Tải bản đầy đủ (.doc) (236 trang)

Quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.87 MB, 236 trang )

MỤC LỤC
MỤC LỤC i
DANH MỤC HÌNH ẢNH........................................................................................v
DANH MỤC BẢNG BIỂU.....................................................................................vi
MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1 : LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO LÃI SUẤT CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI..............................................................................15
1.1. Tín dụng ngân hàng và lãi suất tín dụng ngân hàng......................................15
1.1.1. Khái niệm về ngân hàng thương mại.........................................................15
1.1.2. Chức năng của Ngân hàng thương mại......................................................16
1.1.3. Các nghiệp vụ cơ bản của ngân hàng thương mại.....................................18
1.1.4. Rủi ro trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại.................20
1.1.5. Lãi suất tín dụng........................................................................................21
1.2. Rủi ro lãi suất trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại........32
1.2.1. Khái niệm rủi ro lãi suất............................................................................32
1.2.2. Các loại rủi ro lãi suất................................................................................33
1.2.3. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro lãi suất..........................................................35
1.3. Quản trị rủi ro lãi suất của ngân hàng thương mại........................................37
1.3.1. Khái niệm về quản trị rủi ro lãi suất..........................................................37
1.3.2. Ý nghĩa của quản trị rủi ro lãi suất.............................................................39
1.3.3. Nội dung quản trị rủi ro lãi suất.................................................................41
1.3.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro lãi suất......................................61

i


1.4. Kinh nghiệm quốc tế về quản trị rủi ro lái suất và bài học cho Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam.....................................................64
1.4.1. Kinh nghiệm quốc tế về quản trị rủi ro lãi suất..........................................64
1.4.2. Bài học kinh nghiệm về quản trị rủi ro lãi suất cho Ngân hàng Thương mại
Cổ phần Công thương Việt Nam.........................................................................76


CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO LÃI SUẤT TẠI NGÂN........79
2.1. Khái quát về Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam.......79
2.1.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của Ngân hàng Thương mại Cổ
phần Công thương Việt Nam...............................................................................79
2.1.2. Mơ hình cơ cấu tổ chức quản lý của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công
thương Việt Nam.................................................................................................80
2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công
thương Việt Nam 2011 – 2019.............................................................................83
2.2. Thực trạng quản trị rủi ro lãi suất của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Cơng
thương Việt Nam.................................................................................................91
2.2.1. Thực trạng chính sách lãi suất và các công cụ quản lý, điều hành lãi suất
của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam giai đoạn 2011 2019 91
2.2.2. Thực trạng quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần
Công thương Việt Nam giai đoạn 2011 - 2019....................................................96
2.3. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Cơng Thương Việt Nam..................................................108
2.3.1. Quy trình nghiên cứu...............................................................................108
2.3.2. Giả thuyết nghiên cứu..............................................................................110

ii


2.3.3. Mơ hình đề xuất.......................................................................................112
2.3.4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................113
2.3.5. Kết quả nghiên cứu..................................................................................120
2.4. Đánh giá kết quả công tác quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân hàng Thương mại
Cổ phần Công thương Việt Nam giai đoạn 2011 – 2019....................................141
2.4.1. Kết quả đạt được......................................................................................141
2.4.2. Tồn tại.....................................................................................................144
2.4.3. Nguyên nhân...........................................................................................146

CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN TRỊ RỦI RO LÃI SUẤT TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM........149
3.1. Định hướng quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công
thương Việt Nam giai đoạn 2020 -2025.............................................................149
3.1.1. Bối cảnh kinh tế vĩ mô giai đoạn 2020 – 2025........................................149
3.1.2. Định hướng phát triển hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Thương mại
Cổ phần Công thương Việt Nam giai đoạn 2020 – 2025...................................156
3.1.3. Định hướng quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần
Công thương Việt Nam......................................................................................159
3.2. Giải pháp quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công
thương Việt Nam giai đoạn 2020 – 2025...........................................................163
3.2.1. Xây dựng chính sách và hồn thiện quy trình quản trị rủi ro lãi suất......163
3.2.2. Nâng cao hiệu quả hoạt động công tác kiểm tra kiểm sốt rủi ro lãi suất
177
3.2.1. Áp dụng mơ hình dự báo lãi suất hiện đại và phù hợp.............................187

iii


3.2.2. Tăng độ chính xác trong đo lường rủi ro lãi suất.....................................189
3.3. Một số kiến nghị.........................................................................................196
3.3.1. Kiến nghị đối với Chính phủ: Cần đảm bảo sự ổn định mơi trường vĩ mô
196
3.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước: NHNN cần có cơ chế điều hành
lãi suất phù hợp.................................................................................................197
TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................205
PHỤ LỤC 2 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG....................................215

iv



DANH MỤC HÌNH ẢNH

Biểu đồ 2. 1 Tổng nguồn vốn huy động của Vietinbank giai đoạn 2011 – 2018 Error:
Reference source not found
Biểu đồ 2. 2 Tổng dư nợ tín dụng của Vietinbank giai đoạn 2011 - 2019..........Error:
Reference source not found
Biểu đồ 2. 3 Lợi nhuận trước thuế, sau thuế của Vietinbank giai đoạn..............Error:
Reference source not found
Biểu đồ 2. 4 ROA, ROE của Vietinbank giai đoạn 2011 - 2019........Error: Reference
source not found
Biểu đồ 2. 5 Tỷ lệ Nợ xấu / dư nợ tín dụng của Vietinbank giai đoạn................Error:
Reference source not found
Biểu đồ 2. 6 Tỷ lệ an toàn vốn của Vietinbank giai đoạn 2011 - 2019...............Error:
Reference source not found
Hình 2. 1 Sơ đồ mơ hình cơ cấu tổ chức quản lý của Vietinbank......Error: Reference
source not found
Hình 2. 2 Mơ hình cấu trúc tuyến tính...................Error: Reference source not found

v


DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 2. 1 Các chỉ số tài chính cơ bản của Vietinbank giai đoạn 2011 – 2019....Error:
Reference source not found
Bảng 2. 2 Lãi suất huy động và cho vay bình quân của các NHTM Việt Nam năm
2011 - 2019............................................................ Error: Reference source not found
Bảng 2. 3 Lãi suất huy động và cho vay bình quân của...Error: Reference source not
found

Bảng 2. 4 Bảng hạn mức tỷ lệ chênh lệch TSN - TSC nhạy cảm lũy kế/Tổng...Error:
Reference source not found
Bảng 2. 5 Tỷ lệ chênh lệch TSN - TSC nhạy cảm lũy kế/Tổng tài sản của Ngân
hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt namError: Reference source not found
Bảng 3. 1 Dự báo tăng trưởng kinh tế thế giới giai đoạn 2020 – 2025...............Error:
Reference source not found
Bảng 3. 2 Dự báo lạm phát thế giới giai đoạn 2020 – 2025...Error: Reference source
not found

vi


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Nội dung

RRLS

Rủi ro lãi suất

NHTM

Ngân hàng thương mại

TMCP

Thương mại cổ phần

QTRRLS


Quản trị rủi ro lãi suất

NSNN

Ngân sách nhà nước

TSN

Tài sản nợ

TSC

Tài sản có

VND

Đồng Việt Nam

NHTMCP

Ngân hàng thương mại cổ
phần

SXKD

Sản xuất kinh doanh

NHNN


Ngân hàng nhà nước

TCTD

Tổ chức tín dụng

HĐQT

Hội đồng quản trị

vii


MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết nghiên cứu đề tài nghiên cứu
Lãi suất tín dụng là một biến số rất nhạy cảm với sự biến động của nền kinh
tế. Tất cả các nước khi chuyển sang nền kinh tế thị trường đều áp dụng cơ chế tự do
hóa lãi suất. Với cơ chế này, các NHTM khi giao dịch tín dụng (huy động vốn và
cấp tín dụng) cần điều chỉnh lãi suất một cách linh hoạt, kịp thời lãi suất tín dụng,
thời hạn tín dụng, cơ cấu tín dụng…để hạn chế rủi ro lãi suất phát sinh.
Rủi ro lãi suất luôn tồn tại trong hoạt động của các tổ chức tín dụng, là một
phần rủi ro phát sinh trong quá trình hoạt động ngân hàng. Khi xẩy ra rủi ro lãi suất
thì thu nhập của ngân hàng giảm sút, một lượng vốn tương ứng khơng được quay
vịng, dịng tiền trong nền kinh tế không lưu thông được và hệ thống ngân hàng sẽ
gặp khó khăn về thanh khoản. Rủi ro cũng làm ảnh hưởng đến hiệu quả điều hành
chính sách tiền tệ, lãi suất và quản lý thị trường tiền tệ của Ngân hàng Nhà nước.
Chính vì vậy các nhà quản trị NHTM luôn quan tâm đến quản trị rủi ro lãi suất và
xây dựng, điều chỉnh chính sách lãi suất cho phù hợp với sự biến động của thị
trường trong từng giai đoạn. Quản trị rủi ro lãi suất của NHTM là gì? Quản trị rủi ro
lãi suất nhằm để đạt mục tiêu và cần thực hiện ở những nội dung nào? Các nhân tố

nào ảnh hưởng đên quản trị rủi ro lãi suất của NHTM?... Hơn nữa trong mỗi thời kỳ
và điều kiện phát triển hệ thống ngân hàng của mỗi quốc gia cần có sự đổi mới và
hồn thiện những vấn đề lý luận nêu trên.
Bên cạnh đó trong giai đoạn công nghiệp 4.0 các ngân hàng không chỉ cạnh
tranh với các ngân hàng khác mà còn phải cạnh tranh với các doanh nghiệp ngồi
ngành như các cơng ty tài chính, bảo hiểm, Fintech,… vì vậy để cạnh tranh được
với các đối thủ trong và ngồi ngành thì chính sách lãi suất là chiến lược mang tính
chất quyết định vì cả người gửi hay người vay đều quan tâm đến lãi suất, người gửi
sẽ chọn ngân hàng huy động lãi suất cao, còn người vay lại chọn ngân hàng có lãi
suất cho vay thấp chính vì vậy các ngân hàng phải tăng lãi suất huy động và giảm
1


lãi suất cho vay dẫn đến bất cân xứng trong mối quan hệ lãi suất và chính vì thế rủi
ro sẽ gia tăng.
Ngồi ra sau cuộc khủng hoảng tài chính – tiền tệ toàn cầu và Đại dịch covid
19 nền kinh tế nước ta rơi vào tình trạng suy giảm, hoạt động của các NHTM gặp
nhiều khó khăn. Ban quản trị Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt
Nam phải đối phó với hàng loạt rủi ro phát sinh. Trong đó rủi ro lãi suất có nhiều
biến động nhạy cảm với NHTM. Với những chính sách, chiến lược thích hợp và kịp
thời, công tác quản trị RRLS tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt
Nam đạt được một số thành quả, như điều chỉnh sách lãi suất kịp thời theo sự biến
động lãi suất thị trường, thời hạn huy động vốn và thời hạn cho vay cơ bản là hợp
lý…Tuy nhiên, do nhiều nguyên nhân làm cho Ngân hàng Thương mại Cổ phần
Cơng thương Việt Nam cịn gặp nhiều bất cập, khó khăn trong việc quản trị RRLS.
Xuất phát từ các lý do trên việc nghiên cứu, đánh giá sự biến động lãi suất,
đo lường rủi ro lãi suất và xác định rủi ro lãi suất là thật sự cần thiết trong giai đoạn
hiện nay. Do đó, tác giả đã chọn đề tài: “Quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Công thương Việt nam” làm nội dung nghiên cứu cho luận
án tiến sĩ.

2. Tổng quan tình hình nghiên cứu
2.1. Các cơng trình nghiên cứu có liên quan đến luận án
Hoạt động quản trị rủi ro lãi suất có vai trị quan trọng đối với sự tồn tại và
phát triển của mỗi NHTM. Trong mơi trường kinh doanh có nhiều sự biến động như
hiện nay, quản trị rủi ro lãi suất được coi là một trong những công cụ quan trọng
giúp các NHTM ứng phó với những biến động của mơi trường kinh doanh theo định
hướng an tồn và hiệu quả, do đó thực tế trên thế giới và Việt Nam đã nhiều tác giả
nghiên cứu về vấn đề RRLS và QTRRLS.

2


Các cơng trình nghiên cứu trên thế giới:
- Fredic S.Mishkin (1992), đã nghiên cứu “The Economics of Money,
Banking and Financial Markets”, tác giả đã đưa ra lý thuyết về lãi suất rất đầy đủ
và cặn kẽ, theo tác giả một trong các yếu tố ảnh hưởng đến lãi suất của một trái
khoản là kỳ hạn thanh toán của trái khoản đó, trong những điều kiện kinh doanh
khác nhau thì đường cong lãi suất sẽ thay đổi khác nhau, mặt khác: rủi ro, tính lỏng
và thuế cũng khác nhau.[A4]. Tác giả sẽ thừa kế các khái niệm về lãi suất và kỳ hạn
thanh toán tác động đến sự biến động của lãi suất trong nghiên cứu của mình, tuy
nhiên nghiên cứu này cũng chưa đề cập đến yếu tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro lãi
suất.
- Hennie van Greuing và Sonia Brajovic Bratanovic(2003), với nghiên cứu:
“Analyzing and managing banking risk”, phân tích và quản lý các rủi ro chung
trong ngân hàng bao gồm rất nhiều loại rủi ro trong ngân hàng như rủi ro tín dụng,
rủi ro thanh khoản, RRLS, rủi ro tỷ giá hối đoái và các vấn đề khác có liên quan.
[A6], nghiên cứu này làm rõ được các loại rủi ro trong ngân hàng và các yếu tố
khách quan, chủ quan tác động đến các loại rủi ro. Và tác giả sẽ thừa kế các lý
thuyết này để xây dựng các yếu tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro lãi suất trong luận
án của mình, tuy nhiên thì nghiên cứu chỉ dừng lại ở khung lý thuyết chưa đi kiểm

định và nghiên cứu thực nghiệm.
- Helen K Simon, với nghiên cứu: “Managing interest rate risk” tác giả khái
quát trong các tổ chức tài chính trung gian có 5 loại rủi ro bao gồm: RRLS, rủi ro
giá cả (Price Risk), rủi ro thanh toán trước (Prepayment Risk), rủi ro tín dụng
(Credit Risk) và rủi ro tỷ giá (Exchange Rate Risk). Bà cũng nhấn mạnh tầm quan
trọng của RRLS (interest rate risk) và cũng nêu lên một bằng chứng thiệt hại do
RRLS năm 1994 tại Orange County, California để minh chứng cho RRLS khi lãi
suất thay đổi theo hướng bất lợi, dẫn đến sự phá sản của Orange County. Cuối cùng
Bà cũng đưa ra một số sản phẩm đầu tư để QTRRLS như hợp đồng kỳ hạn lãi suất 3


FRAs (Forward Rate Agreements), hợp đồng tương lai (Futures), hoán đổi lãi suất
(Swaps), Quyền chọn (Options), Embedded Options, hợp đồng quyền chọn trần,
sàn, và cả trần và sàn (Caps, Floors, Collars)[A5]. Nghiên cứu này cũng làm rõ các
khái niệm của lãi suất và quản trị rủi ro lãi suất đồng thời đề cập đến phương pháp
để hạn chế rủi ro lãi suất, căn cứ trên kết quả này tác giả dùng làm khung lý thuyết
cho nội dung nghiên cứu trong luận án.
Các nghiên cứu của các tác giả trên thế giới về QTRRLS chủ yếu xuất phát
từ lý luận của việc nghiên cứu RRLS và QTRRLS được phát triển từ những cơ sở lý
luận đơn giản về đo lường RRLS thông qua khe hở nhạy cảm lãi suất, tiếp đến là
thông qua độ nhạy cảm của giá trị TSC và TSN đối với lãi suất thị trường và cuối
cùng là đo lường dựa trên các mơ hình tốn phức tạp, hàm phân bố xác suất của các
đại lượng ngẫu nhiên để đo lường giá trị có thể tổn thất của một danh mục đầu tư.
Các nghiên cứu này là khung lý thuyết nền cho nội dung nghiên cứu kết hợp lý
thuyết và nghiên cứu thực nghiệm cho ngân hàng cụ thể của Việt Nam.
Các cơng trình nghiên cứu trong nước:
- Lê Hoàng Nga (2004), đề tài nghiên cứu khoa học cấp ngành của ngân
hàng nhà nước, tác giả đã nghiên cứu “Cơ chế điều hành lãi suất trên thị trường
tiền tệ của ngân hàng Trung ương: định hướng và các giải pháp cho những năm
trước mắt”, tác giả đã hệ thống hóa lý luận về lãi suất thị trường tiền tệ, các nhân tố

ảnh hưởng đến lãi suất thị trường tiền tệ, ngồi ra đề tài cịn phân tích thực trạng cơ
chế điều hành lãi suất thị trường tiền tệ của NHNN từ năm 1988 đến năm 2004, qua
đó tác giả đề xuất những giải pháp hoàn thiện cơ chế điều hành lãi suất trên thị
trường tiền tệ của NHNN Việt Nam như: (1) nâng cao năng lực điều hành của
NHNN; (2) nâng cao hoạt động của các tổ chức tín dụng trên thị trường tiền tệ; (3)
thành lập cơng ty môi giới tiền tệ trên thị trường tiền tệ; (4) xây dựng và phát triển
thi trường tiền tệ thống nhất và đồng bộ [V8]. Tuy nhiên nghiên cứu này cũng nặng
về phân tích mơ tả, chưa áp dụng các phương pháp nghiên cứu hiện đại để xác định
4


yếu tố ảnh hưởng đến lãi suất cơ bản của ngân hàng trung ương dùng để điều hành
chính sách lãi suất trên thị trường tiền tệ.
- Đỗ Kim Hảo (2005), Luận án tiến sỹ, tác giả nghiên cứu “Giải pháp quản
lý rủi ro lãi suất tại NH nông nghiệp và phát triển nơng thơn Việt Nam” tác giả đã
phân tích thực trạng rủi ro lãi suất tại ngân hàng bằng việc sử dụng mơ hình định
giá lại để lượng hóa rủi ro dựa vào những giả định phù hợp với thực tế, từ đó tác giả
đưa ra các giải pháp để tăng cường quản lý rủi ro lãi suất tại NH Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam, như: (1) Xây dựng chính sách quản lý rủi ro lãi; (2)
Ứng dụng cơng cụ phái sinh để phịng ngừa rủi ro lãi suất; (3) Lựa chọn mơ hình
lượng hóa rủi ro lãi suất phù hợp [V5]. Nghiên cứu này sẽ giúp tác giả có thêm cơ
sở để xây dựng các biến trong mơ hình nghiên cứu trong luận án.
- Tơ Kim Ngọc (2008), đề tài nghiên cứu khoa học cấp ngành của ngân hàng
nhà nước, tác giả nghiên cứu“ Hoàn thiện điều kiện xây dựng đường cong lãi suất
chuẩn của Việt Nam”. Tác giả đã phân tích chi tiết về những lý luận đường cong lãi
suất chuẩn và đưa ra điều kiện hình thành đường cong lãi suất chuẩn gồm: lãi suất
hoàn vốn, đường cong lãi suất hoàn vốn, lãi suất cân bằng, trên cơ sở đó phân tích
các điều kiện xây dựng đường cong lãi suất chuẩn cho Việt Nam [V37]. Nghiên cứu
này là cơ sở lý thuyết để tác giả triển khai nghiên cứu thực nghiệm xây dựng thang
đo để đo lường các yếu tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro lãi suất.

- Nguyễn Hồng Yến (2012), Luận án tiến sỹ, tác giả nghiên cứu: “Rủi ro gắn
với sai lệch kép của hệ thống ngân hàng Việt Nam trong tiến trình hội nhập Kinh tế
Quốc tế”. Tác giả đã phân tích và làm rõ “sai lệch kỳ hạn” và sai lệch tiền tệ” và kết
luận “kỳ hạn của các khoản nợ có xu hướng ngắn hạn nên nó nhạy cảm với những
thay đổi của lãi suất hơn các tài sản có và do vậy, khi có sự tăng lãi suất trong ngắn
hạn một mặt sẽ làm xáo trộn các nguồn vốn huy động do khách hàng có những sự
lựa chọn bất lợi cho ngân hàng, mặt khác làm gánh nặng nợ lãi tăng lên trong khi
thu từ lãi ở các khoản vay và đầu tư trung và dài hạn thì lãi suất chưa thể thay đổi
5


theo, điều này gây bất lợi lớn cho ngân hàng, do vậy ngân hàng gánh chịu rủi ro lãi
suất [V21]. Nghiên cứu này cung cấp thêm lý thuyết về rủi ro lãi suất và được tác
giả thừa kế để phân tích rủi ro lãi suất trong luận án của mình.
- Tạ Ngọc Sơn (2011), luận án Tiến sĩ, tác giả nghiên cứu: “Quản lý RRLS
trong hoạt động kinh doanh của NHTM Việt Nam”, trong nghiên cứu này, tác giả đã
nghiên cứu, đánh giá RRLS và quản lý RRLS tại NHTM Việt Nam trên cơ sở phân
tích định tính kết hợp phướng pháp định lượng. Trong nội dung luận án thì tác giả
đã đưa ra các nội dung phân tích như: Phương pháp đo lường rủi ro lãi suất; mơ
hình đánh giá rủi ro và đề tài đã sử dụng mô hình Var để đánh giá rủi ro lãi suất và
từ kết quả nghiên cứu đó tác giả đã đề xuất giải pháp để quản lý rủi ro lãi suất được
tốt hơn [V35].
- Vũ Ngọc Điệp (2019), Luận án Tiến sĩ, tác giả đã nghiên cứu: “Quản trị rủi
ro lãi suất tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Bưu điện Liên Việt”, Tác giả đã
phân tích thực trạng quản trị rủi ro lãi suất của Liên VietPostBank trong giai đoạn
2011-2016, chỉ ra những kết quả đạt được và những bất cập hạn chế từ đó đề xuất
các giải pháp hồn thiện hoạt động quản trị rủi ro lãi suất, cụ thể: (1) Nâng cao nhận
thức về quản trị rủi ro lãi suất của ban điều hành; (2) hồn thiện chính sách và mơ
hình tổ chức quản trị rủi ro lãi suất; (3) xây dựng hạn mức rủi ro dưới dạng văn bản
[V40].

2.2. Khoảng trống nghiên cứu
Qua phần lược khảo các nghiên cứu trước cho thấy các nghiên cứu trước tập
trung nghiên cứu phân tích lãi suất, quản trị lãi suất và đo lường rủi ro lãi suất và
trong luận án của tác giả sẽ thừa kế các nội dung trên để nghiên cứu quản trị rủi ro
lãi suất của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam như làm rõ rủi
ro lãi suất là gì, nguyên nhân của rủi ro lãi suất, tác động tiêu cực của rủi ro lãi suất,
các chỉ tiêu đo lường rủi ro lãi suất. Tuy nhiên các nhiên các nghiên cứu trước chưa
6


đi sâu xem xét cụ thể yếu tố nào tác động đến quản trị rủi ro lãi suất, như chúng ta
biết xác định được yếu tố tác động đến quản trị rủi ro lãi suất thì sẽ giúp các nhà
quản trị ngân hàng chủ động phòng ngừa rủi ro hiệu quả, do đó qua kết quả lược
khảo cho thấy một nội dung chưa được nghiên cứu đó là “xác định yếu tố ảnh
hưởng đến công tác quản trị rủi ro lãi suất” do vậy trong nghiên cứu của luận án sẽ
đi sâu nghiên cứu nội dung này, sẽ xây dựng bộ thang đo các yếu tố ảnh hưởng đến
quản trị rủi ro lãi suất, bằng phương pháp nhân tố khám phá và sau đó sử dụng tiếp
nhân tố khẳng định, cuối cùng sử dụng phân tích cấu trúc tuyến tính xem mối quan
hệ giữa các yếu tố và các yếu tố tác động như thế nào đến quản trị rủi ro lãi suất.
Từ đó đưa ra những vấn đề căn bản trong quản trị rủi ro lãi suất đối với Ngân
hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam trong thời gian tới như: Qui trình
quản trị rủi ro lãi suất? Khung pháp lý cho hoạt động phòng ngừa và xử lý rủi ro lãi
suất? Công nghệ thông tin và trình độ cán bộ ảnh hưởng như thế nào đến quản trị
rủi ro lãi suất. Tiếp theo luận án đề xuất giải pháp pḥịng ngừa, kiểm sốt rủi ro lãi
suất được tốt hơn cho ngân hàng thương mại cổ phần cơng thương Việt nam, góp
phần làm giảm chi phí và tăng hiệu quả kinh doanh cho ngân hàng trong giai đoạn
kinh doanh tiếp theo.
2.3. Câu hỏi nghiên cứu
Căn cứ trên mục tiêu nghiên cứu, tác giả đưa ra các câu hỏi nghiên cứu như
sau:

- Cơ sở lý luận về lãi suất và quản trị rủi ro lãi suất trong hoạt động kinh
doanh của Ngân hàng thương mại như thế nào?.
- Kinh nghiệm của các nước trong quản trị rủi ro lãi suất của các Ngân hàng
thương mại như thế nào?.

7


- Công tác quản trị rủi ro lãi suất của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công
thương Việt Nam trong thời gian 2011-2019 như thế nào?
- Làm thế nào để xây dựng, kiểm định bộ thang đo các yếu tố ảnh hưởng đến
quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam?
- Yếu tố nào ảnh hưởng? và mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến quản trị
rủi ro lãi suất tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam?.
- Giải pháp nào để tăng cường quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân hàng Thương
mại Cổ phần Công thương Việt Nam trong thời gian tới?.
3. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hoá những vấn đề lý luận về lãi suất và quản trị rủi ro lãi suất
trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại.
- Tham khảo kinh nghiệm của các nước trong quản trị rủi ro lãi suất của các
ngân hàng thương mại, từ đó rút ra những bài học kinh nghiệm cho Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam.
- Đánh giá thực trạng công tác quản trị rủi ro lãi suất của Ngân hàng Thương
mại Cổ phần Công thương Việt Nam trong thời gian 2011-2019, từ đó phân tích
những kết quả đạt được, những hạn chế và nguyên nhân.
- Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam.
- Đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường quản trị rủi ro lãi suất của Ngân
hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam trong thời gian tới.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận án

- Đối tượng nghiên cứu
8


Luận án tập trung nghiên cứu rủi ro lãi suất và quản trị rủi ro lãi suất trong
hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại.
- Phạm vi nghiên cứu của luận án
• Về nội dung khoa học: Nghiên cứu rủi ro lãi suất và quản trị rủi ro lãi suất
trong hoạt động huy động vốn và cấp tín dụng của Ngân hàng thương mại.
• Về khơng gian: Luận án nghiên cứu về Ngân hàng Thương mại Cổ phần
Công thương Việt Nam.
• Thời gian nghiên cứu: Thực trạng giai đoạn từ 2011 – 2019, đề xuất định
hướng và giải pháp để triển khai cho giai đoạn 2020 – 2025.
5. Phương pháp nghiên cứu
Để giải quyết những nhiệm vụ đặt ra, trong quá trình thực hiện luận án, tác
giả đã sử dụng các phương pháp sau:
- Phương pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng, duy vật lịch sử và
phương pháp hệ thống: Việc nghiên cứu công tác quản trị rủi ro lãi suất của Ngân
hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam được thực hiện một cách đồng
bộ gắn với hoàn cảnh, điều kiện và các giai đoạn cụ thể. Các nội dung của quản trị
rủi ro lãi suất đối với Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam được
xem xét trong mối liên hệ chặt chẽ với nhau cả về không gian và thời gian.
- Phương pháp thống kê: Tác giả sử dụng số liệu thống kê thích hợp để phục
vụ cho việc phân tích thực trạng công tác quản trị rủi ro lãi suất của Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam.
- Phương pháp phân tích tổng hợp: Trên cơ sở phân tích từng nội dung cụ
thể, tác giả đưa ra những đánh giá chung về thực trạng quản trị rủi ro lãi suất của
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam.
9



- Phương pháp so sánh, đối chiếu: Quản trị rủi ro lãi suất của Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam được xem xét trên cơ sở có sự so sánh
đối chiếu giữa các giai đoạn, cũng như so sánh với thực trạng quản trị rủi ro lãi suất
của các Ngân hàng Thương mại trong nước và trên thế giới.
Phương pháp định lượng: Đối với cách tiếp cận định lượng, phương pháp
điều tra với Bảng hỏi được thiết kế sẵn được sử dụng để thu thập ý kiến của các cán
bộ, nhân viên đang làm việc tại ngân hàng.
- Phương pháp điều tra với công cụ bảng hỏi:
Để xây dựng bảng hỏi, tác giả tiến hành nghiên cứu sơ bộ thơng qua việc
nghiên cứu định tính trên cơ sở nghiên cứu các vấn đề lý thuyết tổng quan về yếu tố
ảnh hưởng đến quản trị rủi ro lãi suất, các mơ hình đúc kết từ những nghiên cứu đi
trước trên thế giới và ở trong nước. Đồng thời, kết hợp với việc thảo luận và tham
khảo ý kiến chuyên gia, những người có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản trị rủi ro
lãi suất ngân hàng nhằm thiết lập bảng hỏi để tiến hành việc nghiên cứu chính thức
tiếp theo.
Bảng hỏi được xây dựng, thiết kế với nhiều Item dựa trên Thang đo Likert 5
điểm, từ “rất không đồng ý” cho đến “rất đồng ý”. Đầu tiên, các Item được đưa vào
trong bảng hỏi để làm cơ sở cho việc phân tích nhân tố sau này được rút trích từ
những nghiên cứu tiền lệ (David, 1989; Chan & Lu, 2004; Fishbein, 1989;…) Sau
đó, các item sẽ được chọn lọc và tổ chức lại để có được thiết kế bảng hỏi phù hợp
với nội dung, mục đích nghiên cứu cũng như với đối tượng nghiên cứu tại địa
phương. Đồng thời, bảng hỏi sẽ được tiến hành điều tra thử trên 20 chuyên gia đang
làm việc tại ngân hàng bằng phương pháp phỏng vấn trực tiếp để có những điều
chỉnh về mặt nội dung cũng như ngôn ngữ phù hợp hơn, để đối tượng điều tra dễ
tiếp cận khi tiến hành nghiên cứu.

10



Bảng hỏi thiết kế bao gồm 2 phần. Trong phần đầu tiên, người được điều tra
sẽ được yêu cầu trả lời các thông tin liên quan đến các đặc điểm về bản thân (giới
tính, độ tuổi, thu nhập,…) và một số thông tin liên quan đến công việc tại ngân
hàng. Ở phần thứ hai, đối tượng điều tra sẽ được u cầu đưa ra nhận định của mình
(đồng ý/ khơng đồng ý) về các Item được đưa vào trong bảng hỏi dựa trên 5 mức độ
của thang đo Likert.
- Phương pháp chọn mẫu điều tra:
Theo nghiên cứu của Hair và cộng sự (1998) đối với phân tích nhân tố khám
phá EFA thì cỡ mẫu phải tối thiểu gấp 05 lần tổng số biến quan sát trong các thang
đo (một biến quan sát cần có 5 quan sát ứng với 5 Đáp viên). Bảng hỏi của nghiên
cứu này gồm 32 quan sát dùng trong phân tích nhân tố. Do vậy cỡ mẫu tối thiểu cần
đạt 32*5 = 160 quan sát.
Đối với hồi quy bội thì theo Tabachnick và Fidell cỡ mẫu tối thiểu được tính
bằng cơng thức: n>= 8m + 50 (m là số biến độc lập). Trong nghiên cứu này có 06
biến độc lập thì cỡ mẫu tối thiểu là 50 + 8*6 = 98 quan sát.
Theo điều kiện thực tế, để có thể thực hiện tốt việc thu thập số liệu tác giả đã
chọn mẫu phi xác suất theo kiểu thuận tiện.
- Phương pháp xử lý số liệu:
Ngoài các phương pháp thống kê mô tả, tác giả hồi quy làm khn khổ phân
tích. Dữ liệu điều tra được xử lý trên phần mềm SPSS và phần mềm AMOS.
- Thu thập số liệu
+ Các nguồn tài liệu thứ cấp bao gồm: thu thâp trên báo cáo tài chính của
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam và các Ngân hàng Thương
mại Cổ phần Việt Nam giai đoạn 2011-2019

11


+ Các số liệu sơ cấp: Các số liệu thu thập được trên bảng hỏi sẽ được tác giả
thống kê lại để phân tích, đánh giá và hồi quy.

6. Những đóng góp mới của Luận án.
- Về mặt lý luận:
Khái niệm quản trị rủi ro lãi suất, được luận án đi từ các khái niệm gốc về
quản trị, quản trị rủi ro trong kinh doanh ngân hàng trong các cuốn sách giáo trình
của các nhà nghiên cứu kinh tế hiện đại, để đưa ra một khái niệm tổng hợp về quản
trị rủi ro lãi suất của NHTM; nội dung quản trị rủi ro lãi suất được luận án trình bày
đầy đủ trên các nội dung: (1) Chuẩn mực và thông lệ quốc tế, (2) Nhận biết RRLS,
(3) Phân tích, dự báo biến động của lãi suất, (4) Tổ chức quản trị RRLS, (5) Phương
pháp lượng hóa RRLS, (6) Cơng cụ QRRRLS.
- Về thực tiễn:
Phương pháp đánh giá thực trạng:
Luận án sử dụng các phương pháp để đánh giá khá toàn diện và đầy đủ thực
trạng quản trị rủi ro lãi suất của Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt
Nam thơng qua phân tích một cách khoa học: (1) Phân tích đầy đủ các chỉ tiêu đo
lường rủi ro lãi suất để thấy được bức tranh đầy đủ nhất, chân thực nhất về quản trị
rủi ro tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam, (2) Xây dựng và
kiểm định được bộ thang đo đánh giá các yếu tố tác động đến quản trị rủi ro lãi suất,
từ đó xác định được yếu tố nào ảnh hưởng đến quản trị rủi ro lãi suất, đây là một
căn cứ khoa học để giúp các nhà quản trị ngân hàng có các giải pháp để quản trị rủi
ro lãi suất tốt hơn. Kết quả đánh giá đó cho thấy mức độ ảnh hưởng của các yếu tố,
những thành công và tồn tại trong quản trị RRLS của Ngân hàng Thương mại Cổ
phần Công thương Việt Nam trong thời gian nghiên cứu thực trạng (2011 – 2019).
Đề xuất các giải pháp mới:

12


+ Xây dựng chính sách và hồn thiện quy trình quản trị rủi ro lãi suất, khi
NH xây dựng được chính sách và quy trình quản trị hợp lý có tác động mạnh đến
tăng cường quản trị RRLS.

+ Áp dụng mơ hình dự báo lãi suất hiện đại và phù h ợp, nhóm giải pháp này
là sự lựa chọn áp dụng mơ hình quản trị rủi ro tiên tiến trong nền kinh tế thị trường,
phù hợp với các điều kiện QTRRLS tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công
thương Việt Nam.
+ Tăng cường độ chính xác trong đo lường rủi ro lãi suất, thực hiện nhóm
giải pháp này là cơ sở cho việc quản trị RRLS có hiệu quả.
Ngồi ra luận án còn đề xuất một số giải pháp và kiến nghị với Chính phủ,
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Những giải pháp và kiến nghị này sẽ giúp Ngân
hàng Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam tăng cường quản trị
rủi ro lãi suất trong thời gian tới.
7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án
Ý nghĩa khoa học: Trên cơ sở lược khảo, tổng hợp, luận án đã hệ thống hoá,
luận giải khúc chiết và làm rõ hơn một số vấn đề lý luận và thực tiễn: tổng quan về
Ngân hàng Thương mại, lãi suất và quản trị rủi ro lãi suất của Ngân hàng Thương
mại. Bên cạnh đó, luận án cũng đã lược khảo kinh nghiệm về quản trị rủi ro lãi suất
của một số NHTM ở một số quốc gia trên thế giới, từ đó rút ra những kinh nghiệm
có giá trị tham khảo, vận dụng cho công tác quản trị rủi ro lãi suất cho Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam.
Ý nghĩa thực tiễn: Luận án đã tổng hợp và phân tích một cách hệ thống về
thực trạng quản trị rủi ro lãi suất của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương
Việt Nam trong giai đoạn 2011 - 2019. Trên cơ sở phân tích những kết quả đạt
được, những hạn chế, luận án cũng đã chỉ ra nguyên nhân dẫn đến những hạn chế
trong quản trị rủi ro lãi suất của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt
Nam. Kết hợp với kinh nghiệm quản trị rủi ro lãi suất của các NHTM ở một số quốc
13


gia trên thế giới, đặc biệt luận án đã xây dựng được bộ thang đo để phân tích nhân
tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro lãi suất và từ kết quả khảo sát luận án cũng đã xác
định được yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng. Luận

án đã hệ thống hóa có chọn lọc bối cảnh, quan điểm và mục tiêu phát triển kinh tế xã hội, định hướng chung và định hướng quản trị RRLS của Ngân hàng Thương
mại Cổ phần Công thương Việt Nam giai đoạn 2020 – 2025. Từ các kết quả nghiên
cứu luận án đã đề xuất các giải pháp thiết thực nhằm góp phần tăng cường quản trị
rủi ro lãi suất tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam trong thời
gian tới.
8. Kết cấu của luận án
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận án được kết cấu thành 3 chương:
Chương 1: Lý luận cơ bản về quản trị rủi ro lãi suất của Ngân hàng thương
mại
Chương 2: Thực trạng quản trị rủi ro lãi suất của Ngân hàng Thương mại Cổ
phần Công thương Việt Nam
Chương 3: Giải pháp quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân hàng Thương mại Cổ
phần Công thương Việt Nam

14


CHƯƠNG 1 : LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO LÃI SUẤT
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Tín dụng ngân hàng và lãi suất tín dụng ngân hàng.
1.1.1. Khái niệm về ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại (NHTM) là một định chế tài chính trung gian quan
trọng nhất trong nền kinh tế. Hiện nay có nhiều cách hiểu khác nhau về NHTM:
Luật các tổ chức tín dụng do Quốc hội khóa XII thơng qua vào ngày 16 tháng
06 năm 2010 định nghĩa: NHTM là một loại hình tổ chức tín dụng được thực hiện
tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan nhằm
mục tiêu lợi nhuận [V31]; [V23]; [V18].
Tổ chức tín dụng là loại hình doanh nghiệp được thành lập theo quy định của
Luật các Tổ chức tín dụng và các quy định khác của pháp luật để hoạt động kinh
doanh tiền tệ, làm dịch vụ ngân hàng với nội dung nhận tiền gửi và sử dụng tiền gửi

để cấp tín dụng, cung ứng các dịch vụ thanh tốn qua tài khoản.
Luật NHNN định nghĩa: Hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền
tệ và dịch vụ ngân hàng với nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi và sử dụng số
tiền này để cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản [V31]; [V23];
[V18].
Như vậy, khái niệm về NHTM được phát biểu như sau: NHTM là một loại
hình tổ chức tín dụng thực hiện các hoạt động kinh doanh tiền tệ và các dịch vụ
ngân hàng, với nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi và cấp tín dụng, cung ứng
các dịch vụ thanh tốn qua tài khoản.

15


1.1.2. Chức năng của Ngân hàng thương mại
1.1.2.1. Chức năng làm trung gian tín dụng
Trong nền kinh tế tại một thời điểm ln tồn tại tình trạng: có một số lượng
vốn tạm thời nhàn rỗi của các chủ thể chưa cần dùng đến, mặt khác lại có một số
lượng chủ thể khác tạm thời thiếu vốn để hoạt động, kinh doanh, đầu tư hoặc tiêu
dùng, v.v... [V31]; [V23]; [V18]. Để giải quyết tình trạng này thì NHTM với vai trị
là trung gian, là nhịp cầu nối liền chủ thể thừa và thiếu vốn trong nền kinh tế lại với
nhau, là người “đi vay để cho vay”.
Hoạt động tín dụng của NHTM đã góp phần khắc phục các hạn chế trong
quan hệ tín dụng trực tiếp giữa chủ thể có tiền chưa sử dụng và chủ thể có nhu cầu
tiền tệ bổ sung. Với chức năng này, NHTM làm trung gian chuyển vốn tiền tệ từ nơi
thừa đến nơi thiếu cho các chủ thể tham gia khơng có mối liên hệ trực tiếp với nhau
và điều này có một vai trị kinh tế to lớn đối với nền kinh tế.
1.1.2.2. Chức năng trung gian thanh toán
Xuất phát từ chức năng là người thủ quỹ của các doanh nghiệp, ngân hàng có
đủ điều kiện để thực hiện các dịch vụ thanh toán theo sự ủy nhiệm của khách hàng.
Kế thừa và phát triển chức năng “thủ quỹ của các doanh nghiệp” nên hầu hết

NHTM thực hiện nhập tiền vào tài khoản hay chi trả tiền hàng hóa và dịch vụ cá
nhân, doanh nghiệp, v.v...theo lệnh của chủ tài khoản [V31]; [V23]; [V18].. Khách
hàng sẽ mở tài khoản tại các NHTM và ra lệnh cho ngân hàng thực hiện khoản chi
trả hoặc ủy nhiệm cho ngân hàng thu các khoản từ người mua, v.v... Như vậy, các
doanh nghiệp không phải thực hiện các công việc mất nhiều thời gian và công sức
mà vẫn không đảm bảo như đếm tiền, nhận tiền, v.v.... trong q trình thanh tốn
với các đối tác trong nền kinh tế.

16


Chức năng làm trung gian thanh toán của NHTM ngày nay khơng chỉ đơn
thuần và mang tính truyền thống như trước, mà cùng với sự phát triển của tiến bộ
khoa học kỹ thuật, công nghệ hiện đại, v.v... đã tạo điều kiện cho các NHTM thanh
toán bù trừ, thanh toán điện tử trực tuyến, v.v... với nhau nhanh chóng và chính xác
hơn, tiết kiệm chi phí lưu thơng cho xã hội, thúc đẩy ln chuyển vốn và q trình
lưu thơng hàng hóa ngày càng phát triển.
Đối với khách hàng thuộc các tầng lớp dân cư, việc mở tài khoản và ký gửi
tiền tại ngân hàng, ngoài việc được ngân hàng cung cấp một số tài khoản để thuận
tiện việc chi trả, còn được ngân hàng cung ứng một loạt dịch vụ đa dạng về tài
chính có sinh lợi khác như các chương trình khuyến mại về phí dịch vụ, liên kết,
thanh tốn v.v...
1.1.2.3. Chức năng tạo tiền
Q trình tạo tiền của NHTM được thơng qua hoạt động tín dụng và thanh
toán trong hệ thống ngân hàng và trong mối quan hệ chặt chẽ với hệ thống Ngân
hàng Trung ương (NHTW) của mỗi quốc gia [V29,V30].
Đây chính là chức năng góp phần gia tăng khối lượng tiền tệ cho nền kinh tế.
Như vậy, quá trình tạo tiền là hệ quả tổng hợp của hoạt động nhận tiền gửi,
thanh toán hộ và cho vay của các NHTM ln ln có sự trợ giúp của NHTW. Tuy
nhiên, việc tạo tiền có khả năng làm cho các NHTM mất khả năng chi trả tiền mặt

và lúc đó NHTW phải cho các NHTM vay để bù đắp thiếu hụt thanh khoản. Bằng
việc tạo tiền trong khi thực hiện hoạt động kinh doanh của mình, NHTM đã thể hiện
vai trị của mình trong việc góp phần vào hoạt động điều tiết vĩ mô của NHTW
thông qua chính sách tiền tệ.

17


1.1.3. Các nghiệp vụ cơ bản của ngân hàng thương mại
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, các NHTM hoạt động đa năng trên
nhiều lĩnh vực, tuy nhiên nó tập trung vào ba nghiệp vụ chính là: nghiệp vụ Tài sản
có (TSC), nghiệp vụ tài sản nợ (TSN) và nghiệp vụ môi giới khác [V29,V30].
1.1.3.1. Nghiệp vụ Tài sản nợ
Nghiệp vụ TSN bao gồm các hoạt động liên quan đến việc nhận vốn từ người
gửi tiền và những người cho vay khác nhau tự quyết định mức góp vốn của mình,
một cách thích hợp, vào một ngân hàng đặc biệt nào đó. Nghiệp vụ TSN cịn liên
quan đến việc cung cấp cho các nhu cầu về thanh khoản thông qua việc chủ động
tìm kiếm thêm vốn vay, khi cần thiết hoặc bán các chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu
chính phủ, chứng khoản, v.v.... ở thị trường thứ cấp.
NHTM thực hiện nghiệp vụ này chính là dùng các biện pháp nhằm huy động,
thu hút các nguồn vốn từ khách hàng trong nền kinh tế. Đây là nghiệp vụ quan
trọng, tạo nên nguồn tài nguyên cho ngân hàng. Trên cơ sở đó, ngân hàng sử dụng
chúng để thực hiện các nghiệp vụ cho vay, đầu tư, v.v...bằng các nguồn vốn như:
- Nguồn vốn chủ sở hữu.
- Vốn huy động:
+ Tiền gửi khơng kỳ hạn
+ Tiền gửi có kỳ hạn.
- Vốn đi vay từ NHNN, NHTM khác, vay thị trường tiền tệ, vay các tổ chức
nước ngoài, v.v...


18


×