Tải bản đầy đủ (.pptx) (35 trang)

SEMINAR (CHUYÊN đề về HEO) TÌNH HÌNH CHĂN NUÔI HEO ở TỈNH ĐỒNG NAI (THÚ y)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.3 MB, 35 trang )

Báo cáo mơn học

Chăn Ni Đại Cương
Chun đề:

TÌNH HÌNH CHĂN NUÔI
HEO Ở TỈNH ĐỒNG NAI


GIỐNG
TÌNH HÌNH
DỊCH BỆNH

TIÊU THỤ
SẢN PHẨM

CÁC NỘI DUNG
CHÍNH

SỐ LƯỢNG


Khái Quát Chung
 Tỉnh Đồng Nai nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía
Nam.
 Dân số: 2.721.000 người (2012)
 Vùng đồng bằng có quỹ đất phong phú và phì nhiêu
 Ngành chăn nuôi phát triển mạnh và dẫn đầu cả nước với 2
loại vật ni chính: HEO và GÀ



I. Giống heo

YORKSHIRE
Nguồn gốc &
sự phân bố

Đặc điểm
ngoại hình

Lơng trắng ánh
vàng. Đầu cổ nhỏ
Hình thành ở
và dài. Mõm thẳng
vùng Yorkshire
và dài. Mặt rộng.
của nước Anh
Tai to trung bình và
 Ở Việt Nam,
hướng về phía
được ni rộng rãi trước. Mình dài
lưng hơi cong.
trong các cơ sở
tư nhân và quốc Bụng gọn chân dài
chắc chắn, có 14 vú.
doanh

Đặc điểm
sinh trưởng
Sinh trưởng phát
dục nhanh, mức

tăng khối lượng
bình quân từ 650750gam/con/ngày
; tiêu tốn thức ăn
từ 2,8 -3,10 kg/kg
tăng khối lượng,
tỷ lệ thịt nạc/thịt
xẻ từ 55 – 59%.

Khả năng
sinh sản
Heo Yorkshire có
khả năng sinh
sản tương đối
cao, đẻ bình
quân từ 10 – 11
con/ lứa, khối
lượng sơ sinh đạt
1,1 – 1,2kg/con.



I. Giống heo

LANDRACE
Nguồn gốc &
sự phân bố
Được tạo ra ở
Đan Mạch.
Hiện nay giống
thuần Landrace

được nuôi ở các
cơ sở giống để
làm ngun liệu
lai tạo là chính

Đặc điểm
ngoại hình
Dạng hình nêm.
màu lơng trắng
tuyền, đầu dài hơi
dẹp, tai to, dài rủ
xuống che cả mặt,
bốn chân hơi yếu,
có từ 12-14 vú.
Heo Landrace là
giống heo hướng
nạc.

Đặc điểm
sinh trưởng

Khả năng
sinh sản

Có khả năng sinh
sản khá cao và
Là giống heo có
năng suất cao.Tỷ ni con khéo
lệ thịt nạc /thịt xẻ (trừ Landrace
từ 58 – 60%. Khối của Bỉ, ngồi ra

heo Landrace Bỉ
lượng cơ thể của
cịn có gen
lợn đực từ 280 –
Halothal gây
320 kg.
bệnh yếu tim)



I. Giống heo

DUROC
Nguồn
gốc & sự
phân bố
Giống heo
Duroc được
hình thành ở
khu vực
miền đơng
nước Mỹ

Đặc điểm
ngoại hình

Khả năng
sinh sản
Đặc điểm
sinh trưởng


Số con/lứa: 9
con, khối lượng
sơ sinh: 1,33 kg,
Màu lông đỏ(đỏ
nhạt đến màu đỏ
Sinh trưởng nhanh, khối lượng khi
phối giống đạt
sẫm). Thân hình to sinh trưởng tuyệt
139 kg, phẩm
lớn, bốn chân to
đối đạt từ 660-770
chất tinh dịch
khỏe, cao, tai to
g/ngày; khả năng
ngắn, ½ phía đầu
chuyển hóa thức ăn của heo đực ni
tại Việt Nam chỉ
tai gập về phía
thành thịt cao và
trước. Là giống heo chất lượng thịt tốt đạt 60% so với
giống gốc.
có tỷ lệ nạc cao.



I. Giống heo PIETRAIN
Nguồn
gốc & sự
phân bố


Xuất xứ từ nước Bỉ vào khoảng năm 1920. Heo Pietrain
được nuôi ở nhiều nước trên thế giới kể cả ở Việt Nam,
tuy nhiên việc tạo con lai chưa có hiệu quả cao.
Có màu lông da trắng đen xen lẫn từng đám,
tai thẳng đứng, đầu to vừa phải, mõm thẳng,
bốn chân thẳng, mông rất nở, lưng rộng, đùi
to. Khi cho lai với heo có màu lơng da trắng
thì màu trắng sẽ trội.

Đặc điểm
sinh trưởng

Đặc điểm
ngoại hình

Là giống heo hướng nạc, có tỷ lệ thịt nạc/thịt xẻ
cao nhất trong các giống; có tốc độ sinh trưởng
nhanh.

So với một số giống heo ngoại khác về khả
năng sinh sản thì heo Pietrain ở mức trung
bình, cao hơn heo Hampshire và heo Duroc
nhưng thấp hơn Yorkshire và Landrace.

Khả năng
sinh sản




I. Giống heo

HAMSPHIRE
Nguồn gốc & sự
phân bố

Đặc điểm
ngoại hình

Có màu lông đen
với một vành
Miền Nam nước
trắng ở một phần
Anh;là giống heo điển
tư thân phía
hình về sự tiến hóa
trước;có tai
nhanh&hướng tới kiểu thẳng, đầu to vừa
hình heo hướng nạc
phải, mõm thẳng,
dưới ảnh hưởng của
chân khỏe và
một cường độ chọn
chắc chắn, lưng
lọc cao.
hơi cong

Đặc điểm
sinh trưởng
Heo

Hamsphire là
một giống heo
hướng nạc, có
khả năng tăng
khối lượng
nhanh và
chuyển hóa
thức ăn tốt

Khả năng
sinh sản
Heo
Hamsphire có
khả năng sinh
sản tương đối
tốt, khả năng
nuôi con khéo



II. Số lượng con
Năm
1970
1971
1976
1980
1985
1990
1993
1995

1996
2013 (6 tháng đầu)

Heo (số con)
155.000
165.000
62.840
88.717
133.611
150.604
244.328
378.600
424.682
khoảng 1,4 triệu


III. Tình hình dịch bệnh
Bệnh heo tai xanh
 Tác nhân gây bệnh: bệnh do virus gây ra
 Cách lây lan: Bệnh lây lan nhanh, từ 3-5 ngày cả đàn có
thể nhiễm bệnh; kéo dài từ 5-15 ngày tùy sức khỏe của heo.
Virus có trong nước bọt, nước mũi, nước tiểu, phân, tinh
dịch, sữa của heo bệnh.
 Triệu chứng:
Ở heo nái: sốt lừ đừ, ăn ít,da tái tím,tần số hơ hấp tăng.
Ở heo con theo mẹ: kém linh hoạt, mắt có ghèn,da có nhiều
vết phồng rộp, tai có màu tím tái, heo tiêu chảy, mất nước,
tỉ lệ chết cao.
Ở heo con sau cai sữa: sớm bỏ ăn, da đỏ ửng, mắt sưng đỏ.




III. Tình hình dịch bệnh
 Bệnh tích:
Heo bệnh nặng:
+ Thịt nhão, màu đỏ
+ Viêm phổi đặc trưng: thùy phổi màu xám đỏ, có mủ, đặc
chắc, mặt cắt ngang thùy bệnh lồi ra, khơ, phổi thể hiện rõ
các rãnh.
 Phịng bệnh: Định kỳ sát trùng chuồng trại bằng cách
dùng IODIN. Tăng cường sức đề kháng cho heo, nên dùng
Vitamin C 10% (sủi) pha vào nước cho heo uống từ 2 – 3
ngày. Chăn nuôi heo với mật độ hợp lý. Không mua heo từ
vùng có bệnh và phải ni cách li ít nhất 8 tuần. Tiêm
phòng đầy đủ và đúng lịch.


III. Tình hình dịch bệnh
Bệnh lở mồm long móng
 Đặc điểm: Do virus Picorna gây ra ở nhiều loài gia súc
nuôi và súc vật hoang dại
 Triệu chứng:
- Mụn loét ở niêm mạc miệng, niêm mạc đường tiêu hóa
và xung quanh móng chân. Những nốt loét này lan sang lớp
thượng bì của lưỡi, vịm họng làm con vật ăn uống rất khó
khăn.


III. Tình hình dịch bệnh
Bệnh lở mồm long móng(tt)

- Đặc biệt quanh móng chân cũng mọc các mụn loét giống
như ở niêm mạc miệng, nốt loét quanh móng có thể làm
bong móng làm chúng khơng đi lại được.Ở con cái còn
thấy mụn loét quanh núm vú.
 Phòng và điều trị: Tiêm vaccin định kỳ theo lịch (6
tháng/1 lần).Súc vật bệnh nặng và chết thì hủy bỏ, đốt xác
hoặc chơn sâu có rắc vơi bột. Phát hiện kịp thời và cách li
điều trị triệu chứng và trợ sức cho súc vật bệnh.



III. Tình hình dịch bệnh
Bệnh dịch tả trên heo
Triệu chứng
Nguyên nhân
Là bệnh truyền
nhiễm do Virus
gây ra. Bệnh xảy
ra ở mọi lứa tuổi
của heo và lây
lan rất mạnh.
Heo bị bệnh này
có tỷ lệ chết rất
cao từ 80 – 90%.

Heo sốt cao 40 – 410C, bỏ ăn,
thích uống nước, mũi khơ, mắt
đỏ.
Giai đoạn 1: phân táo, cục phân
cứng.

Giai đoạn 2: đi ngoài lỏng, phân
có mùi thối khắm. Trên da, nhất
là những chỗ da mỏng như da
bụng, da phía trong đùi xuất
hiện những nốt xuất huyết đỏ
giống như nốt muỗi đốt, tai tím,
mõm tím, nơn mửa và mắt đỏ.

Phịng bệnh

Tiêm vac xin: Heo
mới mua ở nơi khác
về phải tiêm phòng
và cách ly ≥ 10 ngày.
Nếu khơng có biểu
hiện phát bệnh thì
mới được nhập đàn.
Khi phát hiện đàn
heo có dịch tả, cần
tiêu huỷ ngay theo
quy định.



III. Tình hình dịch bệnh
Bệnh đóng dấu son trên heo
Ngun
nhân

Do trực khuẩn Erysipelas gây ra; tồn tại trong đất mà

có phân, nước tiểu của gia súc bệnh.
Hoặc có sẵn trong niêm mạc họng, amiđan và mũi heo.
Khi gặp điều kiện thuận lợi như thời tiết nắng nóng, oi
bức, độ ẩm cao sẽ phát bệnh .

Triệu Chết đột ngột, sốt cao với những mảng xung huyết,
chứng mẩn đỏ định hình trên da, heo bị viêm khớp.
Phịng
bệnh

Tiêm vacxin đóng dấu heo, chăm sóc ni dưỡng
tốt, áp dụng các biện pháp vệ sinh an tồn sinh
học trong khu chăn ni.



III. Tình hình dịch bệnh
Bệnh suyễn trên heo

 Nguyên nhân: Do vi khuẩn gram âm Mycoplasma. Thay đổi
khí hậu ( mưa, gió, ẩm ướt, ngột ngạt), mật độ lợn quá đông, nuôi
nhiều lứa tuổi, nhiều giống heo cùng một chỗ, thức ăn nghèo vi
lượng, thiếu vitamin, có những heo giun phổi.
 Triệu chứng: Sốt nhẹ từ 40-41oC, hắt hơi, sổ mũi, khó thở, ho
nhiều, sốt ngắt quãng, ăn kém, ủ rũ, mí mắt sụp, nhịp thở gấp, da
kém bóng, lơng cứng, có thể bị quăn, xuất hiện nhiều vết nâu, đơi
khi thấy liệt và bán liệt.
 Phịng bệnh và Điều trị:
Khi nhập heo về phải rõ lí lịch, khỏe mạnh. Định kì dùng thuốc,
tuyệt đối khơng dùng cho heo đực, heo nái có mang mầm bệnh

hoặc đã khỏi bệnh vào mục đích sinh sản.
Trị cả con ốm và con mang trùng chưa phát bệnh.


×