Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

Đề kiểm tra một tiết hình học 11 chương 1 (phép biến hình trong mặt phẳng)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (43.52 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i>1</i> <i>DÀNH CHO TỰ CHỌN NÂNG CAO</i>
<b>1</b> <b>Dành cho tự chọn nâng cao</b>


Đề số 1


Câu Đáp án <sub>Thang điểm</sub>


a) Ta có M(−2; 1) =T−→<sub>u</sub>(M<sub>1</sub>).
Nên −−−→M1M =−→u



(


x1 = 1−(−2) = 3
y1 =−3−1 = −4


⇒ M1(3;−4).


1


Vậy M1(3;−4) là ảnh của M qua T−→u. 0,5


b) Gọi M(x;y) ∈ d và M0(x0;y0) =T−→<sub>u</sub>(M).
Ta có:


(


x0 = x−2


y0 =y + 1 ⇔
(



x =x0 + 2


y = y0−1 1


M ∈ d: 2x+y + 1 = 0 nên ta có:


2(x0 + 2) +y0−1 + 1 = 0
⇔2x0+y0+ 4 = 0 (∗)


1
Ta thấy (∗) là phương trình đường thẳng, tọa độ (x0;y0)


của điểm M0 thỏa mãn (∗) nên phương trình đường
thẳng ảnh d1 của đường thẳng d qua phép tịnh tiến


T−→


u là: 2x+y+ 4 = 0.


0,5


c) Gọi M00(x00;y00) là ảnh của M qua phép vị tự tâm O, tỉ
số k =−3.


Ta có: −OM−−→00 =−3−−→OM 0,25



(



x00 = −3.1 = −3


y00 = −3.(−3) = 9 ⇒ M


00<sub>(</sub><sub>−</sub><sub>3; 9)</sub> <sub>0,5</sub>


Vậy M00(−3; 9) là ảnh của M qua V(O;−3). 0,25


d) Theo câu a), d1: 2x+y+ 4 = 0 là ảnh của đường thẳng
d qua T−→<sub>u</sub>.


0,5
Gọi d2 là ảnh của d1 qua phép quay Q(O;90◦<sub>)</sub>


Ta có d2 ⊥d1 nên d2 có dạng −x+ 2y +c = 0. 0,5


Lấy điểm M1(−1;−2) ∈ d1. Gọi M2 là ảnh của M1 qua


Q(O;90◦<sub>)</sub>.


Ta có: M2(2;−1). 0,5


Thật vậy, ta có OM1= OM2 =


22<sub>+ 1</sub>2 <sub>=</sub>√<sub>5</sub><sub>,</sub>
−−→


OM1.
−−→



OM2 =−1.2 + (−2).(−1) = 0 ⇒OM1 ⊥ OM2.


Biểu diễn lên hệ trục Oxy, ta thấy:


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i>1</i> <i>DÀNH CHO TỰ CHỌN NÂNG CAO</i>


O x


y


−2
−1


−1
2
M1


M2


Chiều quay từ M1 đến M2 ngược chiều kim đồng hồ nên


góc quay lượng giác (OM1, OM2) = 90◦


Do đó M2(2;−1) = Q(O;90◦<sub>)</sub>(M) 0,25
Ta có M2 ∈ d2 nên tọa độ của nó phải thỏa mãn phương


trình d2. Do vậy 4−2 + 2(−1) +c = 0⇒ c = 4


0,5


Vậy d2: −x+ 2y+ 4 = 0 hay x−2y −4 = 0 là ảnh của


đường thẳng d qua phép dời hình f.


0,25
e) Đường trịn (C) : x2 + y2 − 2x + 6y + 1 = 0 có tâm


M(1;−3), bán kính R = p12<sub>+ (</sub><sub>−</sub><sub>3)</sub>2<sub>−</sub><sub>1 = 3</sub><sub>.</sub>


0,25
Ta xác định ảnh M0 của điểm M qua phép tịnh tiến T−→<sub>u</sub>:


Ta có:


(


x0 = 1−2 = −1
y0 =−3 + 1 = −2


⇒ M0(−1;−2).


Vậy M0(−1;−2) là ảnh của M qua T−→<sub>u</sub>. 0,5
Gọi M<sub>1</sub>0 là ảnh của M0 qua phép vị tự V(O;−3).


Ta có M<sub>1</sub>0(3; 6).


0,5
Đường tròn ảnh (C0) của (C) qua phép đồng dạng g là


đường trịn có tâm M<sub>1</sub>0(3; 6), bán kính R0 = | −3|.R =


3.3 = 9.


0,5


Phương trình (C0) là:


(x−3)2+ (y −6)2 = 81


0,5


Ảnh của đường tròn (C) là đường tròn (C0) xác định như
trên.


0,25


</div>

<!--links-->

×