Tải bản đầy đủ (.docx) (32 trang)

KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG, THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ TOÀN CẦU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (391.99 KB, 32 trang )

H
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
KHOA KINH TẾ
---------------

ĐẶNG THỊ HOA

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Đơn vị thực tập:
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG, THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ
TỒN CẦU
Đề tài:
KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH

NGÀNH : KẾ TOÁN


o
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
KHOA KINH TẾ
---------------

ĐẶNG THỊ HOA

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Đề tài:
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH

Giáo viên hướng dẫn : Th.S Đào Thị Loan


Sinh viên thực hiện

: Đặng Thị Hoa

Lớp

: 56B4 – Kế toán

MSSV

: 155D3403010179

Nghệ An, tháng 4 năm 2019


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đào Thị Loan
MỤC LỤC
Trang

LỜI MỞ ĐẦU
PHẦN THỨ NHẤT: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC KẾ TỐN TẠI
CƠNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG, THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ
TOÀN CẦU
1.1. Đặc điểm hoạt động và cơ cấu tổ chức bộ máy
1.1.1. Giới thiệu công ty
1.1.2. Chức năng, ngành nghề kinh doanh
1.1.3. Đặc điểm tổ chức sản xuất, quy trình cơng nghệ
1.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý

1.2. Tổ chức cơng tác kế tốn tại Công ty cổ phần Xây Dựng, Thương Mại
Và Dịch Vụ Tồn Cầu
1.2.1. Chế độ, chính sách kế tốn sử dụng
1.2.2. Tổ chức bộ máy kế toán
PHẦN THỨ HAI: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN BÁN HÀNG
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
XÂY DỰNG, THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ TỒN CẦU
2.1. Đặc điểm cơng tác bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công
ty cổ phần Xây Dựng, Thương Mại Và Dịch Vụ Toàn Cầu
2.1.1. Đặc điểm bán hàng
2.1.2. Phương thức bán hàng và chính sách giá cả
2.1.3. Phương thức và hình thức thanh toán
2.1.4. Phương pháp xác định giá vốn hàng bán
2.2. Thực trạng cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinhh doanh
tại Công ty cổ phần Xây Dựng, Thương Mại Và Dịch Vụ Tồn Cầu.
2.2.1. Kế tốn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
2.2.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
2.2.3. Kế tốn giá vốn hàng bán
2.2.4. Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh
2.2.5. Kế tốn thu nhập khác và kế tốn chi phí khác
2.2.6. Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
2.2.7. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
2.3. Đánh giá thực trạng cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty cổ phần Xây Dựng, Thương Mại Và Dịch Vụ Toàn
Cầu .
2.3.1. Kết quả đạt được

1
1
1

1
2
2
3
3
4
6

6
6
6
6
6
6
10
11
14
17
17
19
21
21


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
2.3.2. Hạn chế còn tồn tại
2.3.3. Giải pháp
KẾT LUẬN

GVHD: Th.S Đào Thị Loan

21
21


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đào Thị Loan

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Ký hiệu viết tắt
BTC
CPQLKD
CTGS
CP
CCDV
DT
ĐVT
GTGT
GVHB

HĐTC
LNST
NTPS
PXK
PGĐ

TK
TNDN
XM


Tên đầy đủ
Bộ tài chính
Chi phí quản lý kinh doanh
Chứng từ ghi sổ
Cổ phần
Cung cấp dịch vụ
Doanh thu
Đơn vị tính
Giá trị gia tăng
Giá vốn hàng bán
Giám đốc
Hoạt động tài chính
Lợi nhuận sau thuế
Ngày tháng phát sinh
Phiếu xuất kho
Phó giám đốc
Quyết đinh
Tài khoản
Thu nhập doanh nghiệp
Xi măng


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đào Thị Loan

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 01: Cơ cấu tổ chức cơng ty.............................................................................2

Sơ đồ 02: Sơ đồ hình thức chứng từ ghi sổ...............................................................3
Sơ đồ 03: Cơ cấu tổ chức phòng kế toán..................................................................4
BIỂU
Biểu 01: Sổ chi tiết bán hàng ...................................................................................8
Biểu 02: Chứng từ ghi sổ số 105.....................................................Phụ lục 2-Trang 2
Biểu 03: Sổ cái TK 511...........................................................................................10
Biểu 04: Sổ chi tiết giá vốn ....................................................................................12
Biểu 05: Chứng từ ghi sổ số 106.....................................................Phụ lục 2-Trang 3
Biểu 06: Sổ cái TK 632...........................................................................................13
Biểu 07: Sổ chi phí bán hàng...................................................................................15
Biểu 08: Sổ chi phí quản lý doanh nghiệp...............................................................16
Biểu 09: Chứng từ ghi sổ số 107....................................................Phụ lục 2- Trang 4
Biểu 10: Chứng từ ghi sổ số 108...................................................Phụ lục 2 –Trang 5
Biểu 11: Sổ cái TK 821...........................................................................................18
Biểu 12: Sổ cái TK 911...........................................................................................20
Biểu 13: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ...............................................Phụ lục 2-Trang 6


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đào Thị Loan
LỜI MỞ ĐẦU

Trong điều kiện nền kinh tế thị trường hiện nay, với sự cạnh tranh của các
doanh nghiệp, các tổ chức, các công ty, chuyện kinh doanh sản xuất hết sức gay gắt.
Vì vậy thị trường là vấn đề sống còn của các doanh nghiệp, doanh nghiệp muốn tồn
tại và phát triển, nhất định phải có phương án kinh doanh đạt hiệu quả kinh tế cao
nhất. Kinh doanh trong cơ chế thị trường gắn liền với mục tiêu lợi nhuận. Để làm
được điều đó, một trong cơng tác mà các nhà quản lý cần quan tâm là cơng tác kế
tốn.

Việc thực hiện chính sách bán hàng và tổ chức cơng tác kế tốn bán hàng có
ảnh hưởng lớn đến doanh số bán ra và lợi nhuận của doanh nghiệp. Nó cung cấp
thơng tin kịp thời, chính xác cho hoạt động bán hàng. Nhờ những thơng tin kế tốn
cung cấp, lãnh đạo của doanh nghiệp mới nắm bắt được tình hình hoạt động sản
xuất kinh doanh của đơn vị mình, từ đó có thể đưa ra những quyết định đúng đắn,
phù hợp và kịp thời. Vì vậy, tổ chức kế tốn bán hàng và xác định kết quả hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp có ý nghĩa rất quan trọng.
Nhận thức được tầm quan trọng của cơng tác kế tốn, cùng với những kiến
thức đã tiếp thu được ở trường kết hợp với thời gian thực tập tại Công ty cổ phần
phát triển nông lâm Hà Tĩnh. Em quyết định chọn đề tài: “Kế toán bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Xây Dựng, Thương Mại Và Dịch
Vụ Toàn Cầu” làm đề tài tốt nghiệp của mình.
Nội dung của đề tài được trình bày thành hai phần như sau:
Phần thứ nhất: Tổng quan về công tác kế tốn tại Cơng ty cổ phần Xây
Dựng, Thương Mại Và Dịch Vụ Toàn Cầu.
Phần thứ hai: Thực trạng cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty cổ phần Xây Dựng, Thương Mại Và Dịch Vụ Tồn Cầu.
Trong q trình thực tập, em đã được sự chỉ dẫn, giúp đỡ tận tình của các thầy,
cơ giáo bộ mơn kế tốn, đặc biệt là giáo viên hướng dẫn Th.S. Đào Thị Loan, cùng
các bác, các anh chị cán bộ kế tốn Cơng ty cổ phần Xây Dựng, Thương Mại Và
Dịch Vụ Toàn Cầu. Tuy nhiên, phạm vi nghiên cứu đề tài rộng, thời gian và kiến
thức còn hạn chế và chưa được tiếp xúc nhiều với các tình huống thực tế của cơng
tác kế tốn nên khó tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự chỉ bảo,
góp ý và giúp đỡ của các thầy cô giáo và các bác, các anh chị phịng kế tốn để đề
tài của em thêm phần phong phú và thiết thực hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!


Báo cáo thực tập tốt nghiệp


GVHD: Th.S Đào Thị Loan

PHẦN THỨ NHẤT: TỔNG QUAN VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG, THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ TOÀN CẦU
1.1. Đặc điểm hoạt động và cơ cấu tổ chức bộ máy.
1.1.1. Giới thiệu công ty:
Công ty cổ phần Xây Dựng, Thương Mại Và Dịch Vụ Toàn Cầu là một doanh
nghiệp được tổ chức và hoạt động theo luật doanh nghiệp. Được thành lập từ ngày
05 tháng 09 năm 2002 đến nay qua hơn mười sáu năm xây dựng và phát triển, công
ty đã trở thành một trong những doanh nghiệp hàng đầu.
Giám đốc cơng ty: Ơng Lê Đình Dương
Mã số thuế: 300304525
Điện thoại: 0913294597
Số tài khoản: 0201000180634 tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại
thương Việt Nam, chi nhánh thành phố Hà Tĩnh.
Trụ sở chính: Số nhà 534 - Đ. Nguyễn Công Trứ - Phường Thạch Quý - Thành
phố Hà Tĩnh - Hà Tĩnh.
Vốn điều lệ: 55.000.000.000 đồng.
Công ty được Sở Kế hoạch Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
số 2803000028 ngày 05/09/2002, cấp thay đổi lần thứ 4 số 3000304525 ngày
04/06/2011.
1.1.2. Chức năng, ngành nghề kinh doanh:
a. Chức năng kinh doanh:
Công ty cổ phần Xây Dựng, Thương Mại Và Dịch Vụ Toàn Cầu được thành
lập với chức năng chính là xây dựng cơng trình kỹ thuật dân dụng khác và buôn bán
nhiên liệu rắn, lỏng, khí và các sản phẩm liên quan. Cơng ty hạch tốn độc lập, tự
chủ về mặt tài chính.Trong những năm qua, cơng ty đã khơng ngừng hoạt động và
hồn thiện, nâng cao chất lượng sản phẩm, trang bị kỹ thuật, đào tạo đội ngũ cán bộ
công nhân viên của Công ty ngày một lớn mạnh, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao
của xã hội.

b. Ngành nghề kinh doanh:
NGÀNH NGHỀ KINH DOANH
STT
TÊN NGÀNH
1
Khai thác và xử lứ cung cấp nước
2
Xây dựng cơng trình kỹ thuật dân dụng khác
3
Xây dựng nhà các loại
4
Bn bán máy móc thiết bị
5
Bn bán nhiên liệu rắn, lỏng, khí và các sản phẩm liên quan
1.1.3. Đặc điểm tổ chức sản xuất, quy trình cơng nghệ:
Do ngành nghề kinh doanh chính của cơng ty là xây dựng cơng trình kỹ thuật
dân dụng khác và bn bán nhiên liệu rắn, lỏng, khí nên đặc điểm tổ chức sản xuất
Sinh viên: Đặng Thị Hoa, MSSV: 155D3403010179

1


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đào Thị Loan

và quy trình cơng nghệ của mỗi lĩnh vực là khơng giống nhau. Tùy theo đặc điểm,
yêu cầu kỹ thuật của mỗi cơng trình mà cơng ty sẽ giao cho mỗi bộ phận khác nhau
đảm nhận.
Quy trình cơng nghệ của cơng ty là sự kết hợp giữa thủ công và cơ giới là loại

sản xuất giản đơn. Mỗi quy trình đều được tuân thủ theo quy định đươc đề ra một
cách chính xác, khoa học và được quản lý nghiêm ngặt.
1.1.4. Đặc điểm tổ chức Bộ máy quản lý:
Tổ chức Bộ máy quản lý Công ty Cổ phần Xây Dựng, Thương Mại Và Dịch
Vụ Toàn Cầu là một tập thể anh em trí thức, được đào tạo từ các trường trung cấp
kỹ thuật đến các trường đại học trong và ngoài nước, đã thử thách trong lao động
cũng như trong chiến đấu, là một tập thể có tổ chức kỷ luật và tinh thần đồn kết
cao để đóng góp được nhiều nhất cho sự phát triển của công ty và tỉnh nhà.
Sơ đồ 01: CƠ CẤU TỔ CHỨC CÔNG TY
Hội đồng quản trị

Giám đốc Cơng ty

Phó Giám đốc phụ trách
sản xuất

Phịng Hành chính
kế hoạch

Phịng xây
dựng

Phó Giám đốc phụ trách
thương mại

Phịng kinh
doanh

Phịng Tài
chính kế tốn


(Nguồn: Phịng hành chính)
Hội đồng quản trị: Là cơ quan quyết định những vấn đề quan trọng trong hoạt
động kinh doanh của công ty, thay mặt Đại Hội đồng cổ đông khi không tổ chức
họp. Giải quyết, định hướng và đưa ra giải pháp phát triển trong công ty.
Giám đốc Công ty: Chịu trách nhiệm pháp nhân trước Chủ đầu tư trong công
việc thực hiện dự án. Giao nhiệm vụ cho PGĐ điều hành các công việc của cơng ty.
Phó Giám đốc:Chịu trách nhiệm trước GĐ, cấp trên về những công tác kỹ
thuật sản xuất và công tác khác được phân công. Công ty phân chia PGĐ phụ trách
mảng xây dựng và mảng thương mại để có thể quản lý và định hướng phát triển một
cách tối đa.
Phòng Hành chính kế hoạch: Phụ trách cơng tác tuyển dụng, bố trí lao động
trong cơng ty, hoạch định chiến lược về nhân lực của công ty.
Sinh viên: Đặng Thị Hoa, MSSV: 155D3403010179

2


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đào Thị Loan

Phòng xây dựng:Phụ trách việc đấu thầu, lập bản vẽ thi cơng, dự tốn và thực
hiện các cơng trình kết hợp kiểm tra giám sát chất lượng các cơng trình.
Phịng kinh doanh:Lập chiến lược phát triển, đề ra các chỉ tiêu hoạt động của
công ty trong từng giai đoạn, phụ trách mảng marketing, lập hồ sơ đấu thầu các
cơng trình.
Phịng Tài chính kế tốn: Phụ trách việc lập chứng từ, sổ sách kế tốn, báo
cáo tài chính và kiểm tra tài sản, nguồn vốn của công ty.
1.2. Tổ chức công tác kế tốn tại Cơng ty cổ phần Xây Dựng, Thương Mại

Và Dịch Vụ Tồn Cầu
1.2.1. Chế độ, chính sách kế toán sử dụng:
a.Niên độ kế toán: Theo năm dương lịch bắt đầu từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 của
một năm.
b. Chế độ kế tốn áp dụng trong kế tốn:Thơng tư 133/2016/TT-BTC ngày
26/08/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
c. Hình thức ghi sổ:Cơng ty đang áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ.
Sơ đồ 02:SƠ ĐỒ HÌNH THỨC CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối quý
Quan hệ đối chiếu

Chứng từ gốc
(1)

Sổ quỹ

Sổ Thẻ TK chi tiết
Chứng từ ghi sổ

Sổđăng ký chứng từ
ghi sổ

(3)

(2)

Sổ cái


(5)

Bảng tổng hợp chi tiết

(4)
(5)

Bảng đối chiếu số phát sinh

(6)

(6)

Báo cáo kế toán

(1) Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc hợp pháp tiến hành phân loại, tổng hợp để
lập chứng từ ghi sổ, ghi sổ quỹ tiền mặt và sổ, thẻ kế toán chi tiết.

Sinh viên: Đặng Thị Hoa, MSSV: 155D3403010179

3


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đào Thị Loan

(2) Căn cứ vào các chứng từ ghi sổ để lập để ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
theo trình tự thời gian sau đó ghi vào sổ cái các tài khoản để hệ thống hoá các
nghiệp vụ kinh tế đã phát sinh.

(3) Cuối quý căn cứ vào sổ kế toán chi tiết lập bảng tổng hợp số liệu chi tiết.
(4) Căn cứ vào sổ cái các tài khoản lập bảng cân đối phát sinh.
(5) Kiểm tra đối chiếu số liệu giữa sổ cái và bảng tổng hợp số liệu chi tiết, giữa
bảng cân đối số phát sinh và sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
(6) Căn cứ vào bảng cân đối số phát sinh các TK và bảng tổng hợp số liệu chi tiết
lập báo cáo kế toán.
d.Phương pháp tính thuế GTGT: Cơng ty đang áp dụng theo phương pháp khấu trừ.
e. Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Theo phương pháp kê khai thường xuyên.
f.Phương pháp khấu hao TSCĐ: Theo phương pháp khấu hao đường thẳng.
g.Phương pháp tính giá hàng tồn kho: Phương pháp bình qn gia quyền cuối kỳ.
h. Hệ thống báo cáo Công ty sử dụng gồm: Bảng cân đối kế toán(Mẫu số B01DNN); Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh(Mẫu số B02-DNN); Thuyết
minh báo cáo tài chính (Mẫu số B09-DNN).
1.2.2. Tổ chức bộ máy kế toán:
a. Đặc điểm tổ chức Bộ máy:
Công ty cổ phần Xây Dựng, Thương Mại Và Dịch Vụ Tồn Cầu là một đơn vị
hạch tốn độc lập bộ máy kế tốn được tổ chức theo hình thức tập trung, tồn bộ
cơng việc xử lý thơng tin trong doanh nghiệp được thực hiện tập trung, các bộ phận
thực hiện thu thập phân loại và chuyển chứng từ về phịng kế tốn xử lý.
b. Giới thiệu sơ lược các bộ phận kế toán trong bộ máy kế toán:
Với đặc điểm nêu trên, Bộ máy kế toán được tổ chức như sau:
Sơ đồ 03: CƠ CẤU TỔ CHỨC PHÒNG KẾ TỐN

KẾ TỐN TRƯỞNG
Trưởng phịng Tài chính - Kế tốn

Kế tốn
tổng hợp

Kế tốn
cơng nợ


Thủ quỹ

Kế tốn
kho
(Nguồn: Phịng kế tốn)

Kế tốn trưởng: Phụ trách chung phịng kế tốn, điều hành và chỉ đạo trực
tiếp cơng tác hạch tốn kế tốn, tham mưu cho Tổng giám đốc về các chính sách tài
chính ban hành, chịu trách nhiệm trước lãnh đạo về tài chính đơn vị.
Sinh viên: Đặng Thị Hoa, MSSV: 155D3403010179

4


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đào Thị Loan

Kế toán tổng hợp: Kiểm tra nội dung, số liệu, định khoản và tập hợp số liệu từ
kế toán chi tiết tiến hành hạch toán tổng hợp.Thay mặt giải quyết khi kế tốn trưởng
vắng mặt.
Kế tốn cơng nợ: Phụ trách tất cả tài sản công nợ, tập hợp đối chiếu công nợ,
giám sát thu hồi các khoản công nợ.
Thủ quỹ: Là người chịu trách nhiệm quản lý tiền mặt tại công ty, thực hiện
thu, chi theo đúng chế độ quy định của Nhà nước. Báo cáo quỹ thường xuyên để
lãnh đạo có kế hoạch thu, chi hợp lý.
Kế tốn kho: Là người kiêm thủ kho và chịu trách nhiệm theo dõi nhập-xuấttồn của từng loại vật tư, hàng hóa. Cuối tháng tiến hành kiểm tra vật tư, hàng hóa
cịn lại trong kho và lập báo cáo gửi lên phịng kế tốn.


PHẦN THỨ HAI: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY
DỰNG, THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ TOÀN CẦU
2.1.
Đặc điểm công tác bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty
cổ phần Xây Dựng, Thương Mại Và Dịch Vụ Toàn Cầu.
Sinh viên: Đặng Thị Hoa, MSSV: 155D3403010179

5


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đào Thị Loan

2.1.1. Đặc điểm bán hàng:
Các mặt hàng kinh doanh chủ yếu của Công ty kinh doanh bất động sản, buôn
bán nguyên liệu. Cơng ty kinh doanh trên phạm vi tồn quốc, đặc biệt là tỉnh Hà
Tĩnh và khu vực miền Trung.
2.1.2. Phương thức bán hàng và chính sách giá:
Các phương thức bán hàng được sử dụng chủ yếu: Bán lẻ thu tiền trực tiếp;
Bán theo đơn đặt hàng, bán hàng qua điện thoại và bán bn qua kho theo hình thức
giao hàng trực tiếp.
Tùy theo đối tượng khách hàng, số lượng và giá trị lơ hàng. Cơng ty có những
chính sách giá cả khác nhau để vừa kích thích nhu cầu tiêu thụ vừa đảm bảo tối đa
hóa lợi nhuận.
2.1.3. Phương thức và hình thức thanh tốn:
Cơng ty áp dụng nhiều phương thức thanh tốn và hình thức thanh tốn khác
nhau nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng trong q trình thanh tốn:
Thanh tốn ngay bằng tiền mặt; Thanh toán bằng chuyển khoản qua ngân hàng;

Thanh toán chậm và thanh toán trước.
2.1.4. Phương pháp xác định giá vốn hàng bán tại Cơng ty:
Khi xuất kho hàng hóa, Cơng ty ghi nhận giá vốn hàng xuất bán theo phương
pháp bình quân gia quyền cuối kỳ (Quý) và được xác định bởi cơng thức sau:

Giá vốn
xuất kho

Giá trị hàng hóa + Giá trị hàng hóa
tồn đầu kỳ
nhập trong kỳ
=
SL hàng hóa tồn đầu kỳ + SL hàng hóa nhập trong kỳ

2.2. Thực trạng cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
tại Công ty cổ phần Xây Dựng, Thương Mại Và Dịch Vụ Tồn Cầu.
2.2.1. Kế tốn doanh thu bán hàng.
a. Tài khoản sử dụng:
+ TK chủ yếu: TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ,
TK 3331 - Thuế GTGT đầu ra phải nộp.
+ Các TK liên quan: TK 111, TK 112, TK 131.
b. Chứng từ sử dụng:
+ Đơn đặt hàng, hợp đồng kinh tế.
+ Hóa đơn GTGT(Mẫu số 01 GTKT-3LL).
c. Các loại sổ sách sử dụng:
+ Sổ chi tiết: Sổ chi tiết bán hàng(Mẫu số S16-DNN), bảng tổng hợp bán hàng.
+ Sổ tổng hợp: Chứng từ ghi sổ (Mẫu số S02a-DNN), sổ đăng ký chứng từ ghi
sổ (Mẫu số S02b-DNN), sổ cái TK 511 (Mẫu số S02c1-DNN).
Sinh viên: Đặng Thị Hoa, MSSV: 155D3403010179


6


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đào Thị Loan

d. Quy trình ln chuyển chứng từ:
*Quy trình ln chuyển hóa đơn GTGT:
- Bước 1: Khách hàng đề nghị mua hàng thông qua hợp đồng cung cấp sản
phẩm, dịch vụ hoặc đơn đặt hàng.
- Bước 2: Sau khi thỏa thuận với khách hàng về giá cả, hình thức thanh tốn,
giao hàng, kế tốn tổng hợp tiến hành lập hóa đơn GTGT (lập làm 3 liên).
- Bước 3: Giám đốc, Kế toán trưởng ký tên.
- Bước 4: Kế tốn cơng nợ căn cứ hóa đơn GTGT lập phiếu thu (Nếu khách
hàng hàng thanh toán ngay) và chuyển phiếu thu cho thủ quỹ để thu tiền. (Nếu
khách hàng chưa thanh tốn thì kế tốn giao hóa đơn GTGT cho khách hàng và hẹn
khách hàng thanh toán đúng hạn).
- Bước 5: Thủ quỹ thu tiền và chuyển phiếu thu cho kế tốn cơng nợ ghi sổ.
- Bước 6: Thủ kho căn cứ vào hóa đơn cho xuất hàng, khi vào phiếu xuất kho,
thẻ kho và chuyển cho kế toán định khoản, ghi sổ.
- Bước 7: Kế toán tiến hành bảo quản và lưu giữ hóa đơn.
e. Quy trình ghi sổ chi tiết, sổ tổng hợp:
*Quy trình ghi sổ chi tiết:
- Bước 1: Mở sổ_ Sổ kế toán phải được mở vào đầu kỳ kế năm. Đối với
doanh nghiệp mới thành lập, sổ kế toán phải mở từ ngày thành lập.
- Bước 2: Ghi sổ_Việc ghi sổ kế toán phải căn cứ vào chứng từ kế toán đã
được kiểm tra bảo đảm các quy định về chứng từ kế toán. Mọi số liệu ghi trên sổ
kế tốn bắt buộc phải có chứng từ kế tốn hợp pháp, hợp lý chứng minh.
- Bước 3: Khóa sổ_Cuối kỳ kế tốn phải khóa sổ trước khi lập báo cáo tài

chính. Ngồi ra phải khóa sổ kế tốn trong các trường hợp kiểm kê hoặc các trường
hợp khác theo quy định của pháp luật.
- Bước 4: Sửa chữa sổ kế toán_Khi phát hiện sổ kế toán của kỳ báo cáo có sai
sót thì phải sảu chữa bằng phương pháp phù hợp với quy định của luật kế toán.
Trường họp phát hiện sai sót trong các kỳ trước, doanh nghiệp phải điều chỉnh hồi
tố theo quy định chuẩn mực kế tốn “Thay đổi chính sách kế tốn, ước tính kế tốn
và các sai sót”.
Ví dụ 1: Ngày 29/12/2018 xuất bán cho Trần Văn Tuấn ở TP Hà Tĩnh – Hà
Tĩnh : 100 tấn xi măng, giá bán chưa VAT 10% là 1.200.000/tấn.
Căn cứ hóa đơn 0900202 và từ sổ chi tiết bán hàng (Biểu 01) lên bảng tổng
hợp chi tiết bán hàng (Biểu 14, Phụ lục 2 - Trang 1).
Biểu 01: Trích sổ chi tiết bán hàng Xi măng

Sinh viên: Đặng Thị Hoa, MSSV: 155D3403010179

7


Cơng
ty cáo
CP Xây
Báo
thựcDựng,
tập tốtThương
nghiệp Mại Và
Dịch Vụ Tồn Cầu
Số nhà 534 - Đ. Nguyễn Công Trứ - P.
Thạch Quý – Tp. Hà Tĩnh - Hà Tĩnh.

GVHD: Th.S Đào Thị Loan

Mẫu số S16-DNN
(Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TTBTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính)

SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Tên sản phẩm: Xi măng
Quý IV/ 2018
Chứng từ

NT
GS


29/12
...

Số
hiệu


09002
02


Diễn giải

NT






18/10 Xi măng
...

...
Cộng phát sinh
DT thuần
Giá vốn
LN gộp

TK
đối
ứn
g


13
1
...

SL


100
...

Người lập biểu
(Ký, họ tên)

ĐVT: Đồng


Doanh thu
c
kh
oả
Đơn
n
Thành tiền
giá
tín
h
trừ


1.200.
120.000.000
000

...
1.749.961.386
1.749.961.386
1.449.961.386
300.000.000
Ngày 31 tháng 12 năm 2018
Kế tốn trưởng
(Ký, họ tên)

*Quy trình ghi sổ tổng hợp:
- Bước 1: Mở sổ_ Sổ kế toán phải được mở vào đầu kỳ kế năm. Đối với
doanh nghiệp mới thành lập, sổ kế toán phải mở từ ngày thành lập.

- Bước 2: Ghi sổ_Việc ghi sổ kế toán phải căn cứ vào chứng từ kế toán đã
được kiểm tra bảo đảm các quy định về chứng từ kế toán. Mọi số liệu ghi trên sổ
Sinh viên: Đặng Thị Hoa, MSSV: 155D3403010179

8


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đào Thị Loan

kế tốn bắt buộc phải có chứng từ kế tốn hợp pháp, hợp lý chứng minh.
- Bước 3: Khóa sổ_Cuối kỳ kế tốn phải khóa sổ trước khi lập báo cáo tài
chính. Ngồi ra phải khóa sổ kế tốn trong các trường hợp kiểm kê hoặc các trường
hợp khác theo quy định của pháp luật.
- Bước 4: Sửa chữa sổ kế toán_Khi phát hiện sổ kế toán của kỳ báo cáo có sai
sót thì phải sảu chữa bằng phương pháp phù hợp với quy định của luật kế toán.
Trường họp phát hiện sai sót trong các kỳ trước, doanh nghiệp phải điều chỉnh hồi
tố theo quy định chuẩn mực kế toán “Thay đổi chính sách kế tốn, ước tính kế tốn
và các sai sót.
Ví dụ 1: Ngày 29/12/2018 xuất bán cho Trần Văn Tuấn ở TP Hà Tĩnh – Hà
Tĩnh: 100 tấn xi măng, giá bán chưa VAT 10% là 1.200.000/tấn.
Căn cứ hóa đơn kế tốn lập chứng từ ghi sổ số 105 (Biểu 02, Phụ lục 2 –
Trang 2 ).Cuối quý, kế toán tổng hợp lên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ (Biểu 13, Phụ
lục 2 – Trang 6) và sổ cái TK 511 (Biểu 03).

Sinh viên: Đặng Thị Hoa, MSSV: 155D3403010179

9



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đào Thị Loan

Biểu 03: Trích sổ cái TK 511

Cơng ty CP Xây Dựng, Thương Mại Và
Dịch Vụ Toàn Cầu
Số nhà 534 - Đ. Nguyễn Công Trứ - P.
Thạch Quý – Tp. Hà Tĩnh - Hà Tĩnh.

NT
GS

29/12

31/12

Mẫu số S02c1-DNN
(Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TTBTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính)

SỔ CÁI
Tên TK: DT bán hàng và CCDV
Số hiệu TK: 511
Quý IV/2018
ĐVT: Đồng
CTGS
Số tiền
TK

Diễn giải
đối
Số
Ngày
Nợ

ứng
hiệu tháng
Số dư đầu quý IV






0900
29/12 Xi măng
131
120.000.000
204


..


PKT 31/12 Kết chuyển doanh thu 911
1.749.961.386
Cộng phát sinh quý
1.749.961.
1.749.961.386

IV
386
Số dư cuối quý IV

Người ghi sổ
(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

Ngày 31 tháng 12 năm 2018
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)

2.2.2. Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính.
+ Tài khoản sử dụng: TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.
+ Trong quý IV năm 2018, Công ty không phát sinh nghiệp vụ nào về doanh
thu hoạt động tài chính.

Sinh viên: Đặng Thị Hoa, MSSV: 155D3403010179

10


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đào Thị Loan

2.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán.
a. Tài khoản sử dụng:

+ TK chủ yếu: TK 632 – Giá vốn hàng bán.
+ Các TK liên quan: TK 154, TK 155, TK 156.
b. Chứng từ sử dụng:
Phiếu xuất kho (Mẫu số 02-VT), phiếu nhập kho(Mẫu số 01-VT), bảng tính giá
thành dịch vụ.
c. Các loại sổ sách sử dụng:
+ Sổ chi tiết: Sổ chi tiết giá vốn(Mẫu số S17-DNN), bảng tổng hợp chi tiết bán
hàng.
+ Sổ tổng hợp: Chứng từ ghi sổ (Mẫu số S02a-DNN), sổ đăng ký chứng từ ghi
sổ (Mẫu số S02b-DNN), sổ cái TK 632(Mẫu số S02c1-DNN).
d. Quy trình ghi sổ chi tiết, sổ tổng hợp:
Ví dụ 1: Ngày 29/12/2018 xuất bán cho Trần Văn Tuấn ở TP Hà Tĩnh – Hà
Tĩnh (Phụ lục 2 - Trang 1): 100 tấn xi măng giá bán chưa VAT 10% là
1.200.000/tấn.
*Quy trình ghi sổ chi tiết:
Căn cứ vào phiếu xuất kho 106 (Phụ lục 2 – Trang 7), kế toán kho tiến hành
ghi sổ chi tiết giá vốn hàng bán (Biểu 04). Cuối quý, kế toán tổng hợp lập bảng
tổng hợp chi tiết bán hàng (Biểu 14, Phụ lục 2 – Trang 1).

16.872.700 + 105.454.500
Giá vốn
xuất kho

=

=

1.054.545

16 + 100


Sinh viên: Đặng Thị Hoa, MSSV: 155D3403010179

11


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đào Thị Loan

Biểu 04: Trích sổ chi tiết giá vốn xi măng

Cơng ty CP Xây Dựng, Thương Mại Và
Dịch Vụ Toàn Cầu
Số nhà 534 - Đ. Nguyễn Công Trứ - P.
Thạch Quý – Tp. Hà Tĩnh - Hà Tĩnh.

NT
GS

18/10
...

Chứng từ
SH

NT


00359

6



29/12

Người lập biểu
(Ký, họ tên)

...

Mẫu số S17-DNN
(Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TTBTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính)

SỔ CHI TIẾT GIÁ VỐN
Tên sản phẩm: Xi măng
Quý IV/ 2018
ĐVT: Đồng
TK
Giá vốn hàng bán
Diễn giải
đối
Đơn giá
Thành tiền
ứng SL






Xi măng
...
Cộng phát sinh
Ghi Có TK 632

156

100

...

...

1.054.545

105.454.500



...
1.449.961.386
1.449.961.386
Ngày 31 tháng 12 năm 2018
Kế tốn trưởng
(Ký, họ tên)

*Quy trình ghi sổ tổng hợp:
Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 003596 kế toán kho lập chứng từ ghi sổ số 106
(Biểu 05, phụ lục 2 – Trang 3).Cuối quý, kế toán tổng hợp lập sổ đăng ký chứng từ
ghi sổ (Biểu 13, Phụ lục 2 – Trang 6) và sổ cái TK 632 (Biểu 06).


Sinh viên: Đặng Thị Hoa, MSSV: 155D3403010179

12


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đào Thị Loan

Biểu 06: Trích sổ cái TK 632

Cơng ty CP Xây Dựng, Thương Mại Và
Dịch Vụ Toàn Cầu
Số nhà 534 - Đ. Nguyễn Công Trứ - P.
Thạch Quý – Tp. Hà Tĩnh - Hà Tĩnh.

NT
GS

31/12

31/12

Mẫu số S02c1-DNN
(Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TTBTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính)

SỔ CÁI
Tên TK: Giá vốn hàng bán
Số hiệu TK: 632

Quý IV/2018
ĐVT: Đồng
CTGS
Số tiền
TK
đối
Số
Ngày
Diễn giải
Nợ

ứng
hiệu tháng
Số dư đầu quý IV






0003
31/12 Xi măng
156
105.454.500 105.454.500
596






PKT 1/12 Kết chuyển giá vốn
911
1.449.961.386
Cộng phát sinh quý
1.449.961.386 1.449.961.386
IV
Số dư cuối quý IV

Người ghi sổ
(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

Sinh viên: Đặng Thị Hoa, MSSV: 155D3403010179

Ngày 31 tháng 12 năm 2018
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)

13


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đào Thị Loan

2.2.4. Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh.
a. Tài khoản sử dụng:
TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh, gồm 2 tài khoản cấp hai:

+ TK 6421 – Chi phí bán hàng;
+ TK 6422 – Chi phí quản lý doanh nhiệp.
b. Chứng từ sử dụng:
+ Phiếu chi, giấy báo Nợ, hóa đơn GTGT.
+ Bảng phân bổ chi phí trả trước.
+ Bảng chấm cơng, bảng thanh tốn lương.
c. Các loại sổ sách sử dụng:
+ Sổ chi tiết: Sổchi phí bán hàng (Mẫu số S17-DNN), sổchi phí quản lý doanh
nghiệp (Mẫu số S17-DNN), bảng tổng hợp chi phí bán hàng.
+ Sổ tổng hợp: Chứng từ ghi sổ (Mẫu số S02a-DNN), sổ đăng ký chứng từ ghi
sổ (Mẫu số S02b-DNN), sổ cái TK 642(Mẫu số S02c1-DNN).
d. Quy trình luân chuyển chứng từ:
*Quy trình luân chuyển phiếu chi:
Bước 1:Người nhận tiền làm giấy đề nghị chi tiền. Kế toán trưởng xem xét và
ký duyệt về việc chi tiền.
Bước 2: Kế tốn cơng nợ tiến hành lập phiếu chi.
Bước 3: Giám đốc, kế toán trưởng kiểm tra và ký duyệt phiếu chi.
Bước 4: Thủ quỹ căn cứ vào phiếu chi đã được ký duyệt chi tiền, ký phiếu và
ghi sổ quỹ tiền mặt. Sau đó chuyển phiếu chi cho kế tốn cơng nợ.
Bước 5: Khi nhận được phiếu chi, kế tốn cơng nợ tiến hành định khoản, ghi
sổ kế toán.
Bước 6: Kế toán tiến hành bảo quản và lưu giữ phiếu chi.
e. Quy trình ghi sổ chi tiết, sổ tổng hợp:
Ví dụ 2: Theo hóa đơn GTGT số 0073626 (Phụ lục 2 – Trang 8) ngày
28/10/2018, thanh toán tiếp khách mua hàng thị trường tại nhà hàng Cầu Tre , số
tiền bao gồm thuế là 3.000.000 đồng, thuế GTGT 10%.
Ví dụ 3: Theo hóa đơn GTGT số 0073627 (Phụ lục 2 – Trang 9) ngày
31/12/2018, thanh toán tiền liên hoan tại nhà hàng Cầu Tre, số tiền bao gồm thuế
GTGT 10% là 3.200.000 đồng.


Sinh viên: Đặng Thị Hoa, MSSV: 155D3403010179

14


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đào Thị Loan

*Quy trình ghi sổ chi tiết:
Căn cứ hóa đơn số 0073626 và số 007327, kế toán tổng hợp tiến hành ghi sổ
chi phí bán hàng (Biểu 07);kế tốn tiến hành ghi sổ chi phí quản lý doanh nghiệp
(Biểu 08).
Biểu 07: Trích sổ chi phí bán hàng

Cơng ty CP Xây Dựng, Thương Mại Và
Dịch Vụ Toàn Cầu
Số nhà 534 - Đ. Nguyễn Công Trứ - P.
Thạch Quý – Tp. Hà Tĩnh - Hà Tĩnh.

Mẫu số S17-DNN
(Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TTBTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính)

SỔ CHI PHÍ BÁN HÀNG
TK 6421: Chi phí bán hàng
Quý IV/ 2018
Chứng từ
NT
GS


31/12
...

SH

NT


0073
626



31/1
2
...

Người lập biểu
(Ký, họ tên)

Diễn giải

TK
đối
ứng






Chi tiếp khách

111

...
Cộng phát sinh
Ghi Có TK 6421

...
911

ĐVT: Đồng
Ghi Nợ TK 6421

Khấ
Tổng tiền
u
Chi phí khác
hao



3.000.000

3.000.000

...

...
15.735.800

15.735.800
15.735.800
Ngày 31 tháng 12 năm 2018
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

Sinh viên: Đặng Thị Hoa, MSSV: 155D3403010179

15


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đào Thị Loan

Biểu 08: Trích sổ chi phí quản lý doanh nghiệp

Cơng ty CP Xây Dựng, Thương Mại Và
Dịch Vụ Toàn Cầu
Số nhà 534 - Đ. Nguyễn Công Trứ - P.
Thạch Quý – Tp. Hà Tĩnh - Hà Tĩnh.

Mẫu số S17-DNN
(Ban hành theo Thơng tư số 133/2016/TTBTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính)

SỔ CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
TK 6422: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Quý IV/ 2018
NT
GS


31/12
...

Chứng từ
SH

NT


00736
27




Diễn giải


Chi tiền liên
31/12
hoan công ty
...
...
Cộng phát sinh
Ghi Có TK 6422

Người lập biểu
(Ký, họ tên)


TK
đối
ứng

Ghi Nợ TK 6422
Khấu
hao



Tổng tiền


111
...
911

ĐVT: Đồng

3.200.000

Chi phí
khác

3.200.000

...

...
92.418.107

92.418.107
92.418.107
Ngày 31 tháng 12 năm 2018
Kế tốn trưởng
(Ký, họ tên)

*Quy trình ghi sổ tổng hợp:
Từ hóa đơn số 0073626 kế tốn lập chứng từ ghi sổ số 107 (Biểu 09, Phụ lục
2 – Trang 4); Căn cứ hóa đơn số 0073627, kế tốn lập chứng từ ghi sổ số 108 (Biểu
10, Phụ lục 2 – Trang 5).

Sinh viên: Đặng Thị Hoa, MSSV: 155D3403010179

16


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đào Thị Loan

2.2.5. Kế tốn thu nhập khác và kế tốn chi phí khác.
+ Tài khoản sử dụng: TK 711 – Thu nhập khác.
TK 811 – Chi phí khác.
+ Trong quý IV năm 2018, Công ty không phát sinh nghiệp vụ nào về thu
nhập khác và chi phí khác.
2.2.6. Kế tốn chi phí thuếthu nhập doanh nghiệp.
a. Tài khoản sử dụng:
TK 821 – Chi phí thuế TNDN.
TK 3334 – Thuế TNDN phải nộp.
b.Chứng từ sử dụng:

Tờ khai thuế TNDN tạm tính
c. Các loại sổ sách sử dụng:
Sổ tổng hợp: Chứng từ ghi sổ (Mẫu số S02a-DNN), sổ đăng ký chứng từ ghi
sổ (Mẫu số S02b-DNN), sổ cái TK 821(Mẫu số S02c1-DNN).
*Công thức xác định thuế TNDN hiện hành phải nộp:
Thuế TNDN
Thu nhập
Thuế suất
=
X
hiện hành
chịu thuế
thuế TNDN
Trong đó:
+ Thu nhập chịu thuế = Tổng doanh thu - Tổng chi phí hợp lý được trừ
= DT BH + DT HĐTC + Thu nhập khác – GVHB – Chi phí quản lý kinh doanh –
Chi phí HĐTC – Chi phí khác.
=1.749.961.386–1.449.961.386-15.735.800-92.418.107
= 191.846.093
+ Thuế TNDN hiện hành = Thu nhập chịu thuế X Thuế suất thuế TNDN
= 191.846.093*20%=38.369.218,6
Thuế suất thuế TNDN 20%

Ví dụ 4: Cuối năm, kế tốn xác định chi phí thuế TNDN phải nộp q IV/2018:
Nợ TK 8211: 38.369.218,6
Có TK 3334: 38.369.218,6

Sinh viên: Đặng Thị Hoa, MSSV: 155D3403010179

17



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đào Thị Loan

Biểu 11: Trích sổ cái TK 821
Cơng ty CP Xây Dựng, Thương Mại Và
Dịch Vụ Toàn Cầu
Số nhà 534 - Đ. Nguyễn Công Trứ - P.
Thạch Quý – Tp. Hà Tĩnh - Hà Tĩnh.

CTGS
Số
Ngày
hiệu tháng

NT
GS
31/12
31/12

TKT
PKT

31/12
31/12

Người ghi sổ
(Ký, họ tên)


Mẫu số S02c1-DNN
(Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TTBTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính)

SỔ CÁI
Tên TK: Chi phí thuế TNDN
Số hiệu TK: 821
Q IV/2018
ĐVT: Đồng
Số tiền
TK
đối
Diễn giải
Nợ

ứng
Số dư đầu q IV
Chi phí thuế TNDN
3334 38.369.218,6
Kết chuyển chi phí
911
38.369.218,6
Cộng phát sinh quý
38.369.218,6
38.369.218,6
IV
Số dư cuối quý IV
Ngày 31 tháng 12 năm 2018
Kế toán trưởng
Giám đốc

(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)

Sinh viên: Đặng Thị Hoa, MSSV: 155D3403010179

18


×