Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

Bài soạn GA5 T20(2 BUOI) CKTKN/GDBVMT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (263.88 KB, 30 trang )

Thứ hai ngày 10 tháng 1 năm 2011
Tập đọc:
TRÍ DŨNG SONG TỒN
I. MỤC TIÊU :
-Biết đọc diễn cảm bài văn, biết đọc phân biệt giọng các nhân vật.
- Hiểu các ý nghĩa : Ca ngợi Giang Văn Minh trí dũng song tồn, bảo vệ được quyền
lợi và danh dự của đất nước.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
# GDKNS : KN tự nhận thức ( nhận thức được trách nhiệm cơng dân của mình, tăng
thêm ý thức tự hào, tự trọng, tự tơn dân tộc ) : Kn tư duy sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ :
- Bảng phụ .
- Đọc sáng tạo,gợi tìm.trao đổi thảo luận,tự bộc lộ(bày tỏ sự cảm phục Giang Văn
Minh :nhận thức của mình.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ:
- Kiểm tra Nhà tài trợ đặc biệt của CM
- Nhận xét + cho điểm
- 1HS đọc + trả lời câu hỏi
2.Bài mới:
HĐ 1.Giới thiệu bài:
- Nêu MĐYC của tiết học. - HS lắng nghe
HĐ 2: Luyện đọc :
- GV chia 4 đoạn
- 1 HS đọc cả bài
- HS dùng bút chì đánh dấu
- Luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai
- HS đọc nối tiếp
+ HS luyện đọc từ ngữ khó: ám hại, song
tồn...
+ Đọc phần chú giải


- GV đọc diễn cảm.
- HS đọc theo nhóm 5
- 1 → 2 HS đọc cả bài
HĐ 3 : Tìm hiểu bài:
+ Ơng Giang Văn Minh làm cách nào
để vua nhà Minh bãi bỏ lệ “góp giỗ
Liễu Thăng”?
- Vờ khóc than vì khơng có mặt ở nhà để
cúng giỗ cụ tổ 5 đời...
+ Nhắc lại nội dung cuộc đối đáp
giữa ơng Giang Văn Minh và đại thần
nhà Minh?
2 – 3 HS nhắc lại cuộc đối đáp.
+ Vì sao vua nhà Minh sai người ám
hại ơng Giang Văn Minh?
- Vua mắc mưu GVM...GVM còn lấy việc
qn đội thua trên sơng Bạch Đằng để đối
lại nên làm vua giận...
+Vì sao có thể nói ơng Giang Văn
Minh là người trí dũng song tồn?
-* GDKNS : ( KN nhận thức )Vì GVM vừa
mưu trí vừa bất khuất, để giữ thể diện dân
tộc....ơng dám đối lại 1 vế đối tràn đầy lòng
tự hào dtộc.
HĐ 4 : Đọc diễn cảm :
- Đưa bảng phụ ghi sẵn và hướng dẫn
đọc đoạn đối thoại..
- HS đọc theo hướng dẫn
- 5 HS đọc phân vai
- Cho HS thi đọc

- GV nhận xét
+ khen nhóm đọc đúng, hay
- 3 HS thi đọc phân vai
- Lớp nhận xét
3.Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về kể chuyện này cho người
thân
- HS lắng nghe
- HS thực hiện
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Tốn :
LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH
I. MỤC TIÊU:
Tính được diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học.
II. CHUẨN BỊ
Sgk, thước thẳng
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
2.Bài mới :
HĐ 1: Giới thiệu bài :
HĐ 2. Giới thiệu cách tính :
- 1HS làm BT 1
Thơng qua ví dụ nêu trong SGK để hình
thành quy trình tính như sau:
- Chia hình đã cho thành hai hình vng
và một hình chữ nhật.
- Xác định kích thước của các hình mới tạo
thành.

- Hình vng có cạnh là 20m; hình chữ
nhật có các kích thước là 70m và 40,1m.
- Tính diện tích của từng phần nhỏ, từ đó
suy ra diện tích của toàn bộ mảnh đất.
HĐ 3. Thực hành :
Bài 1: Hướng dẫn để HS tự làm Bài 1 : HS thảo luận để tìm cách tính

Chia hình đã cho thành hai hình chữ nhật,
tính diện tích của chúng, từ đó tính diện
tích của cả mảnh đất.
Giải :
Chiều dài HCN lớn :
3,5 x 2 + 4,2 = 11,2 (m)
Diện tích HCN lớn :
11,2 x 3,5 = 39,2 (m
2
)
Diện tích HCN bé :
6,5 x 4,2 = 27,3 (m
2
)
Bài 2: Hướng dẫn tương tự như bài 1, chia
khu đất thành ba hình chữ nhật.
Bài 2: Dành cho HSKG
- GV có thể hướng dẫn HS nhận biết một
cách làm khác:
HS có thể có một cách làm khác:
+ Hình chữ nhật có các kích thước là
141m và 80m bao phủ khu đất.
+ Khu đất đã cho chính là hình chữ nhật

bao phủ bên ngoài khoét đi hai hình chữ
nhật nhỏ ở góc trên bên phải và góc dưới
bên trái.
+ Diện tích của khu đất bằng diện tích cả
hình chữ nhật bao phủ trừ đi diện tích của
hai hình chữ nhật nhỏ với các kích thước
là 50m và 40,5m.
Trình bày bài giải
3. Củng cố dặn dò :
40,5m
50m
50m
40,5m
30m
100,5m
3,5m 3,5m
3,5m
6,5m
4,2m
Đạo đức :
ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ (PHƯỜNG) EM (tiết 1)
I.MỤC TIÊU :
- Bước đầu biết vai trò quan trọng của Uỷ ban nhân dân ( UBND) xã (phường) đối
với cộng đồng.
- Kể được một số công việc của UBND xã (phường) đối với trẻ em trên địa phương.
- Biết được trách nhiệm của mọi người dân là phải tôn trọng UBND xã (phường).
- Có ý thức tôn trọng UBND xã (phường).
II. CHUẨN BỊ:
- Tranh ảnh về UBND phường, xã (của chính UBND nơi trường học đóng tại địa
phương đó

- Thẻ màu
- Bảng phụ, bút dạ bảng
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động dạy của thầy Hoạt động học của trò
HĐ 1 : Giới thiệu bài :
HĐ 2 : Tìm hiểu truyện “ đến uỷ ban
nhân dân phường” :
- HS đọc cho cả lớp nghe, cả lớp đọc thầm
và theo dõi bạn đọc.
- HS thảo luận trả lời các câu hỏi :
1. Bố dẫn Nga đến UBND phường để
làm gì?
1. Bố dẫn Nga đến UBND phường để làm
giấy khai sinh.
2. Ngoài việc cấp giấy khai sinh,
UBND phường, xã còn làm những việc
gì?
2. Ngoài việc cấp giấy khai sinh, UBND
phường, xã còn làm nhiều việc: xác nhận
chỗ ở, quản lý việc xây dựng trường học,
điểm vui chơi cho trẻ em.
3. Theo em, UBND phường, xã có vai
trò như thế nào? vì sao? ( GV gợi ý nếu
HS không trả lời được: công việc của
UBND phường, xã mang lại lợi ích gì
cho cuộc sống người dân)
3. UBND phường, xã có vai trò vô cùng
quan trọng vì UBND phường, xã là cơ quan
chính quyền, đại diện cho nhà nước và pháp
luật bảo vệ các quyền lợi của người dân địa

phương.
4. Mọi người cần có thái độ như thế 4. Mọi người cần có thái độ tôn trọng và có
nào đối với UBND phường, xã. trách nhiệm tạo điều kiện, và giúp đỡ để
UBND phường, xã hoàn thành nhiệm vụ.
- GV giới thiệu sơ qua về UBND xã
Sơn Thủy
HĐ 3 : Tìm hiểu về hoạt động của
UBND qua BT số 1 :
- HS đọc BT1
- GV đọc các ý trong bài tập để HS bày
tỏ ý kiến. Tổ chức cho HS góp ý, bổ
sung để đạt câu trả lời chính xác.
- HS lắng nghe, giơ các thẻ: mặt cười nếu
đồng ý đó là việc cần đến UBND phường,
xã để giải quyết. Mặt mếu nếu là việc không
cần phải đến UBND để giải quyết, các HS
góp ý kiến trao đổi để đi đến kết quả.
+ Thẻ đỏ : ( đúng) : ý b, c, d, đ, e, h, i.
+ Thẻ xanh : ( sai) : a, g
a. Đây là việc của công an khu vực dân phố/
công an thôn xóm.
g. Đây là việc của Hội người cao tuổi.
- HS nhắc lại các ý : b, c , d, đ, e, h, i.
- Đọc phần ghi nhớ
HĐ 4 : Thế nào là tôn trọng UBND
phường, xã :
- Treo bảng phụ gắn băng giấy trong đó
ghi các hành động, việc làm có thể có
của người dân khi đến UBND xã,
phường.

- HS làm việc cặp đôi, thảo luận và sắp xếp
các hành động, việc làm sau thành 2 nhóm:
hành vi phù hợp và hành vi không phù hợp.
1. Nói chuyện to trong phòng làm việc.
2. Chào hỏi khi gặp cán bộ phường ,
xã.
3. Đòi hỏi phải được giải quyết công
việc ngay lập tức.
4. Biết đợi đến lượt của mình để trình
bày yêu cầu.
5. Mang đầy đủ giấy tờ khi được yêu
cầu.
Phù hợp Không phù hợp
Các câu 2, 4, 5, 7,
8, 9, 10
Các câu 1, 3, 6.
+ HS nhắc lại các câu ở cột phù hợp.
* GDKNS : HS nhắc lại các câu ở cột
không phù hợp. Nêu lí do, chẳng hạn: cản
trở công việc, hoạt động của UBND
6. Không muốn đến UBND phường
giải quyết công việc vì sợ rắc rối, tốn
thời gian.
7. Tuân theo hướng dẫn trình tự thực
hiện công việc.
8. Chào hỏi xin phép bảo vệ khi được
yêu cầu.
9. Xếp hàng theo thứ tự khi giải quyết
công việc.
10. Không cộng tác với cán bộ của

UBND để giải quyết công việc.
phường, xã.
------------------------------------------------------------------------------
Chính tả: ( Nghe - viết):
TRÍ DŨNG SONG TOÀN
I. MỤC TIÊU:
- Viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức một bài văn xuôi.
- Làm được BT(2) a / b, hoặc BT (3) a /b .
II. CHUẨN BỊ :
- Bút dạ + 3 → 4 tờ phiếu khổ to.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ:
- Kiểm tra 2 H S.
- Nhận xét, cho điểm
- HS viết trên bảng những tiếng có âm
r/d/gi
2.Bài mới:
HĐ 1.Giới thiệu bài :
Nêu MĐYC của tiết học - HS lắng nghe
HĐ 2 : HD HS nghe - viết:
-GV đọc bài chính tả - HS theo dõi trong SGK
- 1HS đọc lại
Đoạn chính tả cho em biết điều gì? - Giang Văn Minh khảng khái khiến vua
nhà Minh tức giận,sai người ám hại
ông.Vua Lê Thần Tông ...ca ngợi ông là
anh hùng thiên cổ.
- HDHS viết từ khó: - HS luyện viết từ khó ở giấy nháp.
- GV đọc từng câu or từng bộ phận
ngắn trong câu...

- HS viết chính tả
-Đọc tồn bài một lượt
-Chấm 5 → 7 bài
-Nhận xét chung
HĐ 3 : HDHS làm bài tập ctả. :
- Bài 2b:
- HS tự rà sốt lỗi
- Đổi vở cho nhau sửa lỗi
- Dán 3 tờ phiếu lên bảng.
- HS đoc u cầu của BT2
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
- HS làm bài vào vở,2HS lên bảng làm vào
phiếu.
- Nhận xét, chốt lại ý đúng.
- HS tiếp nối nhau đọc kết quả:
+ Dám đương đầu với khó khăn nguy hiểm:
dũng cảm.
+Lớp mỏng bọc bên ngồi của cây, quả: vỏ.
+Đồng nghĩa với giữ gìn: bảo vệ
- Bài 3: GV nêu u cầu của BT
- HS làm vào vở BT
- 3-4 HS lên bảng chơi thi tiếp sức...
- Nêu nội dung câu chuyện...
3.Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà kể chuyện Sợ mèo
khơng biết cho người thân nghe.
- HS lắng nghe
- HS thực hiện
-------------------------------------------------------------------------------------------

Thứ tư ngày 12 tháng 1 năm 2011
TẬP ĐỌC
TIẾNG RAO ĐÊM
I. MỤC TIÊU :
- Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi linh hoạt thể hiên được nội dung câu
truyện.
- Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi hành động dũng cảm cứu người của anh thương binh. ( Trả lời
được các câu hỏi 1, 2, 3)
II. CHUẨN BỊ :
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ :
Kiểm tra 2 HS
- Nhận xét + cho điểm
- HS đọc + trả lời câu hỏi
2.Bài mới
HĐ 1 : Giới thiệu bài: nêu MĐYC... - HS lắng nghe
HĐ 2 : Luyện đọc:
-GV chia 4 đoạn - 2HS tiếp nối nhau đọc cả bài.
- HS dùng bút chì đánh dấu
- 4 HS nối tiếp đọc 4 đoạn ( 2lần )
-Luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai + HS luyện đọc từ ngữ khó : té quỵ, thất
thần, tung tích, thảng thốt...
+ Đọc chú giải
- HS đọc theo nhóm 4
- 1 → 2 HS đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm bài văn
HĐ 3 : Tìm hiểu bài:

Đoạn 1 + 2:
-Cho HS đọc to + đọc thầm
+ Tác giả nghe tiếng rao vào lúc nào?
+ Nghe tiếng rao tg có cảm giác gì?
+ Đám cháy xảy ra khi nào? Được tả ra
sao?
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
- Vào các đêm khuya tĩnh mịch.
- Buồn não ruột.
- Vào nửa đêm; ngôi nhà bốc lửa phừng
phừng, tiếng kêu cứu thảm thiết, khung
cửa ập xuống, khói bụi mịt mù.
 Đoạn 3 + 4 :
-Cho HS đọc to + đọc thầm
+ Người cứu em bé là ai? Con người và
hành động của anh có gi đặc biệt?
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
- Người bán bánh giò; là 1 thương binh
nặng, chỉ còn 1 chân, khi rời quân ngũ
làm nghề bán bánh giò, anh có hành động
cao đẹp, dũng cảm; anh báo cháy, xả thân,
lao vào đám cứu cháy.
+ Chi tiết nào gây bất ngờ cho người
đọc?
-HS lướt đọc toàn bài
- Người ta cấp cứu cho người đàn ông, bất
ngờ phát hiện...
+ Câu chuyện gợi cho em ý nghĩ gì về
trách nhiệm của mỗi người trong cuộc
sống?

- Mỗi công dân cần có ý thức giúp đỡ mọi
người,cứư người khi gặp nạn,....
HĐ 4 : Đọc diễn cảm :
- Đưa bảng phụ ghi sẵn và hướng dẫn
HS đọc đoạn 2 - HS luyện đọc theo HD của GV.
- Cho HS thi đọc
GV nhận xét + khen nhóm đọc đúng, hay
- HS thi đọc
- Lớp nhận xét
3.Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện
- HS ghi nhớ tinh thần dũng cảm, cao
thượng của anh thương binh.
Khoa học:
NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI
I.MỤC TIÊU :
- Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng mặt trời trong đời sống và sản xuất : chiếu
sáng, phơi khô , phát điện
* Kể tên một số phương tiện, máy móc, hoạt động, ... của con người có sử dụng năng
lượng mặt trời.
- Tiết kiệm nguồn năng lượng, nâng cao ý thức BVMT.
II. CHUẨN BỊ :
- Phương tiện, máy móc chạy bằng năng lượng mặt trời ( Ví dụ: máy tính bỏ túi).
- Tranh, ảnh về các phương tiện, máy móc chạy bằng năng lượng mặt trời.
- Thông tin và hình trang 84, 85 SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:

HĐ 1. Giới thiệu bài:
- 2 HS
HĐ 2 : HĐ cả lớp :
Mặt trời cung cấp năng lượng cho Trái Đất ở
những dạng nào?
- Ánh sáng và nhiệt.
Nêu vai trò của năng lượng mặt trời đối với
sự sống.
- Mặt trời chiếu sáng và sưởi ấm muôn
loài, giúp cho cây xanh tốt, người và
động vật khoẻ mạnh.
Nêu vai trò của năng lượng mặt trời đối với
thời tiết và khí hậu.
- Năng lượng mặt trời còn gây ra nắng,
mưa, gió, bão,... trên Trái Đất.
* GV cung cấp thêm: Than đá dầu mỏ và khí
tự nhiên được hình thành từ xác sinh vật qua
hàng triệu năm. Nguồn gốc của các nguồn
nng lng ny l Mt Tri. Nh cú nng
lng mt tri mi cú qỳa trỡnh quang hp ca
lỏ cõy v cõy ci mi sinh trng c.
H 3 : Quan sỏt v tho lun:
GV chia nhúm - HS lm vic theo nhúm
- HS quan sỏt cỏc H2,3,4 trang 84, 85 SGK
v tho lun theo cỏc ni dung m GV nờu
- K mt s vớ d v vic s dng nng ?
- Lng mt tri trong cuc sng hng ngy ?
- K tờn mt s cụng trỡnh, mỏy múc s
dng nng lng mt tri ?
- K tờn mt s vớ d v vic s dng nng

lng mt tri gia ỡnh v a phng ?
* GV theo dừi nhn xột
- i din nhúm trỡnh by v c lp nhn
xột.
H 4 : Trũ chi :
* GV chia 2 nhúm tham gia ( mi nhúm
khong 5 HS).
* GV v hỡnh Mt Tri lờn bng.HD lut
chi
- Hai nhúm bc thm xem nhúm no lờn
trc, sau ú cỏc nhúm c tng thnh
viờn luõn phiờn lờn ghi nhng vai trũ,
ng dng ca Mt Tri i vi s sng
trờn Trỏi t núi chung v i vi con
ngi núi riờng, sau ú ni vi hỡnh v
Mt Tri.
* Yờu cu: Mi ln HS lờn ch c ghi
mt vai trũ, ng dng; khụng c ghi
trựng nhau ( Vớ d: phi thúc, phi ngụ
coi nh l trựng ). n lt nhúm no
khụng ghi tip c ( sau khi m n 10)
thỡ coi nh thua.
* GV v HS cũn li theo dừi v nhn xột.
3. Cng c, dn dũ:
- Gi 1,2 HS nhc li ni dung bi hc.
- V nh hc li bi v chun b bi hc sau.
- GV nhn xột tit hc.
.
Thửự ba ngaứy 11 thaựng 1 naờm 2011
Toỏn :

LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH (tiếp theo)

I. MỤC TIÊU:
-Tính được diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Chuẩn bị bảng phụ và các mảnh bìa có hình dạng như hình vẽ trong SGK.
- HS: Chuẩn bị giấy kẻ ơ vng, thước kẻ, kéo.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
2.Bài mới :
HĐ 1: Giới thiệu bài :
HĐ 2 : Giới thiệu cách tính :
- Thơng qua ví dụ nêu trong SGK để hình
thành quy trình tính.
- Chia hình đã cho thành 1 hình tam giác
và 1 hình thang.
- Đo các khoảng cách trên thực địa, hoặc
thu thập số liệu đã cho, giả sử ta được
bảng số liệu như trong SGK.
- Tính diện tích của từng phần nhỏ, từ đó
suy ra diện tích của tồn bộ mảnh đất.
HĐ 3. Thực hành :
Bài 1: Theo sơ đồ thì mảnh đất đã cho được
chia thành một hình chữ nhật và hai hình
tam giác, tính diện tích của chúng, từ đó
suy ra diện tích của cả mảnh đất. Chú ý rèn
luyện kĩ năng thực hiện các phép tính.
Bài 1:
Diện tích tam giác AEB :

84 x 28 : 2 = 1176 (m
2
)
Diện tích tam giác AGC :
( 63 + 28 ) x 30 : 2 = 1365 (m
2
)
Diện tích HCN AEGD :
63 x 84 = 5292 (m
2
)
Diện tích hình ABCD là :
1176 + 1365 + 5292 = 7833 (m
2
)
Bài 2: Hướng dẫn tương tự như bài 1. Bài 2 :
A
B
E
D
G C
Bài giải:
Mảnh đất đã cho được chia thành một hình
chữ nhật AEGD và hai hình tam giác AEB
và BGC.
Thực hiện tương tự như bài 1.
3. Củng cố dặn dò : - Xem trước bài Luyện tập chung.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÔNG DÂN
I. MỤC TIÊU :

- Làm được BT1, 2
- Viết được đoạn văn về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân theo yêu cầu của
BT3.
II.CHUẨN BỊ :.
- Bút dạ + một số tờ giấy khổ to.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ:
- Kiểm tra 3 HS:
- Nhận xét, cho điểm
- HS làm miệng BT 1,,3
2.Bài mới:
HĐ 1 .GV giới thiệu bài:
- Nêu MĐYC...
- HS lắng nghe
HĐ 2 : HD HS làm BT :
 Bài 1:
- Cho HS đoc yêu cầu của BT1
- GV giao việc
- Cho HS làm bài
- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe
- Làm bài vào vở bài tập.
- HS trình bày
- Lớp nhận xét
- Nhận xét + chốt lại kết quả đúng
HDHS làm BT2:
- Cho HS đọc yêu cầu của BT, đọc
cột a, b
GV giao việc
- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe

- HS làm bài cá nhân: đánh dấu + vào ô trống
tương ứng với nghĩa của từng cụm từ.

×