Tải bản đầy đủ (.ppt) (24 trang)

Bai 24 cach lam bai nghi luan ve mot doan tho bai tho

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.03 MB, 24 trang )



- Thế nào là nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích)?
- Trong các đề bài sau, đề bài nào là nghị luận về tác phẩm
truyện( hoặc đoạn trích)?
A. Suy nghĩ về đạo lý của dân tộc: “ Uống nước nhớ nguồn”.
B. Đất nước ta có nhiều tấm gương vượt khó học giỏi.Em hãy
trình bày một số tấm gương đó và nêu suy nghĩ của mình.
C.
C. Phân tích truyện ngắn “ Chiếc lược ngà” của Nguyễn
Quang Sáng.
D. Cảm nhận của em về tình bà cháu trong bài thơ “ Bếp lửa”
của Bằng Việt.


A. Bài học:
I. Đề bài nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích).
a. Đề bài
truyệnngắn
ngắn““Làng”
Làng”của nhà văn Kim Lân.
Đề 1: Suy
Suynghĩ
nghĩ của em về truyên
Đề 2: Giá
Giá trị
trị nhân đạo là giá trị lớn nhất trong “ Truyện Kiều” của nguyễn
phân
tích rõ.
Du. Hãy phân tích
để làm


thân phận
phận Thúy
ThúyKiều
Kiềutrong đoạn trích” Mã Giám Sinh
Đề 3: Suy
Suy nghĩ
nghĩ về thân
mua Kiều” của Nguyễn Du.
biến cốt
cốt truyện
truyệntrong truyện ngắn “Làng” của nhà
Đề 4: Phân
Phântích
tích diễn biến
văn Kim Lân.
tả người
người của
của Nguyễn
Nguyễn Du
Du qua các đoạn trích “ Truyện
Đề 5: Nghệ
Nghệ thuật
thuật tả
Kiều” đã học.
trong chiến
chiến tranh
tranhqua “ Chiếc lược ngà”
Đề 6: Đời
Đời sống
sống tình

tình cảm gia đình trong
của Nguyễn Quang Sáng.


Các từ “suy nghĩ “ và “
phân tích” cho ta biết
giữa các đề bài có sự
giống nhau và khác
nhau như thế nào?


* Giống nhau
Đều là kiểu bài nghị luận về tác phẩm truyện hoặc
đoạn trích.
* Khác nhau:
Suy nghĩ
Suy nghĩ là xuất phát từ
sự cảm, hiểu của mình
để nhận xét đánh giá về
tác phẩm.

Phân tích
Phân tích là xuất phát từ
tác phẩm ( cốt truyện,
nhân vật, sự việc, tình
tiết…) để lập luận, sau
đó nhận xét, đánh giá tác
phẩm.



b. Nhận xét
Đề
1

Vấn đề nghị luận
Yêu cầu nghị luận
Nghị luận về tồn bộ tác phẩm ( giá Có mệnh đề
trị nội dung và giá trị nghệ thuật).

2

Nghị luận một giá trị nội dung của
truyện ( giá trị nhân đạo).

Có mệnh đề

3

Nghị luận một nhân vật trong
truyện.

Có mệnh đề

4

Nghị luận về cốt truyện.

Có mệnh đề

5


Nghị luận một chi tiết nghệ thuật

Khơng có mệnh đề

6

Nghị luận về chủ đề của truyện.

Khơng có mệnh đề


c. Kết luận
* Có 2 kiểu đề

* Nội dung nghị luận

Đề có mệnh đề

u cầu nghị luận
Nội dung nghị luận

Khơng có mệnh đề.

Nội dung nghị luận

Nghị luận về tồn bộ tác phẩm ( giá trị ND và NT).
Nghị luận một giá trị nội dung của truyện.
Nghị luận một nhân vật trong truyện
Nghị luận về cốt truyện.

Nghị luận về một chi tiết nghệ thuật.
Nghị luận về một chủ đề của truyện


nghĩ
ông
Hai
Đề
bài: Suy
nghĩlàm
về nhân
nhân
vật
ôngnghị
Hai trong
truyện
ngắn
truyện
ngắn
“Làng”
II. Các
bước
bàivật
văn
luận
về tác
phẩm
“Làng” của nhà văn Kim Lân.
truyện(
hoặc

đoạn
trích).
1. Tìm hiểu đề và tìm ý
a.Tìm hiểu đề
- Thể loại: nghị luận về một nhân vật
- Phương pháp: xuất phát từ sự cảm, hiểu của bản thân.
- Đối tượng: nhân vật ông Hai
- Tư liệu: truyện ngắn “ Làng” của nhà văn Kim Lân.


b. Tìm ý
- Phẩm chất nổi bật:
Tình u làng hịa quyện gắn bó với lịng u nước.
+ Chi tiết tản cư, nhớ làng.
+ Theo dõi tin tức kháng chiến.
+ Khi nghe tin làng theo giặc.
+ Khi nghe tin cải chính.
- Các chi tiết nghệ thuật:
+ Chọn tình huống tin đồn thất thiệt
+ Các chi tiết miêu tả nhân vật.
+ Các hình thức trần thuật (đối thoại, độc thoại)


Thảo luận nhóm
( theo bàn) để thống
nhất dàn ý chung.


2. Dàn ý
a.

Mở bài:
-

Giới thiệu nhà văn Kim Lân và truyện ngắn “ Làng”.
Nêu ý kiến đánh giá sơ bộ về nhân vật ơng Hai: tình u làng hịa quyện với lịng u
nước.
b. Thân bài: Triển khai tình u làng, yêu nước của ông Hai và nghệ thuật xây dựng nhân
vật.
* Tình u làng, u nước của nhân vật ơng Hai:
LĐ 1: Ông Hai nhớ Làng.
LĐ 1: Ông theo dõi tin tức kháng chiến
LĐ 3: Tâm trạng đau đớn, tủi nhục của ông khi nghe tin làng chợ Dầu theo Tây.
LĐ 4: Ơng vui sướng khi được tin cải chính.
* Nghệ thuật xây dựng nhân vật:
Chọn tình huống tin đồn thất thiệt để thể hiện nhân vật.
Các chi tiết miêu tả nhân vật: ý nghĩ, hành vi, ngôn ngữ tự nhiên dân dã giàu tính khẩu
ngữ, đặc biệt là tâm lý hay khoe làng của nhân vật ơng Hai.
Các hình thức trần thuật phong phú: đối thoại, độc thoại nội tâm.

c. Kết bài:
- Thành công của nhà văn khi xây dựng nhân vật ơng Hai
- Sức hấp dẫncủa hình tượng nhân vật


II. Các bước làm bài văn nghị luận về tác phẩm truyện ( hoặcđoạn trích)
3. Viết bài
a.
Mở bài

Đoạn 1:

- Giới thiệu nhà văn Kim Lân:
+ Vị trí: gương mặt độc đáo
+ Sở trường, phong cách: nhà văn của nông thôn
- Giới thiệu truyện ngắn “ Làng”:
+ Hoàn cảnh: Viết trong thời kỳ đầu kháng chiến chống thực dân pháp.
+ Nội dung: Truyện đã thể hiện một cách sinh động vẻ đẹp của người nơng
dân
Khó qn, thật đáng u.
- Suy nghĩ về nhân vật:
Đi từ khái quát đến cụ thể: từ nhà văn đến tác phẩm và nhân vật.

Đoạn 2:
Tình u làng là một tình cảm sâu nặng…
- Suy nghĩ:
- Giới thiệu nhân vật ông Hai và truyện ngắn “ Làng”
Trực tiếp nêu suy nghĩ của người viết


b. Thân bài
Ơng Hai u
u làng
làng say
say mê
mêbao
baonhiêu
nhiêuthì
thìnghe
nghetin
tinlàng
làngtheo

theogiặc,
giặcơng
Ơng
lại đau
đớn,đớn,
thất thất
vọng,vọng,
tủi hổtủi
bấy
Cái tin ấy, khiến ông sững
ông
lại đau
hổnhiêu.
bấy nhiêu.
sờ: “ Cổ ông lão nghẹn ắng lại, da mặt tê dân dân. Ông lão lặng đi
tưởng không thở được”. Lúc ấy tâm trí ơng Hai chỉ cịn cái tin dữ ấy
xâm chiếm, nó thành một nỗi ám ảnh day dứt. Ơng “ cúi gằm mặt
xuống mà đi”. Về đến nhà, ông nằm vật ra giường trong nỗi tủi thân
đau đớn, xót xa. Suốt ngày, ông lão chẳng dám đi đến đâu. Chỉ quanh
quẩn trong nhà nghe ngóng tình hình. Lúc nào cũng nơm nớp, chột
dạ. Cứ thoáng nghe thấy tiếng Tây,Việt gian,cam nhơng là ơng lủi ra
góc nhà nín thin thít: “ Thôi, lại chuyện ấy rồi”.Bao nhiêu điều tự
hào về quê hương như sụp đổ trong tâm hồn người nông dân hết mực
yêu quê hương ấy. Có lẽ đây là lần mà nỗi đau về làng đến với ông
một cách tê tái, quằn quại nhất. Cịn gì đau khổ hơn khi người yêu
làng thiết tha nhường ấy lại nghe được tin làng phản bội theo giặc.
Trong lịng ơng diễn ra một cuộc đấu tranh nội tâm quyết liệt: “ Làng
thì yêu thật, nhưng làng theo Tây mất rồi thì phải thù.” Khi tâm sự
với con, nghe con nói: “Ủng hộ cụ Hồ Chí Minh!” thì nước mắt ơng
Hai chảy rịng rịng . Tình q và lịng u nướcTình

của người
q vànơng
lịng dân
ấy sâu
nặng
thiêng
liêng
biết
yêu
nước
củavà
người
nông
dân
ấybao.
sâu nặng và thiêng liêng biết bao.


c. kết bài:
- Thành công của nhà văn khi xây dựng nhânvật
- Sức hấp dẫn của hình tượng nhân vật.


Bài tập vận dụng
* Chú ý :
- Cách trình bày nội dung trong
một đoạn văn: diễn dịch, qui
nạp , tổng- phân- hợp.
- Phương pháp lập luận chứng
minh, phân tích, giải thích…

- Các dẫn chứng chính xác và
tiêu biểu.
- Lý lẽ phải xuất phát từ tính
cách số phận nhân vật.
- Các đoạn phải có sự liên kết.
- Chú ý dùng dấu câu: dấu hai
chấm,dấu ngoặc kép…

• Em hãy viết một đoạn
văn nghị luận trình
bày luận điểm sao cho
có sự liên kết với đoạn
trên:
Ơng Hai vơ cùng sung
sướng khi nghe tin cải
chính.


II. Các bước làm bài văn nghị luận về tác phẩm
truyện( hoặc đoạn trích).
1. Tìm hiểu đề và tìm ý
2. Lập dàn ý
3. Viết bài
4. Đọc lại bài viết và sửa chữa
-

Bài viết có phù hợp với vấn đề nghị luận, với dàn bài
không?
Cách dùng từ, đặt câu và diễn đạt.
Các phần đã có sự liên kết hợp lý chưa?



• Đặc điểm NV
Nghị luận về tác phẩm

1

Nghị luận v ề nhân vật

• NT

* Giá trị ND
2

Giá trị nhân đạo
Giá trị hiện thực
Xây dựng tình huống truyện

* Giá trị NT
Nghị luận một giá trị
của truyện

Đặc điểm 1:
Đặc điểm 2:
Tình huống thể hiện nhân vật
Ngôn ngữ nhân v ật
Miêu tả nhân vật

Xây dựng nhân vật
Ngơn ngữ của truyện


• Cảm thơng với số phận của nhân vật.

3

• Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của họ.
• Lên án xã hội bất cơng tàn ác


III. Ghi nhớ
1. Bài nghị luận về tác phẩm truyện
Chủ đề, nhân vật, cốt truyện, nghệ thuật của truyện, giá trị của truyện…

2. Dàn ý:
a. Mở bài:
-

Giới thiệu tác phẩm
Nêu ý kiến đánh giá sơ bộ của mình
b. Thân bài: Triển khai các luận điểm chính về nội dung và nghệ thuật

Nội dung:
LĐ 1: lý lẽ + dẫn chứng + lập luận
LĐ 2: chuyển ý + lý lẽ + dẫn chứng + lập luận
LĐ 3:…

Nghệ thuật:
LĐ 1: lý lẽ + dẫn chứng + lập luận
LĐ 2: chuyển ý + lý lẽ + dẫn chứng
LĐ 3 …

c. Kết bài: Nêu nhận định đánh giá chung của mình về tác phẩm.

Cần thể hiện sự cảm thụ và ý kiến riêng của người viết về tác phẩm.

Giữa các câu, các đoạn phải có sự liên kết hợp lý.


B. Luyện tập
1.
Bài tập 1: Cho biết điểm giống và khác nhau giữa các đề bài sau
Đề 1: Suy nghĩ của em về “ Chuyện người con gái Nam Xương” của
Nguyễn Dữ.
Đề 2: Giá trị nhân đạo là giá trị lớn nhất trong “ Chuyện người con gái
Nam Xương” của nguyễn Dữ. Hãy phân tích để làm rõ.
Đề 3: Suy nghĩ về nhân vật Vũ Nương trong “ Chuyện người con gái Nam
Xương” của nguyễn Dữ.
Đề 4: khi phân tích “ Chuyện người con gái Nam Xương” của Nguyễn Dữ,
có ý kiến cho rằng: ‘ Chi tiết cái bóng có ý nghĩa quan trọng trong việc
mở, thắt nút câu chuyện.” hãy cho biết ý kiến của em về chi tiết đó.



Trả lời:

Giống nhau:
+ Đều là nghị luận văn học.
+ Đối tượng là tác phẩm tự sự
Khác nhau:
+ Đề 1: Nghị luận về toàn bộ tác phẩm.
+ Đề 2: Nghị luận về một giá trị của tác phẩm.

+ Đề 3: Nghị luận về nhân vật.
+ Đề 4: Nghị luận về một chi tiết nghệ thuật.


B. Luyện tập:
2. Bài tập 2:
Một bạn dự định viết hai đoạn văn phân tích nhân vật ơng
Hai với hai luận điểm sau:
LĐ 1: Ông Hai nhớ Làng.
LĐ 2: Ông luôn theo dõi tin tức kháng chiến.
Hãy giúp bạn viết những câu mở đoạn sao cho chúng có sự
liên kết với nhau chặt chẽ.
* Gợi ý:
- Câu mở đầu đoạn 1:
+ Trước hết, tình u làng của ơng được bộc lộ trong nỗi nhớ
quê.
+ Phải tản cư đi kháng chiến, ông Hai đau đáu nỗi nhớ quê.
Câu mở đầu đoạn 2:
+ Càng nhớ làng bao nhiêu, ông càng háo hức ngóng chờ tin
thắng trận bấy nhiêu.
+ Dù khơng được trực tiếp ở lại quê hương tham gia đấu tranh
nhưng ông luôn theo dõi tin tức kháng chiến.


Nghị luận về một vấn đề tư tưởng,
đao lý

Nghị luận
văn học



Nghị luận
xã hội

Nghị luận về một sự việc,
hiện tượng, đời sống.

Nghị luận về một vấn đề tư tưởng,
đạo lý.

Nghị
luận

Nghị luận
văn học

Nghị luận về tác phẩm truyện
( hoặc đoạn trích).

Nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ




×