Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Tải Trắc nghiệm môn Ngữ văn 10 bài 36 - Văn bản văn học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (80.3 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Trắc nghiệm môn N</b>

<b> gữ văn 10</b>

<b> bài: Văn bản văn học</b>



<b>Câu 1. Vì sao sự phân biệt giữa văn bản văn học với văn bản phi văn học không phải lúc</b>
nào cũng dứt khốt, rõ ràng?


A. Vì mọi tiêu chí phân biệt đều chỉ có ý nghĩa tương đối.
B. Vì ngày xưa văn sử bất phân.


C. Vì ngày xưa văn triết bất phân.
D. Vì nhiều khi văn sử triết bất phân.


<b>Câu 2. Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm riêng của văn bản văn học so với</b>
các văn bản khác?


A. Có sự thống nhất về nội dung tư tưởng và hình thức trình bày.
B. Ngơn ngữ có tính nghệ thuật.


C. Văn bản có tính đa nghĩa.


D. Chứa đựng một thế giới hình tượng sống động, hấp dẫn.


<b>Câu 3. Sử thi, truyền thuyết, truyện cổ tích, kịch, thơ, phú,.., đều gọi là gì?</b>
A. Văn bản văn học


B. Văn bản nghệ thuật
C. Văn bản sinh hoạt
D. Văn bản khoa học


<b>Câu 4. Đặc điểm ngôn ngữ nào sau đây không phải của văn bản văn học?</b>
A. Giàu biện pháp tu từ, có tính thẩm mĩ cao.



B. Biểu hiện tư tưởng, cảm xúc của con người.
C. Có tính chính xác, khách quan, khoa học.
D. Mang tính biểu tượng và đa nghĩa.


<b>Câu 5. Việc phân biệt văn bản văn học với các loại văn bản khác là phức tạp và thường</b>
chỉ có ý nghĩa tương đối, vì sao?


A. Vì cịn tùy thuộc nhiều vào quan niệm của mỗi quốc gia.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

D. Vì cịn tùy thuộc vào đặc trưng của từng thể loại, thể tài.


<b>Câu 6. Ví dụ nào sau đây khơng thỏa mãn được các tiêu chí của văn bản văn học?</b>
A. Phú sông Bạch Đằng


B. Khái quát lịch sử tiếng Việt
C. Nguyễn Trãi


D. Chuyện chức phán sự đền Tản Viên


<b>Câu 7. Câu lục bát nào sau đây không phải là thơ?</b>


A. Hỡi cô tát nước bên đàng - Sao cô múc ánh trăng vàng đổ đi?


B. Chiều chiều ra đứng ngõ sau - Trơng về q mẹ ruột đau chín chiều.
C. Giống ruồi là giống hiểm nguy - Bởi vì cánh nó mang vi trùng nhiều.
D. Đường vô xứ Nghệ quanh quanh - Non xanh nước biếc như tranh họa đồ.


<b>Câu 8. Văn bản văn học có cấu trúc (từ ngồi vào trong) chủ yếu với các tầng bậc nào?</b>
A. Tầng hình tượng, tầng hàm nghĩa, tầng ngơn từ



B. Tầng hình tượng, tầng ngôn từ, tầng hàm nghĩa
C. Tầng ngôn từ, tầng hình tượng, tầng hàm nghĩa
D. Tầng hàm nghĩa, tầng hình tượng, tầng ngơn từ


<b>Câu 9. Hình tượng trong văn bản văn học được dựng lên chủ yếu nhờ những loại yếu tố,</b>
chất liệu nào?


A. Chất liệu ngôn từ (từ ngữ âm tới ngữ nghĩa và ngữ pháp).


B. Chất liệu hình tượng (chi tiết, cốt truyện, cấu tứ, nhân vật, hoàn cảnh, tâm trạng,...).
C. Chất liệu ngơn từ là chính, chất liệu hình tượng là phụ.


D. Chất liệu ngơn từ là phụ, chất liệu hình tượng là chính.


<b>Câu 10. Hình tượng trung tâm trong bài ca dao Trong đầm gì đẹp bằng sen là gì?</b>
A. Nhị sen


B. Lá sen
C. Bơng sen


D. Sen (trong đầm)


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

B. Hương thơm
C. Phối cảnh


D. Sự hài hịa, thanh sạch, thuần khiết.


<b>Câu 12. Muốn tìm tầng hàm nghĩa (ý nghĩa ẩn kín, tiềm tàng) trong văn bản văn học, ta</b>
phải căn cứ trước hết vào tầng nghĩa nào?



A. Tầng hình tượng
B. Tầng ngơn từ
C. Tầng hàm nghĩa


D. Đáp án A và B đều đúng


<b>Câu 13. Ý nghĩa hàm ẩn của bài ca dao Trong đầm gì đẹp bằng sen là gì?</b>
A. Ca ngợi hoa sen đẹp và thơm ngay giữa bùn lầy.


B. Ca ngợi những người mang phẩm chất cao quý như loài sen.
C. Ca ngợi phẩm chất cao quý chiến thắng mọi hoàn cảnh.
D. Ca ngợi những vẻ đẹp vượt trên cả không gian, thời gian.
<b>Câu 14. Trong văn bản:</b>


<i>Mẹ ơi lau nước mắt,</i>
<i>Làng ta giặc chạy rồi.</i>


Từ "mẹ" là biểu tượng về người mẹ:
A. Của nhà thơ nói riêng.


B. Của một người cụ thể.
C. Của tồn thế giới.
D. Việt Nam nói chung


<b>Câu 15. Từ "nước mắt" ở câu 12 có nghĩa là gì?</b>


A. Khơng chỉ nói về nước mắt mà cịn là biểu tượng của đắng cay, tủi nhục.
B. Khơng chỉ nói về nước mắt mà còn là biểu tượng của niềm vui, hạnh phúc.
C. Là nỗi vui mừng của nhân dân ta vì đất nước độc lập.



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9


Đáp án A A A C C B C C D


Câu 10 11 12 13 14 15


Đáp án D D D A D A




---Mời bạn đọc tham khảo thêm nhiều tài liệu ôn tập môn Ngữ văn lớp 10 khác như:
Lý thuyết Ngữ văn 10: />


</div>

<!--links-->
CHUYÊN ĐỀ: CÁCH RA ĐỀ KT PHẦN TRẮC NGHIỆM MÔN NGỮ VĂN
  • 5
  • 2
  • 17
  • ×