Tải bản đầy đủ (.ppt) (37 trang)

Bài giảng BPT BẠC NHẤT 1 ẨN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.45 MB, 37 trang )

Kính chúc các thầy cô giáo mạnh khoẻ, hạnh phúc,
thành công trong sự nghiệp trồng người !
Chúc các em có một giờ học bổ ích!
GV: Hà Văn Việt
Trường: THCS Đạ M’Rông
Bài 2: Ghép mỗi bất phương trình ở cột trái với biểu diễn tập
nghiệm ở cột phải để được đáp án đúng



a) x < 6
b) x > -12
c) x 12
d) x ≥ - 12
a → 5
b → 3
c → 4
d → 1
BPT
biÓu diÔn tËp nghiÖm
®¸p ¸n
0
12
]
(
0 -12
(
0
6
0 6
)





[
0 -12
b)Giải phương trình sau: -3x = -5x + 2
Bài 1: a)Thế nào là phương trình bậc nhất một ẩn?. Nêu hai
quy tắc biến đổi phương trình.
Ta có: -3x = -5x +2
- 3x + 5x = 2 ( chuyển vế -5x và đổi thành 5x)
x = 1


Vậy phương trình có nghiệm x =1
2x = 2

2x. = 2. (Nhân cả hai vế với )
1
2
1
2
1
2

Phương trình dạng a x + b =0 Với a, b là các số đã cho và
gọi là phương trình bậc nhất một ẩn
0a

Trong một phương trình ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này
sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó.

*Quy tắc chuyển vế
Trong một phương trình ta có thể nhân (hoặc chia) cả hai vế
với cùng một số khác không.
*Quy tắc nhân
*Hai quy tắc biến đổi phương trình
b)Giải phương trình sau: -3x = -5x + 2
Bất phương trình có dạng :
x > a, x< a , x ≥ a , x ≤ a ( với a là số bất kì)
sẽ cho ta biết ngay tập nghiệm của bất phương
trình
1. Định nghĩa
2. Hai quy tắc biến đổi bất phương trình
3. Bài tập
1.Định nghĩa:
Bất phương trình dạng : ax + b < 0
(hoặc ax + b >0, ax + b 0, ax + b 0 )
trong đó a và b là hai số đã cho, a 0,
được gọi là bất phương trình bậc nhất
một ẩn .



d)
2
0x
>
c) 5x – 15 0
b) 0.x + 5 > 0
a)2x -3 < 0
Trong các bất phương trình sau bất phương trình nào

là bất phương trình bậc nhất một ẩn xác định hệ số a,b ?
(a = 2, b = -
3)
A
Là bất phương trình bậc nhất1ẩn
D
(Không là bất phương trình bậc nhất một ẩn)
(a = 5, b = -
15)
C
Là bất phương trình bậc nhất1ẩn

B
(Không là bất phương trình bậc nhất một ẩn)
1.Định nghĩa:
2.Hai quy tắc biến đổi
bất phương trình:
a) Quy tắc chuyển vế:
Khi chuyển một hạng tử của bất phương
trình từ vế này sang vế kia ta phải đổi
dấu hạng tử đó
Ví dụ 1:
Nhắc lại quy tắc
chuyển vế của
phương trình ?
Nhắc lại quy tắc
chuyển vế của
phương trình ?
Trong một phương trình, ta có thể chuyển
một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi

dấu hạng tử đó
1.Định nghĩa:
2.Hai quy tắc biến đổi
bất phương trình:
a) Quy tắc chuyển vế:
Ví dụ 1: Giải bất phương trình x – 5 < 18
Ta có:
x – 5 < 18
x < 18 + 5
x < 23
Vậy tập nghiệm của bất phương trình
là:
{ }
| 23x x <


(Chuyểnvế-5 và đổi thành 5)
Ví dụ 2: Giải bất phương trình 3x > 2x+5
và biểu diễn tập nghiệm trên trục số
Ta có : 3x > 2x +5
Tập nghiệm được biểu diễn như sau:
3x - 2x > 5


x > 5
(Chuyển vế 2x và đổi dấu
thành-2x )
{ }
| 5x x >
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là


(
0
5
Nêu cách biểu
diễn tập hợp
nghiệm bất
phương trình
trên trục số?
Trên trục số gạch
bỏ những điểm bên
trái điểm 5 bằng
dấu “/ ” và gạch bỏ
điểm 5 bằng dấu“( ”
Giải các bất phương trình sau:
x > 21 – 12
x > 9
- 2x + 3x > - 5
x > - 5
a) x+ 12 > 21 b) – 2x > – 3x – 5
{ }
| 9x x
>
Vậy tập nghiệm của bất
phương trình là
{ }
| 5x x
> −
Vậy tập nghiệm của bất
phương trình là

Tập nghiệm được biểu diễn
như sau:
(
0 9
Tập nghiệm được biểu diễn
như sau:
(
0 -5




1.Định nghĩa:
2.Hai quy tắc biến đổi bất
phương trình:
a) Quy tắc chuyển vế:
Ví dụ 1:
Ví dụ 2:
b)Quy tắc nhân với một số:
Khi ta nhân cả hai vế của bất phương
trình với cùng một số khác 0 ta phải :
- Giữ nguyên chiều của bất phương
trình nếu số đó dương
- Đổi chiều của bất phương trình nếu
số đó âm
Ví dụ 3:
-Khi nhân cả hai vế của một bất đẳng thức với
cùng một số dương ta được bất đẳng thức mới
cùng chiều với bất đẳng thức đã cho.
-Khi nhân cả hai vế của một bất đẳng thức với

cùng một số âm ta được bất đẳng thức mới
ngược chiều với bất đẳng thức đã cho.
*Tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân
Nêu tính chất liên
hệ giữa thứ tự và
phép nhân?
Nêu tính chất liên
hệ giữa thứ tự và
phép nhân?
Ví dụ 3: Giải bất phương trình 0,5 x < 3
Ta có: 0,5 x < 3
0,5x . 2 < 3.2
x < 6
{ }
| 6x x
<
Vậy tập nghiệm của bất
phương trình là:
Tập nghiệm được biểu diễn
như sau:
0 6
)


( nhân cả hai vế với 2)
Để biến đổi
phương trình trên
ta nhân cả hai vế
của phương trình
với số nào?

Nêu cách biểu
diễn tập hợp
nghiệm bất
phương trình
trên trục số?
Trên trục số gạch
bỏ những điểm bên
phải điểm 6 bằng
dấu “/ ” và gạch bỏ
điểm 6 bằng dấu“) ”
Ví dụ 4: Giải bất phương trình x < 3 và biểu diễn tập
nghiệm trên trục số
Ta có: x < 3
x . ( - 4) > 3.(-4)
x > -12
( nhân cả hai vế với - 4 và đổi chiều)
{ }
| 12x x
> −
Vậy tập nghiệm của bất
phương trình là
Tập nghiệm được biểu diễn như
sau:
1
4

1
4

1

4

(
0 -12


×