Tải bản đầy đủ (.docx) (40 trang)

Lop 12C-Sinh nhat tuoi 18

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (162.59 KB, 40 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>LỊCH SOẠN GIẢNG TUẦN 6</b>



Thứ ngày

Môn

Tiết

Tên bài dạy



Hai



28-9

Toán

Tập đọc


Kể chuyện


Khoa học


26


11


6


11


Luyện tập



Nỗi dằn vặt của An-đrây –ca


Kể chuyện đã nghe đã đọc .


Một số cách bảo quản thức ăn .


Ba



29-9

Toán

TLV


Thể dục


Đạo đức


Hát


27


11


11


6


6



Luyện tập chung



Trả bài văn viết thư


Bài 11



Biết bài tỏ ý kiến (tiết 2)



TĐN số 1 Giới thiệu 1vài nhạc cụ .




30-9

Toán

LTV câu


Lịch sử


Tập đọc


Kỉ thuật


28


11


6


12


6



Luyện tập chung



Danh từ chung , danh từ riêng .


Khỡi nghĩa hai bà Trưng .


Chị em tôi .



Khâu ghép 2 mép vải bằng mủi khâu …


Năm



1-10

Tốn

LTVCâu


Thể dục


Vẽ



Khoa học


29


12


12


6


12


Phép cộng



MRVT: Trung thực ,Tự trọng .


Bài 12 .



Bài 6



Phòng một số bệnh do thiếu chất dinh .


Sáu



2-10



Tốn


Chính tả


Tập làm văn


Địa lí


ATGT


30


6


12


6



Phép trừ .




Người viết chuyện thật thà



Luyện tập xây dựng đoạn văn kể …….


Tây ngun



Biển báo hiệu GTĐB



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>TOÁN (Tiết 26 )</b>

<b> LUYỆN TẬP </b>


<b>I - MỤC TIÊU : </b>


Đọc được 1 số thông tin trên biểu đồ .


<b>II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>


- Biểu đồ “ Số vải hoa & vải trắng đã bán trong tháng 9”


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU </b>
<b>1.Ổn định : HS Hát</b>


<b>2..Bài cũ: Biểu đồ (tt)</b>


-GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà . -GV nhận xét


<b>3.Bài mới: </b>


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS


Giới thiệu:



Hoạt động thực hành
<b>Bài tập 1:( HSyếu ,TB )</b>


HS đọc và tìm hiểu đề tốn. Sau đó cho một số
HS trả lời.


<b>Bài tập 2:( HSTB Khá )</b>


Cho HS tìm hiểu u cầu của bài tốn, so sánh
với biểu đồ cột trong tiết trước để nắm được
yêu cầu kĩ năng của bài này.


HS lên bảng làm
HS làm vào vở.


<b>Bài tập 3: :( HSTB Khá )</b>
Treo bảng phụ bài tập 3


Gọi vài học sinh lên bảng làm vào bảng phụ.
Cả lớp làm vào vở.


HS laøm baøi


Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
HS làm bài


HS sửa
HS làm bài
HS sửa bài



HS làm bài
HS sửa bài


<b> 4.Củng cố -So sánh ưu & khuyết điểm của hai loại biểu đồ?-GV chốt lại</b>


-Biểu đồ tranh: dễ nhìn, khó thực hiện (do phải vẽ hình), chỉ làm với số lượng nội dung ít…
-Biểu đồ cột: dễ thực hiện, chính xác, có thể làm với số lượng nội dung nhiều…


<b> 5.Dặn dò :- Chuẩn bị bài: Luyện tập chung. Làm bài trong VBT.</b>
<b>TẬP ĐỌC (Tiết 11) </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU </b>


- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với
lời người kể chuyện.


-Hiểu nội dung câu chuyện: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện tình cảm yêu thương
và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của
bản thân. ( trả lời được các CH trong SGK)


<b>II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>


-Tranh minh học bài đọc trong SGK


<b>III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>1. Ổn định : Hát </b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: 3 HS đọc thuộc lòng bài Gà Trống và Cáo và trả lời câu hỏi trong</b>


SGK



<b>3. Bài mới: </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b>


a. Giới thiệu bài


: Nỗi dằn vặn của An-đrây-ca.


b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
Luyện đọc:


HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài
+Đoạn 1: từ đầu đến mang về nhà.
+Đoạn 2: phần còn lại.


- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc bài.


- GV đọc diễn cảm bài với giọng trầm buồn, xúc động.
Tìm hiểu bài:


+ GV chia lớp thành một số nhóm để các em tự điều khiển nhau
đọc (chủ yếu đọc thầm, đọc lướt ) và trả lời câu hỏi. Sau đó đại
diện nhóm trả lời câu hỏi trước lớp . GV điều khiển lớp đối thoại
và tổng kết.


Các hoạt động cụ thể:


Các nhóm luyện đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi.



Khi câu chuyện xảy ra, An-đrây-ca mấy tuổi, hồn cảnh gia đình
em lúc đó thế nào?


<i> Lúc đó em 9 tuổi, sống cùng ơng và mẹ. ng đang ốm rất nặng.</i>


Mẹ bảo ca đi mua thuốc cho ơng, thái độ của
An-đrây-ca thế nào?


<i> An-đrây-ca nhanh nhẹn đi ngay.</i>


An-đrây-ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông?


<i> An-đrây-ca được các bạn chơi bóng đá rủ nhập cuộc . Mải chơi</i>


<i>nên quên lời mẹ dặn. Mãi sau đó em mới nhớ ra, chạy đến cửa</i>


Học sinh đọc 2-3 lượt.
Học sinh đọc.


Các nhóm đọc thầm.
Lần lượt 1 HS nêu câu
hỏi và HS khác trả lời.
HS đọc đoạn 1.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i>hàng mua thuốc mang về.</i>


Các nhóm luyện đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi.


Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca mua thuốc mang về nhà?



<i>An-đrây-ca thấy mẹ khóc nấc lên. ng đã qua đời.</i>


An-đrây-ca tự dằn vặt mình như thế nào?


<i> An-đrây-ca khóc. Bạn nghó rằng mình vì mải chơi bóng, mua</i>
<i>thuốc về chậm mà ông chết .</i>


<i> An-đrây-ca kể hết mọi chuyện cho mẹ nghe.</i>


<i> Mẹ an ủi, bảo An-đrây-ca không có lỗi nhưng An-đrây-ca không</i>


<i>nghĩ như vậy. Cả đêm bạn khóc nức nở dưới cây táo do ông trồng.</i>
<i>Mãi khi lớn bạn vẫn tự dằn vặt mình.</i>


Câu chuyện cho thấy cậu bé An-đrây-ca là người như thế nào?


<i> đrây-ca rất yêu thương ông, không tha thứ cho mình. </i>
<i>An-đrây-ca có ý thức trách nhiệm, trung thực và nghiêm khắc với lỗi</i>
<i>lầm của mình.</i>




c. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- HS nối tiếp nhau đọc cả bài.


<i>+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài: “Bước</i>


<i>vào phòng … ra khỏi nhà ” </i>



- GV đọc mẫu


-Từng cặp HS luyện đọc
-Một vài HS thi đọc diễn cảm.


3 học sinh đọc


<b>4. Củng cố : </b>


- Đặt lại tên (Chú bé trung thực, chú bé dũng cảm, tự trách mình )


-Nói lời an ủi của mình đối với An-đrây-ca . (Bạn đừng ân hận nữa. Oâng bạn sẽ hiểu tấm
lịng của bạn )


<b>5 .Dặn dò: </b>


-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị: Chị em tôi.


<b>KỂ CHUYỆN (Tiết 6)</b>


<b>KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc, nói về lịng
tự trọng.


Hiểu câu chuyện và nêu được ND chính của câu chuyện


<b>II – ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC</b>



- Một số truyện viết về lòng tự trọng (GV và HS sưu tầm): truyện cổ tích, ngụ ngôn,
truyện danh nhân, truyện cười, truyện thiếu nhi, sách Truyện đọc lớp 4.


- <i>Bảng lớp viết Đề bài.</i>


- Giấy khổ to (hoặc bảng phụ) viết vắn tắt gợi ý 3 trong SGK (dàn ý KC), tiêu chuẩn
đánh giá bài KC.


<b>III – HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
<b>A – Bài cũ</b>


<b>B – Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài :</b>


<b>2. Hướng dẫn hs kể chuyện:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH </b>


<i>*Hoạt động 1:Hướng dẫn hs hiểu yêu cầu</i>
đề bài


-Yêu cầu hs đọc đề bài và gạch dưới
những từ ngữ sau; xác định yêu cầu của
đề.


-Yêu cầu 4 hs đọc gợi ý 1, 2, 3, 4 .


-Yêu cầu hs đọc gợi ý 2:nhắc hs những
truyện được nêu làm ví dụ : và khuyến


khích chọn truyện ngồi sgk; u cầu hs
nối tiếp nhau giới thiệu tên câu chuyện
của mình :đó là chuyện một người quyết
tâm vươn lên, không thua kém bạn bè hay


<i><b>-Hs đọc và gạch dưới các từ quan trọng:: Kể</b></i>


<b>một câu chuyện về lòng tự trọng mà em đã</b>
<b>được nghe do ơng bà, cha mẹ hay ai dó kể</b>
<b>hoặc được đọc.</b>


-Hs đọc các gợi ý: thế nào là “tự trọng” ; tìm
những câu chuyện về lịng tự trọng ; kể lại
câu chuyện trong nhóm , trong lớp ; trao đổi
với bạn bè về ý nghĩa câu chuyện


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

là người sống bằng lao động của mình,
khơng ăn bám, dựa dẫm, dối lừa người
khác …


-Yêu cầu hs đọc thầm dàn ý của bài kể; gv
dán lên bảng dàn ý bài kể truyện, tiêu
chuẩn đánh giá bài KC.


<i>*Hoạt động 2: Hs thực hành kể chuyện,</i>


<i>trao đổi về ý nghĩa câu chuyện</i>


-Yêu cầu hs kể chuyện theo cặp : với
những truyện khá dài chỉ kể 1, 2 đoạn.



-Yêu cầu hs thi kc trước lớp : hs kể
xong cùng đối thoại với thầy cô và bạn
về nội dung ý nghĩa câu chuyện; gv và
cả lớp nhận xét, tính điểm về nội dung,
ý nghĩa truyện, cách kể, khả năng hiểu
truyện của người kể, bình chọn câu
chuyện hay nhất, người kc hấp dẫn
nhất và người nêu câu hỏi hay nhất .


“Truyện khuyết danh nước Anh”
-Hs đọc thầm gợi ý 3.


-Hs kể chuyện theo cặp và trao đổi về ý nghĩa
câu chuyện; chỉ kể 1, 2 đoạn với những
truyện khá dài ví dụ: Ông lão ăn mày.


-Hs thi kể chuyện trước lớp và cùng nhận
xét, tính điểm về nội dung, ý nghĩa
truyện, cách kể, khả năng hiểu truyện của
người kể, bình chọn câu chuyện hay nhất,
người kc hấp dẫn nhất và người nêu câu
hỏi hay nhất


<b>3.Củng cố, dặn doø:</b>


-Gv nhận xét tiết học, khen ngợi những hs kể tốt và cả những hs chăm chú nghe bạn kể, nêu
nhận xét chính xác.


-Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người thân, xem trước nội dung tiết sau.



<b>KHOA HỌC (Tiết 11 )</b>


<b>MỘT SỐ CÁCH BẢO QUẢN THỨC ĂN </b>



<b>I-MỤC TIÊU:</b>


-Kể tên các cách bảo quản thức ăn: làm khơ, ướp lạnh, ướp mặn, đóng hộp,…
-Thực hiện 1 số biện pháp bảo quản thức ăn tại nhà


<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


-Hình trang 24,25 SGK.
-Phiếu học tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b> 1.Ổn định : HS hát </b>
<i><b> 2 .Bài cũ:</b></i>


-Tại sao ta phải ăn nhiều rau và quả chín?


-Khi chọn mua rau quả tươi, em chọn như thế nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN </b> <b><sub>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH </sub></b>


Giới thiệu:


Bài”Một số cách bảo quản thức
ăn”


Phaùt triển:



Hoạt động 1:Tìm hiểu các cách
bảo quản thức ăn


-u cầu hs quan sát hình trang
24, 25 SGK, hãy cho biết trong
các hình đó người ta đã bảo quản
thức ăn bằng biện pháp nào ?
-Giao cho các nhóm mẫu trả lời


Hoạt động 2:TÌm hiểu cơ sở
khoa học của các cách bảo
quản thức ăn


-Các loại thức ăn tươi có chứa
nhiều nước và các chất dinh
dưỡng, đó là mơi trường thích
hợp cho vi sinh vật phát triển. Vì
vậy chúng dễ bị hư hỏng, ôi,
thiu. Muốn bảo quản thức ăn
được lâu chúng ta phải làm thế
nào?


-Nguyên tắc chung của việc bảo
quản thức ăn là gì?


-Nguyên nhân gây hỏng thức ăn
là gì? Vậy làm sao diệt được
nguyên nhân này?



<b>Keát luaän </b>


Ta phải làm cho vi sinh vật
không có điều kiện hoạt động
hoặc không cho vi sinh vật xâm
nhập vào thức ăn.


-Trong các cách bảo quản dưới
đây, cách nào làm cho vi sinh
vật không có điều kiện hoạt


-Quan sát và làm việc nhóm, trả lời vào mẫu.
-Đại diện các nhóm trình bày trước lớp.


<b>Hình</b> <b>Cách bảo quản</b>


1 Phơi khô


2 Đóng hộp


3 Ướp lạnh


4 Ướp lạnh


5 Làm mắm (ướp mặn )


6 Làm mứt (cô đặc với đường)


7 Ướp muối (cà muối)



-Trả lời theo nhiều ý.


-Vi sinh vật. Ta phải làm sao cho vi sinh vật, không
sống được hoặc không cho vi sinh xâm nhập vào thức
ăn.


-Lựa chọn các cách bảo quản( chỉ có d là khơng cho vi
sinh xâm nhập)


<b> 4.Củng cố:</b>


-Có những cách bảo quản thức ăn nào?


-Chú ý: Cách bảo quản nào cũng chỉ giữ được thức ăn trong thời gian nhất định nên khi
mua cần xem kĩ hạn dùng trên vỏ bao bì.


<b> 5.Dặn dò:- bài sau, nhận xét tiết học.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Thứ ba , ngày 29 tháng 9 năm 2009</b>

TOÁN ( Tiết 27 )



<b> LUYỆN TẬP CHUNG</b>


<b>I - MỤC TIÊU : </b>


-Viết, đọc, so sánh các số tự nhiên . Nêu được giá trị của chữ số trong 1 số
- Đọc được thông tin trên biểu đồ cột


-Xác định được 1 năm cho trước thuộc thế kỉ nào


<b>II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>



<b>III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>1.Ổn định : </b>


<b>2.Bài cũ:Luyện tập </b>


-GV u cầu HS sửa bài làm nhà
-GV nhận xét


3. Bài mới:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


Giới thiệu:
Luyện tập:


Bài 1: HS làm bảng con câu a và b. Làm miệng câu c
Bài 2: Viết số thích hợp vào ơ trống.


u cầu HS phân tích cách làm.
Bài 3: HS quan sát và trả lời miệng.
Bài 4: HS tự làm rồi chữa bài.


Bài 5: Tìm số tròn trăm x bieát : 540 < x < 870
Lưu ý HS cách trình bày:


Các số trịn trăm lớn hơn 540 và bé hơn 870 là 600,
700, 800


Vaäy x laø : 600 ; 700 ; 800



HS làm bài
HS chữa bài.
HS làm bài
HS chữa bài
HS làm bài
HS chữa bài.


<b> 4.Củng cố, dặn dò: </b>


-Bài tập về nhà: Làm trong VBT


TẬP LÀM VĂN (Tiết 11 )


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>I - MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU : </b>


Biết rút kinh nghiệm về bài TLV viết thư ( đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết
đúng chính tả,…); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
<b>1.Ổn đinh:HS hát</b>


<b>2. Bài cũ: </b>
<b>3. Bài mới: </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>Giới thiệu: </b>



<b>Hoạt động 1: GV nhận xét chung về bài kiểm</b>
<b>tra của cả lớp. </b>


Những ưu điểm cần nhận xét:


Xác định đúng đề bài, kiểu bài viết thư, bố cục lá
thư, diễn đạt.


GV nêu một số bài cụ thể, có thể nêu tên HS đồng
thời cả lớp tuyên dương.


Những thiếu sót, hạn chế. Nêu một vài ví dụ minh
họa, tránh nêu tên HS.


Thông báo điểm số cụ thể (giỏi, khá, trung bình,
yếu).


<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn HS chữa bài</b>


a. Phát phiếu học tập cho từng HS làm việc cá
nhân.


Yêu cầu:


Đọc lời nhận xét của thầy.


Đọc những lỗi thầy đã chỉ trong bài.


Viết vào phiếu các lỗi trong bài làm theo từng loại


lỗi.


Đổi bài làm, đổi phiếu cho bạn bên cạnh để sốt
lỗi cịn thiếu.


b. Hướng dẫn chữa lỗi chung:


GV chép lỗi định chữa lên bảng lớp.


HS laéng nghe.


HS đọc thầm.


HS làm việc trên phiếu do GV phát.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Hai HS lên bảng chữa từng lỗi, cảlớp tự chữa lỗi
trên nháp.


HS trao đổi bài chữa trên bảng, GV nhận xét.
3. Hướng dẫn học tập những đoạn thư, lá thư hay
GV đọc những đoạn thư, lá thư hay của HS trong
lớp (hoặc sưu tầm được).


HS trao đổi, thảo luận để tìm cái hay, từ đó rút
kinh nghiệm cho mình.


<b>4. Củng cố – dặn dò:</b>


-Biểu dương HS viết thư đạt điểm cao.



-Dặn những HS nào có bài viết chưa cao về nhà viết lại.


<b>_________________________________</b>


<b>ĐẠO ĐỨC ( Tiết 6 )</b>



<b>BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN (TIẾT 2)</b>



<b>I - Mục tiêu - Yêu cầu</b>



Biết được: trẻ em cần phải được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.
Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác


<b>II - Đồ dùng học tập</b>



GV : - Cây hoa và các tờ giấy nhỏ. - Một chiếc micro không dây
- Một số đồ dùng để hoá trang tiểu phẩm. - SGK HS : - SGK


<b>III – Các hoạt động dạy học</b>



<b> 1.Ổn định :HS hát</b>


<b>2 - Kiểm tra bài cũ : Biết bày tỏ ý kiến- Vì sao trẻ em cần được bày tỏ ý kiến về các vấn đề</b>


có liên quan đến trẻ em ?- Em cần thực hiện quyền đó như thế nào ?


<b>3 - Dạy bài mới :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b><sub>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</sub></b>


a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài



b - Hoạt động 2 : Tiểu phẩm “ Một buổi tối trong gia
đình ban Hoa


- Yêu cầu HS thảo luận.


<b>- Xem tiểu phẩm do một số bạn</b>
<b>trong lớp đóng.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

+ Em có nhận xét gì về ý kiến của mẹ Hoa, bố Hoa
về việc học tập của Hoa ?


+ Hoa đã có ý kiến giúp đỡ gia đình như thế nào ? Ý
kiến của bạn Hoa có phù hợp khơng ?


+ Nếu em là Hoa, em sẽ giải quyết như thế nào ?
-> Kết luận : Mỗi gia đình có những vấn đề, những
khó khăn riêng. Là con cái, các em nên cùng bố mẹ
tìm cách giải quyết, tháo gỡ, nhất là những vấn đề có
liên quan đến các em. Ý kiến các em sẽ được bố mẹ
lắng nghe và tôn trọng. Đồng thời các em cũng cần
phải biết bày toêy1 kiến một cách rõ ràng , lễ độ .
c - Hoạt động 3 : Trị chơi “ Phóng viên “


- Cách chơi : Chia HS thành từng nhóm.


- Từng người trong nhóm đóng vai là phóng viên
phỏng vấn các bạn trong nhóm.


- Câu hoûi :



+ Bạn hãy hiới thiệu về một bài hát, một bài thơ mà
bạn ưa thích ?


+ Bạn hãy kể về một truyện mà bạn ưa thích ?
+ Người bạn yêu quý nhất là ai ?


+ Sở thích của bạn là gì ?


+ Điều mà bạn quan tâm nhất hiện nay ?


-> Kết luận : Mỗi người đều có quyền có những suy
nghĩ riêng và có quyền bày tỏ ý kiến của mình.
d - Hoạt động 4 : HS trình bày các bài viết , tranh vẽ
( Bài tập 4 ,SGK )


=> Kết luận :


* Trẻ em có quyền có ý kiến và trình bày những ý
kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em .
* Ý kiến của trẻ em cần được tôn trọng . Tuy nhiên
không phải ý kiến nào cũng phải được thực hiện mà
chỉ có những ý kiến phù hợp với điều kiện hồn cảnh
của gia đình , của đấyt nước và có lợi cho sự phát
triển của trẻ em .


* Trẻ em cũng cần biết lắng nghe và tôn trọng y`
kiến của người khác .


<b>- HS chơi trị chơi</b>


<b> - HS trả lời.</b>


<b> - HS trình bày </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Thảo luận nhóm về các vấn đề cần giải quyết của tổ, của lớp, của trường.- Tham gia ý
kiến với cha mẹ, anh chị về những vấn đề có liên quan đến bản thân em , đến gia đình em
.- Chuẩn bị : Tiết kiệm tiền của.


_______________________________________


<b>HÁT(Tiết:6)</b>


<b> TẬP ĐỌC NHẠC T Đ N SỐ 1</b>



<b>GIỚI THIỆU MỘT VAØI NHẠC CỤ DÂN TỘC</b>



<b>I.MỤC TIÊU :</b>


<b>Biết hát theo gia điệu và đúng bài ca đã học</b>


Nhận biết 1 vài nhạc cụ dân tộc: Đàn nhị, đàn tam, đàn tứ, đàn tì bà…


<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : </b>


-Giáo viên :


-Nhạc cụ; chép sẵn các bài tập cao độ, tiết tấu, TĐN số 1 vào bảng phụ ;
-Hình vẽ các nhạc cụ : đàn nhị, đàn tam, đàn tứ, đàn tì bà được phóng to.
-Băng âm thanh các trích đoạn nhạc.



- Hoïc sinh :


- Thanh phách, sách vở nhạc .


<b>III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1.Phần mở đầu: </b>


Giới thiệu nội dung tiết học


Ôn lại các bài tập tiết tấu lần trước.


Giới thiệu bài tập đọc nhạc số 1 – Son La Son.


<b>2. Phần hoạt động :</b>
<b>Nội dung</b><i><b> 1</b><b> :</b></i>


Hoạt động 1: Trước khi vào bài TĐN số 1 – Son La
Son, cho HS luyện tập cao độ: Đô – Rê – Mi – Son
– La. Chia làm 3 bước:


Bước 1: HS nói tên nốt trên khuông theo tay chỉ của
GV.


HS hát ôn lại các bài đã học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Bước 2: GV đọc mẫu 5 lần.



Bước 3: GV chỉ nốt trên khuông cho HS đọc đúng
cao độ.


Hoạt động 2: Luyện tập tiết tấu TĐN số 1- Son La
Son và bài tập phát triển, vỗ tay hoặc gõ thanh
phách, có thể dùng tiếng tượng thanh.


Hướng dẫn HS làm quen với bài TĐN số 1 – Son La
Son. Chia làm 4 bước?


Bước 1: Nói tên nốt.


Bước 2: Vỗ hoặc gõ tiết tấu.


Bước 3: Đọc cả cao độ ghép với hình tiết tấu.
Bước 4: Ghép lời ca.


<b>Noäi dung 2: </b>


Giới thiệu nhạc cụ dân tộc: Đàn nhị, đàn tam, đàn
tứ, đàn tì bà.


Hoạt động 1: Dùng tranh vẽ, giới thiệu cho HS biết
hình dáng từng nhạc cụ.


Hoạt động 2: Cho HS nghe băng trích đoạn nhạc do
từng loại nhạc cụ diễn tấu. Nghe băng 2 lần, lưu ý
HS phân biệt âm sắc từng loại nhạc cụ, sau đó GV
hỏi lại.



<b>3. Phần kết thúc:</b>


Hát lời và gõ đệm bài TĐN số 1 – Son La Son.


HS thực hiện.


HS hát và gõ đệm bài TĐN.


<b>_____________________________________</b>
<b>Theå dục ( Tiết 11 )</b>


<b>TẬP HỢP HÀNG NGANG , DĨNG HÀNG , ĐIỂM SỐ ,</b>
<b>ĐI ĐỀU VỊNG PHẢI , VỊNG TRÁI, ĐỔI CHÂN KHI SAI NHỊP </b>


<b>TRÒ CHƠI ;( KẾT BẠN )</b>
<b> I.Mục đích yêu cầu :</b>


- Thực hiện được tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang, điểm đúng số của mình.
-Biết cách đi đều vịng phải, vịng trái đúng hướng và đứng lại


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>II. Chuẩn bị :</b>


-Địa điểm : sân trường vệ sinh sạch .
-Phương tiện : 1 còi .


<b>III.Nội dung và phương pháp :</b>
<b>+ 1. Phần mở đầu :</b>


-Giáo viên nhận lớp phổ háp :
biến nội dung yêu cầu bài học



-Trò chơi (Diệt con vật có hại ) Đứng tại chỗ vỗ tay hát.


<b> + 2.Phần cơ bản : </b>
<b>a.Đội hình đội ngũ :</b>


- Ơn tập hàng ngang X X X X X X X X
dóng hàng ,điểm số , đi đều vịng X X X X X X X X
phải , vòng trái . X X X X X X X X
-GV điều khiển lớp tập 2 lần X X X X X X X X
-Chia tổ tập luyện 3 ,4 phút .


-Học động tác đổi chân khi đi đều sai nhịp .


-Giáo viên làm mẫu chậm và giảng giải các bước theo nhịp hô .
-Cho học sinh luyện tập theo các cử động .


-Dạy học sinh bước điệm tại chỗ , dạy hs bước điệm trong bước đi .


<b>b. Trị chơi vận động :</b>


-Trò chơi ( Kết bạn)


-Giáo viên tập hợp HS giải thích cách chơi , luật chơi .


<b>+3.Phần kết thúc :</b>


-Giáo viên cùng học sinh hệ thống bài
-Giáo viên nhận xét đánh giá .



Thứ tư , ngày 2 tháng 10 năm 2009 .


<b>TOÁN (Tiết 28 )</b>


<b> LUYỆN TẬP CHUNG</b>


<b>I - MỤC TIÊU : </b>


- Viết, đọc, so sánh được các số thứ tự nhiên; nêu được giá trị của chữ số trong 1 số.
- Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng thời gian.


- Đọc được thơng tin trên biểu đồ cột.
- Tìm được số trung bình cộng


<b>II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


1.Giới thiệu:
2.Luyện tập:


Bài 1: Khoanh tròn vào phần trả lời đúng.
HS tự làm rồi chữa bài.


Bài 2: HS làm miệng. ( HS TB khá )
Bài 3: HS đọc đề và tóm tắt đề tốn.


Muốn biết trung bình mỗi ngày cửa hàng đã bán bao
nhiêu mét vải ta làm thế nào?


Số mét bán trong 3 ngày biết chưa ?



Ta tìm số mét bán trong 3 ngày như thế nào?


Số mét bán ngày nào đã biết ngày nào chưa biết?
Tìm số m bán ngày 2, ngày 3 như thế nào?


HS làm bài và chữa bài


HS làm bài
HS chữa bài.
HS làm bài
HS chữa bài


Laáy tổng số mét bán trong ba
ngày chia cho 3.


Chưa.


Số mét bán ngày thứ nhất cộng
số mét bán ngày hai, cộng số mét
bán ngày thứ ba.


Ngày 1 đã biết, ngày 2 và 3 chưa
biết.


Ngày thứ hai: 120 : 2
Ngày thứ ba: 120 x 2
HS làm bài.


<b> 3. Củng cố- Dặn dò </b>


-Nhận xét tiết học.


-Làm trong VBT .


<b>LUYỆN TỪ VAØ CÂU ( Tiết 11 )</b>



<b> DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIÊNG </b>



<b>I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU</b>


- Hiểu được khái niệm DT chung và DT riêng (ND ghi nhớ)


- Nhận biết được DT chung và DT riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát của
chúng (BT1, mục III); nắm bắt được qui tắc viết hoa DT riêng và DT và bước đầu vận
dụng qui tắc đó vào thực tế. (BT2)


<b>II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


-Bản đồ tự nhiên Việt Nam, tranh vua Lê Lợi.


-Hai tờ giấy khổ to viết nội dung BT1 (phần nhận xét ).


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1.Ổn định: HS hát </b>


<b>2.Bài cũ: </b>


-GV u cầu HS sửa bài làm về nhà.
-GV nhận xét



<b>3.Bài mới: </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>Hoạt động1: Giới thiệu</b>


Hoạt động 2: Nhận xét


Bài tập 1: HS đọc yêu cầu. Cả lớp trao đổi theo cặp
GV dán 2 tờ phiếu lên bảng, HS lên làm bài


GV nhận xét:
a. sông
b. Cửu Long
c. vua
d. Lê Lợi
Bài tập 2:
HS đọc yêu cầu


Cho HS so sánh câu a và b, c và d.


a) Tên chung để chỉ dòng nước chảy tương đối
lớn.


b) Tên riêng của một dòng sông.


c) Tên chung để chỉ người đứng đầu nhà nước
phong kiến


d) Tên riêng của một vị vua.



GV kết luận: Tên chung của một loại sự vật được
gọi là danh từ chung.


Những tên riêng của một loại sự vật được gọi là
danh từ chung và luôn luôn phải viết hoa.
Hoạt động 3:


Ghi nhớ
Hoạt động 4:
Luyện tập


HS làm bài vào vở theo lời giải
đúng.


HS thảo luận trao đổi để rút nhận
xét.


HS đọc lại ghi nhớ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Bài tập 1:


Danh từ chung: núi, dịng, sơng, dãy, mặt, sơng,
ánh, nắng, đường, dãy, nhà, trái, phải, giữa, trước.
Danh từ riêng: Chung, Lan, Thiên Nhẫn, Trác, Đại
Huệ, Bác Hồ.


Bài tập 2:


HS làm vào vở bài tập.



HS laøm baøi và nhận xét.


<b>4. Củng cố - Dặn dò: </b>


-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà:


- Tìm thêm các danh từ chung và DT riêng chỉ người và sự vật xung quanh.
-Chuẩn bị bài:


-Mở rông vốn từ: Trung thực-Tự trọng.


<b>LỊCH SỬ – TIẾT 6</b>



<b>KHỞI NGHĨA HAI BAØ TRƯNG( Năm 40 )</b>



<b> </b>
<b>I Mục đích - yêu cầu:</b>


- Kể ngắn gọn cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng (chú ý nguyên nhân khởi nghĩa, người lãnh
đạo, ý nghĩa)


+ Nguyên nhân khởi nghĩa: do căm thù quân xâm lược, Thi Sách bị Tô định giết hại (trả nợ
nước, thù nhà)


+Diễn biến: Mùa xuân năm 40 tại cửa sông Hát, HBT phất cờ khởi nghĩa … Nghĩa quân làm
chủ Mê Linh, chiếm Cổ Loa rồi tấn công Luy Lâu, trung tâm của chính quyền đơ hộ.


+ Ý nghĩa: Đây là cuộc khởi nghĩa đầu tiên thắng lợi sau hơn 200 năm nước ta bị các triều đại


phong kiến phương Bắc đô hộ; thể hiện tinh thần yêu nước của nhân dân ta.


- Sử dụng lược đồ để lại nét chính về diễn biến cuộc khởi nghĩa


<b>II Đồ dùng dạy học :</b>


- SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Phiếu học tập .


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>1. Ổn định: Hát</b>


<b>2. Bài cũ: Nước ta dưới ách </b>


đô hộ của phong kiến phương Bắc


- Nhân dân ta đã bị chính quyền đô hộ phương Bắc cai trị như thế nào? ( - HS trả lời )
- Hãy kể tên các cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta?


- GV nhận xét
3. Bài mới:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>Giới thiệu: Hoạt động1: Thảo luận nhóm </b>


- Giải thích khái niệm quận Giao Chỉ : Thời nhà
Hán đô hộ nước ta , vùng đất Bắc Bộ và Bắc Trung
Bộ chúng đặt là quận Giao Chỉ .



- GV đưa vấn đề sau để các nhóm thảo luận


“Khi tìm ngun nhân của cuộc khởi nghĩa Hai Bà
Trưng, có hai ý kiến sau:


+ Do nhân dân ta căm thù quân xâm lược, đặc biệt
là Thái thú Tô Định.


+ Do Thi Sách, chồng của bà Trưng Trắc, bị Tô
Định giết haïi.


Theo em, ý kiến nào đúng? Tại sao?


- GV hướng dẫn HS kết luận : Thi Sách bị giết hại
chỉ là cái cớ để cuộc khởi nghĩa nổ ra , nguyên
nhận sâu xa là do lòng yêu nước , căm thù giặc của
<b>hai bà -Hoạt động 2: Làm việc cá nhân</b>


GV treo lược đồ .


GV giải thích : Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng diễn
ra trên phậm vi rất rộng , lược đồ chỉ phản ánh khu
vực chính diễn ra cuộc khởi nghĩa .


GV yêu cầu HS nêu lại diễn biến của cuộc khởi
nghĩa?-GV nhận xét.


Hoạt động 3: Làm việc cả lớp



Các nhóm thảo luận, sau đó nêu kết
quả


HS quan sát lược đồ & dựa vào nội
dung của bài để tường thuật lại diễn
biến của cuộc khởi nghĩa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>Khởi nghĩa Hai Bà Trưng thắng lợi có ý nghĩa gì </b>


<b>GV chốt: Sau hơn 200 năm bị phong kiến nước </b>


<b>ngồi đơ hộ, lần đầu tiên nhân dân ta giành được</b>
<b>độc lập. Sự kiện đó chứng tỏ nhân dân ta vẫn </b>
<b>duy trì và phát huy được truyền thống bất khuất </b>
<b>chống ngoại xâm.</b>


- HS trả lời


<b>4. Củng cố - Dặn dò: - Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng do ai lãnh đạo?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>TẬP ĐỌC (Tiết 12 )</b>


<b> CHỊ EM TÔI</b>



<b>I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU </b>


1. Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, bước đầu diễn tả được nội dung câu chuyện
Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài.


2. Hiểu, ý nghĩa : khun học sinh khơng được nói dối. Nói dối là một tính xấu làm


mất lịng tin, sự tín nhiệm, lịng tơn trọng của mọi người với mình.


<b>II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>


- Tranh minh học bài đọc trong SGK.


<b>III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


1. Ổn định : Hát


2. Kiểm tra bài cũ: 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ Gà Trống và Cáo và trả lời câu hỏi
SGK.


3. Bài mới:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b>


a. Giới thiệu bài: Chị em tơi
b.Luyện đọc và tìm hiểu bài.
Luyện đọc:


HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài
+Đoạn 1: từ đầu đến tặc lưỡi cho qua.
+Đoạn 2: tiếp theo cho đến cho nên người.
+Đoạn 3: phần còn lại.


+Kết hợp giải nghĩa từ: tặc lưỡi, yên vị, giả bộ, im như phỗng,
cuồng phong, ráng.


- HS luyện đọc theo cặp.


- Một, hai HS đọc bài.


- GV đọc diễn cảm tồn bài: giọng kể nhẹ nhàng, hóm hỉnh,nhấn
giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm (tặc lưỡi, ngạc nhiên, giận dữ,
thủng thẳng, giả bộ, sững sờ im như phỗng, cuồng phong…)


Tìm hiểu bài:


+ GV chia lớp thành một số nhóm để các em tự điều khiển nhau
<b>đọc (chủ yếu đọc thầm, đọc lướt ) và trả lời câu hỏi. Sau đó đại</b>
diện nhóm trả lời câu hỏi trước lớp . GV điều khiển lớp đối thoại
và tổng kết.


Các hoạt động cụ thể:


Các nhóm đọc thầm và trả lời câu hỏi.
Cô chị xin phép ba đi đâu?


<i> Xin phép ba đi học nhóm.</i>


Cơ có đi học nhóm thật khơng?Em đốn cơ đi đâu?


<i> Cơ khơng đi học nhóm mà đi chơi với bạn bè, đến nhà bạn, đi</i>


<i>xem phim hay là cà ngồi đường…</i>


Cơ nói dối ba như vậy đã nhiều lần chưa? Vì sao cơ lại nói dối


Học sinh đọc 2-3 lượt.
Học sinh đọc.



Các nhóm đọc thầm.
Lần lượt 1 HS nêu câu
hỏi và HS khác trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

được nhiều lần như vậy ?


<i> Nói dối nhiều lần, khơng biết lần nói dối này là lần thứ bao</i>


<i>nhiêu. Cơ nói được nhiều lần như vậy vì ba vẫn tin cơ.</i>


Vì sao mỗi lần nói dối, cô chị lại thấy ân hận?


<i> Vì cơ thương ba, biết mình đã phụ lịng tin của ba nhưng vẫn tặc</i>


<i>lưỡi vì cơ đã quen nói dối.</i>


Cơ em đã làm gì để chị mình thơi nói dối?


<i> Cơ em bắt chước chị, cũng nói dối ba đi tập văn nghệ, rồi rủ bạn</i>


<i>vào rạp chiếu bóng, lướt qua trước mặt bạn, vờ làm như khơng</i>
<i>thấy chị. Chị thấy em nói dối đi học lại vào rạp chiếu bóng thì tức</i>
<i>giận bỏ về.</i>


<i>Bị chị mắng, em thủng thẳng đáp là em đi tập văn nghệ khiến chị</i>
<i>càng tức hỏi: Mày tập văn nghệ ở rạp chiếu bóng à? Em giả bộ</i>
<i>ngây thơ, hỏi lại: Chị nói đi học nhóm sao lại ở rạp chiếu bóng vì</i>
<i>phải ở rạp chiếu bóng mới biết em khơng đi tập văn nghệ. Chị</i>
<i>sừng sững vì bị lộ.</i>



Vì sao cách làm của cô em giúp được chị tỉnh ngộ?


<i> Vì em nói dối hệt như chị khiến chị nhìn thấy thói xấu của chính</i>
<i>mình. Chị lo em sao lãng học hành và hiểu mình đã là gương xấu</i>
<i>cho em.Ba biết chuyện buồn rầu khuyên hai chị em bảo ban nhau.</i>
<i>Vẻ buồn rầu của ba đã tác động chị.</i>


Cô chị đã thay đổi như thế nào?


<i> Cô không bao giờ nói dối ba đi chơi nữa. Cơ cười mỗi khi nhớ lại</i>


<i>cái cách em gái đã chọc tức mình, làm mình tỉnh ngộ.</i>


Câu chuyện muốn nói với các em điều gì?
<i> Khơng được nói dối. Nói dối là một tính xấu .</i>


Hãy đặt tên cho cô em và cô chị theo đặc điểm tính cách.
<i> Cô em thông minh. Cô bé ngoan.</i>


c. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- HS nối tiếp nhau đọc cả bài.


+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài:


<i>Hai chị em về đến nhà …….. học cho nên người.</i>


- GV đọc mẫu


-Từng cặp HS luyện đọc


-Một vài HS thi đọc diễn cảm.


HS đọc đoạn 2.


HS đọc đoạn 3.


3 học sinh đọc


4. Củng cố:


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>MÔN : KĨ THUẬT (TIẾT: 6)</b>


<b>KHÂU GHÉP 2 MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU THƯỜNG</b>



<b>A. MỤC TIÊU :</b>


<b> -Biết cách khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường . </b>


–Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường. Các mũi kim khâu có thể chưa đều
nhau. Đường khâu có thể bị dúm


<b>B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : </b>
<b> -Giáo viên :</b>


<b> -Mẫu đường khâu ghép hai mép vải bằng các mũi khâu thường có kích thước đủ lớn 1 số sản </b>


phẩm có đường khâu ghép hai mép vải;


-Vật liệu và dụng cụ như : 2 mảnh vải giống nhau, mỗi mảnh có kích thước 20 cm x 30 cm ;
Chỉ; Kim, kéo, thước, phấn vạch .



<b> -Hoïc sinh :</b>


1 số mẫu vật liệu và dụng cụ như GV .


<b>C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>
<b> 1.Ổn định </b>


<b> -:HS haùt</b>
<b> 2..Bài cũ:</b>


-u cầu hs nêu lại quy trình khâu thường.


<b> 3..Bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH </b>


<i><b>1.Giới thiệu bài:</b></i>


Bài”Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu
thường”


<i><b>2.Phaùt trieån:</b></i>


*Hoạt động 1:GV hướng dẫn hs quan
sát và nhận xét mẫu


-Giới thiệu mẫu khâu ghép hai mép
vải.



-Giới thiệu một số sản phẩm ứng dụng khâu
hai mép vải.


-Kết luận về tác dụng và đặc điểm của khâu
hai mép vải.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

*Hoạt động 2:Hướng dẫn hs thao tác
kĩ thuật


-Yêu cầu hs quan sát và nêu các bước thực
hiện.


-Yêu cầu hs thao tác vạch đường dấu, lưu ý
hs vạch ở mặt trái.


-Hướng dẫn hs khâu lược trước và thực hiện
như khâu thường.


-Cần chú ý làm rút chỉ và làm thẳng vải sau
mỗi lần rút chỉ.


-u cầu vài hs thao tác trước lớp.


-Quan sát.


-Thực hiện theo hướng dẫn của GV.


<b>4..Củng cố:</b>


-u cầu hs đọc ghi nhớ cuối bài.



<b> 5.Dặn dò:</b>


Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau.


Thứ năm, ngày 3 tháng 10 năm 2009


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>I - MỤC TIÊU : </b>


- Biết đặt tính và thực hiện phép cộng có các số có đến sáu chữ số khơng nhớ hoặc có
nhớ khơng q 3 lượt và khơng liên tiếp


<b>II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU </b>
<b>1.Ổn định :HS hát</b>


<b>2Bài cũ:-GV nhận xét chung về bài làm cuûa HS</b>


<b>3.Bài mới: </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


Giới thiệu:


Hoạt động1: Củng cố kĩ thuật làm tính cộng
GV gắn bảng thẻ số có ghi phép tính:
48 352 + 21 026


Yêu cầu HS đặt tính & tính vào bảng con, 1 HS


lên bảng lớp để thực hiện.


Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính & cách thực
hiện phép tính cộng?


Trong phép tính này, những số nào là số hạng, số
nào là tổng?


(Củng cố cách cộng có nhớ) GV đưa tiếp ví dụ:
367 859 + 541 728, yêu cầu HS thực hiện


Trong phép tính này, những số nào là số hạng, số
nào là tổng?


GV nhận xét, cho HS so sánh, phân biệt với ví dụ
ở trên.


GV chốt lại vừa ghi lại cách làm (chú ý dùng phấn
màu ở những hàng có nhớ)


HS nhắc lại:


Cách đặt tính: Viết số hạng


này dưới số hạng kia sao cho các chữ
số ở cùng một hàng viết thẳng cột với
nhau, sau đó viết dấu + & kẻ gạch
ngang.


Cách tính: cộng theo thứ tự


từ phải sang trái.


Vài HS nhắc lại cách đặt tính & cách
thực hiện phép tính


HS nêu, vài HS nhắc lại
HS thực hiện


HS nêu


Phép cộng ở ví dụ trên khơng có nhớ,
phép cộng ở ví dụ dưới có nhớ


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Để thực hiện được phép tính cộng, ta phải tiến
hành những bước nào?


GV chốt lại


Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1: HS làm bảng con.
Đặt tính & tính


Bài tập 2:
HS làm vào vở.


Bài tập 3: HS đọc đề, tóm tắt bài tốn và giải
Bài tập 4: Tìm x. Cho HS nêu lại cách tìm số bị
trừ, số hạng chưa biết. Sau đó làm bảng con.


đặt tính, bước 2 là thực hiện phép tính


cộng từ phải sang trái.


HS laøm baøi


Từng cặp HS sửa & thống nhất kết
quả


HS làm bài
HS sửa
HS làm bài
HS sửa bài
HS làm bài
HS sửa bài


<b> 4.Củng cố - Dặn doø : </b>


-HS nêu lại cách thực hiện phép tính cộng.
-Chuẩn bị bài: Phép trừ


-Làm bài trong VBT


<b>LUYỆN TỪ VAØ CÂU (Tiết 12 )</b>



<b> MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC – TỰ TRỌNG</b>


<b>I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU</b>


Biết thêm được nghĩa 1 số từ ngữ về chủ điểm trung thực- tự trọng (BT1, 2); bước đầu biết
xếp các từ Hán –Việt có tiếng “trung” theo 2 nhóm nghĩa (BT3) và đặt câu được với một từ
trong nhóm (BT4)



<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


-Bảng phụ viết sẵn các bài tập 1,2,3.
-Từ điển học sinh.


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>1.Ổn đinh: HS hát.</b>


<b>2.Bài cũ: Danh từ riêng và danh từ chung. </b>


-GV yêu cầu HS sửa bài làm về nhà.
-GV nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>Hoạt động1: Giới thiệu: </b>


Tiết luyện từ với câu hôm nay giúp các em biết thêm
nhiều từ ngữ và thành ngữ thuộc chủ điểm trung thực tự
trọng.


Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập
<i><b>Bài tập 1: </b></i>


<b>HS nêu yêu cầu của bài, làm vào vở bài tập: chọn từ </b>


thích hợp điền vào chỗ trống.


<i>(tự trọng, tự kiêu, tự tin, tự ái, tự hào.)</i>


<i><b>Bài tập 2 : </b></i>



HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ làm cá nhân, 2 HS làm
bài trên phiếu dán lên làm trên bảng lớp , trình bày.
Cả lớp nhận xét và trình bày kết quả.


<i><b>Bài tập 3: HS đọc yêu cầu và làm bài theo mẫu.</b></i>


<i>A) Trung có nghĩa là ở giữa: trung thu, trung bình, trung </i>
<i>tâm</i>


<i>B ) Trung có nghĩa là một lịng một dạ: trung thành, trung</i>
<i>nghĩa, trung thực, trung hậu, trung kiên. </i>


<i><b>Bài tập 4: </b></i>


Đặt câu với một từ đã cho trong bài tập 3:
HS nêu yêu cầu của bài tập


HS suy nghĩ, đặt câu
Cả nhóm đọc tiếp sức.


Nêu bài làm
Nhận xét


Nêu bài làm
Nhận xét
Nêu bài làm
Nhận xét


HS nối tiếp nhau đọc câu của


mình.


<b> 4.Củng cố - Dặn dò: -GV nhận xét tiết học.</b>


-Chuẩn bị bài: Cách viết tên người, tên địa lý Việt Nam.
Thể dục (tiết 12 )


ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI , VÒNGTRÁI , ĐỔI CHÂN KHI SAI NHỊP
TRỊ CHƠI (NÉM BĨNG TRÚNG ĐÍCH )


<b> I.Mục đích ỵêu cầu :</b>


+ Thực hiện được tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang, điểm đúng số của mình.
+ Biết cách đi đều vịng phải, vòng trái đúng hướng và đứng lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b> II.Chuẩn bị :</b>


-Địa điểm sân tập , 1 còi , 4-6 quả bóng và vật làm đích .


<b>III. Nội dung và phương pháp :</b>


<b> 1.Phần mỡ đầu :</b>


- Giáo viên nhận lớp ,phổ biến nội dung yêu cầu bài tập .Chấn chỉnh đội ngũ ;
X X X X X X X X


X X X X X X X X
X X X X X X X X



- Xoay các cổ chân ,cổ tay ,đầu gói ,hơng vai.
-Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên .
- Trị chơi ( thi đua xếp hàng )


<b> 2.Phần cơ bản :</b>


<b> </b>


<b> a. Đội hình đội ngũ :</b>


+Ơn đi đều vịng phải, vịng trái , đứng lại ,đổi chân đi đều khi đi sai nhịp .
+ GV điều khiển lớp tập .


+ Chia tổ tập luyện , do tổ trưởng tập luyện , GV quan sát sửa sai .
<b> b.Trị chơi vận động :</b>


_ Trò chơi (Ném bóng trúng đích )


GV nêu tên trò chơi , giải thích cách chơi luật chơi .
<b> 3.Phần kết thúc :</b>


<b> - Tập hợp 4 hàng dọc ,hệ thống bài nhận xét .</b>




X X X X
X X X X
X X X X
X X X X
X X X X



-Cho HS tập một số động tác thả lỏng .
-Trò chơi ( Diệt các con vật có hại )


-GV nhận xét đánh giá tiết học , giao bài về nhà .


<b>KHOA HOÏC (Tiết 12 )</b>


<b> PHỊNG MỘT SỐ BỆNH DO THIẾU CHẤT DINH DƯỠNG</b>



<b>I-MỤC TIÊU:</b>


- Nêu cách phịng tránh 1 số bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng:
+ Thừng xuyên theo dõi cân nặng của em bé.


+Ucng cấp đủ chất dinh dưỡng và năng lượng.
- Dưa trẻ đi khám để chữa trị kịp thời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

-HÌnh trang 26,27 SGK.


<b>III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:</b>


<b>3.Bài mới</b>


<b>1.Ổn đinh: HS hát </b>
<b> 2.Bài cũ:</b>


-Có những cách bảo quản thức ăn nào ?


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH </b>



Giới thiệu:


Bài “Phòng một số bệnh do thiếu chất dinh
dưỡng”


Phát triển:


Hoạt động 1:Nhận dạng một số bệnh do thiếu
chất dinh dưỡng


-Cho hs làm việc nhóm, các nhóm quan sát hình
trang 26 về các bệnh, thảo luận tìm hiểu ngun
nhân dẫn đến các bệnh trên.


<b>Kết luận:</b>


-Trẻ m nếu khơng được ăn đủ lượng và đủ chất,
đặc biệt thiếu chất đạm sẽ bị suy dinh dưỡng.
Nếu thiếu vi-ta-min D sẽ bị còi xương.


-Nếu thiếu I-ốt, cơ thể sẽ chậm phát triển, kém
thông minh,dễ bị bướu cổ.


Hoạt động 2:Thảo luận về cách phàng bệnh
do thiếu chất dinh dưỡng


-Ngoài các bệnh trên , em cịn biết bệnh gì do
thiếu dinh dưỡng?



-Làm sao ta nhận ra các bệnh đó?


<b>Kết luận:</b>


-Một số bệnh do thiếu dinh dưỡng như:


+Bệnh quáng gà, khô mắt do thiếu vi-ta-min A.
+Bệnh phù do thiếu vi-ta-min B.


+Bệnh chảy máu chân răng do thiếu vi-ta-min C.
-Để phòng các bệnh suy dinh dưỡng cận ăn đủ
lượng và đủ chất. Đi61 với trẻ em cần được theo
dõi cân nặng thường xuyên. Nếu phát hiện trẻ bị
các bệnh do thiếu chất dinh dưỡng thì phải điều
chỉnh thức ăn cho hợp lí và nên đưatrẻ đến bệnh
viện để khám và chữa bệnh.


-Quan saùt và thảo luận.


-Đại diện các nhóm trình bày. Nhóm
khác bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>Thứ sáu , ngày 4 tháng 10 năm 2009</b>
<b>TOÁN ( Tiết 30 )</b>


<b> PHÉP TRỪ </b>


<b>I - MỤC TIÊU : -Giúp HS củng cố về :</b>


- Biết đặt tính và thực hiện phép trừ có các số có đến sáu chữ số khơng nhớ hoặc có
nhớ khơng quá 3 lượt và không liên tiếp



<b>II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU </b>
<b>1.Ổn đinh: HS hát.</b>


<b>2.Bài cũ: Phép trừ</b>


-GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
-GV nhận xét


<b> 4.Củng cố:</b>


-Trò chơi “Bạn là bác só”


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

3.Bài mới:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


Giới thiệu:


Hoạt động1: Củng cố kĩ thuật làm tính trừ
GV ghi phép tính:


865279 – 450237


Yêu cầu HS đặt tính & tính vào bảng con, 1 HS
lên bảng lớp để thực hiện.


Trong phép tính này, số 865237 được gọi là gì,


số 450237 được gọi là gì, số cịn lại được gọi là
gì?


u cầu HS nhắc lại cách đặt tính & cách thực
hiện phép tính trừ?


Vậy trong phép tính trừ, số bị trừ là số lớn
nhất.


(Củng cố cách trừ có nhớ) GV đưa tiếp ví dụ:
647235 - 285749, u cầu HS thực hiện


Yêu cầu HS nêu tên gọi của các số


GV nhận xét, cho HS so sánh, phân biệt với ví
dụ ở trên.


GV chốt lại vừa ghi lại cách làm (chú ý dùng
phấn màu ở những hàng có nhớ)


Để thực hiện được phép tính trừ, ta phải tiến
hành những bước nào?


GV chốt lại


Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:


Yêu cầu HS vừa thực hiện vừa nói lại cách làm



HS đọc phép tính
HS thực hiện
HS nêu
HS nhắc lại:


Cách đặt tính: Viết số trừ dưới số bị trừ
sao cho các chữ số ở cùng một hàng viết
thẳng cột với nhau, sau đó viết dấu - &
kẻ gạch ngang.


Cách tính: trừ theo thứ tự
từ phải sang trái.


Vài HS nhắc lại cách đặt tính & cách
thực hiện phép tính


HS thực hiện
HS nêu


Phép trừ ở ví dụ trên khơng có nhớ, phép
trừ ở ví dụ dưới có nhớ


Ta phải tiến hành 2 bước: bước 1 là đặt
tính, bước 2 là thực hiện phép tính trừ và
trừ từ phải sang trái.


HS làm bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

Bài tập 2:



Thi đua: 3 HS làm xong trước sẽ lên bảng trình
bày lại


Bài tập 3 và 4:


HS đọc đề, phân tích đề tốn và giải


HS làm bài
HS sửa
HS làm bài
HS sửa bài


<b> 4.Củng cố - Dặn dò: -Chuẩn bị bài: Luyện tập</b>


-Làm bài trong VBT


_____________________________________


Chính Tả (Tiết 6 )



<b>NGƯỜI VIẾT TRUYỆN THẬT THÀ </b>



<b>I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU</b>


- Nghe – viết đúng và trình bày bài CT sạch sẽ; trình bày đúng lời đối thoại của nhân vật
trong bài.


- Làm đúng BT2 (CT chung), BTCT phương ngữ (3) a/b, hoặc BT do Gv soạn


<b>II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>



- Một số tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT3a hoặc 3b.
- Vở BT Tiếng Việt, tập 1


<b>III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
<b>1.Oån định :HS Hát </b>


- Kiểm tra dụng cụ học tập hoặc hát.


<b>2. Kiểm tra bài cuõ: </b>


- HS viết lại vào bảng con những từ đã viết sai tiết trước.
- Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.


<b>3. Bài mới: Người viết truyện thật thà. </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>3. Hướng dẫn chính tả: </b>


Giáo viên đọc đoạn viết chính tả.
Học sinh đọc thầm đoạn chính tả
GV hỏi: Ban dắc là người như thế nào?


<i>(nổi tiếng, có tài tưởng tượng khi sáng tác các</i>
<i>tác phẩm văn học nhưng trong cuộc sống là</i>
<i>người viết truyện thật thà)</i>



<i>Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: </i>


<i>Ban-dắc, bật cười, thẹn. </i>


<b>4. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả:</b>


Nhắc cách trình bày bài, lưu ý viết hoa tên
người.


Giáo viên đọc cho HS viết


Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi.
<i><b> Hoạt động 3: Chấm và chữa bài.</b></i>


Chấm tại lớp 5 đến 7 bài.
Giáo viên nhận xét chung


<i><b> Hoạt động 4: HS làm bài tập chính tả </b></i>
HS đọc yêu cầu bài tập 2 và 3 b.


Bài 2: Giáo viên giao việc : Sửa tất cả các lỗi
trong bài Người viết truyện thật thà(làm theo
mẫu). Sau đó vài HS trình bày lên bảng.


Cả lớp làm bài tập


HS trình bày kết quả bài tập


Bài 3: tìm từ láy chứa thanh hỏi, thanh ngã.
Nhận xét và chốt lại lời giải đúng .



HS theo dõi trong SGK
HS đọc thầm


HS trả lời.


HS viết bảng con


HS nghe.


HS viết chính tả.
HS dò bài.


HS đổi tập để soát lỗi và ghi lỗi ra
ngoài lề trang tập


Cả lớp đọc thầm


HS làm bài


HS trình bày kết quả bài làm.
HS ghi lời giải đúng vào vở.


<b>4. Cuûng cố, dặn dò:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

-Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có )
-Nhận xét tiết học, làm BT 3a, chuẩn bị tiết 7.


_____________________________________________
TẬP LÀM VĂN (Tieát 12 )



<b> LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN.</b>



<b>I - MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU : </b>


- Bước đầu làm quen với thao tác phát triển câu chuyện dựa theo trí tưởng tượng; biết sắp xếp
các việc theo trình tự thời gian.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
<b>1. Oån đinh: HS hát</b>


<b>2. Bài cũ: </b>


3. Bài mới:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC</b>


<b>SINH</b>


Giới thiệu:


<b>Hoạt động : Hướng dẫn HS làm bài tập.</b>


Bài tập 1: Dựa vào tranh kể lại cốt chuyện.
GV dán 6 tranh lên bảng.


GV nêu một số câu hỏi gợi ý:
Truyện có mấy nhân vật?



Nội dung truyện nói về điều gì?
Cho HS thi kể chuyện.


Bài tập 2: Phát triển ý nêu dưới mỗi tranh thành một
đoạn văn kể chuyện. [


GV gợi ý: Quan sát tranh cho biết nhân vật trong tranh
đang làm gì, đang nói gì, ngoại hình của nhân vật thế
nào, chiếc rìu trong tranh là rìu sắt, rìu vàng hay rìu bạc.
GV hướng dẫn HS làm mẫu tranh 1 theo câu hỏi trong
phần a và b.


GV nhận xét, chốt lại ý đúng.


Thực hành phát triển ý, xây dựng đoạn văn kể chuyện:
Các em làm việc cá nhân.


HS đọc yêu cầu bài tập.
HS đọc phần lời dưới tranh.
HS trả lời.


HS keå chuyện và HS khác
nhận xeùt.


HS đọc yêu cầu bài tập.
HS trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

Sau phát biểu của HS, GV dán bảng các phiếu về nội
dung chính của từng đoạn văn theo mẫu sau:



Đoạn Nhân vật làm
gì?


Nhân vật
nói gì?


Ngoại hình nhân
vật


Lưỡi rìu vàng,
bạc hay sắt


2
3
4
5
6


HS thi kể chuyện theo cặp (nhóm), phát triển ý, xây dựng
đoạn văn.


Đại diện nhóm thi kể từng đoạn, kể tồn chuyện.


HS phát biểu ý kiến.


HS thi kể chuyện.


<b>4. Củng cố – dặn dò: -HS nhắc lại cách phát triển câu chuyện trong bài học</b>



-(Quan sát tranh, đọc ý trong tranh, phát triển ý dưới tranh bằng cách cụ thể hóa hành động,
lời nói, ngoại hình của nhân vật, liên kết các đoạn thành câu chuyện hoàn chỉnh)


-Nhận xét tiết học.


<b>_______________________________________</b>

<b>ĐỊA (Tiết 6)</b>



<b> TÂY NGUYÊN</b>



<b>I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:</b>
<b>1.Kiến thức: </b>


-Nêu được 1 số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của tây Ngun:


+ Các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau như Kon tum, Đắk lắk, Lâm Viên, Di
Linh.


+ Khí hậu có 2 mùa rõ rệt: mùa mưa, mùa khoâ.


- Chỉ được các cao nguyên ở Tây Nguyên trên bản đồ ( lược đồ) tự nhiên Việt Nam:
Kon Tum, Play Ku, Đắk lắk, Lâm Viên, Di Linh


<b>2.Kó năng:</b>


-HS chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam vị trí của khu vực Tây Nguyên & các cao
nguyên.


-Trình bày được một số đặc điểm của Tây Nguyên (vị trí, địa hình, khí hậu).
-Bước đầu biết dựa vào lược đồ (bản đồ), bảng số liệu, tranh ảnh để tìm kiến thức.



</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

-Ham thích tìm hiểu các vùng đất của dân tộc.


<b>II.CHUẨN BỊ:</b>


-SGK


-Bản đồ tự nhiên Việt Nam.


-Tranh ảnh & tư liệu về các cao nguyên ở Tây Nguyên.


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>
<b> 1.Ổn định : HS hát </b>


<b> 2.Bài cũ : Trung du Bắc Bộ</b>


-Mô tả vùng trung du Bắc Bộ?


-Tại sao trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc trồng chè & cây ăn quả?
-Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở vùng trung du Bắc Bộ?


-GV nhận xét


<b> 3.Bài mới : </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>Giới thiệu: </b>


<b>Hoạt động1: Hoạt động cả lớp</b>



GV chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam vị trí của
khu vực Tây Nguyên


Tây Nguyên nằm ở phía nào của dãy Trường Sơn
Nam?


GV yêu cầu HS lên bảng chỉ trên bản đồ tự nhiên
Việt Nam vị trí của khu vực Tây Nguyên & các
cao nguyên (theo thứ tự từ Bắc xuống Nam)


<b>Hoạt động 2: Thảo luận nhóm</b>


GV chia lớp thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm
một số tranh ảnh & tư liệu về một cao ngun
Nhóm 1: cao ngun Đắc Lắc.


Nhóm 2: cao nguyên Kon Tum.


HS dựa vào kí hiệu tìm vị trí của khu
vực Tây Nguyên & các cao nguyên ở
lược đồ hình 1


HS lên bảng chỉ bản đồ tự nhiên Việt
Nam vị trí của khu vực Tây Nguyên &
các cao nguyên (theo thứ tự từ Bắc
xuống Nam)


Nhóm 1: Cao nguyên Đắc Lắc là cao
nguyên thấp nhất trong các cao


nguyên ở Tây Nguyên, bề mặt khá
bằng phẳng, nhiều sông suối & đồng
cỏ. Đây là nơi đất đai phì nhiêu nhất,
đơng dân nhất ở Tây Ngun.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

Nhóm 3: cao nguyên Di Linh.


Nhóm 4: cao nguyên Lâm Đồng.
GV gợi ý:


+ Dựa vào bảng số liệu ở mục 1, xếp thứ tự các
cao nguyên theo độ cao từ thấp đến cao.


+ Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của cao
nguyên (mà nhóm được phân cơng tìm hiểu)
GV sửa chữa & giúp HS hồn thiện phần trình
bày.


Hoạt động 3: Làm việc cá nhân


<b>Ở Buôn Ma Thuột mùa mưa vào những tháng</b>
<b>nào? Mùa khô vào những tháng nào?</b>


<b>Khí hậu ở Tây Nguyên như thế nào?</b>


GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
GV giúp HS mô tả cảnh mùa mưa & mùa khơ ở
Tây Ngun.


ngun khá bằng phẳng, có chỗ giống


như đồng bằng. Trước đây, toàn vùng
được phủ đầy rừng rậm nhiệt đới
nhưng hiện nay rừng cịn rất ít, thực
vật chủ yếu là các loại cỏ ngắn do
việc phá rừng bừa bãi.


Nhóm 3: Cao nguyên Di Linh gồm
những đồi lượn sóng dọc theo những
dịng sơng. Bề mặt cao nguyên tương
đối bằng phẳng được phủ bởi một lớp
đất đỏ ba-dan dày, tuy khơng phì
nhiêu bằng ở Bn Ma Thuột. Mùa
khơ ở đây khơng khắc nghiệt lắm, vẫn
có mưa đều đặn ngay trong những
tháng hạn nhất nên cao nguyên lúc
nào cũng có màu xanh.


Nhóm 4: Cao nguyên Lâm Viên có
địa hình phức tạp, nhiều núi cao,
thung lũng sâu; sơng, suối có nhiều
thác ghềnh. Cao ngun có khí hậu
mát quanh năm nên đây là nơi có
nhiều rừng thơng nhất Tây Ngun.


HS dựa vào mục 2 & bảng số liệu ở
mục 2, từng HS trả lời các câu hỏi
HS mô tả cảnh mùa mưa & mùa khơ ở
Tây Ngun.


<b> 4.Củng cố </b>



-GV yêu cầu HS trình bày lại những đặc điểm tiêu biểu về vị trí, địa hình & khí hậu của Tây
Nguyên


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

-Chuẩn bị bài: Một số dân tộc ở Tây Ngun


<b>_______________________</b>
<b>AN TOÀN GIAO THƠNG</b>


<b>BÀI 1</b>


BIỂN BÁO HIỆU GTĐB



<b>MĨ THUẬT (TIẾT: 6)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>I. MỤC TIÊU :</b>


-HS nhận biết hình dáng, đặc điểm và cảm nhận được vẻ đẹp của một số loại quả dạng
hình cầu


-HS biết cách vẽ một vài quả dạng hình cầu , vẽ màu theo mẫu hoặc theo ý thích
-HS yêu thích thiên nhiên , biết chăm sóc và bảo vệ cây trồng


<b>II .ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Giáo viên :</b>


<b>-SGK , SGV ; Chuẩn bị tranh ảnh về một số loại quả dạng hình cầu ;</b>


-Một vài quả dạng hình cầu có màu sắc đậm nhạt khác nhau ; Bài vẽ của HS lớp trước


<b>-Hoïc sinh : </b>



<b>-SGK ; Một số loại quả dạng hình cầu ; Vở thực hành ; Bút chì , tẩy , màu vẽ </b>
<b>III .HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>


<b>1.Ổn định :Hát</b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ :</b>
<b>3.Dạy bài mới :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH </b>


<i>Hoạt động 1:Quan sát, nhận xét </i>


-Giới thiệu một số quả cho hs quan sát.
-Quả đó là quả gì?


-Có dạng hình gì, đặc điểm, màu sắc như thế
nào?


-So sánh các quả với nhau?


-Em còn biết những quả nào dạng cầu?
-Yêu cầu hs nư tên các quả dạng cầu và mô
tả các quả đó.


*Chốt:Quả dạng cầu có rất nhiều loại, rất đa
dạng và phong phú với đặc điểm và màu sắc
khác nhau.


<i>Hoạt động 2:Cách vẽ quả </i>



-Yêu cầu hs dựa vào cách vẽ hoa lá nêu
cách vẽ quả.


-Lưu ý cách xếp hình trên giấy.


-Quan sát và nêu ý kiến quan sát được.


-Nêu tên quả và mô tả quả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<i>Hoạt động 3:Thực hành </i>


-Yêu cầu hs thực hành vẽ.
-Nhắc nhở, hướng dnẫ nếu cần.


<i>Hoạt động 4:Nhận xét, đánh giá </i>


Nhận xét một số bài tốt về: bố cục; cách vẽ
hình. Tuyên dương.


<b>4.Dặn dò:</b>


Quan sát chuẩn bị cho bài sau.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×