Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (192.61 KB, 21 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Tiết 2:
<b>Dự kiến: Tiết 1: Hoạt động khởi động. Hoạt động hình thành kiến thức.</b>
Tiết 2: Hoạt động hình thành kiến thức. Hoạt động luyện tập.
<b>I. Mục tiêu(Sách HDH)</b>
<b>II. Chuẩn bị của giáo viên</b>
- Nghiên cứu kỹ nội dung trong sách hướng dẫn học.
- Dự kiến đáp án của một số câu hỏi, bài tập trong bài.
- Sổ nhật kí để ghi chép những quan sát, nhận xét, đánh giá HS trong thực hiện bài học.
<b>III. Tổ chức các hoạt động học của học sinh</b>
<b>A. Hoạt động khởi động </b>
Dự kiến C2 HS không trả lời hết ý( Kiến thức mới)
<b>B. Hoạt động hình thành kiến thức</b>
<b>1. Khái niệm, tầm quan trọng của nông nghiệp</b>
HS đọc thảo luận các câu hỏi sách HDH- Trình bày báo cáo, góp ý, bổ sung. GV nhận
xét đánh giá, thống nhất kết quả của nhóm.
GV chốt kiến.
<b>C1: Nơng nghiệp có 3 lĩnh vực chủ yếu: Trồng trọt, chăn nuôi, chế biến nông sản.</b>
<b>C2: Tại sao nói nơng nghiệp có vai trị đặc biệt quan trọng đối với con ngưới và xã hội?</b>
Vì:- Làm ra các sản phẩm thiết yếu như lương thực, TP để nuôi sống con người.
- Cung cấp nguồn nguyên liệu cần thiết cho ngành công nghiệp.
- Cung cấp nông sản, sản phẩm, hàng hóa có giá trị cho thị trường trong nước và quốc
tế, dêm lại nguồn thu nhập
- Giúp cho môi trường sống trở nên xanh sạch hơn.
Sắp xếp hình ảnh ở hình 1 vào các lĩnh vực nơng nghiệp trong bảng sau:
<b>Các lĩnh vực nông nghiệp</b> <b>Gồm các hình ảnh</b>
<b>GV: Nông nghiệp là lĩnh vực hoạt động của 45% số người lao động trên thế giới, là</b>
<b>ngành kinh tế có tầm quan trọng đặc biệt góp phần cho đời sống của người dân</b>
<b>ngày càng được cải thiện, ấm no, đất nước ngày càng giàu manhjvaf đảm bảo an</b>
<b>ninh lương thực quốc gia.</b>
<b>2. Vài nét về nơng nghiệp nước ta</b>
<b>C1: Nơng nghiệp nước ta có những tiến bộ:</b>
- Trở thành nước xuất khẩu nông sản lớn trên thế giới.
- Các loại cây trồng và vật nuôi ngày càng đa dạng và phong phú.
- Công nghiệp bảo quản và chế biến lương thực, thực phẩm và các sản phẩm khác của
nơng nghiệp được hình thành góp phần tạo cơng ăn việc làm cho nhiều người lao động.
<b>C2: Nơng nghiệp nước ta cịn hạn chế:</b>
- Năng suất lao động thấp.
- Chất lượng một số sản phẩm chưa cao và chưa đảm bảo VSAT thực phẩm.
- Môi trường đất, nước ở nhiều nơi bị ô nhiễm.
- Công nghiệp chế biến sản phẩm chưa đáp ứng đủ nhu cầu chế biến các mặt hàng nông
sản.
Dự kiến đề xuất cách khắc phục:
- Chọn giống cây trồng và vật ni đã được nhập nội, lai tạo để có năng suất cao.
- Các sản phẩm nông nghiệp phải đảm bảo VSAT thực phẩm.
- Hạn chế sử dụng hóa chất bảo vệ thực vật…..
<b>*GV: Từ một nước nông nghiệp lạc hậu, chủ yếu gieo trồng cây lúa nước, cây hoa</b>
<b>màu chăn nuôi nhỏ với năng suất thấp nông nghiệp nước ta đã từng bước phát</b>
<b>triển và đạt được nhiều thành tựu như: Trở thành nước xuất khẩu nông sản lớn</b>
<b>trên thế giới với nhiều sản phẩm có giá trị . Các loại cây trồng và vật nuôi ngày</b>
<b>càng đa dạng và phong phú cho năng suất cao.</b>
<b>3. Triển vọng của nông nghiệp nước ta</b>
<b>C1: Những lợi thế về nông nghiệp nước ta </b>
- Nước ta nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa và có nhiều địa hình khác nhau nên
thuận lợi cho trồng trọt và chăn nuôi.
- Nhân dân cần cù, chịu khó, thơng minh và nhiều kinh nghiệm trong sản xuất NN.
- Khoa học công nghệ ngày càng phát triển, được ứng dụng nhiều trong sản xuất nông
nghiệp.
C2: HS tự liên hệ, Gv bổ sung nếu cần.
<b>C. Hoạt động luyên tập</b>
GV phát phiếu học tập và gợi ý để HS thực hiện rồi báo cáo kết quả.
GV thu phiếu học tập của các nhóm nhận xét.
1 – Đ 3 – S 5 – Đ 7 – Đ 9 – S
2 – Đ 4 – Đ 6 – Đ 8 – Đ
<b>D. Hoạt động vận dụng, tìm tịi mở rộng.</b>
GV gợi ý, hướng dẫn HS học ngồi lớp( HS có thể học theo nhóm hoặc cá nhân tùy
theo tình hình thực tế ) Nghiên cứu tìm tịi ở gia đình, xã hội, ở địa phương.
<b>E. Hoạt động tìm tịi mở rộng.</b>
GV gợi ý, hướng dẫn HS học ngồi lớp( HS có thể học theo nhóm hoặc cá nhân tùy
theo tình hình thực tế ) Nghiên cứu tìm tịi ở gia đình, xã hội, ở địa phương.
<i><b>GV khuyến khích, động viên HS thực hiện hoạt động D,E</b></i>
<b>IV. GV nhận xét hoạt động củaHS </b>
Tiết 3:
<b>Dự kiến: Tiết 1: Hoạt động khởi động và hoạt động hình thành kiến thức.</b>
Tiết 2: Hoạt động hình thành kiến thức.
<b> Tiết 3: Hoạt động hình thành kiến thức. Hoạt động luyện tập và vận dụng.</b>
Tiết 4: Hoạt động luyện tập và vận dụng.
<b>I. Mục tiêu(Sách HDH) </b>
<b>II. Chuẩn bị của giáo viên</b>
- Nghiên cứu kỹ nội dung trong sách hướng dẫn học.
- Dự kiến đáp án của một số câu hỏi, bài tập trong bài.
- Sổ nhật kí để ghi chép những quan sát, nhận xét, đánh giá HS trong thực hiện bài học.
<b>III. Tổ chức các hoạt động học của học sinh</b>
<b>A. Hoạt động khởi động</b>
GV giao nhiệm vụ cho HS.
Dự kiến câu 3 HS không trả lời đầy đủ.( Kiến thức mới)
<b>B. Hoạt động hình thành kiến thức</b>
<b>1. Khái niệm, vai trị của trộng trọt</b>
<b>C1: Trồng trọt có vị trí, ý nghĩa </b>đặc biệt quan trọng vì: Khơng có hoạt động trồng trọt
sẽ khơng thể có sản phẩm cây trồng như cây lương thực, rau, củ, quả….Con người và
Sắp xếp hình ảnh hình 2.2 vào từng nhóm cây
<b>Nhóm cây trồng</b> <b>Gồm các hình ảnh</b>
<b>C3: Phát triển trồng trọt mang lại lợi ích:</b>
- Đáp ứng về nhu cầu lương thực, thực phẩm của con người và nhu cầu thức ăn cho
chăn nuôi.
- Nhiều sản phẩm trồng trọt có giá trị kinh tế và xuất khẩu.Vì vậy phát triển trồng trọt sẽ
góp phần cải thiện đời sống cho người lao động.
- Tạo ra nguồn nguyên liệu dồi dào cho xuất khẩu và ngành công nghiệp thực phẩm,
công nghiệp chế biến, công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng, tiểu thủ công nghiệp.
<b>C1: Đặc điểm chủ yếu của trồng trọt </b>
+ Đất trồng là nơi sinh sống, nơi cung cấp nước, khơng khí, các chất dinh dưỡng…..
+ Đối tượng của trồng trọt là các giống cây trồng khác nhau có đặc điểm sinh trưởng,
phát triển và yêu cầu về điều kiện sống khác nhau….
+ SX trồng trọt gắn liền và phụ thuộc vào các điều kiện tự nhiên, có tính chất mùa vụ
<b>C2: Chọn đất, làm đất khi tiến hành trồng trọt để lựa chọn được giống cây trồng phù</b>
hợp với loại đất đó sẽ tăng năng suất cây trồng và chất lượng nông sản.
Làm đất làm đất tơi xốp diệt trừ cỏ dại, mầm mống gây bệnh.
<b>C3: Bón phân cho cây trồng trong q trình trồng trọt làm tăng độ phì nhiêu của đất,</b>
làm tăng năng suất cây trồng và chất lượng nông sản.
<b>GV: Ba đặc điểm chủ yếu của trồng trọt: Đất trồng, giống cây trồng, điều kiện tự</b>
<b>nhiên(Đất, nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng, nước, khơng khí)</b>
<b>3. Các yếu tố ảnh hưởng tới sinh trưởng, phát triển, năng suất và chất lượng</b>
<b>sản phẩm cây trồng.</b>
<b>C1: Giống cây trồng là yếu tố quan trọng ảnh hưởng năng suất, chất lượng và khả năng</b>
chống chịu sâu, bệnh, hạn hán……của cây trồng.
*Thực hiện đúng các biện pháp kỹ thuật gieo trồng, chăm sóc và phịng trừ sâu bệnh hại
cây trồng nhằm đảm bảo cho cây trồng được sinh trưởng, phát triển trong điều kiện
ngoại cảnh thuận lợi, có đủ các chất dinh dưỡng cần thiết và giảm thiểu tối đa các tác
hại do sâu bệnh gây ra cho cây trồng.
C2: Ghép nội dung cột A với cột B
1 – e 2 – g 3 – d 4 – c 5 – b 6 – a
<b>4. Các phương thức trồng trọt chủ yếu</b>
<b>C1: So sánh</b>
<b>C2: Phương thức gieo trồng ở khu đất được bảo vệ cần phải có những điều</b>
<b>5.</b>
* Muốn cây trồng đạt năng suất, chất lượng sản phẩm cây trơng thì khơng được bỏ qua
một bước nào trong qui trình kỹ thuật trồng trọt.
* Thực hiên đủ, đúng các biện pháp ký thuật trong qui trình trồng trọt giúp cây sinh
trưởng, phát triển tốt, hạn chế sâu bệnh, cho năng suất cao, an toàn VSTT.
<b> C-D. Hoạt động luyện tập, vận dụng</b>
Gv hướng dẫn HS về nhà tiến hành tìm hiểu hoạt động này ở gia đình, cộng đồng
<b>( Cuối tiết 3) Có thể làm việc cá nhân hoặc theo nhóm( Tùy vào điều kiện HS ở gần hay</b>
ở xa nhà nhau)
HS báo cáo kết quả(sản phẩm) thu hoạch được.
Có thể chụp hình hoặc vẽ hình ảnh minh họa loại cây trồng để báo cáo
GV đánh giá, nhận xét sản phẩm HS đã thu được những gì và chưa thu đươc qua tìm
hiểu thực tế.
E. Hoạt động tìm tịi mở rộng
GV gợi ý, hướng dẫn HS học ngoài lớp( HS có thể học theo nhóm hoặc cá nhân tùy
theo tình hình thực tế ) Nghiên cứu tìm tịi ở gia đình, xã hội, ở địa phương.
GV khuyến khích HS thực hiện
<i><b>GV khuyến khích, động viên HS thực hiện hoạt động E</b></i>
Ngày giảng - Tiết 1:
Tiết 2:
<b>II. Chuẩn bị của giáo viên</b>
- Nghiên cứu kỹ nội dung trong sách hướng dẫn học.
- Dự kiến đáp án của một số câu hỏi, bài tập trong bài.
- Sổ nhật kí để ghi chép những quan sát, nhận xét, đánh giá HS trong thực hiện bài học.
<b>III. Tổ chức các hoạt động học của học sinh</b>
<b>A. Hoạt động khởi động </b>
Dự kiến C2,3 HS không trả lời hết nội dung.( Kiến thức mới)
<b>B. Hoạt động hình thành kiến thức</b>
<b>1. Lợi ích của việc trồng cây có giá trị xuất khẩu</b>
<b>C1: Những sản phẩm cây trồng được xuất khẩu nhiều ở nước ta như hạt điều, hạt tiêu,</b>
gạo, cà phê, chè…
C2: Phát triển những cây trồng có giá trị xuất khẩu đem lại lợi ích:
+ Nguồn thu nhập, tạo cơng ăn việc làm cho nhiều người lao động
+ Cải thiện đời sống cho người làm trồng trọt
<b>GV: Nhiều sản phẩm nước ta được thế giới ưa chuộng bởi chất lượng, hương vị</b>
<b>thơm ngon đặc trưng của sản phẩm nhiệt đới, nhiều nắng gió. Ngày càng nhiều</b>
<b>nước nhập sản phẩm nơng nghiệp nước ta đem lại nguồn thu ngoại tệ cho địa</b>
<b>phương, đất nước, tạo công ăn việc làm cho nhiều người lao động đồng thời cải</b>
<b>thiện đời sống cho người làm trồng trọt.</b>
<b>2. Một số cây trồng có giá trị xuất khẩu ở nước ta</b>
<b>C1: Nước ta trồng và xuất khẩu nhiều lúa gạo ở 2 đồng bằng châu thổ là đồng bằng</b>
Sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long vì:
+ Điều kiện tự nhiên do khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng ấm, phần lớn diện tích đồng
bằng là đất phù sa, được bồi đắp phù sa hàng năm, màu mỡ. Mạng lưới sơng, ngịi ,
kênh rạch chằng chịt tạo điều kiện cho việc cung cấp nước để sản xuất lúa, gạo.
+ Kinh tế - xã hội: Độ dân cư tập trung đông ở 2 vùng đồng bằng này nên nguồn lao
động dồi dào, người dân cần cù, có kinh nghiệm sản xuất lúa, hệ thống thủy lợi tốt.
<b>C2: Điều kiện ngoại cảnh thích hợp để trồng những cây có giá tri xuất khẩu </b>
<b>Cây trồng cho SP có giá trị XK</b>
lân, kali,có lượng mưa nhiều.
nhiều ánh sáng, đất đỏ bazan, hơi chua.
<b>GV: Một số cây trồng cho sản phẩm có giá trị xuất khẩu ở nước ta như cây lúa,</b>
<b>cây chè, cây cao su, cây cà phê.</b>
Dự kiến: Ý định chặt vải trồng cây thanh long của bác Lai là vội vàng vì bác lai chưa
hiểu rõ về loại cây này, liệu rằng khi thay thế cây thanh long vào cây vải có mang lại
lợi ích cao hơn vải hay khơng?
Theo em bác Lai cần phải tìm hiểu kỹ về kỹ thuật chăm sóc cây thanh long và tìm hiểu
xem cây thanh long có phù hợp với loại đất của gia đình khơng để đưa ra quyết định nên
trồng loại cây gì.
<b>D. Hoạt động vận dụng, tìm tịi mở rộng.</b>
GV gợi ý, hướng dẫn HS học ngoài lớp( HS có thể học theo nhóm hoặc cá nhân tùy
theo tình hình thực tế ) Nghiên cứu tìm tịi ở gia đình, xã hội, ở địa phương.
<b>E. Hoạt động tìm tịi mở rộng.</b>
GV gợi ý, hướng dẫn HS học ngoài lớp( HS có thể học theo nhóm hoặc cá nhân tùy
theo tình hình thực tế ) Nghiên cứu tìm tịi ở gia đình, xã hội, ở địa phương.
<i><b>GV khuyến khích, động viên HS thực hiện hoạt động D,E</b></i>
<b>IV. GV nhận xét hoạt động củaHS </b>
Ngày giảng : Tiết 1:
Tiết 2:
Tiết 3:
<b> Tiết 4:</b>
Tiết 2: Hoạt động hình thành kiến thức.
<b> Tiết 3: Hoạt động hình thành kiến thức. Hoạt động luyện tập và vận dụng.</b>
Tiết 4: Hoạt động luyện tập và vận dụng.
<b>I. Mục tiêu(Sách HDH) </b>
<b>II. Chuẩn bị của giáo viên</b>
- Nghiên cứu kỹ nội dung trong sách hướng dẫn học.
- Dự kiến đáp án của một số câu hỏi, bài tập trong bài.
- Sổ nhật kí để ghi chép những quan sát, nhận xét, đánh giá HS trong thực hiện bài học.
<b>III. Tổ chức các hoạt động học của học sinh</b>
<b>A. Hoạt động khởi động</b>
GV giao nhiệm vụ cho HS.
Dự kiến câu 3 HS không trả lời đầy đủ.( Kiến thức mới)
<b>B. Hoạt động hình thành kiến thức</b>
<b>1. Khái niệm, vị trí, ý nghĩa của chăn ni</b>
C1:
<b>Các nhóm vật ni</b> <b>Gồm các bức ảnh</b>
<b> C2: Chăn ni và trồng trọt có quan hệ và tác động qua lại với nhau: Chăn nuôi cung</b>
cấp phân hữu cơ cho trồng trọt. Trồng trọt cung cấp thức ăn cho vật nuôi như thức ăn
thô và thức ăn tinh.
<b>C3: Lợi ích của phát triển chăn ni:</b>
+ Góp phần cải thiện đời sống của người lao động.
+ Tận dụng nguồn thức ăn trong thiên nhiên và thức ăn thừa của con người.
+ Cung cấp phân hữu cơ cho trồng trọt góp phần nâng cao năng suất cây trồng.
+ Tạo công ăn việc làm cho người lao động ở nông thôn và các lĩnh vực liên quan.
<b>GV: Chăn nuôi là hoạt động của con người tác động vào vật nuôi để tạo ra sản</b>
<b>phẩm chăn ni. Tùy mục đích chăn ni và giống vật ni mà sản phẩm chăn</b>
<b>ni có thể là thịt, trứng, sữa, da, lông,….hoặc sức kéo.</b>
2. <b>Một số đặc điểm chủ yếu của chăn nuôi</b>
<b>C1: Muốn tiến hành chăn ni đạt kết quả, cần phải có những hiểu biết về các giống vật</b>
nuôi, hiểu biết về kỹ thuật chăn nuôi như thức ăn phù hợp với từng loại vật nuôi, điều
kiện ngoại cảnh, chuồng nuôi với mỗi loại vật ni…
C2: Làm chuồng trại chăn ni có tác dụng:
+ Giúp vật nuôi hạn chế tiếp xúc với mầm bệnh.
+ Giúp thực hiện đúng qui trình chăn ni khoa học và quản lí tốt đàn vật ni.
HS thực hiện phần liên hệ.
<b>GV: Một số đặc điểm chủ yếu của chăn nuôi:</b>
<b>- Đối tượng của chăn nuôi là các giống vật nuôi, sinh trưởng và phát dục theo các</b>
<b>qui luật nhất định.</b>
<b>- Các loại vật ni khác nhau thì có hệ tiêu hóa và nhu cầu thức ăn khác nhau.</b>
<b>- Môi trường sống của vật nuôi phụ thuộc chủ yếu vào điều kiện chuồng trại và</b>
<b>phương thức chăn nuôi.</b>
<b>3. Các yếu tố ảnh hưởng tới sự sinh trưởng, phát dục, năng suất và phẩm chất của</b>
<b>sản phẩm của vật nuôi.</b>
<b>C1: Những yếu tố ảnh hưởng tới kết quả chăn nuôi: Giống vật nuôi, thức ăn vật ni,</b>
chuồng trại chăn ni, ni dưỡng, chăm sóc và vệ sinh phịng bệnh cho vật ni.
Trong đó giống vật ni là yếu tố có ảnh hưởng quyết định tới năng suất chăn nuôi.
<b>C2: HS liên hệ thực tế trả lời và giải thích tùy theo hiểu biết GV bổ sung (nếu cần)</b>
<b>C3: Ghép cụm từ cột A vào cột B</b>
1 – c 2 – a 3 – d 4 – e 5 – b
<b>GV: Các yếu tố ảnh hưởng tới sự sinh trưởng, phát dục, năng suất và phẩm chất</b>
<b>của sản phẩm của vật nuôi như giống vật nuôi, thức ăn vật nuôi, chuồng trại chăn</b>
<b>nuôi, nuôi dưỡng, chăm sóc và vệ sinh phịng bệnh cho vật ni.</b>
<b>4. Các phương thức chăn nuôi chủ yếu ở nước ta.</b>
GV hướng dẫn HS kẻ cột vào vở để so sánh 3 phương th c ch n nuôi ch y uứ ă ủ ế
<b>Chăn thả tự do</b> <b>Nuôi nhốt</b> <b>Nuôi bán chăn thả tự</b>
<b>do</b>
<b>5. Qui trình kỹ thuật chăn ni</b>
GV u cầu HS thảo luận thực hiện câu hỏi phần b, tringf bày, bổ sung, góp ý
<b>GV: 1. Chuẩn bị </b>
<b> 2. Ni dưỡng, chăm sóc, vệ sinh phịng bệnh và quản lý vật ni</b>
<b> 3. Thu hoạch, sử dụng, bảo quản, chế biến sản phẩm chăn nuôi. </b>
<b>C-D. Hoạt động luyện tập, vận dụng</b>
Gv hướng dẫn HS về nhà tiến hành tìm hiểu hoạt động này ở gia đình, cộng đồng
Theo 6 nơi dung ở sách HDH – trang 43( Cuối tiết 3)
Có thể làm việc cá nhân hoặc theo nhóm( Tùy vào điều kiện HS ở gần hay ở xa nhà
nhau)
HS báo cáo kết quả(sản phẩm) thu hoạch được.
HS tự đánh giá nhận xét và kết luận kết quả hoạt động luyện tập.
GV đánh giá, nhận xét sản phẩm HS đã thu được những gì và chưa thu đươc qua tìm
hiểu thực tế.
E. Hoạt động tìm tịi mở rộng
GV gợi ý, hướng dẫn HS học ngồi lớp( HS có thể học theo nhóm hoặc cá nhân tùy
theo tình hình thực tế ) Nghiên cứu tìm tịi ở gia đình, xã hội, ở địa phương.
<i><b>GV khuyến khích, động viên HS thực hiện hoạt động E</b></i>
<b>IV. GV nhận xét hoạt động củaHS </b>
Ngày giảng - Tiết 1:
Tiết 2:
<b>Dự kiến: Tiết 1: Hoạt động khởi động. Hoạt động hình thành kiến thức.</b>
Tiết 2: Hoạt động hình thành kiến thức. Hoạt động luyện tập.
<b>I. Mục tiêu(Sách HDH)</b>
<b>II. Chuẩn bị của giáo viên</b>
- Nghiên cứu kỹ nội dung trong sách hướng dẫn học.
- Dự kiến đáp án của một số câu hỏi, bài tập trong bài.
<b>III. Tổ chức các hoạt động học của học sinh</b>
<b>A. Hoạt động khởi động </b>
Dự kiến C2,3 HS không trả lời hết nội dung.( Kiến thức mới)
<b>B. Hoạt động hình thành kiến thức</b>
<b>1. Ý nghĩa, lợi ích của việc chăn nuôi vật nuôi đặc sản</b>
<b>C1: Vật nuôi đặc sản là những vật ni có những đặc tính đặc biệt, nổi trội, tạo nên nét</b>
đặc trưng cho địa phương nào đó như lợn Móng cái – Quảng Ninh, gà Đơng Tảo –
Hưng n, dê núi – Ninh Bình……
<b>C2: Chăn ni vật ni đặc sản mang lại lợi ích chi phí thấp, mang lại lợi nhuận kinh tế</b>
cao và tạo công ăn việc làm cho người nông dân.
<b>GV: - Ý nghĩa: Sản phẩm của vật ni đặc sản thường có chất lượng cao nên được</b>
<b>sử dụng làm nguyên liệu để chế biến món ăn đặc sản- món ăn được nhiều người ưa</b>
<b>chuộng bởi hương vị thơm ngon đặc biệt của nó.</b>
<b>Lợi ích: Chăn thả tự nhiên nên tận dụng được nguồn thức ăn thiên nhiên, chi phí</b>
<b>lao động thấp, mang lại lợi nhuận kinh tế cao cho người chăn nuôi và tạo công ăn</b>
<b>việc làm cho người nông dân.</b>
<b>2. Một số vật nuôi đặc sản ở nước ta</b>
GV hướng dẫn HS kẻ cột nêu những đặc điểm, lợi ích kinh tế, điều kiện nuôi một số vật
nuôi đặc sản ở nước ta.
<b>Tên vật</b>
<b>ni</b>
<b>Đặc điểm</b> <b>Lợi ích kinh tế</b> <b>Điều kiện ni</b>
Các vật nuôi đặc sản thường có tầm vóc nhỏ, chậm lớn nhưng vẫn được người
dân địa phương ni vì thịt thơm, ngon, chế biến được nhiều món ăn đặc sản,
được nhiều người ưa chuộng nên có giá trị cao.
<b>C. Hoạt động luyện tập</b>
Bài tập 1: GV hướng dẫn HS thực hiện.
<b>STT</b> <b>Chăn thả tự do</b> <b>Đúng</b> <b>K đúng</b>
Bài tập 2,3,4 GV hướng dẫn HS thảo luận, trao đổi, thống nhất kết quả.
Đại diện các nhóm trình bày kết quả bài tập 2,3,4, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Các nhóm khác nghe, bổ sung hoặc góp ý.
HS tự đánh giá nhận xét và kết luận kết quả hoạt động luyện tập.
GV nhận xét kết luận những nội dung chính của bài.
<b>D. Hoạt động vận dụng</b>
GV gợi ý, hướng dẫn HS học ngồi lớp( HS có thể học theo nhóm hoặc cá nhân tùy
theo tình hình thực tế ) Nghiên cứu tìm tịi ở gia đình, xã hội, ở địa phương.
<b>E. Hoạt động tìm tịi mở rộng.</b>
GV gợi ý, hướng dẫn HS học ngồi lớp( HS có thể học theo nhóm hoặc cá nhân tùy
theo tình hình thực tế ) Nghiên cứu tìm tịi ở gia đình, xã hội, ở địa phương.
<i><b>GV khuyến khích, động viên HS thực hiện hoạt động D,E</b></i>
<b>IV. GV nhận xét hoạt động củaHS </b>
Ngày giảng : Tiết 1:
Tiết 2:
Tiết 3:
<b>Dự kiến: Tiết 1: Hoạt động khởi động và hoạt động hình thành kiến thức.</b>
Tiết 2: Hoạt động hình thành kiến thức.
<b> Tiết 3: Hoạt động hình thành kiến thức. Hoạt động luyện tập </b>
<b>I. Mục tiêu(Sách HDH) </b>
<b>II. Chuẩn bị của giáo viên</b>
- Dự kiến đáp án của một số câu hỏi, bài tập trong bài.
- Sổ nhật kí để ghi chép những quan sát, nhận xét, đánh giá HS trong thực hiện bài học.
<b>III. Tổ chức các hoạt động học của học sinh</b>
<b>A. Hoạt động khởi động</b>
GV giao nhiệm vụ cho HS.
Dự kiến câu2, 3 HS không trả lời đầy đủ.( Kiến thức mới)
<b>B. Hoạt động hình thành kiến thức</b>
<b>1. Vai trị của rừng</b>
GV hướng dẫn HS dựa vào nơi dung, thảo luận và nêu vai trị với mơi trường sinh
<b>Vai trò với mơi trường sinh thái</b> <b>Vai trị với sinh hoạt, sản xuất</b>
<b>2. Tình hình rừng ở nước ta</b>
GV hướng dẫn HS quan sát hình 6.1 sau đó sắp xếp các nhóm nội dung ở phần b.
GV hướng dẫn và yêu cầu HS viết một đoạn văn ngắn mô tả hậu quả của việc tàn phá
rừng và vai trò của con người trong việc trồng và bảo vệ rừng.
<b>3. Phân loại rừng Việt Nam</b>
b.
<b>Rừng sản xuất</b> <b>Rừng phòng hộ</b> <b>Rừng đặc dụng</b>
<b>Các hoạt động</b> <b>Nên /</b>
<b>K nên</b>
<b>Lí do</b>
<b>4. Một số loại cây trồng được trồng phổ biến ở nước ta</b>
<b>Tên cây</b> <b>Khu vực trồng và giá trị sử dụng</b>
GV yêu cầu HS nghiên cứu bảng số liệu phần 1 và điền vào chỗ trống phần 2
GV nhận xét bổ sung để HS hoàn thiện vào vở
2– Tổng diện tích rừng của VN năm 2013 là 14 triệu ha. Trong đó, tổng diện tích rừng
tự nhiên là 10,4 triệu ha, tổng diện tích rừng trồng là 3,6 triệu ha.
- Từ năm 1943 đến năm 1990 diện tích rừng giảm mạnh do nhiều nguyên nhân…..
- Từ năm 1990 đến năm 2013 do các chính sách bảo vệ và phát triển rừng, diện tích
rừng có su hướng tăng dần. Độ che phủ năm 2013 là 41% tăng 13,2% so với năm 1990
nhưng vẫn thấp hơn so với năm 1943
- Từ năm 1990 đến năm 2013 sau 23 năm, nước ta đã trồng mới được 4,9 tr ha rừng .
HS tự đánh giá nhận xét và kết luận kết quả hoạt động luyện tập.
<b>D. Hoạt động vận dụng</b>
GV gợi ý, hướng dẫn HS học ngồi lớp( HS có thể học theo nhóm hoặc cá nhân tùy
theo tình hình thực tế ) Nghiên cứu tìm tịi ở gia đình, xã hội, ở địa phương.
HS thực hiện 1 trong 2 nhiệm vụ( Tùy chọn)
<b>E. Hoạt động tìm tịi mở rộng.</b>
GV gợi ý, hướng dẫn HS học ngồi lớp( HS có thể học theo nhóm hoặc cá nhân tùy
theo tình hình thực tế ) Nghiên cứu tìm tịi ở gia đình, xã hội, ở địa phương.
<i><b>GV khuyến khích, động viên HS thực hiện hoạt động D,E</b></i>
<b>IV. GV nhận xét hoạt động củaHS </b>
<b>Dự kiến: Tiết 1: Hoạt động khởi động và hoạt động hình thành kiến thức.</b>
Tiết 2: Hoạt động hình thành kiến thức. Hoạt động luyện tập
<b> Tiết 3: Hoạt động luyện tập </b>
<b>I. Mục tiêu(Sách HDH) </b>
<b>II. Chuẩn bị của giáo viên</b>
- Nghiên cứu kỹ nội dung trong sách hướng dẫn học.
- Dự kiến đáp án của một số câu hỏi, bài tập trong bài.
- Sổ nhật kí để ghi chép những quan sát, nhận xét, đánh giá HS trong thực hiện bài học.
<b>III. Tổ chức các hoạt động học của học sinh</b>
<b>A. Hoạt động khởi động</b>
GV giao nhiệm vụ cho HS. Thảo luận 3 câu hỏi sách HDH
Dự kiến câu 2, 3 HS không trả lời đầy đủ.( Kiến thức mới)
<b>B. Hoạt động hình thành kiến thức</b>
<b>1. Các phương pháp trồng rừng phổ biến</b>
1 – ba
2 – Trồng rừng bằng cây con có bầu, bằng cây con rễ trần
3 – bằng hạt gieo thẳng. 7 – bầu, ươm cây vào bầu
4 – hạt gieo thẳng 8 – trồng rừng bằng cây con rễ trần
GV: Các phương pháp trồng rừng phổ biến gồm Trồng rừng bằng cây con có bầu,
<b>trơng rừng bằng cây con rễ trần, trồng rừng bằng hạt gieo thẳng. </b>
<b>2. Thời vụ trồng rừng </b>
GV yêu cầu HS đọc nôi dung phần a để hoàn thiện nội dung phần b
* Hãy sắp xếp các kiểu thời tiết theo 3 mức cho việc trồng cây:
- Thời tiết nóng, ẩm, mưa nhiều: Phù hợp với việc trồng cây.
- Thời tiết ấm, ẩm, mưa nhiều: Phù hợp với việc trồng cây.
- Thời tiết lạnh, khô: Khơng phù hợp với việc trồng cây.
- Thời tiết nóng, khô: Không phù hợp với việc trồng cây.
- Thời tiết ấm, ẩm: Phù hợp nhất với việc trồng cây.
GV hướng dẫn HS thảo luận và đề xuất thời vụ trồng cây phù hợp cho 3 miền và giải
thích lí do chọn thời gian trồng rừng với mỗi miền.
<b>GV: Thời vụ trồng rừng thay đổi theo vùng khí hậu, Do đó mùa trồng rừng chính</b>
<b>ở các tỉnh miền bắc là mùa xuân và mùa thu, miền Trung và các tỉnh miền Nam</b>
<b>thường trồng vào mùa mưa. </b>
<b>3. Kĩ thuật trồng cây con</b>
- GV yêu c u HS ầ đọc nôi dung ph n a ầ để nghiên c u k thu t tr ng keo r i xác ứ ĩ ậ ồ ồ định
hình tương ng v i t ng bứ ớ ừ ước
Bước 1 <i>Hình 7.1</i> Bước 3 <i>Hình 7.2</i> Bước 5 <i>Hình 7.3</i> Bước 7 <i>Hình 7.4</i>
Bước 2 <i>Hình 7.5</i> Bước 4 <i>Hình 7.6</i> Bước 6 <i>Hình 7.7</i> Bước 8 <i>Hình 7.8</i>
<b>4. Chăm sóc rừng sau khi trồng</b>
GV yêu c u HS ầ đọc nôi dung ph n a , th o lu n ầ ả ậ để ho n thi n n i dung ph n bà ệ ộ ầ
<b>Cơng việc chăm sóc rừng</b> <b>Mục đích</b>
- Hố nhiều cây tỉa bỏ chỉ để lại một cây
- Chặt bỏ dây leo, cây hoang dại
- Xới đất, vun gốc
- Bón phân…
Hoạt động này được thực hiên ngoài trời.
Sau tiết 2 GV hướng dẫn HS chuẩn bị dụng cụ lao động, nguyên vật liệu theo nhóm
(4HS/ nhóm) như sách HDH- 68
GV cho các nhóm tiến hành trồng cây theo qui trình kĩ thuật đẫ hướng dẫn.
GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả thu được từ nội dung thực hành sau đó
Các nhóm khác nghe, bổ sung hoặc góp ý.
HS tự đánh giá nhận xét và kết luận kết quả hoạt động luyện tập.
GV nhận xét kết luận những nội dung chính của bài.
<b>D. Hoạt động vận dụng</b>
GV gợi ý, hướng dẫn HS học ngoài lớp( HS có thể học theo nhóm hoặc cá nhân tùy
theo tình hình thực tế ) Nghiên cứu tìm tịi ở gia đình, xã hội, ở địa phương.
<b>E. Hoạt động tìm tịi mở rộng.</b>
GV gợi ý, hướng dẫn HS học ngồi lớp( HS có thể học theo nhóm hoặc cá nhân tùy
theo tình hình thực tế ) Nghiên cứu tìm tịi ở gia đình, xã hội, ở địa phương.
<i><b>GV khuyến khích, động viên HS thực hiện hoạt động D,E</b></i>
<b>IV. GV nhận xét hoạt động củaHS </b>
<b>Dự kiến: Tiết 1: Hoạt động khởi động và hoạt động hình thành kiến thức.</b>
Tiết 2: Hoạt động hình thành kiến thức. Hoạt động luyện tập
<b>I. Mục tiêu(Sách HDH) </b>
<b>II. Chuẩn bị của giáo viên</b>
- Nghiên cứu kỹ nội dung trong sách hướng dẫn học.
- Dự kiến đáp án của một số câu hỏi, bài tập trong bài.
- Sổ nhật kí để ghi chép những quan sát, nhận xét, đánh giá HS trong thực hiện bài học.
<b>III. Tổ chức các hoạt động học của học sinh</b>
<b>A. Hoạt động khởi động</b>
GV giao nhiệm vụ cho HS.
Quan sát hình 8.1 và cho biết các bức ảnh muốn nói lên vấn đè gì liên quan đên rừng
Dự kiến HS có thể nêu được một số vấn đề như sói mịn, chặt phá rừng.GV dấn dắt vào
hoạt đơng hình thành kiến thức.
<b>B. Hoạt động hình thành kiến thức</b>
<b>1. Các biện pháp bảo vệ rừng</b>
<b>Các biện pháp bảo vệ rừng</b> <b>Nguyên nhân làm suy giảm Srừng</b>
A. Làm cỏ thường xuyên
B. Tuyên truyền bảo vệ rừng
C. Làm hàng rào bảo vệ xung quanh
D. Biển báo bảo vệ rừng
E. Tuần tra rừng
1. Cháy rừng
2. Khai thác rừng bừa bãi
3. Chăn thả gia súc không đúng chỗ
4. Đốt rừng làm nương dẫy
5. Chặt phá rừng
GV hướng dẫn HS thảo luận mỗi giải pháp ở cột “ Các biện pháp bảo vệ rừng” để có thể
giải quyết được những vấn đề ở cột “ Nguyên nhân làm suy giảm diện tích rừng”
<b>Giải pháp</b> <b>Ý nghĩa</b>
A. Làm cỏ thường xuyên
B. Tuyên truyền bảo vệ rừng
C. Làm hàng rào bảo vệ xung quanh
D. Biển báo bảo vệ rừng
E. Tuần tra rừng
- Hạn chế được cháy rừng, chăn thả gia súc.
- Để mỗi người dân có ý thức bảo vệ rừng hơn.
- Ngăn không cho gia súc vào pha cây rừng.
- Ngăn chặn nạn phá rừng, đốt rừng bừa bãi
làm nương dẫy.
<b>2. Các hình thức khai thác rừng</b>
GV yêu cầu HS đọc nơi dung phần a để hồn thiện nội dung phần b
<b>Đặc điểm</b> <b>Hình thức khai thác</b>
1. Lượng gỗ khai thác nhiều
2. Đất rừng bị phơi trống hoàn toàn, dễ gây sói mịn đất
3. Khơng làm thay đổi cảnh quan rừng, đất rừng không bị
phơi trống, hạn chế sói mịn hoặc sạt lở đất
4. Rừng có thể được tái sinh tự nhiên
5. Dễ ảnh hưởng tới các cây tái sinh khi chặt và vận chuyển
gỗ ở giai đoạn cuối của quá trình khai thác
6. Lượng gỗ khai khác ít
7. Rừng được tái sinh bằng cách trồng mới
8. Quá trình khai thác thường kéo dài
9. Quá trình khai thác rừng ngắn
10. Áp dụng ở các khu vực có cây gỗ có độ tuổi đồng đều,
địa hình bằng phẳng
11. Áp dụng ở các khu vực rừng có cây gỗ có độ tuổi khơng
đồng đều, địa hình dốc
Khai thác trắng
Khai thác trắng
Khai thác chọn
Khai thác dần, chọn
Khai thác chọn
Khai thác chọn
Khai thác trắng
Khai thác dần, chọn
Khai thác trắng
<b>GV: Có 3 hình thức khai thác rừng chủ yếu: Khai thác trắng, khai thác chọn, khai </b>
<b>thác dần.</b>
<b>3. Điều kiện khai thác rừng ở Việt Nam</b>
GV yêu cầu HS đọc nôi dung phần a để hoàn thiện nội dung phần b
<b> </b>
<b>Nội dung</b> <b>Đúng/Sai</b>
1. Khai thác theo qui định của pháp luật
2. Đối với rừng trồng và rừng SX việc khai thác rừng là do chủ tự QĐ
3. Khai thác đúng diện tích và loại cây cho phép
4. Khai thác theo nhu cầu của cá nhân
5. Rừng sản xuất không cần trồng cây rừng mới sau khi khai thác
6. Tỉa thưa các rừng tự nhiên có mật độ mọc dày theo qui định
7. Đóng dấu kiểm lâm cho các cây gỗ được khai thác trong rừng tự nhiên
8. Được khai thác rừng phòng hộ nhưng phải đảm bảo các qui định của
pháp luật và qui luật phát triển, duy trì khả năng phịng hộ của rừng
Đúng
Sai
Sai
GV yêu cầu HS đọc nơi dung phần a để hồn thiện nội dung phần b
<b>Hình thức khai thác</b> <b>Biện pháp phục hồi</b> <b>Lí do</b>
1. Khai thác trắng
2. Khai thác dần
3. Khai thác chọn
- Gieo giống hoặc trồng
cây mới
- Rừng tự nhiên phục
hồi bằng tái sinh tự
nhiên
- Rừng tự nhiên phục
hồi bằng tái sinh tự
nhiên
- Chặt toàn bộ cây rừng trong
một lần
- Chặt toàn bộ cây rừng trong 3
đến 4 lần khai thác
- Chọn cây đã già, có phẩm chất
và sức sống kém. Giữ lại cây
non, cây gỗ tốt và có sức sống
mạnh
<b>C. Hoạt động luyện tập</b>
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm hồn thành bài tập 1 và 2
Đại diện các nhóm trình bày trước lớp kết quả thực hiện nhiệm vụ của nhóm
Các nhóm khác nghe, bổ sung hoặc góp ý.
HS tự đánh giá nhận xét và kết luận kết quả hoạt động luyện tập.
GV nhận xét kết luận những nội dung chính của bài.
<b>D. Hoạt động vận dụng</b>
GV gợi ý, hướng dẫn HS học ngoài lớp( HS có thể học theo nhóm hoặc cá nhân tùy
theo tình hình thực tế ) Nghiên cứu tìm tịi ở gia đình, xã hội, ở địa phương để giải
quyết tình huống.
<b>E. Hoạt động tìm tịi mở rộng.</b>
GV gợi ý, hướng dẫn HS học ngồi lớp( HS có thể học theo nhóm hoặc cá nhân tùy
theo tình hình thực tế ) Nghiên cứu tìm tịi ở gia đình, xã hội, ở địa phương.
<b>Dự kiến: Tiết 1: Hoạt động khởi động và hoạt động hình thành kiến thức.</b>
Tiết 2: Hoạt động hình thành kiến thức. Hoạt động luyện tập
<b>II. Chuẩn bị của giáo viên</b>
- Nghiên cứu kỹ nội dung trong sách hướng dẫn học.
- Dự kiến đáp án của một số câu hỏi, bài tập trong bài.
- Sổ nhật kí để ghi chép những quan sát, nhận xét, đánh giá HS trong thực hiện bài học.
<b>III. Tổ chức các hoạt động học của học sinh</b>
<b>A. Hoạt động khởi động</b>
GV giao nhiệm vụ cho HS thực hiện 3 câu hỏi sách HDH
Dự kiến câu 2, 3 HS không trả lời đầy đủ.( Kiến thức mới)
<b>B. Hoạt động hình thành kiến thức</b>
<b>1. Vai trị của ngư nghiệp</b>
<b>GV yêu cầu HS đọc nôi dung phần a hoạt đơng nhóm để hồn thiện nội dung phần</b>
<b>b </b>
<b>Các hoạt động chủ yếu trong ngư nghiệp</b> <b>Gồm các bức ảnh</b>
Nuôi thủy sản
Đánh bắt và khai thác thủy sản
Chế biến, bảo quản thủy sản
Xuất khẩu thủy sản
<i>Phát triển ngư nghiệp đem lại lợi ích:</i>
- Làm tăng nguồn thực phẩm có giá trị dinh dưỡng cao, có lợi cho sức khỏe con người.
- Cải thiện đời sống kinh tế của người nông dân và ngư dân.
- Tăng nguồn thu nhập ngoại tệ và tạo được nhiều việc làm cho người lao động.
<b>GV: Ngư nghiệp là ngành sản xuất đóng vai trị rất quan trọng vì nó cung cấp</b>
<b>nguồn thực phẩm có giá trị dinh dưỡng cao có lợi cho sức khỏe con người,</b>
<b>cung cấp nguồn nguyên liệu cho ngành công nghiệp, cho xuất khẩu….</b>
<b>2. Vài nét về ngư nghiệp và triển vọng của ngư nghiệp nước ta</b>
GV yêu cầu HS đọc nôi dung phần a hoạt động nhóm hồn để trả lời câu hỏi mục b.
Đại diện các nhóm trình bày trước lớp kết quả thực hiện nhiệm vụ của nhóm
Các nhóm khác nghe, bổ sung hoặc góp ý.
HS tự đánh giá nhận xét và kết luận kết quả hoạt động
GV nhận xét bổ sung yêu cầu HS bổ sung vào vở