Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

Đề kiểm tra 1 tiết môn Vật Lý

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (149.46 KB, 12 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn: 19/03/2019
Ngày kiểm tra: 26/03/2019


Tiết 26 KIỂM TRA 1 TIẾT
<b>I.MỤC TIÊU:</b>


a/ Kiến thức: Kiểm tra các kiến thức đã học


b/ Kĩ năng: Kiểm tra kĩ năng vận dụng kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng
c/ Thái độ: Giáo dục tính trung thực, tự giác làm bài


<b>II.HÌNH THỨC KIỂM TRA: trắc nghiệm + tự luận. </b>
<b>III.MA TRẬN ĐỂ KIỂM TRA :</b>


<b>Tên chủ</b>
<b>đề</b>


<b>Nhận biết</b> <b>Thụng hiểu</b> <b>Vận dụng</b>


<b>Cộng</b>


TNKQ TL TNKQ TL Cấp độ thấp Cấp độ cao


TNKQ TL TNKQ TL


<b>1. Ròng </b>
<b>rọc </b>


<i>1 tiết</i>


1. Nêu được tác dụng của ròng


rọc cố định và ròng rọc động.
Nêu được tác dụng này trong
các ví dụ thực tế.


2. Lấy được ví dụ thực tế có sử
dụng rịng rọc, ví dụ như: trong xây
dựng các công trình nhỏ, thay vì
đứng ở trên cao để kéo vật lên thì
người cơng nhân thường đứng dưới
đất và dùng ròng rọc cố định hay
ròng rọc động để đưa các vật liệu
lên cao.


- Nếu dựng rịng rọc cố định để kéo
vật lên thì rịng rọc cố định có tác
dụng thay đổi hướng của lực tác
dụng vào vật.


- Nếu dựng ròng rọc động thì rịng
rọc động có tác dụng thay đổi
hướng của lực tác dụng vào vật và
lực kéo vật có độ lớn nhỏ hơn hai
lần trọng lượng của vật.


3. Sử dụng ròng rọc phự hợp
trong những trường hợp
thực tế cụ thể và chỉ vì lợi
ích của nó.


4. Sử dụng được


ròng rọc cố định hay
ròng rọc động để làm
những công việc
hàng ngày khi cần
chúng và phân tích
được tác dụng của
ròng rọc trong các
trường hợp đó để chỉ
vì lợi ích của nó
hoặc chỉ ra được ví
dụ về ứng dụng việc
sử dụng ròng rọc
trong thực tế đó gặp.


<i>Số câu hỏi</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i>Số điểm</i> <i>0,5</i> <i>0,5</i> <i>1</i> <i>2(20%)</i>
<b>2. Sự nở </b>


<b>vì nhiệt </b>
<b>của các </b>
<b>chất</b>
<i>4 tiết</i>


5. Mô tả được hiện tượng nở vì
nhiệt của cỏc chất rắn, lỏng,
khí.


6. Nhận biết được các chất
khác nhau nở vỡ nhiệt khỏc


nhau.


7. Nêu được ví dụ về các vật khi nở
vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thì gây ra
lực lớn


8.Vận dụng kiến thức về sự
nở vì nhiệt để giải thích
được một số hiện tượng và
ứng dụng thực tế.


<i>Số câu hỏi</i>


<i>4</i>
<i>C5.5,6</i>
<i>C6.7,8</i>
<i>1</i>
<i>C7. 9</i>
<i>1</i>
<i>C7.15</i>
<i>2</i>
<i>C8.10,11</i>
<i>8</i>


<i>Số điểm</i> <i>2</i> <i>0,5</i> <i>2</i> <i>1</i> <i>5,5 (55%)</i>


<i><b>3. Nhiệt </b></i>
<b>kế, nhiệt </b>
<b>giai.</b>
<i>1 tiết</i>



9. Mô tả được nguyên tắc cấu
tạo và cách chia độ của nhiệt
kế dùng chất lỏng.


10. Nêu được ứng dụng của
nhiệt kế dùng trong phịng thí
nghiệm, nhiệt kế rượu và nhiệt
kế y tế.


11. Nhận biết được một số
nhiệt độ thường gặp theo thang
nhiệt độ Xen - xi - ut.


12. Biết sử dụng các nhiệt kế thông
thường để đo nhiệt độ theo đúng
quy trình.


13. Xác định được GHĐ và ĐCNN
của mỗi loại nhiệt kế khi quan sát
trực tiếp hoặc qua ảnh chụp, hình
vẽ.


.


14. Lập được bảng theo dõi
sự thay đổi nhiệt độ của một
vật theo thời gian.


<i>Số câu hỏi</i> <i>1</i>



<i>C9.12</i>


<i>2</i>
<i>C14. 13,14</i>


<i>1</i>


<i>C14.16</i> <i>4</i>


<i>Số điểm</i> <i>0,5</i> <i>1</i> <i>1</i> <i>2,5 (25%)</i>


<b>TS câu </b>


<b>hỏi</b> <b>6 </b> <b>2 </b> <b>8 </b> <b>16 </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>IV.ĐỀ KIỂM TRA:</b>


<b>A- TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (7 điểm) </b><i><b>.</b></i>


<b>* Khoanh tròn vào một chữ cái trước câu trả lời đúng. (6 điểm)</b>


<i><b>Câu 1: Ròng rọc nào dưới đây là rọc rọc động?</b></i>


A. Trục của bánh xe được mắc cố định, bánh xe quay được quanh trục.
B. Trục của bánh xe quay được tại một vị trí.


C. Trục của bánh xe vừa quay vừa chuyển động.
D. Cả 3 phương án trên đều đúng.



<i><b>Câu 2. Trong các câu sau, câu nào phát biểu khơng đúng?</b></i>


A.Rịng rọc cố định có tác dụng làm thay đổi hướng của lực.
B. Rịng rọc cố định có tác dụng làm thay đổi độ lớn của lực.
C. Rịng rọc động có tác dụng làm thay đổi độ lớn của lực.
D. Ròng rọc động có tác dụng làm thay đổi hướng của lực.


<i><b>Câu 3: Dùng rịng rọc động để kéo một vật có khối lượng 50 kg lên cao thì chỉ phải kéo một lực F có cường độ là:</b></i>
A. F = 500N. B. F > 500N. C. F < 500N. D. F = 250N.


<i><b>Câu 4: Trong các cách sắp xếp các chất nở vỡ nhiệt từ nhiều tới ít sau đây, cách nào đúng?</b></i>
A. Khí, lỏng, rắn B. Khí, rắn, lỏng C. Lỏng, rắn, khí D. Lỏng, khí, rắn.
<i><b>Câu 5: Nhiệt kế nào dưới đây dùng để đo nhiệt độ cơ thể người ?</b></i>


A .Nhiệt kế rượu B. Nhiệt kế y tế C. Nhiệt kế thuỷ ngân D. Cả 3 nhiệt kế trên
<i><b>Câu 6: Khi một vật rắn được làm lạnh đi thì</b></i>


A. khối lượng của vật giảm đi. C. trọng lượng của vật giảm đi.
B. thể tích của vật giảm đi. D. trọng lượng của vật tăng lên.
<i><b>Câu 7: Tại sao chỗ tiếp nối của hai thanh ray đường sắt lại có một khe hở ?</b></i>


A. Vì để khi nhiệt độ tăng, thanh ray dài ra đường ray sẽ không bị cong.
B. Vì khụng thể hàn hai thanh ray với nhau


C. Vì để lắp các thanh ray được dễ dàng hơn.
D. Vì để tiết kiệm vật liệu.


<i><b>Câu 8: Chỗ thắt (chỗ uốn cong) của nhiệt kế y tế có cơng dụng ?</b></i>
A. Để làm cho đẹp



B. Giữ cho mực thủy ngân đứng yên sau khi đo nhiệt độ cơ thể người
C. Hạn chế thủy ngân từ bầu tràn lờn ống


D. Làm cho thủy ngân di chuyển theo một chiều từ bầu lớn ống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

A. 200<sub>C B. 37</sub>0<sub> C. 42</sub>0<sub>C </sub> <sub> D. 100</sub>0<sub>C </sub>


<i><b>Câu 10: Nhiệt độ thấp nhất ghi trên nhiệt kế y tế có thể là nhiệt độ nào dưới đây? </b></i>
A. 350<sub>C B. 34</sub>0<sub>C</sub> <sub> C. 10</sub>0<sub>C D. 50</sub>0<sub>C</sub>


<i><b>Câu 11: Vật nào dưới đây có ngun tắc hoạt động khơng dựa trên sự nở vì nhiệt ?</b></i>
A. Băng kép. B. Nhiệt kế rượu. C. Quả bóng bàn. D. Nhiệt kế kim loại.


<i><b>Câu 12: Một lọ thuỷ tinh được đậy bằng nút thuỷ tinh. Nút bị kẹt. Hỏi phải mở nút bằng cách nào trong các cách sau đây</b></i>
<i> A. Hơ nóng nút. B. Hơ nóng cổ lọ. C. Hơ nóng cả nút và cổ lọ. D. Hơ nóng đáy lọ.</i>


<b> B. Hãy điền từ( hoặc cụm từ )thích hợp vào chỗ trống của càc câu sau : (1 điểm)</b>


a. Chất rắn(1) …... khi nóng lên, co lại(2)…...
b .Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt (3)………...
c . Để đo nhiệt độ người ta dùng(4)………...
<b>C. TỰ LUẬN (3 điểm) </b>


<b>Câu 1: (1 điểm) </b>


Một bình cầu thủy tinh chứa khơng khí được đậy kín bằng nút
cao su, xuyên qua nút thủy tinh là một thanh thủy tinh hình chữ L
(hình trụ hở hai đầu). Giữa ống thủy tinh nằm ngang có một giọt
nước màu như hình vẽ. Hãy mơ tả hiện tượng xảy ra khi hơ nóng
bình cầu?



Trả lời: ...


...
...
...


<b>Câu 2: (1 điểm) Tại sao khi rót nước nóng vào cốc thuỷ tinh dày thì dễ vỡ hơn là rót nước nóng vào cốc thuỷ tinh mỏng ? </b>
Trả lời: ...


...
...
...
...


<b>Câu 3: (1 điểm) Tại sao khi rót nước ra khỏi phích (bình thuỷ) nếu đậy nút lại ngay thì nút hay bị bật ra? Làm thế nào để tránh hiện tượng trên?</b>
Trả lời: ...


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>V.ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM</b>


<b>A- TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (7 điểm) </b>
Từ câu 1 đến câu 12 mỗi câu khoanh đúng cho 0,5 điểm


Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12


Đáp án A D D A B B A B C A C B


Điền đúng mỗi từ 0.25 điểm:


(1) nở ra, (2) lạnh đi, (3) giống nhau, (4) nhiệt kế.


<b>B. TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN (3 điểm) </b>
<b>Câu1: (1 điểm)</b>


- Khi áp tay vào bình thủy tinh(hoặc hơ nóng), ta thấy giọt nước màu chuyển động ra phía ngồi điều đó chứng tỏ khơng khí trong bình nở ra khi nóng
lên.


<b>Câu 2: (1 điểm) Khi rót nước nóng vào cốc thuỷ tinh dày thì dễ vỡ hơn là rót nước nóng vào cốc thuỷ tinh mỏng vỡ khi rút nước nóng vào cốc thuỷ tinh dày</b>
thì mặt trong của cốc sẽ nóng trước, nở ra trong lúc đó mặt ngồi của cốc chưa nóng nên chưa dãn nở, lớp thủy tinh bên ngoài chịu lực tác dụng từ trong ra
làm cốc vỡ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Trường THCS Lê Đình Chinh ĐỀ KIỂM TRA
Họ và tên : ... MÔN : VẬT LÝ
Lớp 6... Thời gian: 45 phút


Điểm Lời phê của thầy cô giáo


<b>I- TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (7 điểm) </b><i><b>.</b></i>


<b>* Khoanh tròn vào một chữ cái trước câu trả lời đúng. (6 điểm)</b>


<i><b>Câu 1: Ròng rọc nào dưới đây là rọc rọc động?</b></i>


A. Trục của bánh xe được mắc cố định, bánh xe quay được quanh trục.
B. Trục của bánh xe quay được tại một vị trí.


C. Trục của bánh xe vừa quay vừa chuyển động.
D. Cả 3 phương án trên đều đúng.


<i><b>Câu 2. Trong các câu sau, câu nào phát biểu khơng đúng?</b></i>



A.Rịng rọc cố định có tác dụng làm thay đổi hướng của lực.
B. Rịng rọc cố định có tác dụng làm thay đổi độ lớn của lực.
C. Rịng rọc động có tác dụng làm thay đổi độ lớn của lực.
D. Ròng rọc động có tác dụng làm thay đổi hướng của lực.


<i><b>Câu 3: Dùng rịng rọc động để kéo một vật có khối lượng 50 kg lên cao thì chỉ phải kéo một lực F có</b></i>
<i>cường độ là:</i>


A. F = 500N. B. F > 500N. C. F < 500N. D. F = 250N.
<i><b>Câu 4: Trong các cách sắp xếp các chất nở vỡ nhiệt từ nhiều tới ít sau đây, cách nào đúng?</b></i>
A. Khí, lỏng, rắn B. Khí, rắn, lỏng C. Lỏng, rắn, khí D. Lỏng, khí, rắn.
<i><b>Câu 5: Nhiệt kế nào dưới đây dùng để đo nhiệt độ cơ thể người ?</b></i>


A .Nhiệt kế rượu B. Nhiệt kế y tế C. Nhiệt kế thuỷ ngân D. Cả 3 nhiệt kế trên
<i><b>Câu 6: Khi một vật rắn được làm lạnh đi thì</b></i>


A. khối lượng của vật giảm đi. C. trọng lượng của vật giảm đi.
B. thể tích của vật giảm đi. D. trọng lượng của vật tăng lên.
<i><b>Câu 7: Tại sao chỗ tiếp nối của hai thanh ray đường sắt lại có một khe hở ?</b></i>


A. Vì để khi nhiệt độ tăng, thanh ray dài ra đường ray sẽ không bị cong.
B. Vì khụng thể hàn hai thanh ray với nhau


C. Vì để lắp các thanh ray được dễ dàng hơn.
D. Vì để tiết kiệm vật liệu.


<i><b>Câu 8: Chỗ thắt (chỗ uốn cong) của nhiệt kế y tế có cơng dụng ?</b></i>
A. Để làm cho đẹp


B. Giữ cho mực thủy ngân đứng yên sau khi đo nhiệt độ cơ thể người


C. Hạn chế thủy ngân từ bầu tràn lờn ống


D. Làm cho thủy ngân di chuyển theo một chiều từ bầu lớn ống.


<i><b>Câu 9: Nhiệt độ cao nhất ghi trên nhiệt kế y tế có thể là nhiệt độ nào sau đây?</b></i>
A. 200<sub>C B. 37</sub>0<sub> C. 42</sub>0<sub>C </sub> <sub> D. 100</sub>0<sub>C </sub>


<i><b>Câu 10: Trong thang đo nhiệt độ Xenxiut nhiệt độ nước đang sôi là? </b></i>


A. 1000<sub>C B. 0</sub>0<sub>C</sub> <sub> C. 32</sub>0<sub>C D. 212</sub>0<sub>C</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i><b>Câu 12: Một lọ thuỷ tinh được đậy bằng nút thuỷ tinh. Nút bị kẹt. Hỏi phải mở nút bằng cách nào</b></i>
<i>trong các cách sau đây</i>


<i> A. Hơ nóng nút. B. Hơ nóng cổ lọ. C. Hơ nóng cả nút và cổ lọ. D. Hơ nóng đáy lọ.</i>


<b>* Hãy điền từ( hoặc cụm từ )thích hợp vào chỗ trống của càc câu sau : (1 điểm)</b>


a. Chất rắn(1) …... khi nóng lên, co lại(2)…...
b .Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt (3)………...
c . Để đo nhiệt độ người ta dùng(4)………...
<b>II. TỰ LUẬN (3 điểm) </b>


<b>Câu 1: (1 điểm) </b>


Một bình cầu thủy tinh chứa khơng khí được đậy kín bằng nút
cao su, xuyên qua nút thủy tinh là một thanh thủy tinh hình chữ L
(hình trụ hở hai đầu). Giữa ống thủy tinh nằm ngang có một giọt
nước màu như hình vẽ. Hãy mơ tả hiện tượng xảy ra khi hơ nóng
bình cầu? Giải thích hiện tượng đó?



Trả lời: ...


...
...
...
...
...
...
...
...
<b>Câu 2: (1 điểm) Tại sao khi rót nước nóng vào cốc thuỷ tinh dày thì dễ vỡ hơn là rót nước nóng vào </b>
cốc thuỷ tinh mỏng ?


Trả lời: ...


...
...
...
...
...
...
...
...
<b>Câu 3: (1 điểm) Nêu cấu tạo của băng kép, ứng dụng của băng kép?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM</b>


<b>I- TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (7 điểm) </b>
Từ câu 1 đến câu 12 mỗi câu khoanh đúng cho 0,5 điểm



Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12


Đáp án B A B A B C A C D A B C


Điền đúng mỗi từ 0.25 điểm:


(1) nở ra, (2) lạnh đi, (3) giống nhau, (4) nhiệt kế.
<b>II. TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN (3 điểm) </b>
<b>Cõu1: (1 điểm)</b>


- Khi áp tay vào bình thủy tinh(hoặc hơ nóng), ta thấy giọt nước màu chuyển động ra phía ngồi
điều đó chứng tỏ khơng khí trong bình nở ra khi nóng lên.


<b>Câu 2: (1 điểm) Khi rót nước nóng vào cốc thuỷ tinh dày thì dễ vỡ hơn là rót nước nóng vào cốc thuỷ</b>
tinh mỏng vỡ khi rút nước nóng vào cốc thuỷ tinh dày thì mặt trong của cốc sẽ nóng trước, nở ra trong
lúc đó mặt ngồi của cốc chưa nóng nên chưa dãn nở, lớp thủy tinh bên ngoài chịu lực tác dụng từ
trong ra làm cốc vỡ.


<b>Câu 3:(1 điểm)Khi rót nước ra có một lượng khơng khí ở ngồi tràn vào phích. Nếu đậy nút lại ngay </b>
thì lượng khí này bị nóng lên nở ra và làm bật nút.. Để tránh hiện tượng này ta không nên đậy nút ngay
mà chờ cho lượng khí tràn vào phích nóng lên nở ra và thốt ra ngồi một phần rồi mới đậy nút.


BẢNG THỐNG KÊ ĐIỂM BÀI KIỂM TRA


LỚP TSHS GIỎI KHÁ TB YẾU KẫM >=TB


SL TL SL TL SL TL SL TL SL TL SL TL


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Trường THCS Lê Đình Chinh

<b>ĐỀ KIỂM TRA </b>




Họ và tên : ...

MÔN : VẬT LÝ


Lớp 6... Thời gian: 20 phút



Điểm

Lời phê của thầy cô giáo



<b> ĐỀ BÀI</b>


Câu 1:Một chiếc dầm sắt có thể tích bằng 40 dm

3

<sub>. Tính khối lượng của chiếc dầm sắt đó </sub>



theo đơn vị kg, biết khối lượng riêng của sắt vào khoảng 7800 kg/m

3

<sub>. </sub>



Câu 2: Biết 30 lít cát có khối lượng 45 kg. Tính:


a/ Khối lượng riêng của cát



b/ Trọng lượng riêng của cát



c/ Trọng lượng của một đống cát 2 m

3


BÀI LÀM



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10></div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11></div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12></div>

<!--links-->

×