Tải bản đầy đủ (.docx) (29 trang)

giáo án điên tư tuân 21- phương mi thuật

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (201.15 KB, 29 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 21 Thứ hai ngày 04 tháng 05 năm 2020</b>
<b>Tự nhiên- xã hội ( Lớp 3): GIỚI THIỆU CHUNG VỀ THỰC VẬT</b>


<b> VÀ ĐỘNG VẬT ( Bài 40, bài 49) ( Tiết 1) </b>
<b> I. Mục tiêu: </b>


<b> * Giới thiệu chung về thực vật ( Bài 40)</b>
- Biết được cây đều có rễ, thân, lá, hoa, quả.
- Nhận ra sự đa dạng phong phú của thực vật.


- Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được thân, rễ, lá, hoa, quả của một số cây.
GDKNS: - Kỹ năng tìm kiếm xử lý thơng tin: Phân tích, ss tìm đặc điểm giống
và khác nhau của các loài cây.


- Kỹ năng hợp tác: Làm việc nhóm để hồn thành nhiệm vụ.
<b> * Giới thiệu chung về động vật ( Bài 49)</b>


<b> </b>- Biết được cơ thể động vật gồm 3 phần: đầu, mình và cơ quan di chuyển.


- Nhận ra sự đa dạng và phong phú của động vật về hình dạng, kích thước, cấu
tạo ngồi.


- Nêu được ích lợi hoặc tác hại của một số động vật đối với con người.


- Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngoài của một số
động vật.


GDMT: - Nhận ra sự phong phú, đa dạng của các con vật sống trong môi trường
tự nhiên. Ích lợi và tác hại của chúng đối với con người.


- Nhận biết sự cần thiết phải bảo vệ các con vật.



- Có ý thức bảo vệ sự đa dạng của các loài vật trong tự nhiên.
<b> II. Đồ dùng dạy học:</b>


<b> </b>- Giáo viên : Các tranh SGK , tranh ảnh về một số cây cối khác nhau. Phiếu BT.
Các hình minh họa SGK. Phiếu học tập. Mão mang hình các con vật
cho trị chơi “Tơi là ai”.


<b> </b>- Học sinh : Xem trước bài ở nhà. Sưu tầm tranh ảnh về loài vật.
<b> III. Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Khởi động: Hát</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Nước thải đổ ra sơng có hợp lý khơng?
Vì sao?


- Nêu những tác hại của nước thải đối với
đời sống con người?


- Nêu các biện pháp xử lý nước thải phù
hợp?


<b>3. Bài mới:</b>


<b>* Giới thiệu chung về thực vật</b>
Hoạt động 1: Quan sát cây cối



Mục tiêu: Quan sát hình vẽ hoặc vật thật
và chỉ được thân, rễ, lá, hoa, quả của một


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

số cây.


- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm, quan
sát cây trong tranh hoặc trong sân trường
để hoàn thành phiếu BT:


Tên
cây


Đăc điểm hình dạng, kích
thước


- Tổ chức cho các nhóm trình bày.
<b>Kết luận: Cây cối có nhiều hình dạng, </b>
kích thước khác nhau.


Hoạt động 2: Các bộ phận của cây.
Mục tiêu: Biết được cây đều có rễ, thân,
lá, hoa, quả.


- Quan sát tranh SGK, nêu những điểm
giống và khác nhau của cây có trong hình.
- Cây có những bộ phận nào?


<b>Kết luận: Mỗi cây thường gồm các bộ </b>
phận: rễ, thâ, lá, hoa, quả.



- Yêu cầu HS chỉ và nói tên các bộ phận
của cây trong mỗi tranh.


* GDKNS: - Kỹ năng tìm kiếm xử lý
thơng tin: Phân tích, ss tìm đặc điểm
giống và khác nhau của các loài cây.
- Kỹ năng hợp tác: Làm việc nhóm để
hồn thành nhiệm vụ.


Hoạt động 3: Vẽ tranh cây.


- Tổ chức cho HS vẽ tranh vào giấy.
- Chọn tranh vẽ đẹp tuyên dương.


<b>* Giới thiệu chung về động vật</b>
Hoạt động 1<b> : Quan sát cơ thể động vật</b>
Mục tiêu: Quan sát hình vẽ hoặc vật thật
và chỉ được các bộ phận bên ngoài của
một số động vật. Nhận ra sự đa dạng và
phong phú của động vật về hình dạng,
kích thước, cấu tạo ngồi.


- u cầu HS đưa ra tranh ảnh sưu tầm


- Tập hợp nhóm, thảo luận.


- Các nhóm lần lượt báo cáo.
- Lắng nghe.


- Thảo luận nhóm, cử đại diện báo


cáo kết quả.


- Lá, thân, hoa,...
- Vài HS nhắc lại.


- Lần lượt lên bảng chỉ và nói tên các
bộ phận của cây trong mỗi tranh.
- Lắng nghe.


- Thực hiện vẽ tranh trên giấy.


- Làm việc cá nhân, đại diện vài HS
trình bày sản phẩm và nêu rõ lý do vì
sao mình thích.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

hoặc quan sát hình minh hoạ SGK và cho
biết đó là con vật gì, có đặc điểm gì về
hình dạng, kích thước?


- Tổ chức cho nhóm trình bày kết quả.
- Động vật sống ở đâu?


- Động vật di chuyển bằng cách nào?
<b>Kết luận: Động vật sống ở khắp mọi nơi.</b>
Chúng đi bằng chân, nhảy hoặc bay bằng
cánh, bơi nhờ vây.


GDMT: - Nhận ra sự phong phú, đa dạng
của các con vật sống trong môi trường tự
nhiên. Ích lợi và tác hại của chúng đối với


con người.


- Nhận biết sự cần thiết phải bảo vệ các
con vật.


- Có ý thức bảo vệ sự đa dạng của các loài
vật trong tự nhiên.


Hoạt động 2: Các bộ phận chính bên ngài
cơ thể động vật


Mục tiêu: HS Biết được cơ thể động vật
gồm 3 phần: đầu, mình và cơ quan di
chuyển.


- Cho HS quan sát hình 1,2,4,8,10 SGK
và và trả lời câu hỏi: Kể tên các bộ phận
giống nhau trên cơ thể các con vật trong
tranh?


- Tổ chức cho HS trình bày.


- Tổ chức cho HS thực hành chỉ cho nhau
về các bộ phận của hoa.


<b>Kết luận: Cơ thể động vật thường gồm 3</b>
bộ phận: đầu, mình và cơ quan di chuyển.
Chân, cách, vây, đuôi gọi chung là cơ
quan di chuyển.



Hoạt động 3: Trò chơi: Thử tài hoạ sĩ
Mục tiêu: HS vẽ nhanh các con vật mình
thích và nêu lí do vì sao mình thích con
vật đó.


- Phát giấy khổ to cho HS vẽ
- Nhận xét, khen ngợi HS.


<b>4. Dặn dị: Chuẩn bị tiết sau: Thân cây.</b>


nhóm ghi kết quả vào phiếu.


- Đại diện 4 nhóm trình bày, lớp nhận
xét.


- Trên mặt đất, dưới mặt đất, dưới
nước, trên không trung.


- Chân đi, cánh bay, vây đạp, quẫy
- Lắng nghe.


- Quan sát thảo luận nhóm.


- Đại diện nhóm báo cáo kết quả, các
nhóm khác nhận xét.


- Thực hành chỉ cho nhau về các bộ
phận của hoa.


- Lắng nghe.



- Làm việc cá nhân và trình bày trước
lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4></div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Mĩ thuật ( Lớp 1): CHỦ ĐỀ 10: ĐÀN GÀ CỦA EM ( Tiết 1)</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Nhận ra và nêu được đặc điểm hình dáng của gà mái, gà trống, gà con.
- Vẽ được con gà theo ý thích


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
*GV: Tranh ảnh về đàn gà


Hình minh họa và cách vẽ tranh, bài vẽ minh họa của học sinh.
*HS: Màu vẽ, giấy vẽ, giấy màu, chai nhựa….


Tranh ảnh sưu tầm về đàn gà
<b> III. Các hoạt động dạy học:</b>


<b> Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1. Ổn định:</b>


- Kiểm tra đồ dùng học tập
- Khởi động: Cho HS hát tập thể


<b>2. Bài mới: Chủ đề 10: Đàn gà của em.</b>
Hoạt động 1: Tìm hiểu


- Hướng dẫn HS quan sát hình 10.1.


- Chỉ ra con gà trống, gà mái, gà con?
- Nêu các bộ phận của con gà?


- Nêu những điểm nổi bật của gà trống?
- Nêu những điểm nổi bật của gà mái?
- Nêu những điểm nổi bật của gà con?
- Cho HS quan sát hình 10.2


+ Bức tranh nào vẽ gà trống, gà mái, gà
con? Vì sao em biết?


+ Những con gà đang làm gì?


+ Màu sắc của bức tranh được vẽ như thế
nào?


- Nhận xét và chốt ý đúng.
- Hướng dẫn HS đọc ghi nhớ.
Hoạt động 2: Cách thực hiện:


- Hướng dẫn HS quan sát hình 10.3.
- Vừa nói và thực hiện từng bước vẽ.
- Yêu cầu HS nêu các bước vẽ con gà.
- Hướng dẫn HS nêu ghi nhớ.


<b>3. Thực hành:</b>


Hướng dẫn HS thực hành vẽ
<b>4. Trưng bày sản phẩm:</b>



- Yêu cầu HS tự nhận xét về sản phẩm của


- Lớp trưởng báo cáo
- Thực hiện


- Quan sát theo cặp và trả lời câu
hỏi.


+ Lần lượt từng HS chỉ các loại gà.
+ Đầu, cổ, mình, đi, chân và
cánh.


+ Có dáng đi oai vệ, lơng sặc sỡ,
đi cong dài, chân cao và to.


+ Đuôi và chân ngắn, lơng ít màu,
mào nhỏ.


+ Thân nhỏ, lơng mượt.


- Quan sát theo nhóm 4 và trả lời
câu hỏi:


+ Chỉ vào tranh và trả lời theo nhận
biết của mình.


+ Trả lời theo nội dung của tranh.
+ Vẽ nhiều màu săc sỡ, vẽ màu
đều.



- Nhận xét lẫn nhau và bổ sung ý.
- Lần lượt đọc ghi nhớ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

mình của bạn
- Nhận xét chung
<b>5. Dặn dị:</b>


- Tiết học kết thúc: dặn dò học sinh chuẩn
bị tiết học tiết theo.


của bạn
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Tự nhiên- xã hội ( Lớp 2): CUỘC SỐNG XUNG QUANH </b>
<b> ( Bài 21, bài 22)</b>


<b> I. Mục tiêu:</b>


- Nêu được một số nghề nghiệp chính và hoạt động sinh sống của người dân nơi
Học sinh ở.


- Mô tả được một số nghề nghiệp, cách sinh hoạt của người dân vùng nông thôn
hay thành thị.


<b> II. Các kỹ năng sống cơ bản:</b>


- Tìm kiếm và xử lý thông tin, quan sát về nghề nghiệp của người dân ở địa
phương.



- Kỹ năng tìm kiếm và xử lý thơng tin: phân tích, so sánh nghề nghiệp của người
dân ở thành thị và nông thôn.


- Phát triển kỹ năng hợp tác trong q trình thực hiện cơng việc.
<b> III. Các phương tiện dạy học:</b>


Tranh, ảnh trong SGK trang 45 – 47. Một số tranh ảnh về các nghề nghiệp (HS
sưu tầm). Một số tấm gắn ghi các nghề nghiệp.


SGK.


<b> IV. Các hoạt động dạy học:</b>


<b> Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Ổn định: Lớp hát</b>


<b>2. Bài cũ: </b>


- Để đảm bảo an toàn, khi ngồi sau xe
đạp, xe máy em phải làm gì? Khi đi
trên ô tô, tàu hỏa, thuyền bè em phải
làm sao?


- Khi đi xe buýt, em tuân thủ theo điều
gì?


<b>3. Bài mới: </b>


<b>Cuộc sống xung quanh. ( Bài 21)</b>
Hoạt động 1: Kể tên một số ngành nghề


- Bố mẹ và những người trong họ hàng
nhà em làm nghề gì?


Hoạt động 2: Quan sát và kể lại những
gì bạn nhìn thấy trong hình


- Yêu cầu: Thảo luận nhóm để quan sát
và kể lại những gì nhìn thấy trong hình.


- Lớp hát.
- Trả lời.


- Cá nhân HS phát biểu ý kiến.
+ Bố em là bác sĩ.


+ Mẹ em là cô giáo.
+ Chú em là kĩ sư.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Hoạt động 3: Nói tên một số nghề của
người dân qua hình vẽ.


- Em nhìn thấy các hình ảnh này mô tả
những người dân sống vùng miền nào
của Tổ quốc?


(Miền núi, trung du hay đồng bằng?)


- Yêu cầu: Thảo luận nhóm để nói tên
ngành nghề của những người dân trong
hình vẽ trên.



- Từ những kết quả thảo luận trên, các
em rút ra được điều gì? (Những người
dân được vẽ trong tranh có làm nghề
giống nhau không? Tại sao họ lại làm
những nghề khác nhau?)


- Kết luận: Như vậy, mỗi người dân ở
những vùng miền khác nhau của Tổ
quốc thì có ngành nghề khác nhau.
Hoạt động 4 : Thi nói về ngành nghề
-Yêu cầu HS các nhóm thi nói về các
ngành nghề thông qua các tranh ảnh mà
các em đã sưu tầm được.


- Chẳng hạn:


+ Hình 1: Trong hình là một phụ nữ
đang dệt vải. Bên cạnh người phụ nữ đó
có rất nhiều mảnh vải với màu sắc sặc
sỡ khác nhau.


+ Hình 2: Trong hình là những cô gái
đang đi hái chè. Sau lưng cơ là các gùi
nhỏ để đựng lá chè.


+ Hình 3:…


- Thảo luận cặp đơi và trình bày kết quả.
Chẳng hạn:



+ Hình 1, 2: Người dân sống ở miền núi.
+ Hình 3, 4: Người dân sống ở trung du.
+ Hình 5, 6: Người dân sống ở đồng
bằng.


+ Hình 7: Người dân sống ở miền biển.
- Thảo luận nhóm và trình bày kết quả.
Chẳng hạn:


+ Hình 1: Người dân làm nghề dệt vải.
+ Hình 2: Người dân làm nghề hái chè.
+ Hình 3: Người dân trồng lúa.


+ Hình 4: Người dân thu hoạch cà phê.
+ Hình 5: Người dân làm nghề buôn bán
trên


sông-- Cá nhân HS phát biểu ý kiến.
Chẳng hạn:


+ Rút ra kết luận: Mỗi người dân làm
những ngành nghề khác nhau.


+ Rút ra kết luận: Mỗi người dân ở
những vùng miền khác nhau, làm những
ngành nghề khác nhau.


- Lắng nghe.



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Cuộc sống xung quanh. ( Bài 22)</b>
Hoạt động 1: Kể tên một số ngành nghề
ở thành phố


- Yêu cầu: Hãy thảo luận cặp đôi để kể
tên một số ngành nghề ở thành phố mà
em biết.


- Từ kết quả thảo luận trên, em rút ra
được kết luận gì?


- Kết luận: Cũng như ở các vùng nông
thôn khác nhau ở mọi miền Tổ quốc,
những người dân thành phố cũng làm
nhiều ngành nghề khác nhau.


Hoạt động 2: Kể và nói tên một số
nghề của người dân thành phố qua hình
vẽ


- u cầu: Các nhóm HS thảo luận theo
các câu hỏi sau:


+ Mơ tả lại những gì nhìn thấy trong
các hình vẽ.


+ Nói tên ngành nghề của người dân
trong hình vẽ đó.


sưu tầm được.



- Thảo luận cặp đơi và trình bày kết quả.
Chẳng hạn: Nghề cơng an.Nghề cơng
nhân…


- Ở thành phố cũng có rất nhiều ngành
nghề khác nhau.


- Lắng nghe, ghi nhớ.


- Các nhóm HS thảo luận và trình bày
kết quả.


- Nhóm 1 – nói về hình 2.


+ Hình 2 vẽ một bến cảng. Ơ bến cảng
đó có rất nhiều tàu thuyền, cần cẩu, xe ô
tô, … qua lại.Người dân làm ở bến cảng
đó có thể làm người lái ơ tô, người bốc
vác, người lái tàu, hải quan, …


- Nhóm 2 – nói về hình 3.


+ Hình 3 vẽ một khu chợ. Ơ đó có rất
nhiều người: người đang bán hàng,
người đang mua hàng tấp nập.Người
dân làm ở khu vực chợ đó có thể làm
nghề bn bán (người bán hàng).
- Nhóm 3 – hình 4:



+ Hình 4 vẽ một nhà máy. Trong nhà
máy đó, mọi người đang làm việc hăng
say.Những người làm trong nhà máy đó
có thể là các cơng nhân, người quản đốc
nhà máy.


- Nhóm 4 – hình 5:


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Nhận xét, bổ sung về ý kiến của các
nhóm.


Hoạt động 3: Liên hệ thực tế


- Người dân nơi bạn sống thường làm
nghề gì? Bạn có thể mơ tả lại ngành
nghề đó cho các bạn trong lớp biết
được khơng?


<b>4. Dặn dị: Chuẩn bị bài sau: Ôn tập: </b>
Xã hội.


người làm trong khu nhà đó có thể là cơ
ni dạy trẻ, bảo vệ, người bán hàng, …
- Cá nhân HS phát biểu ý kiến.


- Trả lời.


- Lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Thủ công ( Lớp 2): GẤP, CẮT, DÁN PHONG BÌ ( Tiết 1)</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


- Nhận dạng được cách gấp, cắt, dán phong bì.


- Gấp, cắt, dán được phong bì. Nếp gấp, đường cắt, đường dán tương đối phẳng,
thẳng. Phong bì có thể chưa cân đối.


- Thích làm phong bì để sử dụng.
* Với HS khéo tay :


- Gấp, cắt, dán được phong bì. Nếp gấp, đường cắt, đường dán thẳng, phẳng.
Phong bì cân đối.


<b> II. Đồ dùng dạy học:</b>
- Phong bì mẫu.


- Giấy trắng hoặc giấy màu. Kéo, bút màu.
- Giấy thủ công, vở.


<b>III. Hoạt động dạy và học:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>


<b>2. Kiểm tra </b>


- Kiểm tra đồ dùng học tập
<b>3. Bài mới : </b>


* Giới thiệu bài:


Gấp, cắt, dán phong bì


Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét.
- Đưa phong bì mẫu cho HS quan sát.
- Phong bì có hình gì ?


+ Mặt trước mặt sau của phong bì như thế
nào?


Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu.
+ Bước 1: Gấp phong bì.


- Lấy tờ giấy gấp thành hai phần theo chiều
rộng như H1 sao cho mép dưới của tờ giấy
cách mép trên khoảng 2 ô, được H2.


- Gấp hai bên H2, mỗi bên vào khoảng 1 ô
rưởi để lấy đường dấu gấp.


- Lớp hát.


- Trình bày đồ dùng học tập.
- Lắng nghe.


- Quan sát.
- Hình chữ nhật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Mở hai đường mới gấp ra, gấp chéo bốn
góc như H3 để lấy đường dấu gấp.



+ Bước 2: Cắt phong bì.


- Mở tờ giấy ra, cắt theo đường dấu gấp để bỏ
những phần gạch chéo ở H4 được H5.


+ Bước 3: Dán thành phong bì.


- Gấp lại theo các bước gấp ở hình 5, dán hai
mép bên và gấp mép trên theo đường dấu gấp
(H6) ta được chiếc phong bì.


Hoạt động 3: Thực hành


- Tổ chức thực hành theo nhóm


- Theo dõi giúp đỡ học sinh hoàn thành sản
phẩm.


- Chọn những sản phẩm đẹp tuyên dương.
- Đánh giá sản phẩm của học sinh.


<b>4. Củng cố </b>


- Nhận xét về tinh thần, thái độ, kết quả học
tập của HS.


<b>5. Dặn dò.</b>


- Dặn dò chuẩn bị bài sau



- Thực hành.


- Thực hành theo nhóm.


- Lắng nghe
- Lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>TUẦN 21 Thứ ba ngày 05 tháng 05 năm 2020</b>
<b>Ngoài giờ lên lớp ( Lớp 2): </b>


<b> THAM QUAN MỘT DI TÍCH LỊCH SỬ VĂN HĨA Ở ĐỊA PHƯƠNG</b>
<b>I. Mục tiêu :</b>


- Giúp học sinh biết một số di tích lịch sử ở địa phương.
- Giáo dục lòng yêu quê hương đất nước.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Hình ảnh một số di tích lịch sử văn hóa địa phương.
II. Hoạt động dạy và học:


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>


Điểm danh, bắt hát.


- Mục đích của tiết học: HS biết thêm
về những di tích lịch sử văn hóa địa
phương



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>2. Bài mới:</b>


- Cho HS quan sát hình ảnh một số di
tích lịch sử ở Đại Nghĩa.


- Yêu cầu HS kể một số khu di tích ở
địa phương


- Hướng dẫn HS tiến hành về địa điểm
tham quan


Nhắc nhở các em đi trật từ dưới sự
quản lí của GVCN và cán bộ lớp.


<b>3. Thu hoạch, liên hệ giáo dục</b>


Biết giữ gìn một số di tích lịch sử văn
hóa địa phương


<b>4. Dặn dị:</b>


Chuẩn bị bài học sau:


Trò chơi “ Du lịch vòng quanh đất
nước”


- Tham quan một di tích lịch sử văn hóa
ở địa phương


- Quan sát hình ảnh một số di tích lịch


sử ở Đại Nghĩa.


- Di tích nơi họp bàn chống sưu thuế, di
tích Miếu Ba Vị.


- Tiến hành về địa điểm tham quan


- Lắng nghe
- Lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>TUẦN 21 Thứ ba ngày 05 tháng 05 năm 2020</b>
<b>Tự nhiên- xã hội ( Lớp 3): THÂN CÂY ( Bài 41, bài 42 ) </b>


<b> ( Tiết 2)</b>
<b> I. Mục tiêu: </b>


- Phân biệt được các loại thân cây theo cách mọc (thân đứng, thân leo, thân bò)
theo cấu tạo (thân gỗ, thân thảo).


- Nêu được chức năng của thân đối với đời sống của thực vật và ích lợi của thân
đối với đời sống con người.


* GDKNS: - Kỹ năng tìm kiếm và xử lý thơng tin: quan sát và ss đặc điểm một
số loại thân cây.


- Tìm kiếm, phân tích, tổng hợp thơng tin để biết giá trị của thân cây
với đời sống của cây, đời sống động vật và con người.


<b> II. Đồ dùng dạy học:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b> III. </b>Các hoạt động dạy - học:


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Ổn định: Lớp hát.</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Cây có hình dạng và kích thước như
thế nào?


- Cây thường gồm các bộ phận nào?
<b>3. Bài mới:</b>


<b>Thân cây ( Bài 41)</b>


Hoạt động 1: Tìm hiểu về các loại thân
cây.


- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm,
quan sát tranh/78,79 và cho biết: hình
chụp cây gì? Cây có thân mọc thế nào?
Thân cây to khoẻ, cứng chắc hay nhỏ
mềm yếu?


- Tổ chức cho các nhóm trình bày.


- Thân cây có mấy cách mọc? Đó là
những cách nào? Cho ví dụ mỗi loại?
* GDKNS: - Kỹ năng tìm kiếm và xử lý
thông tin: quan sát và so sánh đặc điểm


một số loại thân cây.


- Tìm kiếm, phân tích, tổng hợp thông
tin để biết giá trị của thân cây với đời
sống của cây, đời sống động vật và con
người.


Hoạt động 2: Cách mọc, loại thân.


- Lớp hát.
- Trả lời.


- Tập hợp nhóm, thảo luận.


- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm
khác nhận xét:


- Tranh 1: Cây nhãn, thân mọc đứng, to,
chắc, khỏe.


- Tranh 2: Cây bí đỏ, thân bị, thân nhỏ,
mềm yếu.


- Tranh 3: dưa chuột, thân nhỏ, mềm
yếu.


- Tranh 4: Rau muống, thân bò, nhỏ,
mềm yếu.


- Tranh 5: Lúa, mọc đứng, thân nhỏ


- Tranh 6: Su hào, , mọc đứng, thân
mềm.


- Tranh 7: Cây gỗ, thân mọc đứng, to,
chắc khỏe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm,
hồn thành phiếu BT (SHD/31).


- Nhận xét.


<b>Thân cây ( Bài 42)</b>
<b>Hoạt động 1: Chức năng</b>


- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm.
- Phát phiếu thảo luận và nêu yêu cầu
như phần gợi ý SHD/34.


- Tổ chức cho các nhóm trình bày.


<b>Kết luận: Thân cây có chức năng vận</b>
chuyển nhựa từ rễ lên lá và từ lá đi
khắp các bộ phận để nuôi cây.


Hoạt động 2: Ích lợi.


- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm đơi,
quan sát hình/80,81 và cho biết thân
cây dùng để làm gì.



- Nhận xét, chốt lại.


<b>3. Dặn dị: Chuẩn bị bài sau: Rễ cây</b>


- Thảo luận nhóm 4, cử đại diện báo cáo
kết quả. Lớp nhận xét, bổ sung.


- Lắng nghe.


- Tập hợp nhóm, thảo luận.


- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm
khác nhận xét:


+ Cây có nhựa chảy ra.


+ Ngọn cây bị héo vì khơng có chất ni
cây.


+ Hoa hồng bạch có màu đỏ nhạt
- Nhắc lại.


- Thảo luận nhóm đơi, ghi câu trả lời
vào giấy, trình bày kết quả. Lớp nhận
xét, bổ sung: cho nhựa, làm đồ gỗ, đồ
dùng gia đình, làm đồ mộc, làm thức ăn
cho người, động vật.


- Lắng nghe.
- Lắng nghe.



<b>TUẦN 21 Thứ ba ngày 05 tháng 05 năm 2020</b>
<b>Tự nhiên- xã hội ( Lớp 1): Bài 21: ÔN TẬP: XÃ HỘI</b>


<b> I. Mục tiêu:</b>


- Giúp HS hệ thống hóa các kiến thức đã học về xã hội.


- Kể với bạn bè về gia đình và lớp học, cuộc sống chung quanh. Yêu qúi gia
đình, lớp học và nơi các em sinh sống. Có ý thức giữ gìn nhà ở lớp học và nơi sống
sạch đẹp.


<b> II. Đồ dùng dạy học:</b>


<b> - GV : Chuẩn bị câu hỏi ôn tập </b>


<b> - HS: Xem lại bài. Sưu tầm tranh ảnh về chủ đề xã hội</b>
<b> III. Các hoạt động dạy học:</b>


<b>1. Ổn định:</b>
- Lớp hát.


<b>2. Bài mới: Ôn tập: Xã hội</b>


- Giới thiệu: Để củnh cố kiến thức đã


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

học . Hôm nay chúng ta cùng ôn tập
chủ đề xã hội


- Hãy kể về : Gia đình bạn của em


mà em biết ?


- Em hãy kể về lớp học của em hay
của bạn em ?


- Tương tự bạn nào có thể kể về cuộc
sống xung quanh em?


- Nhận xét Hs trả lời và bổ sung nếu
cần.


Kết luận : Ngoài gia đình chúng ta ,
các em cịn có bạn bè cùng lớp hoặc
khác lớp , hay những người cùng
xóm … chúng ta phải ln đối xử tốt
với mọi người , thì chúng ta được
mọi người yêu qúi .


<b> 3. Củng cố - dặn dò:</b>
- Nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị bài sau


- Gia đình bạn tâm có 5 người : Bà
bạn dã về hưu . Ba bạn tâm là kĩ sư ,
mẹ bạn là giáo viên , bạn tâm học lớp
1 với em ,em của bạn mới vào mẫu
giáo.


- Em tên là minh học lớp 1 .Lớp em
có 35 bạn , 15 bạn trai và 20 bạn gái .


Lớp em đi học rất đều , các bạn ln
đồn kết . Em u lớp em .


- Kể về cuộc sống xung quanh em
- Lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>TUẦN 21 Thứ ba ngày 05 tháng 05 năm 2020</b>
<b>Thủ công ( Lớp 3): ĐAN NONG MỐT</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


- Nhận dạng được cách đan nong mốt.


- Kẻ cắt được các nan tương đối đều nhau.Đan được nong mốt dồn được nan
nhưng có thể chưa khít. Dán được nẹp xung quanh tấm đan.


Ghi chú :Với học sinh khéo tay:


- Kẻ cắt được các nan đều nhau. Đan được tấm đan nong mốt. Các nan đan khít
nhau. Nẹp được tấm đan chắc chắn. Phối hợp màu sắc của nan dọc, nan ngang trên
tấm đan hài hịa.


- Có thể sử dụng tấm đan nong mốt để tạo thành hình đơn giản.Rèn cho học sinh
kỹ năng đan bằng giấy. Giáo dục học sinh yêu thích các sản phẩm đan nan.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Học sinh : Giấy nháp, thước kẻ, bút chì, kéo, hồ dán.
III. Các hoạt động dạy học:



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Bài cũ : </b>


- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
- Nhận xét.


<b>2. Bài mới : Giới thiệu bài.Ghi bảng.</b>
Hoạt động: Hướng dẫn học sinh quan
sát và nhận xét


- Giới thiệu tấm đan nong mốt, cho học
sinh quan sát.


Hãy kể tên 1 số đồ dùng trong gia đình
được đan bằng tấm đan nong mốt.
Để đan nong mốt người ta sử dụng các
nan đan bằng các ngun liệu gì?


Tóm ý: Trong thực tế, người ta thường
sử dụng các nan rời bằng tre, nứa, tre,
giang, mây, lá dừa… để đan nong mốt,
nong đôi làm đồ dùng trong gia đình.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh quy
trình đan nong mốt bằng hình vẽ minh
họa.


Bước 1 : Kẻ, cắt các nan đan.


Cắt các nan dọc : Cắt 1 hình vng có
cạnh 9 ơ. Sau đó, cắt theo các đường kẻ


trên giấy hết ô thứ 8 để làm các nan dọc.
Cắt 7 nan ngang và 4 nan dùng để dán
nẹp xung quanh tấm đan có kích thước
rộng 1 ơ, dài 9 ô (các nan ngang khác
màu với nan dọc và nan dán nẹp xung
quanh).


Bước 2: Đan nong mốt bằng giấy, bìa.
- Hướng dẫn cách đan.


Đan nan thứ nhất : Đặt các nan dọc lên
bàn, đường nối liền các nan dọc nằm
phía dưới. Sau đó, nhấc nan dọc 2,4,6,8
lên và luồn nan ngang thứ nhất vào. Dồn
nan ngang thứ nhất khít với đường nối
liền các nan dọc.


- Trình bày đồ dùng học tập
- Lắng nghe


- Quan sát và nhận xét


- Quan sát tấm đan nong mốt
- Nong, nia, rổ rá....


- Để đan nong mốt người ta sử dụng
các nan đan bằng các nguyên liệu tre
nứa, giang, mây, lá dứa...


- Lắng nghe



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Đan nan ngang thứ hai : Nhấc nan dọc
1,3,5,7,9 và luồn nan ngang thứ hai vào.
Dùng nan ngang thứ hai cho khít với nan
ngang thứ nhất.


Đan nan ngang thứ ba : Giống như đan
nan ngang thứ nhất.


Đan nan ngang thứ tư : Giống như nan
đan thứ hai.


Cứ đan như vậy cho đến hết nan ngang
thứ 7


Bước 3 : Dán nẹp xung quanh tấm đan
Bôi hồ vào mặt sau của 4 nan cịn lại.
Sau đó lần lượt dán từng nan xung
quanh tấm đan để giữ cho các nan trong
tấm đan không bị tuột.


- Gọi 1 số học sinh nhắc lại cách đan
nong mốt.


- Cho học sinh thực hành đan nong mốt
bằng giấy nháp.


Yêu cầu HS tự thực hiện sản phẩm ở nhà
để dán vào vở.



<b>3. Củng cố, dặn dò: Cho học sinh nhắc </b>
lại quy trình đan nong mốt.


Đem đầy đủ dụng cụ tiết sau


- 1 số học sinh nhắc lại cách đan nong
mốt.


- Thực hành đan nong mốt bằng giấy
nháp.


- Tự thực hiện sản phẩm ở nhà để dán
vào vở.


- Nhắc lại quy trình đan nong mốt.
- Lắng nghe


<b>TUẦN 21 Thứ ba ngày 05 tháng 05 năm 2020</b>
<b>Ngoài giờ lên lớp ( Lớp 4): </b>


<b> THAM QUAN MỘT DI TÍCH LỊCH SỬ VĂN HĨA Ở ĐỊA PHƯƠNG</b>
<b>I. Mục tiêu :</b>


- Giúp học sinh biết một số di tích lịch sử ở địa phương.
- Giáo dục lịng u quê hương đất nước.


- Có ý thức bảo vệ, giữ gìn những di tích lịch sử, danh thắng của q hương
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Hình ảnh một số di tích lịch sử văn hóa địa phương.


II. Hoạt động dạy và học:


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>


Điểm danh, bắt hát.


- Mục đích của tiết học: HS biết thêm
về những di tích lịch sử văn hóa địa


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

phương
<b>2. Bài mới:</b>


- Cho HS quan sát hình ảnh một số di
tích lịch sử ở Đại Nghĩa


- Yêu cầu HS kể một số khu di tích ở
địa phương


- Hướng dẫn HS tiến hành về địa điểm
tham quan


Nhắc nhở các em đi trật từ dưới sự
quản lí của GVCN và cán bộ lớp.


<b>3. Thu hoạch, liên hệ giáo dục</b>


Để thể hiện lòng yêu quê hương đất
nước bản thân các em phải làm gì?



<b>4. Dặn dị:</b>


Chuẩn bị bài học sau:


Trị chơi “ Du lịch vịng quanh đất
nước”


- Tham quan một di tích lịch sử văn hóa
ở địa phương


- Quan sát hình ảnh một số di tích lịch
sử ở Đại Nghĩa


- Di tích nơi họp bàn chống sưu thuế,
- Di tích Miếu Ba Vị.


- Tiến hành về địa điểm tham quan


- Bảo vệ, giữ gìn những di tích lịch sử,
danh thắng của quê hương


- Biết giữ gìn một số di tích lịch sử văn
hóa địa phương


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>TUẦN 21 Thứ năm ngày 07 tháng 05 năm 2020</b>
<b>Mĩ thuật ( Lớp 2): CHỦ ĐỀ 8: MÂM QUẢ NGÀY TẾT ( Tiết 3) </b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


- Thể hiện được mâm quả ngày tết bằng cách vẽ, nặn hoặc xé dán giấy màu.


- Giới thiệu, nhận xét và nêu cảm nhận về sản phẩm của nhóm mình, nhóm bạn.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


*Giáo viên: Tranh ảnh các loại trái cây
Một số bài vẽ mâm quả của HS


*Học sinh: Giấy vẽ, màu vẽ, keo dán , giấy màu, kéo.
Giấy bìa cứng...


<b>III. Các hoạt động dạy học: </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Ổn định </b>


- Kiểm tra đồ dùng học tập.
- Khởi động: Cho HS hát tập thể.
<b>2. Nội dung bài mới: Chủ đề 8: Mâm </b>
quả ngày Tết ( Tiết 3)


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Tiếp tục hoàn thiện sản phẩm.


Hoạt động 4: Trưng bày giới thiệu sản
phẩm:


- Hướng dẫn HS trưng bày sản phẩm
của mình.


- Hướng dẫn HS thuyết trình về sản
phẩm của mình, đặt câu hỏi gợi mở để
HS khắc sâu kiến thức.



+ Em có cảm nghĩ gì về sản phẩm của
mình?


+ Em thích sản phẩm của bạn nào
nhất? Vì sao?


Đánh giá:
- Tự đánh giá:


Hoàn thành tốt  Hoàn thành  Chưa
hoàn thành 


- Đánh giá của thầy cơ giáo:


Hồn thành tốt  Hồn thành  Chưa
hoàn thành 


* Vận dụng sáng tạo:


- Gợi ý cho HS về nhà vẽ bức tranh
mâm ngủ quả để trang trí trong ngày
tết.


<b>3. Dặn dò: Nhắc nhở HS bảo quản sản </b>
phẩm và chuẩn bị đồ dùng để học chủ
đề sau: “ Sắc màu thiên nhiên ”.


<b>- Trưng bày sản phẩm theo nhóm.</b>
<b>- Thuyết trình về sản phẩm của mình.</b>



<b>- Trả lời.</b>
<b>- Trả lời.</b>


- Đánh giá sản phẩm theo nhóm
- Nhóm bạn nhận xét


- Đánh giá chung qua nhận xét của HS.


- HS vẽ bức tranh mâm ngủ quả để trang
trí trong ngày tết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>TUẦN 21 Thứ năm ngày 07 tháng 05 năm 2020</b>
<b>Đạo Đức ( Lớp 2): BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU ĐỀ NGHỊ ( Tiết 1)</b>


<b> I. Mục tiêu:</b>


- Giúp hs biết cần nói lời u cầu, đề nghị trong các tình huống phù hợp. Vì thế
mới thể hiện sự tơn trọng người khác và tôn trọng bản thân.


- Quý trọng và học tập những ai biết nói lờiu cầu đề nghị phù hợp.Phê bình,
nhắc nhở những ai khơng biết nói lời u cầu, đề nghị.


- Thực hiện nói lời yêu cầu đề nghị trong các tình huống cụ thể.
<b> II. Đồ dùng dạy học :</b>


GV : Phiếu học tập. Tranh, các tấm bìa có 3 màu.
HS : Vở bài tập


<b> III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Ổn định: Hát</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- Tại sao cần trả lại của rơi cho người
mất ?


<b>3. Bài mới: </b>


<b> Hoạt động 1: Thảo luận lớp</b>


Mục Tiêu : HS biết một số mẫu câu đề
nghị và ý nghĩa của chúng.


- Cho hs quan sát tranh.


- Nêu câu hỏi theo nội dung tranh.


- Kết luận : Muốn mượn bút chì của
bạn Tâm, Nam cần sử dụng những yêu
cầu,…


Hoạt động 2 : Đánh gía hành vi.
Mục tiêu : Hs biết phân biệt hành vi
nên làm và không nên làm khi muốn
yêu cầu người khác giúp đỡ.


- Đính lần lượt các tranh lên bảng và


nêu câu hỏi theo từng tranh.


- Nhận xét kết luận : Việc làm trong
tranh 2,3 là đúng vì các bạn đã biết
dùng lời đề nghị lịch sự khi cần được
giúp đỡ.


Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ.


Mục tiêu : Hs biết bày tỏ thái độ phù
hợp trước những hành vi,…


- Phát phiếu học tập.
- Nêu lần lượt các ý kiến.


- Cho hs thảo luận giữa việc tán thành
và không tán thành .


Kết luận chung : Ý kiến d là đúng.
<b>4. Củng cố: </b>


- Vì sao cần phải nói lời yêu cầu, đề
nghị ?


- Nhận xét.


- Trả lời.


- Quan sát và nắm được nội dung tranh.
- Thảo luận nhóm và đưa ra giải pháp


cho tình huống theo tranh.


- Đại diện trình bày.
- Lắng nghe.


- Trao đổi kết quả bạn cùng bàn.
- Phát biểu cá nhân.


- Lắng nghe.


- Đánh dấu vào trước ô vuông ý kiến mà
em tán thành.


- Bày tỏ thái độ.


- Thảo luận, trình bày ý kiến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b> </b>


<b>TUẦN 21 Thứ năm ngày 07 tháng 05 năm 2020</b>
<b>Thủ công ( Lớp 1): ƠN TẬP CHỦ ĐỀ: GẤP HÌNH</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


- Củng cố được kiến thức, kĩ năng gấp giấy.


- Gấp được ít nhất 1 hình gấp đơn giản. Các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng.
* Với HS khéo tay:


- Gấp được ít nhất 2 hình gấp đơn giản. Các nếp gấp thẳng, phẳng.


- Có thể gấp được thêm những hình gấp mới có tính sáng tạo
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- GV : Một số mẫu gấp quạt, gấp ví và gấp mũ ca lô.
- HS : Chuẩn bị 1 số giấy màu để làm sản phẩm tại lớp.
<b>III. Hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Ổn định lớp: Hát tập thể.</b>


<i><b>2. Bài cũ: + Gấp mũ ca lô.</b></i>


+ Kiểm tra đồ dùng học tập của học
sinh, nhận xét.


- Hát tập thể.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>3. Bài mới :</b>


Hoạt động 1 : Gấp một sản phẩm tự
chọn.


<b>Mục tiêu : HS gấp được một sản phẩm </b>
ưa thích.


- Hướng dẫn cho hs một số sản phẩm
áp dụng theo các nếp gấp đã học hoặc
những sản phẩm ưa thích của học sinh
để trình bày.



- Theo dõi giúp đỡ những em cịn lúng
túng, khó khăn để hồn thành sản
phẩm. Với những bạn cịn chậm có thể
gấp lại cái ví hoặc cái mũ ca lơ.


- Với HS khéo tay yêu cầu các em gấp
2 sản phẩm hoặc sản phẩm sáng tạo
Hoạt động 2 : Đánh giá sản phẩm.
<b> Mục tiêu : Giáo viên đánh giá theo 2 </b>
mức: hoàn thành và chưa hoàn thành.
- Yêu cầu HS trưng bày sản phẩm vừa
hoàn thành trước mặt.


- Gọi hai HS ngồi cạnh nhau đánh giá
sản phẩm của bạn bên cạnh.


- Đánh giá chung.
<b>4. Củng cố: </b>


- Nhận xét về thái độ học tập và sự
chuẩn bị đồ dùng học tập của học sinh.
<b>5. Dặn dò:</b>


- Dặn tiết sau mang 1,2 tờ giấy, vở
nháp, kéo, bút chì, thước để học.


- Tự làm.


- Trình bày chỉnh sửa sản phẩm của
mình cho đẹp.



- Trưng bày sản phẩm


- Đánh giá sản phẩm của bạn.
- Dán sản phẩm vào vở.
- Lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>TUẦN 21 Thứ năm ngày 07 tháng 05 năm 2020</b>
<b>Ngoài giờ lên lớp ( Lớp 1): </b>


<b> THAM QUAN MỘT DI TÍCH LỊCH SỬ VĂN HĨA Ở ĐỊA PHƯƠNG</b>
<b>I. Mục tiêu :</b>


- Giúp học sinh biết một số di tích lịch sử ở địa phương.
- Giáo dục lòng yêu quê hương đất nước.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Hình ảnh một số di tích lịch sử văn hóa địa phương.
II. Hoạt động dạy và học:


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>


Điểm danh, bắt hát.


- Mục đích của tiết học: HS biết thêm
về những di tích lịch sử văn hóa địa
phương



</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>2. Bài mới:</b>


- Cho HS quan sát hình ảnh một số di
tích lịch sử ở Đại Nghĩa.


- Yêu cầu HS kể một số khu di tích ở
địa phương


- Hướng dẫn HS tiến hành về địa điểm
tham quan


Nhắc nhở các em đi trật từ dưới sự
quản lí của GVCN và cán bộ lớp.


<b>3. Thu hoạch, liên hệ giáo dục</b>


Biết giữ gìn một số di tích lịch sử văn
hóa địa phương


<b>4. Dặn dị:</b>


Chuẩn bị bài học sau:


Trò chơi “ Du lịch vòng quanh đất
nước”


- Tham quan một di tích lịch sử văn hóa
ở địa phương


- Quan sát hình ảnh một số di tích lịch


sử ở Đại Nghĩa.


- Di tích nơi họp bàn chống sưu thuế, di
tích Miếu Ba Vị.


- Tiến hành về địa điểm tham quan


</div>

<!--links-->

×