Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

GIÁO TRÌNH NGHE NÓI UNIT 8-1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (117.8 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tổng quan về vector tách dòng


<i><b>1.A. Các đặc điểm của vector.</b></i>


<b>Đầu thừa Thymidine 3’ để tách dòng sản phẩm PCR:</b> Các pGEM-T và pGEM-T Easy
Vectors được thiết kế với một 3’- thymidine ở cả hai đầu. T-nhơ ra ở vị trí gắn tăng hiệu quả
của quá trình gắn sản phẩm PCR bằng cách ngăn chặn việc tự gắn vòng của vector và cung
cấp một đầu T tương thích với đầu A của sản phẩm PCR đã được tạo ra bởi các enzyme tổng
hợp.


<b>Lựa chọn các thể biến nạp Xanh / Trắng</b>: Các vector Các pGEM-T và pGEM-T Easy là
vector có số lượng bản copy cao, chứa các promoter T7 và SPS6 RNA polymerase nằm cạnh
vùng MCR, bên trong đoạn mã cho α-peptite và đoạn mã cho enzyme β-galactosidase. Sự bất
hoạt do hoạt động chèn vào của đoạn α-peptite cho phép xác định các thể chuyển nạp hay
không chuyển nạp bằng cách sàng lọc màu sắc xanh/trắng trên đĩa thạch.


<b>Vị trí enzyme giới hạn cho việc cắt đoạn sản phẩm gắn</b>: Vector đều chứa một số lớn vị trí
cắt của enzyme giới hạn trong vùng đa chọn lọc (MCR = Multiple Cloning Region). Vị trí
MCR của Vector pGEM-T Easy nằm dọc theo các vị trí nhận biết của enzyme EcoRI, BstZI
và NotI, cho phép 3 enzyme riêng rẽ cắt đoạn chèn. Vùng lựa chọn của Vector pGEM-T nằm
dọc theo các vị trí nhận biết của BstZI. Cuối cùng, một vị trí cắt đơi có thể được sử dụng để
giải phóng đoạn chèn từ vector này hay vector khác.


<b>Gắn nhanh chóng</b>: Vector đều được cung cấp với đệm 2x rapid ligation buffer. Phản ứng gắn
có thể được ủ trong vịng 1 giờ ở nhiệt độ phịng. Khoảng thời gian ủ có thể tăng them để tăng
số lượng khuẩn lạc được biến nạp. Thông thường, một quá trình ủ qua đêm ở 4o<sub>C cho số</sub>


lượng thể được biến nạp cao nhất.


Hình 2. Promoter và trình tự đa nối của vector pGEM-T Easy. Sợi phía trên chịu trách nhiệm
tổng hợp ARN nhờ enzym T7 ARN polymerase. Sợi phía dưới chịu trách nhiệm tổng hợp
ARN nhờ SP6 ARN polymerase.



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Các điểm trình tự tham khảo của vector pGEM-T Easy
Vị trí khởi đầu phiên mã nhờ T7 ARN polymerase 1


Vùng đa nhân dòng 10-128


Promoter SP6 ARN polymerase (-17 đến +3) 139-158
Vị trí khởi đầu phiên mã bằng SP6 ARN polymerase 141
Vị trí liên kết mồi có trình tự đảo ngược pUC/M13 176-197


Bộ ba mở đầu của gen lacZ 180


Operator gen lac 200-216


Vùng mã hóa beta-lactamase 1337-2195


Vùng phage f1 2380-2835


Trình tự operon lac 2836-2996, 166-395


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×