Tải bản đầy đủ (.doc) (44 trang)

Tài liệu Thiet ke bai giang 12-NC-P5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (809.13 KB, 44 trang )

Chơng 6
KIM LOạI KIềM, KIM LOạI KIềM THổ, NHÔM
Vị trí của kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm trong bảng tuần hoàn.
Tính chất vật lí và hoá học của kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm.
ứng dụng và điều chế một số hợp chất quan trọng của chúng.
Bài . KIM LOạI KIềM Và HợP CHấT CủA KIM LOạI KIềM
(Giáo án 1)
I. Đồ DùNG DạY HọC
(Tùy theo điều kiện của trờng và của mỗi giáo viên)
1. Hóa chất
+ chất rắn: Na, NaOH, NaHCO
3
, Na
2
CO
3
, KNO
3
+ dung dịch: HCl, CuSO
4
, phenolphtalein
+ H
2
O cất.
2. Dụng cụ thí nghiệm
- ống nghiệm, kẹp ống nghiệm, giá ống nghiệm, đèn cồn...
3. Phim
- Kim loại kiềm tác dụng với H
2
O, thuốc nổ đen.
4. Tranh ảnh về ứng dụng của NaOH, NaHCO


3
, Na
2
CO
3
, KNO
3
II. PHƯƠNG PHáP DạY HọC
(Tùy theo điều kiện cụ thể của GV và trình độ của HS)
- Nêu vấn đề - đàm thoại.
- Học sinh thảo luận tổ nhóm.
- Học sinh thuyết trình (lớp khá, giỏi).
III. THIếT Kế CáC HOạT ĐộNG
Nội dung Các hoạt động
A. Kim loại kiềm
I. Vị trí của kim loại kiềm trong
bảng tuần hoàn, cấu hình
electron nguyên tử
Kim loại kiềm thuộc nhóm IA của
bảng tuần hoàn, gồm các nguyên tố
* Hoạt động 1:
I. Vị trí của kim loại kiềm trong
bảng tuần hoàn, cấu hình
electron nguyên tử
- HS đọc SGK và xem bảng tuần hoàn
để xác định nhóm KLK gồm những
182
liti (Li), natri (Na), kali (K), rubiđi
(Rb), xesi (Cs) và franxi (Fr)
Cấu hình electron nguyên tử:

Li: [He] 2s
1
Na: [Ne] 3s
1
K: [Ar]4s
1
Rb: [Kr] 5s
1
Cs: [Xe] 6s
1
II. Tính chất vật lí
- Các kim loại kiềm có màu trắng bạc
và có ánh kim, dẫn điện tốt, nhiệt độ
nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp, khối l-
ợng riêng nhỏ, độ cứng thấp.
- Ta hãy tìm hiểu tại sao kim loại
kiềm có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt
độ sôi thấp, khối lợng riêng nhỏ, độ
cứng thấp.
Đó là do kim loại kiềm có mạng tinh thể
lập phơng tâm khối, cấu trúc tơng đối
rỗng, kích thớc nguyên tử và ion lớn
nên kim loại kiềm có khối lợng riêng
nhỏ. Mặt khác, trong tinh thể các
nguyên tử và ion liên kết với nhau bằng
liên kết kim loại yếu. Vì vậy, kim loại
kiềm có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ
sôi thấp, độ cứng thấp.
III. Tính chất hoá học
- Các nguyên tử kim loại kiềm có

năng lợng ion hoá khá nhỏ, vì vậy kim
loại kiềm có tính khử rất mạnh.
M M
+
+ e
-Tính khử tăng dần từ liti đến xesi.
-Trong hợp chất, các kim loại kiềm có
số oxi hoá +1.
1. Tác dụng với phi kim
Kim loại kiềm khử dễ dàng các nguyên
tử phi kim thành ion âm:
nguyên tố nào, tên, ký hiệu hóa học, số
đơn vị điện tích hạt nhân (Z)
- Yêu cầu HS học thuộc 3 trị số Z của
Li, Na, K
- HS viết cấu hình electron nguyên
tử đầy đủ và thu gọn của Li, Na, K
- HS đọc SGK để biết vì sao nhóm
KLK chỉ đề cập đến 5 nguyên tố
* Hoạt động 2:
II. Tính chất vật lí
- HS đọc SGK rồi xem bảng 6.1 và
rút ra kết luận về sự biến đổi tính
chất vật lý của KLK:
+ nhiệt độ nóng chảy giảm dần
+ nhiệt độ sôi nói chung giảm dần
+ độ cứng nói chung giảm dần
- GV: KLK là những KL có độ cứng
thấp nhất (mềm nhất) nên có thể cắt
chúng dễ dàng bằng dao.

- HS đọc SGK để hiểu nguyên nhân
của những đặc điểm về tính chất vật
lý của KLK.
* Hoạt động 3:
III. Tính chất hoá học
- HS đọc SGK để biết tính chất hóa
học đặc trng và sự biến đổi tính chất
đó trong nhóm KLK, xác định số oxi
hóa của các KLK trong hợp chất.
- GV nêu vấn đề: Em hãy giải thích vì
sao đi từ Li đến Cs tính khử giảm dần.
- HS vận dụng kiến thức học đợc ở
lớp 10 để trả lời.
- GV điều chỉnh hoặc ôn lại kiến thức
để HS nắm đúng kiến thức.
183
a) Tác dụng với oxi:
- Natri cháy trong khí oxi khô tạo ra
natri peoxit (Na
2
O
2
)
2Na + O
2


Na
2
O

2
(natri peoxit)
- Natri cháy trong không khí khô ở
nhiệt độ phòng tạo ra natri oxit
(Na
2
O) 4Na + O
2
2Na
2
O(natri oxit)
b) Tác dụng với clo 2K + Cl
2
2KCl
2. Tác dụng với axit
Kim loại kiềm khử mạnh ion H+ trong
dung dịch axit HCl và H
2
SO
4
loãng
thành khí hiđro:
2Na + 2HCl 2NaCl + H
2
3. Tác dụng với nớc
Kim loại kiềm khử nớc dễ dàng ở
nhiệt độ thờng, giải phóng khí hiđro.
2K + 2H
2
O 2KOH + H

2
- HS lên bảng viết PTHH của các
phản ứng KLK tác dụng với O
2
, Cl
2
,
H
2
O, dung dịch H
2
SO
4
loãng, dung
dịch HCl.
3. Tác dụng với nớc
- Nếu có điều kiện:
+ HS làm TN: cho mẩu Na bằng hạt
đậu xanh vào ống nghiệm đựng H
2
O
(lấy đến 1/2 ống nghiệm), sau khi Na
phản ứng hết, nhỏ vài giọt
phenolphtalein vào dung dịch trong
ống nghiệm.
+ Nếu có điều kiện cho HS xem phim
các KLK tác dụng với H
2
O
- GV thông báo:

+ KLK khử H
2
O dễ dàng ở nhiệt độ
thờng, nếu lấy lợng KLK phản ứng
nhiều thì phản ứng gây nổ, rất nguy
hiểm.
(Vì vậy khi cho HS làm thực hành thí
nghiệm thì GV chỉ cắt mẩu KLK
bằng hạt đậu xanh)
+ Độ mãnh liệt của phản ứng tăng
dần từ Li đến Cs.
+ KLK phản ứng với H
2
O dễ dàng,
mãnh liệt nh thế nên phản ứng KLK
tác dụng với dung dịch axit H
2
SO
4
loãng, HCl thờng gây nổ nguy hiểm.
*Hoạt động 4:
184
IV. ứng dụng, trạng thái tự nhiên
và điều chế
1. ứng dụng
Kim loại kiềm có nhiều ứng dụng
quan trọng:
- Dùng chế tạo hợp kim có nhiệt độ
nóng chảy thấp. Thí dụ, hợp kim natri
- kali có nhiệt độ nóng chảy là 70

0
C
dùng làm chất trao đổi nhiệt trong các
lò phản ứng hạt nhân.
- Hợp kim liti - nhôm siêu nhẹ, đợc
dùng trong kĩ thuật hàng không.
- Xesi đợc dùng làm tế bào quang điện.
2. Trạng thái tự nhiên
Trong thiên nhiên, các kim loại kiềm
không có ở dạng đơn chất mà chỉ tồn
tại ở dạng hợp chất. Trong nớc biển có
chứa một lợng tơng đối lớn muối NaCl.
Đất cũng chứa một số hợp chất của
kim loại kiềm ở dạng silicat và
aluminat.
3. Điều chế
- Muốn điều chế kim loại kiềm từ các
hợp chất, cần phải khử các ion của
chúng. M
+
+ e M
- Vì ion kim loại kiềm rất khó bị khử
nên phải khử bằng dòng điện (phơng
pháp điện phân).
- Quan trọng nhất là điện phân muối
halogenua của kim loại kiềm nóng chảy.
IV. ứng dụng, trạng thái tự
nhiên và điều chế
- HS đọc SGK Nội dung ứng dụng và
trạng thái tự nhiên

3. Điều chế
- GV dẫn dắt HS theo dàn bài mình
đề ra (Nội dung kiến thức này HS đã
đợc học trong bài Điều chế kim loại)
- Nguyên tắc điều chế kim loại kiềm:
dùng dòng điện một chiều trên catot
khử ion kim loại kiềm trong muối
halogenua của kim loại kiềm nóng
chảy
M
+
+ e M
- Sơ đồ điện phân: điện phân NaCl
nóng chảy
Catot (cực âm)
Na
+
+ e Na
Anot (cực dơng)
2Cl
-
Cl
2
+ 2e
- Phơng trình điện phân:
2NaCl
pnc


2Na + Cl

2
* Hoạt động 5:
185
B. MộT Số HợP CHấT QUAN TRọNG
CủA KIM LOạI KIềM
I. Natri hiđroxit
1. Tính chất
- Natri hiđroxit (NaOH) hay xút ăn da
là chất rắn, không màu, dễ nóng chảy
t
nc
= 322
0
C, hút ẩm mạnh (dễ chảy
rữa), tan nhiều trong nớc và toả ra
một lợng nhiệt lớn nên cần phải cẩn
thận khi hoà tan NaOH trong nớc.
- Khi tan trong nớc, NaOH phân li
hoàn toàn thành ion:
NaOH Na
+
+ OH
-
- Natri hiđroxit tác dụng đợc với oxit
axit, axit và muối:
CO
2
+ 2NaOH Na
2
CO

3
+ H
2
O
CO
2
+ 2OH
-

2
3
CO

+ H
2
O
HCl + NaOH NaCl + H
2
O
H
+
+ OH
-
H
2
O
CuSO
4
+ 2NaOH Na
2

SO
4
+ Cu(OH)
2

Cu
2+
+ 2OH
-
Cu(OH)
2
2. ứng dụng
- Natri hiđroxit là hoá chất quan
trọng, đứng hàng thứ hai sau axit
sunfuric.
- Natri hiđroxit đợc dùng để nấu xà
phòng, chế phẩm nhuộm, tơ nhân
tạo, tinh chế quặng nhôm trong công
nghiệp luyện nhôm và dùng trong
công nghiệp chế biến dầu mỏ,...
II. Natri hiđrocacbonat
1. Tính chất
- Natri hiđrocacbonat (NaHCO
3
) là
chất rắn màu trắng, ít tan trong nớc
- NaHCO
3
dễ bị nhiệt phân huỷ tạo
ra Na

2
CO
3
và khí CO
2

0
t
3 2 3 2 2
2NaHCO Na CO + CO + H O
I. Natri hiđroxit
1. Tính chất
- HS đọc SGK
- HS viết phơng trình phân tử, phơng
trình ion rút gọn của các p theo SGK
- GV có thể cho thêm các TD khác để
HS luyện tập viết PTHH của các PƯ:
NaOH tác dụng với SO
2
, HNO
3
,
H
2
SO
4
, FeCl
3
...
- HS làm TN:

+ hòa tan NaOH rắn vào H
2
O, lấy
dung dịch NaOH mới thu đợc cho tác
dụng với dung dịch CuSO
4
2. ứng dụng
- HS đọc SGK
- Nếu có điều kiện GV giới thiệu
thêm hình ảnh.
* Hoạt động 6:
II. Natri hiđrocacbonat
- HS đọc SGK
- HS làm TN:
+ Hòa tan 1 lợng nhỏ NaHCO
3
để thu
dung dịch NaHCO
3
+ Dùng giấy pH thử môi trờng của
dung dịch NaHCO
3
+ Rót dung dịch HCl vào dung dịch
NaHCO
3
HS quan sát hiện tợng
- GV yêu cầu HS viết phơng trình
186
- NaHCO
3

có tính lỡng tính (vừa tác
dụng đợc với dung dịch axit, vừa tác
dụng đợc với dung dịch bazơ).
NaHCO
3
+ HCl NaCl + CO
2
+ H
2
O
NaHCO
3
+ NaOH Na
2
CO
3
+ H
2
O
2. ứng dụng
NaHCO
3
đợc dùng trong công nghiệp
dợc phẩm (chế thuốc đau dạ dày,...) và
công nghiệp thực phẩm (làm bột
nở,...).
III. Natri cacbonat
1. Tính chất
- Natri cacbonat (Na
2

CO
3
) là chất rắn
màu trắng, tan nhiều trong nớc.
- ở nhiệt độ thờng, natri cacbonat tồn
tại ở dạng muối ngậm nớc
Na
2
CO
3
.10H
2
O, ở nhiệt độ cao muối
này mất dần nớc kết tinh trở thành
natri cacbonat khan, nóng chảy ở
850
0
C.
- Na
2
CO
3
là muối của axit yếu (axit
cacbonic) và có những tính chất
chung của muối.
2. ứng dụng
Na
2
CO
3

là hoá chất quan trọng trong
công nghiệp thuỷ tinh, bột giặt, phẩm
nhuộm, giấy, sợi, ...
IV. Kali nitrat
1. Tính chất
Kali nitrat (KNO
3
) là những tinh thể
phân tử, phơng trình ion rút gọn, xác
định vai trò các chất tham gia phản
ứng của phản ứng giữa.
+ Dung dịch NaHCO
3
và dung dịch
HCl
+ Dung dịch NaHCO
3
và dung dịch
NaOH
GV dẫn dắt HS tới kết luận:
+ NaHCO
3
có tính lỡng tính
+ Tính lỡng tính của NaHCO
3
là do
ion HCO
3
-


- HS đọc ứng dụng của NaHCO
3
trong SGK.
- Nếu có điều kiện: GV giới thiệu
thêm hình ảnh.
* Hoạt động 7:
III. Natri cacbonat
- HS đọc SGK
- HS làm TN:
+ hòa tan Na
2
CO
3
rắn vào H2O
+ dùng giấy pH thử môi trờng của
dung dịch Na
2
CO
3
+ dung dịch Na
2
CO
3
tác dụng với
dung dịch HCl
+ dung dịch Na
2
CO
3
tác dụng với

dung dịch CaCl
2
- HS viết PTHH của các phản ứng.
- HS đọc ứng dụng của Na
2
CO
3
trong
SGK.
- Nếu có điều kiện: GV giới thiệu
thêm hình ảnh.
* Hoạt động 8:
IV. Kali nitrat
- HS đọc SGK
187
không màu, bền trong không khí, tan
nhiều trong nớc. Khi đun nóng ở nhiệt
độ cao hơn nhiệt độ nóng chảy (333
0
C),
KNO
3
bắt đầu bị phân huỷ thành O
2
và KNO
2
.
2KNO
3


o
t

2KNO
2
+ O
2
2. ứng dụng
KNO
3
đợc dùng làm phân bón (phân
đạm, phân kali) và đợc dùng để chế
tạo thuốc nổ. Thuốc nổ thông thờng
(thuốc súng) là hỗn hợp gồm 68%
KNO
3
, 15% S và 17% C (than).
Phản ứng cháy của thuốc súng xảy ra
theo phơng trình:
2KNO
3
+ 3C + S
o
t

N
2
+ 3CO
2
+

K
2
S
- Nếu có điều kiện: GV cho HS xem
phim về thuốc nổ en.
* Hoạt động 9: Luyện tập và củng cố
- Bài tập: 1, 2, 3, 4 SGK
* Hoạt động 10: Hớng dẫn về nhà
-Bài tập 5, 6, 7, 8 SGK
Bài . KIM LOạI KIềM và hợp chất của kim loại kiềm
(Giáo án 2)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Biết: Vị trí của các nguyên tố kim loại kiềm trong bảng tuần hoàn và
cấu hình e của chúng.
- Hiểu: Tính chất vật lý, tính chất hóa học và phơng pháp điều chế kim
loại kiềm.
2. Kỹ năng:
- Viết các PTHH của các kim loại kiềm với oxi, với nớc và PTĐP điều chế
kim loại kiềm.
3. Nhận thức:
- Các kim loại kiềm hoạt động rất mạnh, phải thận trọng khi thực hành.
188
II. Chuẩn bị
- Projector.
- Natri kim loại, nớc, phenolphtalein.
III. Các hoạt động trên lớp
TG Nội dung HĐ của GV HĐ của HS
HĐ1 I. Vị trí, cấu tạo
1. Vị trí của KLK trong BTH

- Thuộc nhóm IA.
- Gồm: Li, Na, K, Rb, Cs. Fr.
2. Cấu tạo của KLK

Tính
chất
Đặc điểm
chung
QLBĐ từ
Li Cs
Số e lớp
ngoài
cùng
1e (ns
1
) 1e (ns
1
)
BKNT Lớn Tăng dần
I
1
Nhỏ Giảm dần
E
0
Rất thấp Rất thấp
Khả năng
mất e
Dễ mất e Tăng dần
Kiểu
mạng tinh

thể
Lập phơng tâm khối

II. Tính chất vật lý
Tính
chất
Đặc
điểm
chung
QLBĐ từ
Li Cs
0
s
t
, Thấp Giảm dần
KLR Nhỏ Tăng dần
(trừ K)
Tính
cứng
Nhỏ Giảm dần
(trừ K)
* Đàm thoại với
HS:
- Vị trí các
nguyên tố KLK?
- Gồm những
nguyên tố?
- Chiếu slide
BTH có tô màu
nhóm IA.

* Phát phiếu HT
số 1 cho các
nhóm, yêu cầu HS
điền vào các
khoảng trống.
Sau 5 gọi từng
HS trả lời các câu
hỏi:
- Nguyên tử KLK
có bao nhiêu e
lớp ngoài cùng?
- BKNT? NL ion
hóa?
có khuynh hớng?
- Chiếu mạng
tinh thể của Na
kiểu mạng?
* Trình chiếu:
- Chiếu slide
giản đồ
0
s
t
,
0
nc
t
của các KLK.
- Chiếu slide
TN: Li nổi trên

- Tham khảo SGK
- Trả lời theo
yêu cầu của GV
- Điền vào phiếu
HT.
- Quan sát các hình
ảnh và các TN.
- Tham khảo SGK
- Thảo luận
Hoàn thành
phiếu HT.
- Trình bày kết
quả.
189
mặt nớc.
- Chiếu slide
TN: Lần lợt cắt
Li, Na, K bằng
dao.
- Nhận xét, bổ
sung.
HĐ2 III. Tính chất hóa học
Tính khử mạnh: M Mn
+
+ ne
1. Tác dụng với phi kim: O
2
, S,
X
2

, H
2
,
VD:
Na + O
2

trongKK


1 2
2
Na O
+
Na + O
2

0
t


1 1
2 2
Na O
+
K
1 2 1 1 1 1/ 2
2 2 2 2
K O , K O , K O
+ + +

Màu của ngọn lửa: Li - đỏ tía; Na
- vàng; K - tím; Rb - tím hồng; Cs
- xanh da trời.
- Tính chất hóa
học chung của
các KLK?
- KLK tác dụng
với những chất
nào?
-Chiếu các slide
TN đốt lần lợt
Li, Na, K.
- Thông báo
thêm về điều
kiện, trờng hợp,
ứng dụng của
peoxit, supeoxit.
- Trả lời: Tính
khử mạnh.
- Theo dõi các
TN cho biết
màu của ngọn
lửa khi đốt các
KLK.
- Viết các PTPƯ
tạo oxit
- Xác định sox
của KLK và Oxi
trong oxit,
peoxit,...

HĐ3 2. Tác dụng với axit: Phản ứng
gây nổ (nguy hiểm)
2M + 2H
+
2M
+
+ H
2

VD: Li + HCl
3. Tác dụng với nớc:
2M + 2H
2
O 2MOH + H
2
VD: Na + H
2
O
K + H
2
O
- Dự đoán khả
năng phán ứng
của các KLK với
axit? Giải thích?
- Chiếu các slide
TN lần lợt cho
Li, Na, K, Rb, Cs
tác dụng với nớc.
- Nhận xét về

khả năng phản
ứng và sự biến
đổi về khả năng
phản ứng?
- Trả lời: Phản
ứng mạnh vì các
KLK có E <<.
- Viết PT ion
tổng quát và
PTPƯ làm ví dụ.
- Theo dõi các
TN Khả năng
phản ứng của
các KLK với nớc:
Mạnh và tăng
dần từ Li đến
CS.
- Viết PTTQ và
cho ví dụ.
HĐ4 IV. ứng dụng và điều chế
1. ứng dụng:
2. Điều chế: Phơng pháp điện
phân nóng chảy.
- Phơng pháp
chung để điều
chế KLK? Vì sao
phải chọn phơng
-Trả lời: PP điện
phân nóng chảy
vì các KLK rất

mạnh không thể
190
VD: 2NaCl
dpnc

2Na + Cl
2
pháp đó?
- Chiếu slide mô
hình thùng điện
phân NaCl nóng
chảy.
- Yêu cầu HS
xem SGK
các cách để làm
tăng hiệu quả
điều chế Na.
- Có thể điều chế
Na từ nguyên
liệu nào khác?
dùng các chất
khử thông thờng
để khử đợc các
ion KLK thành
kim loại.
- Theo dõi mô
hình thùng điện
phân NaCl nóng
chảy.
- Viết phơng

trình điện phân
NaCl nóng chảy.
HĐ5 Củng cố:
1. Tính chất hóa học chung của
các KLK là:
A. Tính oxi hóa.
B. Tính oxi hóa mạnh.
C. Tính khử.
D. Tính khử mạnh.
2. Phản ứng đặc trng nhất của các
KLK là phản ứng giữa các KLK
với:
A. axit B. phi kim
C. nớc D. muối
3. Để bảo quản KLK ta phải giữ
chúng trong:
A. Nớc B. Dầu hỏa
C. Axit D. Không khí
4. Hiện tợng nào xảy ra khi cho
Na vào dung dịch CuSO
4
?
A. Có bọt khí và kết tủa màu
xanh xuất hiện.
B. Có bọt khí và kết tủa màu đỏ
xuất hiện.
C. Có kết tủa Cu màu đỏ bám
xung quanh Na.
D. Chỉ có bọt khí xuất hiện, dung
- Chiếu các câu

hỏi TN
- Yêu cầu HS
chọn lựa phơng
án đúng nhất và
giải thích sự lựa
chọn đó.
- Xung phong
chọn phơng án
đúng cho các
câu hỏi và giải
thích.
1 - D vì tính
khử là tính chất
đặc trng của các
KL, riêng KLK
là những KL có
tính khử mạnh.
2 - C vì tất cả
KLK đều tác
dụng với nớc,
các KL khác rất
ít KL tác dụng
đợc với nớc.
3 - B vì KLK tác
dụng đợc với n-
ớc, axit và oxi
KK
4 - A do Na tác
dụng với nớc.


191
dịch không có thay đổi gì.
Bài . KIM LOạI KIềM THổ
Và HợP CHấT CủA KIM LOạI KIềM THổ
(Giáo án 1)
I. Đồ DùNG DạY HọC
(Tùy theo điều kiện của trờng và của mỗi giáo viên)
1. Hóa chất
+ vụn Mg, bột Mg, Ca(OH)
2
rắn, đá vôi, thạch cao
+ dung dịch: HCl, HNO
3
, nớc vôi trong, Na
2
CO
3
, CH
3
COOH
2. Dụng cụ thí nghiệm
ống nghiệm, kẹp ống nghiệm, giá ống nghiệm, đèn cồn...
3. Tranh ảnh (hoặc dùng trình chiếu pwer point): núi đá vôi, thạch nhũ,
đá hoa, đá phấn, hang thạch nhũ ở Phong Nha, Vịnh Hạ Long, vỏ, mai bò,
hến, mực.
II. PHƯƠNG PHáP DạY HọC
(Tùy theo điều kiện cụ thể của GV và trình độ của HS)
- Nêu vấn đề - đàm thoại.
- Học sinh thảo luận tổ nhóm.
- Học sinh thuyết trình (lớp khá, giỏi).

III. THIếT Kế CáC HOạT ĐộNG
Nội dung Các hoạt động
A. KIM LOạI KIềM THổ
I. Vị trí của kim loại kiềm thổ trong bảng
tuần hoàn, cấu hình electron nguyên tử
- Kim loại kiềm thổ thuộc nhóm IIA của bảng
tuần hoàn, gồm các nguyên tố beri (Be), magie
(Mg), canxi (Ca), stronti (Sr), bari (Ba) và rađi (Ra)
- Nguyên tử của các kim loại kiềm thổ đều có cấu
hình electron lớp ngoài cùng là ns
2
(n là số thứ tự
của lớp).
Be : [He] 2s
2
;

Mg : [Ne] 3s
2
; Ca : [Ar] 4s
2
;

Sr : [Kr] 5s
2
; Ba : [Xe] 6s
2
* Hoạt động 1:
I. Vị trí của kim loại
kiềm thổ trong bảng

tuần hoàn, cấu hình
electron nguyên tử
- HS đọc SGK và xem bảng
tuần hoàn để xác định
nhóm KLKT gồm những
nguyên tố nào, tên, ký hiệu
hóa học, số đơn vị điện tích
hạt nhân (Z)
- Yêu cầu HS học thuộc 2
trị số Z của Mg, Ca
192
II. Tính chất vật lí
- Các kim loại kiềm thổ có màu trắng bạc, có thể
dát mỏng.
- Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của các kim
loại kiềm thổ tuy cao hơn các kim loại kiềm nhng
vẫn tơng đối thấp.
- Khối lợng riêng tơng đối nhỏ, nhẹ hơn nhôm
(trừ bari).
- Độ cứng hơi cao hơn các kim loại kiềm nhng
vẫn tơng đối mềm
- Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi và khối lợng
riêng của các kim loại kiềm thổ không theo một
quy luật nhất định nh các kim loại kiềm. Đó là
do các kim loại kiềm thổ có kiểu mạng tinh thể
không giống nhau.
III. Tính chất hoá học
- Các nguyên tử kim loại kiềm thổ có năng lợng
ion hoá nhỏ, vì vậy kim loại kiềm thổ có tính khử
mạnh. M M

2+
+ 2e
- Tính khử tăng dần từ beri đến bari.
- Trong hợp chất, các kim loại kiềm thổ có số oxi
hoá +2.
1. Tác dụng với phi kim
Kim loại kiềm thổ khử các nguyên tử phi kim
thành ion âm. 2
0
Mg
+
0
2
O
2
+2 -2
MgO
2. Tác dụng với dung dịch axit
a) Với dung dịch axit H
2
SO
4
loãng ,HCl
Kim loại kiềm thổ khử mạnh ion H
+
trong các
dung dịch H
2
SO
4

loãng, HCl thành khí H
2
.
0
Mg
+ 2
+1
HCl

+2
2
MgCl
+
0
2
H

- HS viết cấu hình electron
nguyên tử đầy đủ và thu
gọn của Mg, Ca
- HS đọc SGK để biết vì
sao nhóm KLKT chỉ đề
cập đến 5 nguyên tố
* Hoạt động 2:
II. Tính chất vật lí
- HS đọc SGK rồi xem
bảng 6.2 và rút ra kết
luận về sự biến đổi tính
chất vật lý của KLKT: +
nhiệt độ nóng chảy +

nhiệt độ sôi + khối lợng
riêng
- HS đọc SGK để hiểu
nguyên nhân của những
đặc điểm về tính chất vật
lý của KLKT
* Hoạt động 3:
III. Tính chất hoá học
- HS đọc SGK để biết tính
chất hóa học đặc trng và
sự biến đổi tính chất đó
trong nhóm KLKT, xác
định số oxi hóa của các
KLKT trong hợp chất.
- GV nêu vấn đề: Em hãy
giải thích vì sao đi từ Be
đến Ba tính khử giảm dần.
- HS vận dụng kiến thức
mới ôn lại ở bài KLK để
trả lời.
- GV điều chỉnh để HS
nắm đúng kiến thức.
- HS lên bảng viết PTHH
193
b) Với dung dịch axit H
2
SO
4
đặc ,HNO
3


Kim loại kiềm thổ có thể khử
+
5
N
trong HNO
3
loãng xuống
3
N

;
+6
S
trong H
2
SO
4
đặc xuống

2
S
:


3
4
2 3 2
+ NH NO + 3H O
0 +5 +2

3 loãng
3
4Mg + 10HNO 4Mg(NO )
+6
0 +2 2
2 4 2 2
4 đặc
4 Mg + 5 H SO 4 Mg SO + H S + 4H O


3. Tác dụng với nớc
ở nhiệt độ thờng, Be không khử đợc nớc, Mg khử
chậm. Các kim loại còn lại khử mạnh nớc giải
phóng khí hiđro.

2 2 2
Ca + 2H O Ca(OH) + H
B. MộT Số HợP CHấT QUAN TRọNG CủA CANXI
Trong số các hợp chất của kim loại kiềm thổ,
quan trọng nhất là các hợp chất của canxi vì
chúng có nhiều ứng dụng trong thực tiễn.
1. Canxi hiđroxit
- Canxi hiđroxit (Ca(OH)
2
) còn gọi là vôi tôi, là
chất rắn màu trắng, ít tan trong nớc. Nớc vôi
trong là dung dịch Ca(OH)
2
.
Ca(OH)

2
hấp thụ dễ dàng khí CO
2
:
Ca(OH)
2
+ CO
2
CaCO
3
+ H
2
O
Phản ứng trên thờng đợc dùng để nhận biết khí
CO
2
.
- Ca(OH)
2
là một bazơ mạnh, lại rẻ tiền nên đợc
sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp:
sản xuất xút NaOH, amoniac NH
3
, clorua vôi
CaOCl
2
, ...
2. Canxi cacbonat
của các phản ứng KLKT
tác dụng với O

2
, Cl
2
, H
2
O,
dung dịch H
2
SO
4
loãng,
dung dịch HCl.
- HS làm TN: Mg tác dụng
với dung dịch HCl
- GV nêu câu hỏi: Vì sao
KLKT có thể khử
+5
N
trong
HNO
3
loãng xuống
3
N

;
+6
S
; trong H
2

SO
4
đặc xuống

2
S
(xuống mức oxi hóa
thấp nhất)?
- GV thông báo: Ba tác
dụng với H
2
O tạo dung
dịch Ba(OH)
2
là một bazơ
mạnh
Ba + 2H
2
O Ba(OH)
2
+ H
2
* Hoạt động 4:
1. Canxi hiđroxit
- HS đọc SGK
- GV phân biệt 3 trạng
thái của Ca(OH)
2
cho HS:
+ vôi tôi: Ca(OH)

2
rắn
+ nớc vôi trong: dung dịch
Ca(OH)
2
là một bazơ
mạnh
+ vôi sữa: huyền phù
Ca(OH)
2
- HS đọc ứng dụng của
Ca(OH)
2
trong SGK
2. Canxi cacbonat
- HS đọc SGK
194
Canxi cacbonat (CaCO
3
) là chất rắn, màu
trắng, không tan trong nớc, bị phân huỷ ở nhiệt
độ khoảng 1000
0
C.


o
1000 C
3 2
CaCO CaO + CO

Phản ứng trên xảy ra trong quá trình nung vôi.
Trong tự nhiên, canxi cacbonat tồn tại ở dạng
đá vôi, đá hoa, đá phấn và là thành phần chính
của vỏ và mai các loài sò, hến, mực,...
ở nhiệt độ thờng, CaCO
3
tan dần trong nớc có
hoà tan khí CO
2
tạo ra canxi hiđrocacbonat
(Ca(HCO
3
)
2
), chất này chỉ tồn tại trong dung
dịch. CaCO
3
+ CO
2
+ H
2
O Ca(HCO
3
)
2
Khi đun nóng, Ca(HCO
3
)
2
bị phân huỷ tạo ra

CaCO
3
kết tủa.
Ca(HCO
3
)
2


0
t
CaCO
3
+ CO
2
+ H
2
O
Các phản ứng trên giải thích sự tạo thành
thạch nhũ (CaCO
3
) trong các hang đá vôi, cặn
trong ấm nớc,...
Đá vôi dùng làm vật liệu xây dựng, sản xuất
vôi, xi măng, thuỷ tinh, ... Đá hoa dùng làm các
công trình mĩ thuật (tạc tợng, trang trí, ...). Đá
phấn dễ nghiền thành bột mịn làm phụ gia của
thuốc đánh răng, ...
3. Canxi sunfat
Trong tự nhiên, canxi sunfat (CaSO

4
) tồn tại d-
ới dạng muối ngậm nớc CaSO
4
.2H
2
O gọi là thạch
cao sống.
Khi đun nóng đến 160
0
C, thạch cao sống mất
một phần nớc biến thành thạch cao nung.
o
160 C
4 2 4 2 2
CaSO .2H O CaSO .H O + H O
(thạch cao nung) (thạch cao sống)
- HS làm thí nghiệm: nhỏ
dung dịch CH
3
COOH lên
1 mẩu đá vôi. Quan sát
hiện tợng. Viết PTHH của
phản ứng. Rút ra kết
luận: tính axit của H
2
CO
3
yếu hơn tính axit của
CH

3
COOH nên đá vôi
(CaCO
3
) tan trong dung
dịch CH
3
COOH
- GV diễn giảng thêm về
khái niệm chất chỉ tồn tại
trong dung dịch để HS
khắc sâu kiến thức
- GV diễn giảng thêm về
hiện tợng thạch nhũ trong
tự nhiên.
- GV giới thiệu các thắng
cảnh nổi tiếng của Việt
Nam: Phong Nha, Vịnh
Hạ Long với các hang
động, núi đá vôi
+ ở các địa phơng có địa
hình núi đá vôi nh ở miền
Bắc, miền Trung nớc ta,
GV liên hệ thực tế: hiện t-
ợng đóng cặn trong phích
nớc, ấm đun nớc.
3. Canxi sunfat
- HS đọc SGK
- GV bổ sung:
+ Thạch cao sống: rắn,

trắng, ít tan trong nớc
+ Thạch cao nung: rắn,
trắng, ít tan trong nớc, kết
hợp với nớc
+ Thạch cao khan: rắn,
trắng, không tan trong nớc.
195
+ Thạch cao nung là chất rắn màu trắng, dễ
nghiền thành bột mịn. Khi nhào bột đó với nớc
tạo thành một loại bột nhão có khả năng đông
cứng nhanh.
Thạch cao khan là CaSO
4
. Loại thạch cao này
đợc điều chế bằng cách nung thạch cao sống ở
nhiệt độ 350
0
C.
+ Một lợng lớn thạch cao đợc trộn vào clanhke khi
nghiền để làm cho xi măng chậm đông cứng.
+ Thạch cao nung còn đợc dùng để nặn tợng,
đúc khuôn và bó bột khi gãy xơng.
- GV dẫn dắt HS liên hệ
thực tế: ứng dụng của
thạch cao nung.
* Hoạt động 5: Luyện tập và củng cố
- Phiếu học tập số 1: GV hớng dẫn HS phơng pháp làm dạng bài toán sục
khí CO
2
vào dung dịch Ca(OH)

2
hoặc dung dịch Ba(OH)
2
Bài 6 - SGK
- Phiếu học tập số 2: GV ôn luyện tập cho HS cách làm dạng bài toán xác
định kim loại (làm tự luận trớc rồi mới chuyển sang trắc nghiệm).
Bài 2, 5, 7 - SGK
- Bài tập về nhà: 1, 3, 4, 8 - SGK
Bài . KIM LOạI KIềM THổ
và HợP CHấT CủA KIM LOạI KIềM THổ
(Giáo án 2)
I. Mục tiêu
Theo chuẩn kiến thức và kỹ năng
II. Chuẩn bị
- Projector.
- Bột Ca(OH)
2
, phenolphtalein, nớc cất, dung dịch Ca(OH)
2
, mẫu thạch cao.
III. Các hoạt động trên lớp
TG Nội dung HĐ của GV HĐ của HS
HĐ1 I. Một số tính chất chung
của hợp chất KLKT
1. Tính tan trong nớc
- Chiếu slide các
câu hỏi:
Câu hỏi 1: Trong các
- Tham khảo SGK
- Chọn phơng án

196
- MCl
2
, M(NO
3
)
2
: tan.
- MSO
4
, MCO
3
, M
3
(PO
4
)
2
:
Hầu hết không tan (trừ
MgSO
4
, BeSO
4
)
- M(OH)
2
: Hầu hết tan {trừ
Mg(OH)
2

, Be(OH)
2
}.
2. Tính bền với nhiệt
M(NO
3
)
2

0
t

MO + NO
2
+ O
2
MCO
3

0
t

MO + CO
2
M(OH)
2

0
t


MO + H
2
O
chất sau: 1-BaCl
2
;
2-MgSO
4
; 3-BaSO
4
;
4-Mg(OH)
2
; 5-
Ba(OH)
2
; 6-Ba(NO
3
)
2
;
7-CaCl
2
; 8-CaCO
3
.
Các chất tan trong
nớc gồm:
A. 1, 2, 6, 7
B. 1, 2, 5, 6

C. 1, 2, 5, 6, 7
D. 1, 2, 4, 5, 6, 7
Câu hỏi 2: Khi đun
nóng các chất rắn
sau đến khối lợng
không đổi: Mg(NO
3
)
2
,
CaCO
3
, Mg(OH)
2
,
Ba(OH)
2
, CaCl
2
.
Những phản ứng
hóa học nào đã xảy
ra?
đúng cho câu 1 (C)
- Tham khảo SGK
- Mỗi HS lên
bảng viết 1 PTPƯ
nhiệt phân của
mỗi chất.
- Tóm tắt lại

phần tính tan và
tính bền.
HĐ2 II. Một số hợp chất của
KLKT
1. Canxi hiđroxit Ca(OH)
2
- Chất rắn, màu trắng, ít tan
trong nớc.
- Là một bazơ mạnh: Tác
dụng axit, oxit axit, một số
muối.
CO
2
+ Ca(OH)
2
CaCO
3
+
H
2
O
CO
2
+ CaCO
3
+ H
2
O
Ca(HCO
3

)
2
2CO
2
+ Ca(OH)
2

Ca(HCO
3
)
2
*GV làm TN:
- Cho HS quan sát
lọ chứa bột Ca(OH)
2
.
- Cho 1 ít bột
Ca(OH)
2
vào nớc,
lắc kỹ, rồi để yên.
- Cho phenolphtalein
vào dd Ca(OH)
2
.
*Chiếu slide TN:
Sục từ từ CO
2
vào
dd Ca(OH)

2
cho đến
d.
*Chiếu slide câu
hỏi: Tổng quát: Nếu
cho từ từ a mol CO
2
vào dd có chứa b
mol Ca(OH)
2
.
* Theo dõi TN.
Rút ra kết luận
về tính chất của
Ca(OH)
2
: ít tan
và có tính bazơ.
* Theo dõi TN
Xuất hiện kết tủa
trắng, sau đó kết
tủa lại tan.
- Lên bảng viết
các PTPƯ.
* Thảo luận
nhóm để chọn
phơng án cho các
197
a) Hãy cho biết mối
quan hệ giữa a và b

nh thế nào để có kết
tủa?
A. a > 2b B. a < 2b
C. a = 2b D. ĐK
khác
b) Nếu số mol kết
tủa < số mol của
Ca(OH)
2
thì kết
luận gì?
A. a = b
B. b < a < 2b
C. a < b
D. B hoặc C
câu hỏi.
- Các nhóm thông
báo kết quả lựa
chọn của nhóm
mình.
- Giải thích, góp ý.
- Kết quả: a) B b)
D
- Lu ý: Khi kết
tủa < so với
Ca(OH)
2
thì có 2
trờng hợp xảy ra:
Do Ca(OH)

2
d
hoặc do CO
2
d.
HĐ3 2. Canxi cacbonat CaCO
3
:
- Chất rắn, màu trắng,
không tan trong nớc.
- Kém bền:
CaCO
3

0

t
CaO + CO
2
- Tác dụng với H
2
O có hòa
tan CO
2
:
CaCO
3
+ CO
2
+ H

2
O
(1)
(2)


Ca(HCO
3
)
2
- Chiếu slide các
hình ảnh núi đá vôi,
các hang động có
thạch nhũ
- Chiếu slide mô
hình lò nung vôi.
- Chiếu các slide
núi đá vôi bị xâm
thực và các slide các
thạch nhũ trong
hang động.
- Theo dõi hình
ảnh Tính chất
vật lí.
- Theo dõi hình
ảnh Tính kém
bền.
- Theo dõi hình
ảnh Giải thích:
+ ở nhiệt độ

thấp CaCO
3

thể bị hòa tan bởi
H
2
O có hòa tan
CO
2
Hiện tợng
xâm thực.
+ Và ngợc lại, ở
nhiệt độ cao tái
tạo đá vôi Hiện
tợng thạch nhũ
hay đóng cặn
trong phích nớc.
HĐ4 3. Canxi sunfat CaSO
4
- Thạch cao sống: CaSO
4
.2H
2
O
- Tham khảo
SGK về các loại
198

×