Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

ảnh con yêu địa lý 10 đoàn thị kim ngọc thư viện tư liệu giáo dục

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (221.36 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b> PHẦN MỞ ĐẦU</b>


<b>TIẾT: 1</b>


<b>BAØI 1:</b> <b> </b>

SƠ LƯỢC VỀ MƠN LỊCH SỬ



<b>I/ Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức: Giúp cho học sinh hiểu Lịch sử là một khoa học có ý nghĩa quan trọng đối với mỗi con
người, học Lịch sử là cần thiết.


2. Tư tưởng: Bước đầu bồi dưỡng cho học sinh ý thức về tính chính xác và sự ham thích trong học tập
bộ mơn.


3. Kỹ năng: Bước đầu giúp học sinh có kỹ năng liên hệ thực tế và quan sát.


<b>II/ Thiết bị và tài liệu:</b>


GV: Chuẩn bị tranh ảnh Lịch sử – tư liệu.
HS: đọc trước bài mới.


<b>III/ Tiến trình tổ chức dạy và học:</b>


1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.


2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sách giáo khoa – vở ghi của học sinh.
3. Bài mới:


<i>Con người cây cỏ mọi vật sinh ra lớn lên và biến đổi theo thời gian là Lịch sử. Vậy học Lịch sử để</i>
<i>làm gì và dựa vào đâu để biết Lịch sử. Đó là nội dung bài học hôm nay </i>ta nghiên cứu.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠT</b>


<b> Hoạt động 1:</b>


? Con người sự vật xung quanh ta có biến đổi khơng?
Sự biến đổi đó có ý nghĩa gì?


Em hiểu Lịch sử là gì?


? Có gì khác nhau giữa Lịch sử một con người và Lịch
sử xã hội loài người?


? Tại sao Lịch sử là khoa học?
<b> Hoạt động 2 : </b>


- Cho học sinh quan sát hình 1 (SGK).


Nhìn vào lớp học hình 1 SGK em thấy khác với lớp học
ở trường học như thế nào?


? Em có hiểu vì sao có sự khác nhau đó khơng?
? Học Lịch sử để làm gì?


? Em hãy lấy ví dụ trong cuộc sống của gia đình quê
hương em để thấy rõ sự cần thiết phải hiểu biết Lịch sử.


<b>1. Lịch sử là gì?</b>


- Lịch sử là những gì đã diễn ra trong quá khứ.
- Lịch sử loài người là toàn bộ những hoạt động
của con người từ khi xuất hiện đến ngày nay.
- Lịch sử là một môn khoa học.



<b>2. Học Lịch sử để làm gì?</b>


- Học Lịch sử để biết được cội nguồn của tổ
tiên cha ông, cội nguồn của dân tộc mình.


- Học Lịch sử để biết những gì mà lồi người đã
làm nên trong cuộc sống.


=> Xây dựng xã hội văn minh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Hoạt động 3:</b>


? Tại sao em biết được cuộc sống của ơng bà em trước
đây?


? Em kể lại TL truyền miệng mà em biết?
=> Cho học sinh quan sát hình 1, hình 2 (SGK)


? Qua hình 1, 2 theo em có những chứng tích nào, tư
liệu nào?


? Những cuốn sách Lịch sử có giúp ích cho em khơng?
Đó là nguồn tư liệu nào?


=> GV sơ kết và giảng:


Để dựng lại Lịch sử phải có bằng chứng cụ thể. Các
nguồn tư liệu có ý nghĩa gì đối với việc học tập nghiên
cứu Lịch sử?



? Em dự định sẽ học tập nghiên cứu bộ môn Lịch sử
như thế nào?


<b>3. Dựa vào đâu để biết và dựng lại Lịch sử:</b>
- Tư liệu truyền miệng.


- Tư liệu hiện vật.
- Tư liệu chữ viết.
Kết luận:


Tư liệu là gốc để giúp ta hiểu biết và dựng lại
Lịch sử.


4. Củng cố và dặn dò:


- Em hãy tìm hiểu câu danh ngơn: “Lịch sử là thầy dạy của cuộc sống”
- GV củng cố lại tồn bài, dặn dị học sinh học kỹ bài.


- Yêu cầu học sinh về làm các câu hỏi cuối bài – chuẩn bị bài 2.
+ Đọc kỹ bài 2.


+ Quan sát các hình trong SGK – nghiên cứu các câu hỏi ở bài 2.


- Trả lời các câu hỏi trong SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b> PHẦN MỞ ĐẦU</b>


<b>TIẾT: 2</b>


<b>BAØI 2: </b>

CÁCH TÍNH THỜI GIAN TRONG LỊCH SỬ



<b>I/ Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức: Làm cho học sinh hiểu tầm quan trọng của việc tính thời gian trong Lịch sử. Thế nào là
âm Lịch, dương Lịch và công Lịch. Biết cách đọc ghi và tính năm tháng theo cơng Lịch.


2. Tư tưởng: Giúp học sinh biết quý trọng thời gian và bồi dưỡng ý thức về tính chính xác khoa học.
3. Kỹ năng: Bồi dưỡng cách ghi và tính năm, tính khoảng cách giữa các thế kỷ với hiện tại.


<b>II/ Thiết bị và tài lieäu:</b>


- GV: Tranh ảnh theo sách giáo khoa và Lịch treo tường, địa cầu, sơ đồ.
- HS: Học bài cũ – chuẩn bị bài mới.


<b>III/ Tiến trình tổ chức dạy và học:</b>


1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:


? Dựa vào đâu để biết và dựng lại Lịch sử?


? Em hiểu câu danh ngôn: “Lịch sử là thầy dạy của cuộc sống” như thế nào?
3. Bài mới:


Lịch sử là những gì đã sẩy ra trong q khứ theo trình tự thời gian có trước có sau. Muốn tính được
thời gian trong Lịch sử cần theo nguyên tắc. Để biết được nguyên tắc ấy là gì chúng ta cùng nhau tìm hiểu ở
bài học ngày hơm sau.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠT</b>
<b>Hoạt động 1:</b>



? Con người, nhà cửa, cây cối, làng mạc đều ra đời và
thay đổi. Sự thay đổi đó có cùng một lúc khơng?


? Muốn hiểu và dựng lại Lịch sử ta phải làm gì?
=> Cho học sinh quan sát lại hình 1 và 2.


- Xem hình 1 và 2 em có biết trường học và bia đá
được dựng lên cách đây bao nhiêu năm không?


? Dựa vào đâu và bằng cách nào con người sáng tạo ra
được cách tính thời gian?


<b>Hoạt động 2:</b>


? Tại sao con người lại nghĩ ra Lịch?


? Hãy xem trên bảng ghi những ngày Lịch sử và kỷ
niệm có những đơn vị thời gian nào?


<b>1. Tại sao phải xác định thời gian</b><i><b>:</b></i><b> </b>


- Muốn hiểu và dựng lại Lịch sử phải xắp xếp
các sự kiện theo thứ tự thời gian.


- Việc xác định thời gian là cần thiết và là
nguyên tắc cơ bản trong việc học tập tìm hiểu
Lịch sử.


- Dựa vào hiện tượng tự nhiên lặp đi lặp lại
thường xuyên con người sáng tạo ra cách tính


thời gian.


<b>2. Người xưa đã tính thời gian như thế nào?</b>
+ Dựa vào sự di chuyển của mặt trời, mặt trăng
con người đã làm ra Lịch.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

=> Cho học sinh quan sát tờ Lịch.
? Qua quan sát em có nhận xét gì?
<b>Hoạt động 3:</b>


- GV lấy ví dụ quan hệ giữa nước ta với các nước khác
trên thế giới.


? Theo công Lịch thời gian được tính như thế nào?
? Vì sao trên tờ Lịch của ta có ghi ngày tháng năm âm
Lịch?


? 1 thế kỷ là bao nhiêu năm?


? 1 thiên niên kỷ là bao nhiêu năm?


- GV vẽ bằng thời gian cho học sinh biết năm trước
công nguyên và năm sau công nguyên.


<b>Hoạt động 4</b>
Bài tập:


1. KN Lam Sơn và chiến thắng Đống Đa cách đây bao
nhiêu năm?



2. KN Hai Bà Trưng và chiến thắng Bạch Đằng 938
cách đây bao nhiêu năm?


+ Sự di chuyển của trái đất quanh mặt trời là
dương Lịch.


<b>3. Thế giới có cần một thứ Lịch chung hay</b>
<b>khơng?</b>


- Thế giới cần có Lịch chung: Dương Lịch được
hồn chỉnh các dân tộc có thể sử dụng <cơng
Lịch >


- 1 năm có 12 tháng: 165 ngày. Năm nhuận
thêm 1 ngày.


100 năm là 1 thế kỷ.


1000 năm là 1 thiên niên kyû.
TCN 0 SCN
<b>4. Bài tập:</b>


- Dựa vào niên biểu, số liệu để làm bài (SGK).


4. Củng cố và dặn dò:


- GV củng cố lại tồn bài: Để thời gian trơi qua có ý nghĩa ta phải làm gì?
- Dặn dị học sinh về nhà học bài - đọc trước bài 3.


- Làm bài tập: - Các năm 179, 111, 50 trước công nguyên cách chúng ta ngày nay bao nhiêu năm?


- Các năm 40, 248, 542 sau công nguyên cách ngày nay bao nhiêu năm?


- Trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Học bài cũ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>PHẦN MỘT: LỊCH SỬ THẾ GIỚI</b>


<b>TIẾT: 3</b>


<b>BAØI 3: </b> <b> </b>

XÃ HỘI NGUYÊN THỦY



<b>I/ Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức: - Giúp học sinh hiểu và nắm được những điểm chính sau:


+ Nguồn gốc lồi người và các mốc lớn của quá trình chuyển biến từ người tối cổ thành người hiện
đại.


+ Đời sống vật chất và tổ chức xã hội của người nguyên thuỷ.
+ Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã.


2. Tư tưởng: Bước đầu hình thành được ở học sinh ý thức đúng đắn về vai trò của lao động sản xuất
trong sự phát triển của xã hội lồi người.


3. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng quan sát tranh ảnh.


<b>II/ Thiết bị và tài liệu:</b>


- GV chuẩn bị tranh ảnh, hiện vật công cụ lao động, đồ trang sức.


<i><b>*Lưu ý:</b></i> Học sinh nắm vững 3 khái niệm: Vượn cổ, Người tối cổ, Người tinh khôn.


- HS: Học bài cũ – chuẩn bị bài mới.


<b>III/ Tiến trình tổ chức dạy và học: </b>


1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:


? Tại sao phải xác định thời gian?
? Người xưa đã tính lịch như thế nào?


3. Bài mới:


<i><b> </b></i>Lịch sử loài người cho chúng ta biết những sự việc diễn ra trong đời sống con người từ khi xuất
hiện đến ngày nay. Vậy con người đầu tiên xuất hiện ở đâu họ sinh sống và làm việc như thế nào chúng ta
cùng nhau tìm hiểu bài học hơm nay.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠT</b>
<b>Hoạt động 1:</b>


? Vượn cổ sinh sống như thế nào?
? Cuộc sống của người tối cổ ra sao?


? Người tối cổ sống ở những địa danh nào trên thế giới ?
? Tại sao người tối cổ sống có tổ chức?


- Cho học sinh quan sát hình vẽ SGK – yêu cầu nhận
xét.


? Em có nhận xét gì về người tối cổ?



<b>1. Con người đã xuất hiện như thế nào?</b>
- Vượn cổ:


+ Là lồi vượn có hình dáng người sống cách
đây khoảng 5 – 15 triệu năm.


- Người tối cổ:


+ Đi bằng hai chân, hai chi trước cầm nắm,
biết chế biến và sử dụng công cụ lao động,
người tối cổ sống thành bầy <sub> săn bắn, hái</sub>


lượm biết dùng lửa.


 <sub> Cuộc sống bấp bênh.</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

? Xem hình vẽ em thấy người tinh khơn khác người tối
cổ ở điểm nào?


? Người tinh khôn sống như thế nào?


? Em có nhận xét gì về cuộc sống của người tinh khôn?
<b>Hoạt động 3:</b>


? Người tinh không đã chế tạo công cụ như thế nào?
? Cho học sinh quan sát hình vẽ SGK – em có nhận xét
gì?


? Đời sống của người tinh khơn có điểm nào tiến bộ
hơn người tối cổ. Cơng cụ kim loại có tác dụng như thế


nào?


? Tại sao người tinh khôn không làm chung ăn chung
nữa?


? Sự phân biệt giàu nghèo dẫn đến hậu quả gì?


- Người tinh khơn có cấu tạo cơ thể giống con
người ngày nay.


- Người tinh khôn sống thành nhóm nhỏ gồm vài
chục gia đình có quan hệ họ hàng, gọi là thị tộc.
- Làm chung ăn chung – biết trồng trọt chăn
ni.


 <sub> Cuộc sống bình đẳng.</sub>


<b>3. Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã:</b>


- Người tinh khôn biết dùng đá, chế tạo công cụ.


<sub>Biết dùng kim loại để chế tạo dụng cụ lao</sub>


động, công cụ kim loại <sub> năng suất lao động</sub>


cao.


 <sub> Có sản phẩm thừa </sub> <sub> Phân biệt giàu nghèo </sub>
 <sub>Xã hội nguyên thuỷ tan rã </sub> <sub> xã hội có giai</sub>



cấp ra đời.


4. Củng cố và dặn dò:


- GV: củng cố lại tồn bài. Dặn dị học sinh về học kỹ bài - đọc trước bài 4.
- Trả lời các câu hỏi cuối bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>PHẦN MỘT: LỊCH SỬ THẾ GIỚI</b>


<b>TIẾT: 4</b>


<b>BAØI 4: </b>

CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG


<b>I/ Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức:


- Giúp học sinh nắm được: Sau khi xã hội nguyên thủy tan rã, xã hội có giai cấp và Nhà nước ra đời.
- Những Nhà nước đầu tiên đã được hình thành ở phương Đông bao gồm Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ và
Trung Quốc từ cuối thiên niên kỷ IV đầu thiên niên kỷ III trước công nguyên.


- Nền tảng kinh tế thể chế Nhà nước ở các quốc gia này.


2. Tư tưởng: Xã hội cổ đại phát triển cao hơn xã hội nguyên thủy, bước đầu ý thức về sự bất bình
đẳng, sự phân chia giai cấp trong xã hội và về Nhà nước chuyên chế.


3. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng quan sát tranh ảnh – chỉ bản đồ.


<b>II/ Thiết bị và tài liệu:</b>


- GV chuẩn bị bản đồ các quốc gia phương Đông cổ đại.
- HS học bài cũ, đọc trước bài mới.



- Lưu ý: Chú ý đến mối quan hệ qua lại giữa các sự kiện các mục trong SGK <sub> tính hệ thống.</sub>
<b>III/ Tiến trình tổ chức dạy và học:</b>


1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:


? Đời sống của người tinh khơn có những điểm nào tiến bộ hơn so với người tối cổ?
3. Bài mới:


<i><b> Khi công cụ kim loại ra đời </b></i> sản xuất phát triển thì xã hội nguyên thuỷ tan rã, xã hội có giai cấp
và nhà nước ra đời. Những nhà nước đầu tiên đã được hình thành ở phương Đơng, các quốc gia này đều
được hình thành trên lưu vực của những con sơng lớn có điều kiện thuận lợi và hình thành một loại hình
xã hội riêng biệt, xã hội cổ đại phương Đơng.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠT</b>
<b>Hoạt động 1:</b>


- GV sử dụng bản đồ giới thiệu các quốc gia cổ đại. Tại
sao các quốc gia cổ đại phương đông lại được hình thành
ở các con sơng lớn?


? Muốn phát triển kinh tế nơng nghiệp cư dân ở đây
phải làm gì?


- Qua hình 8 em hãy nêu tên các quốc gia cổ đại phương
Đông.


- Miêu tả cảnh làm ruộng của người Ai Cập.



? Tại sao xã hội có giai cấp lại sớm được hình thành ở


<b>1. Các quốc gia cổ đại phương Đơng</b>


- Các quốc gia cổ đại hình thành trên lưu vực
các con sơng lớn.


- Nông nghiệp trồng lúa là ngành kinh tế chính.


 <sub> Cư dân biết làm thuỷ lợi</sub><sub> năng xuất lao</sub>


động tăng lương thực dư thừa <sub> xã hội có giai</sub>


cấp hình thành.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

? Xã hội cổ đại phương Đông bao gồm những tầng lớp
nào?


? Địa vị của các tầng lớp trong xã hội?


? Tại sao nô lệ, dân nghèo lại nổi dậy đấu tranh?
? Hình thức đấu tranh?


? Cho học sinh đọc SGK điều luật 42 – 43 qua 2 điều
luật em thấy người cày thuê ruộng phải làm việc như
thế nào?


<b>Hoạt động 3:</b>


? Bộ máy nhà nước cổ đại ở phương Đông được xây


dựng như thế nào? Hãy nêu địa vị của vua?


? Bộ máy hành chính được xây dựng ra sao?
? Tầng lớp q tộc có nhiệm vụ gì trong xã hội?
<b>Hoạt động 4:</b>


- GV: ghi nội dung bài tập ra bảng phụ yêu cầu 1 học
sinh lên bảng laøm baøi.


- GV: nhận xét, đánh giá, bổ xung chốt lại nội dung
tồn bài.


<b>tầng lớp nào?</b>


<i><b>* Cơ cấu xã hội</b></i>


+ Nơng dân cấp xã: chiếm đại đa số trong nơng
dân là lực lượng sản xuất chính.


+ Quý tộc (vua, quan lại) có nhiều của cải
quyền thế.


+ Nô lệ: Thân phận thấp kém.


 <sub> Nơ lệ dân nghèo nổi dậy đấu tranh cướp</sub>


phá, đốt cháy cung điện.


<b>3. Nhà nước chuyên chế cổ đại phương Đông:</b>
- Đứng đầu nhà nước là vua.



+ Vua có quyền cao nhất <sub> Đặt pháp luật chỉ</sub>


huy qn đội xét xử <sub> chế độ cha truyền con</sub>


noái.


Chế độ quân chủ chuyên chế.
- Bộ máy hành chính:


Quý tộc: lo việc thu thuế, xây dựng quân đội,
xây dựng cung điện.


<b>4. Bài tập</b><i>:</i><b> </b>


Điền vào ơ trống để khẳng định địa vị của vua:
Vua có quyền tuyệt đối


Vua làm nhiệm vụ xét xử, chỉ huy quân đội.
Vua đặt pháp luật.


Vua lo vieäc thu thuế.
Tất cả các ý kiến trên.
4. Củng cố bài học:


GV nhấn mạnh về cơ cấu xã hội và thể chế nhà nước.
5. Dặn dò:


- Học bài kỹ, trả lời các câu hỏi trong SGK



- Photo bản đồ và tô màu các quốc gia cổ đại dán vào trong tập.
- Xem trước bài: “Các quốc gia cổ đại phương Tây”


</div>

<!--links-->

×