Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

Bài giảng GAlop2 tuan 21

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (292.88 KB, 34 trang )

TUẦN 21
Thứ hai ngày tháng năm 2011
MÔN: TẬP ĐỌC
CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG ( T1)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Đọc lưu loát được cả bài. Đọc đúng các từ ngữ mới, các từ khó,
các từ ngữ dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Bước đầu làm quen với đọc diễn cảm.
2. Kỹ năng: Hiểu nghóa các từ: sơn ca, khôn tả, véo von, bình minh, cầm tù,
long trọng,…
- Hiểu nội dung: H·y ®Ĩ cho loµi chim®ỵc tù do ca h¸t , bay lỵn. H·y ®Ĩ ®Ĩ
cho hoa ®ỵc tù do t¾m ¸nh n¾ng mỈt trêi.
3. Thái độ:
- Phải yêu thương các loài chim. Chim chóc không sống được nếu chúng
không được bay lượn trên bầu trời cao xanh, vì thế các con không nên
bắt chim, không nên nhốt chúng vào lồng.
4. HSKT: §äc ®ỵc 2c©u trong bµi.
II. Chuẩn bò
- GV: Tranh minh họa bài tập đọc.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. KTBC.
B. Bài mới
1.Giới thiệu:
2.Luyện đọc
a) Đọc mẫu + HD ®äc.
b) Luyện phát âm
c) Luyện đọc theo đoạn tríc líp.
- Hỏi: Bài tập đọc có mấy đoạn? Các


đoạn phân chia ntn?
d) HD ng¾t giäng.
- §äc nèi tiÕp c©u.
- HS đọc cá nhân, cả lớp đọc
đồng thanh các từ: sơn ca, sung
sướng, véo von, long trọng, lồng,
lìa đời, héo lả,…
- Bài tập đọc có 4 đoạn:
- HS ®äc.
Bông cúc muốn cứu chim/
nhưng chẳng làm gì được.//
1
e) §äc trong nhãm.
g) Thi đọc
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng
thanh.
Tội nghiệp con chim!// Khi
nó còn sống và ca hát,/ các
cậu để mặc nó chết vì đói
khát.// Còn bông hoa,/ giá
các cậu đừng ngắt nó/ thì
hôm nay/ chắc nó vẫn đang
tắm nắng mặt trời.//
- 4 HS ®äc ®o¹n tríc líp.
- §äc chó gi¶i/SGK.
-
- HS ®äc nhãm 4.
MÔN: TẬP ĐỌC
CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG (TT)
III. Các hoạt động

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
3) Tìm hiểu bài
- Gọi 1 HS đọc đoạn 1 của bài.
- Chim sơn ca nói về bông cúc ntn?
- Khi được sơn ca khen ngợi, cúc đã
cảm thấy thế nào?
- Tác giả đã dùng từ gì để miêu tả
tiếng hót của sơn ca?
- Qua những điều đã tìm hiểu, bạn
nào cho biết trước khi bò bắt bỏ vào
lồng, cuộc sống của sơn ca và bông
cúc ntn?
- Gọi 1 HS đọc đoạn 2, 3, 4.
- Hỏi: Vì sao tiếng hót của sơn ca trở
nên rất buồn thảm?
- 1 HS khá đọc bài thành
tiếng.
- Chim sơn ca nói: Cúc
ơi! Cúc mới xinh xắn
làm sao!
- Cúc cảm thấy sung
sướng khôn tả.
- Chim sơn ca hót véo
von.
- Chim sơn ca và cúc trắng
sống rất vui vẻ và hạnh phúc.
- 1 HS đọc bài thành
tiếng, cả lớp đọc thầm
theo.
- Vì sơn ca bò nhốt vào

lồng?
2
- Ai là người đã nhốt sơn ca vào
lồng?
- Chi tiết nào cho thấy hai chú bé đã
rất vô tâm đối với sơn ca?
- Không chỉ vô tâm đối với chim mà
hai chú bé còn đối xử rất vô tâm
với bông cúc trắng, con hãy tìm chi
tiết trong bài nói lên điều ấy.
- Cuối cùng thì chuyện gì đã xảy ra
với chim sơn ca và bông cúc trắng?
- Tuy đã bò nhốt vào lồng và sắp
chết, nhưng chim sơn ca và bông
cúc trắng vẫn rất yêu thương nhau.
Con hãy tìm các chi tiết trong bài
nói lên điều ấy.
- Hai cậu bé đã làm gì khi sơn ca
chết?
- Theo con, việc làm của các cậu bé
đúng hay sai?
- Hãy nói lời khuyên của con với các
cậu bé. (Gợi ý: Để chim vẫn được
ca hót và bông cúc vẫn được tắm
nắng mặt trời các cậu bé cần làm
gì?)
- Câu chuyện khuyên con điều gì?
4) Luyện đọc lại bài
- Có hai chú bé đã nhốt
sơn ca vào lồng.

- Hai chú bé không
những đã nhốt chim sơn
ca vào lồng mà còn
không cho sơn ca một
giọt nước nào.
- Hai chú bé đã cắt đám
cỏ trong đó có cả bông
cúc trắng bỏ vào lồng
chim.
- Chim sơn ca chết khát,
còn bông cúc trắng thì
héo lả đi vì thương xót.
- Chim sơn ca dù khát
phải vặt hết nắm cỏ,
vẫn không đụng đến
bông hoa. Còn bông
cúc thì tỏa hương ngào
ngạt để an ủi sơn ca.
Khi sơn ca chết, cúc
cũng héo lả đi và
thương xót.
- Hai cậu bé đã đặt sơn
ca vào một chiếc hộp
thật đẹp và chôn cất
thật long trọng.
- Cậu bé làm như vậy là
sai.
- 3 đến 5 HS nói theo suy
nghó của mình.


- Chúng ta cần đối xử tốt
với các con vật và các loài
cây, loài hoa.
3
- Yêu cầu đọc bài cá nhân.
- Theo dõi HS đọc bài, chấm điểm
cho HS.
5 . Củng cố – Dặn do ø .
- Nhận xét tiết học, yêu cầu HS về
nhà luyện đọc lại bài và trả lời các
câu hỏi cuối bài.
- Chuẩn bò bµi míi.
- HS luyện đọc cả bài.
Chú ý tập cách đọc thể
hiện tình cảm.
MÔN: TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Giúp HS:Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 5 bằng thực hành
tính và giải bài tóan
2. Kỹ năng: Nhận biết đặc điểm của một dãy số để tìm số còn thiếu của dãy
số đó.
3. Thái độ: Ham thích học Toán.
4. HSKT: Lµm ®ỵc 1sè phÐp tÝnh trong bµi.
II. Chuẩn bò
- HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Bài cu õ : Bảng nhân 5.
- Nhận xét cho điểm HS.

B. Bài mới
1. Giới thiệu:
2. Lun tËp.
Bài 1: TÝnh nhÈm.
- Phần a) HS tự làm bài rồi chữa
bài. Nên kiểm tra việc ghi nhớ bảng nhân
5 của HS.
- Phần b) HS tự làm bài rồi chữa
bài. Khi chữa bài, GV giúp HS tự nhận xét
để bước đầu biết tính chất giao hóan của
phép nhân và chưa dùng tên gọi “tính chất
giao hoán”.
Bài 2:TÝnh theo mÉu.
- §äc b¶ng nh©n 5.
- HS tự làm bài rồi chữa bài.
- HS tự làm bài rồi chữa bài.
- HS đọc phép nhân 5.
- HS quan sát mẫu và thực
4
- Cho HS làm bài tập vào vở và trình bày
theo mẫu.
Chẳng hạn: 5 x 4 – 9 = 20 – 9
= 11
5 x 7 – 15 = 35 – 15
= 20
Bài 3: Cho HS tự đọc thầm rồi nêu
tóm tắt bài toán (bằng lời hoặc viết) và
giải bài toán.
Chẳng hạn:
Bµi gi¶i.

Số giờ Liên học trong mỗi tuần lễ là:
5 x 5 = 25 (giờ)
Đáp số: 25 giờ
Bài 4: Thực hiện tương tự bài 3.
Nếu không đủ thời gian thì có thể cho HS
làm bài 4 khi tự học.
Bài 5: Sè ?
- Cho HS tự làm bài vào vở rồi chữa bài.
Khi chữa bài nên yêu cầu HS nêu nhận
xét đặc điểm của mỗi dãy số.
Chẳng hạn, dãy a) bắt đầu từ số
thứ hai, mỗi số đều bằng số đứng liền
trước nó (trong dãy đó) cộng với 5, …
Kết quả làm bài là:
5; 10; 15; 20; 25; 30.
5; 8; 11; 14; 17; 20.
3. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Đường gấp khúc – Độ
dài đường gấp khúc.
hành
- HS làm bài.
- HS sửa bài.
- Cả lớp đọc thầm rồi nêu
tóm tắt bài toán và giải vào
vở.
- 1 HS lên bảng làm bài.
- HS tự làm bài rồi chữa bài.
- Làm bài. Sửa bài.
MÔN: ĐẠO ĐỨC

Tiết: BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ
5
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Giúp HS biết:Cần nói lời yêu cầu, đề nghò trong các tình huống
phù hợp. Vì như thế mới thể hiện sự tôn trọng người khác và tôn trọng bản
thân mình.
2Kỹ năng: Quý trọng và học tập những ai biết nói lời yêu cầu, đề nghò phù
hợp.
- Phê bình, nhắc nhở những ai không biết hoặc nói lời yêu cầu, đề nghò
không phù hợp.
3Thái độ: Thực hiện nói lời yêu cầu, đề nghò trong các tình huống cụ thể.
II. Chuẩn bò
- GV: Kòch bản mẫu hành vi cho HS chuẩn bò. Phiếu thảo luận nhóm.
- HS: SGK. Vở bài tập.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’)
- Kiểm tra vở bài tập.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu biết
nói lời yêu cầu đề nghò vận dụng trong
giao tiếp hằng ngày.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Quan sát mẫu hành vi
 Phương pháp: Quan sát động não, đàm
thoại.
 ĐDDH: Kòch bản mẫu hành vi cho HS
chuẩn bò.

- Gọi 2 em lên bảng đóng kòch theo tình
huống sau. Yêu cầu cả lớp theo dõi.
Giờ tan học đã đến. Trời mưa to. Ngọc
quên không mang áo mưa. Ngọc đề nghò
Hà:
+ Bạn làm ơn cho mình đi chung áo mưa
với. Mình quên không mang.
- Đặt câu hỏi cho HS khai thác mẫu
hành vi:
+ Chuyện gì xảy ra sau giờ học?
- Hát
- 2 HS đóng vai theo tình
huống có mẫu hành vi. Cả
lớp theo dõi.
- Nghe và trả lời câu hỏi.
+ Trời mưa to, Ngọc quên
không mang áo mưa.
+ Ngọc đề nghò Hà cho đi
chung áo mưa.
+ 3 đến 5 HS nói lại.
+ Giọng nhẹ nhàng, thái độ
6
+ Ngọc đã làm gì khi đó?
+ Hãy nói lời đề nghò của Ngọc với Hà.
+ Hà đã nói lời đề nghò với giọng, thái độ
ntn?
- Kết luận: Để đi chung áo mưa với Hà,
Ngọc đã biết nói lời đề nghò rất nhẹ
nhàng, lòch sự thể hiện sự tôn trọng Hà
và tôn trọng bản thân.

 Hoạt động 2: Đánh giá hành vi
 Phương pháp: Thảo luận nhóm.
 ĐDDH: Phiếu thảo luận nhóm.
- Phát phiếu thảo luận cho các nhóm và
yêu cầu nhận xét hành vi được đưa ra.
Nội dung thảo luận của các nhóm như
sau:
+ Nhóm 1 – Tình huống 1:
Trong giờ vẽ, bút màu của Nam bò gãy.
Nam thò tay sang chỗ Hoa lấy gọt bút chì
mà không nói gì với Hoa. Việc làm của
Nam là đúng hay sai? Vì sao?
+ Nhóm 2 – Tình huống 2:
Giờ tan học, quai cặp của Chi bò tuột
nhưng không biết cài lại khoá quai thế
nào. Đúng lúc ấy cô giáo đi đến. Chi liền
nói: “Thưa cô, quai cặp của em bò tuột, cô
làm ơn cài lại giúp em với ạ! Em cảm ơn
cô!”
+ Nhóm 3 – Tình huống 3:
Sáng nay đến lớp, Tuấn thấy ba bạn Lan,
Huệ, Hằng say sưa đọc chung quyển
truyện tranh mới. Tuấn liền thò tay giật
lấy quyển truyện từ tay Hằng và nói:
“Đưa đây đọc trước đã”. Tuấn làm như
thế là đúng hay sai? Vì sao?
+ Nhóm 4 – Tình huống 4:
Đã đến giờ vào lớp nhưng Hùng muốn
sang lớp 2C để gặp bạn Tuấn. Thấy Hà
lòch sự.

- Cả lớp chia thành 4 nhóm,
nhận phiếu và tổ chức
thảo luận. Kết quả thảo
luận có thể đạt được:
-
+ Việc làm của Nam là sai.
Nam không được tự ý lấy gọt
bút chì của Hoa mà phải nói
lời đề nghò Hoa cho mượn.
Khi Hoa đồng ý Nam mới
- Việc làm của Chi là đúng
vì Chi đã biết nói lời đề
nghò cô giáo giúp một
cách lễ phép.
- Tuấn làm thế là sai vì
Tuấn đã giằng lấy truyện
từ tay Hằng và nói rất mất
lòch sự với ba bạn.
- Hùng làm thế là sai vì
Hùng đã nói lời đề nghò
như ra lệnh cho Hà, rất
mất lòch sự.
7
đang đứng ở cửa lớp, Hùng liền nhét
chiếc cặp của mình vào tay Hà và nói:
“Cầm vào lớp hộ mình với” rồi chạy biến
đi. Hùng làm như thế là đúng hay sai? Vì
sao?
 Hoạt động 3: Tập nói lời đề nghò, yêu cầu
 Phương pháp: Đàm thoại theo cặp. Thực

hành.
 ĐDDH: Vở bài tập.
- Yêu cầu HS suy nghó và viết lại lời đề
nghò của em với bạn nếu em là Nam
trong tình huống 1, là Tuấn trong tình
huống 3, là Hùng trong tình huống 4
của hoạt động 2.
- Yêu cầu 2 em ngồi cạnh nhau chọn 1
trong 3 tình huống trên và đóng vai.
- Gọi một số cặp trình bày trước lớp.
- Kết luận: Khi muốn nhờ ai đó một việc
gì các em cần nói lời đề nghò yêu cầu
một cách chân thành, nhẹ nhàng, lòch
sự. Không tự ý lấy đồ của người khác
để sử dụng khi chưa được phép.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Thực hành.
- Viết lời yêu cầu đề nghò
thích hợp vào giấy.
- Thực hành đóng vai và
nói lời đề nghò yêu cầu.
- Một số cặp trình bày, cả
lớp theo dõi và nhận xét.
MÔN: CHÍNH TẢ
CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Chép đúng, không mắc lỗi đoạn: Bên bờ rào, giữa đám cỏ dại…
bay về bầu trời xanh thẳm.
2Kỹ năng: Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ch/ tr, uôt/ uôc.

3Thái độ:Ham thích môn học. Rèn viết đúng, sạch đẹp.
**HSKT: ChÐp ®óng ®o¹n chÝnh t¶ theo y/c.
II. Chuẩn bò
- GV: Bảng ghi sẵn nội dung đoạn chép và các bài tập chính tả.
- HS: SGK.
8
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Bài cu õ :Mưa bóng mây.
- Gọi 2 HS lên bảng, sau đó đọc cho
HS viết các từ sau: sương mù, cây
xương rồng, đất phù sa, đường xa,…
- GV nhận xét.
B. Bài mới
1.Giới thiệu:
2.Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung đoạn chép
- GV đọc đoạn văn cần chép một lượt.
- Đoạn văn trích trong bài tập đọc nào?
- Đoạn trích nói về nội dung gì?
b) Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm trong đoạn chép các
chữ bắt đầu bằng d, r, tr,s
- Yêu cầu HS viết các từ này vào bảng
con, gọi 2 HS lên bảng viết.
- Nhận xét và sửa lại các từ HS viết
sai.
c) Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn văn có mấy câu?
- Lời của sơn ca nói với cúc được viết

sau các dấu câu nào?
- Trong bài còn có các dấu câu nào
nữa?
- Khi chấm xuống dòng, chữ đầu câu
viết thế nào?
d) Viết chính tả
- GV treo bảng phụ và yêu cầu HS
nhìn bảng chép.
e) Soát lỗi
- GV đọc lại bài, dừng lại và phân tích
các từ khó cho HS soát lỗi.
g) Chấm bài
- HS lên bảng viết các từ
GV nêu.
- 2 HS đọc lại đoạn văn, cả
lớp theo dõi bài trên bảng.
- Bài Chim sơn ca và bông
cúc trắng.
- Về cuộc sống của chim
sơn ca và bông cúc khi
chưa bò nhốt vào lồng.
- Tìm và nêu các chữ: rào,
dại trắng, sơn ca, sà,
sung sướng; mãi, trời,
thẳm.
- Viết các từ khó đã tìm
được ở trên.
- Đoạn văn có 5 câu.
- Viết sau dấu hai chấm và
dấu gạch đầu dòng.

- Dấu chấm, dấu phẩy, dấu
chấm than.
- Viết lùi vào một ô li
vuông, viết hoa chữ cái
đầu tiên.
- Nhìn bảng chép bài.
9
- Thu và chấm một số bài.
3. HD HS lµm bµi tËp.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1, 2.
- Chia lớp thành 4 đội, phát cho mỗi
đội một bảng ghi từ và tổ chức cho
các đội thi tìm từ theo yêu cầu của
bài tập 2, trong thời gian 5 phút đội
nào tìm được nhiều từ hơn là đội
thắng cuộc.
- Yêu cầu các đội dán bảng từ của đội
mình lên bảng khi đã hết thời gian.
- Nhận xét .
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh các
từ vừa tìm được.
4. Củng cố – Dặn do ø .
- Lµm BT cßn l¹i.
- Nhân xét tiết học.
- Chuẩn bò: Sân chim.
- Soát lỗi theo lời đọc của
GV.
- 1 HS đọc bài.
- Các đội tìm từ và ghi vào
bảng từ. Ví dụ:

+ chào mào, chão chàng,
chẫu chuộc, châu chấu, chèo
bẻo, chuồn chuồn, chuột,
chuột chũi, chìa vôi,…
+ Trâu, trai, trùng trục,…
+ Tuốt lúa, chuốt, nuốt,…
+ Cái cuốc, luộc rau, buộc,
chuộc, thuộc, thuốc…
- Các đội dán bảng từ, đội
trưởng của từng đội đọc
từng từ cho cả lớp đếm
để kiểm tra số từ.
- Đọc từ theo chỉ dẫn của
GV.
Thø ba ngµy th¸ng n¨m 2011.
MÔN: TOÁN
ĐƯỜNG GẤP KHÚC – ĐỘ DÀI ĐƯỜNG GẤP KHÚC
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Giúp HS.Nhận biết đường gấp khúc.
2Kỹ năng: Biết tính độ dài đường gấp khúc (khi biết độ dài các đọan thẳng
của đường gấp khúc đó)
3Thái độ: Ham thích học Toán.
**HSKT: HS nhËn biÕt ®ỵc ®õng gÊp khóc.
II. Chuẩn bò
- GV: Mô hình đường gấp khúc gồm 3 đọan (có thể ghép kín được thành
hình tam giác)
- HS: Vở.
10
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Bài cu õ : Luyện tập.
- Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng
nhân 5. Hỏi HS về kết quả của một
phép nhân bất kì trong bảng.
- Nhận xét và cho điểm HS.
B. Bài mới
1.Giới thiệu:
2. Giới thiệu đường gấp khúc, độ dài đường
gấp khúc
- GV hướng dẫn HS quan sát hình vẽ đường
gấp khúc ABCD (như phần bài học) ở trên
bảng (nên vẽ sẵn bằng phấn màu) rồi giới
thiệu: Đây là đường gấp khúc ABCD (chỉ
vào hình vẽ). Cho HS lần lượt nhắc lại:
“Đường gấp khúc ABCD” (khi GV chỉ
vào hình vẽ)
- GV hướng dẫn HS nhận dạng đường gấp
khúc ABCD. Chẳng hạn, giúp HS tự nêu
được: Đường gấp khúc này gồm 3 đọan
thẳng AB, BC, CD (B là điểm chung của 3
đọan thẳng AB cà BC, C là điểm chung
của 2 đọan thẳng BC và CD).
- GV hướng dẫn HS biết độ dài đường gấp
khúc ABCD là gì. Chẳng hạn, nhìn vào số
đo của từng đoạn thẳng trên hình vẽ, HS
nhận ra được độ dài của đoạn thẳng AB là
2cm, của đoạn thẳng BC là 4cm, của đọan
thẳng CD là 3cm. Từ đó liên hệ sang “độ
dài đùng gấp khúc” để biết được: “Độ
dài đường gấp khúc ABCD là tổng độ dài

các đoạn thẳng AB, BC, CD”. Gọi vài HS
nhắc lại, rồi cho HS tính:
2cm + 4cm + 3cm = 9cm
Vậy độ dài đường gấp khúc ABCD là
9cm.
Lưu ý: Vẫn để đơn vò “cm” kèm theo
các số đo ở cả bên trái và bên phải dấu “=”.
- 2 HS lên bảng trả lời cả
lớp theo dõi và nhận xét
xem hai bạn đã học thuộc
lòng bảng nhân chưa.
- HS quan sát hình vẽ.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát.
11
3/ Thực hành
GV hướng dẫn HS tự làm bài rồi chữa
bài.
Bài 1: Nèi c¸c ®iĨm ®Ĩ ®ỵc ®êng gÊp
khóc.
Đường gấp khúc BC Đường gấp
khúc BAC Đường gấp khúc ACB
Bài 2: HS dựa vào mẫu ở phần a)
(SGK) để làm phần b).
Bài giải
Độ dài đường gấp
khúc MNPQ là:
3 + 2 + 4 = 9cm

Đáp số: 9cm

Bài giải
Độ dài đường gấp
khúc ABC là:
5 + 4 = 9cm

Đáp số: 9cm
Bài 3: Cho HS tự đọc đề bài rồi tự làm
bài.
Chú ý: * Khi chữa bài nên cho HS
nhận xét về đường gấp khúc “đặc biệt” này.
Chẳng hạn:
- Đường gấp khúc này “khép kín” (có 3
đọan thẳng, tạo thành hình tam giác),
điểm cuối cùng của đọan thẳng thứ ba
trùng với điểm đầu của đọan thẳng thứ
nhất).
- Độ dài mỗi đọan thẳng của đường gấp
khúc này đều bằng 4cm, nên dộ dài của
đường gấp khúc có thể tính như sau:
4cm + 4cm + 4cm = 12cm
hoặc 4cm x 3 = 12cm
• Trình bày bài làm (như giải toán), chẳng
hạn:
Bµi gi¶i.
Độ dài đọan dây đồng là:
4 + 4 + 4 = 12 (cm)
Đáp số: 12cm
- 4. Củng cố – Dặn do ø .
- Dặn dò HS học thuộc bảng nhân 4, 5.
- Tự làm bài vào vở bài

tập, sau đó 1 HS đọc chữa
bài, cả lớp theo dõi để
nhận xét.
- HS đọc bài, cả lớp theo
dõi và phân tích đề bài.
- Làm bài theo yêu cầu
- HS làm bài. Sửa bài.
- HS làm bài. Sửa bài.
- 2 HS làm bài trên bảng
lớp. Cả lớp làm bài vào
vở bài tập.
12
- Chuẩn bò: Luyện tập.
MÔN: LUYỆN TỪ
CHIM CHÓC – ĐẶT CÂU HỎI TRẢ LỜI : Ở ĐÂU ?
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về: Từ ngữ chỉ chim chóc.
2Kỹ năng: Biết trả lời và đặt câu hỏi về đòa điểm theo mẫu: ở đâu?
3Thái độ: Ham thích môn học.
**HSKT: N¾m ®ỵc 1 sè tõ ng÷ vỊ chim chãc.
II. Chuẩn bò
- GV: Bảng thống kê từ của bài tập 1 như Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập 2.
Mẫu câu bài tập 2.
- HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Bài cu õ : Từ ngữ về thời tiết…
- Gọi 3 HS lên bảng kiểm tra.
- Theo dõi, nhận xét và cho điểm HS.
B. Bài mới

1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn làm bài tập.
Bµi 1: ( miƯng)
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài 1.
- Yêu cầu HS đọc các từ trong ngoặc
đơn.
- Yêu cầu HS đọc tên của các cột trong
bảng từ cần điền.
- Yêu cầu HS đọc mẫu.
- HS 1 và HS 2 cùng nhau
thực hành hỏi – đáp về
thời gian.
- HS 3 làm bài tập: Tìm từ
chỉ đặc điểm của các mùa
trong năm.
- Ghi tên các loài chim trong
ngoặc vào ô trống thích hợp.
- Cú mèo, gõ kiến, chim
sâu, cuốc, quạ, vàng anh.
- Gọi tên theo hình dáng,
gọi tên theo tiếng kêu, gọi
tên theo cách kiếm ăn.
- Gọi tên theo hình dáng:
chim cánh cụt; gọi tên
theo tiếng kêu: tu hú; gọi
tên theo cách kiếm ăn:
bói cá.
13

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×