Tải bản đầy đủ (.docx) (33 trang)

Giáo án khối 4 - tuần 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (262.74 KB, 33 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 11</b>

<b> </b>

<b>Thứ hai ngày 13 tháng 11 năm 2017</b>
<b>Chào cờ</b>


<b>TẬP TRUNG TRÊN SÂN TRƯỜNG</b>


_________________________________________
<b>Tập đọc</b>


<b>CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ</b>


<i> (Theo Văn Long)</i>
<b>I. Mục tiêu</b>


Giúp HS: - Đọc trơi chảy lưu lốt tồn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn: giọng bé
Thu hồn nhiên nhí nhảnh, giọng ơng hiền từ, chậm rãi.


-Hiểu nội dung: Tình cảm u q thiên nhiên của 2 ơng cháu. Có ý thức làm đẹp
mơi trường sống trong gia đình và xung quanh.


<i><b>+ GDMT:- Có những hành động thiết thực để bảo vệ môi trường và biết cách vận</b></i>


động mọi người cùng tham gia.
<b>II. Đồ dùng dạy học </b>


Bảng phụ.


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<i><b> 1. Ổn định tổ chức</b></i>


<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ</b></i>



Kiểm tra sách vở của HS.


<i><b> 3. Bài mới</b></i>


<i><b> * Giới thiệu bài </b></i>


* Hoạt động dạy học


<i><b> H</b></i>ướng d n luy n ẫ ệ đọ àc v tìm hi u b i.ể à
<i> a.Hướng dẫn luyện đọc:</i>


- Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp
rèn đọc đúng và giải nghĩa từ.


- Giáo viên đọc mẫu. Chú ý giọng đọc.
<i>b.Hướng dẫn tìm hiểu nội dung.</i>


- Bé Thu thích ra ban cơng để làm gì?
- Mỗi lồi cây trên ban cơng nhà bé Thu
có những đặc điểm gì nổi bật?


- 3 HS đọc nối tiếp, luyện đọc đúng và
đọc chú giải.


- HS luyện đọc theo cặp.
- 1 - 2 em đọc lại tồn bài.


- …để được ngắm nhìn cây cối, nghe
ơng kể chuyện về từng lồi cây trồng ở
ban công.



- Cây quỳnh: lá dày, giữ được nước.
- Hoa ti gơn: Thị những cái râu theo
gió ngọ nguậy như những cái vịi voi bé
xíu.


- Hoa giấy: Bị vịi ti gơn quấn nhiều
vịng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban
công. Thu muốn báo ngay cho Hằng
biết?


<i>- Em hiểu “ Đất lành chim đậu” là thế</i>
nào?


- Y/c HS nêu nội dung bài.
<i>c.Luyện đọc diễn cảm.</i>


- Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
- GV đọc mẫu đoạn 3.


- Giáo viên bao quát- nhận xét.


 Ta thấy khu vườn nhà bé Thu là một
nơi có rất nhiều chim về sinh sống vì bé
Thu đã biết bảo vệ chúng và bảo vệ
thiên nhiên. Nếu là em thì em bảo vệ
thiên nhiên bằng những hành động ntn?



- Vì Thu muốn Hằng công nhận ban
cơng nhà mình cũng là vườn hoa.


- Là nơi đất tốt đẹp, thanh bình sẽ có
chim về đậu, sẽ có con người đến sinh
sống làm ăn.


<i>- Tình cảm u q thiên nhiên của 2 ơng</i>
<i>cháu bé Thu và muốn mọi người làm</i>
<i>đẹp mơi trường xung quanh mình.</i>


- Học sinh đọc nối tiếp.
- Học sinh theo dõi.


- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc trước lớp.


- HS nêu ra cách bảo vệ thiên nhiên và
vận động mọi người cùng tham gia bảo
vệ thiên nhiên, bảo vệ con vật....


<i><b>4.Củng cố -dặn dò </b></i>


- GV hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.


_________________________________________
<b>Toán</b>


<b>LUYỆN TẬP</b>


<b>I. Mục tiêu </b>


Giúp HS: - Củng cố kỹ năng tính tổng nhiều số thập phân, sử dụng các tính chất
của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất.


- So sánh các số thập phân, giải bài toán với các số thập phân.
- Vận dụng làm đúng các bài tập.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
Bảng nhóm.


<b>III.Các hoạt động dạy học</b>


<i><b> 1. Ổn định tổ chức</b></i>
<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ</b></i>


HS lên bảng chữa bài tập tiết học trước.


<i><b> 3. Bài mới</b></i>


<i><b> * Giới thiệu bài </b></i>


* Hoạt động dạy học


<i><b> Hướng dẫn luyện tập. </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Nhận xét, đánh giá HS.
Bài 2: Y/c HS tự làm bài.
a) 4,68 + (6,03 + 3,97)
= 4,68 + 10,00


= 14,68


b) 6,9 + 8,4 + 3,1 + 0,2
= (6,9 + 3,1) + (8,4 + 0,2)
= 10 + 8,6
= 18,6


Y/c HS giải thích cách làm của từng
biểu thức.


Bài 3: Hướng dẫn học sinh tự làm:


- Y/c HS giải thích cách làm của từng
phép so sánh.


Bài 4: -Y/c HS tóm tắt bài toán bằng
sơ đồ rồi giải.


- Chữa bài cho HS.


a) 15,32 + 41,69 + 8,44
= 57,01 + 8,44
= 65,45


b) 27,05 + 9,38 + 11,23
= 36,43 + 11,23
= 47,66


- 2 em làm bảng, lớp làm vở.
c) 3,49 + 5,7 + 1,51



= (3,49 + 1,51) + 5,7
= 5 + 5,7
= 10,7


d) 4,2 + 3,5 + 4,5 + 6,8
= (4,2 + 6,8) + (3,5 + 4,5)
= 11 + 8
= 19


- H c sinh t l m, ch a b ng.ọ ự à ữ ả
3,6 + 5,8 > 8,9


9,4


5,7 + 8,8 = 14,5
14,5


7,56 < 4,2 + 3,4
7,6
0,5 > 0,08 + 0,4
0,5 0,48
Số m vải người đó dệt trong ngày thứ 2 là:
28,4 + 2,2 = 30,6 (m)


Số m vài người đó dệt trong ngày thứ 3 là:
30,6 + 1,5 = 32,1 (m)


Số m vài người đó dệt được trong cả ba
ngày là:



28,4 + 30,6 + 32,1 = 91,1 (m)
Đáp số: 91,1 m


<i><b>4.Củng cố -dặn dò </b></i>


- GV hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.


_________________________________________
<b>Đạo đức</b>


<b>THỰC HÀNH GIỮA HỌC KÌ I</b>
<b>I. Mục tiêu </b>


Giúp HS:- Ơn luyện các kiến thức và kỹ năng thực hành môn Đạo đức về các bài
đã học từ đầu năm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Rèn kĩ năng ghi nhớ lơgíc và ý thức tích cực rèn luyện, học tập.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


Chuẩn bị các tình huống để HS đóng vai.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<i><b> 1. Ổn định tổ chức</b></i>
<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ </b></i>


<i><b> Thế nào là tình bạn? Làm thế nào để giữ gìn được tình bạn?</b></i>


<i><b> 3. Bài mới</b></i>



<i><b> * Giới thiệu bài </b></i>


* Ho t ạ động d y h cạ ọ


- Y/c HS kể tên các bài đạo đức đã học ở
lớp 5 từ tuần 1 đến tuần 10?


1) Em là học sinh lớp 5.


2) Có trách nhiệm về việc làm của mình
3) Có chí thì nên.


4) Nhớ ơn tổ tiên.
5) Tình bạn.
- Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm thảo


luận 1 chủ đề.


+N1: Trong giờ ra chơi, bạn Hùng làm
rơi hộp bút của bạn Lan nhưng lại đổ cho
bạn Tú. Nêu em là bạn Tú, em sẽ làm gì?


+N2: Cơ giáo cho em bài tập tốn về
nhà nhưng khó q. Em sẽ làm gì?
+N3: Chọn 1 câu chuyện về truyền


thống, phong tục của người Việt Nam và
kể cho các bạn nghe.



+N4: Trên đường đi học về, Hà thấy
Dũng (bạn học cùng lớp) đang bị 2
thanh niên lạ mặt đánh đập. Nếu là
Hà, em sẽ làm gì khi đó? Vì sao?
- Y/c HS phân vai, thảo luận nhóm để


thể hiện cách ứng xử của mình trong mỗi


tình huống. - HS thảo luận.


- Đại diện các nhóm lên đóng vai.
- NX, khen ngợi các nhóm và kết luận về


nội dung thảo luận của từng nhóm.


<i><b>4.Củng cố- dặn dị </b></i>


- GV hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.


_________________________________________


<i><b>Buổi chiều:</b></i> <b>Lịch sử</b>


<b>ÔN TẬP: HƠN TÁM MƯƠI NĂM CHỐNG THỰC DÂN PHÁP </b>
<b>XÂM LƯỢC VÀ ĐÔ HỘ (1858 – 1945)</b>


<b>I. Mục tiêu</b>


Giúp HS: Nhớ lại những mốc thời gian, những sự kiện lịch sử tiêu biểu nhất từ năm


1858 - 1945 và ý nghĩa của sự kiện lịch sử đó.


- Kính trọng và biết ơn các anh hùng dân tộc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


Bảng thống kê các sự kiện lịch sử tiêu biểu.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<i><b> 1. Ổn định tổ chức</b></i>
<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ</b></i>


Nêu cảm nghĩ của em về hình ảnh Bác Hồ trong ngày 2- 9 - 1945?


<i><b> 3. Bài mới</b></i>


<i><b> * Giới thiệu bài </b></i>


* Hoạt động dạy học


<i>a.Thống kê các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ 1858 - 1945. </i>
- Treo bảng thống kê đã hoàn chỉnh


nhưng che kín các nội dung.


- Chọn 1 HS khá điều khiển các bạn
trong lớp mình đàm thoại để cùng xây
dựng bảng thống kê, sau đó hướng dẫn
HS cách đặt câu hỏi về từng sự kiện.
- Theo dõi và làm trọng tài khi cần.


- Cho HS quan sát bảng thống kê hoàn
chỉnh và y/c 2 - 3 em đọc.


- HS kiểm tra bảng thống kê cá nhân đã
làm ở nhà.


- HS cả lớp làm việc dưới sự điều khiển
của bạn.


- Đọc theo y/c.


<i>Thời gian</i> <i>Sự kiện tiêu biểu</i> <i><sub>nghĩa lịch sử) của sự kiện</sub>Nội dung cơ bản (hoặc ý</i> <i><sub>lịch sử tiêu biểu</sub>Các nhân vật</i>
<i>1/9/1858</i> Pháp nổ súng xâm<sub>lược nước ta</sub> Mở đầu quá trình Thực dân<sub>Pháp xâm lược</sub>


<i>1859 </i>
<i>-1864</i>


-Phong trào chống
Pháp của Trương
Định


- Phong trào nổ ra từ những
ngày đầu khi Thực dân Pháp
vào đánh chiếm Gia Định.


Bình Tây Đại
Nguyên Soái
Trương Định
<i>3/2/1930</i> Đảng Cộng sản<sub>Việt Nam ra đời</sub> - Cách mạng Việt Nam có<sub>Đảng lãnh đạo.</sub>



<i>….</i> … ….


<i>8/1945</i>


Cách mạng tháng 8 - Ngày 19/8 là ngày kỉ niệm
cách mạng tháng 8 của nước
ta.


<i>2/9/1945</i>


Bác Hồ đọc bản
Tuyên Ngôn Độc
lập tại quảng trường
Ba Đình.


- Tuyên bố với toàn thể
quốc dân quyền tự, do, độc
lập.


- Nêu tên sự kiện lịch sử tương ứng
với các năm trên trục thời gian.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i>b.Trị chơi: Ơ chữ kỳ diệu.</i>


- Tổ chức cho HS chơi theo hướng
dẫn.


- Trị chơi kết thúc khi tìm được từ


hàng dọc. - Học sinh chia 3 đội chơi- trọng tài.



<i><b>4. Củng cố- dặn dò </b></i>


- GV hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.


_________________________________________
<b>Luyện Toán</b>


<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu Giúp học sinh: </b>


- Củng cố cách tính tổng nhiều số thập phân.


- Củng cố tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân và biết vận dụng
các tính chất của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất.


- HS cú ý thức học tập.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Vở bài tập.
<b>II. Hoạt động dạy học</b>


<i><b> 1. Ổn định tổ chức</b></i>
<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ </b></i>


<i><b> 3. Bài mới</b></i>


<i><b> * Giới thiệu bài </b></i>



* Hoạt động dạy học
Bài 1:


- Học sinh lên bảng.- Nêu lại cách làm?


+
5,27
14,35
9,25
28,87


+
6,4
18,36
52


76,767


+


20,08
32,91
7,15
60,14




</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

A b c (a + b) + c a + (b + c)
7,9



5,41


3,8
2,56


2,2
0,44


13,9
8,41


13,9
8,41
Giáo viên viết: (a + b) + c = a + (b + c) là tính chất kết hợp phép cộng.


- V i h c sinh à ọ đọc.
Bài 3: - Bài đã sử dụng tính chất nào


của phép cộng - Học sinh đọc yêu cầu bài  tự làm.a) 6,9 +8,75 + 3,1
= ( 6,9 + 3,1 ) + 8,75


= 10 + 8,75 = 18,75
Tương tự HS làm phần b,c


Sử dụng tính chất giao hốn và kết hợp


<i><b>4.Củng cố -dặn dị </b></i>


- GV hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.



_________________________________________
<b>Luyện Đạo đức</b>


<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


* Học song bài này, HS biết:


- Ai cũng cần có bạn bè và trẻ em có quyền tự do kết giao bạn bè.


- Thực hiện đối xử tốt với bạn bè xung quanh trong cuộc sống hàng ngày.
- Thân ái, đoàn kết với bạn bè.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Thảo luận nhóm lớn, nhóm nhỏ.
- Vấn đáp


- Thuyết trình
<b>III. Hoạt động dạy học</b>


<i><b> 1. Ổn định tổ chức</b></i>
<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ </b></i>


<i><b> 3. Bài mới</b></i>


<i><b> * Giới thiệu bài </b></i>


* Ho t ạ động d y h cạ ọ



<i><b> Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm</b></i>


* Bài tập 1: Hãy ghi những việc làm của
HS lớp 5 nên làm và những việc không
nên làm theo hai cột dưới đây:


Nên làm Không nên làm
……. ………


- GV phát phiếu học tập, cho HS thảo
luận nhóm 4.


- HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn
của GV.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.


<i><b>Hoạt động 2: Làm việc cá nhân</b></i>


*Bài tập 2: Hãy ghi lại một việc làm có
trách nhiệm của em?


- GV nhận xét.


<i><b>Hoạt động 3: Làm việc theo cặp</b></i>


*Bài tập 3: Hãy ghi lại một thành công
trong học tập, lao động do sự cố gắng,
quyết tâm của bản thân?



- GV cho HS ghi lại rồi trao đổi với
bạn.


- Cả lớp và GV nhận xét.


<i><b>4. Củng cố - dặn dò:</b></i>


- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét


- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học


- HS làm bài ra nháp.
- HS trình bày.


- HS khác nhận xét.


- HS làm rồi trao đổi với bạn.
- HS trình bày trước lớp.
- Nêu nội dung bài học


- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.


_______________________________________________________
<b>Thứ ba ngày 14 tháng 11 năm 2017</b>


<b>Toán</b>



<b>TRỪ HAI SỐ THẬP PHÂN</b>
<b>I. Mục tiêu Giúp học sinh:</b>


- Biết trừ 2 số thập phân.


- Rèn kĩ năng thực hiện phép trừ thành thạo, nhanh, đúng.
- HS có ý thức học tập.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- SGK.nội dung bài.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<i><b> 1. Ổn định tổ chức</b></i>


<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ </b></i>


<i><b> 3. Bài mới</b></i>


<i><b> * Giới thiệu bài </b></i>


* Hoạt động dạy học


a.Hướng d n tr 2 s th p phân.ẫ ừ ố ậ
Ví dụ 1:


? Tính BC làm như thế nào?


- Đọc ví dụ 1.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

? Đổi sang cm được:


+ 4,29 m = 429 cm
+ 1,84 m = 184 cm


- Giáo viên kết luận: Thông thường
ta đăt tính rồi làm như sau:


Ví dụ 2:


- Ta đặt tính rồi làm như sau:
<i>− 45,8</i>


19,26
26,54


 Đưa ra qui tắc trừ 2 số thập phân.
b. Luyện tập


Bài 1.


- Gọi 3 học sinh lên bảng làm.
- Nhận xét, đánh giá.


Bài 2


: Làm bảng con:


- Gọi 3 học sinh lên bảng làm.
- Còn lại làm bảng con.


- Nhận xét.


Bài 3: Làm vở.


- NX ,đánh giá 6 học sinh.
- Gọi lên bảng chữa 2 cách.


Hay:


429 - 184 = 245 (cm)
Mà 245 cm = 2,45 m


Vậy 4,29 - 1,84 = 2,45 (m)
<i>− 4,29</i>


1,84
2,45


(m)


+ Thực hiện phép trừ như trừ số tự nhiên.
+ Viết dấu phẩy ở hiệu thẳng cột với các dấu
phẩy của số bị trừ và số trừ.


- Đọc ví dụ 2:


+ Coi 45,8 là 45,80 rồi trừ như trừ số tự
nhiên.


+ Viết dấu phẩy ở hiệu thẳng cột vớ các dấu
phẩy của số bị trừ và số trừ.



sgk trang 53)


- 2 đến 3 học sinh nhắc lại.


- Đọc yêu cầu bài 1.


a) b) c)
<i>− 68,4</i>


25,7
42,7


<i>− 46,8</i> 9,34
37,46


<i>− 50,81</i> 19,256
31,554


- Đọc yêu cầu bài.


a) b) c)
<i>− 72,1</i>


30,4
41,7


<i>− 5,12</i>0,68
4,44


<i>− 69</i> 7,85


61,15


- Đọc yêu cầu bài 3:
Giải:
Cách 1:


Số kg đường đã lấy ra là:
10,5 + 8 = 18,5 (kg)
Số kg đường còn lại là:


28,75 - 18,5 = 10,25 (kg)
Cách 2:


Số kg đường còn lại sau khi lấy 10,5 kg là:
28,75 - 10,5 = 18,25 (kg)


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

18,25 - 8 = 10,25 (kg)
Đáp số: 10,25 kg


<i><b>4. Củng cố -dặn dò </b></i>


- GV hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.


___________________________________________
<b>Tiếng Anh</b>


<b>Giáo viên chuyên dạy</b>


____________________________________________


<b>Tập đọc</b>


<b>LUYỆN ĐỌC: ĐẤT CÀ MAU</b>
<i> (Mai Văn Tạo)</i>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Luyện đọc lưu lốt, diễn cảm tồn bài, nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi
cảm làm nổi bật sự khắc nghiệt của thiên nhiên ở Cà Mau và tình cảm kiên cường
của người Cà Mau.


- Hiểu ý nghĩa của bài văn: sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp phần
hun đúc nên tính cách kiên cường của người Cà Mau.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Sách giáo khoa, VBT
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<i><b> 1. Ổn định tổ chức</b></i>


<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ </b></i>


<i><b> 3. Bài mới</b></i>


<i><b> * Giới thiệu bài </b></i>


* Hoạt động dạy học


<i>Hướng dẫn học sinh luyện đọc b i.</i>à
a) Luyện đọc.



- Giáo viên dạy theo kiểu “bổ ngang”
- Giáo viên xác định 3 đoạn của bài
văn rồi cho học sinh luyện đọc lại
- Gv cho HS làm bài tập trong VBT
- GV và lớp nhận xét


- Giáo viên cho học sinh thi đọc diễn
cảm tồn bài.


- Giáo viên tóm tắt nội dung chính.
 Nội dung bài (giáo viên ghi bảng.)


- HS luyện đọc


- HS làm bài và trình bày


- Học sinh đọc diễn cảm toàn bài.
- Học sinh đọc lại.


<i><b>4. Củng cố dặn dò </b></i>


- GV hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Khoa học</b>


<i><b>ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ (Tiếp)</b></i>
<b>I. Mục tiêu</b>



Giúp HS: - Biết vẽ tranh vận động phòng tránh sử dụng các chất gây nghiện (hoặc
xâm hại trẻ em, hoặc HIV/ AIDS, hoặc tai nạn giao thông)


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
Giấy khổ to, bút dạ.
<b>III.Các hoạt động dạy học</b>


<i><b> 1. Ổn định tổ chức</b></i>
<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ </b></i>


1 HS lên bảng xác định giai đoạn tuổi dậy thì trên sơ đồ sự phát triển của con
người kể từ lúc mới sinh.


<i><b> 3. Bài mới</b></i>


<i><b> * Giới thiệu bài </b></i>


* Hoạt động dạy học


<i> a.Nh c l i ki n th c v phòng tránh s d ng ch t gây nghi n.</i>ắ ạ ế ứ ề ử ụ ấ ệ
+ Chất gây nghiện:


- Nêu ví dụ các chất gây nghiện?
- Tác hại của các chất gây nghiện?


b. Xâm hại trẻ em.


- Lưu ý phòng tránh bị xâm hại?


c. HIV/ AIDS.


- HVI là gì?
- AIDS là gì?


<i>c.Vẽ tranh cổ động:</i>


- Y/c HS quan sát hình 2, 3 rồi thảo
luận về nội dung từng hình từ đó đề
xuất nội dung tranh và phân công
nhau cùng vẽ.


+ Rượu, bia, thuốc lá, ma tuý đều là
những chất gây nghiện.


+ Gây hại cho sức khoẻ người dùng và
những người xung quanh. Làm tiêu hao
tiền của bản thân, gia đình, làm mất trật tự
an tồn xã hội.


+ Khơng đi 1 mình nơi tối tăm, vắng vẻ..
+ Khơng ở trong phịng kín một mình với
người lạ.


+ Khơng nhận q, tiền của người lạ...
+ HIV là 1 loại vi rút, khi xâm nhập vào
cơ thể sẽ làm khả năng chống đỡ bệnh tật
của cơ thể bị suy giảm?


+ AIDS là giai đoạn cuối của q trình
nhiễm HIV.



- Chia nhóm – chọn chủ đề.


CĐ1. Vận động phòng tránh sử dụng các
chất gây nghiện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- NX, khen ngợi các nhóm.


CĐ3. Vận động nói không với ma túy,
rượu bia, thuốc lá.


CĐ4. Vận động phòng tránh HIV/AIDS.
CĐ5. Vận động thực hiện ATGT.
- Vẽ vào giấy khổ to.


- Đại diện nhóm lên trình bày trước lớp.


<i><b>4. Củng cố -dặn dò </b></i>


- GV hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.


_____________________________________________________


<i><b>Buổi chiều: </b></i>


<b>Kể chuyện</b>


<b>NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON NAI</b>
<b>I. Mục tiêu</b>



Giúp HS:- Kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ và lời gợi ý dưới tranh
phỏng đoán được kết thúc.


<i><b>+ GDMT: - Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường, khơng săn bắt các lồi động vật</b></i>


trong rừng, góp phần giữ gìn vẻ đẹp của mơi trường thiên nhiên.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Tranh minh hoạ truyện.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<i><b> 1. Ổn định tổ chức</b></i>
<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ</b></i>


<i><b> Gọi 2 HS kể chuyện về 1 lần đi thăm cảnh đẹp ở địa phương.</b></i>


<i><b> 3. Bài mới</b></i>


<i><b> * Giới thiệu bài </b></i>


* Hoạt động dạy học


<i>a.Giáo viên k chuy n “Ng</i>ể ệ ườ đ ăi i s n v con nai”à


- GV kể 4 đoạn + tranh (2  3 lần) - Đoạn 5: Học sinh tự phỏng đoán.
Hướng dẫn kể: Giọng chậm rãi, diễn tả rõ lời nói của từng nhân vật, bộc lộ cảm xúc
ở những đoạn tả cảnh thiên nhiên, tả vẻ đẹp của con nai, tâm trạng người đi săn.
<i>b.H</i>ướng d n h c sinh k chuy n, trao ẫ ọ ể ệ đổi ý ngh a câu chuy n.ĩ ệ


+ Kể từng đoạn câu chuyện.



- Đoán xem câu chuyện kết thúc như thế
nào? Kể tiếp câu chuyện theo phỏng
đốn đúng khơng?


- Người đi săn có bắn con nai khơng?
- Chuyện gì sẽ xảy ra sau đó?


- Giáo viên kể tiếp đoạn 5.
+ Kể toàn bộ câu chuyện.


- Học sinh kể gắn với tranh.
- Kể theo cặp.


- Kể trước lớp.
- Học sinh trả lời.


+ Kể theo cặp  kể trước lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Khuyến khích HS dưới lớp đưa ra câu
hỏi cho bạn kể.


+) Tại sao người đi săn muốn bắn con
nai?


+) Tại sao dòng suối, cây trám đều
khuyên người đi săn đừng bắn con nai?
+) Vì sao người đi săn khơng bắn con
nai?



+) Câu chuyện muốn nói với chúng ta
điều gì?


 Nếu em là nhân vật trong câu
chuuyện trên thì em có hành động gì để
bảo vệ mơi trường thiên nhiên?


- Thảo luận và trả lời: Hãy yêu quí và
bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ các loài vật
quý- Đừng phá huỷ vẻ đẹp của thiên
nhiên.


- Nêu và đưa ra các hành động bảo vệ
mơi trường thiên nhiên.


<i><b>4. Củng cố -dặn dị </b></i>


- GV hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.


_________________________________________


<b>Chính tả </b>(Nghe- viết)


<b>LUẬT BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG</b>


<b> (Có tích hợp giáo dục BVMT: Khai thác trực tiếp nội dung bài học)</b>
<b>I. Mục tiêu Giúp học sinh:</b>


- Nghe - viết đúng chính tả 1 đoạn trong Luật Bảo vệ mơi trường.



<i><b>- Ơn lại những tiếng có từ ngữ chứa tiếng có âm đầu n/l hoặc âm cuối n/ ng.</b></i>
- Nâng cao nhận thức và trách nhiệm về bảo vệ môi trường.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Bút dạ, giấy khổ to. - Phiếu bốc thăm ghi nội dung bài 1.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<i><b> 1. Ổn định tổ chức</b></i>


<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ </b></i>


Chữa bài tập tiết học trước
<i><b> 3. Bài mới</b></i>


<i><b> * Giới thiệu bài </b></i>


* Hoạt động dạy học
a. Hướng d n nghe- vi t: ẫ ế
- Giáo viên đọc đoạn cần viết.
- Tìm hiểu nội dung:


? Hoạt động bảo vệ môi trường là như thế
nào?


- Hướng dẫn viết xuống dòng, viết hoa.
-Giáo viên đọc chậm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

b. Luyện tập


Bài 2:


Bốc thăm.
- Nhận xét.
Bài 3:


Nhóm: thi nhanh.


- Giáo viên phổ biến thi.
- Nhận xét.


- Học sinh chép- chữa lỗi sai.
+ Đọc yêu cầu bài 2b.


- Học sinh lần lượt “bốc thăm”-
mở-đọc to- viết nhanh lên bảng.


- Nhận xét.


+ Đọc yêu cầu bài 3.
- Lớp chia làm 3 nhóm.
- Cử đại diện lên viết nhanh.
(1 nhóm 3 em).


<i><b>4.Củng cố- dặn dò </b></i>


- GV hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.


_________________________________________


<b>Luyện Toán</b>


<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu </b>


Giỳp HS : - Biết trừ thành thạo số thập phân.


- Giải các bài toán có liên quan đến trừ số thập phân.
- Vận dụng làm đúng các bài tập.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


Hệ thống bài tập.
<b>III. Các ho t </b>ạ động d y h cạ ọ


<i><b> 1. Ổn định tổ chức</b></i>
<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ </b></i>


<i><b> 3. Bài mới</b></i>


<i><b> * Giới thiệu bài - Ghi đầu dài</b></i>


* Hoạt động dạy học
- Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài


- Xác định dạng tốn, tìm cách làm
- Cho HS làm các bài tập.


- Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài
- GV giúp thêm học sinh yếu



- GV NX đánh giá một số bài


- Chữa chung một số lỗi mà HS thường
mắc phải.


<i><b>Bài tập 1: Đặt tính rồi tính:</b></i>
a)70,57 – 45,68


b) 86 – 54,26
c) 453,8 – 208,47


<i> Bài tập 2: Tính bằng 2 cách:</i>
a) 34,75 – (12,48 + 9,52)


- HS đọc kỹ đề bài
- HS làm các bài tập.


- HS lên lần lượt chữa từng bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

b) 45,6 – 24,58 – 8,382


<i>Bài tập 3 : Tỡm x: </i>
a) 5,78 + x = 8,26
b) 23,75 – x = 16,042
<i>Bài tập 4: (HSKG)</i>


Tổng diện tích của ba vườn cây là 6,3
ha. Diện tích của vườn cây thứ nhất là
2,9 ha, Diện tích của vườn cây thứ hai


bé hơn diện tích của vườn cây thứ nhất
là 8120m2<sub>, Hỏi diện tích của vườn cây</sub>
thứ ba bằng bao nhiêu m2 <sub>?</sub>


<i><b>4. Củng cố- dặn dò </b></i>


- GV hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.


a) 34,75 – (12,48 + 9,55)
= 34,75 - 22,03
= 12,72


Cỏch 2: 34,75 – (12,48 + 9,55)
= 34,75 – 12,48 – 9,55
= 22,27 - 9,55
= 12,72


b) 45,6 – 24,58 – 8,382
= 21,02 - 8,382
= 12,638


Cỏch 2: 45,6 – 24,58 – 8,382
= 45,6 – (24,58 + 8,382)
= 45,6 - 32,962
= 12,638


<i> Bài giải :</i>
a) 5,78 + x = 8,26



<i><b> x = 8,26 – 5,78</b></i>


x = 2,48
b) 23,75 – x = 16,042


x = 23,75 - 16,042
x = 7,708


<i>Bài giải:</i>
Đổi : 8120 m2<sub> = 0,812 ha</sub>


Diện tích của vườn cây thứ hai là:
2,9 – 0,812 = 2,088 (ha)


Diện tích của vườn cây thứ ba là:
6,3 – (2,9 + 2,088) = 1,312 (ha)
Đáp số : 1,312 ha
__________________________________________________________


<b>Thứ tư ngày 15 tháng 11 năm 2017</b>
<b>Thể dục</b>


<b>Giáo viên chuyên dạy</b>


_________________________________________
<b>Tiếng Anh</b>


<b>Giáo viên chuyên dạy</b>


_________________________________________


<b>Luyện từ và câu</b>


<b>ĐẠI TỪ XƯNG HÔ</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Nhận biết được đại từ xưng hô trong đoạn văn; bước đầu biết sử dụng đại
từ xưng hơ thích hợp trong một văn bản ngắn.


<b> - Biêt cách dùng đại từ xưng hô sao cho đúng trong cuộc sống,</b>
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Bảng phụ viết BT 1,2.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<i><b> 1. Ổn định tổ chức</b></i>
<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ </b></i>


NX kết quả bài kiểm tra giữa kỳ của HS.
<i><b> 3. Bài mới</b></i>


<i><b> * Giới thiệu bài </b></i>


* Hoạt động dạy học
<i>a.Phần nhận xét</i>


Bài 1:


- Đoạn văn có những nhân vật nào?
- Các nhân vật làm gì?



- Những từ nào chỉ người nói?
- Những từ nào chỉ người nghe?


- Từ nào chỉ người hay vật được nhắc
tới?


Những từ chị, chúng tôi, con người,
chúng, ta  gọi là đại từ xưng hô.
Bài 2: - Nêu yêu cầu của bài tập.
+ Cách xưng hô của cơm:


+ Cách xưng hô của Hơ Bia:


Bài 3: - Tìm những từ em vẫn xưng
hơ với thầy, cô, bố, mẹ, anh chị em
với bạn bè:


- HS đọc y/c và nội dung.
- Hơ Bia, cơm và thóc gạo.


- Cơm và Hơ Bia đối đáp với nhau. Thóc
gạo giận Hơ Bia, bỏ vào rừng.


- chúng tơi, ta.
- chị, các người.
- chúng.


- HS đọc lời của từng nhân vật, nhận xét
về thái độ của cơm và của Hơ Bia.



(Xưng là chúng tôi, gọi Hơ Bia là chị)
Tự trọng, lịch sự với người đối thoại.
(Xưng là ta, gọi cơm là các người): Kiêu
căng, thô lỗ, coi thường người đối thoại.
+ Với thầy cô giáo: em, con …


+ Với bố, mẹ: con.
+ Với anh, chị: em.
+ Với em: anh (chị).


+ Với bạn bè: tơi, tớ, mình, cậu …
<i>b.Phần ghi nhớ</i> - 2-3 HS đọc lại nội dung ghi nhớ sgk.
c.Ph n luy n t pầ ệ ậ


Bài 1: Y/c HS thảo luận nhóm.


- Gọi HS lên gạch chân các đại từ
xưng hô trên bảng phụ.


- Đọc kỹ đoạn văn, gạch chân dưới các
đại từ xưng hô.


- Tiếp nối nhau lên gạch chân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- NX, KL lời giải đúng.


Bài 2: Treo bảng phụ viết đoạn văn.
- Nội dung đoạn văn là gì?


- GV viết lời giải đúng vào ơ trống.



+ Rùa xưng là tôi, gọi thỏ là anh, tự
trọng lịch sự với thỏ.


- Học sinh đọc thầm đoạn văn.


- Kể lại câu chuyện Bồ Chao hốt hoảng
kể với các bạn chuyện nó và Tu hú gặp
cái trụ chống trời. Bồ Các giải thích đó
chỉ là cái trụ điện cao thế. Các lồi chim
cười Bồ Chao đã quá sợ sệt.


- 1 HS lên điền đủ đại từ xưng hô.


Thứ tự cần điền vào ơ trống: 1- tơi;
2-tơi; 3- nó; 4- 2-tơi; 5- nó; 6- chúng ta.


<i><b>4.Củng cố -dặn dị </b></i>


- GV hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.


<b>____________________________________________</b>
<b>Toán</b>


<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


Giúp HS:- Rèn luyện kĩ năng trừ 2 số thập phân.



- Tìm 1 thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ với số thập phân.
- Biết thực hiện trừ 1 số cho 1 tổng.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
Bảng nhóm


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<i><b> 1. Ổn định tổ chức</b></i>
<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ </b></i>


HS chữa bài tập tiết học trước.
<i><b> 3. Bài mới</b></i>


<i><b> * Giới thiệu bài </b></i>


* Hoạt động dạy học
Bài 1: Y/c HS đặt tính và tính.


<i>− 68,72</i>


29,91
38,81


<i>− 52,37</i>


8,64
43,73


- Chữa bài vàđánh giá cho HS.



Bài 2: Y/c HS đọc đề bài và tự làm bài.
- Chữa bài sau đó y/c HS nêu rõ cách
tìm x của mình.


- 2 em làm bảng, lớp làm vở.


- NX bài làm của bạn về cách đặt tính
và thực hiện phép tính.


<i>− 75,5</i>30,26
45,24


<i>− 60,00</i>12,45
47,55


- 4 em làm bảng,dưới lớp làm vở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

a) <i>x</i> + 4,32 = 8,67


<i>x</i> = 8,67 – 4,32
<i>x</i> = 4,35


Bài 3: Y/c HS tự làm bài.
<i>Tóm tắt:</i>
3 quả dưa: 14,5kg
Quả thứ nhất: 4,8 kg
Quả thứ hai: nhẹ hơn 1,2 kg


Quả thứ ba: ? kg


Bài 4:


a) Giáo viên vẽ bảng bài 4.


- Giáo viên cho học sinh nêu nhận xét.
- Y/c HS làm tương tự với các trường
hợp tiếp theo.


- Cho HS nhận xét để nhận ra cách 2
thuận tiện hơn cách 1 và rút ra quy tắc
trừ 1 số cho 1 tổng.


b) Cho học sinh tự làm rồi chữa.


b) 6,85 + <i>x</i> = 10,29
<i>x</i> = 10,29 – 6,85
<i>x</i> = 3,44


c) <i>x</i> - 3,64 = 5,86


<i>x</i> = 5,86 + 3,64
<i>x</i> = 9,5


- Học sinh tóm tắt rồi giải.


- Lớp làm vở, 2 em làm bảng nhóm.
- Dán bảng và trình bày.


Giải



Quả thứ hai cân nặng là:
4,8 – 1,2 = 3,6 (kg)
Quả thứ ba cân nặng là:


14,5 – (4,8 + 3,6) = 6,1 (kg)
Đáp số: 6,1 kg.
- Học sinh nêu và tính giá trị của từng
biểu thức trong từng hàng.


VD: Với a = 8,9; b = 2,3 ; c = 3,5
Thì: a - b - c = 8,9 – 2,3 – 3,5 = 3,1
và a - (b + c) = 8,9 – (2,3 + 3,5) = 3,1
a – b – c = a – (b + c)


C1: 8,3 – 1,4 – 3,6 = 6,9 – 3,6 = 3,3
C2: 8,3 - 1,4 - 3,6 = 8,3 - (1,4 + 3,6)
= 8,3 = 3,3


<i><b>4.Củng cố -dặn dò </b></i>


- GV hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.


_________________________________________________________


<i><b>Buổi chiều: Địa lí </b></i>


<b>LÂM NGHIỆP VÀ THUỶ SẢN</b>
<b>I. Mục tiêu Học xong bài này học sinh.</b>



- Biết dựa vào sơ đồ, biểu đồ để tìm hiểu về các ngành lâm nghiệp, thuỷ sản
của nước ta.


- Biết được các hoạt động chính trong lâm nghiệp, thuỷ sản.


- Nêu được tình hình phát triển và phân bố của lâm nghiệp, thuỷ sản.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Bản đồ kinh tế Việt Nam.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<i><b> 1. Ổn định tổ chức</b></i>
<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ </b></i>


Ngành trồng trọt có vai trị như thế nào trong sản xuất nông nghiệp ở nước ta?
<i><b> 3. Bài mới</b></i>


<i><b> * Giới thiệu bài </b></i>


* Ho t ạ động d y h cạ ọ
a. Lâm nghiệp


Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.


? Hãy kể tên các hoạt động chính của
ngành lâm nghiệp?


Cho HS quan sát sơ đồ, số liệu và
nhận biết về sự thay đổi diện tích


rừng của nước ta.


b. Ngành thuỷ sản.


Hoạt động 2: Hoạt động nhóm.


? Nước ta có điều kiện nào để phát
triển ngành thuỷ sản?


? Ngành thuỷ sản phân bố chủ yếu ở
đâu?


- Giáo viên tóm tắt nội dung chính.
 Bài học sgk.


- Học sinh quan sát hình 1 và trả lời câu
hỏi.


- Lâm nghiệp gồm có các hoạt động trồng
và bảo vệ rừng, khai thác gỗ và lầm sản
khác.


- Từ năm 1980  1995: diện tích rừng bị
giảm do khai thác bừa bãi, đốt rừng làm
nương rẫy.


- Từ năm 1995 2004: diện tích rừng tăng
do nhà nước, nhân dân tích cực trồng rừng.
- Học sinh quan sát hình 4, 5 và trả lời câu
hỏi.



- Vùng biển rộng có nhiều hải sản.
- Mạng lưới sơng ngịi dày đặc.
- Người dân có nhiều kinh nghiệm.
- Nhu cầu về thuỷ sản ngày càng tăng.
- Phân bố chủ yếu ở những nơi có nhiều
sơng, hồ ở các đồng bằng.


<i><b>4. Củng cố -dặn dò </b></i>


- GV hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.


_________________________________________
<b>Luyện Tiếng Việt</b>


<b>LUYỆN TẬP: ĐẠI TỪ XƯNG HÔ</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Giáo dục học sinh ý thức tự giác trong học tập.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


<b> Nội dung bài.</b>


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<i><b> 1. Ổn định tổ chức</b></i>


<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp bài mới</b></i>



<i><b> 3. Bài mới</b></i>


<i><b> *Giới thiệu bài - Ghi đầu dài</b></i>


* Hoạt động dạy học
- Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài
- Cho HS làm cỏc bài tập.


- Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài
- GV giúp thêm học sinh yếu


- GV chấm một số bài và nhận xét.
<i>Bài tập 1 : </i>


Dùng đại từ xưng hô để thay thế cho
danh từ bị lặp lại trong đoạn văn sau:
Hoài Văn Hầu Trần Quốc Toản nằm mơ
chính tay mình bắt sống được Sài Thung,
tên xứ hống hách của nhà Nguyễn. Hoài
Văn bắt được Sài Thung mà từ quan gia
đến triều đình đều khơng ai biết, Hồi
Văn trói Sài Thung lại, đập roi ngựa lên
đầu Sài Thung và quát lớn:


- Sài Thung có dám đánh người nước
Nam nữa khơng? Đừng có khinh người
nước Nam nhỏ bé!


<i>Bài tập 2:</i>



H: Tìm các danh từ trong đoạn văn sau:
Mới ngày nào em còn là học sinh lớp
1bỡ ngỡ, rụt rè khóc thút thít theo mẹ
đến trường. Thế mà hôm nay, giờ phút
chia tay mái trường thân yêu đó đến.
Năm năm qua, mỗi góc sân, hàng cây,
chỗ ngồi, ơ cửa sổ đều gắn bó với em
biết bao kỉ niệm.


<i>Bài tập 3 :</i>


H: Hãy tìm những đại từ và đại từ xưng
hơ để điền vào chỗ trống trong đoạn văn
sau sao cho đúng :


a) Chợt con gà trống ở phía nhà bếp nổi
gáy,…. biết đó là con gà của nhà anh


- HS nêu


- HS đọc kỹ đề bài


-HS lên lần lượt chữa từng bài
- HS làm cỏc bài tập.


<i><b>Đáp án:</b></i>


<i>- 3 từ Sài Thung đầu thay bằng từ nó</i>


<i><b>- Từ Sài Thung tiếp theo thay bằng từ</b></i>



<i>mày</i>


<i><b>- Cụm từ người nước Nam sau thay</b></i>


<i>bằng từ chúng tao.</i>


<i><b>Đáp án: </b></i>


Các danh từ trong đoạn văn là :


Ngày, học sinh, lớp, mẹ, trường,
mái trường, năm, góc sân, hàng cây,
chỗ ngồi, ơ cửa sổ, em.


<i><b>Bài giải:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i><b>Bốn Linh. Tiếng … dừng dạc nhất xóm,</b></i>
… nhón chân bước từng bước oai vệ,
ưỡn ngực ra đằng trước. Bị chó vện
<i><b>đuổi, … bỏ chạy.”</b></i>


b) “Một chú khỉ con cứ nhảy qua, nhảy
lại lia lịa, chờn vờn trèo lên đống bí ngụ.
<i><b>Thấy … đi qua, nhe răng khẹc khẹc, ngó</b></i>


<i><b>… rồi quay lại nhìn người chủ, dường</b></i>


<i><b>như muốn bảo … hỏi dùm tại sao … lại</b></i>
không thả mối dây xích cổ ra



<i><b>4. Củng cố- dặn dị </b></i>


- GV hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.


bước oai vệ, ưỡn ngực ra đằng trước.
<i><b>Bị chó vện đuổi, nó bỏ chạy.”</b></i>


b) “Một chú khỉ con cứ nhảy qua,
nhảy lại lia lịa, chờn vờn trèo lên
<i><b>đống bí ngô. Thấy tôi đi qua, nhe</b></i>
<i><b>răng khẹc khẹc, ngó tơi rồi quay lại</b></i>
nhìn người chủ, dường như muốn bảo


<i><b>tơi hỏi dùm tại sao người ta lại không</b></i>


<i><b>thả mối dây xích cổ ra để nó được tự</b></i>
<i><b>do đi chơi như tôi.” </b></i>


- HS lắng nghe và thực hiện, chuẩn bị
bài sau.


_________________________________________
<b>Luyện Tiếng Việt</b>


<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Nâng cao thêm cho học sinh những kiến thức đã học về đại từ xưng hô.


- Rèn cho học sinh nắm chắc thế nào là đại từ xưng hô.


- Giáo dục học sinh ý thức tự giác trong học tập.
<b>II. Chuẩn bị </b>


Nội dung bài.
<b>III. Hoạt động dạy học</b>
<b>1.Ổn định</b>


<b>2.Kiểm tra</b>


- Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
<b>3. Bài mới Giới thiệu – Ghi đầu bài.</b>
- Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài


- Cho HS làm các bài tập.


- Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài
- GV giúp thêm học sinh yếu


- GV chấm một số bài và nhận xét.
<b>Bài tập 1: </b>


H: Dùng đại từ xưng hô để thay thế cho
danh từ bị lặp lại trong đoạn văn dưới
đây:


Hoai Văn Hầu Trần Quốc Toản nằm mơ
chính tay mình bắt sống được Sài Thung,
tên xứ hống hách của nhà Nguyễn. Hoài


Văn bắt được Sài Thung mà từ quan gia
đến triều đình đều khơng ai biết, Hoài


- HS nêu.


- HS đọc kỹ đề bài


- S lên lần lượt chữa từng bài
- HS làm các bài tập.


<i><b>Đáp án</b></i>


<i><b>- 3 từ Sài Thung đầu thay bằng từ nó</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Văn trói Sài Thung lại, đập roi ngựa lên
đầu Sài Thung và quát lớn:


- Sài Thung có dám đánh người nước
Nam nữa khơng? Đừng có khinh người
nước Nam nhỏ bé!


<b>Bài tập 2:</b>


H: Tìm các danh từ trong đoạn văn sau:
Mới ngày nào em còn là học sinh lớp
1bỡ ngỡ, rụt rè khóc thút thít theo mẹ
đến trường. Thế mà hôm nay, giờ phút
chia tay mái trường thân yêu đã đến.
Năm năm qua, mỗi góc sân, hàng cây,
chỗ ngồi, ơ cửa sổ đều gắn bó với em


biết bao kỉ niệm.


<b>Bài tập 3: </b>


H: Đặt 3 câu trong các danh từ vừa tìm
được?


<b>4. Củng cố- dặn dò</b>


- Giáo viên hệ thống bài, nhận xét giờ
học.


- Dặn học sinh về nhà chuẩn bị bài sau.


<i><b>- Cụm từ người nước Nam sau thay </b></i>


<i><b>bằng từ chúng tao.</b></i>


<i><b>Đáp án</b></i>


Các danh từ trong đoạn văn là:


Ngày, học sinh, lớp, mẹ, trường, mái
trường, năm, góc sân, hàng cây, chỗ
ngồi, ô cửa sổ, em.


Lời giải: chẳng hạn.


<i><b>- Hằng ngày, em thường đến lớp rất </b></i>
đúng giờ.



<i><b>- Em rất nhớ mái trường tiểu học thân </b></i>
yêu.


<i><b>- Ở góc sân, mấy bạn nữ đang nhảy </b></i>
dây.


- HS lắng nghe và thực hiện, chuẩn bị
bài sau.


_______________________________________________________
<b>Thứ năm ngày 16 tháng 11 năm 2017</b>


<b>Mĩ thuật</b>
<b>Giáo viên chuyên dạy</b>


_________________________________________
<b>Tiếng Anh</b>


<b>Giáo viên chuyên dạy</b>


_________________________________________
<b>Luyện từ và câu </b>


<b>QUAN HỆ TỪ</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


Giúp HS:- Bước đầu nắm được khái niệm “Quan hệ từ”


- Nhận biết được 1 vài quan hệ từ (hoặc cặp quan hệ từ) thường dùng, hiểu tác dụng


của chúng trong câu văn hay đoạn văn; biết đặt câu với quan hệ từ.


<i><b>+GDMT: - Có ý thức bảo vệ cây xanh và giữ gìn mơi trường thiên nhiên.</b></i>


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<i><b> 1. Ổn định tổ chức</b></i>
<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ </b></i>


<i><b> Gọi 2 HS lên bảng đặt câu có đại từ xưng hô. </b></i>


<i><b> 3. Bài mới</b></i>


<i><b> * Giới thiệu bài </b></i>


* Hoạt động dạy học
<i>a.Ph n nh n xét.</i>ầ ậ


- Gọi 1 HS đọc mục I phần nhận xét.
- Thảo luận nhóm đơi trả lời câu hỏi.
- Từ in đậm được dùng làm gì?


 Nối các từ trong câu hoặc nối các câu
với nhau nhằm giúp người đọc hiểu rõ
mối quan hệ giữa các từ trong câu hoặc
quan hệ ý giữa các câu.


- Ý ở câu được nối với nhau bởi cặp từ


biểu thị quan hệ nào?


<i>b.Ghi nhớ:</i>


- Treo bảng phụ viết nội dung phần ghi
nhớ.


<i>c. Luyện tập:</i>


Bài 1: Y/c HS thảo luận nhóm đơi.
- Gọi nhóm trưởng đại diện từng nhóm
lên trả lời.


- Nhận xét, chữa.


Bài 2: Thảo luận nhóm.


- Đại diện 1, 2 nhóm lên trình bày.
->Để có một môi trường xanh, sạch,
đẹp em cần làm gì?


Bài 3: Y/c HS tự làm bài.


- Lớp đọc thầm.


a) và nối say ngây với ấm nóng.


b) của nối tiếng hót dìu dặt với Hoạ
Mi.



c) như nối không đơm đặc với hoa đào.
d) nhưng nối 2 câu trong đoạn.


a) Nếu … thì: ( quan hệ điều kiện, giả
thiết kết quả)


b) Tuy … nhưng: (quan hệ tương phản)


- 2, 3 HS đọc.


-Thảo luận- trả lời tác dụng của từ in
đậm.


<i>- và nối Chim, Mây, Nước với Hoa.</i>
<i>- của nối tiếng hót kì diệu với Hoạ Mi.</i>
<i>- rằng nối cho với bộ phận đứng sau.</i>
<i>- và nối to với nặng.</i>


<i>- như nối rơi xuống với ai ném đá.</i>
<i>- với nối ngồi với ông nội.</i>


<i>- về nối giảng với từng loài cây.</i>
+ Đọc yêu cầu bài.


a) “Vì … nên” (quan hệ nguyên
nhân-kết quả)


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- Sửa lỗi diễn đạt, dùng từ cho HS.


- Làm bài cá nhân.



Ví dụ: Tuy hoàn cảnh gia đình khó
khăn nhưng bạn Trang vẫn học giỏi.


<i><b>4.Củng cố -dặn dò </b></i>


- GV hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.


<b>__________________________________________</b>
<b>Toán</b>


<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I.Mục tiêu</b>


Giúp HS củng cố về:- Kỹ năng cộng, trừ 2 số thập phân.


- Tìm thành phần chưa biết của phép tính cộng, trừ với các STP.
Sử dụng các tính chất đã học để tính giái trị của biểu thức.


- Giải bài tốn có liên quan đến phép cộng và phép trừ STP.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


Bảng nhóm.


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<i><b> 1. Ổn định tổ chức</b></i>
<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ </b></i>



<i><b> HS lên bảng chữa bài tập tiết học trước. </b></i>


<i><b> 3. Bài mới</b></i>


<i><b> * Giới thiệu bài </b></i>


* Ho t ạ động d y h cạ ọ
Bài 1.Y/c HS tự làm bài.


- Chữa bài và NXcho HS.


Bài 2. Y/c HS đọc đề bài và tự làm
bài.


- Chữa bài và NX cho HS.
Bài 3. Y/c HS tự làm bài.
a) 12,45 + 6,98 + 7,55
= (12,45 + 7,55)+ 6,98
= 20,00 + 6,98
= 26,98


- Lớp làm vở, 3 em làm bảng.
a) 605,26 + 217,3 = 822,56
b) 800,56 – 384,48 = 416,08


c)16,39 + 5,25 – 10,3 = 21,64 – 10,3= 11,34
- 2 em làm bảng, lớp làm vở.


- NX b i l m c a b n.à à ủ ạ



<i>x</i> - 5,2 = 1,9 +
3,8


<i>x</i> - 5,2 = 5,7


<i>x</i> = 5,7 +
5,2


<i>x</i> = 10,9


<i>x</i> - 2,7 = 8,7 +
4,9


<i>x</i> - 2,7 = 13,6


<i>x</i> = 13,6 +
2,7


<i>x</i> = 16,3
- Lớp làm vở, 2 em làm bảng.


- NX bài làm của bạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- Chữa bài và NX cho HS.
Bài 4. Y/c HS tự giải bài toán.


- Chữa bài và NX HS.


Bài 5. Y/c HS trao đổi để tìm cách
giải bài tốn.



- Y/c HS trình bày lời giải bài tốn.


- Nhận xét cho HS.


= 42,37 - 40
= 2,37


- Lớp làm vở, 2 em làm bảng nhóm.
- Dán bảng và trình bày.


- NX bài làm của bạn.


<i>Giải: Giờ thứ hai đi được là:</i>
13,25 - 1,5 = 11,75 (km)
Giờ thứ ba đi được là:


36 - (13,25 + 11,75) = 11 (km)
Đáp số: 11 km
- 1, 2 em trình bày.


- Cả lớp theo dõi, bổ sung ý kiến.
Số thứ ba là: 8 - 4,7 = 3,3


Số thứ nhất là: 8 - 5,5 = 2,5


Số thứ hai là: 8 - (3,3 + 2,5) = 2,2
Đáp số: 3,3 ; 2,5 ; 2,2


<i><b>4.Củng cố- dặn dò </b></i>



- GV hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.


<b>____________________________________________</b>


<i><b>Buổi chiều: </b></i>


<b>Tập làm văn</b>


<b>TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


Giúp HS:- Biết rút kinh nghiệm về các mặt bố cục, trình tự miêu tả, cách diễn đạt,
cách trình bày, chính tả.


- Có khả năng phát hiện và sửa lỗi trong bài làm của mình, của bạn; nhận biết
ưu điểm của những bài văn hay, viết lại được 1 đoạn trong bài cho hay hơn.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Bảng phụ ghi sẵn 1 số lỗi cần chữa chung cho cả lớp.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<i><b> 1. Ổn định tổ chức</b></i>
<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ </b></i>


<i><b> Nhận xét qua về bài làm của HS. </b></i>


<i><b> 3. Bài mới</b></i>



<i><b> * Giới thiệu bài </b></i>


* Hoạt động dạy học


<i><b> a.Nh n xét v k t qu l m b i c a h c sinh.</b></i>ậ ề ế ả à à ủ ọ
- Viết đề lên bảng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

dùng từ, đặt câu hoặc về ý.
- Nhận xét về kết quả làm bài:


- Thông báo điểm.


<i>b. Hướng dẫn HS chữa bài</i>
+ Hướng dẫn chữa lỗi chung.


- Treo bảng phụ viết các lỗi cần chữa .
+Hướng dẫn từng HS sửa lỗi trong bài:
<i>c.Hướng dẫn học tập những đoạn văn</i>
<i>hay, bài văn hay.</i>


- Cho học sinh đọc bài, đoạn hay.


+ Ưu điểm: xác định yêu cầu của đề
bài, bố cục bài tốt.


- Chữ viết đẹp chỉ còn 1 số bạn còn
cẩu thả.


+ Khuyết điểm: sai chính tả còn


nhiều...


- HS nhận xét và chữa những lỗi đó.
- Đọc lời nhận xét, phát hiện lỗi sai
trong bài.


-Tự chữa 1 đoạn trong bài cho hay hơn.
- HS nối tiếp đọc đoạn văn viết lại.


<i><b>4. Củng cố- dặn dò </b></i>


- GV hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.


_________________________________________
<b>Kĩ thuật</b>


<b>RỬA DỤNG CỤ NẤU ĂN VÀ ĂN UỐNG </b>
<b>I. Mục tiêu </b>


Học sinh cần phải


- Nêu được tác dụng của việc rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia
đình.


- Biết cách rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình.
- Có ý thức giúp gia đình.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>



Một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống.
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


<i><b> 1. Ổn định tổ chức</b></i>


<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ </b></i>


Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
<i><b> 3. Bài mới</b></i>


<i><b> * Giới thiệu bài </b></i>


* Hoạt động dạy học


a) Tìm hi u m c ích , tác d ng c a vi c r a d ng c n u n v n u ng:ể ụ đ ụ ủ ệ ử ụ ụ ấ ă à ă ố
- Hỏi : Nêu tác dụng của việc rửa


dụng cụ nấu, bát, đũa sau bữa ăn ?


- Học sinh nêu tên các dụng cụ nấu ăn và
ăn uống thường dùng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- GV nhận xét và tóm tắt nội dung.
b) Tìm hiểu cách rửa sạch dụng cụ
nấu ăn và ăn uống.


- Em hãy mô tả cách rửa dụng cụ
nấu ăn và ăn uống sau bữa ăn ở gia
đình .



? Học sinh quan sát tranh, đọc mục
II sgk .


? So sánh cách rửa bát ở gia đình với
cách rửa bát được trình bày trong
SGK.


- Giáo viên bao quát chốt lại.


+ Trước khi rửa bát cần dồn hết thức
ăn , cơm còn lại trên bát. Tráng một
lượt bằng nước sạch.


+ Không rửa cốc ly uống nước cùng
với bát , đĩa… tránh có mùi mỡ hoặc
mùi thức ăn.


+ Nên dùng nước rửa bát để rửa sạch
mỡ và mùi thức ăn trên bát, đĩa.
+ Rửa hai lần bằng nước sạch.


+ Úp dụng cụ ăn uống đã rửa sạch
vào rổ cho ráo nước.


c) Đánh giá kết quả học tập.


- GV nhận xét, đánh giá kết quả học
tập của học sinh.


ăn không những làm cho các dụng cụ đó


sạch sẽ, khơ ráo, ngăn chặn được vi trùng
gây bệnh mà cịn có tác dụng bảo quản,
giữ cho các dụng cụ không bị hoen rỉ.


- Học sinh đọc lại.


- HS nêu.


- HS so sánh và trình bày nhận xét.


- HS trả lời câu hỏi trong SGK.


<i><b>4. Củng cố - dặn dò</b></i>


- Hệ thống nội dung bài học.
- Liên hệ- nhận xét giờ học.


- Về nhà giúp đỡ gia đình rửa bát.


_________________________________________
<b>Hoạt động tập thể</b>


<b>BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- HS biết kính trọng, lễ phép, biết ơn và yêu quý các thầy giáo, cô giáo
- HS yêu trường, yêu lớp, thích đi học.


<b>II. Tài liệu và phương tiện</b>



- Chuẩn bị thơ, ca dao, tục ngữ, bài hát về mái trường.
-Mỗi HS một tấm thiệp chúc mừng


<b>III. Tiến trình</b>


<i><b>1. Khởi động</b></i>


- Hát tập thể


- Giới thiệu chương trình văn nghệ.


<i><b>2. Tiến hành</b></i>


Hát bài Bụi phấn - Nhạc Vũ Hoàn –
Lời:Văn Lộc.


- Nội dung bài hát nói về điều gì?


- GV đọc cho HS nghe một vài bức thư,
thiệp chúc mừng gửi thầy cô giáo cũ.
- Hướng dẫn HS viết thiếp chúc mừng
thầy cô giáo cũ.


- Mời một số HS đọc thiếp chúc mừng
của mình.


<i><b>3. Kết thúc hoạt động</b></i>


- Người điều khiển chương trình cảm ơn


các bạn đã tham gia, khen ngợi những
HS biết thể hiện tình cảm yêu quý, biết
ơn thầy cô giáo.


- Biểu diễn văn nghệ.


-HS lắng nghe


- Đội văn nghệ của lớp chuẩn bị
- Cả lớp hát bài Bụi phấn


- HS nêu ý kiến


- HS lắng nghe,cảm nhận tình cảm.
- HS lắng nghe, thực hành viết thiệp.
- HS xung phong chia sẻ tình cảm đọc
thư


- Cả lớp tuyên dương


- Vui văn nghệ chúc mừng ngày 20-11
<b>4. Nhận xét</b>


- Nhận xét cách làm việc của các em


- Về chuẩn bị các bài hát tập văn nghệ chào mừng ngày 20-11


- GV lên kế hoạch, phổ biến cho HS nắm được thể lệ cuộc giao lưu, nội dung thi
(tìm hiểu ngày hiến chương nhà giáo, ngày nhà giáo Việt Nam, các hoạt động ngày
nhà giáo Việt Nam)



- Thành lập đội giao lưu.


_________________________________________________________________
<b>Thứ sáu ngày 17 tháng 11 năm 2017</b>


<b>Tiếng Anh</b>
<b>Giáo viên chuyên dạy</b>


_________________________________________
<b>Thể dục</b>


<b>Giáo viên chuyên dạy</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN</b>
<b>I. Mục tiêu </b>


Giúp HS: - Củng cố kiến thức về cách viết đơn.


Viết được một lá đơn (kiến nghị) đúng thể thức, ngắn gọn, rõ ràng thể hiện đầy
đủ các nội dung cần thiết.


<i><b>+ GDKNS: - Ra quyết định (làm đơn kiến nghị ngăn chặn hành vi phá hoại môi</b></i>


trường).


-Đảm nhận trách nhiệm với cộng đồng.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Mẫu đơn in sẵn và 1 lá đơn. Tự bộc lộ.


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<i><b> 1. Ổn định tổ chức</b></i>
<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ </b></i>


<i><b> Nhận xét bài của những HS viết bài văn tả cảnh chưa đạt.</b></i>


<i><b> 3. Bài mới</b></i>


<i><b> * Giới thiệu bài </b></i>


* Ho t ạ động d y h cạ ọ


- Cho HS quan sát tranh minh hoạ 2 đề
bài và mô tả lại những gì vẽ trong tranh.


- Trước tình trạng mà 2 bức tranh mô tả,
em hãy giúp bác trưởng thôn làm đơn
kiến nghị để các cơ quan chức năng có
thẩm quyền giải quyết.


- Hãy nêu những quy định bắt buộc khi
viết đơn?


- Theo em tên của đơn là gì?
- Nơi nhận đơn em viết những gì?
- Người viết đơn là ai?


- Em là người viết đơn, tại sao không
viết tên em?



- Phần lý do viết đơn, em nên viết những
gì?


- Tranh 1.Tranh vẽ cảnh gió bão ở 1
khu phố. Có rất nhiều cành cây to
gãy, gần sát vào đường dây điện rất
nguy hiểm.


- Tranh 2. Vẽ cảnh bà con đang rất sợ
hãi khi chứng kiến cảnh dùng thuốc
nổ đánh các làm chết cả cá con và ô
nhiễm môi trường.


- Tiếp nối nhau trả lời.


- Đơn kiến nghị/ Đơn đề nghị.
- Kính gửi: Cơng ty cây xanh…
UBND xã Hợp Châu…
- Bác trưởng thơn.


- Vì em chỉ là người viết hộ cho bác
trưởng thôn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- Hãy nêu những lý do viết đơn cho 1
trong 2 đề bài trên?


- NX, sửa chữa cho từng HS.


- Treo bảng phụ có ghi sẵn mẫu đơn.


- Gọi HS trình bày đơn vừa viết.


- NX, sửa chữa, cho điểm HS viết đạt
yêu cầu.


- Tiếp nối nhau trình bày.
- HS thực hành viết đơn.
- 3, 5 em đọc đơn của mình.


<i><b>4. Củng cố- dặn dị </b></i>


- GV hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.


_________________________________________
<b>Toán</b>


<b>NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ TỰ NHIÊN</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


Giúp HS:- Nắm được quy tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên.


- Bước đầu hiểu ý nghĩa của phép nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


Bảng phụ kẻ sẵn bài tập 2.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<i><b> 1. Ổn định tổ chức</b></i>
<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ </b></i>



<i><b> HS chữa bài tập tiết học trước.</b></i>


<i><b> 3. Bài mới</b></i>


<i><b> * Giới thiệu bài </b></i>


* Hoạt động dạy học


<i>a. Hình th nh quy t c nhân m t s th p phân v i m t s t nhiên.</i>à ắ ộ ố ậ ớ ộ ố ự
+ Ví dụ 1:


- Hướng dẫn cách tính chu vi hình tam
giác.


- Đổi sang đơn vị nhỏ hơn để bài toán
trở thành phép nhân 2 số tự nhiên.
- Nhận xét cách nhân một số thập phân
với một số tự nhiên?


+ Ví dụ 2: 0,46 x 12 = ?


 Muốn nhân 1 STP với 1 STN ta làm
thế nào?


- Học sinh đọc đề  tóm tắt.


- HS nêu cách giải và có phép tính.
1,2 x 3 = ? (m)



- Đổi 1,2 m = 12 (dm)
12 x 3 = 36 (dm)


- Đổi 36 dm = 3,6 m
- Học sinh trả lời:
+ Đặt tính (cột dọc)


+ Tính: như nhân 2 số tự nhiên:


 Đếm xem phần thập phân của thừa số
thứ nhất có bao nhiêu chữ số ta dùng
dấu phảy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ
số (kể từ phải sang trái)


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

=> Lưu ý: 3 thao tác: nhân, đếm, tách.
<i>b. Thực hành:</i>


Bài 1: Y/c HS tự làm bài.


2,5
7
17,5


4,18
5
20,90


- Lớp làm vở, 2 em làm bảng.
- NX bài làm của bạn.



0,256
8
2,048


Bài 2: Treo bảng phụ kẻ sẵn.
- Gọi HS đọc KQ tính của mình.


- NX và cho điểm HS.
Bài 3: Y/c HS tự làm bài.


- Thu 1 số vở chấm và nhận xét.


- Học sinh đọc yêu cầu và làm bài.
Thừa số 3,18 8,07 2,389
Thừa số 3 3 10


Tích <i>9,54</i> <i>24,21</i> <i>23,890</i>


- Học sinh đọc đề  tóm tắt.
<i>Giải</i>


Trong 4 giờ ô tô đi được số km là:
42,6 x 4 = 170,4 (km)


Đáp số: 170,4 km.


<i><b>4. Củng cố- dặn dò </b></i>


- GV hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.



_________________________________________


<i><b>Buổi chiều: Khoa học</b></i>


<b>TRE, MÂY, SONG</b>
<b>I. Mục tiêu </b>


Giúp HS:- Lập bảng so sánh đặc điểm và công dụng của tre, mây, song.
- Nhận ra 1 số đồ dùng hàng ngày làm bằng tre, mây, song.


- Nêu cách bảo quản các đồ dùng bằng tre, mây, song được sử dụng trong gia đình.


<i><b>+ GDMT: - Có ý thức khai thác và bảo vệ các loài tre, mây, song 1cách hợp lý để</b></i>


góp phần bảo vệ thiên nhiên.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


Tranh ảnh; Phiếu học tập.
<b>III.Các hoạt động dạy học</b>


<i><b> 1. Ổn định tổ chức</b></i>
<i><b> 2 .Kiểm tra bài cũ </b></i>


<i><b> HS nêu bài học tiết học trước. </b></i>


<i><b> 3. Bài mới</b></i>


<i><b> * Giới thiệu bài </b></i>



* Hoạt động dạy học


<i>a.Đặc điểm và công dụng của tre, mây, song trong thực tiễn</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

cây. mình.


- Chia nhóm HS và phát phiếu học tập. - Trao đổi, thảo luận và hồn thành
phiếu.


- 1 nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác
bổ sung.


- NX, kết luận lời giải đúng.


<i>b.Một số đồ dùng bằng tre, mây, song.</i>
- Sử dụng tranh minh hoạ SGK, tổ chức
cho HS hoạt động theo cặp.


- Đó là đồ dùng nào?


- Đồ dùng đó làm từ vật liệu nào?


- Trao đổi, tìm hiểu về từng tranh.
- HS tiếp nối nhau trình bày.


H4. Địn gánh, ống đựng nước làm từ
tre.


H5. Bộ bàn ghế sa lông được làm từ
mây hoặc song.



H6. Các loại rổ được làm từ tre.


H7. Ghế, tủ đựng đồ nhỏ được làm từ
mây hoặc song.


- Em còn biết những đồ dùng nào làm từ
tre, mây, song?


- Tre: chõng tre, ghế, sọt, cần câu,
thuyền nan, bè, thang, cối xay, lông
bàn, ..


- Mây, song: làn. giỏ hoa, lạt để cạp
rổ, …


<i>c.Cách bảo quản các đồ dùng bằng tre, mây, song.</i>
- Gia đình em có những đồ dùng nào


làm bằng tre, mây, song? Hãy nêu cách
bảo quản những đồ dùng đó của gia đình


mình? - Tiếp nối nhau trả lời.


+KL: Khơng nên để các đồ dùng này ngồi mưa, nắng.


 Tre, mây, song là những loại cây có ích cho sản xuất nên chúng ta cần khai thác
và bảo vệ cho hợp lý vừa góp phần bảo vệ thiên nhiên và duy trì cho sự phát triển
của những lồi cây đó.



<i><b>4. Củng cố- dặn dị </b></i>


- GV hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.


<b>_________________________________________</b>
<b>Hoạt động tập thể cuối tuần</b>


<b>NHẬN XÉT TUẦN</b>


<b>I. Mục tiêu</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

- Giúp cho HS có tinh thần, ý thức tự giác trong học tập và rèn luyện.


<b>II. Nội dung</b>


<i><b>1. Nhận xét việc thực hiện nề nếp và học tập trong tuần.</b></i>


- Nề nếp: Đi học tương đối đầy đủ, đúng giờ.
- Xếp hàng ra, vào lớp nhanh;.


- Giờ truy bài đã có hiệu quả hơn.


- Học tập: Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái giơ tay phát biểu xây dựng bài.
- Hầu hết các bạn đã chịu khó học.


- Tồn tại: Vẫn còn hiện tượng chưa học bài.


- Một số bạn chưa chăm học còn để giáo viên phải nhắc nhở nhiều.



<i><b>2. Phương hướng tuần 12</b></i>


- Phát huy những ưu điểm đã đạt được và khắc phục những tồn tại của tuần 11.
- Tăng cường kiểm tra việc học và làm bài của học sinh.


[


- Tham gia có hiệu quả các phong trào thi đua do nhà trường phát động.
- Tiếp tục thi đua dành nhiều điểm tốt dâng tặng thầy cô nhân ngày Nhà giáo
Việt Nam 20/11.


_________________________________________
<b>Âm nhạc</b>


<b>Giáo viên chuyên dạy</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×