Tải bản đầy đủ (.doc) (257 trang)

Phát triển ngành công nghiệp Cơ Điện tử Việt Nam trong giai đoạn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030. (DEVELOPING VIETNAM’S MECHATRONICS INDUSTRY IN THE PERIOD UP TO 2020, VISION TO 2030 )

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.83 MB, 257 trang )

VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM

HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI

ĐINH NHẬT ANH

PHÁT TRIỂN NGÀNH CÔNG NGHIỆP CƠ ĐIỆN TỬ VIỆT NAM
GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

1

HÀ NỘI - 2020


VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM

HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI

Đinh Nhật Anh

PHÁT TRIỂN NGÀNH CÔNG NGHIỆP CƠ ĐIỆN TỬ VIỆT NAM
TRONG GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN 2030

Ngành : Quản lý kinh tế
Mã số : 9.34.04.10

LUẬN N TIN S KINH T



NGI HNG DN KHOA HC:







ÊÔƠƯĐ
âêôơ
PGS.TS Trần Đình Thiên
0 TS Phạm Ngọc Hải


HÀ NỘI - 2020
2


LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của
riêng tôi, các số liệu nêu trong luận án là trung thực.
Những kết luận khoa học của luận án chưa từng được cơng
bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.

Tác giả luận án


MỤC LỤC

Trang
Trang bìa

i

Lời cam đoan

iii

Mục lục

iv

Danh mục các chữ viết tắt

viii

Danh mục các bảng

xi

Danh mục các hình vẽ, biểu đồ, sơ đồ

xii

MỞ ĐẦU

1

Chương 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU


9

1.1. Các cơng trình nghiên cứu trong nước

9

1.2. Các cơng trình nghiên cứu ở nước ngoài

12

1.3. Khoảng trống nghiên cứu và hướng nghiên cứu tiếp theo của tác giả

17

Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN

19

NGÀNH CÔNG NGHIỆP CƠ ĐIỆN TỬ
2.1. Cơ sở lý luận về Cơ Điện tử và ngành công nghiệp Cơ Điện tử

19

2.1.1. Các khái niệm, thành phần chủ yếu, đặc trưng và vai trị của Cơ Điện

19

tử và cơng nghiệp Cơ Điện tử
2.1.1.1. Khái niệm về Cơ Điện tử


19

2.1.1.2. Các thành phần chủ yếu của Cơ Điện tử

22

2.1.1.3. Một số đặc trưng cơ bản của Cơ Điện tử

24

2.1.1.4. Khái niệm về công nghiệp Cơ Điện tử

24

2.1.1.5. Vai trị của ngành cơng nghiệp Cơ Điện tử đối với sự phát triển

26

kinh tế - xã hội ở Việt Nam
2.1.2. Các khái niệm cơ bản về cụm ngành và các đặc trưng cơ bản cụm

29

ngành công nghiệp Cơ Điện tử
2.1.2.1. Khái niệm về cụm ngành công nghiệp

29

2.1.2.2. Phân loại cụm ngành cơng nghiệp


30

2.1.2.3. Vai trị của cụm ngành công nghiệp

31

2.1.2.4. Một số đặc trưng cơ bản của cụm ngành công nghiệp

32

2.1.2.5. Sơ đồ cụm ngành công nghiệp Cơ Điện tử

33

iv


2.1.3. Mơ hình kim cương của Michael E. Porter áp dụng cho ngành cơng
nghiệp Cơ Điện tử

35

2.1.4. Tiêu chí đánh giá thực trạng phát triển ngành công nghiệp Cơ Điện

36

tử:
2.2. Cơ sở lý luận về chính sách phát triển cơng nghiệp nói chung, cơng


38

nghiệp Cơ Điện tử nói riêng
2.2.1. Khái qt về chính sách cơng nghiệp

39

2.2.1.1. Khái niệm về chính sách cơng nghiệp

39

2.2.1.2. Nội dung của chính sách cơng nghiệp

40

2.2.1.3. Mục tiêu và vai trị của chính sách cơng nghiệp

41

2.2.2. Chính sách phát triển cơng nghiệp Cơ Điện tử

42

2.2.3. Chính sách phát triển cụm ngành cơng nghiệp

42

2.2.4. Tiêu chí đánh giá chính sách phát triển cơng nghiệp

47


2.3. Kinh nghiệm quốc tế về xây dựng và tổ chức thực hiện chính sách

48

phát triển cơng nghiệp nói chung, cơng nghiệp Cơ Điện tử nói riêng và
bài học đối với Việt Nam
2.3.1. Chính sách về Khoa học và Cơng nghệ

48

2.3.2. Chính sách định hướng, chọn lọc các ngành, lĩnh vực ưu tiên phát

49

triển
2.3.3. Chính sách nâng cao hiệu quả quản lý và gắn kết khu vực Nhà nước

50

với tư nhân trong nghiên cứu và phát triển khoa học cơng nghệ
2.3.4. Chính sách đổi mới hạ tầng cơng nghệ và thích ứng với CMCN 4.0

51

2.3.5. Những kết quả đạt được

52

2.3.6. Một số nhận xét chung và bài học đối với Việt Nam


54

2.4. Kết luận Chương 2

55

Chương 3: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NGÀNH CÔNG NGHIỆP CƠ

56

ĐIỆN TỬ VIỆT NAM
3.1. Đánh giá các yếu tố tác động đến thực trạng phát triển ngành công

56

nghiệp Cơ Điện tử giai đoạn 2010-2020
3.1.1. Đánh giá thực trạng năng lực sản xuất, loại hình sản phẩm và tình
hình đào tạo nguồn nhân lực của ngành công nghiệp Cơ Điện tử Việt Nam
v

56


3.1.1.1. Một số kết quả và hạn chế của ngành công nghiệp Việt Nam trong
thời gian qua

56

3.1.1.2. Thực trạng về năng lực sản xuất các sản phẩm Cơ Điện tử tại Việt


58

Nam
3.1.1.3. Thực trạng về các loại hình sản phẩm Cơ Điện tử được sản xuất

62

tại Việt Nam
3.1.1.4. Thực trạng về đào tạo nguồn nhân lực Cơ Điện tử tại Việt Nam

66

3.1.2. Phân tích mơ hình kim cương của Michael E. Porter cho ngành công

69

nghiệp Cơ Điện tử Việt Nam
3.1.3. Phân tích kết quả điều tra về các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển

75

ngành công nghiệp Cơ Điện tử Việt Nam
3.1.3.1. Quy trình thực hiện phương pháp nghiên cứu định lượng

75

3.1.3.2. Tổng kết và phân tích kết quả nghiên cứu định lượng

76


3.2. Đánh giá thực trạng chính sách phát triển ngành công nghiệp Cơ

87

Điện tử Việt nam
3.2.1. Điểm lại các nhóm giải pháp phát triển ngành cơng nghiệp Cơ Điện

87

tử Việt Nam trong giai đoạn đến năm 2025
3.2.2. Đánh giá chính sách phát triển ngành cơng nghiệp Cơ Điện tử Việt

89

nam
3.2.2.1. Tính hiệu lực, hiệu quả của chính sách phát triển cơng nghiệp

89

3.2.2.2. Tính cơng bằng của chính sách phát triển cơng nghiệp

95

3.2.2.3. Tác động của chính sách phát triển cơng nghiệp đến các đối

99

tượng hưởng lợi từ chính sách
3.2.2.4. Mức độ giải quyết vấn đề của chính sách phát triển công nghiệp

3.3. Đánh giá chung về thực trạng phát triển ngành công nghiệp Cơ Điện

100
102

tử Việt Nam giai đoạn 2010 - 2020
3.3.1. Phân tích SWOT đối với phát triển ngành công nghiệp Cơ Điện tử

102

Việt Nam
3.3.2. Những mặt hạn chế và nguyên nhân

106

3.3.2.1. Những mặt hạn chế

106

3.3.2.2. Nguyên nhân

107
vi


3.4. Kết luận Chương 3
Chương 4: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NGÀNH CÔNG NGHIỆP CƠ

108
109


ĐIỆN TỬ VIỆT NAM TRONG BỐI CẢNH MỚI
4.1. Bối cảnh phát triển ngành công nghiệp Cơ Điện tử Việt Nam

109

4.1.1. Tác động của tồn cầu hóa

109

4.1.2. Tác động của cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0

110

4.1.3. Tác động của những yếu tố rủi ro có ảnh hưởng đến nền kinh tế toàn

113

cầu và trong nước
4.1.4. Đánh giá nhu cầu và tiềm năng phát triển của ngành công nghiệp

116

CĐT Việt Nam
4.1.4.1. Nhu cầu phát triển ngành công nghiệp Cơ Điện tử Việt Nam

116

4.1.4.2. Tiềm năng phát triển ngành công nghiệp Cơ Điện tử Việt Nam


122

4.2. Quan điểm và định hướng về hồn thiện chính sách phát triển ngành

123

cơng nghiệp Cơ Điện tử Việt Nam đến năm 2030
4.2.1. Về đầu tư phát triển ngành

125

4.2.2. Về nghiên cứu, thiết kế, phát triển sản phẩm và công nghệ

126

4.2.3. Về thị trường

127

4.2.4. Về nguồn nhân lực

128

4.3. Đề xuất một số chính sách, giải pháp phát triển ngành công nghiệp

129

Cơ Điện tử đến năm 2030
4.3.1. Đề xuất chính sách


130

4.3.2. Đề xuất giải pháp

138

4.3. Kết luận Chương 4

147

KẾT LUẬN

148

DANH MỤC CƠNG TRÌNH CƠNG BỐ CỦA TÁC GIẢ
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

vii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

I. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT
CCN

: Cụm ngành công nghiệp (Industrial Cluster - IC)

CĐT


: Cơ Điện tử

CMCN 4.0

: Cách mạng công nghiệp lần thứ 4

CN

: Công nghiệp

CNHT

: Công nghiệp hỗ trợ

CNTT

: Công nghệ thơng tin

CPTPP

: Hiệp định Đối tác Tồn diện và Tiến bộ xun Thái Bình
Dương

CSCN

: Chính sách cơng nghiệp

CSDL

: Cơ sở dữ liệu


ĐMCN

: Đổi mới công nghệ

EVFTA

: Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh Châu
Âu

KH&CN

: Khoa học và Công nghệ

NC&PT

: Nghiên cứu và Phát triển

NLCT

: Năng lực cạnh tranh

PTCN

: Phát triển công nghiệp

QCKT

: Quy chuẩn kỹ thuật


QLNN

: Quản lý Nhà nước

SXKD

: Sản xuất kinh doanh

TCVN

: Tiêu chuẩn Việt Nam

VN-EAEU

: Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh Kinh
tế Á-Âu

VSIC 2018 : Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam năm 2018

viii


II. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TIẾNG ANH
ADB
AEC

: Ngân hàng Phát triển Châu Á (The Asian Development Bank)
: Cộng đồng kinh tế ASEAN

AI


: Trí tuệ nhân tạo (Artificial Intelligence)

ASEAN

: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (Association of Southeast
Asian Nations)

CAD

: Thiết kế có sự trợ giúp của máy tính (Computer Aided Design)

CAM

: Sản xuất có sự trợ giúp của máy tính (Computer Aided
Manufacturing)

CCED

: Phát triển kinh tế thành phố dựa vào cụm ngành (Cluster-Based
City Economic Development)

CPIA

: Chỉ số đánh giá về thể chế và chính sách quốc gia (Country
Policy and Institutional Assessment)

EFA

: Phương pháp phân tích nhân tố khám phá (Exploratory Factor

Analysis)

ERP

: Hệ thống lập kế hoạch quản lý nguồn lực của doanh nghiệp
(Enterprise Resource Planning)

FDI

: Đầu tư trực tiếp nước ngoài (Foreign Direct Investment)

FMS

: Hệ thống sản xuất linh hoạt (Flexible Manufacturing Systems)

FTA

: Hiệp định thương mại tự do (Free Trade Agreement)

GCI

: Chỉ số đánh giá năng lực cạnh tranh toàn cầu (Global
Competitiveness Index)

GCR

: Báo cáo năng lực cạnh tranh toàn cầu (Global Competitiveness
Report)

GO


: Giá trị sản xuất (Gross Output)

GVC

: Chuỗi Giá trị Toàn cầu (Global Value Chain)

IC

: Cụm ngành công nghiệp (Industrial Cluster)

IIF

: Viện quốc tế tài chính (The Institute of International Finance)

IIP

: Chỉ số sản xuất công nghiệp (Index of Industrial Production)

IMF

: Quỹ Tiền tệ Quốc tế (International Monetary Fund)
ix


IoT
OECD

: Internet vạn vật kết nối (Internet of Things))
: Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế (Organization for

Economic Co-operation and Development)

R&D

: Nghiên cứu và phát triển (Research & Development)

SME

: Doanh nghiệp vừa và nhỏ (Small and Medium Enterprises)

TAI

: Chỉ số thành tựu công nghệ (Technology Achievement Index)

UNCTAD

: Diễn đàn Thương mại và Phát triển Liên Hiệp Quốc (United
Nations Conference on Trade and Development)

UNDP

: Chương trình Phát triển Liên hiệp quốc (United Nations
Development Programme)

UNIDO

: Tổ chức phát triển công nghiệp của Liên Hợp quốc

VDR


: Báo cáo Phát triển Việt Nam (Vietnam Development Report)

WB

: Ngân hàng Thế giới (World bank)

WDI

: Chỉ số đánh giá phát triển của Ngân hàng Thế giới (World
Development Indicator)

WEF

: Diễn đàn kinh tế thế giới (World Economic Forum)

WTO

: Tổ chức Thương mại thế giới (World Trade Organization)

x


Bảng
3.1

3.2
3.3
3.4
3.5
3.6

3.7
3.8
3.9
3.10
3.11
3.12
3.13
3.14
3.15
3.16

DANH MỤC CÁC BẢNG
Nội dung
Một số chỉ số thống kê về lực lượng lao động của Việt
Nam
Kết quả đánh giá Hội nhập quốc tế (HNQT)
Kết quả đánh giá Chính sách (CS)
Kết quả đánh giá Điều kiện tự nhiên (ĐKTN)
Kết quả đánh giá Chính trị - Văn hố – Xã hội
(CTVHXH)
Kết quả đánh giá Nguồn nhân lực (NNL)
Kết quả đánh giá Cơ sở hạ tầng (CSHT)
Kết quả đánh giá Khoa học Cơng nghệ (KHCN)
Kết quả đánh giá Nguồn lực tài chính (NLTC)
Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha cho các biến từ khảo
sát nhóm Doanh nghiệp Cơ Điện tử
Danh sách và ý nghĩa các biến độc lập và phụ thuộc theo
phân tích hồi quy tuyến tính
Tổng hợp kết quả phân tích hồi quy
Một số chỉ số đánh giá về thể chế, môi trường kinh tế vĩ

mô của Việt Nam
Tổng hợp số liệu chi cho NC&PT và KH&CN và của Việt
Nam giai đoạn 2010-2017
Tổng hợp chỉ số thuế tại Việt Nam giai đoạn 2012-2018
Ma trận SWOT về phát triển ngành công nghiệp Cơ Điện
tử Việt Nam

xi

Trang
67

77
77
77
78
78
79
79
80
82
84
85
90
92
96
103


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ

Nội dung

Hình

Trang

1.1

Khung phân tích được sử dụng cho Luận án

6

2.1

Hình ảnh một bàn tay của robot thơng minh

19

2.2

Các thành phần chính của Cơ Điện tử

22

2.3

Kiến trúc tổng quan của nhà máy thông minh

23


2.4

Cơ Điện tử - những phạm vi ứng dụng chính

28

2.5

Phân loại cụm ngành theo Mayer (2005)

31

2.6

Sơ đồ cụm ngành công nghiệp Cơ Điện tử

34

2.7

Mơ hình kim cương phân tích năng lực cạnh tranh

36

của ngành công nghiệp theo Micheal E. Porter
2.8

Quan điểm của Porter về chính sách cluster và ngành

44


truyền thống
2.9

Mơ hình tiếp cận chính sách lấy cụm ngành làm trung

46

tâm
3.1

Mơ hình kim cương của ngành cơng nghiệp Cơ Điện tử

70

Việt Nam
4.1

Biểu đồ về số lượng robot công nghiệp được cung cấp

119

cho các ngành công nghiệp trên thế giới trong các năm
2015, 2016 và 2017
4.2

Biểu đồ về 15 thị trường robot công nghiệp hàng đầu

119


năm 2017
4.3

Biểu đồ về số lượng robot cơng nghiệp được bán trên

121

tồn cầu giai đoạn 2009 - 2017 và dự báo cho giai đoạn
2018 - 2021
4.4

Biểu đồ về số lượng robot công nghiệp được bán ở các
khu vực trong các năm 2016, 2017 và dự báo cho các
năm từ 2018 đến 2021

xii

122


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Cơ Điện tử (CĐT) là một lĩnh vực cơng nghệ cao được hình thành nhờ tích hợp
những thành tựu mới nhất của nhiều ngành cơng nghệ khác nhau như cơ khí chế tạo,
điện - điện tử, cơng nghệ tự động hóa, cơng nghệ thông tin và công nghệ vật liệu nhằm
tạo ra các sản phẩm thông minh trong dân dụng, quân sự, y tế, an ninh quốc phịng,
hàng khơng vũ trụ ... Với đặc điểm nổi bật này, vai trò của CĐT trở nên rất quan trọng
và không thể thiếu trong sự phát triển của khoa học kỹ thuật hiện đại. Tạp chí
"Technology Review" của Trường Đại học Công nghệ Massachusetts - Hoa Kỳ tháng
02/2003 đã đánh giá "Cơ Điện tử" là một trong 10 cơng nghệ có triển vọng làm thay

đổi thế giới trong thế kỷ XXI [66].
Sự ra đời của ngành CĐT xuất phát từ nhu cầu phát triển của các ngành sản xuất
u cầu cơng nghệ tích hợp liên ngành giữa cơ khí, điện - điện tử, khoa học máy tính
và điều khiển học. Với sự có mặt của hàng loạt các sản phẩm thông minh, ngày nay
công nghệ CĐT đã được ứng dụng rộng rãi và có hiệu quả thiết thực trong phát triển
kinh tế, văn hoá, giáo dục, y tế, an ninh, quốc phòng, dân dụng ... của các quốc gia trên
thế giới. Bước sang thế kỷ XXI, với những tiến bộ đã được dự báo trong các hệ cơ điện - sinh học, máy tính lượng tử, hệ pico và nano cùng những phát triển khác, tương
lai của CĐT sẽ đầy tiềm năng và triển vọng.
Việt Nam cũng như các nước trên thế giới đều đang hòa mình vào dịng chảy của
cuộc Cách mạng Cơng nghiệp lần thứ tư (CMCN 4.0) - cuộc cách mạng liên quan mật
thiết đến đổi mới trong cơng nghệ số nói chung và CĐT nói riêng, đi cùng với nó là
các lĩnh vực có thể liệt kê như robot và trí tuệ nhân tạo (AI), cảm biến, điện toán đám
mây, Internet kết nối vạn vật (IoT); các máy móc tự động; cơng nghệ in 3D; công nghệ
micro-nano-pico; công nghệ sinh học; công nghệ vật liệu… Nhờ các thành tựu của
cuộc CMCN 4.0, các nước nghèo, chậm phát triển không nhất thiết phải đi theo trình
tự phát triển của những nước cơng nghiệp đã đi qua theo phương pháp cổ điển và cách
thức tiếp cận truyền thống mà có thể "đi tắt đón đầu" bằng cách tạo ra những đột phá
trong tư duy công nghệ tổng hợp, tạo ra những sản phẩm mới thơng minh, có tính cạnh
tranh cao trên thị trường thế giới.

1


Việt Nam cũng khơng nằm ngồi quy luật này nếu chúng ta biết tận dụng truyền
thống thông minh, sáng tạo, cần cù của dân tộc. Việt Nam đang trong quá trình cơng
nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế sâu rộng. Cuộc CMCN 4.0 cũng đã và
đang thu hút được sự quan tâm sâu rộng từ phía các nhà khoa học, các nhà quản lý, các
tổ chức, doanh nghiệp và đông đảo tầng lớp lao động trong cả nước. Sự chú trọng đều
tập trung phản ánh quan điểm rằng, cuộc cách mạng này sẽ tạo ra nhiều cơ hội cho
Việt Nam trong việc nâng cao trình độ cơng nghệ, nâng cao năng lực sản xuất, kinh

doanh và cạnh tranh trong chuỗi sản phẩm; tạo cơ hội đầu tư hấp dẫn và đầy tiềm năng
trong lĩnh vực công nghệ số và Internet, đồng thời cũng là cơ hội lớn cho sản xuất
cơng nghiệp với trình độ khoa học và công nghệ tiên tiến.
Đã đến lúc Việt Nam cần xác định rõ những định hướng chiến lược, có các chính
sách, giải pháp cụ thể thúc đẩy phát triển ngành công nghiệp cơ điện tử trong tổng thể
phát triển công nghiệp quốc gia nhằm ứng phó kịp thời và hiệu quả với cuộc Cách
mạng Công nghiệp lần thứ tư (CMCN 4.0) đang diễn ra hiện nay, đánh giá đúng vai trò
“đòn bẩy” của các sản phẩm cơng nghiệp nói chung, các sản phẩm CĐT nói riêng đối
với phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, phải làm chủ lĩnh vực CĐT từ nhiều góc
độ khác nhau như khoa học, công nghệ, kỹ thuật, giáo dục và phải đầu tư thích đáng
cho CĐT trong q trình phát triển. Với tinh thần đó, trong cuốn “Chủ trương, chính
sách của Việt Nam chủ động tham gia cuộc Cách mạng Công nghiệp lần thứ tư”
– Nhà xuất bản Đại học Kinh tế Quốc dân – 2019, trong tiểu mục “Chính sách phát
triển các ngành và công nghệ ưu tiên (Tr. 232 – 233), Ban Kinh tế Trung ương đã đề
xuất “Ưu tiên nguồn lực cho triển khai một số chương trình nghiên cứu trọng điểm
quốc gia về các công nghệ ưu tiên, trọng tâm là công nghệ thông tin và truyền thông,
Cơ Điện tử, cơng nghệ mới trong lĩnh vực năng lượng, trí tuệ nhân tạo, công nghệ
sinh học, điện tử y sinh”. [7]
Nhận thức được vai trò quan trọng và khả năng đóng góp của ngành CN CĐT đối với
q trình phát triển kinh tế công nghiệp quốc gia trong bối cảnh hội nhập quốc tế với
quy mô thị trường ngày càng đa dạng và tính cạnh tranh cao, cùng với những tác động
từ cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư, để đảm bảo tính khách quan và cơ sở thực
tiễn của Đề tài, Nghiên cứu sinh (NCS) đã thực hiện khảo sát lấy ý kiến các chuyên gia
(nhà nghiên cứu, giảng viên, cán bộ quản lý, nhà hoạch định chính sách, lãnh đạo cơ
quan Nhà nước, lãnh đạo doanh nghiệp…) và các doanh nghiệp trong 2


ngành CN CĐT về tính cấp thiết của Đề tài "Phát triển ngành công nghiệp Cơ điện tử
Việt Nam trong giai đoạn đến năm 2020, tầm nhìn 2030" và nhận được kết quả tích
cực. Cụ thể, theo kết quả khảo sát đã thu thập, đề tài nhận được 72/72 phiếu đồng ý từ

các chuyên gia là những nhà quản lý, hoạch định chính sách, doanh nghiệp, nhà nghiên
cứu... và 14/14 phiếu đồng ý từ các doanh nghiệp, cơ quan hoạt động trong lĩnh vực
CĐT hoặc có liên quan đến lĩnh vực CĐT bao gồm các Hiệp hội, Viện nghiên cứu,
Trường đại học, doanh nghiệp. Xuất phát từ nhu cầu thực tế, việc nghiên cứu và đề
xuất giải pháp phát triển ngành công nghiệp CĐT Việt Nam đã nhận được sự ủng hộ
mạnh mẽ từ các chuyên gia và cơ quan đầu ngành của Nhà nước, các Hiệp hội, doanh
nghiệp hoạt động trong ngành CĐT như: Hội Cơ Điện tử Việt Nam, Viện Nghiên cứu
Cơ khí trực thuộc Bộ Cơng Thương, Viện Nghiên cứu Điện tử tin học tự động hóa trực
thuộc Bộ Cơng Thương, Hội doanh nghiệp Cơ khí Việt Nam, Hội Tự động hóa Việt
Nam, Viện Kinh tế Việt Nam, Viện Công nghệ thông tin trực thuộc Viện Hàn lâm khoa
học và công nghệ Việt Nam, Công ty CP Bia Sài Gịn - Hà Nội, Cơng ty TNHH Tự
động hóa Cơ khí và Mơi trường (AMECO)… Kết quả thu được từ (i) Phiếu khảo sát
về tính cấp thiết của Đề tài, (ii) Phiếu khảo sát về thực trạng phát triển của ngành công
nghiệp Cơ Điện tử ở Việt Nam giai đoạn 2010-2020 và các yếu tố ảnh hưởng đến sự
phát triển ngành công nghiệp Cơ Điện tử (Phụ lục 4,5) là một trong những cơ sở quan
trọng để NCS đưa ra các giải pháp cho mục tiêu phát triển của ngành CN CĐT Việt
Nam.
Nhằm mục tiêu hiện thực hóa chủ trương của Đảng và Nhà nước, thúc đẩy nghiên
cứu và ứng dụng CĐT, đưa CĐT phục vụ thiết thực và có hiệu quả sự nghiệp cơng
nghiệp hố và hiện đại hố đất nước, đồng thời góp phần cung cấp luận cứ cho các nhà
quản lý, các nhà hoạch định chính sách có cơ sở định hướng và phối hợp liên ngành
khi tiến hành xây dựng chính sách phát triển công nghiệp quốc gia cũng như phát triển
các ngành, lĩnh vực quan trọng chịu tác động nhiều của cuộc Cách mạng Công nghiệp
lần thứ tư trong thời gian tới, Đề tài “Phát triển ngành công nghiệp Cơ Điện tử Việt
Nam trong giai đoạn đến năm 2020, tầm nhìn 2030” thuộc chuyên ngành quản lý kinh
tế đã được Nghiên cứu sinh lựa chọn nghiên cứu làm luận án tiến sĩ của mình.

3



2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của luận án:
2.1. Mục tiêu:
Nghiên cứu cơ sở lý luận về ngành CN CĐT, lý thuyết phát triển ngành CN CĐT,
đánh giá thực trạng ngành CN CĐT ở Việt nam và chính sách phát triển ngành CĐT,
phân tích những yếu tố ảnh hưởng tới phát triển ngành, từ đó đưa ra những giải pháp
chính sách phát triển ngành CN CĐT Việt Nam tới năm 2030.
2.2 Nhiệm vụ nghiên cứu:
23

Nghiên cứu cơ sở lý luận về ngành CN CĐT, chính sách cơng nghiệp,

chính sách phát triển ngành CN CĐT Việt Nam
24

Nghiên cứu kinh nghiệm quốc tế về chính sách phát triển ngành CN CĐT

và rút ra bài học cho Việt Nam
25

Phân tích những yếu tố tác động đến sự phát triển của ngành CN CĐT Việt

Nam
5888 Đánh giá thực trạng chính sách phát triển ngành CN CĐT Việt Nam trong
giai đoạn 2010-2020
5889 Đề xuất giải pháp (chính sách) phát triển ngành CN CĐT Việt Nam tới năm
2030
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận án:
3.1. Đối tượng nghiên cứu:
23


Ngành CN CĐT (vị trí, vai trị, đặc điểm, các thành phần chủ yếu)

24

Những yếu tố tác động đến sự phát triển của ngành CN CĐT Việt Nam

25 Những vấn đề liên quan đến chính sách phát triển ngành CN CĐT Việt
Nam
(ban hành chính sách, tổ chức thực hiện chính sách, kiểm tra, đánh giá; điều chỉnh
chính sách) và thực trạng phát triển của ngành CN CĐT Việt Nam.
3.2. Phạm vi nghiên cứu:
5888 Thời gian: 10 năm, thực trạng từ 2010-2020, phần giải pháp về chính sách
đến năm 2030.
5889 Khơng gian: Bên cạnh việc phân tích thực trạng chính sách phát triển
ngành cơng nghiệp CĐT Việt Nam, Luận án lựa chọn học tập kinh nghiệm của Mỹ,
Nhật Bản, Hàn Quốc trong việc ban hành và thực thi các chính sách liên quan đến phát
triển ngành cơng nghiệp CĐT do các nước này có nền cơng nghiệp phát triển, trong đó



4


một số nước rất mạnh và thành công trong phát triển công nghệ và sản xuất các sản
phẩm CĐT.
4. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu của luận án:
Trong quá trình nghiên cứu, để đảm bảo độ tin cậy, tính khoa học và giá trị ứng
dụng, Nghiên cứu sinh sử dụng các phương pháp sau đây:
23


Phương pháp truyền thống: nghiên cứu lý thuyết, kế thừa, tổng hợp những

kết quả nghiên cứu từ các cơng trình khoa học đã cơng bố liên quan đến phát triển
ngành công nghiệp và ngành CN CĐT để đúc kết lý luận và đề xuất quan điểm về xây
dựng các chính sách và giải pháp phát triển ngành CN CĐT Việt Nam.
24 Phương pháp phân tích tổng thể dựa trên mơ hình kim cương của Micheal
E.
Porter (2008) để phân tích đặc điểm và năng lực cạnh tranh của ngành CN CĐT. Trên
cơ sở đó xem xét các yếu tố ảnh hưởng và đề xuất giải pháp cho các chính sách phát
triển ngành CN CĐT.
23

Phương pháp điều tra, khảo sát, thu thập và tổng hợp dữ liệu (dữ liệu sơ cấp

và thứ cấp): thu thập dữ liệu từ kết quả khảo sát điều tra 2 nhóm đối tượng chính là
doanh nghiệp thuộc ngành CN CĐT và các chuyên gia trong lĩnh vực này sẽ cho thông
tin và mô tả rõ ràng hơn về thực trạng phát triển ngành CN CĐT. Các dữ liệu thứ cấp
sẽ
được phân tích, đánh giá và đưa ra các kết quả dưới dạng sơ đồ, bảng so sánh và các
kết luận. Các kết quả thu thập từ các dữ liệu sơ cấp sẽ được tổng hợp dùng phương
pháp thống kê mô tả SPSS, phương pháp đánh giá hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha,
phương pháp nhân tố khám phá EFA và phương pháp tính tốn hồi quy tuyến tính để
có cơ sở khoa học, mang tính khách quan kiểm chứng các giả thiết đặt ra về mức độ
ảnh hưởng của các yếu tố đến sự phát triển của ngành CN CĐT. Đây cũng sẽ là cơ sở
để đề xuất giải pháp cho các chính sách phát triển ngành cơng nghiệp CĐT Việt Nam.
5888 Phương pháp phân tích SWOT được sử dụng tại Chương 3 của Đề tài với
mục
tiêu phân tích, đánh giá 04 nội dung chính là điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách
thức của CN CĐT trong bối cảnh mới, từ đó đưa ra một số đánh giá chung về thực
trạng phát triển ngành CN CĐT Việt Nam.



5


5. Khung phân tích của Luận án:
Cơ sở lý luận và thực tiễn phát triển
ngành CN Cơ điện tử

Các tiêu chí đánh giá

Chính sách phát triển

Ngành

Chính sách Cơng
nghiệp

ngành CN

CN Cơ điện tử

Mơ hình kim cương
của Michael E. Porter

Các yếu tố tác động đến phát triển
Ngành CN Cơ điện tử

Khảo sát doanh nghiệp


Khảo sát chuyên gia

Đánh giá thực trạng phát triển
Ngành CN Cơ điện tử ở Việt Nam

Giải pháp phát triển ngành
cơng nghiệp Cơ điện tử ở Việt Nam

Hình 1.1: Khung phân tích được sử dụng cho Luận án
Khung phân tích tổng quan cho nội dung của luận án được khái qt trong (Hình
1.1). Từ phân tích mục tiêu chung, mục tiêu cụ thể của đề tài và tìm ra khoảng trống
nghiên cứu, nghiên cứu sinh tìm hiểu các cơ sở lý thuyết, cơ sở lý luận cho đề tài về
Phát triển ngành CN CĐT. Hai mảng chính được chú trọng là (i) ngành CN CĐT với
cấu trúc, vai trò, đặc điểm, các thành phần cấu thành và (ii) chính sách phát triển
ngành CN. Mơ hình kim cương M.E. Porter được áp dụng để phân tích tổng thể đặc
điểm của ngành CN CĐT và năng lực cạnh tranh của ngành trong bối cảnh hiện tại.
Mơ hình SWOT được tham chiếu cho ngành CN CĐT để phân tích rõ hơn về điểm
mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức của ngành CN CĐT. Các lý thuyết về Chính
sách cơng nghiệp là cơ sở quan trọng để NCS xây dựng bộ tiêu chí đánh giá cho các
chính sách phát triển cơng nghiệp Cơ Điện tử của Việt Nam. Trên cơ sở những nội
dung phân tích trên, các yếu tố ảnh hưởng đến ngành CN CĐT được tổng hợp và tiến
6


hành điều tra khảo sát đối với doanh nghiệp và chuyên gia trong lĩnh vực để có cơ sở
đánh giá thực trạng sự phát triển của ngành CN CĐT ở Việt Nam giai đoạn 2010-2020.
Các dữ liệu thu thập được sẽ được phân tích thống kê mơ tả sử dụng các cơng cụ
SPSS, phương pháp phân tích yếu tố ảnh hưởng (EFA), phương pháp hệ số tin cậy
Cronbach Alpha, phương pháp phân tích hồi quy. Các kết quả thu được từ phân tích
nghiên cứu định lượng, các dữ liệu thứ cấp và đánh giá từ mơ hình kim cương áp dụng

cho ngành CN CĐT sẽ là cơ sở quan trọng để nghiên cứu sinh đưa ra các đề xuất cho
các giải pháp phát triển ngành CN CĐT trong bối cảnh mới.
23 Các câu hỏi nghiên cứu:
23

Những yếu tố nào ảnh hưởng đến sự phát triển của ngành CN CĐT ?

24 Nhà nước có cần hỗ trợ các giải pháp về chính sách để giúp ngành CN
CĐT
Việt Nam phát triển hay khơng và có thể hỗ trợ bằng những chính sách nào?
5888 Các chính sách phát triển ngành CN CĐT ở Việt Nam giai đoạn 2010-2020
đã
hiệu quả chưa và cần cải thiện như thế nào?
23 Đóng góp mới của luận án:
Những đóng góp mới về mặt học thuật, lý luận:
5888 Hệ thống hố cơ sở lý luận về chính sách phát triển cơng nghiệp áp dụng
cho
ngành CN CĐT Việt Nam
23

Phân tích kinh nghiệm quốc tế về chính sách phát triển ngành CN CĐT và

bài học rút ra cho Việt Nam
24

Khái quát hố đặc điểm, vai trị, năng lực cạnh tranh của ngành CN CĐT và

phân tích năng lực cạnh tranh của ngành CN CĐT sử dụng mơ hình kim cương
Micheal E. Porter
5888 Phân tích những yếu tố ảnh hưởng tới chính sách phát triển ngành CN CĐT

Việt Nam
Những đóng góp, đề xuất rút ra từ các kết quả nghiên cứu, khảo sát của luận án
23

Đánh giá thực trạng phát triển ngành CN CĐT Việt Nam

24 Đánh giá thực trạng việc xây dựng và tác động của chính sách phát triển
CN


5888 Kết quả phân tích điều tra khảo sát với nhóm doanh nghiệp và chuyên gia
là cơ sở đề xuất các giải pháp và chính sách phát triển ngành CN CĐT Việt Nam tới
năm
2030.
7


8. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận án:
Trên cơ sở phân tích các đặc trưng và vai trò của ngành CN CĐT, luận án đề xuất
tiếp cận phân tích ngành CN CĐT theo hướng cụm ngành CN CĐT (Mơ hình 2.6 trang
34), và hướng tiếp cận quản lý ngành CN Cơ điện tử theo hướng cụm ngành, cũng là
theo xu thế phát triển hiện nay và phù hợp với điều kiện ở Việt Nam, làm tăng khả
năng cạnh tranh của ngành CN CĐT. Cách tiếp cận theo hướng cụm ngành cũng giúp
chúng ta phân tích ngành CN CĐT theo hướng của hệ sinh thái. Các ngành, các lĩnh
vực có liên quan tương tác đến nhau như thế nào. Qua đó cho thấy được mức độ tương
tác của các nhân tố tới sự phát triển ngành CN CĐT, đặc biệt là dưới góc độ chính
sách.
Với những kết quả nghiên cứu, phân tích lý thuyết về phát triển ngành cơng
nghiệp nói chung và phát triển ngành ngành CN CĐT nói riêng, cùng với những bài
học từ kinh nghiệm quốc tế và thực trạng ngành CN CĐT tại Việt Nam, luận án mong

muốn đóng góp một số đánh giá và đề xuất giải pháp hữu ích, mang tính mở, có tính
tham khảo cho các cơ quan quản lý Nhà nước, các nhà hoạch định chính sách và các
doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực CĐT có thể nâng cao hiệu quả quản lý, hoạt
động kinh doanh sản xuất góp phần đẩy mạnh sự phát triển của ngành CN CĐT Việt
Nam.
9. Kết cấu của Luận án:
Tên Luận án: “Phát triển ngành công nghiệp Cơ điện tử Việt Nam trong giai đoạn
đến năm 2020, tầm nhìn 2030”.
23

Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu

24 Chương 2: Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển ngành công nghiệp Cơ
Điện
tử
5888 Chương 3: Thực trạng phát triển ngành công nghiệp Cơ Điện tử Việt Nam.
5889 Chương 4: Giải pháp phát triển ngành công nghiệp Cơ Điện tử Việt Nam
trong bối cảnh mới.

8


CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU
1.1. Các cơng trình nghiên cứu trong nước:
Từ cuối thế kỷ 20 và đầu thế kỷ 21, ngành CN CĐT bắt đầu được quan tâm ở
Việt Nam, các nhà nghiên cứu trong nước đã thực hiện nhiều báo cáo, đề tài khoa học
về vấn đề này, tuy nhiên phần lớn là những nghiên cứu khoa học kỹ thuật tập trung vào
thiết kế, ứng dụng các hệ thống, sản phẩm CĐT và ít báo cáo nghiên cứu khoa học tập
trung vào khía cạnh quản lý kinh tế cũng như những tác động tương hỗ giữa các yếu tố

cấu thành nên ngành CN CĐT, các chính sách quản lý, hỗ trợ của Nhà nước và tác
động của ngành CN CĐT đối với nền kinh tế CN của Việt Nam nói chung. Sau đây là
một số nghiên cứu trong nước đã đề cập đến vấn đề này:
23

Tác giả Trần Thanh Thủy (2008), với cơng trình "Nghiên cứu hiện trạng và

xây dựng giải pháp phát triển ngành CN CĐT Việt Nam đến năm 2010, tầm nhìn
2020" đã đưa ra một số khái niệm về CĐT và CN CĐT, các thành phần chủ yếu, một
số đặc trưng cơ bản và vai trò của CĐT đối với phát triển kinh tế - xã hội. Ngồi ra, tác
giả có một số đánh giá về các chính sách của Nhà nước liên quan đến phát triển ngành
CN
5888 Tác giả Phạm Cẩm Vân (2011), trong báo cáo "Hoạt động mở rộng thị
trường lĩnh vực CĐT của Viện IMI-Công ty cổ phần 3B" đã phân tích cơ hội và thách
thức của q trình phát triển CĐT Việt Nam, thực trạng hoạt động mở rộng thị trường
của Viện IMI và Công ty cổ phần 3B, qua đó đưa ra định hướng cho sự phát triển của
CĐT Việt Nam cũng như định hướng phát triển tại Cơng ty cổ phần 3B, đó là: Nhà
nước cần có những chính sách, cơ chế, đầu tư cho đào tạo ngành CĐT; đưa cơng nghệ
CĐT vào
chương trình nghiên cứu trọng điểm; đổi mới trong việc xây dựng đề tài cấp Nhà nước,
lựa chọn và đưa ra các sản phẩm tầm cỡ của ngành CĐT. Về nghiên cứu phát triển CN
CĐT cần tập trung theo các hướng: phát triển phần mềm; chế tạo các modun nhỏ của
CĐT; cần đi vào nghiên cứu, ứng dụng trong lĩnh vực vi CĐT và nano CĐT. [67]

23

Tác giả Phạm Thượng Cát, với đề tài "Cơ Điện tử - Cơ hội và thách thức

trong quá trình hội nhập nền kinh tế toàn cầu của Việt Nam" đã làm rõ về CĐT bằng
cách đưa ra các khái niệm về CĐT, so sánh CĐT với tự động hóa; đồng thời đưa ra

một số nhận định như sau:


×