Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

Tiết 125- Cách làm bài nghị luận về một đoạn thơ bài thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (156.14 KB, 23 trang )

Tuần 25

Soạn:
Giảng:

Tiết 116

Bài 23:
Văn bản

Viếng lăng bác
- Viễn Phơng -

A-Mục tiêu
1. Kiến thức:- Giúp hs cảm nhận đợc niềm xúc động thiêng liêng, tấm lòng tha thiết
thành kính vừa tự hào vừa đau xót của tg từ miền Nam mới đợc giải phóng khi ra viếng
lăng Bác.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng cảm thụ, phân tích
3. Thái độ: Giúp hs hiểu đợc tấm lòng của nhà thơ Viễn Phơng và càng yêu quí nhà thơ.
B-Chuẩn bị
-SGV ngữ văn 9, SGK ngữ văn 9, hình ảnh về lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh
-Thơ chọn lọc và lời bình của Vũ Nho.
C-Phơng pháp
- Qui nạp, tích hợp dọc-ngang.
D-Tiến trình giờ dạy
I. ổn định tổ chức
II. Kiểm tra:
? Phân tích khổ thơ đầu và cảm nhận của em về bài: Mùa xuân nho nhỏ ?
III. Bài mới
*Giới thiệu bài: Nhà thơ Tố Hữu đà từng viết:
Bác ơi tim Bác mênh mông thế


Ôm cả non sông mọi kiếp ngời.
Tình yêu thơng của bác luôn dành cho tất cả chúng ta. Vì vậy khi ngời đI xa, hàng triệu
con tim đau xót nghẹn ngào. Cảm xúc ấy 1 lần nữa đợc nhà thơ Viễn Phơng thể hiện khi
từ Nam ra viếng lăng của vị cha già dân tộc.
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
I. Giới thiệu tg, tác phẩm
Hoạt động 1
1. Tác giả (1928)
? Nêu những hiểu biết của em về tg?
- Quê ở An Giang
2 hs phát biểu, gv chốt.
- Là cây bút xuất hiện sớm nhất của
l2 văn nghệ giải phóng Miền Nam.
- Giọng thơ nhỏ nhẹ, giàu cảm xúc.
? Xuất xứ của bài thơ?
2. Tác phẩm: Viết năm 1976
2 hs phát biÓu, gv chèt.
- TrÝch tõ tËp: “Nh mÊy MX” 1978
? Gv yêu cầu đọc bài thơ với giọng thành
kính, xúc động, chậm, lắng sâu ở đoạn cuối. 3. Đọc, tìm hiểu tác phẩm
? Giải thích 1 số từ ngữ khó?
? Bài thơ thuộc thể loại nào? Vì sao?


Chuyển ý
Hoạt động 2
? Bài thơ có thể chia làm mấy đoạn? ý
chính của mổi đoạn?
2 hs phát biểu, gv chốt.

Đ1: 2 khổ đầu: Cảm xúc trớc lăng Bác
Đ2: Khổ 3: Cảm xúc trớc lăng Bác.
Đ3: Ước nguyện của nhà thơ
? Chủ đề của bài thơ?
3 hs phát biểu, gv chốt
- Thể hiện tám lòng đau xót, tiếc thơng, lòng
kính yêu và biết ơn vô hạn của nhà thơ nói
riêng và của nhân dân Miền Nam, dân tộc Việt
Nam nói chung với Bác.
? Câu thơ đầu giới thiệu với chúng ta điều
gì?
Cách xng con có ý nghĩa gì?
2 hs phát biểu, gv chốt.
- Xng con => thân mật, gần gũi, thành kính
tình cảm cha con.
? Hình ảnh đầu tiên mà ngời con cảm nhận?
Phân tích?
3 hs phát biểu, gv chốt.
- Hình ảnh hàng tre gợi cảm giác gần gũi, thân
thuộc.
- ¤ => c¶m xóc
- Xanh xanh => tÝnh tõ, tõ láy.
- BÃo táp ma sa => thành ngữ
=> Vẻ đẹp thanh cao, søc sèng bỊn bØ, m·nh
liƯt cđa c©y tre Việt Nam.
? Trong thơ ca, hình ảnh cây tre còn mang ý
nghĩa ẩn dụ nào?
2 hs phát biểu, gv chốt.
- Tợng trng cho vẻ hiền hậu, đoàn kết, kiên cờng của con ngời Việt Nam trong sản xuất và
chiến đấu.

Gv: Hàng tre ấy giờ đây đứng quanh lămg Bác
để bảo vƯ cho giÊc ngđ cđa ngêi.
Chun ý
? Hs ®äc khỉ thơ 2
? Có những mặt trời nào xuất hiện, phân
tích nghệ thuật đặc sắc của 2 câu đầu?

4. Thể loại: Thơ tự do
II. Phân tích tác phẩm
A.Bố cục: 3 đoạn

B. Phân tích
a. Cảm xúc trớc lăng Bác:
- Hình ảnh hàng tre:
Biểu tợng cho tinh thần đoàn kết, y
chí kiên cờng cđa con ngêi ViƯt
Nam.


2 hs phát biểu, gv chốt
- Mặt trời trên lăng (tự nhiên) => cây cỏ, sinh
vật cần phải có.
- Mặt trời trong lăng (ẩn dụ chỉ Bác Hồ)
=> dân tộc Việt Nam cần phải có
=> Nói lên sự vĩ đại của Bác Hồ
? 2 Câu cuối gợi lên cảnh tợng gì? Nghệ
thuật đặc sắc?
2 hs phát biểu, gv chốt.
- Dòng ngời đi trong thơng nhớ
- Kết tràng hoa.

=> ẩn dụ => tình cảm nhớ thơng thành kính
dâng lên Bác.
Gv: Những dòng ngời nặng trĩu nhớ thơng
đang lặng lẽ nối nhau vào lăng viếng Bác, ai
cũng muốn dâng lên Bác những thành tích cao
nhất của mình.
? Giải thích cụm từ 79 mùa xuân ?
? Qua phân tích em hiểu tình cảm của mọi
ngời dành cho Bác ntn khi vào lăng viếng
Bác?
Tiết 2
Chuyển ý
? Hs đọc khổ tho thứ 3
Lăng là nơi đặt thi hài Ngời nhng nhà thơ đÃ
hình dung ntn về Bác?
- Bác ngủ bình yên
- Vầng trăng sáng dịu hiền
=> Yên tĩnh, thanh cao, hiền hậu
? Nghệ thuật đặc sắc của 2 câu cuối? Tác
dụng?
- 2 hs phát biểu, gv chốt.
- Cặp từ vẫn mà
- Hình ảnh Èn dơ: trêi xanh m·i m·i => bÊt tư
- §éng từ nhói: đau đột ngột, quặn thắt.
=> Diễn tả nỗi đau xót tận đáy tâm hồn trớc sự
ra đi của Bác
? Nhận xét giọng điệu của khổ thơ?
- Thành kính, tự hào, đau xót
? Cảm xúc, suy nghĩ của nhà thơ khi vào
viếng lăng là gì?

3 hs phát biểu, gv chốt.
Gv: Hình ảnh mặt trời, vầng trăng, trời xanh là

- Dòng ngời vào lăng viếng Bác:

Lặng lẽ bớc đi trong nặng trĩu nhớ
thơng

b. Cảm xúc khi đi vào trong lăng


trờng tồn của vũ trụ cũng nh vị cha già của dân
tộc sẽ sống mÃi trong lòng non sông đất nớc
Việt Nam. Ngời ra đi để lại trong lòng chúng
ta bao nỗi tiếc thơng.
Chuyển ý
? Hs đọc khổ thơ cuối
Cùngvới nớc mắt tuôn trào, nhà thơ đà nguyện
ớc điều gì?
2 hs phát biểu, gv chốt.
- Muốn làm:+con chim hót => trong lành ca
hát
+Hoa toả hơng => toả hơng thơm
ngát.
+Cây tre trung hiếu => canh giấc
ngủ yên bình.
Gv: Từ tình cảm, cảm xúc, đà chuyển sang
hành động cụ thể. Nhà thơ đà hoá thân thành
con chim, đoá hoa, thành cây tre trung hiếu để
mÃi đợc ở bên Ngời.

Chuyển ý
Hoạt động 3
? Đây là 1 bài thơ hay đợc phổ nhạc thành
bài hát. Theo em điều gì làm nên cái hay
đó?
- Giọng thơ trang nghiêm, thành kính thiết tha
- Hình ảnh nhân hoá, điệp ngữ, ẩn dụ, có giá trị
biểu cảm cao.
- Miêu tả kết hợp với biểu cảm
- Thể thơ tự do 8 chữ
? Nghệ thuật đặc sắc đó thể hiện tình cảm gì
của nhà thơ với Bác?
2 hs phát biểu, gv chốt.
- Lòng biết ơn sâu sắc
- Thành kính thiêng liêng
Gv: Đây chính là nội dung phần ghi nhớ
SGK/ 61
2 hs đọc
Hoạt động 4
? Đọc dẫn chứng, hát bài thơ
? Hs hoạt động cá nhân. Gv thu 3 bài viết ngắn
=> rút ra nhận xét.
IV. Củng cố:

=> Lòng biết ơn thành kính và nỗi
đau xót vô hạn trớc sự ra đi của Bác.

3. Cảm xúc khi rời lăng (ớc nguyện
của nhà thơ)
- Lu luyến không muốn rời xa Bác


III. Tổng kết
1. Nghệ thuật:
Giọng thơ trang trọng, tha thiết, hình
ảnh đặc sắc, két hợp hài hoà y nghĩa
thực và y nghĩa ản dụ, tợng trng
2. Nội dung
Bài thơ thể hiện niềm xúc động
thiêng liêng, thành kính, tự hào, đau
xót của tg khi ra thăm lăng Bác.

3, Ghi nhớ (63)
IV. Luyện tập
1. Đọc thuộc lòng bài thơ
2. Em thích nhất câu thơ nào? Vì
sao?


- Đọc diễn cảm lại bài thơ.
V. Hớng dẫn về nhà:
- Học thuộc lòng bài thơ.
- Chuẩn bị bài con cò.
E. Rút kinh nghiệm:

.
Soạn:
Giảng:

Tiết 117
Hớng dẫn đọc thêm


Văn bản: Con cò
- Chế Lan Viên -

A-Mục tiêu
1. Kiến thức:- Giúp hs cảm nhận đợc vẻ đẹp và ý nghĩa của hình tợng con cò trong bài
thơ đợc phát triển từ những câu hát ru xa để ca ngợi tình mẹ và lời ru.
- Thấy đợc sự vận dụng sáng tạo ca dao của tg và những đặc điểm hình ảnh, thể thơ,
giọng điệu của bài thơ
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng cảm thụ, phân tích thơ, đặc biệt là những hình tợng thơ đợc
sáng tạo bằng liên tởng, tởng tợng
3. Thái độ: Giáo dục tình cảm gia đình
B-Chuẩn bị
-SGV ngữ văn 9, SGK ngữ văn 9
C-Phơng pháp
- Qui nạp, tích hợp dọc-ngang.
D-Tiến trình giờ dạy
I. ổn định tổ chức
II. Kiểm tra ? Đọc thuộc lòng bài Viếng lăng Bác , nêu giá trị nội dung và nghệ
thuật?
- Bài thơ thể hiện lòng thành kính và niềm xúc động sâu sắc của nhà thơ và của nhân
dân ta đối với Bác kính yêu.
- Bài thơ giọng điệu trang trọng tha thiết nhiều hình ảnh ẩn dụ đẹp và gợi cảm, ngôn ngữ
bình dị mà cô đúc.
III. Bài mới
*Giới thiệu bài: Viết về con có trong lời ru của mẹ, nhà thơ Nguyển Duy có đoạn:
Cái còsung chát đào chua
Câu ca mẹ hát gió đa về trời
Ta đi trọn kiếp con ngời
Cũng không đi hết mấy lời mẹ ru



Còn Chế Lan Viên thì bay bổng, bay cao với đôi cánh con cò trong lời ru thấm hơi xuân
của mẹ đa võng ru con những tra hè nắg lửa. Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về
tấm lòng ngời mẹ với mỗi đứa con.
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
I. Giới thiệu tg, tp
Hoạt động 1
? Hs đọc phần giới thiệu tg, tp. Nêu những 1. Tác giả (1920 1989), quê ở
Quảng Trị
hiểu biết của em về tg?
- Ông là nhà thơ tiêu biểu của nền thơ
2 hs phát biểu, gv chốt
ca hiện đại VN
- Thơ «ng giµu chÊt suy ttëng vµ triÕt
lÝ thĨ hiƯn qua chủ đề TQ, ND và CM
- Tác phẩm chính: Điêu tàn, ánh sáng
và phù sa, hoa ngày thờng - Chim báo
bÃo, hoa trên đá, hái theo mùa.
2. Tác phẩm
? Xuất xứ của bài thơ?
- Viết năm 1962
2 hs phát biểu, gv chốt.
- In trong tập: Hoa ngày thờng - Chim
báo bÃo.
3. Đọc, tìm hiểu chú thích.
? Gv nêu yêu cầu đọc, giọng tâm tình nh
lời ru, chú ý điệp từ và câu hỏi, câu cảm.
? Gọi 3 hs đọc => nhận xét

? Giải thích từ khó: SGK
4. Thể loại: Thơ tự do
? Bài thơ thuộc thể loại thơ nào? Vì sao?
2 hs phát biểu, gv chốt.
- Câu ngắn nhất 2 chữ, câu dài nhất 8 chữ,
gồm 51 câu.
Gv: Cả bài đan xen, kết chuỗi thành lời ru
ngân nga, ngọt ngào, biểu hiện tình thơng và
giấc mơ của ngời mẹ hiền đối với con thơ
Chuyển ý
II. Tìm hiểu bài thơ
Hoạt động 2
1. Bố cục: 3 đoạn
? Bài thơ chia làm mấy đoạn? ý chính của
từng đoạn?
3 hs phát biểu, gv chốt.
Đ1: Hình ảnh con cò qua lời ru của mẹ thời
thơ ấu.
Đ2: Hình ảnh con cò và lời ru của mẹ trên đờng đời của mỗi con ngời.
Đ3: Từ hình ảnh con cß, suy ngÉm triÕt lÝ vỊ ý
nghÜa cđa lêi ru và tình mẹ đối với mỗi con
ngời.
Gv: Nh vậy tứ thơ xuất phát từ hình ảnh con


cò trong lời ru của mẹ trở thành bầu sữa tinh
thần không bao giờ vơi cạn trong suốt cuộc
đời con ngời.
? Gv giao nhiệm vụ cho 3 nhóm phân tích
tìm hiĨu 3 ND cđa 3 lêi ru?

- Nhãm 1: Lêi ru 1
- Nhãm 2: Lêi ru 2
- Nhãm 3: Lêi ru 3
? Tìm những hình ảnh con cò qua lời ru?
Hình ảnh đó thể hiện cuộc sống ntn?
Có mấy hình ảnh con cò đợc nhắc đến?
Qua đó ta cảm nhận đợc tình mẹ qua lời
ru ntn?
? 4 câu thơ cuối gợi cho em suy nghĩ gì về
lời ru của mẹ?
? Nhận xét về cách vận dụng ca dao và
giọng thơ của tg?
? Lời ru này gợi cho em nhớ lại những kỉ
niệm thơ ấu nào?
=> Đại diện trình bày. Các nhãm nhËn xÐt
Chun ý
? Trong lêi ru 2, con cß trắng mang những
hình tợng nào? Cảm nhận của em?
- Theo em, những ớc nguyện nào của mẹ đợc
bộc lộ
- Tiếp tục em hiểu thêm gì về mong ớc của
mẹ
- Thi sĩ là ngời ntn? Qua đó em hiểu gì về
mong ớc và tấm lòng của mẹ qua khúc hát
ru?
Liên hệ: Tấm lòng của mẹ với những đứa
con.
Chuyển ý
? Đọc lời ru thứ 3
- Đọc 5 câu đầu và nêu cảm nhận của em về

ngời mẹ qua 5 câu thơ trên (Lu ý NT: từ trái
nghĩa đối lập từ khẳng định: sẽ tìm và mÃi
yêu)
- Quan sát: con dùtheo con
Lời ru gợi cho em cảm nghĩ gì về tình mẹ?
- 5 câu cuối gợi cho em suy nghĩ gì?
- NT đặc sắc của đoạn thơ?

2. Phân tích
a. Hình ảnh con cò qua lời ru tuổi ấu
thơ

=> Lời ru vỗ về, giữ yên giấc ngủ trẻ
thơ và bồi đắp lòng nhân ái cùng sự
che chở của ngời mẹ.
b. Hình ảnh con cò qua lêi ru mong íc ti Êu th¬.


+Câu thơ linh hoạt
+Trí tởng tợng mới lạ
+Lời thơ mang tính triết lí
- Qua phân tích, em hiểu gì về tấm lòng của
ngời mẹ
=> Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm nhận
xét
Hoạt động 3
? Nhận xét về thể thơ, nhịp thơ, giọng thơ?
- Thể thơ tự do
- Bắt đầu bằng câu thơ ngắn
- Giọng thơ vừa suy ngẫm triết lí vừa êm ái

đều đặn.
- Vận dụng những hình ảnh sáng tạo con cò
trong ca dao làm điểm tựa cho những liên tởng và tởng tợng của tg.
? Các yếu tố đó thể hiện t tởng và cảm xúc
của nhà thơ ntn?
- Ca ngợi tình mẹ và ý nghĩa của lời ru đối
với con ngời
? Qua đó những biểu hiện đáng quí nào
của nhà thơ đợc bộc lộ
- Trân trọng, biết ơn tình mẹ
- Tin vào những điều tốt đẹp trong cuộc đời
- Gợi cảm giác yêu thơng và hi vọng
Gv: Với mẹ, đứa con đó dù có lớn đến đâu
cũng vẫn là bé bỏng. Vì tình thơng của mẹ là
không bờ bến. Đứa con giống nh 1 lẽ sống để
sinh tồn. Chân lí ấy, qui luật của muôn đời ấy
vẫn là vĩnh hằng, bất biến.
HS đọc ghi nhớ
Hoạt động 4
? 1 hs đọc và chỉ ra yêu cầu của bài tập
HS đọc và NX

=> Là tấm lòng bao dung, rộng lớn về
tình yêu bền chặt mà mẹ dành cho
con trong st cc ®êi.
III. Tỉng kÕt
1. NghƯ tht
TG’ vËn dơng 1 cách sáng tạo vẻ đẹp
của ca dao và thể thơ tự do cùng
những câu thơ giàu chất triết lí, giọng

thơ da diết, hình ảnh thiên về y nghĩa
biểu tợng.

2. Nội dung
Từ hình tợng con cò trong những khúc
hát ru, tg ca ngợi tình mẫu tử và kđ y
nghĩa to lớn cđa lêi ru ®èi víi c/s con
ngêi.

3. Ghi nhí
IV. Lun tập
1. Viết đoạn văn bình/ 49
2. Đọc thêm: Ngồi buồn nhớ mẹ/ 49

IV. Củng cố:
? Nêu những cảm nhận sâu sắc nhất của em về bài thơ Viếng lăng Bác
? Nêu những cảm nhận sâu sắc nhất của em về tình mẹ con qua bài thơ trên?
V. Hớng dẫn về nhà:
- Học thuộc lòng bài thơ và phân tích.
- Chuẩn bị bài: Nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc ®o¹n trÝch)


E- Rút kinh nghiệm

.
Soạn
Giảng:

Tuần 25, tiết 118
Tập làm văn


nghị luận về tác phẩm truyện
(hoặc đoạn trích)
A-Mục tiêu
1. Kiến thức:- Giúp hs hiểu rõ thế nào là NL về tác phẩm truyện, nhận diện chính xác 1
bài NL về tác phẩm truyện.
- Nắm vững các yêu cầu đối với 1 bài NL về tác phẩm truyện
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết bài NL về tác phẩm truyện.
3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thích, khám phá vẻ đẹp của các tác phẩm truyện.
B-Chuẩn bị
- SGV ngữ văn 9, SGK ngữ văn9.
- HS ôn lại cách làm bài NL
C-Phơng pháp
- Qui nạp, tích hợp dọc-ngang.
D-Tiến trình giờ dạy
I. ổn định tổ chức
II. Kiểm tra:
? Muốn làm tốt bài nghị luận về vấn đề t tởng đạo lý cần chú ý những gì ?
- Đối với bài văn cần chú ý vận dụng phép lập luận giải thích, chứng minh, phân tích,
tổng hợp.
III. Bài mới : Trong thể loại nghị luận, xà hội có nghị luận về một sự việc hiện tợng đời
sống và nghị luận về một vấn đề t tởng đạo lý. Nghị luận về tác phẩm truyện.
Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động 1
*2 hs đọc văn bản
? Vấn đề NL của VB là gì (bàn về vấn đề gì)?
? HÃy đặt nhan đề thích hợp cho VB?
- 1 vẻ đẹp nơi SaPa
- Hình ảnh anh thanh niên làm công tác khí tợng ở SaPa.
- 1 con ngời đáng tự hào

? VB có mấy đoạn văn? Tìm luận điểm chính của
từng đoạn và các luận cứ?
* Hs thảo luận nhóm

Ghi bảng
I. Tìm hiểu bài NL về tác
phẩm truyện (đoạn trÝch)
1. VÝ dơ: VB/ 61
2. NhËn xÐt :
- VÊn ®Ị NL: Vẻ đẹp của
anh TN trong Lặng lẽ
SaPa của Nguyễn Thành
Long.
- Gồm 5 luận điểm, các câu
mang luận điểm


- LĐ1: Câu cuối đoạn 1
- LĐ2: Câu 1 đoạn 2
- LĐ3: Câu 2 đoạn 3
- LĐ4: Câu 1 đoạn 4
- LĐ5: Câu cuối đoạn 5
? HÃy tách VB thành 3 phần nh bố cục của bài NL?
- MB (đoạn 1): Giới thiệu khái quát về vẻ đẹp của anh
thanh niên.
-TB (đoạn 2, 3, 4): Lần lợt làm rõ các vẻ đẹp của anh
thanh niên.
- KB (đoạn 5): Khẳng định, ca ngợi phẩm chất của anh
thanh niên.
? Nhận xét về cách lập luận và các luận cứ của VB?

- Mỗi luận điểm đợc phân tích + CM => thuyết phục ngời đọc.
- Luận cứ: Xác đáng, sinh động, cụ thể, là những hình
ảnh đặc sắc của tác phẩm.

- Đoạn 1: dù đợc miêu tả
nhiều hay ít... khó phai mờ.
- Đoạn 2: trớc tiên nhân
vật... gian khổ của mình.
- Đoạn 3: nhng anh thanh
niên... một cách chu đáo.
- Đoạn 4: công việc vất
vả... rất khiêm tốn.
- Đoạn 5: cuộc sống của
chúng ta... đáng tin yêu.
- Để khẳng định: ngời viết
đều phân tÝch chøng minh
mét c¸ch thut phơc cã søc
hÊp dÉn ngêi đọc.
- Các luận cứ đợc sử dụng đều
xác đáng sinh động, bởi đó là
những chi tiết hình ảnh đặc sắc
của tác phẩm.
- Bố cục rõ ràng, lời văn gợi
? Qua đây, em nắm đợc những yêu cầu gì khi làm bài cảm.
NL về tác phẩm truyện?
2 hs nêu, gv chốt, 1 hs đọc ghi nhớ.
Hoạt động 2
*2 hs đọc VB

3. Ghi nhớ (63)

II. Luyện tập:
BT/ 64
? HÃy xác định vấn ®Ị NL cđa VB? - VÊn ®Ị NL: t×nh thỊ lựa chọn vấn đề sống
chết và vẻ đẹp tâm hồn của nhân vật LÃo Hạc
- Luận điểm: Câu 1, 2
? Câu nào nêu luận điểm?
- Phân tích: quá trình chuẩn bị cho cái chết dữ
? Diễn biến nội tâm nhân vật LÃo
dội của LÃo Hạc
Hạc đợc phân tích ntn?
? Bài viết đà làm sáng tỏ vấn đề gì => nhân cách đáng kính trọng và tấm lòng hi
sinh cao quí của LÃo Hạc
về LÃo Hạc?
IV. Củng cố:
? Thế nào là NL về 1 tác phẩm truyện?
V. Hớng dẫn về nhà:
- Học thuộc lòng ghi nhớ.
- Chuẩn bị bài: Cách làm bài nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trÝch)


E- Rút kinh nghiệm
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Soạn:
Giảng:

Tuần 25, tiết 119
Tập làm văn

Cách làm bài nghị luận về tác phẩmtruyện

(hoặc đoạn trích)

A-Mục tiêu
1. Kiến thức:- Giúp hs biết cách viết bài NL về tác phẩm truyện cho đúng yêu cầu.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện các bớc khi làm bài NL (cách tổ chức, triển khai các
luận điểm)
3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thích, khám phá vẻ đẹp của các tác phẩm truyện.
B-Chuẩn bị
- SGV ngữ văn 9, SGK ngữ văn9.
- HS ôn lại cách làm bài NL
C-Phơng pháp
- Qui nạp, tích hợp dọc-ngang.
D-Tiến trình giờ dạy
I. ổn định tổ chức
II. Kiểm tra:
? Thế nào là NL về 1 tác phẩm truyện? Yêu cầu cụ thể?
- Là trình bày những nhận xét đánh giá cảu mình về nhân vật, sự kiện chủ đề hay nghệ
thuật của một tác phẩm cụ thể.
- Những nhận xét đánh giá về truyện phải xuất phát tõ ý nghÜa cđa cèt trun tÝnh c¸ch
sè phËn cđa nhân vật và nghệ thuật trong tác phẩm đợc ngời viết phát hiện và khái quát.
- Các nhận xét đánh giá về tác phẩm truyện hoặc đoạn trích phải rõ rµng cã ln cø vµ
lËp ln thut phơc.
- Cã bè cục mạch lạc, lời văn chuẩn xác gợi cảm.
III. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò

Hoạt động 1
* 2 hs đọc đề
? Các đề nêu đà nêu ra NL nào của tác phẩm?
- Đề 1: Thân phận ngời phụ nữ trong XH cị.

- §Ị 2: DiƠn biÕn cèt trun
- §Ị 3: Thân phận Thuý Kiều
- Đề 4: Đời sống tình cảm gia đình trong chiến tranh
? Em hiểu: Suy nghĩ, phân tích nghĩa là ntn?
- Suy nghĩ: Xuất phát từ sự cảm, hiểu của mình để NX,

Ghi bảng
I. Đề bài NL về tp truyện:
1, VD : 4 đề bài ( SGK )
2, NX:
- Đề 1: Chủ đề
- Đề 2: Cốt truyện
- Đề 3: Nhân vật
- Đề 4: Chủ đề


đánh giá tp.
- Phân tích: Từ tp ( Cốt truyện, nv, sự việc, tình tiết)
để lập luận và sau đó NX, đánh giá tp.
=> giống: đều là kiểu bài NL về tp truyện ( Đoạn trích)
* GV: Các đề trên đều bàn về vấn đề: Chủ đề, cốt
truyện, nhân vật trong tp truyện
- HS đọc ghi nhớ 1/ 68
Hoạt động2
* 2 hs đọc đề, nêu các bớc làm bài chung ( 4 bíc)
- ThĨ lo¹i: NL vỊ 1 tp trun
- ND: Suy nghĩ về nhân vật ông Hai.
- Phạm vi: Tp Làng của Kim Lân
? Bớc 1: Phẩm chất, đạo đức của nhân vật ông Hai?
2 hs phát biểu, gv chốt.


? Những kiến thức cơ bản cần đề cập
? NT qua các hành động ntn của ông Hai?
- Khi nghe tin làng theo giặc
- Khi nói chuyện với bà Hai
- Khi tin đồn đợc cải chính

*Lu ý phần MB và KB
*TS phải đọc bài viết
2 hs phát biểu, gv chốt

II. Các bớc làm bài NL về
tác phẩm truyện (hoặc
đoạn trích)
1. Đề: Suy nghĩ về nhân
vật ông Hai trong truyện
ngắn Làng của Kim Lân
2. Các bớc: 4 bớc
a. Tìm hiểu đề, tìm ý
*Tìm hiểu đề:
- Thể loại
- Nội dung
- Phạm vi
*Tìm ý:
- Tình yêu gắn bó hoà
quyện với lòng yêu nớc
- Biểu hiện:
+ Tình huống: Tản c, xa
làng nghe tin làng theo
Việt gian.

+ Chi tiết NT: Lời nói, tâm
trạng, cử chỉ, hành động
chứng tỏ lòng yêu nớc, yêu
làng
- ý nghĩa tc mới mẻ: yêu
làng nhng làng theogiặc
nên phải thù.
b. Lập dàn bài: 3 phần
- MB: Giới thiệu tp, nhân
vật với đặc điểm nổi bật.
- TB:
- KB: Khẳng định vẻ đẹp
tâm hồn ông Hai, thành
công xây dựng nhân vật,
tình huống truyện.
c. Viết bài
d. Đọc lại và sửa chữa.


? Khi làm bài văn NL cần đảm bảo các yêu cầu gì về 3. Ghi nhớ: SGK/ 68
bố cục?
2 hs phát biểu, gv chốt.
2 hs đọc ghi nhớ
? Trong các đoạn văn phần TB cần tuân thủ nguyên
tắc nào?
- Có sự chuyển ý liên kết các đoạn văn trong bài viết
Gv: Ngời viết có ý kiến riêng về tác phÈm
III. Lun tËp
Chun ý
1. §Ị: Suy nghÜ cđa em vỊ truyện ngắn LÃo Hạc của

Hoạt động 3
Nam Cao.
*3 hs đọc lại đề
a. Phân tích đề:
*Hs phân tích đề
- Thể loại: NL về 1 vấn đề truyện (hoặc đoạn trích)
- Nội dung: ND và NT của tác phẩm LÃo Hạc.
- Giới hạn: Tp LÃo Hạc
b. Tìm ý:
* Bi kịch cuộc đời LÃo Hạc
- Hoàn cảnh: + Vợ mất sớm, con bỏ đi làm đồn điền
cao su
+ Sống 1 mình cùng con chó Vàng
+ Sau trận ốm hơn 2 tháng, lÃo không
còn việc làm.
- Phải bán con chó Vàng
- Chọn cái chết đau đớn và nhục nhÃ
*NT đặc sắc
* HS viết phần MB.
Gv giới thiệu 2 cách:
- Gián tiếp:
+ Dẫn dắt: Tơng đồng, tơng
phản : Nhân vật Chí Phèo: bi
kịch hoàn lơng hoặc tình phụ
tử.
+ LÃo Hạc: Bi kịch làm cha.
Gv thu 5 bài đọc và nx
IV. Củng cố:
? HÃy nêu bố cơc bµi NL vỊ 1 tp trun?
V. Híng dÉn vỊ nhà:

- Học thuộc ghi nhớ.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập về tp truyện( hoặc đoạn trích)
E. Rút kinh nghiệm:

.
Soạn:
Tuần 25, tiÕt 120


Giảng:
Tập làm văn

Luyện tập làm bài nghị luận về tác
phẩmtruyện(hoặc đoạn trích)
Viết bài tập làm văn số 6 ở nhà
A-Mục tiªu
1. KiÕn thøc:- Gióp hs cđng cè kiÕn thøc vỊ các yêu cầu, về cách làm bài NL về tp
truyện( đoạn trích).
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tìm ý, lập ý, viết 1 bài NL về tp truyện
3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thích, khám phá vẻ đẹp của các tác phẩm truyện.
B-Chuẩn bị
- SGV ngữ văn 9, SGK ngữ văn9.
- HS ôn lại cách làm bài NL
C-Phơng pháp
- Qui nạp, tích hợp dọc-ngang.
D-Tiến trình giờ dạy
I. ổn định tổ chức
II. Kiểm tra:
Kiểm tra phần chuẩn bị bài của hs
III. Bài mới

Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
Hoạt động 1
I. ôn tập kiến thức về nghị luận một tác phẩm truyện
? Thế nào là NL về 1 tp
(đoạn trích)
truyện?
1, Nghị luận về tác phẩm truyện (đoạn trích):
- 2 hs nêu, gv chốt.
- Trình bày những NX, đánh giá về: Nhân vật, sự
kiện, chủ đề, nt của tp.
2, Yêu cầu:
? Nêu yêu cầu đối với bài
- Bàn về chủ đề, nv, cèt trun, nt cđa trun.
NL tp trun?
- Bè cơc: 3 phần:
a. MB: Giới thiệu tg, tp, nêu ý kiến đánh giá sơ bộ về
? ND cụ thể của mỗi phần?
NDTP.
b. TB:
- Nêu các luận điểm chính về ND,NT của tp.
- Phân tích, CM = các luận cứ tiêu biểu.
c. KB:
- Nêu đánh giá chung về tp ( Đoạn trích).
- Rút ra bài học.
Hoạt động2
II. Luyện tập:
? HÃy phân tích đề?
1, Tìm hiểu đề:
- Thể loại: Nghị luận về tác phẩm ( đoạn trích)



- ND: NX, đánh giá về ND, NT của đoạn trích
Chiếc lợc ngà
- Phạm vi: Nêu cảm nhận truyện Chiếc lợc ngà.
? Đoạn trích có mấy nhân
2, Tìm ý:
vật chính?
a. ND: Tình cha con sâu nặng trong chiến tranh.
? ND của đoạn trích?
* Nhân vật bé Thu:
- Thái độ, tình cảm của bé Thu trong những ngày
? Nhân Thu có thái độ ntn
đầu: Không nhận ông Sáu là cha.
đối với ông Sáu?
- Thái độ của Thu trong những ngày tiếp theo:
+ Khi nấu cơm.
+ Trong bữa ăn.
+ Hành ®éng, nx.
- Th¸i ®é cđa Thu khi chia tay:
+ TiÕng kêu thét: Ba
+ Ôm chầm cha, không muốn rời=> xúc động trái
tim bao ngời.
? Tình cảm, thái độ của ông * Nhân vật ông Sáu:
Sáu trong đoạn trích?
- Hụt hẫng, buồn khi con sợ hÃi bỏ chạy.
- Kiên nhẫn, vỗ vỊ
- Phót chia tay: BbÊt lùc, ®au khỉ, HP tét đỉnh.
- Tỉ mẩn làm chiếc lợc ngà với dòng chữ: Yêu nhớ
tặng Thu con gái của ba

- Hành động của ông trớc khi trút hơi thở cuối cùng.
? Nêu nx, đánh giá về tình
* NX, đánh giá: Ca ngợi tình phụ tử, kđ vì nó mà con
cha con trong đoạn trích?
ngời có thể hi sinh tất cả.
b. NT:
? NT đặc sắc và tác dụng?
- Cốt truyện : chặt chẽ, có tình huống bất ngờ, hợp lí.
- Ngôi kể: thứ nhất: vừa là nhân chứng, vừa là ngời
tham gia=> Tăng sức thuyết phục.
* HS chia thành 4 nhóm, mỗi
- Ngôn ngữ: Giản dị, đậm chất NB.
nhóm viết 1 phần( TB: 1 nhóm
- Nhân vật: có hành động, cử chỉ, tình cảm chân thật,
viết ND, 1 nhóm viết về NT)
sinh động.
Hs trình bày, hs- gv đánh giá.
3, Viết bài:
IV. Củng cố:
? Cách làm bài NL về tp truyện?
V. Hớng dẫn về nhà:
- Làm bài số 6: Suy nghĩ về nhân vật ông Hai trong truyện ngắn Làng của Kim Lân.
- Chuẩn bị bài: Sang thu ( Tìm hiểu tác giả, tác phẩm, chia đoạn, phân tích ND,NT)
E. Rút kinh nghiệm:




Soạn:
Giảng:


Tuần 26

Tiết 121

Bài 24
Văn bản

Sang thu
-Hữu Thỉnh -

A-Mục tiêu
1. Kiến thức:- Giúp hs thấy đợc những cảm nhận tinh tế của nhà thơ về sự biến đổi của
đất trời từ cuối hạ sang đầu thu
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng cảm thụ, phân tích thơ trữ tình.
3. Thái độ: Giáo dục tình yêu TN, đất nớc.
B-Chuẩn bị
-SGV ngữ văn 9, SGK ngữ văn 9
C-Phơng pháp
- Qui nạp, tích hợp dọc-ngang.
D-Tiến trình giờ dạy
I. ổn định tổ chức
II. Kiểm tra:
? Đọc thuộc lòng bài Con cò , và nêu cảm nhận của em về bài thơ.
- Học sinh nêu giáo viên nhận xét (phần ghi nhớ SGK).
III. Bài mới
* Giới thiệu bài: Thơ về mùa rất nhiều. Đặc điểm nổi bật của mùa thu là lá vàng rơi nên
thờng gợi cảm giác buồn.Nhng đà mấy ai để ý và làm thơ về thời điểm giao mùa giữa hạ
và thu? Hữu Thỉnh đà ghi lại khoảnh khắc ấy trong bài Sang thu
Hoạt động của thầy và trò

Ghi bảng
I. Giới thiệu tác giả, tác phẩm:
Hoạt động1
1, Tác giả (1942)
? Nêu những hiểu biết của em về tg?
- Ông là nhà thơ chuyên sáng
tác về đề tài nông thôn và mùa
thu.
- 1963 nhập ngũ trởng thành
trong kháng chiến chống Mỹ.
- Từ năm 2000 là tổng th ký hội
nhà văn Việt nam.
2, Tác phẩm:
? Bài thơ sáng tác trong hoàn cảnh nào?
- Viết năm 1977, in trong tập
Từ chiến hào đến thành phố
3, Đọc, tìm hiểu chú thích:
* GV nêu yêu cầu đọc: Chậm, nhẹ nhàng, ttrầm


lắng.
- 3 hs đọc, gv nx
- 1 hs đọc phần chú thích.
? XĐ thể thơ?
Hoạt động 2
? ấn tợng ban đầu của em về bài thơ?
- Là bài thơ trữ tình, gây xúc động.
? Tại sao đây lại là bài thơ trữ tình? Nhân vật
trữ tình là ai?
-Vì bài thơ bộc lộ tình cảm, CX của tg trớc lúc sang

thu.
- Nhân vật trữ tình là tg.
? Bài thơ sử dụng phơng thức biểu đạt nào là
chính?
- Biểu cảm, mtả.
GV: Bài thơ viết theo mạch cảm xúc của tg =>
không chia đoạn.
* HS đọc khổ thơ 1
? Tg nhận ra những tín hiệu nào chứng tỏ mùa
thu sang? NX?
- Hơng ổi, gió se, sơng
- Dùng từ: Bỗng=> Đột ngột, bất ngờ
Chùng chình: từ láy
Hình nh: Tình thái => cha tin hẳn
? Nhà thơ cảm nhận mùa thu sang = các giác
quan nào?
- Khứu giác: Hơng ổi
- Xúc giác: Gió se
-Thị giác: Sơng chùng chình
- Cảm nhận của lí trí: Hình nh thu đà về.
* GV: Chỉ có những ngời thực sự yêu mùa thu, yêu
làng quê, gắn bó với QH mới có đợc những cảm
nhận tinh tế đến thế.
? Em hiểu Hơng ổi phả là ntn?
- Toảvào, trộn lẫn, đột ngột => Lan toả 1 màu vàng
sóng sánh, ngọt ngào, khó quên.
* HS đọc khổ 2
? TN chuyển mùa trong 1 khung cảnh không
gian ntn? HÃy pt?
- Sông: Dềnh dàng => Từ láy, nhân hoá

- Chim: Vội vÃ
=> Hình ảnh đối lập, gơi tả cảnh đẹp nên thơ, mang

4, Thể thơ: Thơ tự do ( 5 chữ )
II. Phân tích tác phẩm:
1, Cảm nhận của tác giả về sự
chuyển mùa:


tâm hồn nh chính con ngời vậy.
? Cảm giác giao mùa đợc tô đậm = hình ảnh
nào?
- Đám mây mùa hạ- vắt nửa mình sang thu => Liên
tởng độc đáo
*GV: Đám mây mùa hạ nh chiếc cầu dịu dàng nối 2
nhịp thời gian hạ và thu. Cảm xúc của tg về mùa
thu đến nh tràn ra, hoà vào cảnh vật, làm cho cảnh
trở nên sống động, có hồn
* HS đọc khỉ ci
? Sù giao mïa cđa TN ë khỉ 3 đợc tg cảm nhận
ntn? Có gì khác so với 2 khổ trên?
- Nắng vẫn còn
- Ma vơi dần
- SÊm- bít bÊt ngê
=> Quan s¸t, nx tinh tÕ: VÉn còn dấu ấn của nắng,
ma mùa hạ nhng số lợng giảm dần => Đặc trng của
mùa thu.
=> Từ cảm nhận = các giác quan đà chuyển sang
cảm nhận = lí trí.
? Từ bài thơ, em hình dung ra cảnh tn chuyển

mùa hạ sang thu ntn?
- 2 hs nêu- gv chốt
* HS đọc 2 câu cuối của khổ 3
? HÃy pt ý nghĩa của 2 câu thơ cuối?
- Có 2 lớp nghÜa:
+ Líp nghÜa thùc: Khi mïa thu ®Õn, sÊm ®· ít hơn,
cây không còn bị bất ngờ vì sấm sét.
+ Lớp nghĩa hàm ẩn: Hàng cây đứng tuổi- Khi con
ngời đà từng trải, từng chịu nhiều dông gió cuộc
đời thì tác động của ngoại cảnh ( sấm) không làm
cho con ngời bị bất ngờ, bị động nữa.
? Tg đà sử dụng nt gì trong 2 câu thơ này?
- Tả thực: sấm kết hợp với nt ẩn dụ: Hàng cây
* GV bình: Với cách tả thực và hình ảnh ẩn dụ đặc
sắc, ta thấy cái đứng tuổi của cây là cái chèt cưa
më sang 1 TG kh¸c, TG sang thu cđa hồn ngời.
Phải chăng,vẻ chín chắn của cây chính là sự từng
trải của con ngời sau những bÃo táp cuộc đời? Thế
mới biết, con ngời từng trải sẽ sâu sắc hơn, chín
chắn hơn
Hoạt động 3

Cảm xúc tinh tế của tg khi đất
trời sang thu với nhiều hình ảnh
thiên nhiên đẹp, giàu sức gợi và
nên thơ.
2, Chiêm nghiệm của tg về cuộc
sống:
Con ngời khi từng trải sẽ vững
vàng hơn trớc những tác động

bất thờng của ngoại cảnh.


? HÃy khái quát giá trị ND và NT của bài thơ?
2 hs nêu, gv chốt

Hoạt động 4
- 2 hs đọc diễn cảm bài thơ
- Hs trả lời miệng, gv nhËn xÐt – bỉ sung.

III. Tỉng kÕt
1. Néi dung
- Bµi thơ là sự cảm nhận của 1
tâm hồn tinh tế, yêu thiên nhiên,
quê hơng, đất nớc trớc những
chuyển biến nhẹ nhàng mà rõ
rệt của đất trời từ hạ sang thu
2. Nghệ thuật
- Hình ảnh thơ giàu sức biểu
cảm, nghệ thuật nhân hoá, ẩn dụ
và thể thơ 5 chữ linh hoạt
IV. Luyện tập
1. Đọc diễn cảm bài thơ
2. Theo em, câu thơ nào là câu
thơ tinh tế nhất trong bài này?
Vì sao?

IV. Củng cố:
? Trình bày cảm nhận sâu sắc nhất của em về ND, NT của bài thơ?
V. Hớng dẫn về nhà:

- Học thuộc bài thơ, tập phân tích
- Chuẩn bị bài: Nói với con ( Tìm hiểu tác giả, tác phẩm, chia đoạn, pt ND,NT)
E. Rút kinh nghiệm:

.
Soạn:
Giảng:

Tuần 26 tiết 122
Bài 24
Văn bản

Nói với con
- Y Phơng A-Mục tiêu
1. Kiến thức:- Giúp hs cẩm nhận đợc tình cảm thắm thiết của cha mẹ đối với con cái
cũng nh tình yêu QH sâu nặng cùng niềm tự hào với sức sống mạnh mẽ, bền bỉ của dân
tộc qua lời thơ của Y Phơng.
- Bớc đầu hiểu đợc cách diễn tả độc đáo, giàu hình ảnh cụ thể, gợi cảm của thơ ca mìên
núi
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng cảm thụ, phân tích thơ trữ tình.
3. Thái độ: Giáo dục tình yêu thơ ca các dân tộc trên đất nớc ta.
B-Chuẩn bị
- SGV ngữ văn 9, SGK ngữ văn 9


C-Phơng pháp
- Qui nạp, tích hợp dọc-ngang.
D-Tiến trình giờ dạy
I. ổn định tổ chức
II. Kiểm tra:

? Đọc thuộc lòng diễn cảm bài thơ Sang thu và trình bày cảm nhận của em về khổ
thơ cuối của bài?
III. Bài mới:
*Giới thiệu bài: Tình cảm gia đình là thứ tình cảm đẹp đẽ thiêng liêng. ĐÃ có biết bao
bài thơ hay đợc khơi nguồn từ dòng suối tỏng mát đó. Bài thơ Nói với con của nhà thơ
Y Phơng mà chúng ta tìm hiểu hôm nay cũng nằm trong mạch nguồn ấy.
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
Hoạt động 1
I. Giới thiệu tác gả, tác phẩm :
1. Tác giả (1948) quê ở Cao Bằng
? Giới thiệu vài nét về tg?
tên khai sinh là Hứa Vĩnh Phớc,
2 hs nêu, gv chốt, bổ sung
ngời dân tộc Tày. Năm 1993 là
chủ tịch hội văn học nghệ thuật
Cao Bằng.
- Thơ ông mộc mạc, chân thành,
sâu lắng thiết tha.
2. Tác phẩm
- Trích trong tập: Thơ Việt Nam
? Xuất xứ của bài thơ?
1945-1985
3. Đọc, tìm hiểu chú thích
*Gv nêu yêu cầu đọc: giọng ấm áp, yêu thơng, tự
hào.
- 3 hs đọc, hs nhận xét
1 hs đọc phần chú thích
4. Thể thơ: thơ tự do
? Bài thơ thuộc thể loại thơ nào?

- Thơ tự do: câu thơ ngắn, dài, không theo qui tắc
nhất định.
II. Phân tích tác phẩm:
Hoạt động 2
1. Bố cục: 2 đoạn
? Bìa thơ có thể chia làm mấy đoạn? ý mỗi
đoạn?
- Đ1: từ đầu => trên đời: con lớn lên trong tình
yêu thơng của cha mẹ, quê hơng.
Đ2: còn lại: niềm tự hào về truyền thống cao đẹp
của quê hơng và mong ớc con kế tục truyền thống
ấy
*Hs đọc đoạn 1
? Ngời cha đà nói với con về những tình cảm
cội nguồn nào? Vì sao đó là lời nói đầu tiên?

2. Phân tích:
a, Nói với con về tình cảm cội
nguồn:


- Tình gia đình: + Chân phải tới cha
+ Chân trái tới mẹ
- Tình làng xóm
? Cảm nhận của em về 4 câu thơ đầu?
- Ngời con đợc lớn lên trong 1 gia đình hạnh phúc
- Lời nhắc về tình cảm ruột thịt, cội nguồn sinh dỡng của mỗi ngời
? HÃy giải thích từ Ngời đồng mình ?
- Ngời cùng QH, làng bản, thôn xóm
? NX về cách dùng từ ở đoạn thơ?

- Dùng ĐT: Ken, cài: Diễn tả tình gắn bó, quấn
quýt trong LĐ.
- Rừng cho hoa => Vẻ đẹp TN
- Con đờng cho tấm lòng => Vẻ đẹp tình ngời.
? 2 câu kết của đoạn 1 gợi cho em suy nghĩ gì?
Đoạn thơ giúp em hiểu đợc QH của tg ntn? Ngời cha muốn nói gì víi con?
* HS ®äc ®2
? Ngêi cha mn nãi víi con về những đức tính
gì của ngời đồng mình?
- Lên thác, xuống ghềnh => NT đối lập, ẩn dụ:
Vất vả, gian nan, cùc nhäc
- Sèng nh s«ng, nh suèi => So sánh: Mạnh mẽ,
bền bỉ
- Không chê => Điệp từ: Chung thuỷ, biết chấp
nhận, vợt qua gian nan, thử thách = ý chí, niềm tin
của mình.
? Ngời đồng mình còn những đức tính nào nữa?
- Thô sơ da thịt
- Chẳng nhỏ bé
- Tự đục đá kê cao QH
=> Con ngời mộc mạc nhng giàu ý chí = sự LĐ
cần cù, nhẫn nại đà làm nên QH.
? Ngời cha còn mong muốn ở con điều gì?
- Tự hào về truyền thống QH, tự tin, vững bớc vào
đời.
Hoạt động 3
? Điều lớn lao nhất mà ngời cha mong muốn ở
con là gì?
? Điều đó đợc thể hiện bằng các biện pháp NT
nào?

-2 hs nêu, gv chốt

Tình cảm gia đình, quê hơng đÃ
đùm bọc, chở che, dìu dắt con
vững bớc trong cuộc đời.
b, Truyền thống Quê hơng và
mong ớc của ngời cha:

Từ truyền thống cần cù, sức sống
mạnh mẽ của QH, ngời cha mong
con có ý chí, nghị lực, tự tin
,vững bớc vào đời.
III. Tổng kết:
1, ND: Bài thơ nói len tình cảm
gia đình đầm ấm, tình yêu quê hơng tha thiết, sâu nỈng, trun


- 1 hs đọc ghi nhớ/74

thống và sức sống mạnh mÏ cđa
ngêi miỊn nói.
2, NT: Sư dơng thĨ th¬ tù do,
giàu hình ảnh phóng khoáng, cụ
thể mà khái quát, mộc mạc và
giàu chất thơ.
IV. Luyện tập:
1, Đọc diễn cảm bài thơ
2, PBCN của em về bài thơ.

Hoạt động4

Hs làm miệng.

IV. Củng cố:
? Trình bày cảm nhận sâu sắc nhất của em về ND, NT của bài thơ?
V. Hớng dẫn về nhà:
- Học thuộc bài thơ, tập phân tích
- Chuẩn bị bài: Nghĩa tờng minh ( Xem các VD, tìm hiểu lí thuyết )
E. Rút kinh nghiệm:


Soạn:
Giảng:

Tuần 26, tiết 123
Tiếng việt

nghĩa tờng minh và hàm ý

A-Mục tiêu
1. Kiến thức:- Giúp hs XĐ đợc nghĩa tờng minh và hàm ý trong câu.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng hàm ý trong giao tiếp.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức sử dụng tiếng mẹ đẻ hiệu quả nhất.
B-Chuẩn bị
- SGV ngữ văn 9, SGK ngữ văn 9
C-Phơng pháp
- Qui nạp, tích hợp dọc-ngang.
D-Tiến trình giờ dạy
I. ổn định tổ chức
II. Kiểm tra:
? Nêu tên các thành phần biệt lập? Em hiểu thế nào về thành phần tình thái trong câu?

- 4 thành phần biệt lập : tình thái, cảm thán, gọi đáp, phụ chú.
- Tình thái là thành phần biệt lập đợc dùng để thể hiện cách nhìn của ngời nói đối với sự
việc đợc nói đến trong câu.
III. Bài mới
- Trong giao tiếp có những trờng hợp ngời ta không nói thẳng ra những điều muốn nói
bằng những từ ngữ diễn đạt trực tiếp đó là cách nói...


Hoạt động của thầy và trò

Ghi bảng
I. Phân biệt nghĩa tờng minh
Hoạt động1
và hàm ý:
Gv treo bảng phụ, 2 hs đọc VD
? Câu Trời ơi, chỉ còn 5 phút diễn tả điều anh TN 1, VD:
2, Nhận xét:
muốn nói là gì?
- Chỉ còn 5 nữa là chia tay.
- Tiếc quá, không còn thời gian để trò chuyện.
- Giá mà cô và bác ở lại thêm thì hay biết mấy
? Các cách hiểu trên đợc suy ra từ đâu?
- Suy ra tõ nh÷ng tõ ng÷ trong lêi cđa anh TN => - ND thông báo không đợc
diễn đạt trực tiếp = các từ
Không đợc diễn đạt trực tiếp.
? Cách dùng nh trên gọi là hàm ý. Vậy em hiểu ntn trong câu => nghĩa hàm ngôn
về hàm ý?
- 2hs nêu gv chốt
? Lời thứ 2 của anh TN Ôi, cô còn quên chiếc
khăn mùi xoa đây này có ẩn ý gì không? ND

thông báo của câu đó là gì?
- Không có ẩn ý gì. => ND thông báo của câu đợc
- ND thông báo đợc diễn đạt
diễn đạt trực tiếp từ những từ tạo nên câu => Nghĩa ttrực tiếp = từ ngữ trong câu
ờng minh.
=> Nghĩa tờng minh.
? VËy em hiĨu ntn vỊ nghÜa têng minh? NghÜa nµy
cã gì khác nghĩa hàm ý?
- 2 hs nêu gv chèt.
3. Ghi nhí: ( 75 )
- 1 hs ®äc ghi nhớ/ 75
* Lu ý:- Nghĩa tờng minh còn
gọi là nghĩa hiển ngôn.
- Nghĩa hàm ý còn gọi là
nghĩa hàm ẩn.
? Sử dụng nghĩa hàm ý có tác dụng gì? Lấy VD - Tác dụng của nghĩa hàm ý:
minh hoạ?
tạo sự tế nhị, tinh tế trong
-2 hs nêu, gv chốt.
giao tiếp.
II.Luyện tập:
Hoạtđộng2
HS thảo luận làm 2 ý a,b
1, Bài tập 1/75
đại diện trình bày
a, Câu: Nhà hoạ sĩ tặc lỡi đứng dậy.Đặc biệt là cụm
Gv chữa.
từ tặc lỡi cho thấy ông hoạ sĩ cha muốn chia tay anh
TN => Dùng hình ảnh để diễn đạt ý của ngôn ngữ
NT.

b, Những từ ngữ mtả thái độ của cô gái:
- Mặt đỏ ửng: Ngợng
- Nhận lại chiếc khăn: Không tránh đợc
- Quay vội đi: Ngợng
=> Cô gái đang bối rối, ngợng vì định kín đáo để


HS thảo luận trình bày
HS làm việc cá nhân, làm
miệng

khăn lại làm vật kỉ niệm cho anh TN nhng anh quá
thật thà tởng cô bỏ quên.
2, Bài 2/ 75
- Hàm ý của câu in đậm: Ông hoạ sĩ già cha kịp uống
nớc chè đấy.
3, Bài 3/76
Các câu in đậm không chứa hàm ý
- Câu 1: Hà, nắng gớm, về nào.=> Câu đánh trống
lảng.
- Câu 2: Tôi thấy ngời ta đồn. => Câu nói dở dang.

IV. Củng cố:
? Trình bày hiĨu biÕt cđa em vỊ nghÜa hµm ý vµ nghÜa tờng minh? VD?
V. Hớng dẫn về nhà:
- Học bài, tìm VD minh hoạ, hoàn thành bài tập.
- Chiẩn bị bài: NL về 1 bài thơ, đoạn thơ.
E. Rút kinh nghiệm:



Soạn:
Giảng:

Tuần 26, tiết 124
Tập làm văn

nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ
A-Mục tiêu
1. Kiến thức:- Giúp hs hiểu rõ thế nào là NL về 1 đoạn thơ, bài thơ.
- Nắm vững các yêu cầu đối với 1 bài NL về 1 đoạn thơ, bài thơ.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết bài NL về đoạn thơ, bài thơ.
3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thích, khám phá vẻ đẹp của các đoạn thơ, bài thơ.
B-Chuẩn bị
- SGV ngữ văn 9, SGK ngữ văn9.
- HS ôn lại cách làm bài NL
C-Phơng pháp
- Qui nạp, tích hợp dọc-ngang.
D-Tiến trình giờ dạy
I. ổn định tổ chức
II. Kiểm tra:
? Thế nào là nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích)?
- HS trả lời theo néi dung ghi nhí SGK Tr63.
III. Bµi míi


- Giờ trớc các em đà học nghị luận về một tác phẩm truyện (hoặc đọan trích), giờ học
hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu nghị luận về một đoạn thơ, một bài thơ.
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
I.Tìm hiểu bài NL về 1 đoạn thơ,

Hoạt động1
bài thơ:
- 2 hs đọc VB.
1, VD: VB: Khát vọng hoà nhập,
? HÃy XĐ vấn đề NL của VB?
dâng hiến cho đời.
-2 hs nêu gv chốt
2, Nhận xét:
? VB nêu lên những LĐ gì về hình ảnh MX
trong bài Mùa xuân nho nhỏ ? Ngời viết đà - VĐNL: Hình ảnh Mùa xuân và
tình cảm thiết tha của Thanh Hải
sử dụng những luận cứ nào để làm sáng tỏ
trong bài thơ Mùa xuân nho nhỏ
Lụân điểm đó?
- Các Luận điểm:
-HS thảo luận, trình bày, gv nhận xét và chốt
+ Đ1: câu cuối
+ Đ2: câu 1
+ Đ3: câu 1
+ Đ4: câu 1
+ Đ5: câu2
- Bố cục: 3 phần
+ MB: Đ1
? HÃy nêu bố cục của VB?
+ TB: Đ2,3,4
- 3 phần
+ KB: Đ5
? Các phần đà liên kết với nhau ntn? Có làm
sáng tỏ LĐ không?
- Các phần lk với nhau chặt chẽ.

3. Ghi nhớ/ 78
- Các luận cứ làm rõ LĐ = các DC trong tp
? Đây là kiểu bài NL về 1 đoạn thơ, bài thơ.
Em hiểu ntn về kiểu bài này?
- 2 hs nêu, gv chốt: ND, NT của bài thơ đợc thể
hiện qua hình ảnh, giọng điệu=> ngời viết phải
phân tích các biện pháp NT để nêu NX, đánh giá
- 1 hs đọc ghi nhớ
II. Luyện tập:
Hoạt động2
GV có thể gợi ý để hs nêu * Luận điểm về kết cấu , giọng điệu của bài thơ:
VD: Kết cấu bài thơ ngắn gọn, chặt chẽ, phù hợp với dòng
các LĐ khác.
cảm xúc của tg. Giọng nhỏ nhẹ, chân thành nh 1 lời tâm
sự khiến cho bài thơ càng giàu nhạc điệu.
* Ước mong hoà nhập, cống hiến của nhà thơ:
VD: Nhà thơ Thanh Hải có khát vọng đợc hoà nhập vào
cuộc sống của đất nớc, cống hiến phần tốt đẹp- dù nhỏ bé
HS tập viết đoạn văn theo của mình vào cuộc đời chung, cho đất nớc.
* Nêu SN về các LĐ trên: Mỗi hs viết 1 đoạn văn trình
yêu cầu của gv sau đó
bày 1 LĐ.
trình bày.
IV. Cñng cè:


×