Tải bản đầy đủ (.docx) (126 trang)

Thực thi chính sách thu hút đầu tư vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh hà nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (677.54 KB, 126 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu khoa học của cá nhân tôi
dưới sự hướng dẫn của TS. Đặng Thành Lê. Các nội dung nghiên cứu, số liệu
và kết quả nghiên cứu trong đề tài này là trung thực và chưa từng được ai
trong bất kỳ cơng trình nghiên cứu nào trước đây. Những số liệu trong các
bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, đánh giá, nhận xét được chính tác giả
thu thập từ nhiều nguồn thông tin khác nhau và đã ghi rõ trong phần tài liệu
tham khảo. Ngoài ra, đề tài đã sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng như số
liệu của các tác giả, tổ chức cơ quan khác và cũng đã được thể hiện trong
phần tài liệu tham khảo.
Hà Nội, ngày

tháng 3 năm 2021
Tác giả

Đinh Vị Hoàng


LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành chương trình cao học và viết luận văn này, tôi đã nhận
được sự hướng dẫn, giúp đỡ và góp ý nhiệt tình của Q thầy cơ trường Học
viện Hành chính Quốc gia. Tơi xin chân thành cảm ơn đến Quý thầy cô
trường Học viện Hành chính Quốc gia, Khoa Đào tạo sau đại học đặc biệt là
những thầy cơ đã tận tình giảng dạy tơi trong suốt thời gian học tập tại trường.
Đặc biệt, tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến Người hướng dẫn khoa học
của tôi – TS. Đặng Thành Lê đã dành nhiều thời gian và tâm huyết hướng dẫn
nghiên cứu, cung cấp tài liệu giúp tơi hồn thành Luận văn tốt nghiệp.
Tuy đã có nhiều cố gắng và nhiệt huyết để nghiên cứu hồn thiện luận
văn nhưng khơng thể tránh khỏi những thiếu sót. Tơi rất mong nhận được sự
đóng góp ý kiến q báu của Q thầy cơ và các bạn.
Để đáp lại tấm chân tình đó, tơi sẽ cố gắng vận dụng các kiến thức mà


mình đã được trang bị vào thực tiễn cơng việc một cách có hiệu quả nhất
nhằm đem lại lợi ích cho mình và cộng đồng.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày

tháng 3 năm 2021
Tác giả

Đinh Vị Hoàng


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG
PHẦN MỞ ĐẦU.............................................................................................................................. 1
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ THỰC THI CHÍNH SÁCH THU
HÚT ĐẦU TƯ VÀO CÁC KHU CƠNG NGHIỆP................................................... 7
1.1. Khu cơng nghiệp và thu hút vốn đầu tư vào khu công nghiệp........................ 7
1.1.1. Khu cơng nghiệp................................................................................................................... 7
1.1.2. Vai trị của khu cơng nghiệp........................................................................................... 7
1.1.3. Thu hút đầu tư vào khu cơngnghiệp........................................................................... 9
1.2. Chính sách thu hút đầu tư vào các khu côngnghiệp........................................... 10
1.2.1. Khái niệm chính sách thu hút đầu tư vào khu công nghiệp........................ 10
1.2.2. Mục tiêu của chinh sách thu hút đầu tư vào khu cơng nghiệp..................13
1.2.3. Hệ thống các chính sách thu hút đầu tư vào khu công nghiệp..................14
1.3. Thực thi chính sách thu hút đầu tư vào khu cơng nghiệp............................... 19
1.3.1. Khái niệm, vai trị của thực thi chính sách thu hút đầu tư vào khu công
nghiệp.................................................................................................................................................... 19

1.3.2. Quy trình thực thi chính sách thu hút đầu tư vào khu công nghiệp........22
1.3.3. Những yếu tố ảnh hưởng đến quá trình thực thi chính sách thu hút đầu
tư vào khu cơng nghiệp................................................................................................................ 25
1.3.4. Tiêu chí đánh giá kết quả thực thi chính sách thu hút đầu tư vào khu
cơng nghiệp........................................................................................................................................ 29
1.4. Kinh nghiệm thực thi chính sách thu hút đầu tư vào khu công nghiệp ở
một số địa phương và bài học tham khảo cho tỉnh Hà Nam.................................... 33
1.3.1. Kinh nghiệm của tỉnh Vĩnh Phúc.............................................................................. 33
1.3.2. Kinh nghiệm của tỉnh Bắc Ninh................................................................................. 36
1.3.3. Bài học cho tỉnh Hà Nam.............................................................................................. 39
Tóm tắt chương 1............................................................................................................................ 41


CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG THỰC THI CHÍNH SÁCH THU HÚT
ĐẦU TƯ VÀO CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ
NAM..................................................................................................................................................... 42
2.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội và khái qt q trình phát triển khu
cơng nghiệp tỉnh Hà Nam........................................................................................................... 42
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên kinh tế - xã hội tỉnh Hà Nam.............................................. 42
2.1.2. Khái quát quá trình hình thành và phát triển khu cơng nghiệp tỉnh Hà
Nam........................................................................................................................................................ 43
2.1.3 . Tổng quan tổ chức quản lý nhà nước của địa phương với khu công
nghiệp tỉnh Hà Nam hiện tại..................................................................................................... 44
2.1.4. Một số chỉ tiêu phát triển khu công nghiệp tỉnh Hà Nam thời gian qua
................................................................................................................................................................... 45
2.2. Các chính sách thu hút đầu tư vào các khu cơng nghiệp trên địa bàn tỉnh
Hà Nam................................................................................................................................................ 47
2.2.1. Chính sách đất đai............................................................................................................ 47
2.2.2. Chính sách đào tào và tuyển dụng nguồn nhân lực........................................ 51
2.2.3. Chính sách hỗ trợ về tài chính, tín dụng............................................................... 53

2.2.4. Chính sách thuế.................................................................................................................. 54
2.2.5. Các chính sách khác........................................................................................................ 55
2.3. Thực trạng thực thi chính sách thu hút đầu tư vào khu công nghiệp trên
địa bàn tỉnh Hà Nam..................................................................................................................... 63
2.3.1. Công tác xây dựng kế hoạch triển khai chính sách thu hút đầu tư vào
khu cơng nghiệp............................................................................................................................... 63
2.3.2. Cơng tác tun truyền về chính sách và quảng bá xúc tiến đầu tư thu
hút đầu tư vào khu công nghiệp.............................................................................................. 71
2.3.3. Công tác phân công, phối hợp thực hiện các chính sách thu hút đầu tư
vào khu cơng nghiệp..................................................................................................................... 76
2.3.4. Cơng tác huy động nguồn lực thực thi chính sách........................................... 82
2.3.5. Cơng tác kiểm tra, đánh gía q trình thực thi chính sách.........................84
2.4. Đánh giá chung thực thi chinh sách thu hút đầu tư vào các khu công
nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Nam............................................................................................ 85


2.4.1. Những kết quả đạt được................................................................................................. 85
2.4.2. Những hạn chế.................................................................................................................... 87
2.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế.............................................................................. 91
Tóm tắt chương 2............................................................................................................................ 95
CHƯƠNG 3. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG THỰC
THI CHÍNH SÁCH THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ VÀO CÁC KHU CÔNG
NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM............................................................... 96
3.1. Quan điểm và mục tiêu thu hút đầu tư vào các khu công nghiệp trên địa
bàn tỉnh Hà Nam............................................................................................................................. 96
3.1.1. Quan điểm và mục tiêu thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp
trên địa bàn tỉnh Hà Nam đến năm 2020 và những năm tiếp theo....................... 96
3.2. Giải pháp tăng cường thực thi chính sách thu hút đầu tư vào các khu công
nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Nam......................................................................................... 101
3.2.1. Nâng cao chất lượng công tác lập kế hoạch, quy hoạch thực thi chính

sách...................................................................................................................................................... 101
3.2.2. Đẩy mạnh cơng tác tuyên truyền xúc tiến và thu hút đầu tư....................103
3.2.3. Hoàn thiện tổ chức và tăng cường hoạt động của Ban quản lý các khu
công nghiệp..................................................................................................................................... 106
3.2.4. Đẩy mạnh huy động vốn và sử dụng hiệu quả vốn đầu tư........................ 109
3.2.5. Đổi mới công tác kiểm tra, thanh tra hoạt động của các Khu công
nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Nam........................................................................................ 111
3.3. Kiến nghị................................................................................................................................. 112
Tóm tắt chương 3......................................................................................................................... 114
KẾT LUẬN.................................................................................................................................... 115
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................... 117


DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT
CCN

: Cụm công nghiệp

CNH - HĐH : Cơng nghiệp hóa - Hiện đại hóa
DN

: Doang nghiệp

GTGT

: Giá trị gia tăng

KCX

: Khu chế xuất


TNDN

: Thu nhập doanh nghiệp


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Các chỉ tiêu phát triển khu cơng nghiệp tỉnh Hà Nam giai đoạn
4
2014 ÷ 2019..................................................................................................... 6
Bảng 2.2: Đánh giá về chính sách đất đai của thành phần Kinh tế
5
tư nhân ............................................................................................................. 0
Bảng 2.3: Đánh giá về chính sách đào tạo và tuyển dụng nguồn
nhân
lực ...........................................................................................................

5
2

Bảng 2.4: Đánh giá của các doanh nghiệp tư nhân và dân cư về các chính
5
sách tài chính, tín dụng của tỉnh Hà Nam....................................................... 3
Bảng 2.5: Đánh giá của các doanh nghiệp tư nhân và dân cư về các chính
5
sách thuế của tỉnh Hà Nam ............................................................................. 5
Bảng 2.6: Đánh giá về chính sách và cơ cấu đầu tư của thành phần Kinh tế

nhân ................................................................................................................ 5
.

8
Bảng 2.7: Thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà
6
Nam ................................................................................................................. 2
6
Bảng 2.8. Danh sách các KCN tập trung tại Hà Nam đến 31/12/2019 .......... 5
Bảng 2.9. Tổng hợp số vụ hồ sơ liên quan đến các KCN Hà Nam
6
giai đoạn 2014 ÷ 2019 .................................................................................... 8


1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong công cuộc CNH - HĐH đất nước hiện nay, Nhà nước ta khẳng định phải
dựa vào nội lực là chính, tuy nhiên xuất phát từ điều kiện của nước ta là một nước
có nền kinh tế yếu kém, điểm xuất phát thấp cơ sở hạ tầng lạc hậu, thu nhập quốc
dân và thu nhập dân cư thấp. Vì vậy nguồn vốn để CNH-HĐH trước mắt phụ thuộc
nhiều từ nước ngoài mà chủ yếu là đầu tư .
Để thu hút đầu tư cho công cuộc phát triển của quốc gia, khu công nghiệp (khu
công nghiệp), khu chế xuất (KCX) được đánh giá là một nhân tố quan trọng.Trong
nhiều năm qua, việc quy hoạch, xây dựng và phát triển các KCX, khu công nghiệp
và CCN đã trở thành mục tiêu mà các tỉnh và thành phố trong cả nước phấn đấu
thực hiện. Thu hút vốn vào các KCX, khu công nghiệp và CCN luôn là vấn đề hàng
đầu mà các tỉnh, thành phố mong muốn bởi: vốn là một trong những nguồn vốn đã
và đang có đóng góp to lớn trong việc giúp phát triển kinh tế, nâng cao chất lượng
và trình độ cơng nghệ của đất nước, tạo việc làm cho người lao động, cải thiện mức
sống cho người dân; vốn luôn là nguồn vốn đóng vai trị rất quan trọng trong sự
phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia và vẫn rất cần tập trung và tích cực thu hút
để tăng cường cho sự phát triển bền vững của đất nước.

Hà Nam cũng là một trong những tỉnh đã rất sớm xây dựng các khu cơng nghiệp
và tích cực chính sách thu hút đầu tư vào các khu công nghiệp này. Mặc dù đã sớm
nhận thức được tầm quan trọng của việc thu hút đầu tư đối với phát triển kinh tế - xã
hội nói chung và các khu cơng nghiệp nói riêng của tỉnh, song vì nhiều lý do khách
quan và chủ quan, các doanh nghiệp cả trong và ngồi nước cịn gặp nhiều khó khăn
trong việc đầu tư vào trong tỉnh, ngay cả vào các khu công nghiệp. Với rất nhiều
những nỗ lực trong việc cải thiện môi trường đầu tư, hồn thiện chính sách chính
sách thu hút đầu tư vốn nhưng việc chính sách thu hút đầu tư vốn vào tỉnh Hà Nam
nói chung vẫn cịn có nhiều những hạn chế bên cạnh những kết quả đáng khích lệ đã
đạt được. Trên thực tế, các dự án đầu tư vốn vào Hà Nam chưa có các dự án có


2
quy mô lớn mà chủ yếu vẫn chỉ là các dự án nhỏ và vừa. Các dự án này chủ yếu vẫn
là của hai đối tác chính là Hàn Quốc và Đài Loan. Do đó, để thu hút được thêm các
dự án vốn mới có giá trị cao hơn, thân thiện với mơi trường hơn, đem lại nhiều lợi
ích cho kinh tế của tỉnh cũng như cho đời sống của người dân hơn nữa thì cần phải
có những đối sách mới.
Trong những năm gần đây, do điều kiện kinh tế cịn nhiều khó khăn, thiếu kinh
nghiệm trong thu hút và triển khai các dự án vốn, tỉnh Hà Nam đã gặp khơng ít khó
khăn và vướng mắc. Với một thời gian dài hoạt động nhưng việc thu hút đầu tư vào
các khu công nghiệp vẫn chưa đạt được những kết quả như kỳ vọng. Làm sao để có
thể giải quyết được các vấn đề nảy sinh, nâng cao được hiệu quả thu hút các doanh
nghiệp vốn tại khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Nam không chỉ là điều trăn trở
của BQL khu cơng nghiệp mà cịn là của tất cả các cấp lãnh đạo của Tỉnh.
Căn cứ từ những vấn đề trên, tác giả đã chọn đề tài “Thực thi chính sách thu
hút đầu tư vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Nam” làm đề tài luận
văn cao học là phù hợp với chuyên ngành đào tạo và có ý nghĩa khoa học và thực
tiễn.
2. Tình hình nghiên cứu có liên quan tới đề tài luận văn


Trong lĩnh vực đầu tư, đặc biệt là chính sách thu hút đầu tư vốn vào các khu công
nghiệp đã có nhiều cơng trình nghiên cứu của các nhà kinh tế, nhà quản lý, các nhà
hoạch định chính sách và đã có nhiều cơng trình được cơng bố như:
(1) Sách: “Phát triển các khu công nghiệp, KCX trong quá trình cơng nghiệp hố, hiện

đại hố” của Nguyễn Chơn Trung và Trương Giang Long (Nxb Chính trị quốc gia –
năm 2004).
(2) Sách: “Hướng dẫn đầu tư vào các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ

cao ở Việt Nam” của Nguyễn Mạnh Đức, Lê Quang Anh (Nxb Thống
kê -2000). Hai cuốn sách này đã làm rõ được một số lý luận về khu công nghiệp và
các thủ tục hướng dẫn, các thủ tục đầu tư vào các khu công nghiệp nói chung. Tuy
nhiên, trong sách chỉ trình bày những vấn đề cơ bản chưa đi nghiên cứu đến công
tác thu hút đầu tư vào các khu công nghiệp.


3
(3) Luận án tiến sĩ kinh tế: “Hồn thiện cơng tác xúc tiến đầu tư nhằm phát triển các

khu công nghiệp ở Việt Nam” - tác giả Nguyễn Thị Thu Hương (Đại học Kinh tế
Quốc dân - 2004). Tác giả đã nghiên cứu quá trình hình thành và phát triển các khu
công nghiệp, làm rõ tác động của hoạt động xúc tiến đầu tư đến việc thu hút đầu tư
phát triển các khu cơng nghiệp. Qua đó, đề ra các giải pháp hồn thiện cơng tác xúc
tiến đầu tư của Việt Nam nói chung.
(4) Luận án tiến sĩ kinh tế: “Thu hút đầu tư phát triển khu công nghệ cao thành phố

Hồ Chí Minh”, tác giả Nguyễn Thị Mỹ Dung ( Học viện Ngân Hàng – 2009).
(5) Luận án tiến sĩ kinh tế: “Những giải pháp nhằm phát triển các khu công nghệ và khu


chế xuất tại thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2010” tác giả Nguyễn Quyết Chiến
(Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh 2003).
Hai tác giả này nghiên cứu những vấn đề chung về khu cơng nghệ cao, tình hình
hoạt động đầu tư vào phát triển các khu cơng nghệ cao thành phố Hồ Chí Minh, qua
đó đề xuất những giải pháp nhằm thu hút đầu tư phát triển khu công nghệ cao của
Việt Nam nói chung và của thành phố Hồ Chí Minh nói riêng. Tuy nhiên, các luận
án mới chỉ dừng lại nghiên cứu ở thành phố Hồ Chí Minh.
(6) Bài trích: “Phát triển các khu cơng nghiệp, KCX ở các tỉnh phía Bắc - Những vấn

đề lý luận và thực tiễn” (Kỷ yếu hội thảo khoa học, Thanh Hoá, tháng 6/2004).
(7) Bài trích: “15 năm xây dựng và phát triển các khu công nghiệp, KCX ở Việt Nam

(1991-2006)” (Kỷ yếu hội nghị - hội thảo quốc gia, Long An, tháng 7/2006). Các tác
giả đã hệ thống hóa những lý luận về khu cơng nghiệp, khu chế xuất, tình hình phát
triển của các khu cơng nghiệp, khu chế xuất của Việt Nam nói chung, qua đó đánh
giá những thành tựu đã đạt được và những hạn chế trong quá trình phát triển các
khu cơng nghiệp, khu chế xuất nói riêng.
(8) Báo cáo: “Báo cáo tổng kết công tác quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hà Nam năm

2018 phương hướng nhiệm vụ năm 2019 ”;“báo cáo sơ kết công tác quản lý các khu
công nghiệp tỉnh Hà Nam 6 tháng đầu năm 2020” – Ban quản lý các khu công
nghiệp tỉnh Hà Nam. Ngồi ra, cịn một số bài báo phân tích trên tạp chí chuyên
ngành khác.


4
-

Các đề tài và những cơng trình nghiên cứu trên tuy đã đề cập đến vấn đề chính sách
chính sách thu hút đầu tư vào khu công nghiệp ở nhiều khía cạnh khác nhau, một số

nghiên cứu đã có giá trị nhất định trong việc xây dựng cơ chế, chính sách chính sách
thu hút đầu tư vào khu cơng nghiệp nhưng do mục đích khác nhau nên các cơng
trình mới chủ yếu nghiên cứu dưới góc độ khoa học hoặc nghiên cứu chính sách
chính sách thu hút đầu ở một địa phương khác. Việc nghiên cứu để xây dựng mơ
hình khu công nghiệp khác nhau với những đặc điểm về tự nhiên, kinh tế, xã hội
khác nhau, ở từng giai đoạn khác nhau của mỗi địa phương cũng khác nhau. Hiện
nay chưa có cơng trình nghiên cứu về chính sách chính sách thu hút đầu tư vào khu
cơng nghiệp tại địa phương Hà Nam với cách tiếp cận từ nghiên cứu lý luận đến
thực tiễn áp dụng cho tỉnh hiện nay.
Mặc dù vậy, các cơng trình khoa học đã được cơng bố là những tài liệu tham
khảo có giá trị cho việc nghiên cứu và viết luận văn này . Trên cơ sở đó , luận văn
tiếp tục nghiên cứu theo hướng chuyên sâu, cụ thể trên phạm vi một tỉnh nhằm chỉ
rõ những ưu điểm, chỉ ra những mặt hạn chế và nguyên nhân của việc thực thi chính
chính sách thu hút đầu tư vào khu công nghiệp của tỉnh, từ đó đề xuất giải pháp
nhằm hồn thiện chính sách chính sách thu hút đầu tư vào khu cơng nghiệp của địa
phương.
Do vậy tác giả đã chọn đề tài “Thực thi chính sách thu hút đầu tư vào các khu
công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Nam” làm luận văn tốt nghiệp, đi sâu nghiên cứu
hệ thống các vấn đề lý luận về chính sách thu hút đầu tư vào trong các khu cơng
nghiệp, trên cơ sở đó, kết hợp với thực tiễn tình hình địa phương để đề ra một số
giải pháp nhằm tăng cường chính sách thu hút đầu tư vào khu cơng nghiệp tỉnh Hà
Nam, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế chung của Tỉnh.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục đích nghiên cứu

Nghiên cứu thực trạng thực thi chính sách thu hút đầu tư vào các Khu công nghiệp

trên địa bàn tỉnh Hà Nam, từ đó đề xuất các giải pháp hồn thiện thực thi các chính
sách này.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu



5
Hệ thống cơ sở khoa học về thực thi chính sách thu hút vốn đầu tư vào khu công
nghiệp, thực tiễn kinh nghiệm thu hút vốn đầu tư của một số nước, tỉnh, địa phương.

Phân tích đánh giá thực trạng thực thi chính sách thu hút vốn đầu tư vào khu
công nghiệp trên địa bàn Tỉnh Hà Nam.
Đề xuất một số giải pháp hồn thiện thực thi chính sách thu hút vốn đầu tư vào
khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Q trình thực thi chính sách thu hút đầu tư vào khu cơng

-

nghiệp, trong đó:
- Về khơng gian: Khu công nghiệp tỉnh Hà Nam.
- Về thời gian: Giai đoạn 2017-2019 (đề xuất giải pháp thực hiện đến năm 2025).
-

Về nội dung: Tập trung nghiên cứu, đánh giá thực trạng thực thi chính sách thu
hút đầu tư vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Nam và đề xuất các giải
pháp hoàn thiện thực thi các chính sách đó.
5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu của đề tài

-

Phương pháp luận: Luận văn dựa trên cơ sở phương pháp luận Duy vật biện chứng
và Duy vật lịch sử của chủ nghĩa Mác – Lê nin.
- Phương pháp nghiên cứu:


Để hoàn thành việc nghiên cứu luận văn của mình, tác giả đã sử dụng phổ biến
những phương pháp nghiên cứu dưới đây:
+

Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Thu thập số liệu và thông tin qua các tài liệu thu được
về thực thi chính sách thu hút đầu tư vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà
Nam nói riêng, phân tích thực trạng về thực thi chính sách thu hút đầu tư vào các khu
cơng nghiệp rồi từ đó đề xuất các giải pháp chủ yếu nâng cao hiệu quả, hiệu quả thực
thi chính sách thu hút đầu tư vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà

+

Phương pháp phân tích hệ thống: Tác giả sử dụng phương pháp này để phân tích dữ
liệu thu thập được trong việc thực thi chính sách thu hút đầu tư vào các khu công
nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Nam.


6
+

Phương pháp phân tích tổng hợp: Sử dụng để tổng quát hóa những ý kiến khác nhau
về lý thuyết và thực tiễn thực thi chính sách thu hút đầu tư vào các khu công nghiệp
trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
+ Phương pháp phân tích thống kê: Sử dụng để phân tích định lượng hiệu quả

thực thi chính sách thu hút đầu tư vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
+

Phương pháp so sánh: Được tác giả sử dụng để so sánh qua các năm đối với việc

phân tích thực thi chính sách thu hút đầu tư vào các khu công nghiệp trên địa bàn
tỉnh Hà Nam.

+

Phương pháp chuyên gia: Tác giả sử dụng phương pháp này để bổ sung thêm thông
tin thông qua tham vấn chuyên gia về phát triển kinh tế nói chung và về thực
thi chính sách.
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn

-

Ý nghĩa về lý luận của luận văn: Hệ thống hoá và làm rõ cơ sở khoa học về thực
thi chính sách thu hút đầu tư vào các khu công nghiệp.

-

Ý nghĩa thực tiễn của luận văn: Qua việc nghiên cứu thực thi chính sách thu hút
đầu tư vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Nam, Luận văn đã khái quát
được thực trạng cũng như nêu ra những ưu điểm và hạn chế của thực thi
chính sách thu hút đầu tư vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Nam, từ đó
đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường thu hút đầu tư vào các khu công nghiệp trên
địa bàn tỉnh Hà Nam.
7. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, nội dung luận văn được kết cấu thành 3 chương:
Chương 1: Cơ sở khoa học về thực thi chính sách thu hút đầu tư vào các khu
công nghiệp
Chương 2: Thực trạng thực thi chính sách thu hút đầu tư vào các khu công
nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Nam
Chương 3: Phương hướng và giải pháp thực thi chính sách thu hút đầu tư vào các

khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Nam


7

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ THỰC THI CHÍNH SÁCH THU HÚT ĐẦU TƯ
VÀO CÁC KHU CƠNG NGHIỆP

1.1.
Khu cơng nghiệp và thu hút vốn đầu tư vào khu công
nghiệp 1.1.1. Khu công nghiệp
Khu công nghiệp là khu vực dành riêng cho phát triển công nghiệp được quy
hoạch cụ thể theo mục tiêu nào đó nhằm đảm bảo sự hài hịa và cân bằng với các
mục tiêu kinh tế - xã hội của quốc gia. Khu cơng nghiệp thường được Chính phủ
cấp phép đầu tư với hệ thống hạ tầng kỹ thuật và khung pháp lý riêng. Hiện nay trên
thế giới có 2 cách hiểu về khu cơng nghiệp:
Thứ nhất, khu cơng nghiệp là khu vực lãnh thổ rộng có nền tảng là sản xuất
công nghiệp, đan xen với nhiều hoạt động dịch vụ sản xuất công nghiệp, dịch vụ
sinh hoạt, vui chơi giải trí, khu thương mại, văn phịng nhà ở. Theo quan niệm này,
khu công nghiệp thực chất là khu hành chính – kinh tế, trong đó sản xuất cơng
nghiệp là hoạt động chủ yếu, cịn các hoạt động khác chỉ mang tính chất bổ trợ cho
sản xuất cơng nghiệp.
Thứ hai, khu cơng nghiệp là khu vực có giới hạn lãnh thổ nhất định, trong đó
tập trung các doanh nghiệp công nghiệp và dịch vụ sản xuất hàng công nghiệp,
khơng có dân cư sinh sống.

1.1.2. Vai trị của khu công nghiệp
Nhiều thập kỷ qua, khu công nghiệp được coi như là cửa ngõ quan trọng để
các nước đang phát triển hội nhập nhanh hơn với thế giới bên ngoài, tạo điều kiện

cho các quốc gia vừa khai thác được các lợi thế quốc tế, vừa phát huy được tiềm
năng trong nước thúc đẩy tốc độ phát triển kinh tế - xã hội, rút ngắn được các
khoảng cách chênh lệch với các nước phát triển. Vai trò to lớn của khu công nghiệp
được thể hiện trên các mục sau đây:


8
Thứ nhất, khu công nghiệp thúc đẩy thu hút vốn đầu tư, góp phần thực hiện
mục tiêu tăng trưởng kinh tế. Thực tế cho thấy, khu công nghiệp là nơi thu hút
nguồn vốn đầu tư rất lớn trong tổng nguồn vốn đầu tư phát triển trên địa bàn 1 tỉnh
cũng như cả nước nói chung. Đặc biệt ở đây là nguồn đầu tư, Nguồn đầu tư chảy
vào khu công nghiệp như một luồng gió mới, thúc đẩy hoạt động sản xuất, đóng góp
cao cho ngân sách nhà nước làm khởi sắc bộ mặt kinh tế của đất nước.
Thứ hai, khu cơng nghiệp góp phần chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế, khu
cơng nghiệp có cơ sở hạ tầng hồn chỉnh như giao thơng, điện, nước… cùng các
chính sách ưu đãi, khuyến khích nên đã thu hút được nhiều dự án đầu tư tập trung
cho các ngành công nghiệp và dịch vụ cơng nghiệp cũng như khuyến khích xuất
khẩu. Các khu cơng nghiệp tập trung được ví như một thế giới thu nhỏ phản ánh
tiềm năng phát triển công nghiệp của mỗi quốc gia.
Thứ ba, các khu cơng nghiệp góp phần tạo ra nhiều việc cho người lao động,
làm thay đổi cơ cấu lao động xét cả về ngành nghề lẫn phân bố theo vùng. Có thể
nói khu cơng nghiệp là nơi có mật độ tập trung lao động đơng nhất, lao động trẻ và
có tay nghề cao chiếm tỷ trọng lớn. Khu cơng nghiệp có ảnh hưởng tích cực đến
việc sử dụng và bố trí lại cơ cấu lao động giữa nông nghiệp và công nghiệp, giữa
thành thị và nông thơn, cũng như địi hỏi dân cư phải đầu tư hơn nữa cho lĩnh vực
học nghề.
Sự di dân từ các khu vực sản xuất nông nghiệp về các khu vực có khu cơng
nghiệp tập trung có tác động điều phối bớt lao động dư thừa, nhàn rỗi trong nông
nghiệp sang ngành công nghiệp và dịch vụ. Đây là sự chuyển biến hợp lý của cơ cấu
lao động phù hợp với q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa.

Thứ tư, các khu công nghiệp thu hút một lực lượng lớn các doanh nghiệp nước
ngồi đầu tư vốn, cơng nghệ sản xuất và trình độ quản lý tiên tiến. Việc tiếp thu
cơng nghệ và kỹ năng, kinh nghiệm quản lý rất có ích cho sự phát triển kinh tế của
những nước vốn nghèo nàn về công nghệ và yếu kém về quản lý. Các khu cơng
nghiệp tập trung cũng có thể là các khu công nghệ cao với những ngành công
nghiệp áp dụng khoa học kỹ thuật vào bậc nhất trên thế giới. Từ đó chúng ta có thể


9
học hỏi được rất nhiều, có được các cơng nghệ với chi phí thấp rồi từ đó tiếp thu
sáng tạo ra những cơng nghệ cho riêng mình nhằm thúc đẩy sự nghiệp CNH –HĐH.
Thứ năm, các khu công nghiệp không những tạo ra một kênh thu nguồn vốn
bên ngoài rất hiệu quả mà cịn góp phần đóng góp cho ngân sách nhà nước từ các
khoản thuế thu nhập doanh nghiệp, phí sử dụng đất và các tiện ích cơng cộng (điện,
nước, bưu điện, ngân hàng…), thuế xuất nhập khẩu và làm tăng dự trữ ngoại tệ. Từ
các nguồn thu ngân sách tăng thêm, nhà nước có thể đầu tư vào nền kinh tế quốc
dân làm gia tăng vốn sản xuất,từ đó tích lũy vốn nội bộ được tăng cường. Đó là
động lực để phá vỡ vịng luẩn quẩn của đói nghèo và thúc đẩy kinh tế phát triển.

1.1.3. Thu hút đầu tư vào khu côngnghiệp
1.1.3.1. Khái niệm về đầu tư và thu hút đầu tư
Trong xu thế tồn cầu hố, khu vực hố với qui mơ và tốc độ này càng lớn, tạo
ra một nền kinh tế sôi động mà ở đó tính phụ thuộc giữa các nước các quốc gia ngày
càng tăng. Cùng với sự phát triển nhanh chóng của khoa học công nghệ và cách
mạng thông tin đã thúc đẩy mạnh mẽ quá trình đổi mới cơ cấu kinh tế tạo nên sự
dịch chuyển vốn giữa các quốc gia. Đặc biệt là nhu cầu vốn đầu tư đầu tư phát triển
để cơng nghiệp hố hiện đại hố của các nước phát triển rất lớn. Mặt khác các nước
phát triển dồi dào vốn và cơng nghệ muốn tìm kiếm những nơi thuận lợi, chi phí
thấp để hạ giá thành sản phẩm và chiếm lĩnh thị trường tiêu thụ. Chính vì vậy tạo
nên một sự thu hút mạnh mẽ vốn đầu tư nước ngoài và đặc biệt phổ biến nhất vẫn là

hình thức đầu tư.
Tóm lại, đầu tư là hình thức đầu tư quốc tế chủ yếu mà nhà đầu tư nước ngoài
đầu tư toàn bộ hay phần lớn vốn đầu tư của các dự án nhằm giành quyền điều hành
hoặc tham gia điều hành các doanh nghiệp sản xuất hoặc kinh doanh dịch vụ.
1.1.3.2. Vai trò của đầu tư đối với sự phát triển của các khu công nghiệp
Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thức XIX của Đảng đã khẳng định:
“Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài là một bộ phận cấu thành quan trọng của nền
kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở nước ta, được khuyến khích phát
triển lâu dài, bình đẳng với các thành phần kinh tế khác. Thu hút đầu tư nước ngồi
là chủ trương quan trọng góp phần khai thác các nguồn lực trong nước, mở rộng


10
hợp tác kinh tế quốc tế, tạo nên sức mạnh tổng hợp phục vụ sự nghiệp CNH - HĐH
phát triển đất nước”.
Kể từ khi ban hành Luật Đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam năm 1987,
hoạt động đầu tư nước ngoài ở nước ta đã đạt được nhiều thành tựu quan trọng, góp
phần tích cực vào việc thực hiện những mục tiêu kinh tế – xã hội, vào thắng lợi của
công cuộc đổi mới, đưa nước ta ra khỏi khủng hoảng kinh tế, tăng cường thế và lực
của Việt Nam trên trường quốc tế. Đầu tư trực tiếp nước ngoài đã trở thành một
trong những nguồn vốn quan trọng cho đầu tư phát triển: có tác dụng thúc đảy sự
chuyển dịch cơ cấu theo hướng CNH - HĐH, mở ra nhiều ngành nghề, sản phẩm
mới, nâng cao năng lực quản lý và trình độ cơng nghệ, mở rộng thị trường xuất
khẩu, tạo thêm nhiều việc làm mới, góp phần mở rộng quan hệ đối ngoại và chủ
động hội nhập kinh tế thế giới.
Từ những đóng góp quan trọng trên ta có thể nhận thấy rõ vai trị to lớn của
đầu tư đối với sự phát triển của các khu cơng nghiệp nói chung, thể hiện ở:
Đầu tư giúp đẩy nhanh tốc độ phát triển nền kinh tế nói chung, mở rộng quy mô sản

-


xuất, nâng cao năng lực sản xuất của các cơ sở sản xuất kinh doanh hiện tại và tạo
ra năng lực sản xuất mới trong một số lĩnh vực, thúc đẩy xuất khẩu, giải quyết việc
làm.
Đầu tư giúp các doanh nghiệp sản xuất trong khu công nghiệp tiếp nhận thành tựu

-

phát triển khoa học kỹ thuật tiên tiến, nhờ đó rút ngắn khoảng cách so với thế giới.
Từ đó giúp các doanh nghiệp sản xuất tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường quốc
tế.
-

Đầu tư giúp sử dụng có hiệu quả những lợi thế của đất nước mà trước đây không
thể thực hiện do thiếu vốn. Từ đó giúp các doanh nghiệp sản xuất trong khu cơng
nghiệp có thể tận dụng hết các nguồn lực để phát triển sản xuất.
- Đầu tư tạo điều kiện cho chúng ta học tập kinh nghiệm quản lý kinh doanh

trong điều kiện kinh tế thị trường của các nước tiên tiến.
1.2. Chính sách thu hút đầu tư vào các khu cơng nghiệp
1.2.1. Khái niệm chính sách thu hút đầu tư vào khu công nghiệp


11
Chính sách là một loạt quyết định quản lý mà tầm ảnh hưởng của nó lớn hơn
các quyết định tác nghiệp. Đó là các quyết định chung, hướng dẫn đối tượng quản lý
thực hiện các mục tiêu kinh tế vĩ mơ. Chính sách tồn tại ở các cấp của hệ thống
quản lý bao gồm: Chính sách quốc gia, chính sách ngành, chính sách địa phương,
vùng lãnh thổ, cơng ty và bao gồm nhiều lĩnh vực của đời sống chính trị xã hội.
Trong kinh tế có các chính sách cơ bản sau: Chính sách tài chính, tiền tệ, giá cả, đầu

tư, thu nhập, ngân sách, tiết kiệm... Chính sách là những tài liệu chỉ dẫn, nó có
phạm vi co dãn nhất định, việc đề ra chính sách phù hợp sẽ khơi dậy nhiều tiềm
năng mới nhờ nó mà nền kinh tế tăng trưởng và phát triển. Vì đối tượng quản lý
ln vận động và biến đổi qua từng thời kỳ nên một chính sách cứng nhắc sẽ mất đi
tính hợp lý của nó theo thời gian. Vì vậy, việc sửa đổi bổ sung hồn thiện chính sách
ln là điều cần thiết trong bất kể giai đoạn nào của nền kinh tế.
Tiếp cận theo hệ thống, chính sách là một hệ thống gồm 2 nhóm lớn: nhóm thứ
nhất là các chính sách kinh tế, chủ yếu gồm có các chính sách cơ cấu kinh tế, chính
sách tài chính, chính sách tiền tệ, chính sách giá cả, chính sách kinh tế đối ngoại.
Nhóm thứ hai là các chính sách xã hội, chủ yếu bao gồm có chính sách dân số và
lao động, chính sách giáo dục, chính sách y tế, chính sách bảo đảm an sinh xã hội,
chính sách văn hóa, chính sách việc làm.
Có thể thấy rằng nhóm các chính sách kinh tế trong đó có chính sách kinh tế
đối ngoại mà bao hàm trong nó là chính sách đầu tư nước ngồi, có liên kết chặt chẽ
với các chính sách khác thành một hệ thống, hỗ trợ lẫn nhau để thực hiện mục tiêu
chung của chính sách kinh tế xã hội. Theo dịng chảy của vốn đầu tư, chính sách đầu
tư nước ngồi được phân thành chính sách thu hút đầu tư vào phát triển kinh tế
trong nước và chính sách đầu tư ra nước ngồi. Theo tính chất, chính sách đầu tư
nước ngồi có thể được chia thành chính sách đầu tư tự do và chính sách đầu tư hạn
chế. Theo nội dung, chính sách đầu tư nước ngồi có thể được chia thành: chính
sách mặt hàng, chính sách thị trường, chính sách hỗ trợ đầu tư.
Để điều tiết nền kinh tế ở tầm kinh tế vĩ mô, Nhà nước vừa có chức năng
hoạch định, thực thi các chính sách vừa trực tiếp là một thành viên của nền kinh tế
đa thành phần. Với chức năng hoạch định, nhà nước quyết định chủ trương, định


12
hướng và quy hoạch các chương trình kinh tế, xác định mục tiêu chiến lược phát triển
kinh tế chung của đất nước. Với chức năng điều hành, Nhà nước tạo lập môi trường đầu
tư, ban hành pháp luật đưa ra cơ chế, chính sách khuyến khích và các biện pháp quản lý

kinh tế vĩ mô, hướng dẫn giám sát và kiểm tra việc thực thi pháp luật.

Nếu xét trên phương diện cụ thể, trong quản lý và điều hành kinh tế của Nhà
nước đối với hoạt động đầu tư nước ngồi, có thể khái qt: “Chính sách đầu tư
nước ngồi là các quyết định của nhà nước, của các cấp nhằm quản lý và sử dụng có
hiệu quả vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện các mục tiêu kinh tế vĩ mơ cơ bản.
Chính sách đầu tư nước ngồi phản ánh các quan điểm, tư tưởng, các giải pháp,
công cụ, các nguyên tắc và phương thức hành động của Nhà nước trong hoạt động
đầu tư nước ngoài nhằm thực hiện những mục tiêu nhất định theo định hướng của
Nhà nước.”
Để thực hiện mục tiêu thu hút đầu tư nhằm thúc đẩy tiến trình cơng nghiệp hóa
– hiện đại hóa đất nước, các nước đang phát triển đã hoạch định những chính sách
riêng phù hợp với những đặc thù của mình. Tuy có nhiều nét riêng biệt, song chính
sách thu hút đầu tư của tất cả các nước đều là một dạng chính sách thuộc lĩnh vực
kinh tế đối ngoại, được ban hành nhằm tăng cường thu hút đầu tư để tận dụng hết
các nguồn lực trong nước như tài nguyên, đất đai, lao động, phục vụ cho việc hoàn
thành các mục tiêu kinh tế vĩ mơ đã định. Chính sách thu hút đầu tư còn là cầu nối
quan trọng nối liền nền kinh tế quốc gia vào hệ thống phân cơng lao động quốc tế.
Như vậy, chúng ta có thể hiểu chính sách thu hút đầu tư dưới dạng khái quát:
“Chính sách thu hút đầu tư bao gồm một hệ thống các quyết định thích hợp mà Nhà
nước áp dụng, để điều chỉnh các hoạt động thu hút và sử dụng đầu tư nước ngoài
vào các ngành, lĩnh vực của nền kinh tế quốc gia trong một thời kỳ nhất định nhằm
đạt được mục tiêu kinh tế vĩ mô đã định trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội
của quốc gia đó”.
Như đã đề cập ở trên khu công nghiệp được coi như là cửa ngõ quan trọng để
các nước đang phát triển hội nhập nhanh hơn với thế giới bên ngoài, tạo điều kiện


13
cho các quốc gia vừa khai thác được các lợi thế quốc tế, vừa phát huy được tiềm

năng trong nước thúc đẩy tốc độ phát triển kinh tế - xã hội, rút ngắn được các
khoảng cách chênh lệch với các nước phát triển. Với vai trò hết sức to lớn của khu
công nghiệp như vậy việc thu hút đầu tư vào khu công nghiệp trở nên rất quan trọng
và cần thiết. Để thực hiện thu hút đầu tư vào khu cơng nghiệp có hiệu quả địi hỏi
phải có chính sách thu hút đầu tư vào khu cơng nghiệp nói riêng. Như vậy ta có thể
khái qt chính sách thu hút đầu tư vào khu cơng nghiệp như sau: “Chính sách thu
hút đầu tư vào các khu công nghiệp là một bộ phận của chính sách thu hút đầu tư
nói chung, nó bao gồm một hệ thống các quyết định thích hợp mà Nhà nước ban
hành nhằm áp dụng cho khu cơng nghiệp để thu hút có hiệu quả nguồn vốn đầu tư
nước ngoài nhằm tận dụng được lợi thế so sánh, chuyển giao công nghệ, chuyển đổi
cơ cấu theo hướng CNH – HĐH góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội trong
từng thời kỳ nhất định” [ 17, tr.21-23]
1.2.2. Mục tiêu của chính sách thu hút đầu tư vào khu cơng nghiệp
Chính sách thu hút đầu tư vào khu công nghiệp hướng tới đạt được những
mục tiêu cơ bản sau đây:
-

Tạo ra nền tảng để huy động được lượng vốn đầu tư lớn của các thành phần kinh tế
trong và ngoài nước, phục vụ cho sự nghiệp CNH, HĐH đất nước. Trong quá

trình đẩy mạnh CNH, HĐH hiện nay, KCN với vai trò thu hút và đa dạng hố các
nguồn vốn đầu tư đã thực sự có đóng góp khơng nhỏ trong việc huy động nguồn lực
vào thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế đất nước.
-

Góp phần quan trọng trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế của các vùng, các địa
phương theo hướng CNH, HĐH, góp phần chuyển dịch cơ cấu và tăng trưởng kinh
tế chung của cả nước. Thực tiễn xây dựng và phát triển cho thấy, các KCN đã có
những đóng góp ngày càng lớn vào việc nâng cao tỷ trọng công nghiệp trong GDP
của cả nước. Sức cạnh tranh của các doanh nghiệp thuộc KCN trên thị trường thế

giới được nâng cao đáng kể trong thời gian qua, thể hiện ở giá trị xuất khẩu của các
doanh nghiệp KCN tăng đều qua các năm. Tỷ trọng giá trị xuất khẩu của các


14
doanh nghiệp thuộc KCN trong tổng kim ngạch xuất khẩu của cả nước đã tăng từ
mức khoảng 15% năm 2000 lên khoảng 35% năm 2018.
-

Tiếp nhận công nghệ mới, tập trung ngành nghề mới góp phần chuyển dịch cơ cấu
kinh tế theo hướng CNH, HĐH. Các dự án đầu tư nước ngồi vào KCN khơng
những góp phần nâng cao hàm lượng công nghệ trong sản phẩm của các doanh
nghiệp KCN, mà qua mối quan hệ hợp tác đầu tư với nước ngoài, vị thế và sức hấp
dẫn đầu tư của Việt Nam trên trường quốc tế được cải thiện và góp phần đẩy mạnh
mối quan hệ hợp tác quốc tế và khu vực.

-

Giải quyết việc làm, giải quyết các vấn đề xã hội. Thu hút đầu tư vào khu công
nghiệp cũng đồng nghĩa với hình thành và phát triển mạnh mẽ thị trường lao động,
nhất là thị trường lao động trình độ cao ở nước ta. Cạnh tranh và quan hệ cung - cầu
lao động diễn ra ở khu vực này cũng rất gay gắt, tạo động lực để lao động không
ngừng phấn đấu, nâng cao tay nghề.
Tạo ra một hệ thống kết cấu hạ tầng công nghiệp mới, hiện đại, có giá trị lâu
dài đồng thời góp phần hiện đại hoá hệ thống kết cấu hạ tầng trên cả nước. Xây
dựng hệ thống kết cấu hạ tầng là điều kiện hết sức quan trọng và cấp thiết của nền
kinh tế quốc dân.
1.2.3. Hệ thống các chính sách thu hút đầu tư vào khu công nghiệp
Để tăng hấp dẫn với nhà đầu tư nước ngoài, nước chủ nhà phải sử dụng các
chính sách khác nhau để thu hút dịng vốn này. Các chính sách cơ bản thường được

nhiều nước sử dụng là: Chính sách đảm bảo đầu tư, chính sách khuyến khích đầu tư
như chính sách cơ cấu đầu tư, chính sách hỗ trợ và ưu đãi về tài chính, và một số
chính sách tác động gián tiếp trong thu hút đầu tư.
Mức độ thơng thống hợp lý và hấp dẫn của các chính sách này có ảnh hưởng
trực tiếp đến quyết định đầu tư của các nhà đầu tư nước ngồi.
1.2.3.1. Chính sách về mơi trường đầu tư
Quy định về quyền sở hữu trí tuệ:
Quy định này nhằm đảm bảo quyền sở hữu về phát minh, sáng chế, nhãn hiệu
thương mại. Các nhà đầu tư nước ngoài khi đưa công nghệ vào các nước nhận đầu
tư thường rất quan tâm đến các quy định về quyền sở hữu, bản quyền vì đó là quyền


15
lợi của các nhà đầu tư. Các vấn đề liên quan đến quyền sở hữu trí tuệ gồm: nước sở
tại có luật bảo hộ nhãn hiệu thương mại, quyền tác giả và sáng chế hay không?
Những nội dung nào được bảo vệ, thời gian bảo hộ, quyền của người chủ sở hữu
công nghệ phát minh được quy định như thế nào.
Quy định về thủ tục hành chính đối với các nhà đầu tư nước ngoài:
Các quy định về thủ tục hành chính liên quan đến các nhà đầu tư như thủ tục xin
cấp giấy chứng nhận đầu tư, áp dụng nguyên tắc “một cửa, một dấu” tránh gây phiền
nhiễu và mất thời gian chờ đợi của các nhà đầu tư; các quy định về quản lý đối với hoạt
động của các nhà đầu tư nước ngoài trước và sau khi được cấp giấy phép.

1.2.3.2. Chính sách đất đai, giải phóng mặt bằng, hỗ trợ tái định cư
Chính sách này nhằm xác định quyền của các nhà đầu tư nước ngoài trong
quan hệ về sở hữu, sử dụng đất đai bao gồm:
Miễn tiền thuê đất trong các trường hợp sau:
- Dự án đầu tư thuộc lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư được đầu tư tại địa bàn

kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.

- Dự án sử dụng đất xây dựng nhà chung cư cho công nhân của các khu cơng

nghiệp theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt bao gồm cả giá bán hoặc
giá cho thuê nhà, trong cơ cấu giá bán hoặc giá cho th nhà khơng có chi phí về
tiền th đất.
- Trong thời gian xây dựng theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt; trường

hợp dự án có nhiều hạng mục cơng trình hoặc giai đoạn xây dựng độc lập với
nhau thì miễn tiền thuê theo từng hạng mục hoặc giai đoạn xây dựng độc lập đó;
trường hợp khơng thể tính riêng được từng hạng mục hoặc giai đoạn xây dựng
độc lập thì thời gian xây dựng được tính theo hạng mục cơng trình có tỷ trọng
vốn lớn nhất.
- Kể từ ngày dự án đưa vào hoạt động, miễn tiền thuê đất từ 3, 7, 11 đến 15 năm

tùy từng dự án đầu tư vào từng lĩnh vực cụ thể
Giảm tiền thuê đất trong các trường hợp sau:
- Được giảm tiền thuê sử dụng đất từ 20% đến 50% tùy theo loại dự án và địa bàn

đầu tư được khuyến khích tại từng khu cơng nghiệp.


16
- Thuê đất, thuê mặt nước để sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh tại khu

cơng nghiệp khi bị thiên tai, hoả hoạn, tai nạn bất khả kháng thì được giảm 50%
tiền thuê đất, mặt nước trong thời gian ngừng sản xuất kinh doanh.
Chính sách đất đai cịn liên quan đến việc cho phép nhà đầu tư nước ngoài mua
bán và sở hữu bất động sản đến đâu như: xây dựng nhà để bán, cho thuê... Chính sách
đất đai đi liền với các chính sách quản lý kinh doanh các bất động sản này.


Giải phóng mặt bằng:
Nhà nước hỗ trợ bồi thường, giải phóng mặt bằng đối với các dự án mà chúng
ta khuyến khích thu hút đầu tư, các dự án trọng điểm kêu gọi thu hút. Chủ dự án
ứng trước tiền để bồi thường, giải phóng mặt bằng và được khấu trừ vào tiền thuê
đất hoặc tiền sử dụng đất phải nộp
Đền bù, hỗ trợ tái định cư:
Người dân thuộc diện thu hồi đất được đền bù đất, tài sản, hoa màu theo đúng
giá hiện hành đã được quy định.
Nhà nước hỗ trợ ổn định đời sống, sản xuất và chi phí đào tạo chuyển nghề.
Trợ cấp chi phí di chuyển, hỗ trợ tạo lập chỗ ở mới.
Nhà ở, đất ở tái định cư được thực hiện theo nhiều cấp nhà, nhiều mức diện
tích khác nhau phù hợp với mức bồi thường và khả năng chi trả của người được tái
định cư.
Đối với hộ gia đình, cá nhân khi Nhà nước thu hồi đất ở mà khơng có chỗ ở
nào khác thì được giao đất ở hoặc nhà ở tái định cư.
Hộ gia đình, cá nhân nhận đất ở, nhà ở tái định cư mà số tiền được bồi thường,
hỗ trợ nhỏ hơn giá trị một suất tái định cư tối thiểu thì được hỗ trợ khoản chênh lệch
đó; trường hợp khơng nhận đất ở, nhà ở tại khu tái định cư thì được nhận tiền tương
đương với khoản chênh lệch đó.
1.2.3.3. Chính sách lao động
Các doanh nghiệp đầu tư nước ngồi có được phép tự do tuyển dụng lao động
hay không và phải tôn trọng những nguyên tắc nào trong quan hệ giữa người lao
động và người đi th lao động? Thơng thường chính sách lao động thường quy
định việc các nhà đầu tư ưu tiên tuyển dụng lao động ở nước sở tại,


17
đặc biệt là lao động ở địa phương đặt trụ sở của doanh nghiệp. Những quy định về
việc các đơn vị được phép tuyển dụng lao động, tư vấn đầu tư cho doanh nghiệp đầu
tư nước ngoài, chỉ khi những đơn vị này không cung cấp được cho doanh nghiệp

những lao động phù hợp về số lượng và chất lượng thì doanh nghiệp mới trực tiếp
đứng ra tuyển dụng lao động.
Chính sách lao động quy định những ngành nghề cần thiết sử dụng lao động
nước ngồi.
Các chính sách về việc phát triển lực lượng lao động để đáp ứng nhu cầu về số
lượng và chất lượng của các doanh nghiệp đầu tư nước ngoài, quy định về việc thiết
kế các chương trình đào tạo để thay thế lao động nước ngồi bằng lao động trong
nước.
1.2.3.4. Chính sách quy hoạch và xúc tiến đầu tư
Nhà nước quy định về tổ chức lập, trình duyệt các quy hoạch theo quy định
của pháp luật về quy hoạch. Dự án đầu tư phải tuân thủ quy hoạch kết cấu hạ tầngkỹ thuật, quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng, quy hoạch sử dụng khoáng
sản và các nguồn tài nguyên khác. Quy hoạch vùng, quy hoạch ngành, quy hoạch
sản phẩm phải phù hợp với lĩnh vực ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư, lĩnh vực
đầu tư, lĩnh vực đầu tư có điều kiện và lĩnh vực cấm đầu tư và định hướng để nhà
đầu tư lựa chọn, quyết định đầu tư.
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền về quy hoạch có trách nhiệm cơng bố cơng
khai các quy hoạch liên quan đến hoạt động đầu tư trên các phương tiện thơng tin
đại chúng.
Đối với dự án đầu tư chưa có trong các quy hoạch, cơ quan nhà nước quản lý
đầu tư có trách nhiệm làm đầu mối làm việc với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm
quyền về quy hoạch để trả lời cho nhà đầu tư trong thời hạn ba mươi ngày kể từ
ngày nhà đầu tư có yêucầu.
Hoạt động xúc tiến đầu tư: Xây dựng chiến lược, kế hoạch, chính sách thu hút
vốn đầu tư trong nước và vốn đầu tư nước ngoài; tạo điều kiện để huy động các
nguồn vốn đầu tư của các thành phần kinhtế;


18
Thực hiện chương trình tuyên truyền, quảng bá, giới thiệu, cung cấp thông tin
về môi trường đầu tư, tiềm năng và cơ hội đầutư;

Tổ chức các cơ sở xúc tiến đầu tư ở trong nước và nước ngoài để vận động, hỗ
trợ, hướng dẫn các nhà đầu tư tìm hiểu chính sách, quy định pháp luật về đầu tư và
lựa chọn lĩnh vực, địa điểm thực hiện dự án đầu tư;
Xây dựng danh mục dự án quốc gia thu hút vốn đầu tư; danh mục dự án thu
hút vốn đầu tư của ngành và địa phương phù hợp với quy hoạch, định hướng phát
triển kinh tế - xã hội trong từng thời kỳ.
1.2.3.5. Chính sách kiểm sốt và bảo vệ môi trường
Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao phối hợp với
cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường trên địa bàn tổ chức kiểm tra hoạt
động về bảo vệ môi trường; báo cáo về hoạt động bảo vệ môi trường tại khu công
nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao theo quy định của pháp luật.
Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu cơng nghệ cao phải có bộ
phận chuyên trách về bảo vệ môi trường.
Chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất,
khu công nghệ cao phải bảo đảm các yêu cầu sau:
Quy hoạch các khu chức năng, các loại hình hoạt động phải phù hợp với các
hoạt động bảo vệ mơi trường;
Bố trí bộ phận chun mơn phù hợp để thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường.
Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm:
Kiểm tra, thanh tra việc xây dựng và triển khai phương án bảo vệ môi trường
tại cụm công nghiệp, khu kinh doanh, dịch vụ tập trung;
Báo cáo cơ quan nhà nước có thẩm quyền về công tác bảo vệ môi trường tại
cụm công nghiệp, khu kinh doanh, dịch vụ tập trung.
1.2.3.6. Các chính sách khuyến khích đầu tư khác
Các chính sách của chính phủ hỗ trợ bằng các công cụ phi thuế liên quan trong
xuất nhập khẩu.
Các chính sách về ưu đãi phi tài chính như ưu đãi trong sử dụng cơ sở hạ tầng,
dịch vụ xã hội.



×