Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

de thi hoc sinh gioi dia li 9 nam hoc 2017-2018 - Website Trường THCS Lê Quý Đôn - Đại Lộc - Quảng Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (101.86 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>PHÒNG GD&ĐT ĐỀ THI CHỌN HSG LỚP 9 CẤP HUYỆN </b>


<b> ĐẠI LỘC NĂM HỌC : 2017-2018</b>



<b> Mơn : Địa Lí</b>


<b> Thời gian làm bài: 150 phút</b>


Câu1: ( 2,0 điểm)


a. Tại sao Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời lại sinh ra hai thời kì nóng và lạnh ln
phiên nhau ở hai nửa cầu Bắc và Nam trong một năm ?


<b>b.</b> Giải thích hiện tượng các mùa ở hai bán cầu Bắc và Nam trái ngược nhau vào ngày 22
tháng 6.


Câu 2: ( 2,5 điểm ) Khí hậu ảnh hưởng như thế nào đến sinh vật và địa hình nước ta?
Câu 3: ( 2,5 điểm )


a. Trình bày tình hình phân bố của dân tộc Việt ( Kinh) và các dân tộc ít người ở nước ta.
b. Hiện nay sự phân bố các dân tộc có gì thay đổi ?


Câu 4: ( 4,0 điểm )


Nêu các đặc điểm chính về dân cư , nguồn lao động của vùng kinh tế Bắc Bộ .Những đặc điểm
này có ảnh hưởng thế nào đến sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng ?


Câu 5. (4,0 điểm )


a. Dịch vụ bao gồm những hoạt động nào ? Có thể chia làm mấy loại dịch vụ ?
b. Việc phát triển dịch vụ điện thoại, Iternet có tác động như thế nào đến đời sống



kinh tế – xã hội nước ta cả về hai mặt tích cực và tiêu cực.


Câu 6 (5,0<i><b> i m) Cho b ng s li u s n l</b><b>đ ể</b></i> <i><b>ả</b></i> <i><b>ố ệ</b></i> <i><b>ả ượ</b><b>ng th y s n n</b><b>ủ ả</b></i> <i><b>ướ</b><b>c ta( </b><b>đơ</b><b>n v nghìn t n)</b><b>ị</b></i> <i><b>ấ</b></i>


Năm Tổng số


Chia ra


Khai thác Nuôi trồng


1990 890,6 728,5 162,1


1994 1465,0 1120,9 344,1


1998 1782,0 1357,0 425,0


2002 2647,4 1802,6 844,8


2005 3474,9 1987,9 1487,0


a. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng thủy sản nước ta giai đoạn
1990- 2005.


b. Từ biểu đồ và bảng số liệu nêu nhận xét sản lượng thủy sản nước ta giai đoạn trên?
c. Dựa vào Atlat địa lý Việt Nam trình bày sự phân bố của ngành thủy sản nước ta?




Thí sinh được sử dụng Atlat địa lí Việt Nam



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>PHỊNG GD&ĐT HƯỚNG DẪN CHẤM</b>



<b> ĐẠI LỘC HSG VÒNG 2 LỚP 9 CẤP HUYỆN NĂM HỌC : 2014-2015</b>


<b> Mơn : Địa Lí</b>


Câu1


2điểm a. Khi Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời lại sinh ra hai thời kì nóng và <sub> lạnh luôn phiên nhau ở hai nửa cầu Bắc và Nam trong một năm vì:</sub>
-Do trục Trái Đất nghiên và không đổi hướng trong khi di chuyển trên quỹ
đạo nên Trái Đất có lúc ngả nửa cầu Bắc , có lúc ngả nửa cầu Nam về phía
Mặt Trời.


-Nửa cầu nào ngả về phía Mặt Trời, thì có góc chiếu lớn, nhận nhiều ánh
sáng và nhiệt. Lúc ấy là mùa nóng của nửa cầu đó. Nửa cầu nào chếch xa
Mặt Trời, thì có góc chiếu nhỏ, nhận ít ánh sáng và nhiệt. Lúc ấy là mùa
lạnh của nửa cầu đó.


b. Giải thích hiện tượng các mùa ở hai bán cầu Bắc và Nam trái ngược nhau
vào ngày 22 tháng 6:


- Vào ngày 22 tháng 6( hạ chí) ánh sáng Mặt Trời chiếu vng góc với mặt
đất


vào lúc giữa trưa tại chí tuyến Bắc. Bán cầu Bắc ngả về phía Mặt Trời , có
góc chiếu sáng lớn, nhận nhiều ánh sáng và nhiệt. Lúc ấy là mùa nóng ( mùa
hạ).


- Ngược lại bán cầu Nam chếch xa Mặt Trời, có góc chiếu nhỏ, nhận ít ánh
sáng và nhiệt. Lúc ấy là mùa lạnh ( mùa đông ) .



<i>0,5 điểm</i>
<i>0,5 điểm</i>


0,5 điểm
0,5 điểm


Câu2


2,5điểm - Sinh vật:+ khí hậu nóng ẩm thuận lợi cho sv sinh trưởng, phát triển, khí <sub>hậu phân hố theo từng miền, theo độ cao làm cho sv phong phú đa dạng, </sub>
từ sv nhiệt đới, cận nhiệt, ôn đới.


+ Trong đó phát triển mạnh mẽ nhất là hệ sinh thái rừng nhiệt đới
thường xanh. Sự phân hoá ra các mùa khí hậu tạo cho nước ta có kiểu
rừng thưa rụng lá ở Tây Ngun


- Địa hình: Mang tính chất nhiệt đới gió mùa


Nước mưa ăn mịn đá vơi tạo nên địa hình cacxtơ độc đáo.
Trên địa hình là rừng rậm bao phủ, dưới rừng là lớp vỏ phong hoà dày
vụn bở dễ bị xói mịn rửa trơi.


Mưa lớn tập trung theo mùa đã xói mịn xâm thực, cắt xẻ các khối núi,
bồi đắp các đồng bằng tạo nên các dạng địa hình hiện đại


0,5 điểm


0,5 điểm


0,25 điểm


0,25 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm


Câu3


2,5điểm a. Trình bày tình hình phân bố của dân tộc Việt ( Kinh) và các dân tộc ít <sub> người ở nước ta:</sub>
- Người Việt phân bố rộng khắp cả nước ,song tập trung hơn ở các vùng
đồng bằng, trung du và duyên hải.


- Các dân tộc ít người phân bố chủ yếu ở miền núi và trung du.
Trong đó :


+ Trung du và miền núi Bắc bộ là địa bàn cư trú đan xen của 30 dân tộc.
Ví dụ : Tày, Nùng, Thái, Mường...


+ Khu vực Trường sơn- Tây Nguyên có 20 dân tộc ít người cư trú thành
vùng khá rõ rệt. Ví dụ: Ê-đê ở Đăk Lăk, người Gia-rai ở KonTum....
+ Các tỉnh cực Nam Trung bộ và Nam bộ có các dân tộc như Chăm,
Khơ-me


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

cư trú thành từng giải hoặc xen kẽ với người Việt , người Hoa chủ yếu ở
các đô thị , nhất là ở Thành phố Hồ Chí Minh.




b. Hiện nay, sự phân bố các dân tộc có sự thay đổi :


- Một số dân tộc ít người từ miền núi phía Bắc đến cư trú ở Tây Nguyên.
- Một số dân tộc vùng hồ thủy điện Hịa Bình, Y-a-ly, Sơn La sống hịa nhập


với các dân tộc khác tại các địa bàn tái định cư.


- Tình trạng du canh, du cư của một số dân tộc núi cao đã được hạn chế, đời
sống các dân tộc được nâng cao, môi trường được cải thiện.


<i>0,25 điểm </i>
<i>0,5 điểm </i>
<i>0,25 điểm</i>


Câu4


4điểm a/ Các đặc điểm chính về dân cư, nguồn lao động :<sub> + Vùng kinh tế Bắc Bộ đông dân cư nhất trong cả nước :26 triệu người </sub>
(1993)


trong số đó hơn 10 triệu người trong độ tuổi lao động .


+ Có nhiều thành phần dân tộc : ngồi người việt cịn có khoảng 30 dân tộc
ít


người (Thái, Mường, Giao, Mơng Tày, Nùng... )


+ Phân bố dân cư và lao động khơng đều. Đồng bằng có mật độ trên 1000
người /km2<sub>, còn ở miền núi chỉ 50 – 100 người /km</sub>2<sub> . Phần lớn cư dân sống</sub>


ở nông thôn .


+ Có một số thành phố lớn : Hà Nội, Hải Phịng, Nam Định ....Lao động tập
trung ở các thành phố lớn.


b/ Những đặc điểm này có ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế - xã hội của


vùng :


+ Nguồn lao động dồi dào ,thị trường tiêu thụ rộng lớn .


+ Mỗi dân tộc đều có tập quán sinh hoạt và kinh nghiệm sản xuất riêng .
+ Miền núi giàu tài nguyên nhưng thiếu lao động, nhất là lao động lành
nghề . Đồng bằng lại q đơng dân, nên khó khăn cho việc phát triển kinh tế
– xã hội


+ Gia tăng dân số nhanh hơn sự phát triển kinh tế – xã hội nên cần tiến hành
kế hoạch hóa gia đình, tăng tốc độ phát triển kinh tế trên cơ sở khai thác hợp
lý tài nguyên, lao động, cơ sở vật chất - kỹ thuật của vùng.


0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm


0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm


Câu5.
4điểm


a. Dịch vụ bao gồm những họat động và chia các loại :


+ Dịch vụ bao gồm nhiều hoạt động rộng lớn, phức tạp trong hoạt động kinh
tế nhằm đáp ứng nhu cầu sản xuất và sinh hoạt của con người.



+ Dịch vụ tiêu dùng gồm những việc buôn bán lẽ, dịch vụ cung cấp nhu cầu
cá nhân như ngân hàng, khách sạn . . . loại dịch vụ này phát triển nhanh ở
nước ta.


+ Dịch vụ sản xuất chủ yếu phục vụ trong công nghiệp, nông nghiệp và các
dịch vụ khác như tài chính, tín dụng, giao thơng vận tải, thông tin liên lạc.
+ Dịch vụ cơng cộng bao gồm giáo dục, y tế, cấp thoátt nước, cấp điện, vệ
sinh môi trường, quản lý nhà nước.


b. Việc phát triển các dịch vụ điện thoại, Iternet có tác động đến đời sống
kinh tế – xã hội nước ta là :


+ Mặt tích cực :- Dịch vụ điện thoại và Iternet giúp cho việc thông tin liên
lạc


trong nước và quốc tế được tiện lợi và nhanh chóng nhất.


-Đi đôi với việc phát triển các dịch vụ chất lượng cao như chuyển phát
nhanh, chuyển tiền nhanh, dạy học trên mạng, buôn bán trên mạng . . .


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

+ Mặt tiêu cực : -Bên cạnh mặt tích cực trên mạng cũng khơng ít sự tiêu cực
như qua Iternet có những thơng tin, hình ảnh bạo lực, đồi trụy nguy hại.
- Nhất là với học sinh và lứa tuổi thanh thiếu niên, do kẻ xấu cài vào.


0,5 điểm


<i>Câu 6 </i>


5điểm



a. Vẽ biểu đồ
- Xử lí số liệu.


- Vẽ biểu đồ đường( 3 đường biểu diễn) vẽ chính xác khoa học, đủ tên, chú
thích, số liệu.


- Chú ý: Nếu thiếu tên biểu đồ, tên đầu trục, Khơng có chú giải (- 0,25/lỗi)
b. Nhận xét.


- Từ 1990- 2005 sản lượng thủy sản nuôi trồng, khai thác và tổng số tăng liên
tục nhưng tốc độ khác nhau và không đều.


+ Sản lượng thủy sản khai thác tăng nhanh 272%, nhanh nhất là giai đoạn
1998-2002( dẫn chứng) chậm nhất là giai đoạn 1994-1998(dẫnchứng).
+ Sản lượng thủy sản nuơi trồng tăng nhanh hơn 917 % nhưng những năm
gần đây tăng rất nhanh, tăng mạnh nhất từ năm 2002-2005, tăng chậm nhất
giai đoạn 1994-1998 (dẫn chứng )


+ Do sản lượng khai thác và nuôi trồng đều tăng => Tổng sản lượng tăng
( dẫn chứng).


+Sản lượng thủy sản khai thác lớn hơn sản lượng thủy sản nuơi trồng( dẫn
chứng) nhưng tỉ trọng có xu hướng giảm( do tốc độ tăng chậm hơn)


c, Phân bố.


- Thủy sản phát triển chủ yếu ở các tỉnh ven biển.


- Các tỉnh dẫn đầu về sản lượng khai thác là Kiên Giang, Bà Rịa- Vũng Tàu,


Bình Thuận, Cà Mau, Bình Định….


- Các tỉnh dẫn đầu về nuôi trồng: An Giang, Đồng Tháp, Cần Thơ, Cà
Mau….


0,5 điểm
2 điểm


</div>

<!--links-->

×