Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (133.79 KB, 23 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>I. Tổng kết về dấu câu :</b>
<i><b>1. Dấu chấm (.)</b></i>
Dùng để kết thúc câu trần thuật.
VD : Sân trường làng Mỹ Lý dày đặc cả người.
<i>(Thanh Tịnh)</i>
Dùng để kết thúc câu nghi vấn.
VD : Sao cơ biết mợ con có con ? <i>(Nguyên Hồng)</i>
<i><b> </b></i><b>VD :</b> Khốn nạn! Nhà cháu đã khơng có, dẫu ơng
chửi mắng cũng đến thế thôi. Xin ông trông lại !
<i>(Ngô Tất Tố)</i>
<i><b>4. Dấu phẩy ( , )</b></i>
Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận của câu :
+ Giữa các thành phần phụ của câu với CN, VN.
VD : Một hôm, cô tôi //gọi tôi đến bên cười hỏi.
<i>(Nguyên Hồng)</i>
chạy đến đỡ lấy tay hắn. <i>(Ngô Tất Tố)</i>
VD :<i> Suốt một đời người, từ thuở lọt lòng cho đến </i>
<i>khi nhắm mắt xi tay, tre với mình sống chết có </i>
nhau. <i>(Thép mới )</i>
+ Giữa các vế trong một câu ghép.
VD : Nước bị cản văng bọt tứ tung, thuyền vùng
vằng cứ chực trụt xuống.
<i><b>• Lưu ý : </b></i>Cũng có khi dấu chấm được dùng để
kết thúc câu cầu khiến khi cầu khiến với sắc thái
nhẹ nhàng và dấu !? được đặt trong dấu ngoặc
đơn sau một ý hoặc một từ ngữ biểu thị ý nghi
ngờ hoặc thái độ châm biếm.
+ AFP đưa tin một cách ỡm ờ: “Họ là 80 người
<i><b>=> Đây cũng là một nghệ thuật dùng dấu câu </b></i>
<i><b>khi làm văn.</b></i>
<i><b>5. Dấu chấm lửng (...)</b></i>
+ Dùng để tỏ ý còn nhiều sự vật, sự việc chưa liệt
kê hết.
- Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hoặc ngập ngừng,
ngắt quãng.
VD : Bẩm…quan lớn…đê vỡ mất rồi !
- Làm giãn nhịp điệu câu văn chuẩn bị cho sự xuất
hiện một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hoặc
hài hước, châm biếm.
VD : Cuốn tiểu thuyết được viết trên …bưu
thiếp. <i>( Báo Hà Nội mới )</i>
<i><b>6. Dấu chấm phẩy ( ; )</b></i>
VD : Cốm không phải là thức quà của người ăn vội ;
ăn cốm phải ăn từng chút ít, thong thả và ngẫm
+ Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một
phép liệt kê phức tạp.
VD : Bên cạnh ngài, mé tay trái, bát yến hấp
đường phèn, để trong khay khảm, khói bay nghi
ngút ; tráp đồi mồi chữ nhật để mở, trong ngăn bạc
đầy những trầu vàng, cau đậu, rễ tía,... <i>(Phạm Duy Tốn )</i>
<i><b>7. Dấu gạch ngang ( - )</b></i>
+ Đặt giữa câu để đánh dấu bộ phận chú thích, giải
thích trong câu.
+ Đặt ở đầu dòng để đánh dấu lời thoại trực tiếp của
nhân vật.
VD : Rồi Dế Choắt loanh quanh, băn khoăn. Tôi
phải bảo :
- Được, chú mình cứ nói thẳng thừng ra nào.
<i>( Tơ Hồi )</i>
+ Đặt ở đầu dòng để liệt kê.
VD : Văn học gồm hai bộ phận :
- Văn học dân gian
- Văn học viết
+ Nối các từ trong một liên danh.
<i><b>* Lưu ý :</b></i> Cần phân biệt dấu gạch ngang với dấu
gạch nối : Dấu gạch nối không phải dấu câu mà
dùng để nối các tiếng trong các từ mượn tiếng
nước ngoài đã phiên âm sang tiếng Việt. Dấu
gạch nối viết ngắn hơn dấu gạch ngang.
VD : Xéc-van-téc ; Đôn Ki-hô-tê ; Xan-chô
Pan-xa ; …
<i><b>8. Dấu ngoặc đơn ( )</b></i>
<i> Dùng để đánh dấu phần chú thích ( giải thích, </i>
VD: Đùng một cái, họ ( những người bản xứ )
được phong cho cái danh hiệu tối cao là “chiến
sĩ bảo vệ cơng lí và tự do” <i>( Hồ Chí Minh )</i>
<i> <b>9. Dấu hai chấm ( : )</b></i>
+ Đánh dấu (báo trước) phần giải thích, thuyết
minh cho phần trước đó.
VD: Cảnh vật chung quanh tơi đều thay đổi vì
chính lịng tơi đang có sự thay đổi lớn: Hôm nay
tôi đi học. <i>(Thanh Tịnh )</i>
+ Đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp ( dùng
trước dấu ngoặc kép).
+ Đánh dấu báo trước lời đối thoại (Dùng trước dấu
gạch ngang).
VD: <i>( Xem phần dấu gạch ngang )</i>
<i><b>8. Dấu ngoặc kép “ ”</b></i>
+ Đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp (Dùng
sau dấu hai chấm).
VD : Nó nhập tâm lời dạy của chú Tiến Lê:
“Cháu hãy vẽ cái gì thân thuộc nhất với cháu”
<i>( Tạ Duy Anh )</i>
+ Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt
hoặc có hàm ý mỉa mai.
+ Đánh dấu tên tác phẩm, tờ báo, tập san,…được
dẫn.
VD : Hàng loạt vở kịch như: “Tay người đàn
bà”, “ Giác ngộ”, “Bên kia sông Đuống” ra đời.
<i>? Qua phần tổng kết trên, em hãy liệt kê những </i>
<i>dấu câu có cùng cơng dụng.</i>
• Dấu chấm, dấu chấm than đều có thể dùng để
kết thúc câu cầu khiến.
• Các dấu phẩy, gạch ngang, ngoặc đơn và dấu
hai chấm đều có thể dùng để đánh dấu phần
giải thích, thuyết minh.
• Dấu gạch ngang và dấu ngoặc kép đều có thể
dùng để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật.
<i><b>Lưu ý :</b></i> HS cẩn thận khi dùng dấu câu, tránh sai
sót. Đặc biệt chú ý khi dùng các dấu câu có
<b>II. Các lỗi thường gặp về dấu câu :</b>
<i><b>1. Thiếu dấu ngắt câu khi câu đã kết thúc.</b></i>
<i><b> Xét VD, mục 1 - SGK / 151:</b></i>
Tác phẩm Lão Hạc làm em vô cùng xúc động
trong xã hội cũ, biết bao nhiêu người nông dân
đã sống nghèo khổ, cơ cực như lão Hạc.
Hỏi : VD trên thiếu dấu ngắt câu ở chỗ nào ? Nên
dùng dấu gì để kết thúc câu ở chỗ đó ?
<i>-> Sửa lại :</i> Tác phẩm Lão Hạc làm em vô cùng
<i><b>2. Dùng dấu ngắt câu khi câu chưa kết thúc.</b></i>
<i><b> Xét VD, mục 2 – SGK / 151:</b></i>
<i><b> </b></i>Thời còn trẻ, học ở trường này. Ông là học sinh
xuất sắc nhất.
<i>Hỏi : Sau từ này nên dùng dấu gì thì đúng? Vì sao</i>
<i>-> Sửa lại :</i> Thời cịn trẻ, học ở trường này, ơng là học
sinh xuất sắc nhất.
<i><b>3. Thiếu dấu thích hợp để tách các bộ phận của </b></i>
<i><b>câu khi cần thiết.</b></i>
<i><b> Xét VD, mục 3 – SGK / 151:</b></i>
Hỏi : Câu trên thiếu dấu gì để tách các thành phần
cùng chức vụ trong câu ?
<i>-> Sửa lại : Cam, quýt, bưởi, xoài là đặc sản của vùng </i>
<i><b>4. Lẫn lộn công dụng của các dấu câu.</b></i>
<i><b> Xét VD, mục 4 – SGK / 151:</b></i>
<i><b> </b></i>Quả thật, tôi không biết nên giải quyết vấn đề này
như thế nào và bắt đầu từ đâu ? Anh có thể cho tôi
Hỏi : Đặt dấu chấm hỏi ở cuối câu thứ nhất và dấu
chấm ở cuối câu thứ hai trong đoạn văn trên đã
đúng chưa ? Vì sao ? Nên dùng dấu gì cho đúng ?
<i><b>* Ghi nhớ : </b></i>
<i>Khi viết cần tránh các lỗi sau về dấu câu :</i>
- Thiếu dấu ngắt câu khi câu đã kết thúc ;
- Dùng dấu ngắt câu khi câu chưa kết thúc ;
- Thiếu dấu thích hợp để tách các bộ phận của câu
khi cần thiết ;
<b>III. Luyện tập :</b>
Con chó nằm ở gậm phản bỗng chốc chốc vẫy
đi rối rít (,) tỏ ra dáng bộ vui mừng (.)
Anh Dậu lử thử từ cổng tiến vào với cả vẻ mặt
xan ngắt và buồn rứt như kẻ sắp bị tù tội (.)
Cái Tí (,) thằng Dần cùng vỗ tay reo (:)
(-) A (!) Thầy đã về (!) A (!) Thầy đã về (!) …
Mặc kệ chúng nó (,) anh chàng ốm yếu im lặng
dựa gậy lên tấm phên cửa (,) nặng nhọc chống tay
vào gối và bước lên thềm(.) rồi lảo đảo đi đến
Ngoài đình(,) mõ đập chan chát(,) trống cái đánh
thùng thùng(,) tù và thổi như ếch kêu(.)
Chị Dậu ôm con ngồi vào bên phản(,) sờ tay vào trán
chồng và sẽ sàng hỏi(:)
<i>-> Sửa lại : </i>Từ xưa, trong cuộc sống lao động và
sản xuất, nhân dân ta có truyền thống thương
rách”.
c. Mặc dù đã qua bao nhiêu năm tháng. Nhưng tôi
vẫn không quên được những kỉ niệm êm đềm
thời học sinh.
<i>-> Sửa lại : </i>Mặc dù đã qua bao nhiêu năm tháng,
nhưng tôi vẫn không quên được những kỉ niệm
êm đềm thời học sinh.
<i>Tóm lại, qua bài học này các em cần nhớ :</i>
- 10 dấu câu đã học và cơng dụng của nó.
- Cách dùng dấu câu chính xác và hay để tạo được
tính nghệ thuật trong văn bản.