Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

Tài liệu Giao an lop 4 - tuan 20

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (316.3 KB, 29 trang )

Gia
́
o a
́
n lơ
́
p 4 – Tuần 20 – Nguyê
̃
n Văn Ho
̀
a
Tuần 20
Thứ hai, ngày 10 tháng 1 năm 2011
Tiết 1: chào cờ
---------------------------------
Tiết 2: Tập đọc
BỐN ANH TÀI (tt)
I. Mục tiêu:
1. Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương: vắng to, thò
đầu, lè lưỡi, tối sầm, be, bờ, khoét máng, quy hàng,…
- Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết đọc diễn
cảm một đoạn phù hợp với nội dung câu chuyện.
2. Đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ : núc nác, núng thế,…
- Hiểu ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết chiến đấu chống yêu
tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc.
- Tranh ảnh hoạ bài đọc trong SGK
III. Hoạt động trên lớp:


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. H/ dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:
- HS đọc từng đoạn của bài
+ Hãy thuật lại cuộc chiến đấu của
bốn anh em Cẩu Khây với yêu tinh ?
- Gọi HS đọc phần chú giải.
- Gọi HS đọc cả bài.
- GV đọc mẫu, chú ý cách đọc:
(Xem SGV)
* Tìm hiểu bài:
- HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời.
+ Tới nơi yêu tinh ở anh em Cẩu
Khây gặp ai va được giúp đỡ như
thế nào?
+ Yêu tinh có phép thuật gì đặc
biệt?
+ Đoạn 1 cho em biết điều gì?
- Ghi ý chính đoạn 1.
- HS đọc đoạn 2 trao đổi TLCH:
+ Hãy thuật lại cuộc chiến đấu giữa
bốn anh em Cẩu Khây chống yêu
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Quan sát
- Tranh vẽ miêu tả về cuộc chiến đấu quyết
liệt của bốn anh em Cẩu Khây với yêu tinh.
- 2 HS đọc theo trình tự.

+ Đoạn 1: Bốn anh em ... yêu tinh đấy.
+ Đoạn 2: Cẩu Khây ... lại đông vui.
- 1 HS đọc.
- 2 HS đọc toàn bài.
- 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm TLCH:
+ Anh em Cẩu Khây chỉ gặp có một bà cụ
còn sống sót. Bà cụ nấu cơm cho họ ăn và
cho họ ngủ nhờ.
+ Có phép thuật phun nước làm nước ngập
cả cánh đồng làng mạc.
+ Đoạn 1 nói về anh em Cẩu Khây được bà
cụ giúp đỡ và phép thuật của yêu tinh.
- 2 HS nhắc lại.
- 2 HS đọc, lớp đọc thầm. TLCH:
HS thuật lại: Yêu tinh trở về nhà, đập cửa
ầm ầm. Bốn anh em đã chờ sẵn. ...... Yêu
- 1 -
Gia
́
o a
́
n lơ
́
p 4 – Tuần 20 – Nguyê
̃
n Văn Ho
̀
a
tinh?
+ Vì sao anh em Cẩu Khây thắng

được yêu tinh?
+ Nội dung đoạn 2 cho biết điều
gì?
- Ý nghĩa của câu truyện nói lên điều
gì?
- Ghi nội dung chính của bài.
* Đọc diễn cảm:
- 2 HS đọc từng đoạn của bài, cả
lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay.
- Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần
luyện đọc.
- HS luyện đọc.
- Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn.
Cẩu Khây mở ... đất trời tối sầm lại
- Nhận xét về giọng đọc và cho điểm
HS.
- Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.
- Nhận xét và cho điểm học sinh.
3. Củng cố – dặn dò:
? Câu truyện giúp em hiểu điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài.
tinh núng thế phải quy hàng.
+ Nói lên cuộc chiến đấu ác liệt, sự hiệp sức
chống yêu tinh của bốn anh em Cẩu Khây.
- Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn
kết hiệp lực chiến đấu qui phục yêu tinh, cứu
dân bản của 4 anh em Cẩu Khây.
- Một HS đọc, lớp đọc thầm
- 2 HS đọc.

- 1 HS đọc thành tiếng.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.
- 3 HS thi đọc toàn bài.
- HS cả lớp thực hiện.
---------------------------------
Tiết 3: Toán
PHÂN SỐ
I. Mục tiêu :
- Bước đầu nhận biết về phân số; biết phân số có tử số, mẫu số; biết đọc, viết phân số.
- GD HS tình cẩn thận trong học toán.
II. Đồ dùng dạy học :
- Các mô hình hoặc các hình vẽ trong SGK.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
a) Giới thiệu phân số :
- GV vẽ lên bảng hình chữ nhật và chia
ra các phần bằng nhau như hình vẽ trong
SGK.
+ Nêu câu hỏi:
+ Hình chữ nhật được chia thành mấy
phần bằng nhau?
+ Trong số các phần đó có mấy phần đã
được tô màu?
- 1HS lên bảng chữa bài.
+ 2 HS nêu.
- Vẽ hình chữ nhật vào vở như gợi ý.
+ Thành 6 phần bằng nhau.

+ Có 5 phần được tô màu.
- 2 -
Gia
́
o a
́
n lơ
́
p 4 – Tuần 20 – Nguyê
̃
n Văn Ho
̀
a
+ GV nêu: Chia hình chữ nhật thành 6
phần bằng nhau tô màu năm phần. Ta nói
tô màu năm phần sáu hình chữ nhật
Bài học hôm nay chúng ta tìm hiểu về
điều này.
+ Năm phần sáu viết thành
6
5
( viết số
5, viết gạch ngang, viết số 6 dưới gạch
ngang và thẳng cột với số 5)
+ GV chỉ vào
6
5
yêu cầu HS đọc.
+ Ta gọi
6

5
là phân số .
+ Phân số
6
5
có tử số là 5, mẫu số là 6.
+ GV nêu :
- Mẫu số viết dưới dấu gạch ngang. Mẫu
số cho biết hình chữ nhật được chia thành
6 phần bằng nhau. 6 là số tự nhiên khác 0 (
mẫu số phải là số tự nhiên khác 0 )
+ Tử số viết trên dấu gạch ngang. Tử số
cho biết đã tô màu 5 phần bằng nhau đó. 5
là số tự nhiên.
+ HS vẽ các hình tương tự như SGK và
nêu tên các phân số.
+ Em có nhận xét gì về tử số và mẫu số ở
mỗi phân số trên?
b/ Thực hành :
* Bài 1
- HS nêu đề bài xác định nội dung
- Lớp thực hiện vào vở.
- Gọi hai em lên bảng sửa bài.
- HS khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh.
* Bài 2 :
- HS nêu yêu cầu đề bài, lớp làm vào vở.
- 1 HS lên bảng làm bài
- Gọi em khác nhận xét bài bạn
* Bài 3 . (Dành cho HS giỏi)

+ Yêu cầu học sinh nêu đề bài
- GV nêu yêu cầu viết các phân số như
sách giáo khoa
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm, lớp làm
vào vở.
- Yêu cầu 2 HS đọc tên các phân số vừa
viết
Bài 4: (Dành cho HS giỏi)
+ Yeu cầu học sinh nêu đề bài.
+ Hướng dẫn học sinh chơi trò chơi.
+ HS lắng nghe, quan sát.
+ Tiếp nối nhau đọc: Năm phần sáu .
+ 2 HS nhắc lại.
+ 2 HS nhắc lại.
- Viết các phân số tương ứng sau đó
đọc phân số và nêu tử số và mẫu số.

2
1
;
4
3
;
7
4

Cho HS nêu về tử số, mẫu số của các
phân số.
+ Các tử số và mẫu số ở mỗi phân số
đều là những số tự nhiên khác 0.

- HS đọc đề bai và xác định yêu cầu đề
- 2 HS lên bảng sửa bài:
+ 1 HS nêu yêu cầu.
- HS thực hiện
+ 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
+ Nối tiếp nhau đọc tên các phân số.
- 3 -
Gia
́
o a
́
n lơ
́
p 4 – Tuần 20 – Nguyê
̃
n Văn Ho
̀
a
+ HS A đọc phân số thứ nhất
9
5
. Nếu
đọc đúng thì HS A chỉ định HS B đọc tiếp,
cứ như thế đọc cho hết các phân số.
+ Nếu HS nào đọc sai thì GV sửa.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- HS nêu lại cách đọc phân so và nêu
cấu tạo phân số.
---------------------------------

Tiết 4: Đạo đức
KÍNH TRỌNG, BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG
I. Mục tiêu:
- Biết vì sao phải kính trọng và biết ơn người lao động.
- Bước đầu biết cư xử lễ phép với những người lao động và biết trân trọng, giữ
gìn thành quả lao động của họ.
- HS khá, giỏi: biết nhắc nhở các bạn phải kính trọng và biết ơn người lao động.
II. Đồ dùng dạy học:
- Một số đồ dùng cho trò chơi đóng vai.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định:
2. KTBC:
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Nội dung:
* Hoạt động 1: Đóng vai (Bài tập 4-
SGK/30)
- GV chia lớp thành 3 nhóm, giao mỗi
nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai 1
tình huống.
Nhóm 1: Giữa trưa hè, bác đưa thư
mang thư đến cho nhà Tư, Tư sẽ …
Nhóm 2: Hân nghe mấy bạn cùng lớp
nhại tiếng của một người bán hàng rong,
Hân sẽ …
Nhóm 3: Các bạn của Lan đến chơi và
nô đùa trong khi bố đang ngồi làm việc ở
góc phòng. Lan sẽ …
- GV phỏng vấn các HS đóng vai.

- GV kết luận về cách ứng xử phù hợp
trong mỗi tình huống.
* Hoạt động 2: Trình bày sản phẩm (Bài
tập 5, 6- SGK/30)
- GV nêu yêu cầu từng bài tập 5, 6.
Bài tập 5: Sưu tầm các câu ca dao, tục
ngữ, bài thơ, bài hát, tranh, ảnh, truyện
… nói về người lao động.
- Một số HS thực hiện yêu cầu.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe.
- Các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng
vai.
- Các nhóm lên đóng vai.
- Cả lớp thảo luận:
+ Cách cư xử với người lao động trong
mỗi tình huống như vậy đã phù hợp
chưa? Vì sao?
+ Em cảm thấy như thế nào khi ứng xử
như vậy?
- Đại diện nhóm trình bày kết quả. Cả
lớp nhận xét bổ sung.
- HS trình bày sản phẩm (nhóm hoặc cá
nhân)
- 4 -
Gia
́
o a
́
n lơ

́
p 4 – Tuần 20 – Nguyê
̃
n Văn Ho
̀
a
Bài tập 6: Hãy kể, viết hoặc vẽ về một
người lao động mà em kính phục, yêu
quý nhất.
- GV nhận xét chung.
Kết luận chung:
- GV mời 1- 2 HS đọc to phần “Ghi
nhớ” trong SGK/28.
4. Củng cố - Dặn dò:
- Thực hiện kính trọng, biết ơn những
người lao động bằng những lời nói và
việc làm cụ thể.
- Cả lớp nhận xét.
- HS đọc.
---------------------------------
Thứ ba, ngày 11 tháng 1 năm 2011
Tiết 1: Nhạc
(Giáo viên năng khiếu dạy)
---------------------------------
Tiết 2: Toán
PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu :
- Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiện (khác 0)
có thể viết thành một phân số : tử số là số chia, mẫu số là số chia.
- GD HS tính cẩn thận. tự giác trong học toán.

II. Đồ dùng dạy học :
- Các mô hình hoặc các hình vẽ trong SGK.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
a) Giới thiệu
b/ Nêu vấn đề và hướng dẫn HS giải
quyết vấn đề .
+ GV nêu : Có 8 quả cam, chia đều cho
4 em. Mỗi em được mấy quả?
+ Yêu cầu HS tìm ra kết quả.
+ Phép tính trên có đặc điểm gì?
+ GV nêu : Có 3 cái bánh, chia đều cho
4 em. Hỏi mỗi em được mấy phần cái
bánh?
+ Yêu cầu HS tìm ra kết quả.
+ GV hướng dẫn HS thực hiện chia như
SGK
3 : 4 =
4
3
( cái bánh )
+ GV giải thích: Ta chia đều 3 cái bánh
- 1HS lên bảng chữa bài.
+ HS lắng nghe.
+ Nhẩm và tính ra kết quả : 8 : 4 = 2
+ Đây là phép chia một số tự nhiên cho
một số tự nhiên khác 0, thương tìm
được là một số tự nhiên.

+ Ta phải thực hiện phép tính chia 3 : 4
+ Ta không thể thực hiện được phép
chia 3 : 4
+ HS lắng nghe.
- 5 -
Gia
́
o a
́
n lơ
́
p 4 – Tuần 20 – Nguyê
̃
n Văn Ho
̀
a
cho 4 bạn, thì mỗi bạn sẽ nhận được
4
3

cái bánh.
+ Trường hợp này là phép chia một số
tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0,
thương tìm được là một phân số.
+ Ngoài phép chia một số tự nhiên cho
một số tự nhiên khác 0, thương tìm được
là một số tự nhiên thì còn có trương hợp
nào có thể xảy ra?
+ Em có nhận xét gì về tử số và mẫu số
ở thương so với số bị chia và số chia?

b/ Thực hành :
Bài 1
- Gọi học sinh nêu đề bài xác định nội
dung
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở.
- Gọi hai em lên bảng sửa bài.
+ HS khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh.
* Bài 2 :
- Gọi một em nêu yêu cầu đề bài
- Yêu cầu lớp làm vào vở.
- Gọi một em lên bảng làm bài
- Gọi em khác nhận xét bài bạn
- Nhận xét ghi điểm học sinh.
* Bài 3 :
+ HS đọc đề bài
- GV nêu yêu cầu viết các phân số như
SGK.
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm, lớp làm
vào vở.
- 2 HS đọc tên các phân số vừa viết.
+ Vậy muốn viết các số tự nhiên dưới
dạng phân số ta viết như thế nào ?
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Là trường hợp phép chia một số tự
nhiên cho một số tự nhiên khác 0,
thương tìm được là một phân số.
+ Tử số chính là số bị chia còn mẫu số
là số chia.

+ 2 HS nhắc lại.
- Hai HS nêu, cả lớp theo dõi.
- Hai em lên bảng sửa bài.

- Một em đọc đề bài và xác định yêu cầu
đề.
- 2 em lên bảng sửa bài:
+ 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm
trao đổi. Thực hiện vào vở, một HS lên
bảng viết các phân số.
+ Đọc chữa bài.
+ Mọi số tự nhiên đều có thể viết thành
một phân số có tử số là số tự nhiên đó
và mẫu số bằng 1.
-
---------------------------------
Tiết 3: Luyện từ và câu
LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀ GÌ ?
I. Mục tiêu:
- Nắm vững kiến thức và kĩ năng sử dụng câu kể Ai làm gì ? để nhận biết được
câu kể đó trong đoạn văn (BT1), xác định được bộ phận CN, VN trong câu kể tìm
được (BT2).
- Viết được đoạn văn có dùng kiểu câu Ai làm gì ? (BT3).
- 6 -
Gia
́
o a
́
n lơ
́

p 4 – Tuần 20 – Nguyê
̃
n Văn Ho
̀
a
* HS khá, giỏi viết được đoạn văn (ít nhất 5 câu) có 2,3 câu kể đã học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giấy khổ to và bút dạ để HS làm bài tập 3.
- Một số tờ phiếu viết từng câu văn ở bài tập1 ( phần luyện tập )
- Tranh minh hoạ cảnh làm trực nhật lớp ( gợi ý viết đoạn văn BT2)
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Tìm hiểu ví dụ:
Bài 1:
- HS đọc nội dung SGK và TLCH:
- HS tự làm bài tìm các câu kiểu Ai làm
gì? có trong đoạn văn.
+ Gọi HS phát biểu.
- HS Nhận xét, chữa bài cho bạn
+ Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- Các câu này là câu kể nhưng thuộc kiểu
câu Ai thế nào ? các em sẽ cùng tìm
hiểu.
Bài 2 :
- HS tự làm bài.
- Gọi HS lên bảng xác định chủ ngữ, vị
ngữ ở các câu vừa tìm được trong các tờ

phiếu.
+ Nhận xét, chữa bài cho bạn
+ Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 3 :
+ HS đọc yêu cầu.
+ Treo tranh minh hoạ cảnh học sinh
đang làm trực nhật lớp.
+ Đề bài yêu cầu viết một đoạn văn
ngắn khoảng 5 câu kể về công việc trực
nhật lớp của tổ em ( cả tổ không phải một
mình em ) cần viết ngay vào phần thân
bài, kể công việc cụ thể của từng người
không cần viết hoàn chỉnh cả bài.
+ Đoạn văn có một số câu kể Ai làm gì ?
+ HS viết đoạn văn.
+ Mời một số em làm trong phiếu mang
lên dán trên bảng.
- Mời một số HS đọc đoạn văn của mình.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- 3 HS thực hiện viết các câu thành ngữ,
tục ngữ. 2 HS đứng tại chỗ đọc.
- HS lắng nghe.
- Một HS đọc, lớp trao đổi, thảo luận.
+ HS phát biểu, lớp đánh dấu vào các
câu kiểu Ai làm gì? trong đoạn văn.
- Nhận xét, bổ sung bài bạn.
+ Đọc lại các câu kể:
+ Tàu chúng tôi buông neo trong vùng
biển Trường Sa.
+ Một số chiến sĩ thả câu.

+ Một số khác quây quần trên boong
sau, ca hát, thổi sáo.
+ Cá heo gọi nhau quây đến quanh tàu
như để chia vui.
- 1 HS làm bảng lớp, ca lớp gạch bằng
chì vào SGK.
- Nhận xét, chữa bài bạn làm trên bảng.
- Một HS đọc.
- Quan sát tranh.
- Theo dõi.
- Tiếp nối đọc đoạn văn mình viết.
- 7 -
Gia
́
o a
́
n lơ
́
p 4 – Tuần 20 – Nguyê
̃
n Văn Ho
̀
a
- Gọi HS đọc bài làm. GV sửa lỗi dùng
từ diễn đạt và cho điểm HS viết tốt.
3. Củng cố – dặn dò:
+ Nhận xét đánh giá tiết học.
---------------------------------
Tiết 4: Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC

I. Mục tiêu:
- Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã
nghe, đã đọc nói về một người có tài.
- Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể.
II. Đồ dùng dạy học:
- Đề bài viết sẵn trên bảng lớp.
- Giấy khổ to viết sẵn dàn ý kể chuyện:
+ Mở đầu câu chuyện ( chuyện xảy ra khi nào, ở đâu?)
+ Diễn biến câu chuyện
+ Kết thúc câu chuyện
+ Trao đổi vơí các bạn về nội dung và ý nghĩa câu chuyện
- Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá kể chuyện :
+ Nội dung câu chuyện ( có hay, có mới không )
+ Cách kể ( giọng điệu, cử chỉ )
Khả năng hiểu câu chuyện của người kể.
- HS sưu tầm các truyện có nội dung nói về nhân vật là một người có tài năng
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn kể chuyện;
* Tìm hiểu đề bài:
- HS đọc đề bài.
- GV phân tích đề bài, dùng phấn màu
gạch các từ: được nghe, được đọc, một
người có tài.
- HS quan sát tranh minh hoạ và đọc
tên truyện.
+ Em còn biết những câu chuyện nào

có nhân vật là người có tài năng ở các
lĩnh vực khác nhau ?
- Hãy kể cho bạn nghe.
+ HS đọc lại gợi ý dàn bài kể chuyện.
* Kể trong nhóm:
- HS thực hành kể trong nhóm đôi.
Gợi ý:
+ Em cần giới thiệu tên truyện, tên
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Tổ trưởng tổ báo cáo việc chuẩn bị của
các tổ viên.
- HS lắng nghe.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- HS lắng nghe.
- Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp có nhân vật
Đân - lớp.
- Truyện Bốn anh tài có nhân vật Cẩu
Khây, Nắm Tay Đong Cọc, Dùng Tai Tát
Nước, Dùng Móng Tay Đục Máng.
+ Truyện nhà bác học Lương Định Của;
Ông Phùng Khắc Khoan và nắm hạt giống.
..
- HS kể
- 8 -
Gia
́
o a
́
n lơ
́

p 4 – Tuần 20 – Nguyê
̃
n Văn Ho
̀
a
nhân vật mình định kể.
+ Kể những chi tiết làm nổi rõ ý nghĩa
của câu chuyện.
+ Kể chuyện ngoài sách giáo khoa thì
sẽ được cộng thêm điểm.
+ Kể câu chuyện phải có đầu, có kết
thúc, kết truyện theo lối mở rộng.
+ Nói với các bạn về tính cách nhân
vật, ý nghĩa của truyện.
* Kể trước lớp:
- Tổ chức cho HS thi kể.
- Nhận xét, bình chọn bạn có câu
chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận sét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em
nghe các bạn kể cho người thân nghe.
+ 1 HS đọc.
- 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao đổi
về ý nghĩa truyện.
- 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa
truyện.
- HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã
nêu
---------------------------------

Tiết 5: Khoa học
KHÔNG KHÍ BỊ Ô NHIỄM
I. Mục tiêu :
- Nêu được một số nguyên nhân gây ô nhiễm không khí: khói, khí độc, các loại
bụi, vi khuẩn,...
II. Đồ dùng dạy học :
- Phiếu điều tra khổ to.
- Hình minh hoạ trang 78, 79 SGK.
- Sưu tầm tranh, ảnh thể hiện bầu không khí trong sạch, bầu không khí bị ô
nhiễm.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt độngcủa giáo viên Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. KTBC:
- Nói về tác động của gió ở cấp 2, cấp 5 lên
các vật xung quanh khi gió thổi qua.
- Nói về tác động của gió ở cấp 7, cấp 9 lên
các vật xung quanh khi gió thôi qua.
- Nêu một số cách phòng chống bão mà em
biết.
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Hoạt động 1: Không khí sạch và không
khí bị ô nhiễm.
- Kiểm tra việc hoàn thành phiếu điều tra
của HS.
+ Em có nhận xét gì về bầu không khí ở địa
phương em ?
Hát

- HS trả lời.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS nghe.
- Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của
các bạn.
- HS trả lời. VD.

- 9 -
Gia
́
o a
́
n lơ
́
p 4 – Tuần 20 – Nguyê
̃
n Văn Ho
̀
a
+ Tại sao em lại cho rằng bầu không khí ở
địa phương em sạch hay bị ô nhiễm ?
- Yêu cầu HS quan sát các hình minh hoạ
trang 78, 79 SGK trao đổi và TLCH sau:
+ Hình nào thể hiên bầu không khí sạch ?
Chi tiết nào cho em biết điều đó ?
+ Hình nào thể hiện bầu không khí bị ô
nhiễm ? Chi tiết nào cho em biết điều đó ?
- GV gọi HS trình bày.
- Không khí có những tính chất gì ?
+ Thế nào là không khí sạch ?

+ Thế nào là không khí bị ô nhiễm ?
- Gọi HS nhắc lại.
- Nhận xét, khen HS hiểu bài tại lớp.
c) Hoạt động 2: Nguyên nhân gây ô nhiễm
không khí.
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4 : Những
nguyên nhân nào gây ô nhiễm không khí ?
- Gọi HS các nhóm phát biểu. GV ghi bảng.
- Kết luận : (Xem Sách thiết kế)
d) Hoạt động 3: Tác hại của không khí
bị ô nhiễm.
- HS thảo luận theo cặp để trả lời câu hỏi:
Không khí bị ô nhiễm có tác hại gì đối với
đời sống của con người, động vật, thực vật ?
- GV gọi HS trình bày nối tiếp những ý kiến
không trùng nhau.
- HS trình bày, mỗi HS nói về 1 hình:
+ Hình 1: Là nơi bầu không khí bị ô
nhiễm.
+ Hình 2: là nơi bầu không khí sạch,
cao và trong xanh, cây cối xanh tươi,
không gian rộng, thoáng đãng.
+ Hình 3; là nơi bầu không khí bị ô
nhiễm.
+ Hình 4: là nơi bầu không khí bị ô
nhiễm.
- Không khí trong suốt, không màu,
không vị, không có hình dạng nhất
định.
+ Không khí sạch là không khí

không có những thành phần gây hại
đến sức khoẻ con người.
+ Không khí bị ô nhiễm là không khí
có chưa 1nhiều bụi, khói, mùi hôi thối
của rác, gây ảnh hưởng đến người,
động vật, thực vật.
- HS nhắc lại.
- Hoạt động nhóm, các thành viên
phát biểu, thư kí ghi vào giấy nháp.
- HS tiếp nối nhau phát biểu. + Do
khí thải của nhà máy.
+ Khói, khí độc của các phương tiện
giao thông.
+ Bụi, cát trên đường tung lên.
+ Mùi hôi thối của rác thải thối rữa.
+ Khói nhóm bếp than của gia đình.
+ Đốt rừng, đốt nương làm rẫy.
+ Sử dụng nhiều chất hoá học, phân
bón, thuốc trừ sâu.
+ Vứt rác bừa bãi tạo chỗ ở cho vi
khuẩn, …
- Lắng nghe.
- HS thảo luận theo cặp về những tác
hại của không khí bị ô nhiễm.
- HS nối tiếp nhau trình bày.
Tác hại của không khí bị ô nhiễm:
+ Gây bệnh viêm phế quản mãn tính
- 10 -
Gia
́

o a
́
n lơ
́
p 4 – Tuần 20 – Nguyê
̃
n Văn Ho
̀
a
- Nhận xét, tuyên dương những HS có hiểu
biết về khoa học.
4. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
+ Gây bệnh ung thư phổi.
+ Bụi vô mắt sẽ làm gây các bệnh về
mắt.
+ Gây khó thở.
+ Làm cho các loại cây hoa, quả
không lớn được, …
- Lắng nghe.
---------------------------------
Buổi chiều
Tiết 6: Khoa học
BẢO VỆ BẦU KHÔNG KHÍ TRONG LÀNH
I. Mục tiêu :
Nêu được một số biện pháp bảo vệ không khí trong sạch: thu gom, xử lý phân,
rác hợp lý; giảm khí thải, bảo vệ rừng và trồng cây, ...
- Có ý thức bảo vệ bầu không khí trong sạch và tuyên truyền, nhắc nhở mọi người
cùng làm việc để bảo vệ bầu không khí trong sạch.
II. Đồ dùng dạy học :

- Hình minh hoạ trang 80, 81 (phóng to).
- Sưu tầm các tư liệu, hình vẽ, tranh ảnh về hoạt động bảo vệ môi trường không khí.
- Các tình huống ghi sẵn vào trong phiếu.
- Giấy A
2
để dùng cho nhóm 4 HS.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
1. Ổn định
2. KTBC:
+ Thế nào là không khí sạch, không khí bị ô
nhiễm ?
+ Những nguyên nhân nào gây ô nhiễm không
khí ?
+ Ô nhiễm không khí có những tác hại gì đối
với đời sống của sinh vật.
- Nhận xét câu trả lời và cho điểm HS.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Hoạt động 1: Những biện pháp để bảo vệ
bầu không khí trong sạch
- HS hoạt động theo cặp với yêu cầu.
Quan sát các hình minh hoạ trang 80, 81 SGK:
Nêu những việc nên làm và không nên làm để
bảo vệ bầu không khí trong sạch ?
- Gọi HS trình bày. Mỗi HS chỉ trình bày một
hình minh hoạ. HS khác bổ sung (nếu có ý kiến
khác).
- Nhận xét sau mỗi HS trình bày và khẳng định
- 3 HS lên bảng lần lượt trả lời

cáccâu hỏi.
- Lắng nghe.
- HS phát biểu tự do.
+ Ít sử dụng phương tiện giao
thông cá nhân, tăng cường sử
dụng phương tiện giao thông công
cộng …
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi,
thảo luận và trình bày.
*.Việc nên làm: H1, H2. H3, H5,
- 11 -

×