Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.39 MB, 23 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
<b>Néi dung bµi </b>
<b>Néi dung bµi </b>“B“Bánh trơi nước ánh trơi nước ”c”của Hồ Xuân ủa Hồ Xuân
Hương
Hương<b> :<sub> :</sub></b>
<b> </b>
<b> </b>- Qua hình ảnh bánh trôi nước , nhà thơ thể hiện thái - Qua hình ảnh bánh trơi nước , nhà thơ thể hiện thái
độ
độ trân trọng vẻ đẹp, phẩm chất trong trắng , son sắt của trân trọng vẻ đẹp, phẩm chất trong trắng , son sắt của
người phụ nữ Việt Nam trong xã hội xưa.
người phụ nữ Việt Nam trong xã hội xưa.
- Thể hiện sự cảm thương sâu sắc cho thân phận chìm - Thể hiện sự cảm thương sâu sắc cho thân phận chìm
nổi và
nổi và phụ thuộc của họ. phụ thuộc của họ.
<b>Cho biết những nét nghệ thuật tiêu biểu của bài </b>
<b>thơ</b>: “Bánh trôi nước ”của Hồ Xuân Hương“Bánh trôi nước ”của Hồ Xuân Hương<b> : :</b>
- Thể thơ thất ngôn tứ tuyệt với ngôn ngữ bình dị .
<b>TiÕt 29 </b>
<b>TiÕt 29 </b>
- Bà Huyện Thanh Quan :Tên thật là Nguyễn Thị Hinh.
- Quê : Huyện Nghi Tàm – Hà Nội ( Nay thuộc quận Tây
Hồ - Hà Nội.
- Bà sống cuối thế kỉ XVIII- đầu thế kỉ XIX.
- Chưa rõ năm sinh và năm mất.
---> Bà Huyên Thanh Quan là một trong những nhà thơ nữ
---> Bà Huyên Thanh Quan là một trong những nhà thơ nữ
có tiếng nhất trong giai đọan văn học này
có tiếng nhất trong giai đọan văn học này.<sub>.</sub>
<b>I Tìm hiểu chung</b>:
<i><b>2. Tác phẩm</b></i>
- Bà để lại một sự nghiệp văn học với số lượng
tác phẩm khơng nhiều.( Có 6 bài thơ)
-Tất cả các sáng tác của bà đều làm theo thể thơ
Thất ngôn bát cú và viết bằng chữ Nơm.
- Thơ của bà hay nói đến hồng hơn , man mác
buồn , ngôn ngữ trang nhã, hồn thơ đẹp , điêu
luyện
- Phong cách thơ trầm lắng, sâu kín, hồi cảm.
---> Tất cả những bài thơ trên đều được
---> Tất cả những bài thơ trên đều được
xem là những bài thơ hay .
Qua §Ìo NgangQua §Ìo Ngang
B íc tới Đèo Ngang, bóng xế tà,
B ớc tới Đèo Ngang, bãng xÕ tµ,
Cỏ cây chen đá, lá chen hoa
Cỏ cây chen đá, lá chen hoa
Lom khom d íi nói, tiỊu vµi chó,
Lom khom d íi nói, tiỊu vµi chó,
Lác đác bên sông, chợ mấy nhà.
Lác đác bên sông, chợ mấy nh.
Nhớ n ớc đau lòng con quốc quốc,
Nhớ n ớc đau lòng con quốc quốc,
Th ơng nhà mỏi miệng, cái gia gia.
Th ơng nhà mỏi miệng, cái gia gia.
Dừng chân đứng lại, trời , non, n ớc,
Dừng chân đứng lại, trời , non, n ớc,
Một mảnh tình riêng, ta với ta.
Một mảnh tình riêng, ta víi ta.
Qua §Ìo Ngang<sub>Qua §Ìo Ngang</sub>
B íc B íc tíitíi §Ìo §Ìo NgangNgang, bãng , bãng xÕxÕ tµtµ,,
T T BB T T
Cỏ Cỏ câycây chen chen đáđá, lá, lá chen chen hoahoa
B B TT B B
Lom Lom khomkhom d íi d íi nóinói, tiỊu , tiỊu vµivµi chó, chó,
B B TT B B
Lác Lác đácđác bên bên sôngsông, chợ , chợ mấymấy nhà.nhà.
T T B B T T
Nhí Nhí n ớcn ớc đau đau lòn lòng con g con quốcquốc quèc, quèc,
T T B B T T
Th ¬ng Th ơng nhànhà mỏi mỏi miệngmiệng, cái , cái giagia giagia. .
B B T T B B
Dừng Dừng chânchân đứng đứng lại,lại, trời , trời , nonnon, n ớc, n ớc, ,
B B T T B B
Một Một mảnhmảnh tình tình riêngriêng, ta , ta víivíi ta.ta.
T T B B T T
Lom khom d íi nói, tiỊu vµi chó,Lom khom d íi nói, tiỊu vµi chó,
Lác đác bên sông, chợ mấy nhà.Lác đác bên sông, chợ mấy nhà.
Nhớ n ớc đau lòng con quốc quốc, Nhớ n ớc đau lòng con quốc quốc,
Th ơng nhà mỏi miệng, cái gia gia.Th ơng nhà mỏi miệng, cái gia gia.
Lom khomLom khom d íi nóid íi nói, , tiỊutiỊu vµivµi chó,chó,
TT DT DT LT DTTT DT DT LT DT
Lác đácLác đác bên sôngbên sông, , chợchợ mấymấy nhànhà..
TT DT DT LT DTTT DT DT LT DT
NhíNhí n ícn ớc đauđau lònglòng con quốc quốccon quốc quốc, ,
ĐT DT ĐT DT DTĐT DT ĐT DT DT
Th ¬ngTh ¬ng nhànhà mỏmỏi i miệngmiệng, , cái gia giacái gia gia..
Qua §Ìo NgangQua §Ìo Ngang
B ớc tới Đèo Ngang, bóng xế tà,
B ớc tới §Ìo Ngang, bãng xÕ tµ,
Cỏ cây chen đá, lá chen hoa
Cỏ cây chen đá, lá chen hoa
Lom khom d íi nói, tiỊu vµi chó,
Lom khom d íi nói, tiỊu vµi chó,
Lác đác bên sơng, chợ mấy nhà.
Lác đác bên sơng, ch my nh.
Nhớ n ớc đau lòng con quốc quốc,
Nhớ n ớc đau lòng con quốc quốc,
Th ơng nhà mỏi miệng, cái gia gia.
Th ơng nhà mỏi miƯng, c¸i gia gia.
Dừng chân đứng lại, trời non, n ớc,
Dừng chân đứng lại, trời non, n ớc,
Một mảnh tình riêng, ta với ta.
<b>Gii thích từ:</b>
<b> Tiều</b>
<b> Con quốc quốc </b>
<b> Cái gia gia:</b>
1. Tiều : Người chuyên nghề đốn củi.
2. Con quốc quốc:Chim đỗ quyên(chim cuốc).
- Bài thơ đ ợc ra đời khoảng thế kỷ 19, khi
- Bài thơ đ ợc ra đời khoảng thế kỷ 19, khi bb<sub>à </sub><sub>à </sub>
HuyÖn Thanh Quan lần đầu xa nhà, xa quê , xa
Huyện Thanh Quan lần đầu xa nhà, xa quê , xa
Thăng Long, vào kinh đô Huế nhận chức “cung
Thăng Long, vào kinh đô Huế nhận chức “cung
trung giáo tập (dạy nghi lễ cho các cung nữ, phi
trung giáo tập (dạy nghi lễ cho các cung nữ, phi
tần theo chỉ dụ của nhà vua). Khi qua
tần theo chØ dơ cđa nhµ vua). Khi qua đèo Ngang đèo Ngang
bà viết bài thơ này.
bà viết bài thơ này.
<b>- Bài thơ cho thấy cảnh tượng Đèo Ngang thống đãng </b>
<b>mà heo hút, thấp thống có sự sống của con người </b>
<b>nhưng còn hoang sơ.</b>
<b> - Bài thơ còn thể hiện nỗi nhớ nước thương nhà, nỗi </b>
<b>buồn thầm lặng mà cô đơn của tác giả.</b>
<b> - Bài thơ viết theo thể thơ thất ngôn bất cú.</b>
<b> - Ngôn ngữ thơ trang nhã.</b>
<b> - Tả cảnh ngụ tình</b>
<b>Ngang là tỉnh:</b>
<b>2. Bài thơ viết bằng </b>
<b>chữ:</b>
<b>3. Tên thật của Bà </b>
<b>3. Tên thật của Bà </b>
<b>Huyện Thanh Quan:</b>
<b>Huyện Thanh Quan:</b>
<b>4. Đèo Ngang được </b>
<b>mệnh danh là:</b>
<b>5. Bà Huyện Thanh </b>
<b>Quan để lại mấy bài </b>
<b> Tả cảnh ở gần - Tả cảnh ở xa - Bộc lộ </b>
<b> tình c¶m trùc tiÕp.</b>
<b> Tả cảnh ở gần - Bộc lộ tình cảm </b>
<b>trực tiếp - Tả cảnh ở xa hơn. </b>
<b> T¶ c¶nh ë xa - Béc lé tình cảm trực </b>
<b> Cả A và C đều đúng </b>
<b>Bạn đã </b>
<b>sai!</b>
<b>Chúc </b>
<b>mừng bạn</b>
!
<b>Bạn đã </b>
<b>sai!</b>
<b>Bạn đã </b>
<b>sai</b>
A
B
C
D
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>LUYỆN TẬP <sub> </sub></b> <sub> </sub>