Tải bản đầy đủ (.doc) (157 trang)

Bài soạn Giáo án Ngữ Văn 9 kỳ II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (567.36 KB, 157 trang )

Trờng THCS Cơng Sơn Năm học: 2010 - 2011
Tuần: 21
Soạn:18/1/2008
Giảng: 21/1/2008
Tiết 91: Tiếng nói của văn nghệ
Nguyễn Đình Thi
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu đợc sức mạnh, khả năng kì diệu của văn nghệ đối
với đời sống con ngời qua tác phẩm nghị luận, ngắn gọn, chặt chẽ và giàu hình ảnh của
Nguyễn Đình Thi. Hiểu thêm cách viết một bài văn nghị luận.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc hiểu và phân tích văn bản nghị luận.
3. Giáo dục: HS yêu văn nghệ trong đời sống.
* Trọng tâm: Phân tích
B. Chuẩn bị của thầy và trò:
- Thầy: Tài liệu tham khảo
- Trò: Đọc + Soạn bài.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung

1
: Khởi động (5)
GV: Qua văn bản Bàn về đọc sách,
Chu Quang Tiềm đã khuyên chúng ta
nên chọn sách và đọc sách nh thế nào?
HS trả lời:
GV dẫn dắt giới thiệu ngắn gọn về tác
giả Nguyễn Đình Thi và bài viết Tiếng
nói văn nghệ của ông.

2
: Đọc Hiểu văn bản (35)


GVHD đọc giọng mạch lạc, rõ ràng
GV đọc mẫu 1 đoạn HS đọc bài
GV: Nêu một vài hiểu biết của em về
tác giả Nguyễn Đình Thi.
HS dựa vào chú thích SGK khái quát
vài nét về tác giả.
GV bổ sung.
GV: Xuất xứ văn bản?
HS dựa vào SGK nêu xuất xứ
GV lu ý các chú thích trong SGK 1, 3,
4, 6,
GV: Xác định kiểu loại của văn bản?
PTBĐ?
1. ổ n định tổ chức
2. Kiểm tra:
Cách chọn sách và đọc sách.
3. Giới thiệu
I. Đọc Tìm hiểu chú thích
1. Đọc
2. Chú thích
* Tác giả: Nguyễn Đình Thi (1924 -2003)
quê ở Hà Nội. Hoạt động văn nghệ khá đa
dạng: làm thơ, viết văn, soạn kịch, viết lí
luận phê bình, sáng tác nhạc
* Tiểu luận Tiếng nói của văn nghệ đợc
viết năm 1948, in trong cuốn mấy vấn đề
văn học (1956).
* Một số từ khó
3. Kiểu loại:Nghị luận về một vấn đề
Gv: Bùi Thị Tân Giáo án Ngữ Văn 9

1
Trờng THCS Cơng Sơn Năm học: 2010 - 2011
HS xđ.
GV: Bài nghị luận phân tích nội dung
phản ánh, thể hiện của văn nghệ, khẳng
định sức mạnh lớn lao của nó đối với
đ/s con ngời. Hãy tóm tắt hệ thống luận
điểm và nhận xét về bố cục của văn
bản.
HS xđ luận điểm nhận xét.
GV y/c HS đọc từ đầu đời sống
chung quanh.
GV dẫn dắt: Luận điểm đầu tiên mà tác
giả muốn nêu: Văn nghệ không chỉ
phản ánh cái khách quan mà còn biểu
hiện cái chủ quan của ngời sáng tạo.
GV: Để minh chứng cho nhận định
trên, tác giả đa ra phân tích những dẫn
chứng văn học nào?
HS trả lời.
GV: T/d của các dẫn chứng trên?
HS nêu t/d.
GV bổ sung TKBG/32.
GV y/c HS đọc Lời gửi của NT. một
cách sống của tâm hồn.
GV: Vì sao t/ giả viết lời gửi của nghệ
sĩ cho nhân loại, cho đời sau phức tạp
hơn, phong phú và sâu sắc hơn, những
bài học luân lí, triết lí đời ngời?
HS thảo luận phát biểu ý kiến.

GV bổ sung chốt lại nội dung.
TKBG/33.
T/g muốn nhấn mạnh và lu ý ngời đọc
chính ở cái nội dung này để đừ đó bàn
về ý nghĩa và sức mạnh kì diệu của văn
nghệ đối với đời sống XH và với mỗi
con ngời tiếp nhận văn nghệ.

3
: Củng cố Dặn dò (5)
- GV hệ thống lại bài,
- HS: Về học bài + Soạn tiếp bài.
- Lập luận giải thích và chứng minh.
4. Bố cục: - Hệ thống luận điểm:
- Nội dung của văn nghệ: Từ đầu một
cách sống của tâm hồn.
- Sức mạnh và ý nghĩa kì diệu của văn nghệ:
Tiếp đến mắt không rời trang giấy (Đoạn
còn lại).
II. Đọc hiểu văn bản
1. Nội dung của văn nghệ
- Văn nghệ không chỉ phản ánh cái khách
quan mà còn biểu hiện cái chủ quan của ngời
sáng tạo. Tác giả đa ra 2 dẫn chứng tiêu
biểu:
+ Hai câu thơ miêu tả cảnh mùa xuân tơi đẹp
của Nguyễn Du.
+ Cái chết thảm khốc của An-na-ca-rê-nhi-a
Cách nêu và dẫn rất cụ thể.
- T tởng tình cảm của nghệ sĩ gửi gắm trong

tác phẩm say sa, vui buồn, yêu ghét.
Nội dung văn nghệ khác với nội dung của
các KHXH khác : Lịch sử địa lí, văn học.
Những KH này khám phá, miêu tả đúc kết
các hiện tợng TN-XH. Còn ND văn nghệ tập
trung miêu tả khám phá chiều sâu tính cách
số phận con ngời.
Gv: Bùi Thị Tân Giáo án Ngữ Văn 9
2
Trờng THCS Cơng Sơn Năm học: 2010 - 2011
Tuần: 19
Soạn:18/1/2008
Giảng: 22/1/2008
Tiết 92: Tiếng nói của văn nghệ (Tiếp theo)
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Tiếp tục giúp HS hiểu đợc sức mạnh kì diệu của văn nghệ đối với đời
sống của con ngời qua đoạn trích nghị luận ngắn, chặt chẽ, giàu hình ảnh của Nguyễn
Đình Thi.
2. Kĩ năng : Tiếp tục rèn kĩ năng phân tích văn bản nghị luận
3. Giáo dục : HS yêu văn nghệ trong đời sống.
* Trọng tâm: - Phân tích
B. Chuẩn bị của thầy và trò:
- Thầy: Tài liệu tham khảo
- Trò: Đọc + Soạn bài.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
HĐ1: Khởi động (5)
GV: Nội dung của văn nghệ đề cập tới
đó là gì?
GS trả lời:

GV dẫn dắt gth từ việc KTBC.
HĐ2: Hình thành kiến thức mới.
(Đọc Hiểu văn bản) . (27)
GV: Văn nghệ nó có ý nghĩa và sức
mạnh kì diệu đợc Nguyễn Đình Thi đề
cập tới nh thế nào?
HS trả lời:
GV bổ sung TKBG/34
GV: Văn nghệ có sức mạnh và ý nghĩa
ntn đối với đời sống của quần chúng
nhân dân?
HS trả lời.
GV bổ sung TKBG/34.
GV chốt: Văn nghệ giúp con ngời biết
sống và mơ ớc vợt lên bao khó khăn gian
khổ hiện tại.
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra
Nội dụng của văn nghệ
3. Giới thiệu
II. Đọc Hiểu văn bản (tiếp)
2. Sức mạnh và ý nghĩa kì diệu của văn
nghệ.
- Văn nghệ giúp ta tự nhận thức chính
bản thân mình, giúp ta sống đầy đủ,
phong phú hơn cuộc sống của chính
mình.
+ Mỗi tác phẩm rọi vào bên trong chúng
ta 1 ásriêng không bao giờ nhoà đi.
- Văn nghệ đ. với đ/s quần chúng n dân.

+ Với số đông những ngời cần lao, những
ngời bị tù chung thân, những ngời nhà
quê lam lũ khi thởng thức tiếp nhận VN
thì họ hình nh bđổi hẳn.
+ VN không thể xa rời c/s nhất là c/c nhd
LĐ làm cho đ/c trở nên tơi mát, là món
ăn tinh thần bổ ích không thể thiếu đợc.
3. Con đ ờng riêng của văn nghệ đến với
ng ời tiếp nhận.
Gv: Bùi Thị Tân Giáo án Ngữ Văn 9
3
Trờng THCS Cơng Sơn Năm học: 2010 - 2011
GV y/c HS đọc Đ
4
: Có lẽ NT là tiếng
nói của t/c).
GV: Trong đoạn văn trên không ít lần tác
giả đa ra qua niệm của mình về bản chất
của nghệ thuật. Bản chất đó là gì?
HS thảo luận Trả lời.
GV: Từ bản chất ấy, tác giả diễn giải và
làm rõ con đờng đến với ngời tiếp nhận
tạo nên sức mạnh kì diệu của NT là
gì?
HS thảo luận trình bày.
GV bổ sung TKBG/35.
GV: Nhận xét về con đờng của văn nghệ
đến với ngời tiếp nhận?
HS nhận xét:
GV bổ sung chốt lại vấn đề.

HĐ3: Tổng kết Ghi nhớ (5)
GV: Giá trị NT của bài tiểu luận Tiếng
nói của văn nghệ?
HS: khái quát.
GV: giá trị ND của văn bản
HS khái quát
GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK/17
HĐ4: Luyện tập (5)
GV y/c HS nêu một tp văn nghệ mà HS
yêu thích, pt, ý nghĩa t/động của tp ấy
đối với mình.

5
: Củng cố Dặn dò (5)
- GV hệ thống bài.
- Về học bài + Soạn tiếp bài.
- Nghệ thuật là tiếng nói của t/c:
+ Chỗ đứng của ngời nghệ sĩ là chỗ giao
nhau, giữa tâm hồn con ngời với c/s sản
xuất và chiến đấu là ở t/y ghét, nỗi buồn
vui.
+ Nghệ thuật là t tởng, nhng là t tởng đã
đợc nghệ thuật hoá (không trừu tợng).
Con đờng của văn nghệ đến với ngời
tiếp nhận là con đờng độc đáo.
- Văn nghệ là kết tinh tâm hồn ngời sáng
tác vừa là sợi dây truyền sự sống mà
nghệ sĩ mang trong lòng.
- Văn nghệ giúp con ngời tự nhận thức, tự
xây dựng nhân cách và cách sống của

bản thân.
Khả năng và sức mạnh kì diệu của văn
nghệ.
III. Tổng kết ghi nhớ
1. Nghệ thuật:
- Triển khai luận điểm, luận cứ rõ ràng,
cụ thể.
- Cách viết giàu hình ảnh và cảm xúc.
2. Nội dung
IV. Luyện tập
Tuần: 19
Soạn: 19/1/2008
Giảng: 23/1/2008
Tiết 93: Các thành phần biệt lập
Gv: Bùi Thị Tân Giáo án Ngữ Văn 9
4
Trờng THCS Cơng Sơn Năm học: 2010 - 2011
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Giúp HS nắm đợc đặc điểm và công dụng của các thành phần biệt
lập tình thái, cảm thán trong câu.
- Biết đặt câu có thành phần tình thái, thành phần cảm thán.
2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng nhận diện và sử dụng thành phần biệt lập trong câu.
3. Giáo dục: HS ý thức học tập bộ môn.
* Trọng tâm: Hình thành kiến thức mới.
B. Chuẩn bị của thầy và trò:
- Thầy: BT mẫu + Bảng phụ
- Trò: Tìm hiểu bài.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
HĐ1: Khởi động (5)

GV: Khởi ngữ là gì? Công dụng của khởi
ngữ trong câu? Đặt câu có chứa khởi
ngữ? HS trả lời, đặt câu.
GV dẫn dắt: Những thành phần (TP)
không tham gia vào diễn đạt nghĩa sự
việc của câu thì ngời ta gọi đó là TP biệt
lập. Để tìm hiểu rõ vấn đề này hôm nay
chúng ta đi tìm hiểu Các thành phần biệt
lập.

2
: Hình thành kiến thức (20)
GV trực quan VD trong SGK /18
HS đọc VD.
GV: Các từ ngữ in đậm trong 2 câu trên
thể hiện thái độ gì của ngời nói?
HS thảo luận trả lời.
GV: Nếu không có những từ ngữ in đậm
nói trên thì nghĩa sự việc của câu chứa
chúng có khác đi không? Vì sao?
HS thảo luận trình bày.
GV: Những từ in đậm đó ngời ta gọi là
TP tình thái. Vậy em hiểu thành phần
tình thái là gì?
HS khái quát.
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra
3. Giới thiệu
I. Bài học
1. Thành phần tình thá i

a) Ví dụ
b) Nhận xét
* Các từ in đậm:
- Thể hiện thái độ tin cậy cao (a)
- Thể hiện thái độ tin cậy cha cao (b)
- Nếu không có từ ngữ in đậm thì ý nghĩa
cơ bản của câu không thay đổi. Vì các từ in
đậm chỉ thể hiện sự nhận định của ngời nói
đối với sự việc ở trong câu, chứ không phải
là thông tin sự việc của câu.
c) Ghi nhớ 1: Thành phần tình thái đợc
dùng để thể hiện cách nhìn của ngời nói
đối với sự việc đợc nói đến trong câu.
Gv: Bùi Thị Tân Giáo án Ngữ Văn 9
5
Trờng THCS Cơng Sơn Năm học: 2010 - 2011
GV:Lấy VD trong đó dùng thành phần
T
2
?
GV trực quan VD/18
HS đọc VD.
GV: Các từ in đậm trong những câu trên
có chỉ sự vật hay sự việc gì không?
GV: Nhờ những từ ngữ nào trong câu mà
chúng ta hiểu đợc tại sao ngời nói kêu
ồ hoặc kêu trời ơi?
HS: Trả lời (Đó là phần câu tiếp theo của
các từ ngữ in đậm, phần câu này đã giới
thiệu cho ngời nghe biết tại sao ngời nói

cảm thán.
GV: Các từ in đậm đợc dùng để làm gì?
HS trả lời:
GV: Những từ in đậm đó ngời ta gọi là
thành phần cảm thán. Vậy thế nào là TP
cảm thán?
HS khái quát.
GV: Lấy VD trong đó có dùng TP cảm
thán?
GV: Thành phần tình thái và cảm thán có
thể bỏ đi đợc không?
HS: có thể bỏ
GV kết luận: TP tình thái và cảm thán là
những bộ phận không tham gia vào việc
diễn đạt nghĩa sự việc của câu nên đợc
gọi là TP biệt lập.
HĐ3: Luyện tập (15)
GV y /c HS đọc BT và xác định y/c của
BT
HS trình bày nhận xét.
GV nhận xét, bổ xung.
GV yêu cầu HS làm BT
2
trình bày.
GV nhận xét.
2. Thành phần cảm thán.
a) Ví dụ
b) Nhận xét
* Các từ in đậm:
- Không chỉ các sự vật hay sự việc, chúng

chỉ biểu lộ cảm xúc của câu.
- Cung cấp cho ngời nghe một thông tin
phụ, đó là trạng thái tâm lí, tình cảm của
ngời nói.
c) Ghi nhớ 2: Thành phần cảm thán đợc
dùng để bộc lộ tâm lí của ngời nói (buồn,
vui, mừng, giận .)
II. Luyện tập
Bài 1: Tìm thành phần tình thái, cảm thán
a) Thành phần tình thái: có lẽ
b) TPCT: chao ôi. c) TPTT: hình nh
d) TPTT: chả nhẽ
Bài 2: Xếp từ ngữ theo trình tự tăng dài độ
tin cậy.
- Dờng nh, hình nh, có vẻ nh, có lẽ, chắc
là, chắc hẳn, chắc chắn.
Gv: Bùi Thị Tân Giáo án Ngữ Văn 9
6
Trờng THCS Cơng Sơn Năm học: 2010 - 2011
HS đọc kĩ và giải thích BT
3
GV nhận xét.
GVHD viết đoạn trình bày.
HĐ4: Củng cố dặn dò (5)
- GV hệ thống lại bài
- Về học bài, làm bài tập, soạn trớc bài
mới.
Bài 3:
Trong nhóm từ chắc, hình nh, chắc chắn
thì chắc chắn có độ tin cậy cao nhất

hình nh có độ tin cậy thấp nhất. Tác giả
chọn từ chắc.
- Theo t/c huyết thống thì sự việc sẽ phải
diễn ra nh vậy.
- Do thời gian và ngoại hình, sự việc cũng
có thể diễn ra khác đi một chút.
Bài 4: Viết đoạn văn
Tuần: 19
Soạn: 20/1/2008
Giảng: 24/1/2008
Tiết 94: Phép phân tích và tổng hợp
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
Giúp HS: - Nắm đợc khái niệm phân tích và tổng hợp.
Gv: Bùi Thị Tân Giáo án Ngữ Văn 9
7
Trờng THCS Cơng Sơn Năm học: 2010 - 2011
- Biết vận dụng các phép lập luận phân tích, tổng hợp trong văn nghị luận.
2. Rèn kĩ năng phân tích và tổng hợp: Tổng hợp khi nói, viết
3. Giáo dục : HS ý thức học tập bộ môn.
* Trọng tâm: Hình thành kiến thức mới.
B. Chuẩn bị của thầy và trò:
- Thầy: Bảng phụ + BT mẫu.
- Trò: Tìm hiểu bài.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
HĐ1: Khởi động (5)
GV kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS.
GVgth: Để làm rõ ý nghĩa của một sự
việc, hiện tợng nào đó ngời ta thờng dùng

phép phân tích và tổng hợp . Phân tích là
gì? Tổng hợp là gì? Bài học hôm nay sẽ
giúp các em hiểu rõ về điều này.

2
: Hình thành kiến thức mới (20)
GV y/c HS đọc văn bản Trang phục
GV: xác định bố cục của văn bản
HS: xác định: MB, TB, KB.
GV: Xác định luận đề của văn bản
HS xđ: ăn mặc chỉnh tề
GV: Luận đề này đợc triển khai bằng
mấy luận điểm?
HS: xác định luận điểm.
GV: ở phần mở đầu của VB, t/giả nêu ra
một loạt dẫn chứng về cách ăn mặc chỉnh
tề nh thế nào?
HS trả lời.
GV: Hai luận điểm chính trong văn bản
là gì?
HS: Trả lời.
GV bổ sung: - LĐ1: Trang phục phải phù
hợp với hoàn cảnh, tức là tuân thủ những
quy tắc ngầm mang tính VHXH.
- LĐ2: Trang phục phải phù
hợp với đạo đức, tức là giản dị và hài hoà
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra
3. Giới thiệu.
I. Tìm hiểu phép lập luận phân tích và

tổng hợp.
1. Đọc văn bản Trang phục
2. Nhận xét
+ Vấn đề ăn mặc chỉnh tề.
- Sự đồng bộhài hoà giữa quần áo với
giày tất trong trang phục của con ngời.
- Hai luận điểm chính:
+ Trang phục phải phù hợp với h/c.
+ Trang phục phải phù hợp với đạo đức.
Gv: Bùi Thị Tân Giáo án Ngữ Văn 9
8
Trờng THCS Cơng Sơn Năm học: 2010 - 2011
với môi trờng sống xung quanh.
GV: Để xác lập hai luận điểm trên, tác
giả đã dùng phép lập luận nào?
HS suy nghĩ trả lời.
GV: Để chốt lại vấn đề, t/giả dùng phép
lập luận nào? Phép lập luận này thờng
đứng ở vị trí nào trong văn bản?
HS trả lời.
GV: Phép phân tích và tổng hợp trong
văn bản có vai trò gì?
HS trả lời.
GV: Vậy từ việc tìm hiểu văn bản Trang
phục trên. Em hiểu thế nào là phép phân
tích và tổng hợp?
HS khái quát mục Ghi nhớ SGK/10.
GV y/c HS đọc Ghi nhớ SGK trên bảng
phụ.


3
: Luyện tập (15)
GV y/c HS đọc kĩ phần bài tập
GV phân nhóm HS làm BT.
- Nhóm 1: P
1
- Nhóm 2: P
2
- Nhóm 3: P
3
- Nhóm 4: P
4
.
Trình bày kết quả của BT.
GV nhận xét, bổ sung.
Nhóm 2: Tác giả phân tích những lí do
phải chọn sách để đọc nh thế nào?
HS trình bày
T/giả dùng phép lập luận phân tích
(dẫn chứng: (.))
Để chốt lại vấn đề, t/giả dùng phép lập
luận tổng hợp, bằng một kết luận ở cuối
văn bản.
Vai trò:
- Phép lập luận phân tích giúp ta hiểu sâu
sắc các khía cạnh khác nhau của trang
phục đối với từng ngời, trong từng hoàn
cảnh cụ thể.
- Phép lập luận tổng hợp giúp ta hiểu ý
nghĩa VH & Đ

2
của cách ăn mặc.
3. Ghi nhớ ( SGK/10)
II. Luyện tập
1. Phân tích luận điểm: Học vấn quan
trọng của học vấn.
- Học vấn là thành quả tích luỹ của nhân
loại, đợc lu giữ và truyền lại cho đời sau.
- Bất kì ai muốn học thuật cũng phải
bắt đầu từ kho tàng quý báu đợc lu giữ
trong sách.
- Đọc sách là hởng thụ thành quả về tri
thức và kinh nghiẹm hàng nghìn năm của
nhân loại, đó là tiền đề cho sự phát triển
học thuật của mỗi ngời.
2) Phân tích lí do phải chọn sách để đọc:
- Bất cứ lĩnh vực học vấn nào cũng có
sách chất đầy th viện, do đó phải biết
chọn sách mà đọc.
- Phải chọn những cuốn sách cơ bản,
thiết thực để đọc, không nên đọc những
cuốn sách vô thởng vô phạt.
Gv: Bùi Thị Tân Giáo án Ngữ Văn 9
9
Trờng THCS Cơng Sơn Năm học: 2010 - 2011
GV nhận xét, bổ sung.
Nhóm 3: T/giả Chu Quang Tiềm phân
tích tầm quan trọng của việc đọc sách
ntn?
HS trình bày

GV nhận xét, bổ sung.
Nhóm 4: Phân tích và tổng hợp có vai trò
ntn trong lập luận.
HS trình bày
GV nhận xét, bổ sung.

4
: Củng cố Dặn dò (5)
- GV hệ thống bài.
- Về học bài + Chuẩn bị bài Luyện tập
phân tích và tổng hợp.
- Đọc sách cũng nh đánh trận, cần phải
đánh vào thành trì kiên cố, đánh bại quân
địch tinh nhuệ . (Phải đọc những cái cơ
bản nhất, cần thiết cho công việc và cuộc
sống của mình).
3) Phân tích cách đọc sách:
- Tham đọc nhiều mà chỉ liếc qua chẳng
khác gì chuồn chuồn đạp nớc chỉ gây
sự lãng phí thời gian và sức lực
- Đọc ít mà kĩ thì sẽ tập thành nếp suy
nghĩ sâu xa.
- Có 2 loại sách cần đọc là sách về kiến
thức PT và sách về k. thức chuyên ngành
4) Vai trò của phân tích trong lập luận
- Phân tích là một thao tác bắt buộc mang
tính tất yếu bởi nếu không phân tích thì
không thể làm sáng tỏ đợc luận điểm và
không thể thuyết phục đợc ngời đọc, ngời
nghe.

- Phân tích và tổng hợp giúp cho ngời
đọc, ngời nghe nhận thức đúng,hiểu đúng
vấn đề. Do đo snếu đã phân tích thì phải
tổng hợp. P hân tích và tổng hợp luôn có
mối quan hệ biện chứng để làm nên cái
hồn cho văn bản nghị luận.
Tuần: 19
Soạn: 22/1/2008
Giảng: 24/1/2008
Tiết 95 : Luyện tập phân tích và tổng hợp
A. Mục tiêu bài học
Giúp HS có kĩ năng phân tích và tổng hợp trong lập luận, kĩ năng nhận dạng văn bản
phân tích và tổng hợp, kĩ năng viết văn bản phân tích tổng hợp.
* Trọng tâm: Thực hành một vấn đề.
B. Chuẩn bị của thầy và trò:
Gv: Bùi Thị Tân Giáo án Ngữ Văn 9
10
Trờng THCS Cơng Sơn Năm học: 2010 - 2011
- Thầy: Tài liệu tham khảo + Bảng phụ + BT mẫu.
- Trò: Đọc + Tìm hiểu bài.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung

1
: Khởi động (5)
GV: Thế nào là phép phân tích và
tổng hợp.
GV dẫn dắt từ việc kiểm tra bài
cũ.


2
: Luyện tập (35)
GV y/c HS đọc kĩ 2 đoạn văn a, b
trong SGK/11.
GV: Luận điểm và trình tự phân
tích ở đoạn văn a?
HS chỉ ra luận điểm và trình tự
phân tích
GVHD.
GV: Luận điểm và trình tự phân
tích ở đoạn văn bản?
HS thảo luận nhóm trả lời.
GV nhận xét, bổ sung.
GV dẫn vấn đề Y/c HS trao
đổi thảo luận.
GV: Thế nào là học qua loa, đối
phó?
HS thảo luận trình bày.
1. ổ n định tổ chức
2. Kiểm tra:
Khái niệm phép phân tích và tổng hợp.
3. Giới thiệu:
I. Nhận diện văn bản phân tích
1. Đọc đoạn văn:
2. Nhận xét:
a) Luận điểm: Thơ hay là hay cả hồn lẫn xác,
hay cả bài.
* Trình tự phân tích:
- Cái hay thể hiện ở các điệu xanh () phối
hợp các màu xanh khác nhau.

- Cái hay thể hiện ở những cử động (.)
phối hợp cử động nhỏ.
- Cái hay thể hiện ở các vần thơ ()
b) * Luận điểm: Mờu chốt của thành đạt là ở
đâu?
* Trình tự phân tích.
- Do nguyên nhân khách quan (đây là đk cần):
gặp thời, h/c đk học tập thuận lợi, tài năng trời
phú.
- Do ng/nh chủ quan (đây là đk đủ): tinh thần
kiên trì phấn đấu, học tập không mệt mỏi và
không ngừng trau dồi phẩm chất đạo đức tốt
đẹp.
II. Thực hành
1. Phân tích một vấn đề: Lối học qua loa, đối
phó.
* Học qua loa đối phó là:
+ Học không có đầu có đuôi, không đến nơi
đến chốn, cái gì cũng biết nhng chỉ biết rất ít,
không có kiến thức cơ bản.
+ Học cốt chỉ để khoe mẽ nhng đầu óc trống
rỗng.
Gv: Bùi Thị Tân Giáo án Ngữ Văn 9
11
Trờng THCS Cơng Sơn Năm học: 2010 - 2011
GV nhận xét bổ sung.
GV phân tích bản chất của lối học
đối phó và nêu lên những tác hại
của nó?
HS thảo luận trình bày.

GV bổ sung.
GV nêu vấn đề: Tại sao phải đọc
sách? Y/c HS dựa vào VB Bàn
về đọc sách của Chu Quang Tiềm
để làm dàn ý p. tích.
HS thảo luận trình bày.
GV nhận xét, bổ sung nhấn
mạnh: Đọc sách là vô cùng cần
thiết, nhng cũng phải biết chọn
sách mà đọc và phải biết cách đọc
mới có hiệu quả.
GV y/c HS viết đoạn văn tổng hợp
những điều đã phân tích trong bài
Bàn về đọc sách.

3
: Củng cố Dặn dò (5)
- GV hệ thống lại bài.
-Về học bài, làm BT + Soạn trớc
bài mới.
+ Học chỉ cốt để thày cô và cha mẹ không quở
trách.
+ Kiến thức phiến diện, nông cạn, hời hợt
* Bản chất:
- Có hình thức ht: cũng đến lớp, đến trờng,
cũng có điểm thi
- Không có thực chất: đầu óc rỗng tuếch.
* Tác hại:
- Trở thành gánh nặng lâu dài cho XH: t tởng,
đạo đức.

2. Phân tích một văn bản: Bàn về đọc sách
- Sách là kho tri thức đợc tích luỹ từ hàng nghìn
năm của nhân loại; vì vậy bất kì ai muốn có
hiểu biết đều phải đọc sách.
- Tri thức trong sách bao gồm những kiến thức
khoa học và kinh nghiệm thực tiễn đã đợc đúc
kết. Do đó nếu không đọc sách sẽ bị lạc hậu,
không thể tiến bộ đợc.
- Càng đọc sách chúng ta mới càng thấy kiến
thức của nhân loại thì mênh mông nh đại dơng,
còn hiểu biết của chúng ta chỉ là vài ba giọt nớc
nhỏ bé.
III. Viết đoạn văn
Tuần: 20
Soạn: 24/1/2008
Giảng: 28/1/2008
Tiết 96: Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới
- Vũ Khoan -
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Giúp HS nhận thức đợc những cái mạnh, cái yếu trong tính cách,
lối sống và thói quen của con ngời Việt Nam khi đất nớc đi vào công nghiẹp hoá, hiện
đại hoá trong thế kỉ mới.
Gv: Bùi Thị Tân Giáo án Ngữ Văn 9
12
Trờng THCS Cơng Sơn Năm học: 2010 - 2011
- Nắm đợc trình tự lập luận và nghệ thuật nghị luận của tác giả.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc hiểu, phân tích văn nghị luận về một vấn đề con
ngời, xã hội.
3. Giáo dục: HS ý thức trau dồi kiến thức cho bản thân.
B. Chuẩn bị của thầy và trò:

- Thầy: Tài liệu tham khảo
- Trò: Đọc + Soạn bài.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung

1
: Khởi động (5)
GV: Theo tác giả Nguyễn Đình Thi, ta có
thể nói ntn về sức mạnh kì diệu của văn
nghệ. Con đờng văn nghệ đến với ngời tiếp
nhận có những nét riêng ntn?
HS trả lời.
GVdẫn dắt câu nói của Bác với thanh niên.

2
: Đọc Hiểu văn bản (30)
GVDH: Đọc rõ ràng, mạch lạc, tình cảm và
phấn chấn.
GV: Nêu một vài nét chính về tác giả, tác
phẩm?
HS dựa vào chú thích SGK.
GV lu ý chú thích: 1, 3, 4, 6, 7, 9
GV: Xác định kiểu loại của bài viết.
HS: xác định.
GV: Tác giả viết bài này trong thời khắc
nào của lịch sử? Bài viết đã nêu vấn đề gì?
ý nghĩa thời sự và ý nghĩa lâu dài của vấn
đề này?
HS trả lời:
GV: Lập luận ý theo trình tự lập luận của

tác giả?
HS lập dàn ý.
GV nhận xét, bổ sung.
GV: Quan sát bố cục VB, xác định luận
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra
- Sức mạnh kì diệu của VN
- Con đờng VH đến với ngời tiếp nhận.
3. Giới thiệu
I. Đọc Tìm hiểu chú thích
1. Đọc
2. Chú thích
* Tác giả - tác phẩm
- Vũ Khoan, nhà hoạt động chính trị
- Bài viết Chuẩn bị. đăng trên tạp chí
tia sáng năm 2001.
* Một số chú thích khác.
3. Kiểu loại: NL vấn đề XH GD
Lập luận giải thích
4. Bố cục:
* Nêu vấn đề (2 câu đầu): Chuẩn bị hành
trang vào thế kỉ mới.
* Giải quyết vấn đề:
- Chuẩn bị cái gì?
- Vì sao cần chuẩn bị?
- Những cái mạnh, yếu của con ngời Việt
Nam.
* Kết thúc vấn đề: Việc quyết định đầu
tiên đối với thế hệ trẻ Việt Nam.
II. Đọc Hiểu văn bản.

Gv: Bùi Thị Tân Giáo án Ngữ Văn 9
13
Trờng THCS Cơng Sơn Năm học: 2010 - 2011
điểm trung tâm và hệ thống luận cứ trong
VB? (luận điểm nhỏ).
HS xác định:- LĐT
2
: Chuẩn bị hành trang
vào TK mới.
- Hệ thống luận cứ (LĐ nhỏ)
+ Chuẩn bị bản thân con ngời là quan trọng
nhất
+ Bối cảnh thế giới hiện nay và những mục
tiêu, nhiệm vụ nặng nề của đất nớc. + Cần
nhận rõ những điểm mạnh, yếu của con ng-
ời Việt Nam khi bớc vào nền KT mới trong
TK XXI (L.cứ T
2
)
+ Việc làm qđ đầu tiên của thế hệ trẻ.
GV: Nhận xét cách lập luận của t/giả.
HS: Chặt chẽ, lô gíc.
GV: N. xét cách nêu vấn đề của tác giả?
HS nhận xét.
GV: Việc đặt vấn đề trong thời điểm bắt
đầu TK mới thiên niên TK mới có ý nghĩa
gì?
HS: thảo luận trả lời.
GV: Luận cứ đầu tiên đợc triển khai là gì?
Tác giả đã luận chứng cho nó ntn?

HS trả lời:
GV nhận xét, bổ sung (TK/60- 61)
GV: Ngoài 2 ng/n trên, còn những ng/n nào
khác khi nhìn rộng ra cả nớc, cả thời đại, cả
thế giới?
HS trả lời.
GV bổ sung (61) . Tất cả những ng/n đó
dẫn đến luận cứ trung tâm của bài viết. Đó
là chỉ rõ những cái mạnh, yếu của con ngời
Việt Nam.
GV: Tác giả đã nêu những cái mạnh, yếu
của con ngời Việt Nam nh thế nào?
1. Nêu vấn đề
- Vấn đề đợc nêu một cách trực tiếp, rõ
ràng và ngắn gọn.
Đó là vấn đề của mọi ngời, của toàn
dân, toàn đất nớc.
2. Giải quyết vấn đề:
- Sự chuẩn bị bản thân con ngời là quan
trọng nhất.
+ Con ngời là động lực p/triển của l/sử.
+ Con ngời với t duy sáng tạo, tạo nên
nền KT tri thức.
Nớc ta đồng thời phải giải quyết 3
nhiệm vụ:
+ Thoát khỏi tình trạng nghèo nàn, lạc
hậu.
+ Đẩy mạnh CN hoá, HĐ hoá đất nớc.
+ Tiếp cận ngay với nền KT tri thức.
* Cái mạnh, yếu của con ngời Việt Nam

* Cái mạnh 1: Con ngời VN đã đợc cả
TG thừa nhận: thông minh, nhạy bén với
cái mới (Đó là bản chất trời phú, có nòi,
di truyền).
* Cái yếu: + KT bị hổng (do chạy theo
Gv: Bùi Thị Tân Giáo án Ngữ Văn 9
14
Trờng THCS Cơng Sơn Năm học: 2010 - 2011
Chủ ý của ngời viết là gì?
HS trả lời:
GV đa lời khuyên SP: Nhanh chóng khắc
phục cái yếu thì mới có thể phát huy đợc
cái mạnh trong hoàn cảnh nền KT mới
chứa đầy những tri thức cơ bản và biến đổi
không ngừng.
HS đọc đoạn nói về cái mạnh thứ hai.
GV: So với đoạn trên, tác giả phân tích
những cái mạnh cái yếu của con ngời Việt
Nam nh thế nào?
HS trả lời.
GV bổ sung (62)
HS đọc đoạn: Trong một TG mạng kinh
doanh và hội nhập tiếp tục phát hiện
những cái mạnh, yếu của ngời Việt Nam.
GV: Một trong những tính cách truyền
thống của con ngời Việt Nam trong lịch sử
đó là gì? Tuy nhiên, trong công việc LĐ
làm ăn hiện nay, trong TG hiện đại và hội
nhập thì có điểm yếu gì? Tác hại của nó?
GV chốt lại phải giải quyết vấn đề.

GV: T/giả nêu lại mục đích và sự cần thiết
của khâu đầu tiên có ý nghĩa quyết định
khi bớc vào thế kỉ mới là gì? Vì sao?
HS trả lời.
GV chốt lại bài (64).
HĐ3: Tổng kết - ghi nhớ (5)
GV: Giá trị nghệ thuật của bài viết Chuẩn
bị hành trang vào thế kỉ mới?.
HS khái quát mục Ghi nhớ SGK.
GV y/c HS đọc ghi nhớ.
HĐ4: Củng cố Dặn dò (5)
- GV hệ thống bài.
- Về học bài + Soạn bài mới.
những môn học thời thợng).
+ Hạn chế về khả năng thực
hành sáng tạo (Do học chạy, học vẹt
nặng nề).
* Cái mạnh 2: Cần cù sáng tạo trong làm
ăn, trong công việc.
* Cái yếu: Thiếu tỉ mỉ (Do dựa vào tính
tháo vát).
+ Cha có thói quen tôn trọng kỉ luật
+ Thích cải tiến vụn vặt, làm tắt
* Cái mạnh 3: Đoàn kết, đùm bọc thơng
yêu giúp đỡ lẫn nhau.
+ Bản tính thích ứng nhanh.
* Cái yếu: +Tính đố kị
+ Do lối sống thứ bậc, họ hàng.
+ Kì thị kinh doanh.
+ Thói quen vặt, láu cá, bóc ngắn

cắn dài, tủn mủn, không trọng chữ tín.
3. Kết thúc vấn đề
- MĐ: sánh vai các cờng quốc năm châu
bằng con đờng lấp đầy điểm mạnh, vứt
bỏ những điểm yếu.
N/vụ cụ thể, rõ ràng, giản dị.
III. Tổng kết Ghi nhớ

Gv: Bùi Thị Tân Giáo án Ngữ Văn 9
15
Trờng THCS Cơng Sơn Năm học: 2010 - 2011

Tuần: 20
Soạn: 25/1/2008
Giảng: 29/1/2008
Tiết 97: Nghị luận về một sự việc,
hiện tợng trong đời sống
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Giúp HS nhận diện đợc kiểu bài nghị luận về một sự việc hiện t-
ợng đời sống và nắm đợc cách làm kiểu bài đó.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết văn bản nghị luận xã hội.
3. Giáo dục: HS ý thức học tập bộ môn.
* Trọng tâm: Hình thành kiến thức mới.
B. Chuẩn bị của thầy và trò:
- Thầy: Tài liệu tham khảo + Bảng phụ ( (máy chiếu)
- Trò: Đọc + Tìm hiểu bài.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động.

Hoạt động của thầy và trò Nội dung


1
: Khởi động (5)
GV kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS.
GV giới thiệu: Trong đ/s hàng ngày....
HĐ2: Hình thành kiến thức mới (20)
GV y/c HS đọc văn bản Bệnh lề mề
GV: Trong văn bản trên, tác giả bàn luận
về hiện tợng gì trong đời sống? Bản chất
của hiện tợng đó là gì?
HS thảo luận trả lời.
GV: Chỉ ra những nguyên nhân của bệnh
lề mề?
HS thảo luận trả lời.
GV: Phân tích tác hại của bệnh lề mề?
HS phân tích.
GV bổ sung.
GV: Tại sao phải kiên quyết chữa bệnh lề
mề?
HS trả lời.
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra
3. Giới thiệu.
I. Tìm hiểu bài nghị luận về một sự việc,
hiện tợng đời sống.
1. Đọc văn bản: Bệnh lề mề.
2. Nhận xét
a) Trong VB, tác giả bàn luận về giờ cao
su trong đời sống. Bản chất của hiện tợng
đó là thói quen kém văn hoá của những ng-
ời không có lòng tự trọng và không biết tôn

trọng ngời khác.
b) Nguyên nhân
- Không có lòng tự trọng và không biết tôn
trọng ngời khác.
- ích kỉ, vô trách nhiệm với công việc.
c) Tác hại:
- Không bàn bạc đợc công việc...
- Làm mất thời gian của ngời khác.
- Tạo ra thói quen kém văn hoá.
Gv: Bùi Thị Tân Giáo án Ngữ Văn 9
16
Trờng THCS Cơng Sơn Năm học: 2010 - 2011
GV: nhận xét về bố cục và cách lập luận
của bài viết.
HS: Bố cục, cách lập luận chặt chẽ, rõ
ràng.
GV: Từ việc tìm hiểu văn bản Bệnh lề
mề, em hiểu gì về bài nghị luận về một
sự việc h/tợng đời sống?
HS khái quát.
GV: Y/c ND của một bài NL về một sự
việc hiện tợng trong đời sống ntn?
GV: Hình thức của bài NL một sv hiện t-
ợng đời sống?
GV trực quan ghi nhớ.
HĐ3: Luyện tập (15)
GV y/c HS đọc kĩ bài tập 1.
HS thảo luận trình bày.
GV nhận xét.
GV y/c HS đọc BT2.

GV: Đó có phải là hiện tợng đáng viết
một bài nghị luận không? Vì sao?
HS thảo luận trình bày
GV nhận xét, bổ sung.
HĐ4: Củng cố Dặn dò (5)
- GV hệ thống bài.
- Về học kĩ bài + Soạn bài mới.
3) Ghi nhớ
* Nghị luận về một sự vật hiện tợng đời
sống là bàn về một sự việc có ý nghĩa đối
với XH đáng khen, đáng chê hoặc vấn đề
đáng suy nghĩ.
* Y/c về ND của bài NL phải nêu rõ đợc sự
việc, h/tợng có vấn đề: phân tích mặt sai,
đúng, lợi, hại của nó, chỉ ra nguyên nhân
và bày tỏ thái độ, ý kiến nhận định của ng-
ời viết.
* Hình thức bài viết phải có bố cục mạch
lạc, có luận điểm rõ ràng, luận cứ xác thực,
phép lập luận phù hợp, lời văn chính xác,
sống động.
II. Luyện tập
Bài 1:
- Giúp bạn học tốt
- Bảo vệ cây xanh trong nhà trờng
- Học và thi của các bạn học sinh.
Bài 2:
* Hiện tợng hút thuốc lá và hậu quả của
việc hút thuốc lá đáng để viết một bài NL
vì:

- Nó liên quan đến vấn đề sức khoẻ của
mỗi cá nhân ngời hút, đến sức khoẻ cộng
đồng và vấn đề nòi giống.
- Nó liên quan đến vấn đề bảo vệ môi tr-
ờng.
- Nó gây tốn kém tiền bạc cho ngời hút.

Tuần:20
Tiết 98: Các thành phần biệt lập
Gv: Bùi Thị Tân Giáo án Ngữ Văn 9
17
Trờng THCS Cơng Sơn Năm học: 2010 - 2011
Soạn: 25/1/2008
Giảng: 30/1/2008.
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Giúp HS nhận diện đợc các thành phần gọi - đáp và thành phần phụ chú
trong câu.
2. Rèn kĩ năng: Phân tích và s/dụng các thành phần gọi - đáp và thành phần phụ chú.
3. Giáo dục: HS ý thức học tập bộ môn.
* Trọng tâm: Hình thành kiến thức mới.
B. Chuẩn bị của thầy và trò:
- Thầy: BT mẫu + bảng phụ.
- Trò: Tìm hiểu bài
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
HĐ1: Khởi động (5)
GV: Thành phần tình thái? Thành phần
cảm thán? Cho ví dụ?
HS trả lời.
GV lấy ví dụ.

HĐ2: Hình thành kiến thức mới (20)
GV trực quan VD HS đọc ví dụ.
GV: Trong những từ ngữ in đậm trên, từ
ngữ nào đợc dùng để gọi, từ ngữ nào đợc
dùng để đáp.
HS trả lời:
GV: Những từ ngữ dùng để gọi ngời khác
hay đáp lời ngời khác có tham gia diễn
đạt nghĩa sự việc của câu hay không?
HS trả lời.
GV: Trong những từ ngữ in đậm đó, từ
ngữ nào đợc dùng để tạo lập cuộc thoại,
từ ngữ nào đợc dùng để duy trì cuộc thoại
đang diễn ra?
HS trả lời?
GV: Những từ ngữ này, tha ông trong
VD trên, ngời ta gọi là thành phần gọi
đáp. Vậy thành phần gọi đáp đợc dùng để
làm gì? Cho VD?
HS khái quát.
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra
3. Giới thiệu
I. Bài học
1. Thành phần gọi - đáp
a) Ví dụ
b) Nhận xét
* Các từ in đậm:
- Này: dùng để gọi
- Tha ông: dùng để đáp

- Không tham gia vào việc diễn đạt nghĩa
sự việc của câu.
- Từ này dùng để tạo lập cuộc thoại,
mở đầu sự giao tiếp.
- Cụm từ tha ông dùng để duy trì cuộc
thoại, thể hiện sự hợp tác đối thoại.
c) Ghi nhớ: Thành phần gọi - đáp đợc
dùng để tạo lập hoặc duy trì quan hệ
giao tiếp.
Gv: Bùi Thị Tân Giáo án Ngữ Văn 9
18
Trờng THCS Cơng Sơn Năm học: 2010 - 2011
GVtrực quan VD
GV: Nếu lợc bỏ các từ ngữ in đậm, nghĩa
sự việc của mỗi câu trên có thay đổi
không? Vì sao?
HS trả lời.
GV: Trong câu (a) các từ ngữ in đậm đợc
thêm vào để chú thích cho cụm từ nào?
HS trả lời.
GV: Trong câu (b) cụm chủ vị in đậm
chú thích điều gì?
HS trả lời?
GV: Vậy qua phần tìm hiểu VD trên. Em
thấy thành phần phụ chú đợc dùng để
làm gì? Vị trí của nó? Dấu hiệu nhận
biết?
HS khái quát ghi nhớ 2 SGK/32.
GV trực quan ghi nhớ HS đọc ghi nhớ.
HĐ3: Luyện tập (15)

GV y/c HS đọc và xác định yêu cầu BT
1
.
HS làm BT trình bày.
GV y/c HS đọc và xác định y/c BT2.
HS làm BT trình bày.
GVHDHS viết đoạn văn.
HS viết đoạn trình bày
GV nhận xét
HĐ4: Củng cố Dặn dò (5)
- GV hệ thống bài
- Về học bài, làm BT còn lại + Soạn bài
mới.
2. Thành phần phụ chú
a) Ví dụ
b) Nhận xét
- Nếu lợc bỏ các từ ngữ in đậm, nghĩa sv
của mỗi câu không thay đổi vì nó không
nằm trong cấu trúc của câu.
- Từ ngữ in đậm trong câu (a) chú thích
cho cụm từ đứa con gái đầu lòng.
- Cụm C-V in đậm trong câu (b) chú
thích điều suy nghĩ riêng của n/v tôi.
c) Ghi nhớ 2: Thành phần phụ chú đợc
dùng để bổ sung một số chi tiết cho ND
chính của câu. TP phụ chú thờng đợc đặt
giữa 2 dấu gạch ngang, 2 dấu phẩy, 2 dấu
ngoặc đơn hoặc giữa 1 dấu gạch ngang
với 1 dấu phẩy. Nhiều khi TPPC còn đợc
đặt sau dấu hai chấm.

II. Luyện tập
Bài tập 1: Tìm thành phần gọi -đáp
- Từ dùng để gọi Này
- Từ dùng để đáp Vâng
quan hệ trên dới.
Bài tập 2: Tìm thành phần gọi - đáp
a) Cụm từ dùng để gọi: Bầu ơi
b) Đối tợng: gọi tất cả các thành viên
trong cộng đồng ngời Việt (ẩn dụ).
Bài tập 5: Viết đoạn văn.
Gv: Bùi Thị Tân Giáo án Ngữ Văn 9
19
Trờng THCS Cơng Sơn Năm học: 2010 - 2011
Tuần: 20
Soạn: 26/ 1/2008
Giảng: 31/1/2008
Tiết 99: Cách làm bài nghị luận
về một sự việc hiện tợng đời sống
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Giúp HS nắm đợc cách làm bài nghị luận về một sự việc, hiện tợng đời
sống.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng viết bài nghị luận xã hội.
3. Giáo dục:HS ý thức học tập bộ môn.
* Trọng tâm: Cách làm bài.
B. Chuẩn bị của thầy và trò:
- Thầy: BT mẫu + Bảng phụ.
- Trò: Tìm hiểu bài.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
HĐ1: Khởi động (5)

GV: Thế nào là nghị luận về một sự
việc hiện tợng đời sống? Nội dung và
HT?
GV dẫn dắt từ việc kiểm tra bài cũ.
HĐ2: Hình thành KT mới (25)
GV y/c HS đọc kĩ 4 đề bài trong
SGK.
GV: Các đề bài trên có điểm gì
giống nhau? Chỉ ra những điểm
giống nhau đó?
HS thảo luận trình bày.
GV: Tự nghĩ ra một đề bài tơng tự?
HS trình bày.
GV y/c HS đọc đề bài.
GV: Đề thuộc loại gì?
HS trả lời.
GV; Đề nêu sự việc, hiện tợng gì?
HS trả lời
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra
Ghi nhớ (tiết 99)
3. Giới thiệu
I. Tìm hiểu đề bài nghị luận về một sự việc,
hiện tợng đời sống.
Đề 1, 2, 3, 4: nghị luận về sự việc hiện tợng
đời sống.
Đề 1: Trình bày nêu suy nghĩ
Đề 2: Nêu suy nghĩ
Đề 3 Nêu ý kiến
Đề 4: Nêu nhận xét và suy nghĩ.

II. Cách làm bài nghị luận về một sự việc,
hiện tợng đời sống.
1. Tìm hiểu đề
a) Đề thuộc loại nghị luận về một sự việc,
hiện tợng đời sống.
b) Đề nêu hiện tợng ngời tốt, việc tốt, cụ thể
tấm gơng Phạm Văn Nghĩa ham học, chăm
làm, có đầu óc sáng tạo và biết vận dụng
những kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống
có hiệu quả.
c) Đề y/c nêu suy nghĩ của mình về hiện tợng
Gv: Bùi Thị Tân Giáo án Ngữ Văn 9
20
Trờng THCS Cơng Sơn Năm học: 2010 - 2011
GV: Đề y/c làm gì?
GV: Những việc làm của Nghĩa nói
lên điều gì?
HS thảo luận trả lời.
GV: Vì sao Thành đoàn Thành phố
Hồ Chí Minh phát dộng phong trào
học tập bạn Nghĩa? Những việc làm
của Nghĩa có khó không?
HS trình bày?
GV: Nếu mọi học sinh đều làm đợc
nh Nghĩa thì đ/s sẽ ntn?
GV trực quan dàn bàn trong SGK.
GV y/c viết phần MB.
GV chốt lại bài phần Ghi nhớ.
HĐ3: Luyện tập (10)
GV y/c lập dàn ý cho đề 4.

HĐ4: Củng cố Dặn dò (5)
- GV hệ thống bài khắc sâu trọng
tâm
- Về học bài + Soạn bài mới.
Phạm Văn Nghĩa.
2. Tìm ý
a) Những việc làm của Nghĩa cho thấy nếu có
ý thức sống có ích thì mỗi ngời hãy bắt đầu
cuộc sống của mình từ những việc làm bình
thờng nhng có hiệu quả.
b) Thành đoàn TP HCM phát động phong trào
học tập bạn Nghĩa vì Nghĩa là một tấm gơng
tốt với những việc làm giản dị mà bất kì ai
cũng có thể làm đợc.
- Nghĩa là ngời con biết thơng mẹ, giúp đỡ mẹ
trong việc đồng áng.
- Nghĩa là một h/s biết kết hợp học với hành.
- Nghĩa là h/s có đầu óc sáng tạo...
Học tập Nghĩa là noi theo tấm gơng có
hiếu với cha mẹ, có ý thức học tập kết hợp với
thực hành, có đầu óc stạo. Đó là những việc
làm nhỏ nhng có ý nghĩa.
c) Nếu mọi h/s đều làm đợc nh bạn Nghĩa thì
đ/s sẽ vô cùng tốt đẹp bởi sẽ không còn hs lời
biếng, h hỏng hay thậm chí là phạm tội.
3. Lập dàn bài
4. Viết bài
5. Đọc lại bài viết và sửa chữa
* Ghi nhớ (SGK/24)
III: Luyện tập

* Lập dàn ý
- H/c của Nguyễn Hiền: nhà rất nghèo
- Có tinh thần ham học, thấy thầy giảng kinh,
nép bên cửa lắng nghe, cha hiểu thi hơi thầy
giảng thêm.
+ Không có giấy, lấy lá để viết
- Xin thầy cho đi thi, đỗ trạng nguyên.
Gv: Bùi Thị Tân Giáo án Ngữ Văn 9
21
Trờng THCS Cơng Sơn Năm học: 2010 - 2011
Tuần: 20
Soạn:26/1/2008
Giảng: 31/2/2008
Tiết 100: Hớng dẫn chuẩn bị cho chơng
trình địa phơng phần tập làm văn
(sẽ làm ở nhà)
A. Mục tiêu cần đạt
Giúp HS: - Tập suy nghĩ về một hiện tợng thực tế ở địa phơng.
- Viết một bài văn trình bày vấn đề đó với suy nghĩ, kiến nghị của mình d-
ới các hình thức thích hợp: tự sự, miêu tả, nghị luận, thuyết minh.
B. Chuẩn bị của thầy và trò:
- Thầy: Tài liệu tham khảo
- Trò: Tìm hiểu y/c của bài.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
HĐ1: Khởi động (1)
GV không kiểm tra.
GV gth y/c của tiết học
HĐ2: HD HS chuẩn bị (40)
GVHD: Vấn đề môi trờng hiện nay,

quyền trẻ em, xã hội
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra
3. Giới thiệu
1) Xác định vấn đề có thể viết ở địa ph -
ơng.
a) Vấn đề môi trờng
- Hậu quả của việc phá rừng
- Hậu quả của rác thải khó tiêu huỷ gây ô
nhiễm môi trờng . . .
b) Vấn đề quyền trẻ em.
c) Vấn đề xã hội
GV nêu y/c về ND, cấu trúc
2) Xác định cách viết
a) Y/c về nội dung.
- Sự việc, hiện tợng đợc đề cập phải mang
tính phổ biến trong XH.
- ND bài viết phải giản dị, dễ hiểu.
b) Yêu cầu về cấu trúc
GV đọc 1 số VB tham khảo. - Bài viết phải đầy đủ 3 phần:MB, TB, KB
HĐ3: Củng cố Dặn dò (4)
- GV đánh giá lại h/đ của HS.
- Về xem kĩ bài + Chuẩn bị bài mới.
- Bài viết phải có luận điểm, luận cứ, lập
luận.
Gv: Bùi Thị Tân Giáo án Ngữ Văn 9
22
Trờng THCS Cơng Sơn Năm học: 2010 - 2011
Tuần: 21
Soạn: 4/2/2008

Giảng: 11/2/2008
Tiết 101: Chó sói và cừu trong thơ ngụ
ngôn của La- phông ten
Hi Pô - lít - ten
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Giúp HS thấy đợc t/g đoạn nghị luận văn học đã dùng biện pháp
so sánh hai hình tợng con Cừu và con Chó sói trong thơ ngụ ngôn của La-phông-ten với
những dòng viết của nhà động vật học Buy-phông cũng viết về hai con vật ấy nhằm làm
nổi bật đặc trng sáng tác của văn chơng nghệ thuật: in đậm dấu ấn cách nhìn, cách nghĩ
riêng của nghệ sĩ.
2. Kĩ năng: Đọc, phân tích luận điểm, luận chứng trong văn nghị luận.
3. Giáo dục: HS ý thức học tập bộ môn.
* Trọng tâm: Phân tích
B. Chuẩn bị của thầy và trò:
- Thầy: Tài liệu tham khảo + Bảng phụ
- Trò: Đọc + Soạn bài.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
HĐ1: Khởi động (5)
GV: Qua bài viết Chuẩn bị hành trang vào
thế kỉ mới. T/g bài viết đã gửi tới ngời đọc
điều gì? Em có suy nghĩ gì về điều đó?
HS trả lời.
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra
GV g/ thiệu ngắn gọn về La-phông-ten. 3. Giới thiệu
HĐ2: Đọc Hiểu văn bản (35)
I. Đọc Tìm hiểu chú thích
GVHD: Đọc cần chú ý phân biệt 3 giọng:
- Trích thơ ngụ ngôn của La-phông-ten: đọc

đúng nhịp, lời doạ dẫm của chó sói và tiếng
van xin tội phạm của cừu non.
- Lời dẫn đoạn văn nghiên cứu của Buy-
phông: giọng rõ ràng, khúc triết.
- Lời luận chứng của t/g: giọng rõ ràng.
GV đọc mẫu 1 đoạn HS đọc tiếp VB
1. Đọc
2. Chú thích
GV: Nêu một vài nét chính về t/g?
HS dựa vào chú thích SGK.
GV bổ sung.
* Tác giả: Hi-pô-lít-ten
(1828 1893) là triết gia, sử gia,
nhà nghiên cứu văn học Pháp ở TK
XIX.
GV g/thiệu về La-phông-ten, Buy phông.
- Là t/g của công trình n/cứu v. học
nổi tiếng La-phông ten và thơ ngụ
ngôn của ông.
Gv: Bùi Thị Tân Giáo án Ngữ Văn 9
23
Trờng THCS Cơng Sơn Năm học: 2010 - 2011
GV: Nêu xuất xứ của văn bản?
HS nêu
GV bổ sung.
* VB Chó sói, cừu đợc trích từ
chơng II, phần I của công trình đó.
GV: Xác định thể loại của VB?
HS xđ.
3. Thể loại: Nghị luận văn học.

GV: Bố cục của VB? Xđ biện pháp NT
chính?
HS xđ.
GV trực quan bố cục.
4. Bố cục: 2 phần
- Hình tợng con cừu
- Hình tợng con chó sói
So sánh
II. Đọc Hiểu văn bản
1) Hình t ợng con cừu
GV: Dới con mắt của nhà khoa
học Buy-phông cừu là con vật
ntn?
HS trả lời: GV tổng kết
GV: Ngoài đặc điểm nh Buy
phông nxét về Cừu thì theo
Laphông Cừu còn có những đặc
điểm nào khác?
HS trả lời khái quát
GV: Buy phông đgiá đ
2
, tính
cách của cừu dựa trên đ.điểm
nào?
Theo nhà KH
Buy-phông
- Cừu là con vật
đần độn, sợ hãi,
thụ động không
biết trốn tránh

hiểm nguy.
Theo nhà thơ Laphông ten.
- Cừu dịu dàng, tội nghiệp, đáng
thơng, tốt bụng, giàu tình cảm (Có
sợ sệt nhng không đần độn. Sắp bị
sói ăn thịt mà Cừu vẫn dịu dàng,
rành mạnh đáp lời Sói. Không phải
Cừu không ý thức đợc tình huống
bất tiện của mình mà thể hiện tình
mẫu tử cao đẹp, là sự chịu đựng tự
nguyện, sự hi sinh của cừu mẹ cho
con bất chấp hiểm nguy)
HS trả lời: Đ
2
khoa học.
GV: Em có n.xét gì về cách
miêu tả về 1 đối tợng của nhà
KH và nhà
Khách quan,
chính xác
Chủ quan, gửi gắm vào đó lòng
thông cảm với loài vật của chính
mình.
thơ? T/g sd NT gì?
NT: so sánh, đối chiếu, (nhân hoá)
GV: Nhận xét cách lập luận của
t/g.
GV nhận xét.
GV khái quát: Lập luận chặt
chẽ hễ đa ra một nhận định là

kèm theo dẫn chứng minh hoạ.
HĐ3: Củng cố Dặn dò (5)
- GV hệ thống bài.
- Về học bài + Soạn bài mới.
Cách lập luận
chặt chẽ, cụ thể.
Gv: Bùi Thị Tân Giáo án Ngữ Văn 9
24
Trờng THCS Cơng Sơn Năm học: 2010 - 2011
Tuần: 21
Soạn: 5/2/2008
Giảng: 12/2/2008
Tiết 102: Chó sói và cừu trong thơ
ngụ ngôn của La phông ten (tiếp)
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Tiếp tục giúp HS hiểu đợc ý kiến của t/g về đặc trng sáng tác
nghệ thuật đợc trình bày trong bài viết về hình tợng nhân vật chó sói và cừu non trong
thơ ngụ ngôn của La phông ten.
- Biết đợc một cách lập luận theo lối so sánh trong nghị luận văn chơng.
2. Rèn kĩ năng: phân tích luận điểm, luận chứng trong văn nghị luận.
3. Giáo dục: HS yêu thích nghiên cứu thế giới loài vật.
* Trọng tâm: Phân tích
B. Chuẩn bị của thầy và trò:
- Thầy: Tài liệu tham khảo
- Trò: Đọc + Soạn bài.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
HĐ1: Khởi động (5)
GV: Hình tợng con cừu dới con mắt của
nhà KH Buy-phông và nhà thơ La-phông-

ten có điểm gì khác nhau?
HS trả lời.
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra
GV dẫn dắt từ việc kiểm tra bài cũ.
HĐ2: Đọc Hiểu văn bản (30)
GV: Theo nhà khoa học, chó sói hiện ra
ntn? Thái độ của ông đối với loài vật
này?
HS khái quát.
GV: Theo nhà thơ, chó sói hiện ra là con
vật ntn? Tác giả sử dụng bút pháp NT
nào?
GV: Nhận xét về cách nhìn của nhà KH
và nhà thơ về cùng một đối tợng?
HS khái quát.
GV bổ sung: Chó sói độc ác, gian xảo
muốn ăn thịt cừu non một cách hợp pháp,
nhng những lí do nó đa ra đều vụng về,
sơ hở, bị cừu non vạch trần, bị dồn vào
3. Giới thiệu
II. Đọc Hiểu văn bản (Tiếp)
2. Hình t ợng chó sói
Theo nhà khoa
học
- Chó sói là tên
bạo chúa khát
máu, đáng ghét,
sống gây hại, chết
vô dụng, bẩn thỉu,

hôi hám, h hỏng.
miêu tả chính
xác, khách quan
dựa trên sự quan
Theo nhà thơ
- Chó sói là loài
có tính cách phức
tạp, độc ác mà
khổ sở, trộm cớp
bất bạnh, vụng về,
gã vô lại, thờng
xuyên đói meo, bị
ăn đòn, truy đuổi,
đáng ghét và đáng
thơng.
quan sát tinh
tế, nhạy cảm cùng
với trí tởng tợng
Gv: Bùi Thị Tân Giáo án Ngữ Văn 9
25

×