Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (235.66 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án Luyện từ và câu lớp 4 Ngày soạn: Ngày giảng: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: CẤU TẠO CỦA TIẾNG (Tiết 1) I.Mục tiêu - Nắm được cấu tạo cơ bản (gồm ba bộ phận) của đơn vị tiếng trong tiếng Việt. - Biết nhận diện các bộ phận của tiếng, từ đó có khái niệm về bộ phận vần của tiếng nói chung và vần trong thơ nói riêng. - Có kĩ năng phân tích nhanh cấu tạo của tiếng. - Yêu thích tiếng Việt . II. Đồ dùng dạy học Bảng phụ viết sẵn sơ đồ cấu tạo tiếng III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy 1. Giới thiệu bài: nêu mục tiêu 2. Dạy - học bài mới: 2.1 Tìm hiểu ví dụ: - GV yêu cầu HS đọc thầm và đếm xem câu tục ngữ có bao nhiêu tiếng. GV ghi bảng câu thơ Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn - GV yêu cầu HS đếm thành tiếng từng dòng (Vừa đọc vừa đập nhẹ lên cạnh bàn). + Gọi 2 HS nói lại kết quả làm việc + Yêu cầu HS đánh vần thầm và ghi lại cách đánh vần tiếng bầu + Yêu cầu 1 HS lên bảng ghi cách đánh vần. HS dưới lớp đánh vần thành tiếng + GV dùng phấn màu ghi vào sơ đồ:. Hoạt động học HS lắng nghe. HS đọc thầm và đếm số tiếng - 2 HS trả lời: câu tục ngữ có 14 tiếng. - HS đánh vần và ghi lại - Một HS lên bảng ghi – 3 HS đọc - Quan sát - Suy nghĩ và trao đổi: Tiếng bầu gồm có 3 bộ phận (âm đầu, vần, thanh) 3 HS trả lời – 1 HS chỉ sơ đồ HS lắng nghe. Tiếng Âm Vần Thanh đầu HS phân tích cấu tạo bầu b âu huyền - GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận cặp đôi câu hỏi: Tiếng bầu gồm có mấy bộ phận ? Đó là những bộ phận nào ? + Gọi HS trả lời + Kết luận: Tiếng bầu gồm có 3 phần: âm đầu, vần, thanh Giáo viên: Nguyễn Thị Phượng. Trang 1 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án Luyện từ và câu lớp 4 - Yêu cầu HS phân tích các tiếng còn lại của câu thơ bằng cách kẻ bảng. GV có thể chia bàn HS phân tích 2 đến 3 tiếng + GV kẻ tên bảng lớp, sau đó gọi HS lên chữa bài + Hỏi: tiếng do những bộ nào tạo thành ? Cho ví dụ + Trong tiếng bộ phận nào không thể thiếu ? Bộ phận nào có thể thiếu ? - KL: 2.2 Ghi nhớ: Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ SGK - Yêu cầu HS lên bảng chỉ vào sơ đồ phần ghi nhớ - KL: 2.3 Luyện tập: Bài 1: GV gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu mỗi bàn 1 HS phân tích 2 tiếng - Gọi các bàn lên chữa bài Bài 2: Goi 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu 1 HS suy nghỉ và giải câu đố - Gọi HS trả lời và giải thích - Nhận xét về đáp án 3 Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học - Dặn HS học thuộc phần ghi nhớ, câu đố ở phần bài tập, chuẩn bị bài sau. + Tiếng do bộ phận: âm đầu, vần , thanh tạo thành: thương + Tiếng do bộ phận: Vần, dấu thanh tạo thành: ơi. + Trong tiếng bộ phận vần và dấu thanh không thể thiếu. Bộ phận âm đầu có thể thiếu. HS lắng nghe HS đọc yêu cầu SGK - HS phân tích vào vở nháp - HS chữa bài HS đọc yêu cầu SGK Suy nghĩ HS lần lượt trả lời: đó là chữ sao, ao.. Ngày soạn: Ngày giảng: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG (Tiết 2) I/ Mục tiêu: - Giúp HS củng cố kiến thức để nắm vững cấu tạo của tiếng gồm 3 phần (âm đầu, vần, thanh) - Nhận diện nhanh các bộ phận của tiếng - Hiểu thế nào là 2 tiếng bắt vần với nhau trong thơ II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo tiếng - Bộ xếp chữ III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Giáo viên: Nguyễn Thị Phượng. Trang 2 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án Luyện từ và câu lớp 4 Hoạt động thầy 1. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu 2 HS lên bảng phân tích cấu tạo của tiếng trong câu: Ở hiền gặp lành và Uống nước nhớ nguồn 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: 2.2 Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: - Chia HS thành các nhóm nhỏ - Yêu cầu HS đọc đề bài và mẫu - Phát giấy khổ to đã kẻ sẵn cho các nhóm - Yêu cầu HS thi đua phân tích trong nhóm. GV giúp đỡ - Nhóm làm xong trước sẽ dán bài lên bảng. Các nhóm khác nhận xét bổ sung - Nhận xét bài làm của HS Bài 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu - Hỏi: + Câu tục ngữ được viết theo thể thơ nào ? + Trong câu tục ngữ, 2 tiếng nào bắt vần với nhau ? Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài - Gọi HS nhận xét và chốt lại lời giải đúng Bài 4: - Hỏi: Qua 2 bài tập trên, em hiểu thế nào là 2 tiếng bắt vần với nhau ?. Hoạt động trò 3 HS lên bảng làm. - 2 HS đọc trước lớp - Nhận đồ dùng học tập - Làm bài trong nhóm - Nhận xét. - 1 HS đọc trước lớp Câu tục ngữ viết theo thể lục bát Ngoài – hoài - 2 HS đọc to trước lớp - Tự làm bài vào bảng con - Nhận xét và lời giải đúng. - 2 tiếng bắt vần với nhau là 2 tiếng có phần vần giống nhau hoàn toàn hoặc không hoàn - Nhận xét về câu trả lời của HS và kết luận toàn - Gọi HS tìm các câu tục ngữ, ca dao, thơ đã - Nối tiếp nhau trả lời học có các tiếng bắt vần với nhau Bài 5: - Gọi HS đọc yêu cầu - Trầu/đầu - Yêu cầu HS tự làm: HS nào xong giơ tay. - Ngày/cày - Xưa/chưa… GV chấm bài - Nếu HS khó khăn trong việc tìm chữ GV có - 1 HS đọc to trước lớp thể gợi ý + Đây là câu đố tìm chữ ghi tiếng - Tự làm bài + Bớt đầu có nghĩa là bỏ âm đầu, bỏ đuôi có Giáo viên: Nguyễn Thị Phượng. Trang 3 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án Luyện từ và câu lớp 4 nghĩa là bỏ âm cuối - GV nhận xét 3. Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học Ngày soạn: Ngày giảng: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MỞ RỘNG VỐN TỪ. NHÂN HẬU, ĐOÀN KẾT (Tiết 3) I. MỤC TIÊU - Mở rộng vốn từ ngữ theo chủ điểm: thương người như thể thương thân - Hiểu nghĩa và biết dùng các từ ngữ - Hiểu nghĩa 1 số từ và đơn vị cấu tạo từ Hán Việt và biết dùng các từ đó II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giấy khổ to kẻ bảng sẵn + bút dạ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS tìm các tiếng chỉ người - 2 HS lên bảng mỗi HS 1 loại trong gia đình 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: - 2 HS đọc yêu cầu trong SGK - Gọi HS đọc yêu cầu - Hoạt động trong nhóm - Chia HS thành nhóm nhỏ - Nhận xét - Yêu cầu HS dán phiếu lên bảng Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu - 2 HS đọc yêu cầu SGK - Yêu cầu HS trao đổi theo cặp, làm vào - Trao đổi, làm bài giấy nháp - Gọi HS lên bảng làm bài tập - 2 HS lên bảng làm bài - Goi HS nhận xét bổ sung - Nhận xét, bổ sung Bài 3: - Goi 1 HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc trước lớp - Yêu cầu HS tự làm bài - HS tự đặt câu - Goi HS viết câu mình đặt lên bảng - 5 đến 10 HS lên bảng viết - Gọi HS nhận xét Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu - 2 HS đọc yêu cầu SGK - HS thảo luận về ý nghĩa câu tục ngữ - Thảo luận Giáo viên: Nguyễn Thị Phượng. Trang 4 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án Luyện từ và câu lớp 4 - Gọi HS trình bày: GV nhận xét - HS trình bày ý kiến 3 Củng cố dặn dò: - Điền tiếp vào chỗ trống: a. 2 từ trái với “nhân hậu” : Độc ác, ... - Làm vào bảng con b. 2 từ trái với “đoàn kết” : Chia rẽ, ... - Dặn HS học thuộc các từ ngữ, câu tục ngữ, thành ngữ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau 4 Nhận xét tiết học Ngày soạn: Ngày giảng: LUYỆN TỪ VÀ CÂU:DẤU HAI CHẤM (Tiết 4) I. MỤC TIÊU: - Hiểu được tác dụng của dấu hai chấm trong câu: báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời nói của một nhân vật hoặc lời giải thích cho bộ phận đứng trước nó - Biết cách dùng dấu hai chấm khi viết văn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu 2 HS đọc các từ ngữ đã tìm ở bài 1 - 2 HS đọc(mỗi HS đọc 1 bài) 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: bài học hôm nay sẽ giúp - Lắng nghe các em hiểu về tác dụng và cách dùng dấu hai chấm b. Tìm hiểu ví dụ: - Gọi HS đọc yêu cầu - Đọc yêu cầu trong SGK Trong câu văn dấu hai chấm có tác dụng gì? - Đọc thầm, tiếp nối trả lời khi Nó dùng phối hợp với dấu câu nào? có câu trả lời đúng: Dấu 2 chấm báo hiệu phần sau là lời nói của - KL: (như SGK) Bác Hồ * Ghi nhớ: *1 HS đọc to,cả lớp đọc nhỏ c. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và ví dụ - 2 HS đọc to trước lớp - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi về tác dụng - Thảo luận cặp đôi của mỗi dấu hai chấm trong từng câu văn Giáo viên: Nguyễn Thị Phượng. Trang 5 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án Luyện từ và câu lớp 4 - Gọi HS sửa bài và nhận xét - Nhận xét câu trả lời của HS Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu - Hỏi: Khi dấu hai chấm dùng để dẫn lời nhân vật có thể phối hợp với dấu nào? Còn khi nó dùng để giải thích thì sao?. - Tiếp nối nhau trả lời và nhận xét khi có câu trả lời đúng. - 1 HS đọc to yêu cầu SGK - Khi dấu 2 chấm dùng để dẫn lời nhân vật có thể dùng phối hợp với dấu ngoặc kép hoặc khi xuống dòng phối hợp với dấu gạch đầu dòng - Yêu cầu HS viết đoạn văn - Khi dùng để giải thích nó - Nhận xét cho điểm những HS viết tốt và không cần dùng phối hợp với giải thích đúng dấu nào cả. - Viết đoạn văn 3Củng cố dặn dò: Ngày soạn: Ngày giảng: LUYỆN TỪ VÀ CÂU:TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC (Tiết 5) I. MỤC TIÊU - Hiểu được sự khác nhau giữa các tiếng và từ: tiếng dùng để tạo nên từ, từ dùng để tạo nên câu; từ bao giờ cũng có nghĩa, còn tiếng có thể có nghĩa hoặc không có nghĩa. - Phân biệt được từ đơn và từ phức. - Biết dùng từ điển để tìm từ và nghĩa của từ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giấy khổ to kẻ bảng sẵn 2 cột nội dung bài 1 phần nhận xét và bút dạ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 HS lên bảng trả lời câu hỏi: tác - 1 HS lên bảng dụng và cách dùng dấu 2 chấm. - Giới thiệu đoạn văn viết sẵn ở bảng phụ. - Đọc và trả lời câu hỏi. - Yêu cầu HS đọc và nêu ý nghĩa của từng dấu 2 chấm. - Nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu b.Tìm hiểu ví dụ: Bài 1: - Yêu cầu HS đọc câu văn trên bảng lớp - 2 HS đọc thành tiếng: Giáo viên: Nguyễn Thị Phượng. Trang 6 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án Luyện từ và câu lớp 4 Nhờ bạn giúp đỡ lại có chí học hành nhiều năm liền Hanh là HS tiên tiến. + Em có nhận xét gì về các từ trong câu - Có những từ gồm 1 tiếng, có từ văn trên? gồm 2 tiếng. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc yêu cầu SGK - Phát giấy và bút dạ cho các nhóm - Nhận đồ dùng và hoàn thành - Yêu cầu HS thảo luận và hoàn thành phiếu. phiếu. - Gọi 2 nhóm dán phiếu lên bảng. - Dán phiếu và nhận xét Bài 2: - Hỏi: + Từ gồm có mấy tiếng? + 1 hay nhiều tiếng + Tiếng và từ dùng để làm gì? + Cấu tạo nên từ, còn từ dùng để đặt câu. + Thế nào là từ đơn, từ phức? +Từ đơn gồm có 1 tiếng. Từ phức gồm 2 hay nhiều tiếng. c.Ghi nhớ: - Gọi HS đọc phần ghi nhớ - HS đọc thành tiếng d.Luyện tập: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc thành tiếng - Yêu cầu HS tự làm bài - Dùng bút chì gạch vào SGK Hỏi: + Những từ nào là từ đơn? + … phức? Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu trongSGK - Gọi 1 HS đọc yêu cầu - HS trong nhóm nối tiếp nhau tìm - Các nhóm dán phiếu lên bảng từ - Nhận xét tuyên dương những nhóm tích cực Bài 3: - Goi HS đọc yêu cầu và mẫu - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK - Yêu cầu HS đặt câu - Đặt câu có từ mình chọn. Chú ý : Đặt câu có từ nào em chọn thì - Chỉnh sửa từng câu của HS dùng bút gạch chân dưới từ đó. 3 Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà làm bài tập 2, 3 và chuẩn bị bài sau. Giáo viên: Nguyễn Thị Phượng. Trang 7 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án Luyện từ và câu lớp 4 Ngày soạn: Ngày giảng: LUYỆN TỪ VÀ CÂU:MỞ RỘNG VỐN TỪ:. NHÂN HẬU, ĐOÀN KẾT (Tiết 6) I. MỤC TIÊU - Mở rộng vốn từ ngữ theo chủ điểm nhân hậu, đoàn kết. - Rèn luyện để sử dụng tốt vốn từ trên . - Hiểu được ý nghĩa của 1 số câu thành ngữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giấy khổ to kẻ sẵn 2 cột của BT1, BT2, bút dạ. - Bảng lớp viết sẵn 4 câu thành ngữ bài 3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi: - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu . + Tiếng, từ dùng để làm gì? Ví dụ + Thế nào là từ đơn, phức? ví dụ 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu b.Hướng dẫn làm bài tập - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS sử đụng từ điển và tra từ. - Sử dụng từ điển - Yêu cầu 2 nhóm dán phiếu lên bảng. Các - Dán phiếu, nhận xét, bổ sung nhóm khác nhận xét bổ sung. - Tuyên dương nhóm tìm được nhiều từ. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài trên nhóm. trong SGK - Gọi nhóm xong trước dán bài lên bảng. - Trao đổi và làm bài - Dán bài, nhận xét, bổ sung Các nhóm khác nhận xét bổ sung. - Chốt lại lời giải đúng . Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu - Yêu cầu HS viết vào vở nháp. 1 HS làm trong SGK - Tự làm bài lên bảng. - Gọi HS nhận xét bài của bạn - Chốt lại lời giải đúng - Nhận xét - Hỏi: Em thích câu hỏi nào nhất? Vì sao? - 3 đến 5 HS đọc thành tiếng Bài 4: - Tự do phát biểu - Gọi HS đọc yêu cầu của bài Giáo viên: Nguyễn Thị Phượng. Trang 8 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án Luyện từ và câu lớp 4 - Gợi ý: Làm mẫu - 2 HS đọc thành tiếng yêu cầu - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi - Thảo luận cặp đôi - Gọi HS phát biểu - Tự do phát biểu nối tiếp 3. Củng cố dặn dò: Tìm 3 từ phức: - Có tiếng ác đứng trước: ... - Có tiếng ác đứng sau: ... - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà học thuộc các từ, thành ngữ, tục ngữ có trong bài và viết vào vở 1 tình huống có sử dụng 1 tục ngữ hay thành ngữ trên. Ngày soạn: Ngày giảng: LUYỆN TỪ VÀ CÂU:TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY. (Tiết 7) I/ Mục tiêu: - Hiểu được từ láy và từ ghép là 2 cách tạo từ phức tiếng Việt: - Phân biệt được từ ghép và từ láy, tìm được các từ ghép và từ láy dễ - Sử dụng được từ ghép và từ láy để đặt câu II/ Đồ dùng dạy học: - Giấy khổ to kẻ bảng sẵn 2 cột và bút dạ - Bảng phụ viết sẵn ví dụ cảu phần nhận xét III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc thuộc các câu thành ngữ, tục ngữ ở tiết trước; nêu ý nghĩa của cột câu mà em thích 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: - Đưa các từ khéo léo, khéo tay - Hỏi: Em có nhận xét gì về cấu tạo của những từ trên Đề bài học 2.2 Tìm hiểu ví dụ: - Gọi HS đọc ví dụ gợi ý - Y/c HS suy nghĩ thảo luận cặp đôi. Giáo viên: Nguyễn Thị Phượng. Hoạt động học - 2 HS thực hiện y/c. - Đọc các từ trên bảng - 2 từ trên đều là từ phức. - 2 HS đọc thành tiếng - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận và trả lời câu hỏi Trang 9. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án Luyện từ và câu lớp 4 + Từ phức nào do những tiếng có nghĩa tạo + Từ phức: Truyện cổ, ông cha, thành? đời sau, lặng im … + Từ truyện cổ có nghĩa là gì? + Từ truyện: tác phẩm văn học miêu tả nhân vật hay diễn biến của sự kiện +Cổ: có từ xa xưa, lâu đời + Truyện cổ: sáng tác văn học có từ thời cổ + Từ phức nào do những tiếng có âm hoặc + Từ phức: thầm thì, chầm vần lặp lại tạo thành? chậm, cheo leo, se sẽ 2.3 Ghi nhớ: - Gọi HS đọc phần ghi nhớ - 2 đến 3 HS đọc thành tiếng 2.4 Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu - 2 HS đọc thàmh tiếng y/c nội dung bài - Phát giấy và bút dạ cho nhóm HS - Nhận đồ dùng học tập - Yêu cầu HS trao đổi, làm bài - Hoạt động trong nhóm - Gọi nhóm làm xong trước dán phiếu lên - Dán phiếu, nhận xét, bổ sung bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Kết luận lời giải đúng - Chữa bài Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc y/c trong SGK - Phát giấy bút dạ cho từng nhóm. Y/c HS trao - Hoạt động trong nhóm đổi tìm từ và viết vào phiếu - Các nhóm dán phiếu lên bảng, các nhóm - Dán phiếu nhận xét bổ sung - Đọc lại các từ trên bảng khác nhận xét bổ sung - Kết luận đã có 1 phiếu đầy đủ nhất trên bảng 3 Củng cố dặn dò: + Từ ghép là gì? Lấy ví dụ + Từ láy là gì? Lấy ví dụ - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà làm BT và chuẩn bị bài sau Ngày soạn: Ngày giảng: LUYỆN TỪ VÀ CÂU:. LUYỆN TẬP TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY (Tiết 8) I/ Mục tiêu: - Nhận diện được từ ghép, từ láy trong câu văn, đoạn văn - Xác định được mô hình của từ ghép, từ ghép tổng hợp, từ ghép phân loại và từ láy: láy âm, láy vần, láycả âm cả vần Giáo viên: Nguyễn Thị Phượng. Trang 10 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo án Luyện từ và câu lớp 4 II/ Đồ dùng dạy học: - Giấy khổ to kẻ sẵn 2 cột của BT1, BT2, bút dạ - Từ điển, pho to 1 vài trang cho nhóm HS III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động thầy 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi:. Hoạt động trò - 2 HS lên bảng thực hiên yêu cầu + Đọc các từ mình tìm được. + Thế nào là từ ghép? Cho ví dụ và phân tích + Thề nào là từ láy? Cho ví dụ và phân tích 2. Bài mới: a Giới thiệu bài: b Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi - Nhận xét câu trả lời của HS Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu - Phát giấy kẻ sẵn bảng + bút dạ cho từng nhóm. Y/c HS trao đổi trong nhóm và làm bài - Gọi nhóm xong trước dán bài lên bảng. Các nhóm khác nhận xét bổ sung - Chốt lại lời giải đúng Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu - Phát giấy + bút dạ. Y/c HS làm việc trong nhóm - Gọi HS nhận xét bài của bạn - Chốt lại lời giải đúng - Nhận xét tuyên dương những em hiểu bài 3. Củng cố dặn dò: - Hỏi: + Từ ghép có những loại nào? Cho ví dụ + Từ láy có những loại nào? Cho ví dụ - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà làm lại bài tập 2, 3 và chuẩn bị bài sau Giáo viên: Nguyễn Thị Phượng. - 2 HS đọc thành tiếng - Thảo luận cặp đôi và trả lời: + Từ bánh trái có nghĩa tổng hợp + Từ bánh cuốn có nghĩa phân loại - 2 HS đọc thành tiếng - Nhận đồ dùng học tập, làm việc trong nhóm - Nhận xét bổ sung - Chữa bài - 2 HS đọc thành tiếng - Hoạt động trong nhóm - Nhận xét, bổ sung. Trang 11 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo án Luyện từ và câu lớp 4 Ngày soạn: Ngày giảng: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MỞ RỘNG VÔN TỪ TRUNG THỰC - TỰ. TRỌNG (Tiết 9) I/ Mục tiêu: - Mở rộng vốn từ ngữ thuộc chủ điểm: Trung thực - Tự trọng - Hiểu được nghĩa của các từ ngữ, các câu thành ngữ, tục ngữ thuộc chủ điểm trên - Biết cách dùng các từ ngữ thuộc chủ điểm để đặc câu - Tìm được các từ cùng nghĩa hoặc trái nghĩa với các từ thuộc chủ điểm II/ Đồ dùng dạy học: - Giấy khổ to kẻ bảng sẵn 2 cột và bút dạ - Bảng phụ viết sẵn 2 bài tập III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm bài 1, 2 HS làm bài 2. Cả lớp làm vào vở nháp - Nhận xét cho điểm HS 2. Bài mới: a Giới thiệu bài: b Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu - Phát giấy và bút dạ cho nhóm HS - Yêu cầu HS trao đổi, làm bài - Gọi nhóm làm xong trước dán phiếu lên bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Kết luận lời giải đúng Bài 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Hoạt động học + 4 HS lên bảng thực hiện y/c, HS dưới lớp viết vào vở - Lắng nghe + 1 HS đọc thành tiếng + Hoạt động trong nhóm + Dán phiếu nhận xét bổ sung + Chữa lại các từ. - 1 HS đọc thành tiếng y/c trong SGK - Y/c HS suy nghĩ, mỗi HS đặt 2 câu, 1 câu - Suy nghĩ và nói câu của mình với từ cùng nghĩa và 1 câu trái nghĩa với . Bạn Minh rất thật thà . Chúng ta không nên gian dối trung thực . Ông Tô Hiến Thành là người chính trực . Gà không tin vội lời con cáo gian manh. Giáo viên: Nguyễn Thị Phượng. Trang 12 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo án Luyện từ và câu lớp 4 - 1 HS đọc thành tiếng - Hoạt động cặp đôi. Bài 3: - Gọi 1 HS đọc y/c và nội dung - Y/c thảo luận cặp đôi để tìm đúng nghĩa của tự trọng. Tra trong từ điển để đối chiếu các từ có nghĩa từ đã cho, chọn nghĩa phù - Tự trọng: coi trọng và giữ gìn hợp phẩm giá của mình - Gọi HS trình bày, các HS khác bổ sung - Tự tin: Tin vào bản thân - Tự quyết: Quyết định lấy công việc của mình - Tự kiêu tự cao: Đánh mình quá cao và coi thường người khác - HS tự đặt câu - Y/c HS đặt câu với 4 từ tìm được Bài 4: - Gọi HS đọc y/c và nội dung - Y/c HS trao đổi trong nhóm 4 HS để trả lời câu hỏi - Gọi HS trả lời, GV ghi nhanh sự lựa chọn lên bảng. các nhóm khác bổ sung - Kết luận 3 Củng cố dặn dò: - Hỏi : Em thích nhất câu thành ngữ tục ngữ nào?Vì sao? - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà làm BT và chuẩn bị bài sau. - 2 HS đọc thành tiếng - 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới thảo luận với nhau - Trả lời bổ sung + Các câu thành ngữ a,c,d nói về tính trung thực + Các câu thành ngữ b,e nói về lòng tự trọng. Ngày soạn: Ngày giảng: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: DANH TỪ. (Tiết 10) I/ Mục tiêu: - Hiểu danh từ là nguời chỉ sự vật (người vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị) - Xác định được danh từ trrong câu, đặcc biệt là danh từ chỉ khái niệm - Biết đặt câu với danh từ II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết sẵn bài 1 phần nhận xét - Tranh về con sông, cây dừa, trời mưa, quyển truyện … III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Kiểm tra bài cũ Giáo viên: Nguyễn Thị Phượng. Trang 13 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo án Luyện từ và câu lớp 4 - Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi: + Tìm từ trái nghĩa và từ cùng nghĩa với từ trung thực. Đặt câu với từ vừa tìm được 2. Bài mới: a Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nôi dung - Yêu cầu thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi. - 2 HS lên bảng thực hiện y/c. - 2 HS đọc y/c và nội dung - Thảo luận cặp đôi, ghi các từ chỉ sự vật trong từng dòng thơ vào vở nháp - Gọi HS đọc câu trả lời. Mỗi HS tìm từ ở - Tiếp nối nhau đọc bài và nhận một dòng thơ. GV gọi HS nhận xét từng xét dòng thơ GV dùng phấn màu gạch chân những từ chỉ sự vật - Gọi HS đọc lại các từ chỉ sự vật vừa tìm được Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc thành tiếng y/c trong SGK - Phát giấy kẻ sẵn bảng + bút dạ cho từng - Hoạt động trong nhóm nhóm. Y/c HS trao đổi trong nhóm và làm - Dán phiếu nhận xét bổ sung + Chỉ người: ông cha, cha ông bài - Gọi nhóm xong trước dán bài lên bảng. + Chỉ Vật: sông, dừa, chân trời + Hiện tượng: nắng, mưa Các nhóm khác nhận xét bổ sung - Chốt lại lời giải đúng +Khái niệm: cuộc sống, truyện cổ, sống, xưa, đời - Những từ chỉ sự vât, chỉ người, vật, hiện + Đơn vị: cơn, rặng, con tượng, khái niệm và đơn vị được gọi là danh từ + Danh từ là gì? + Là vật chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm, đơn vị + Danh từ chỉ người là gì? + Là những từ dùng để chỉ người + Danh từ chỉ khái niệm là gì? + Là chỉ những vật không có hình thái rõ rệt + Danh từ chỉ đơn vị là gì? + La chỉ nhũng sự vật có thể đếm, định lượng được b Ghi nhớ - Y/c HS đọc phần ghi nhớ trong SGK - 3 HS đọc thành tiếng - Y/c HS lấy ví dụ về danh từ, GV ghi - Lấy ví dụ nhanh vào từng cột trên bảng c Luyện tập Giáo viên: Nguyễn Thị Phượng. Trang 14 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo án Luyện từ và câu lớp 4 Bài 1: - Gọi HS đọc nội dung và y/c - Y/c HS thảo luận cặp đôi và tìm danh từ - 2 HS đọc thành tiếng - Hoạt động theo cặp đôi chỉ khái niệm - Gọi HS trả lời và HS khác nhận xét bổ - Các danh từ chỉ khái niệm: điểm, sung đạo đức, lòng, kinh nghiệm, cách - Nhận xét tuyên dương những em có hiểu mạng … biết Bài 2: - Gọi HS đọc y/c - Y/c HS tự đặt câu - 1 HS đọc thành tiếng - Đặt câu và tiếp nối đặt câu của - Gọi HS đọc câu văn của mình mình - Nhận xét câu văn của HS 3. Củng cố dặn dò: - Hỏi: Danh từ là gì? - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà tìm mỗi loại 5 danh từ Ngày soạn: Ngày giảng: LUYỆN TỪ VÀ CÂU:DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIÊNG. (Tiết 11) I/ Mục tiêu: - Phân biệt được danh từ chung và danh từ riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát của chúng - Biết cách viết hoa danh từ riêng trong thực tế II/ Đồ dùng dạy học: - Bản đồ tự nhiên Việt Nam ( có sông Cửa Long ) - Giấy khổ to kẻ sẵn 2 cột danh từ chung, danh từ riêng + bút dạ - Bài tập 1 phần nhận xét viết sẵn trên bảng lớp III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1HS lên bảng trả lời câu hỏi: Danh - 1 HS lên thực hiện y/c từ là gì? Cho ví dụ - Y/c HS đọc đoạn văn viết về con vật và - 2 HS đọc bài tìm các từ đó có trong đoạn văn đó - Nhận xét cho điểm HS 2. Bài mới: a Giới thiệu bài: Giáo viên: Nguyễn Thị Phượng. Trang 15 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo án Luyện từ và câu lớp 4 - Tại sao có danh từ viết hoa, có danh từ lại không viết hoa? Bài tập hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu đó b Tìm hiểu ví dụ: Bài 1: - Y/c HS đọc đề bài - Y/c HS trao đổi cặp đôi, trả lời câu hỏi: - Nhận xét và giới thiệu bản đồ và giới thiệu vua Lê Lợi người đã có công đánh đuổi giặc Minh, lập ra nhà Hậu Lê ở nước ta\ Bài 2: - Y/c HS đọc đề - Y/c HS trao đổi cặp đôi - Gọi HS trả lời, các HS khác nhận xét bổ sung - Những từ chỉ tên chung của một loại vật như sông, vua được gọi là danh từ chung - Những tên riêng của một sự vật nhất định như Cửu Long, Lê Lợi gọi là danh từ riêng Bài 3: - Gọi HS đọc y/c - Y/c HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi - Gọi HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung - Danh từ riêng chỉ người, địa danh cụ thể luôn luôn phải viết hoa c Ghi nhớ: - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. Nhắc HS đọc thầm để thuộc ngay tại lớp d Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - Phát giấy và bút dạ cho nhóm HS - Yêu cầu HS trao đổi, làm bài - Gọi nhóm làm xong trước dán phiếu lên bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Kết luận lời giải đúng - Hỏi: Tại sao em xếp từ dãy vào danh từ chung? Và từ Thiên Nhẫn vào danh từ riêng Giáo viên: Nguyễn Thị Phượng. - 2 HS đọc thành tiếng - Thảo luận tìm từ a – sông b - Cửu Long c – vua d – Lê lợi. - 1 HS đọc thành tiếng - Thảo luận cặp đôi. - 1 HS đọc thành tiếng - Thảo luận cặp đôi. - Lắng nghe - Hoạt động trong nhóm. - Chữa bài - Vì dãy là từ chung chỉ những núi nối tiếp liền nhau. Thiên Nhẫn là tên riêng của 1 dãy núi và được viết hoa. Trang 16 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giáo án Luyện từ và câu lớp 4 - Nhận xét tuyên dương những HS hiểu - 1 HS đọc y/c bài Bài 2: - Viết tên bạn vào VBT hoặc vở - Gọi HS đọc yêu cầu nháp. 3 HS lên bảng viết - Y/c HS tự làm bài -Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng 3 Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà làm BT và chuẩn bị bài sau Ngày soạn: Ngày giảng: LUYỆN TỪ VÀ CÂU:MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC - TỰ. TRỌNG (Tiết 12) I/ Mục tiêu: - Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm: Trung thực - Tự trọng - Hiểu được nghĩa cảu các từ ngữ thuộc chủ điểm: Trung thực - Tự trọng - Sử dụng các từ thuộc chủ điểm để nói, viết II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết sẵn bài 1 - Thẻ từ, từ điển III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện y/c - 2 HS lên bảng thực hiện y/c 1) Viết 5 danh từ chung 2) Viết 5 danh từ riêng - Gọi HS đọc phần bài làm thêm giao tiết - 2 HS đọc phần bài làm trước - Nhận xét và cho điểm HS 2. Bài mới: a Giới thiệu bài: b Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: - 2 HS đọc thành tiếng - Gọi HS đọc yêu cầu và nôi dung - Hoạt động theo cặp, dung bút - Yêu cầu thảo luận cặp đôi và làm bài chì viết vào SGK - Gọi HS làm nhanh lên bảng ghép từ ngữ - Làm bài, nhận xét, bổ sung thích hợp. HS khác nhận xét bổ sung - Nhận xét, kết luận lời giải đúng Giáo viên: Nguyễn Thị Phượng. Trang 17 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giáo án Luyện từ và câu lớp 4 - Gọi HS đọc bài đã hoàn chỉnh Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - Y/c HS trao đổi trong nhóm và làm bài - Tổ chức thi giữa 2 nhóm thảo luận xong trước dưới hình thức Nhóm 1: Đưa ra từ Nhóm 2: Tìm nghĩa của từ Sau đó đổi lại - Nếu nhóm nào nói sai 1 từ, lập tức cuộc chơi dừng lại và gọi nhóm kế tiếp - Nhận xét tuyên dương các nhóm hoạt động sôi nổi, trả lời đúng - Chốt lại lời giải đúng Bài 3: - Gọi HS đọc nội dung và y/c - Phát giấy bút dạ cho từng nhóm. Y/c HS trao đổi trong nhóm và làm bài - Gọi nhóm làm xong trước dán phiếu lên bảng, Các nhóm khác nhận xét bổ sung - KL lời giải đúng - Gọi HS đọc lại 2 nhóm từ Bài 4: - Gọi HS đọc y/c - Gọi HS đặt câu. GV nhắc nhở, sửa chữa các lỗi về câu, sử dung cho từng HS - Nhận xét tuyên dương những HS đặ các câu hay 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà viết lại BT1, BT4 vào vở và chuẩn bị bài sau. - Chữa bài - 2 HS đọc lại bài - 2 HS đọc đề bài - Hoạt động trong nhóm - 2 nhóm thi. - 2 HS đọc lại lời giải đúng. - 1 HS đọc thành tiếng - Hoạt động trong nhóm - Dán bài, nhận xét, bổ sung - Chữa bài - 2 HS đọc thành tiếng - 1 HS đọc y/c - Nối tiếp nhau đọc. Ngày soạn: Ngày giảng: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ VIỆT. NAM (Tiết 13) I/ Mục tiêu: - Hiểu được quy tắc viết hoa tên người, tên địa líViệt Nam - Viết đúng tên người, tên địa lí Việt Nam khi viết II/ Đồ dùng dạy học: Giáo viên: Nguyễn Thị Phượng. Trang 18 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giáo án Luyện từ và câu lớp 4 - Bản đồ hành chính địa phương - Giấy khổ to + bút dạ - Phiếu kẻ sẵn 2 cột: Tên người, tên địa phương III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: - HS lên bảng và làm miệng theo - Gọi 3HS lên bảng. Mỗi HS đặt câu với 2 y/c từ: Tự tin, tự kiêu, tự hào, tự trọng, tự ái,.. - Gọi HS đọc lại BT1 đã điền từ - Nhận xét cho điểm HS 2. Bài mới: a Giới thiệu bài: - Khi viết, ta cần phải viết hoa trong những truờng hợp nào? - Khi viết ta cần viết hoa chữ cái ở đầu câu, tên riêng của người, tên - Bài học hôm nay giúp các em nắm vững địa danh và vận dụng quy tắc viết hoa khi viết b Tìm hiểu ví dụ: - Viết sẵn trên bảng lớp. Y/c HS quan sát và nhận xét cách viết + Tên người: Nguyễn Huệ, Hoàng Văn - Quan sát thảo luận cặp đôi, nhận Thụ, Nguyễn Thị Minh Khai xét cách viết + Tên địa lí: Trường Sơn, Sóc Trăng, Vàm + Tên người, tên địa lí viết hoa Cỏ Tây những chữ cái đầu của mỗi tiếng - Khi viết tên người, tên địa lí VN ta cần tạo thành tên đó phải viết ntn? c Ghi nhớ: - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. - 3 HS lần lượt đọc to trước lớp, + Tên người VN thường gồm những thành Cả lớp theo dõi đọc thầm để thuộc ngay lớp phần nào? Khi viết ta cần chú ý điều gì? + Họ, tên đệm, tên riêng. Ta cần d Luyện tập: chú ý phải viết hoa các chữ cái Bài 1: đầu của mỗi tiếng là bộ phận của - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung tên người - Yêu cầu HS tự làm bài - Gọi HS nhận xét - 1 HS đọc thành tiếng - Y/c HS viết bảng nói rõ vì sao phải viết - 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp hoa tiếng đó cho cả lớp theo dõi làm vào vở - Nhận xét, dặn HS ghi nhơ cách viết hoa - Nhận xét bạn viết tên bảng Giáo viên: Nguyễn Thị Phượng. Trang 19 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Giáo án Luyện từ và câu lớp 4 khi viết địa chỉ Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu - Y/c HS tự làm bài. - Tên người tên địa lí VN phải viết hoa chữ cái đầu của tiếng tạo thành tên đó. -Gọi HS nhận xét - Y/c HS viết bảng nói rõ vì sao lại viết hoa từ đó mà từ khác lại không viết hoa? Bài 3: - Gọi HS đọc y/c - Y/c HS tìm trong nhóm và ghi vào phiếu thành 2 cột a và b - Treo bảng đồ. Gọi HS lên đọc và tìm các quận, huyện, thị xã, các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử ở tỉnh hoặc thành phố mình đang ở - Nhận xét tuyên dương nhóm có hiểu biết về địa phuơng mình 3 Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ và chuẩn bị bài sau. - 1 HS đọc thành tiếng - 3 HS lên bảng viết. HS dưới lớp làm vào vở - Nhận xét bận viết lên bảng - (Trả lời như bài 1). - 1 HS đọc thành tiếng - Làm việc nhóm - Tìm trên bản đồ. Ngày soạn: Ngày giảng: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ. VIỆT NAM (Tiết 14) I/ Mục tiêu: - Ôn lại cách viết tên người, tên địa lí Việt Nam - Viết đúng tên người, tên địa lí Việt Nam trong mọi bản II/ Đồ dùng dạy học: - Phiếu in sẵn bài ca dao - Bản đồ địa lí Việt Nam - Giấy khổ to kẻ sẵn 4 hàng ngang III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 1 HS lên bảng trả lời câu hỏi: Em hãy - 1 HS lên bảng nêu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam? Cho ví dụ? - Gọi 1 H lên bảng viết tên và địa chỉ của gia đình em, 1 HS viết tên các danh làm thắng - 2 HS lên bảng viết Giáo viên: Nguyễn Thị Phượng. Trang 20 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>