Tải bản đầy đủ (.docx) (156 trang)

Tăng cường quản lý lao động tại công ty cổ phần cấu kiện bê tông hoàng anh nam định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (577.61 KB, 156 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

PHẠM THỊ MINH HOA

TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ LAO ĐỘNG
TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN CẤU KIỆN BÊ
TƠNG HỒNG ANH - NAM ĐỊNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2016
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

PHẠM THỊ MINH HOA

TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ LAO ĐỘNG
TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN CẤU KIỆN BÊ
TƠNG HỒNG ANH - NAM ĐỊNH
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số 60.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ


Người hướng dẫn khoa học: TS. Hồng Ngọc Huấn

THÁI NGUN - 2016
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




i

LỜI CAM ĐOAN
Khi viết luận văn này, tác giả có tham khảo và kế thừa một số lý luận
chung về quản lý lao động của công ty Cổphần Cấu kiện bê tơng Hồng Anh
và sử dụng những thơng tin, số liệu từ sách, luận văn, v.v., theo danh mục tài
liệu tham khảo đa ̃liêṭkê ởluâṇ văn.
Tôi xin cam đoan luận văn này là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi,
chưa công bố tại bất cứ nơi nào. Mọi số liệu sử dụng trong luận văn này là
những thông tin xác thực, những thông tin tham khảo đều đươcc̣ tri ć h dân
trung thưcc̣ từ nguồn tài liêụ tham khảo.
Tôi xin chịu mọi trách nhiệm về lời cam đoan của mình.
Tác giả luận văn

Phạm Thị Minh Hoa

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ii


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn nay, tơi đã
nhận được sự quan tâm giúp đỡ tận tình của các tập thể và cá nhân.
Tôi xin trân trọng gửi lời cám ơn sâu sắc đến các thầy, cô giáo khoa
Kinh tế và Quản trị kinh doanh, khoa Sau đại học Trường Đại học Kinh tế &
Quản trị kinh doanh đã truyền đạt cho tơi những kiến thức q báu trong q
trình đào tạo Thạc sĩ Quản lý kinh tế.
Để hoàn thành luận văn này, tơi xin bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn
sâu sắc đến Thầy giáo Hoàng Ngọc Huấn - Người thầy đã trực tiếp hướng
dẫn, giúp đỡ tôi rất nhiều trong q trình thực hiện đề tài.
Tơi xin trân trọng cảm ơn đến các đồng nghiệp, tập thể ban giám đốc,
các Phịng, ban của Cơng ty Cở Phần cấu kiện bê tơng Hồng Anh đã tạo điều
kiện thuận lợi để tơi hồn thành luận văn này.
Tác giả luận văn

Phạm Thị Minh Hoa

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.............................................................................................i
LỜI CẢM ƠN..................................................................................................ii
MỤC LỤC.......................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT...............................................................vi

DANH MỤC BẢNG......................................................................................vii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ...................................................................ix
MỞ ĐẦU.......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài..................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.................................................................2
4. Ý nghĩa khoa học của đề tài nghiên cứu....................................................... 3
5. Những đóng góp mới của đề tài.................................................................... 3
6. Kết cấu của luận văn..................................................................................... 3
Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ LAO
ĐỘNG TẠI DOANH NGHIỆP

5

1.1. Những vấn đề cơ bản về quản lý lao động................................................. 5
1.1.1. Một số khái niệm.....................................................................................5
1.1.2. Phân loại lao động...................................................................................8
1.1.3. Nội dung quản lý lao động....................................................................10
1.1.4. Đặc điểm về quản lý lao động...............................................................11
1.1.5. Nội dung cơ bản về tổ chức và quản lý lao động trong doanh nghiệp
công nghiệp..................................................................................................... 12
1.2. Cơ sở thực tiễn......................................................................................... 36
1.2.1. Kinh nghiệm quản lý nguồn nhân lực ở một số doanh nghiệp ở
Việt Nam.........................................................................................................36

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





iv

1.2.2. Bài học kinh nghiệm đối với Công ty Cổ phần cấu kiện bê tơng
Hồng Anh...................................................................................................... 40
Chương 2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.............................................. 42
2.1. Câu hỏi nghiên cứu...................................................................................42
2.2. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................42
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu................................................................ 42
2.2.2. Phương pháp xử lý số liệu.....................................................................44
2.2.3. Phương pháp phân tích..........................................................................44
2.2.4. Các chỉ tiêu phân tích............................................................................45
Chương 3 THỰC TRẠNG CƠNG TÁC QUẢN LÝ LAO ĐỘNG TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN CẤU KIỆN BÊ TÔNG HỒNG ANH 47
3.1. Một số nét khái qt về Cơng ty CP cấu kiện bê tơng Hồng Anh..........47
3.1.1. Q trình hình thành và phát triển.........................................................47
3.1.2. Cơ cấu tở chức của Cơng ty.................................................................. 48
3.1.3. Tình hình tài sản và ng̀n vốn của Công ty.........................................52
3.1.4. Kết quả kinh doanh của Công ty........................................................... 56
3.2. Thực trạng công tác quản lý lao động tại Cơng ty CP cấu kiện bê tơng
Hồng Anh.......................................................................................................59
3.2.1. Tình hình lao động tại Công ty CP cấu kiện bê tông Hồng Anh.........59
3.2.2. Thực trạng cơng tác tở chức quản lý lao động tại Cơng ty CP cấu kiện
bê tơng Hồng Anh..........................................................................................62
3.3. Đánh giá chung tình trạng cơng tác quản lý lao động tại Công ty cổ phần
cấu kiện bê tông Hồng Anh........................................................................... 99
3.3.1. Ưu điểm.................................................................................................99
3.3.2. Mặt tờn tại........................................................................................... 100
3.3.3. Ngun nhân....................................................................................... 101
Chương 4 GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ


LAO ĐỘNG TẠI

CƠNG TY CỔ PHẦN CẤU KIỆN BÊ TƠNG HỒNG ANH
104
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




v

4.1. Phương hướng và mục tiêu phát triển của Công ty Cở phần Cấu kiện bê
tơng Hồng Anh.............................................................................................104
4.1.1. Tầm nhìn của Công ty.........................................................................104
4.1.2. Mục tiêu chiến lược.............................................................................104
4.1.3. Định hướng của Cơng ty Cở phần Cấu kiện bê tơng Hồng Anh.......104
4.2. Giải pháp tăng cường công tác quản lý lao động tại Cơng ty Cở phần cấu
kiện bê tơng Hồng Anh................................................................................105
4.2.1. Cơng tác phân tích cơng việc.............................................................. 105
4.2.2. Cơng tác tuyển dụng............................................................................106
4.2.3. Cơng tác bố trí phân cơng lao động.....................................................107
4.2.4. Cơng tác Đào tạo - phát triển lao động................................................109
4.2.5. Thù lao lao động..................................................................................111
4.2.6. Giải pháp đánh giá năng lực thực hiện công việc............................... 112
4.2.7. Các giải pháp khác.............................................................................. 113
4.3. Đề xuất, kiến nghị.................................................................................. 115
4.3.1. Đối với Nhà nước và chính quyền địa phương................................... 115
4.3.2. Đối với Công ty...................................................................................116
KẾT LUẬN.................................................................................................. 118
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................... 120

PHỤ LỤC.....................................................................................................121

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




vi

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BHLĐ
BHXH
BHYT
CBCNV
CCDV
CN
CP
CPVT
CSH
DNTN
DT
HĐKD
HĐKN
HĐQT
KS
LN
MTV
PGĐ
PKD
PKH-KT

SXKD
TCNH
TN
TNDN
TNHH
TSCĐ
VN
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


vii

XNK

: Xuất nhập khẩu

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Đánh giá hiệu quả của cơng tác tuyển chọn................................... 24
Bảng 3.1: Tình hình tài sản, nguồn vốn của Công ty qua 3 năm (2012 - 2014)
.........................................................................................................................54
Bảng 3.2: Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty qua 3 năm (2012 - 2014)
.........................................................................................................................57
Bảng 3.3: Tình hình lao động của Cơng ty qua 3 năm (2012-2014)...............61
Bảng 3.4. Kết quả tuyển dụng lao động qua 3 năm 2012 - năm 2014............68
Bảng 3.5: Kết quả đánh giá công tác tuyển dụng tại Công ty Cổ phần cấu kiện
bê tơng Hồng Anh.........................................................................71
Bảng 3.6: Đánh giá cơng tác sắp xếp công việc tại Công ty Cổ phần cấu kiện
bê tơng Hồng Anh.........................................................................75
Bảng 3.7: Số lượng đào tạo nâng bậc công nhân năm 2014...........................79
Bảng 3.8: Kế hoạch đào tạo nâng bậc công nhân năm 2015..........................80

Bảng 3.9: Số lượng cán bộ gửi đi đào tạo bên ngoài và đào tạo khác............81
Bảng 3.10: Đánh giá công tác đào tạo nâng cao tay nghề tại Cơng ty Cở phần
cấu kiện bê tơng Hồng Anh...........................................................81
Bảng 3.11. Báo cáo lương bình quân các năm 2012-2014 của Cơng ty Cở
phần cấu kiện bê tơng Hồng Anh..................................................87
Bảng 3.12: Số ngày nghỉ được quy định hàng năm tại Công ty..................... 91
Bảng 3.13: Đánh giá về thù lao lao động tại Cơng ty Cở phần cấu kiện bê tơng
Hồng Anh......................................................................................92
Bảng 3.14: Số lao động bị kỷ luật tại Công ty Cở phần Cấu kiện bê tơng
Hồng Anh qua các năm.................................................................94
Bảng 3.15: Mẫu bảng đánh giá kết quả làm việc của từng cá nhân trong Công
ty Cổ phần cấu kiện bê tơng Hồng Anh năm 2014....................... 96
Bảng 3.16: Các mức đánh giá công việc tại Công ty Cổ phần cấu kiện bê tơng
Hồng Anh......................................................................................97


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




viii

Bảng 3.17: Đánh giá công tác kiểm tra chất lượng tại Cơng ty Cở phần cấu
kiện bê tơng Hồng Anh................................................................. 98

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





ix

DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1: Lương bình quân lao động qua 3 năm 2012 -2014....................89
SƠ ĐỒ
Sơ đờ 1.1: Ý nghĩa của mơ tả phân tích cơng việc..........................................13
Sơ đồ 3.1: Cơ cấu tổ chức của Công ty...........................................................49
Sơ đờ 3.2. Quy trình đào tạo và pháp triển của Cơng ty.................................79

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




1

MỞ ĐẦU
1.

Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm gần đây nền kinh tế Việt Nam có tốc độ tăng trưởng

cao, từ 7-8% năm. Khi nền kinh tế phát triển, vai trị vị trí của lao động càng
quan trọng, vì chỉ có lực lượng lao động có chất lượng cao mới có khả năng
tiếp thu và áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật công nghệ mới, công nghệ cao,
sử dụng hiệu quả các nguồn lực vật chất khác trong sản xuất hàng hoá. Đối
với các doanh nghiệp, để nâng cao năng lực cạnh tranh thì một trong những
yếu tố quan trọng là cần phải nâng cao chất lượng lao động.

Chính vì vậy, hồn thiện cơng tác quản lý lao động trong doanh nghiệp
để tạo ra lợi thế cạnh tranh đang là những nỗ lực mang tính chiến lược của các
doanh nghiệp và các quốc gia nói chung. Lực lượng lao động có chất lượng sẽ
là ng̀n nội lực, là yếu tố nội sinh, động lực to lớn để phát triển cả ở các cấp
cơ sở (doanh nghiệp), địa phương và quốc gia; đảm bảo đi tắt, đón đầu, rút
ngắn được khoảng cách về trình độ phát triển.
Cơng ty cở phần Cấu kiện bê tơng Hồng Anh là một cơng ty về lĩnh
vực xây dựng. Trong những năm gần đây, cơng ty đã góp một phần rất lớn
trong việc tạo công ăn việc làm cho hàng trăm lao động trong và ngồi tỉnh
Nam Định. Tuy nhiên, cơng tác quản lý lao động của Cơng ty vẫn cịn bộc lộ
một số bất cập sau:
-

Công tác quản lý lao động chưa được quan tâm đúng mức; công tác

hoạch định nhân sự đã thực hiện nhưng chưa chuyên nghiệp; hoạt động tuyển
dụng lao động cịn nhiều bất cập.
-

Hoạt động phân tích cơng việc, xây dựng hệ thống định mức và đánh

giá thực hiện công việc đối với người lao động chưa được quan tâm.
Chưa sử dụng và phát huy tốt khả năng chuyên mơn của lực
lượng lao
động, bố trí, phân cơng lao động chưa thật sự hợp lý.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





2

-

Hệ thống tiền lương, kích thích vật chất, tinh thần đối với lao động

chưa thực sự hiệu quả.
-

Công tác đào tạo, phát triển nhân sự chưa được quan tâm đầu tư thích

đáng, hiệu quả đào tạo thấp.
Xuất phát từ những lý do trên, em chọn đề tài nghiên cứu “Tăng cường
quản lý lao động tại công ty cổ phần cấu kiện bê tơng Hồng Anh - Nam
Định-” làm luận văn tốt nghiệp thạc sỹ của mình.
2.

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài

2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá thực trạng công tác quản lý lao động tại công ty CP cấu kiện
bê tơng Hồng Anh, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác
quản lý lao động tại Cơng ty Cở phần cấu kiện bê tơng Hồng Anh.
2.2. Mục tiêu cụ thể
-

Hệ thống hoá những vấn đề lý luận về lao động và quản lý lao động

trong doanh nghiệp.
-


Phân tích, đánh giá thực trạng cơng tác quản lý lao động tại Cơng ty

Cở phần cấu kiện bê tơng Hồng Anh trong những năm qua.
-

Đề xuất giải pháp cụ thể nhằm hồn thiện cơng tác quản lý lao động

tại Cơng ty Cở phần cấu kiện bê tơng Hồng Anh trong thời gian tới.
3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

3.1. Đối tượng nghiên cứu
Công tác quản lý lao động tại công cy CP cấu kiện bê tơng Hồng
Anh;

-

Các giải pháp hồn thiện công tác quản lý lao động tại công ty CP cấu

kiện bê tơng Hồng Anh.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
+ Về không gian: Nghiên cứu tại Công ty Cổ phần cấu kiện bê tơng
Hồng Anh
+ Về thời gian: Các thơng tin, số liệu, dữ liệu phục vụ cho đề tài được
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





3

thu thập qua ba năm (2012-2014).
4.
-

Ý nghĩa khoa học của đề tài nghiên cứu
Góp phần hồn thiện cơng tác quản lý lao động của Công ty Cổ phần

cấu kiện bê tơng Hồng Anh;


Là tài liệu tham khảo cho các học viên trình độ đại học và thạc

chuyên ngành kinh tế và quản tri kinh doanh.
5.
-

Những đóng góp mới của đề tài
Góp phần hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn cơ bản về

hồn thiện cơng tác quản lý lao động trong Doanh nghiệp
-

Đánh giá đúng thực trạng công tác quản lý lao động tại Công ty Cổ

phần cấu kiện bê tơng Hồng Anh giai đoạn 2012-2014.
-


Đề xuất các giải pháp quản lý lao động phù hợp với Cơng ty Cở phần

cấu kiện bê tơng Hồng Anh trong thời gian tới.
6. Kết cấu của luận văn
Với đối tượng và phạm vi nghiên cứu như vậy, ngoài các phần mở đầu,
kết luận, phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được chia thành 4
chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn công tác quản lý lao động tại
Doanh nghiệp
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng công tác quản lý lao động tại Công ty Cở phần
cấu kiện bê tơng Hồng Anh
Chương 4: Giải pháp tăng cường công tác quản lý lao động tại Cơng ty
Cở phần cấu kiện bê tơng Hồng Anh

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




4

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




5

Chương 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
VỀ QUẢN LÝ LAO ĐỘNG TẠI DOANH NGHIỆP
1.1. Những vấn đề cơ bản về quản lý lao động
1.1.1. Một số khái niệm
-

Tổ chức lao động

Lao động, trong kinh tế học, được hiểu là một yếu tố sản xuất do con
người tạo ra và là một dịch vụ hay hàng hóa. Người có nhu cầu về hàng hóa
này là người sản xuất hay người chủ, người thuê mướn lao động. Còn người
cung cấp hàng hóa này là người lao động. Cũng như mọi hàng hóa và dịch vụ
khác, lao động được trao đởi trên thị trường, gọi là thị trường lao động. Giá cả
của lao động là tiền công thực tế mà người sản xuất trả cho người lao động.
Mức tiền cơng chính là mức giá của lao động.
Quá trình lao động là một hiện tượng kinh tế xã hội và vì thế, nó luôn
luôn được xem xét trên hai mặt: mặt vật chất và mặt xã hội. Về mặt vật chất,
quá trình lao động dưới bất kỳ hình thái kinh tế -xã hội nào muốn tiến hành
được đều phải bao gồm ba yếu tố: bản thân lao động, đối tượng lao động và
công cụ lao động. Q trình lao động chính là sự kết hợp qua lại lẫn nhau giữa
ba yếu tố đó, trong đó con người sử dụng cơng cụ lao động để tác động lên
đối tượng lao động nhằm mục đích làm cho chúng thích ứng với những nhu
cầu của mình. Cịn mặt xã hội của q trình lao động được thể hiện ở sự phát
sinh các mối quan hệ qua lại giữa những người lao động với nhau trong quá
trình lao động. Các mối quan hệ đó hình thành tính chất tập thể, tính chất xã
hội của lao động. (Nguyễn Tấn Thịnh, 2005)
Dù quá trình lao động được diễn ra dưới những điều kiện kinh tế xã hội
như thế nào thì cũng phải tở chức sự kết hợp tác động giữa các yếu tố cơ bản
của quá trình lao động và các mối quan hệ qua lại giữa những người
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





6

lao động với nhau vào việc thực hiện mục đích của q trình đó, tức là phải tở
chức lao động.
Như vậy: Tổ chức lao động là một phạm trù gắn liền với lao động sống,
với việc đảm bảo sự hoạt động của sức lao động. Thực chất, tổ chức lao động
trong phạm vi một tập thể lao động nhất định là một hệ thống các biện pháp
đảm bảo sự hoạt động lao động của con người nhằm mục đích nâng cao năng
suất lao động và sử dụng hợp lý và có hiệu quả nhất các tư liệu sản xuất.
Nghiên cứu tở chức lao động cần phải tránh đờng nhất nó với tổ chức
sản xuất. Xét về mặt bản chất, khi phân biệt giữa tổ chức lao động và tổ chức
sản xuất chúng khác nhau ở chỗ: tổ chức lao động là một hệ thống các biện
pháp để đảm bảo sự hoạt động có hiệu quả của lao động sống. Cịn tổ chức
sản xuất là tổng thể các biện pháp nhằm sử dụng đầy đủ nhất tồn bộ ng̀n
lao động và các điều kiện vật chất kỹ thuật của doanh nghiệp, đảm bảo cho
q trình sản xuất được liên tục ởn định, nhịp nhàng và kinh tế. Đối tượng của
tổ chức sản xuất là cả ba yếu tố của quá trình sản xuất, cịn đối tượng của tở
chức lao động chỉ bao gồm lao động sống - yếu tố cơ bản nhất của q trình
sản xuất mà thơi. (Nguyễn Tấn Thịnh, 2005)
Trong doanh nghiệp, tổ chức lao động là một bộ phận cấu thành không
thể tách rời của tổ chức sản xuất. Tở chức lao động giữ vị trí quan trọng trong
tở chức sản xuất là do vai trị quan trọng của con người trong quá trình sản
xuất quyết định. Cơ sở kỹ thuật của sản xuất dù hoàn thiện như thế nào thì
q trình sản xuất cũng khơng thể tiến hành được nếu khơng sử dụng sức lao
động, khơng có sự hoạt động có mục đích của con người đưa cơ sở kỹ thuật
đó vào hoạt động.

Do đó, lao động có tở chức của con người trong bất kỳ doanh nghiệp
nào cũng là điều kiện tất yếu của hoạt động sản xuất, cịn tở chức lao động là
một bộ phận cấu thành của tở chức q trình sản xuất. Tở chức lao động
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




7

không chỉ cần thiết trong lĩnh vực sản xuất vật chất mà nó cũng cần thiết
trong các doanh nghiệp dịch vụ.
Do vậy, tổ chức lao động được hiểu là tổ chức quá trình hoạt động của
con người trong sự kết hợp giữa ba yếu tố cơ bản của quá trình lao động và
các mối quan hệ qua lại giữa những người lao động với nhau nhằm đạt được
mục đích của q trình đó.
-

Quản lý lao động

Các doanh nghiệp đều có các nguồn lực bao gồm tiền bạc, vật chất,
thiết bị và con người cần thiết để tạo ra hàng hóa và dịch vụ mà doanh nghiệp
đưa ra thị trường. Hầu hết các doanh nghiệp đều xây dựng các thủ tục và quy
trình về cung cấp nguyên vật liệu và thiết bị nhằm đảm bảo việc cung cấp đầy
đủ chúng khi cần thiết. Tương tự như vậy, các doanh nghiệp cần phải quan
tâm đến qui trình quản lý con người - một nguồn lực quan trọng nhất trong
doanh nghiệp.
Quản lý lao động hay ở cấp độ cao hơn là quản lý lao động bao gồm tất
cả những quyết định và hoạt động quản lý có ảnh hưởng đến mối quan hệ
giữa doanh nghiệp và đội ngũ nhân viên của doanh nghiệp.

Mục tiêu chủ yếu của quản lý lao động là nhằm đảm bảo đủ về số lượng
và cơ cấu đội ngũ lao động với mức trình độ và kỹ năng phù hợp, bố trí họ
vào đúng cơng việc, và vào đúng thời điểm để đạt được các mục tiêu của
doanh nghiệp. Như vậy, một câu hỏi đặt ra: ai phụ trách quản lý lao động
trong quản lý doanh nghiệp? rõ ràng câu trả lời sẽ là: mọi nhà quản lý trong
doanh nghiệp.
Quản lý lao động là đảm bảo có đúng người với kỹ năng và trình độ
phù hợp, vào đúng cơng việc và vào đúng thời điểm thích hợp để thực hiện
mục tiêu của doanh nghiệp.
Nhưng dù ở bất cứ xã hội nào vấn đề mấu chốt của quản trị vẫn là quản
lý lao động. Một doanh nghiệp dù có ng̀n tài chính dời dào, ng̀n tài
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




8

nguyên vật tư phong phú, hệ thống máy móc thiết bị hiện đại đi chăng nữa
cũng sẽ trở nên vô ích, nếu không biết hoặc quản trị kém nguồn tài nguyên
nhân sự. (Nguyễn Tấn Thịnh, 2005)
Chính cung cách quản trị tài nguyên nhân sự này tạo ra bộ mặt văn hóa
của tở chức, tạo ra bầu khơng khí có sự đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau hay lúc nào
cũng căng thẳng bất ổn định.
1.1.2. Phân loại lao động
Việc phân loại lao động có ý nghĩa quan trọng trong việc qui hoạch lao
động, phục vụ trực tiếp cho việc tính tốn, lập dự tốn cho việc tính tốn chi
phí lao động trực tiếp, gián tiếp. Có nhiều tiêu chuẩn phân loại có mục đích, ý
nghĩa và u cầu quản lý khác nhau.
Căn cứ vào tính chất cơng việc mà người lao động đảm nhận, lao động

của doanh nghiệp cũng như của từng bộ phận trong doanh nghiệp được chia
thành 2 loại: Lao động trực tiếp và lao động gián tiếp.
-

Lao động trực tiếp gồm những người trực tiếp tiến hành hoạt động

SXKD tạo ra sản phẩm hay trực tiếp thực hiện các công việc dịch vụ nhất định.

Theo nội dung công việc mà người lao động thực hiện, loại lao động
trực tiếp được chia thành: Lao động SXKD chính, lao động SXKD phụ trợ,
lao động của các hoạt động khác.
Theo năng lực và trình độ chun mơn, lao động trực tiếp được phân
thành các loại:
+ Lao động tay nghề cao: Gồm những người đã qua đào tạo chun
mơn và có nhiều kinh nghiệm trong cơng việc thực tế, có khả năng đảm nhận
các cơng việc phức tạp địi hỏi trình độ cao.
+ Lao động có tay nghề trung bình: Gờm những người đã qua đào tạo
chuyên môn, nhưng thời gian công tác thực tế chưa nhiều hoặc những người
chưa được đào tạo qua trường lớp chun mơn nhưng có thời gian làm việc
thực tế tương đối lâu được trưởng thành do học hỏi từ thực tế.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




9

-

Lao động gián tiếp: Gồm những người chỉ đạo, phục vụ và quản lý


kinh doanh trong doanh nghiệp.
Theo nội dung công việc và nghề nghiệp chuyên môn, loại lao động
này được chia thành: Nhân viên kỹ thuật, nhân viên quản lý kinh tế, nhân viên
quản lý hành chính.
Theo năng lực và trình độ chun mơn, lao động gián tiếp được phân
thành các loại:
+ Chun viên chính: Là những người có trình độ từ đại học trở lên có
trình độ chun mơn cao, có khả năng giải quyết các cơng việc mang tính
tởng hợp, phức tạp.
+ Chun viên: Cũng là những người lao động đã tốt nghiệp đại học,
trên đại học, có thời gian cơng tác tương đối lâu, trình độ chuyên môn tương
đối cao.
+ Cán sự: Gồm những người mới tốt nghiệp đại học, có thời gian cơng
tác thực tế chưa nhiều.
+ Nhân viên: Là những người lao động gián tiếp với trình độ chun
mơn thấp, có thể đã qua đào tạo các trường lớp chuyên môn, nghiệp vụ, hoặc
chưa qua đào tạo.
Phân loại lao động có ý nghĩa lớn trong việc nắm bắt thông tin về số
lượng và thành phần lao động, về trình độ nghề nghiệp của người lao động
trong doanh nghiệp, về sự bố trí lao động trong doanh nghiệp từ đó thực hiện
quy hoạch lao động, lập kế hoạch lao động. Mặt khác, thông qua phân loại lao
động trong toàn doanh nghiệp và từng bộ phận giúp cho việc lập dự tốn chi
phí nhân cơng trong chi phí SXKD, lập kế hoạch quỹ lương và thuận lợi cho
việc kiểm tra tình hình thực hiện các kế hoạch và dự toán này.
Cơ cấu thành phần các loại lao động trong doanh nghiệp ảnh hưởng
trực tiếp đến việc thực hiện kế hoạch SXKD, vì vậy trên cơ sở phân loại lao
động cần phải hạch tốn được tình hình hiện có và sự biến động về lượng lao
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





10

động theo từng loại lao động trong doanh nghiệp. Để thực hiện việc này,
doanh nghiệp dùng “Sổ danh sách lao động của doanh nghiệp” và “Sổ danh
sách lao động của từng bộ phận trong doanh nghiệp”. Sổ này do bộ phận lao
động tiền lương lập làm 2 bản. Một bản được sử dụng ở bộ phận lao động tiền
lương của doanh nghiệp, một bản chuyển cho phịng kế tốn doanh nghiệp.
Khi có sự biến động về số lượng lao động, căn cứ vào các chứng từ như quyết
định tiếp nhận lao động, giấy thuyên chuyển công tác, quyết định cho thơi
việc, quyết định nghỉ hưu… để kế tốn và bộ phận lao động tiền lương của
doanh nghiệp ghi vào sổ. Số liệu trên sổ danh sách lao động được sử dụng để
lập báo cáo lao động hàng tháng, quý, năm và phân tích số lượng, cơ cấu lao
động phục vụ cho quản lý lao động trong doanh nghiệp. (Nguyễn Tấn Thịnh,
2005)
1.1.3. Nội dung quản lý lao động
Nghiên cứu môn quản trị căn bản cho chúng ta nắm được các chức
năng cơ bản của quản trị bao gồm:
-

Chức năng hoạch định

-

Chức năng tổ chức

-


Chức năng lãnh đạo

-

Chức năng kiểm tra (Nguyễn Thị Hội, 2001)

Nhiều tác giả coi các chức năng quản trị về hoạch định, tổ chức lãnh
đạo và kiểm tra là trung tâm về các cuộc bàn luận về quản trị. Những chức
năng hợp thành quá trình quản trị này, quá trình được hợp thành một cách từ
từ để một việc nào đó đều liên quan đến quản trị bất kể theo kiểu tổ chức hay
ở cấp quản trị nào. Khi luận giải về vấn đề này các nhà quản trị Harold,
Koontz và Cyril nói: "Khi hành động theo khả năng quản trị của mình, các
chủ tịch, trưởng phịng, đốc công, giám thị, trưởng khoa, giám mục và những
người đứng đầu các cơ quan của chính phủ đều làm cùng một việc. Với tư
cách nhà quản trị tất cả những người này phần nào đều tiến hành theo cơng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




11

việc được hồn thành cùng với con người và thơng qua con người. Với tư
cách nhà quản trị, mỗi người trong số họ lúc này hay lúc khác đều phải được
thực hiện những nhiệm vụ đặc trưng của những nhà quản trị". Thậm chí một
quản trị gia được việc cũng sử dụng các chức năng quản trị này, mặc dù trong
nhiều trường hợp các chức năng này cũng được sử dụng theo trực giác.
Hoạch định bao hàm một việc thiết lập các mục tiêu và đối tượng đối
với tổ chức và phát triển các biểu đồ công việc cho thấy những mục tiêu và
đối tượng đó được hồn thành như thế nào. Khi kế hoạch đã được hình thành

thì việc tổ chức trở nên quan trọng. Chức năng này bao hàm việc kết hợp các
nguồn lực với nhau là con người, vốn và thiết bị một cách hiệu quả nhất để
hồn thành mục tiêu. Do vậy tở chức bao hàm nhiều việc kết hợp các ng̀n
lực. (Nguyễn Thị Hội, 2001)
Vì vậy, quản lý lao động chính là việc thực hiện chức năng tổ chức của
quản trị căn bản, bao gồm các nội dung cơ bản sau đây:

4.

1.

Phân tích cơng việc.

2.

Tuyển dụng nhân viên.

3.

Đào tạo và nâng cao năng lực chuyên môn cho nhân viên.

Nâng cao hiệu quả sử dụng lao động thơng qua việc sử dụng hệ

thống kích thích vật chất và tinh thần đối với nhân viên.
Như vậy quản lý lao động gắn liền với việc tổ chức, bất kỳ doanh
nghiệp nào hình thành và hoạt động thì đều phải có bộ phận tở chức.
1.1.4. Đặc điểm về quản lý lao động
Quản lý là phải tìm cách, biết cách tác động đến những người dưới
quyền để họ phát huy cao độ sức sáng tạo, sức lao động nhằm nâng cao hiệu
quả hoạt động của cá nhân và tập thể.


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




12

Thông thường trong các doanh nghiệp tồn tại một bộ phận độc lập
chuyên trách về quản lý lao động được gọi là phịng nhân sự hay phịng tở
chức nhân sự, gờm các bộ phận chủ yếu sau:
-

Bộ phận chính sách: Bộ phận này giữ vai trị đề ra các chính sách

chung về ng̀n nhân sự trong tồn doanh nghiệp và đảm nhiệm các chính
sách đó được thực thi nhằm thực hiện những mục tiêu trước mắt cũng như lâu
dài của đơn vị.
-

Bộ phận cố vấn: Bộ phận này giữ vai trò là cố vấn và tư vấn cho các

cấp quản trị khác bằng các lời khuyến cáo thích hợp đối với các vấn đề liên
quan đến công tác quản lý lao động (chẳng hạn như ở bộ phận nào đó của đơn
vị có hiện tượng người lao động bỏ việc, hoặc tỷ lệ người vắng mặt cao hoặc
than phiền về giờ phụ trội quá nhiều,…)
-

Bộ phận dịch vụ: Cung cấp dịch vụ về tuyển dụng, đào tạo, phát triển


nhân viên trong đơn vị. Quản lý về trả lương, hưu trí, bảo hiểm, an tồn lao
động và y tế. Đờng thời sử dụng, lưu giữ và bảo quản hờ sơ có hiệu quả tức là
đồng thời thực hiện chức năng quản lý hành chính của đơn vị (hờ sơ nhân
thân, hờ sơ vắng mặt, y tế, kỷ luật, đánh giá hoàn thành cơng tác…).
-

Bộ phận kiểm tra: có vai trị đảm nhiệm chức năng quan trọng của

quản lý là kiểm tra, bằng cách giám sát các bộ phận khác trong việc thực hiện
cơng việc xem có đảm bảo thực hiện đúng chương trình đã đề ra hay khơng.
Với quan niệm mới về quản lý lao động, vai trò của bộ phận quản lý
lao động đã tăng lên rõ rệt và trở thành một trong những bộ phận có tầm quan
trọng nhất trong doanh nghiệp.( Nguyễn Thị Hội, 2001)
1.1.5. Nội dung cơ bản về tổ chức và quản lý lao động trong doanh nghiệp
cơng nghiệp
1.1.5.1. Phân tích cơng việc
Phân tích cơng việc là q trình thu thập các tư liệu
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

và đánh giá một




13

cách có hệ thống các thơng tin quan trọng có liên quan đến các công việc cụ
thể trong tổ chức nhằm làm rõ bản chất của từng cơng việc .
Đó là việc nghiên cứu các công việc để làm rõ ở từng cơng việc cụ thể
người lao động có những nhiệm vụ, trách nhiệm gì, họ thực hiện những hoạt

động này như thế nào; những máy móc, thiết bị, cơng cụ nào được sử dụng;
những mối quan hệ nào khi thực hiện và điều kiện làm việc cụ thể; những yêu
cầu kiến thức kỹ năng mà người lao động cần có để thực hiện cơng việc.
Nghĩa là, phân tích cơng việc là một quá trình xác định và ghi chép lại các
thông tin liên quan đến bản chất của từng cơng việc cụ thể. Đây là q trình
xác định trách nhiệm, nhiệm vụ liên quan đến công việc và các kỹ năng kiến
thức cần có để thực hiện tốt cơng việc. Đây cũng là quá trình xác định sự khác
biệt của một công việc này với công việc khác. (Trần Kim Dung, 2001)
Việc chuẩn bị mô tả chức trách, nhiệm vụ, trách nhiệm cơng việc, u
cầu về trình độ kỹ năng cơng việc và các định mức hồn thành cơng việc sẽ
dựa trên các dữ liệu thu thập được trong q trình phân tích cơng việc.
Ý

nghĩa của việc phân tích cơng việc thể hiện qua sơ đờ sau:
Phân tích cơng việc

Bản mô tả công việc

Tuyển
dụng, chọn
lựa nhân
viên

Sơ đồ 1.1: Ý nghĩa của mơ tả phân tích cơng việc
-

Ý nghĩa của phân tích cơng việc

Thứ nhất, phân tích cơng việc cung cấp các thơng tin về những u cầu,
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





×