RAU MUỐNG VÀ MÓN RAU MUỐNG LUỘC
NỘI DUNG
I.
Giới thiệu
II. Đặc điểm
III. Thành phần dinh dưỡng
IV. Chế biến rau muống luộc
V. Một số sai làm khi chế biến và sử dụng
VI. Lợi ích của rau muống luộc
VII. Tổng kết
I. Giới thiệu
Giới: Plantae
Loài: I. aquatica
Thực vật nhiệt đới bán thủy sinh
Một loại rau ăn lá
Phân bố phổ biến
II. Đặc điểm
Thân rỗng, dày, có rễ mắt, khơng lơng. Lá hình ba cạnh, đầu
nhọn
Hoa to, có màu trắng hoặc hồng tím
Dễ trồng, hợp mọi thời vụ
III. Thành phần dinh dưỡng
So sánh lượng Kcal trong 100g rau
25
23
20
15
19
18
Kcal
14
10
5
0
Cải trắng
Mồng tơi
Rau dền
Số liệu trích từ bảng Thành phần dinh dưỡng thức ăn Việt Nam năm 1990
Rau muống
III. Thành phần dinh dưỡng
92g
nướ
0,1
c
mg
g
prot
rau
ein
1,9-
muố
3,5
mg
ng
7-
g
sắt
28m
1,4
g
vita
min
Ngồi ra cịn có:
C
- Acid amin quan trọng như: lysin, tryptophan, threonin, valin, leucin.
- Lignin
3,2
100g
B1
- Xơ
1,9-
car
oten
IV. Chế biến rau muống luộc
1. Chuẩn bị nguyên liệu
1 bó rau muống
½ muỗng cà phê muối
Nước sơi để nguội
Đá lạnh
2. Sơ chế
Lặt rau
Ngâm khoảng 15 phút và rửa rau kĩ
3. Luộc rau muống sao cho đúng?
4. Ăn kèm với gì?
Có thể ăn kèm với nước tương, mắm cá cơm, nước mắm, chao tùy khẩu vị, sở thích
V. Một số sai lầm khi chế biến và sử dụng
Về chế biến:
•
•
•
•
•
Tích trữ q lâu
Lặt bỏ đi nhiều lá
Nhiệt độ thấp
Đảo rau nhiều lần
Khơng đậy nắp
•
Lượng nước khơng tương xứng
Về sử dụng:
•
•
Ăn cùng lúc với những sản phẩm từ sữa
Để qua đêm
•
Để nguội rồi mới ăn
Đặc biệt cần lưu ý:
- Sán lá kí sinh ở ruột có tên Fasciolopsis buski
- Ngộ độc do dư lượng thuốc bảo vệ thực vật
VI. Lợi ích của rau muống luộc
Theo y học cổ truyền, rau muống luộc có tính mát, vị ngọt, nhạt
Giảm cholesterol
Giảm say nắng
Giải độc
Trị bệnh tiểu đường
Giúp nhuận tràng
Hàm lượng vitamin và muối khoáng cao
Tuy nhiên: những người bị bệnh viêm khớp, đau lưng, bệnh gout, huyết áp cao thì tránh dùng nhiều.
VII. Tổng kết
Sức
khỏe
Lưu ý
u tham khảo
Bảng Thành phần dinh dưỡng thức ăn Việt Nam năm 1990
/>
/>
/>
/>
/>
/>
CẢM ƠN THẦY VÀ CÁC BẠN