52%, respectively. Winter was
the most severe season with morbidity and mortalityrates of 20.50 and 4.23%,
respectively.
- Factors related to IB includingbreeding mode, scale of breeding, vaccination,
breeder origin, farm location and sanitation.
- Primers were used in PCR method has been applied successfully for IBV
detection, giving sensitive and accurate results.
- The chicken disease caused by IBV has typical symptoms and lesions such as
dyspnea, facial swelling, conjunctivitis, tracheal and pulmonary hemorrhage, inflammed
respiratory and reproductive tracts, kidney swelling and deposits of urate…, especially the
phenomenon of stagnant fluid in the uterus "false layer".

- 10 IBV strains have been isolated successfully. IBVs have high adaptability and
stability on chicken embryos.EID50 and ELD50/ml of isolated IB virusesranged from 104.3107.5EID50/ml and from 102.3-105.5ELD50/ml, respectively.
- Genetic and phylogenetic analysis based on the S gene of IBV showed that3 IBV
strains of VNUA-HN01, VNUA-TN08 and VNUA-HP11 isolated in the present study
belonged to three different genotypes Q1-like, QX-like and TC07-2-like. The results of
nucleotide and amino acid comparison based on S gene showed that the present
Vietnamese IBV strains had a low degree of similarity with vaccine strains (H120, Ma5
and 4/91) available in Vietnam.

xiv


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍN

CẤP THI T CỦA ĐỀ T I

Thịt gia cầm là một nguồn protein ngày càng có vai trò quan trọng trong
cuộc sống hàng ngày. Trên thế giới, sản lượng thịt gia cầm tăng 16% kể từ năm
1995. Ở các nước đang phát triển, mức tăng có thể đến 77% (Anon, 2006). Theo
số liệu của Tổng c c Thống kê và giá thực tế, ngành chăn nuôi Việt Nam đang có
sản lượng thịt gia cầm đứng thứ 2 khu vực ASEAN trong đó gà chiếm chủ yếu.
Theo số liệu thống kê ngày 01/10/2017, tổng đàn gà của Việt Nam năm 2017 có
hơn 295 triệu con, tăng 6,5% so với năm 2016. Trong đó tổng đàn gà lấy trứng có
hơn 66,5 triệu con, tăng 5,05% so với năm 2016 (Agromonitor, 2018).
Tuy ngành công nghiệp chăn nuôi gà đang ngày càng phát triển nhưng vẫn
cịn gặp khơng ít khó khăn nhất là vấn đề dịch bệnh trong đó phải kể đến bệnh
viêm phế quản truyền nhiễm ở gà (IB - Infectious Bronchitis). IB là một bệnh
truyền nhiễm nguy hiểm, lây lan nhanh và gây thiệt hại kinh tế nặng nề như mất
khả năng đẻ trứng của gà và giảm năng suất, chất lượng thịt do gà mắc bệnh hô hấp,

khơng những vậy do tính chất phức tạp của mầm bệnh, virus gây bệnh có nhiều
serotype, dễ biến đổi nên bệnh rất khó kiểm sốt. Những v dịch vẫn xảy ra
thường là kết quả của sự lây nhiễm với các chủng khác về serotype so với các
chủng vacxin (Wang et al., 1996). Vacxin sống đã được phát triển để chống lại
một số serotype mới của IBV (Bande et al., 2015). Tuy nhiên, do ngày càng có
nhiều biến chủng IBV mới xuất hiện khiến cho việc khống chế bệnh vẫn còn là
một vấn đề nan giải. Vì vậy việc điều tra dịch tễ học IB, nghiên cứu và tìm ra
những serotype IBV phổ biến lưu hành trong mỗi khu vực là rất quan trọng trong
cơng tác kiểm sốt bệnh. Tuy nhiên từ trước tới nay, câu hỏi về đặc điểm dịch tễ
học IB, các serotype IBV lưu hành ra sao ở Việt Nam vẫn cịn chưa có câu trả lời
c thể và thỏa đáng.
Để có thêm thơng tin về các chủng IBV đang lưu hành, sự phân bố của IB ở
Việt Nam, đặc biệt là ở các tỉnh miền Bắc nơi các đàn gà tập trung chủ yếu
(chiếm tới 75% đàn gà cả nước), nghiên cứu các đặc tính sinh học cũng như sinh
học phân tử của mầm bệnh, tìm ra các yếu tố nguy cơ liên quan đến dịch IB
nhằm kiểm sốt bệnh, nâng cao hiệu quả chăn ni, chúng tôi đã tiến hành
nghiên cứu đề tài này.

1


Đề tài nghiên cứu nhằm giải đáp một số câu hỏi về các vấn đề gồm:
- Đặc điểm dịch tễ, sự phân bố IBV trên đàn gà tại một số tỉnh miền Bắc
Việt Nam;
- Đặc điểm bệnh lý IB và các yếu tố nguy cơ liên quan;
- Đặc tính sinh học và sinh học phân tử của những chủng IBV hiện đang lưu
hành trên khu vực nghiên cứu.
1.2. MỤC TIÊU N

IÊN CỨU


- Xác định được một số đặc điểm dịch tễ, sự phân bố của các chủng IBV
trên địa bàn nghiên cứu để làm cơ sở đề xuất các biện pháp phòng chống IB
(tiêm phòng vacxin) nhằm tạo điều kiện cho chăn nuôi phát triển bền vững.
- Xác định được một số yếu tố liên quan đến bệnh IB.
- Phân lập và xác định được đặc tính sinh học, sinh học phân tử của IBV
gây bệnh tại một số tỉnh miền Bắc Việt Nam, giai đoạn 2014-2017.
1.3. PHẠM VI N

IÊN CỨU

1.3.1. Đối tƣợng nghiên cứu
- Các đàn gà nuôi tại một số tỉnh thành miền Bắc Việt Nam.
- Các chủng IBV phân lập được từ các đàn gà mắc IB.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Nghiên cứu đặc điểm dịch tễ IB ở gà tại 5 tỉnh thành miền Bắc Việt
Nam gồm: Bắc Ninh, Hà Nội, Hải Phòng, Hưng Yên, Thái Nguyên giai đoạn
2014-2017.
- Nghiên cứu một số yếu tố nguy cơ lây lan dịch trên địa bàn nghiên cứu
trong thời gian từ 2014-2017.
- Nghiên cứu đặc điểm bệnh lý IB ở gà trên địa bàn nghiên cứu; đặc tính
sinh học và sinh học phân tử của các chủng IBV lưu hành trên địa bàn nghiên
cứu trong khoảng thời gian từ 2014-2015.
1.4. NHỮN

ĐÓN

ÓP MỚI CỦA ĐỀ T I

- Khảo sát dịch bệnh IB tại 5 tỉnh miền Bắc Việt Nam trên cơ sở xác định

lâm sàng, giám định bệnh lý và phân tử, khẳng định IBV thường xuyên lưu hành
và có tỷ lệ mắc và chết đáng quan tâm trong đàn gà nuôi hướng trứng.

2


- Đã phân lập được 10 chủng IBV, xác định được đầy đủ các đặc tính sinh
học, virus học của 3 chủng cường độc là VNUA-HN01, VNUA-TN08 và
VNUA-HP11. Xác định 3 chủng này thuộc 3 nhóm di truyền là Q1-like, QX-like
và TC07-2-like, có quan hệ gần gũi nguồn gốc và dịch tễ học với Trung Quốc.
- Có sự khác biệt về kháng nguyên giữa chủng IBV cường độc đang lưu
hành và chủng IBV vacxin. Khẳng định dịch bệnh IB vẫn xảy ra ở đàn có vacxin
nếu khơng có kháng ngun tương đồng giữa chủng vacxin và chủng cường độc
lưu hành.
1.5.

N

1.5.1.

ĨA

OA

ỌC V T ỰC TIỄN CỦA ĐỀ T I

nghĩa khoa học của đề tài

- Luận án đã phân tích, đánh giá và chỉ ra một số đặc điểm dịch tễ học mô tả
của bệnh IB tại một số tỉnh miền Bắc Việt Nam: tỷ lệ lưu hành bệnh, đặc điểm

lưu hành bệnh theo độ tuổi gà và theo mùa v . Xác định được một số yếu tố có
liên quan đến sự lưu hành bệnh IB trên gà.
- Đã xác định được 10 chủng IBV lưu hành trên địa bàn nghiên cứu; khi
phân tích, trong đó có 3 chủng IBV phân lập được thuộc 3 kiểu gen di truyền
khác nhau và chúng có sự tương đồng thấp với các chủng virus vacxin IB hiện
đang lưu hành trên thị trường do tính kháng nguyên không phù hợp.
- Luận án là tài liệu tham khảo tốt ph c v cho những nghiên cứu khoa
học tiếp theo về IB, IBV và là tư liệu tham khảo cho giảng dạy trong chuyên
ngành thú y.
1.5.2.

nghĩa thực tiễn của đề tài

- Khẳng định dịch bệnh IB vẫn xảy ra ở đàn có vacxin nếu khơng có kháng
ngun tương đồng giữa chủng vacxin và chủng cường độc lưu hành.
- Đã phân lập và xác định được 10 chủng IBV trên địa bàn nghiên cứu. Qua
khảo sát đặc tính sinh học của các chủng đó nhận thấy trong đó có chủng sẽ sử
d ng làm chủng chế tạo vacxin trong tương lai.
- Kết quả của luận án là cơ sở khoa học cần thiết và sát với thực tế để người
chăn nuôi, cũng như các nhà quản lý hiểu rõ hơn và đề ra các giải pháp phòng,
chống IB hiệu quả hơn.

3


PHẦN 2. TỔN
2.1. BỆN

VIÊM P


QUAN T I IỆU

QUẢN TRUYỀN NHIỄM Ở

IB là một bệnh truyền nhiễm cấp tính ở gà do virus thuộc nhóm
Coronavirus gây ra, dễ lây lan qua tiếp xúc với những triệu chứng đặc trưng ở
đường hô hấp như: ho, hắt hơi và có tiếng ran khí quản. Ngồi ra, bệnh có thể
gây ảnh hưởng đến thận, gây viêm thận cấp hoặc mạn tính, gây chảy nước mũi
ở gà con và gây ảnh hưởng rất lớn đến sản lượng và chất lượng trứng ở đàn gà
đẻ (Cavanagh and Gelb, 2008).
Hậu quả kinh tế IB để lại đối với ngành công nghiệp gia cầm rất lớn:
+ Đối với gà nuôi hướng thịt: gà thịt gầy do chuyển đổi thức ăn kém và
giảm tỷ lệ tăng trưởng (King and Cavanagh, 1991) gây thiệt hại kinh tế lớn.
+ Ảnh hưởng tới gà nuôi lấy trứng thương phẩm hoặc sản xuất con giống:
bên cạnh việc gây nhiễm trùng đường hô hấp, IB có thể ảnh hưởng đến sản lượng
trứng (Cavanagh et al., 1998). Broadffoot et al. (1956) đã tìm ra bằng chứng
chứng minh sự phá hủy vĩnh viễn ở ống dẫn trứng của gà dưới 2 tuần tuổi bị
nhiễm IBV, những gà này đến giai đoạn đẻ sẽ không đẻ được hoặc gây giảm sản
lượng trứng. Ngoài việc giảm sản lượng trứng, chất lượng trứng cũng bị giảm
mạnh ở những đàn gà nhiễm bệnh do đó ảnh hưởng đến tỷ lệ nở (Cavanagh and
Naqi, 2003).
Mặc dù áp d ng các vacxin IB sống và vô hoạt nhưng bệnh vẫn tiếp t c xảy
ra. Để kiểm soát bệnh hiệu quả cần hiểu sâu rộng về đặc điểm gây bệnh, đặc tính
sinh học cũng như sinh học phân tử của các chủng IBV đang lưu hành trong khu
vực, các nhân tố ảnh hưởng đến sự lây lan bệnh…
2.1.1. Lịch sử bệnh viêm phế quản truyền nhiễm trên thế giới
IB được phát hiện lần đầu tiên vào năm 1930 ở Dakota, nước Mỹ. Báo cáo
đầu tiên về triệu chứng lâm sàng IB là của Schalk and Hawn (1931). Đến năm
1936, Beach and Schalm (1936) đã phát hiện ra virus căn nguyên, xác định bệnh
lý học của virus. Năm 1937, Beaudette and Hudson lần đầu tiên nuôi cấy virus

trên phôi gà.
Lúc đầu, IB được coi như một bệnh chủ yếu ở gà con. Tuy nhiên, sau này
nó lại được biết đến như một bệnh phổ biến trên đàn gà hậu bị và gà đẻ. Một biểu
hiện khác của bệnh IB bao gồm mất khả năng đẻ trứng của đàn gà và có các triệu

4


chứng điển hình của bệnh hơ hấp cũng đã được ghi nhận những năm 1940; virus
gây tổn thương ở thận được ghi nhận vào những năm 1960. Đứng trước sự lưu
hành và những ảnh hưởng nghiêm trọng của IB đến nền kinh tế quốc dân, nhiều
quốc gia đã đưa ra những chiến lược nhằm ngăn chặn và khống chế bệnh này.
Trong đó đặc biệt quan tâm đến việc kiểm sốt sự bùng phát của bệnh trong giai
đoạn phát triển của gà trước khi virus gây giảm sản lượng trứng. Biện pháp này
đã được Van Roekl thực hiện vào năm 1941 và đã đạt được những thành công
bước đầu, tạo tiền đề cho chương trình miễn dịch được sử d ng ngày nay
(Nguyễn Bá Hiên và cs., 2013).
Năm 1956, theo báo cáo của Jungherr et al. (1956) thì 2 chủng virus
Connecticut (phân lập vào năm 1951) và chủng Massachusetts (phân lập năm
1941) gây bệnh tương tự nhau nhưng không gây miễn dịch chéo hoặc khơng có
khả năng bảo hộ chéo cho nhau. Báo cáo của Jungherr lần đầu tiên đã chứng
minh được căn nguyên gây bệnh IB có nhiều hơn một serotype.
Bệnh phân bố khắp nơi trên thế giới. Ở Mỹ, ngoài type Massachusetts
(Mass) lần đầu tiên được phân lập vào những năm 1950, một số serotype cũng
được phát hiện. Những năm 1940, type Mass cũng được phân lập ở Châu Âu.
Một số serotype được phân lập ở Bắc Mỹ, châu Phi, châu Á (Trung Quốc, Ấn
Độ, Nhật, Hàn Quốc); Úc và châu Âu. Bệnh thường xuyên xảy ra ở những đàn gà
mặc dù đã sử d ng vacxin phòng bệnh. Virus phân lập từ những v dịch đó
thường khác với type virus vacxin.
Những năm sau đó càng có nhiều nghiên cứu hơn về IB và IBV, Cavanagh

(1984) đã mô tả những đặc điểm cấu trúc của các glycoprotein của IBV. Otsuki
et al. (1990) đã so sánh tính nhạy cảm giữa 2 dòng gà lai của gà Lơgo trắng đối
với IBV. Ramneek et al. (2005) đã sử d ng kỹ thuật RT-PCR, giải và phân tích
trình tự gen để phát hiện nhanh và xác định đặc điểm của IBV từ New Zealand.
Năm 2008, Mase et al. (2008) đã báo cáo phân tích đa dạng di truyền của
IBV ở Nhật Bản dựa trên phân tích gen glycoprotein S2. Mardani et al. (2008) đã
báo cáo về IBV với một tổ chức bộ gen mới, vùng 3’ 7,5kb của bộ gen của 17
chủng IBV ở Úc đã được giải trình tự và so sánh với 6 chủng nổi bật khác cho
thấy tổ chức bộ gen của các chủng mới ở Úc này có tổ chức bộ gen như sau:
5’-Pol-S-X1-E-M-N-UTR-3’ hoặc 5’-Pol-S-X1-E-M-5b-N-UTR-3’.
Những năm gần đây, IB và IBV càng được quan tâm nhiều hơn và có nhiều
nghiên cứu về IB và IBV đã được báo cáo. Pohuang et al. (2009) đã báo cáo phát

5


hiện và mô tả đặc điểm phân tử của các IBV phân lập được ở các v dịch gần
năm đó ở gà thịt ở Thái Lan. Ren et al. (2009) đã báo cáo về đặc điểm và phân
tích phát sinh dòng dựa trên gen M của IBV HH06 ở Trung Quốc. Cũng trong
năm này, Liu et al. (2009) đã báo cáo đánh giá sự bảo vệ bởi các vacxin thương
mại và các phân lập nhược độc tương đồng ở Trung Quốc chống lại chủng IBV
CK/CH/LDL/97I.
Năm 2010 cũng đã có nhiều nghiên cứu về IBV như nghiên cứu của Mase
et al. (2010) đã báo cáo một kiểu gen IBV mới đã được phân lập ở Nhật Bản vào
năm 2009. Montassier (2010) đã có báo cáo dịch tễ học phân tử và sự phát triển
của virus viêm phế quản truyền nhiễm ở gia cầm ở Braxin. Seifi et al. (2010) đã
báo cáo sự đồng nhiễm tự nhiên gây nên bởi virus cúm gia cầm phân type H9 và
virus viêm phế quản truyền nhiễm ở các trang trại gà thịt. Nghiên cứu của Li et
al. (2010) đã báo cáo sự phân lập và phân tích di truyền học cho thấy khơng có
chủng mới nổi trội nào của IBV lưu hành ở miền Nam Trung Quốc trong những

năm 2004 đến năm 2008. Năm 2010, Chen et al. (2010) đã xác định được các
IBV tái tổ hợp intertypic từ những con gà được giết mổ ở Trung Quốc. Gaba et
al. (2010) đã phân lập, xác định và mơ tả đặc tính phân tử của biến thể IBV từ v
dịch của bệnh gout nội tạng ở những gà thịt thương phẩm.
Ji et al. (2011) đã báo cáo phân loại phát sinh dòng và tổng hợp kiểu gen
chiếm ưu thế của IBV ở Trung Quốc 2008-2009. Han et al. (2011) đã có báo cáo
phân tích miễn dịch học phân tử 15 năm của các coronavirus ở Trung Quốc.
Pohuang et al. (2011) đã báo cáo phân tích trình tự của gen S1 của IBV phân lập
ở Thái Lan trong năm 2008-2009 và xác định sự tái tổ hợp tự nhiên trong những
phân lập thực địa. Cũng trong năm 2011 này, Toffan et al. (2011) đã báo cáo
phát hiện chủng IBV Q1 của Trung Quốc ở Châu Âu.
Dolz et al. (2012) đã báo cáo những hiểu biết mới về sinh bệnh học viêm
phế quản truyền nhiễm, c thể là đặc tính của serotype Italy 02 gây bệnh ở gà con
và gà trống trưởng thành. Ababneh et al. (2012) đã nghiên cứu và báo cáo sự
hiện diện của chủng IBV CK/CH/LDL/97I ở Trung Đơng, chủng này được biết
đến có nguồn gốc từ Trung Quốc và Đài Loan. Feng et al. (2012) đã báo cáo tính
độc lực của IBV, chủng YN ở Trung Quốc, chủng này khi gây nhiễm vào gà 30
ngày tuổi SPF gây ra những tổn thương nghiêm trọng và dẫn đến tỉ lệ tử vong ở
mức 65%. Ngoài ra, cịn có báo cáo của Lim et al. (2012) cho thấy rằng vacxin

6


IB nephropathogenic sống nhược độc có thể cung cấp sự bảo vệ chéo rộng chống
lại các chủng biến thể mới. Luo et al. (2012) đã phân tích phát sinh lồi trên gen
glycoprotein S1 của những IBV phân lập ở Trung Quốc trong năm 2009 và 2010.
Năm 2013, Jahantigh et al. (2013) đã phát hiện được các serotype IBV bằng
phản ứng RT-PCR ở gà thịt. Năm 2014, Feng et al. (2014) đã báo cáo phân tích
từ gen S1 của IBV phân lập ở miền Nam Trung Quốc trong năm 2011 và 2012.
Năm 2015, Ganapathy et al. (2015) đã báo cáo kiểu gen của các IBV lưu

hành ở Trung Đông trong những năm từ 2009 đến 2014. Cũng năm 2015, Fellahi
et al. (2015) đã phân tích phát sinh lồi dựa trên vùng glycoprotein S1 của IBV
và cho thấy sự nổi lên của 1 kiểu gen mới ở những đàn gà thịt ở Marốc. Zou et al.
(2015) đã báo cáo 2 epitope kháng nguyên trung hòa mới của protein tiểu đơn vị
S1 của chủng IBV QX-like Sczy3 bằng cách sử d ng 1 thư viện peptide hiển thị
thể thực khuẩn.
Năm 2016 cũng đã có nhiều nghiên cứu về IB và IBV. Umar et al. (2016)
đã báo cáo sự tiến hóa và chủng ngừa đối với IBV. Valastro et al. (2016) đã báo
cáo phát sinh học dựa trên gen S1 của IBV và thử nghiệm phù hợp với việc phân
loại IBV. Xia et al. (2016) đã phân tích phát sinh lồi và kháng ngun của IBV
gây bệnh trên gia cầm ở Tây Nam Trung Quốc từ 2012 - 2016.
Năm 2017, Faruku et al. (2017) đã nêu ra đánh giá về sự phân bố toàn cầu
và sự đa dạng của các chủng IBV. Zhao et al. (2017) đã nghiên cứu và báo cáo
về nguồn gốc và sự phát triển của coronavirus viêm phế quản truyền nhiễm kiểu
gen LX4 ở Trung Quốc.
2.1.2. Tình hình bệnh và những vấn đề nghiên cứu về bệnh Viêm phế quản
truyền nhiễm ở Việt Nam
Ở Việt Nam, IB ở gà được phát hiện lần đầu tiên vào năm 1996. Từ đó đến
nay đã có một số cơng trình nghiên cứu về bệnh, tuy nhiên hầu hết những nghiên
cứu này chỉ tập trung vào lĩnh vực bệnh lý; xác định đặc tính của mầm bệnh và
vacxin phịng bệnh. Có rất ít nghiên cứu đặc điểm dịch tễ của bệnh một cách có
hệ thống và trên quy mô lớn.
Những nghiên cứu đầu tiên đã tập trung vào nghiên cứu IB trên gà và sự
ảnh hưởng của nó đến sự sản xuất của gà như: nghiên cứu của Bui Tran Anh
Daoet al. (2001) đã thử nghiệm 2 chương trình vacxin (chương trình 1: vacxin

7


sống nhược độc; chương trình 2: vacxin sống nhược độc kết hợp với vacxin vô

hoạt) với 3 bệnh Newcastle, Gumboro và IB; kết hợp thử nghiệm cùng với 2 loại
thức ăn (công nghiệp và phi công nghiệp) trên 4997 con gà tại thành phố Hồ Chí
Minh chia thành 4 nhóm, kết quả cho thấy đối với IB, động lực học của các
kháng thể chống lại virus khơng có sự khác biệt đáng kể giữa các lô vào ngày 21
và ngày 50 sau khi chủng ngừa, tuy nhiên vào ngày 30, có sự khác biệt đáng kể
giữa tất cả các lơ, đối với các lơ áp d ng chương trình vacxin 1 thì kháng thể
giảm ở ngày 30 so với ngày 21, cịn đối với các lơ áp d ng chương trình vacxin
2, tốc độ tăng trưởng kháng thể chậm từ ngày 21 đến ngày 30; từ đó cho thấy áp
d ng chương trình vacxin 2 cùng với cho ăn thức ăn công nghiệp đem lại hiệu
quả tốt hơn.
Đến năm 2000, Trần Thanh Vân (2000) đã chứng minh được sự hiện diện
của 2 biến chủng IBV mới 4/91 và CR88 và cho thấy tỷ lệ gà chết tăng và sản
lượng trứng giảm do 2 biến chủng này gây nên trên đàn gà bố mẹ giống thịt
Hubbard High - Yield tại trại Ando và Bắc Sơn. Về sản lượng trứng: lô khảo sát
tại trại Ando chịu ảnh hưởng bởi biến chủng IBV 4/91 nhưng không nghiêm
trọng bằng ảnh hưởng của biến chủng IBV CR 88 tới lô khảo sát tại trại Bắc Sơn.
Về năng suất trứng ấp: tỷ lệ nở của lô khảo sát tại trại Ando hầu như không giảm
trong khi đó tỷ lệ nở của lơ khảo sát tại trại Bắc Sơn giảm nghiêm trọng. Về tỷ lệ
chết: tỷ lệ chết ở lô khảo sát cao gấp đôi lô đối chứng đối với kiểu nhà ni kín
và cao hơn 50% đối với kiểu mở, lơ khảo sát ở kiểu kín có tỷ lệ chết cao hơn ở
kiểu mở 89%.
Sau này cũng có những nghiên cứu, thử nghiệm về vacxin phịng IB như:
Nguyễn Hồng Minh (2013) đã nghiên cứu, sản xuất và thử nghiệm vacxin nhược
độc đồng khơ đa giá phịng 3 bệnh là Newcaste, gumboro và IB ở gà. Võ Thị Trà
An và Nguyễn Thị Kim Yến (2014) đã báo cáo, so sánh về những hiệu quả
phòng bệnh viêm phế quản truyền nhiễm của 3 quy trình tiêm chủng vacxin trên
gà ở 4.080 con gà lấy thịt đã được chủng ngừa với IB H120 ở 1 ngày tuổi với
hiệu quả phịng bệnh tốt hơn với những lơ gà được tái tiêm chủng với vacxin IB
4/91 và IB 88 ở 14 ngày tuổi so với lô gà không được tái tiêm chủng.
Ngồi những nghiên cứu về bệnh lý và vacxin phịng bệnh, đã có những

nghiên cứu tập trung vào đặc tính mầm bệnh như: Võ Thị Trà An và cs. (2012)
đã phân lập virus từ 100 mẫu bệnh tích khí quản sung huyết hoặc có dịch nhầy ở
tại các trại gà công nghiệp tỉnh Lâm Đồng cho thấy 54% mẫu cho bệnh tích phơi

8


lùn, phát hiện IBV bằng RT-PCR cho 9/54 mẫu dương tính với gen S của IBV và
giải trình tự gen cho thấy 4 mẫu tương đồng với serotype 793B dòng 4/91 và 1
mẫu tương đồng với serotype Mass dòng H120. Tran Ngoc Bich et al. (2017)
cũng đã phân lập 5 chủng IBV trên phơi gà và cho các bệnh tích phơi đặc trưng
của IBV, phân tích trình tự gen và xây dựng cây phả hệ của 5 chủng này cho thấy
chúng phân thành 3 nhóm: nhóm 1 gồm 3 chủng tương đồng 99% với kiểu gen
793B; nhóm 2 tương đồng 98% với kiểu gen QX-like; đặc biệt nhóm 3 tương
đồng 99% so với một phân lập nephropathogenic của Malaysia và có khoảng
cách di truyền 8 - 10% so với các chủng khác.
Nhìn chung, những nghiên cứu trong nước về IB cịn tương đối ít và nghiên
cứu trên từng khía cạnh riêng của bệnh như về đặc điểm gây bệnh, về vacxin
phịng bệnh, về đặc tính của mầm bệnh... chưa có nghiên cứu hệ thống nào về
dịch tễ học của IB tại Việt Nam.
2.2. ĐẶC TÍN

SIN

ỌC CỦA IBV

2.2.1. Đặc điểm hình thái, cấu trúc và phân loại
IBV thuộc họ Coronaviridae, gồm có hai giống là Coronavirus và
Torovirus. IBV thuộc nhóm 3 của giống Coronavirus với kháng ngun đa dạng,
vì vậy có rất nhiều chủng được xác định như: Massachusets, Arkansats 99,

Connecticut, O72… IBV có khả năng biến chủng rất cao, và là bệnh đang rất
được quan tâm trên toàn thế giới.
2.2.1.1. Đặc điểm hình thái
IBV có hình trịn hoặc đa hình thái có đường kính 50 - 220nm với các gai
hình chùy nhô ra bề mặt dài khoảng 20nm (Cavanagh and Naqi, 2003). Những
gai này khơng xếp khít nhau như những gai hình roi của Paramyxovirus. Vỏ
virion bao gồm các phospholipid, glycolipid, cholesterol, di- và tri-glycerides và
axit béo tự do (Cavanagh, 1983). Bên trong lớp vỏ có những nucleocapsid hình
ống, đối xứng xoắn và mang thông tin di truyền. Cấu trúc lõi (ribonucleoprotein)
được giải phóng ra từ những phân tử bị phá vỡ tự nhiên có thể quan sát được
thơng qua độ bóng, nhưng khơng bắt màu. Trong hầu hết các trường hợp,
ribonucleoprotein (RNP) được quan sát như một sợi tơ có đường kính khoảng 1–
2nm (Davies et al., 1981), nhưng khi ở dạng cấu trúc cuộn cô đặc xoắn ốc có thể
quan sát được đường kính khác nhau từ 10 - 20nm (McMartin, 1993). Đầu nhọn
này không giống với dạng đầu que của nhóm Paramyxovirus. Nhân của IBV có

9


cấu tạo là RNA sợi đơn, kích thước từ 27 - 32kb. Bộ gen IBV là một phân tử
RNA có trọng lượng 5x106 - 7x106 dalton (Cavanagh, 2000).

ình 2.1.

ình ảnh I V trên kính hiển vi điện tử
Nguồn: Cook (1983)

Các chủng IBV khác nhau về tỷ trọng (gradient) đường. Tỷ trọng đường
trong cấu tạo phân tử của các chủng virus thường từ 1,15 - 1,18 g/ml. Dựa vào
đặc điểm này, MacnaughtonandDavies (1980)đã chia IBV làm hai loại:

- Loại thứ nhất: là những virus có tỷ trọng đường cao 1,18 g/ml, những
loại này thường có cấu trúc polypeptid và có bộ gen hồn chỉnh, đồng thời có
hình thái điển hình của coronavirus.
- Loại thứ hai: là những virus có tỷ trọng đường thấp hơn 1,13 g/ml,
những loại virus này cũng có hình thái của coronavirus nhưng khơng điển hình,
trong cấu trúc phân tử thiếu polypeptit ribonucleoprotein và hệ gen.
2.2.1.2. Cấu trúc kháng nguyên của IBV
Virion của IBV có 3 protein đặc hiệu chính là: protein gai: S (Spike);
protein màng: M (Membrane) và protein nhân: N (Nucleocapsid). Ngồi ra, cịn
có loại protein thứ tư (hay còn gọi là protein màng nhỏ sM hay E) được xác định là
protein liên kết với lớp vỏ virion (Cavanagh and Naqi, 2003).
Protein S: Spike của IBV được hình thành bởi sự phân cắt theo sau của hai
thành phần polypeptit riêng biệt, được gọi là S1 và S2 (Cavanagh, 1983).

10


×