Tải bản đầy đủ (.docx) (95 trang)

Giáo án dạy thêm văn 7 kỳ 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (616.84 KB, 95 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Buổi 1:</b> <b> ÔN TẬP VĂN BẢN NHẬT DỤNG:</b>

<b>CỔNG TRƯỜNG MỞ RA</b>



<b>MẸ TÔI</b>


<b>A. </b>


<b> Mục tiêu cần đạt</b>
<i>1. Kiến thức: </i>


Nắm đợc nội dung cơ bản và những nét nghệ thuật chủ yếu của ba văn bản đã học:
Cổng trờng mở ra, Mẹ tôi, cuộc chia tay của những con búp bờ


<i>2. Kĩ năng: </i>


Rốn k nng phỏt hin ni dung và nghệ thuật truyện ngắn
<i>3.Thái độ: </i>


Tình yêu gia đình, nhà trờng, bạn bè
<b>B.</b>


<b> TiÕn tr×nh tỉ chức dạy học</b>
<i><b>Phần lý thuyết:</b></i>


? Gv ôn lại lý thuyết phần văn bản - Cổng trờng mở ra của tác giả Lý Lan


- Văn bản Mẹ tôi của Et-môn-đô-đơ A-mi- xi
<i><b>Phần luyện tập</b><b> :</b><b> </b></i>


<b>I.</b> <b>Văn bản : Cng trờng mở ra</b>
-Túm tắt vb” Cổng trường mở ra’’



? Vb viết về tâm trạng của ai?về việc
gì ?


- VB viết về tâm trạng của người mẹ trg
một đêm không ngủ trước ngày khai
trường đầu tiên của con.


? Tâm trạng người mẹ và đứa con có gì
khác nhau ?


? Hãy tường thuật lời tâm sự của người
mẹ?Người mẹ đang tâm sự với ai ? Cách
viết này có tác dụng gì ?


? Vậy tâm trạng nhân vật thường được
biều hiện ntn ? (suy nghĩ ,hành động lời
nói…)


-Qua hình ảnh người mẹ trong văn bản
em có suy nghĩ gì về người mẹ VN nói
chung?


-Em phải làm gì để tỏ lịng kính u mẹ?


1/ Tóm tắt VB:


2/Phân tích tâm trạng của người
mẹ:


-Mẹ: thao thức khơng ngủ suy nghĩ


triền miên.


-Con:Thanh thản, nhẹ nhàng, vô
tư.


-Mẹ đang nói với chính mình, tự
ơn lại kỷ niệmcủa riêng mình ®
khắc họa tâm tư tình cảm, những
điều sâu thẳm khó nói bằng lời
trực tiếp


*Bộc lộ tâm trạng .


3/Bồi dưỡng tình cảm kính u
mẹ:


<b>Bài 1: .Hãy nhận xét chỗ khác nhau của tâm trạng ngời mẹ & đứa con trong đêm</b>
trớc ngày khai trờng, chỉ ra những biểu hiện cụ thể ở trong bài .


<i>Gỵi ý: MĐ---Con.</i>
- Tr»n träc, kh«ng ngđ, b©ng


khu©ng, xao xuyÕn


- Mẹ thao thức. Mẹ không lo
nhng vẫn khơng ngủ đợc.


- H¸o høc


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Mẹ lên giờng & trằn trọc, suy


nghĩ miên man hết điều này đến
điều khác vì mai là ngày khai trờng
lần đầu tiên của con.


hành động nh một đứa trẻ “lớn rồi”giúp mẹ
dọn dẹp phòng & thu xếp đồ chơi.


- Giấc ngủ đến với con dễ dàng nh
uống 1 ly sữa, ăn 1 cái kẹo.


<b>Bài 2: Theo em,tại sao ngời mẹ trong bài văn lại khơng ngủ đợc? Hãy đánh dấu vào</b>
các lí do đúng.


A. Vì ngời mẹ quá lo sợ cho con.


B. Vì ngời mẹ bâng khuâng xao xuyến khi nhớ về ngày khai trờng đầu tiên của
mình trớc đây.


C. Vì ngời mẹ bận dọn dẹp nhà cửa cho ngăn nắp, gọn gàng.


D. Vì ngời mẹ vừa trăn trở suy nghĩ về ngời con, vừa bâng khuâng nhớ vè
ngày khai trờng năm xa của m×nh.


<b>Bài 3: “Cổng trờng mở ra” cho em hiểu điều gì? Tại sao tác giả lại lấy tiêu đề này.</b>
Có thể thay thế tiêu đề khác đợc không?


*Gợi ý: Nhan đề “Cổng trờng mở ra” cho ta hiểu cổng trờng mở ra để đón các
em học sinh vào lớp học, đón các em vào một thế giới kì diệu, tràn đầy ớc mơ và
hạnh phúc. Từ đó thấy rõ tầm quan trọng của nhà trờng đối với con ngời.



<b>Bài 4: Tại sao ngời mẹ cứ nhắm mắt lại là “ dờng nh vang lên bên tai tiếng đọc bài</b>
trầm bổng…đờng làng dài và hẹp”.


*Gợi ý : Ngày đầu tiên đến trờng, cũng vào cuối mùa thu lá vàng rụng, ngời
mẹ đợc bà dắt tay đến trờng, đự ngày khai giảng năm học mới. Ngày đầu tiên ấy, đã
in đậm trong tâm hồn ngời mẹ, những khoảnh khắc, những niềm vui lại có cả nỗi
choi vơi, hoảng hốt. Nên cứ nhắm mắt lại là ngời mẹ nghĩ đến tiếng đọc bài trầm
bổng đó. Ngời mẹ cịn muốn truyền cái rạo rực, xao xuyến của mình cho con, để
rồi ngày khai trờng vào lớp một của con sẽ là ấn tợng sâu sắc theo con suốt cuộc
đời.


<b>Bài 5: Ngời mẹ nói: “ </b>…Bớc qua cánh cổng trờng là một thế giới kì diệu sẽ mở ra”.
Đã 7 năm bớc qua cánh cổng trờng bây giờ, em hiểu thế giới kì diệu đó là gì?


A. Đó là thế giới của những đièu hay lẽ phải, của tình thơng và đạo lí làm
ng-ời.


B. Đó là thế giới của ánh sáng tri thức, của những hiểu biết lí thú và kì diệu mà
nhân loại hàng ngàn năm đã tích lũy đợc.


C. Đó là thế giới của tình bạn, của tình nghĩa thầy trò, cao đẹp thủy chung.
D. Tất cả đều đúng.


<b>Bài 6: Câu văn nào nói lên tầm quan trọng của nhà trờng đối với thế hệ trẻ?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

B. Không có u tiên nào lớn hơn u tiên giáo dục thế hệ trẻ cho tơng lai.
C. Bớc qua cánh cổng trờng là một thế giới kì diệu sẽ më ra.


D. Tất cả đều đúng
<b>II- Mẹ tôi</b>



-Tại sao trong bức thư chủ yếu miêu tả
thái độ tình cảm và những suy nghĩ của
người bố mà nhan đề của VB là”Mẹ tôi”?


-Thái độ của bố như thế nào qua lời nói
vơ lễ của En-ri- cơ ? Bố tức giận như vậy
theo em có hợp lý khơng ?


-Nếu em là En-ri-cô sau khi lỡ lời với mẹ
thì em sẽ làm gì? Có cần bố nhắc nhở vậy
khơng?


-Theo em nguyên nhân sâu xa nào khiến
cho bố phải viết thư cho En-ri cô?( thương
con )


Tại sao bố khơng nói thẳng với En-ri-cơ
mà phải dùng hình thức viết thư ?


-Em hãy liên hệ bản thân mình xem có
lần nào lỡ gây ra một sự việc khiến bố
mẹ buồn phiền –hãy kể lại sự việc đó?
(HS thảo luận)


<b> MẸ TÔI</b>


1/Tìm hiểu nhan đề VB:


-Nhan đề VB này do tác giả đặt


cho đoạn trích


-Điểm nhìn ở đây xuất phát từ
ngươì bố-qua c nhìn của người
Bố mà thấy thấy hình ảnh và
phẩm chất của người mẹ


-Điểm nhìn ấy một mặt làm tăng
tính khách quan cho sự việc và
đối tượng được kể .Mặt khác thể
hiện được tình cảm và thái độ
của người kể.


2/Thái độ, tình cảm, suy nghĩ của
bố


-Thái độ buồn bã, tức giận.
*Tình u thương


con,mong muốn con phải biết
công lao của bố mẹ.


-Việc bố viết thư:


+Tình cảm sâu sắc tế nhị
và kín đáo nhiều khi khơng nói
trực tiếp được.


+Giữ được sự kín đáo tế
nhị ,vừa khơng làm người mắc lỗi


mất lịng tự trọng


*Đây chính là b học về
cách ứng xử trong gia đình và
ngồi xã hội


3/ Liên hệ bản thân


<b>Bài 1: Văn bản là một bức th của bố gửi cho con, tại sao lại lấy nhan đề là “Mẹ</b>
tôi”.


<i>* Gợi ý: Nhan đề “Mẹ tôi” là tác giả đặt. Bà mẹ không xuất hiện trực tiếp</i>
trong văn bản nhng là tiêu điểm, là trung tâm để các nhân vật hớng tới làm sáng tỏ.
<b>Bài 2: Thái độ của ngời bố khi viết th cho En ri cô là :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

DÉn chøng:


- Sự hỗn láo của con nh nhát dao đâm vào tim bố.
- Con lại dám xúc phạm đến mẹ con ?


- Con sẽ không thể sống thanh thản, nếu đã làm cho mẹ buồn phiền…


<b>Bµi 3: Em hÃy hình dung và tởng tợng về ngày buồn nhất của En ri cô là ngày em</b>
mất mẹ. HÃy trình bày bằng một đoạn văn.


*Gi ý: En ri cô đang ngồi lặng lẽ, nớc mắt tuôn rơi. Vóc ngời vạm vỡ của cậu
nh thu nhỏ lại trong bộ quần áo tang màu đen. Đất trời âm u nh càng làm cho cõi
lịng En ri cơ thêm sầu đau tan nát. Me khơng cịn nữa. Ngời ra đi thanh thản trong
hơi thở cuối cùng rất nhẹ nhàng. En ri cơ nhớ lại lời nói thiếu lễ độ của mình với
mẹ, nhớ lại nét buồn của mẹ khi ấy. Cậu hối hận, dằn vặt, tự trách móc mình và


càng thêm đau đớn. Cậu sẽ khơng cịn đợc nghe tiếng nói dịu dàng, âu yếm và nhẹ
nhàng của mẹ nữa. Sẽ chẳng bao giờ còn đợc mẹ an ủi khi có nỗi buồn, mẹ chúc
mừng khi có niềm vui và thành cơng. En ri cơ buồn biết bao.


<b>Bµi 4: Chi tiết Chiếc hôn của mẹ sẽ xóa đi dấu vết vong ân bội nghĩa trên trán</b>
con có ý nghÜa nh thÕ nµo.


*Gợi ý: Chi tiết này mang ý nghĩa tợng trng. Đó là cái hơn tha thứ, cái hơn của
lịng mẹ bao dung. Cái hơn xóa đi sự ân hận của đứa con và nỗi đau của ngời mẹ.
<b>Bài 5: Theo em ngời mẹ của En ri cô là ngời nh thế nào? Hãy viết 1 đoạn văn làm</b>
nổi bật hình ảnh ngời mẹ của En ri cơ (học sinh viết đoạn - đọc trớc lớp).


<i><b>3. Củng cố và hướng dẫn về nhà</b></i>
- Đọc kĩ các văn bản đã học


- Nắm vững nội dung và nghệ thuật


- Chuẩn bị nội dung ôn tập phần tiếng Việt


<b>Bi 2:</b>

<b> </b>

<b>ÔN TẬP VĂN BẢN NHẬT DỤNG:</b>



<b> CUỘC CHIA TAY CỦA NHỮNG CON BÚP Bấ</b>


<b>A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh: Hiểu và nắm đợc nội dung, ý nghĩa của văn </b>
bản “ Cuộc chia tay của những con bỳp bờ.


- Rèn kĩ năng cảm thụ và viết đoạn văn, bài văn nêu cảm nhận sau khi học xong
VB.


<b>B. Các b ớc lên lớp :</b>



- kiĨm tra sù chn bÞ cđa HS.
<b>I. KiÕn thøc träng tâm : </b>


<i><b>1. VB Cuộc chia tay của những con búp bê( Khánh Hoài).</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

d, con cỏi phải chịu cảnh chia lìa. qua đó cảnh báo cho tất cả mọi ngời về trách
nhiệm của mình đối với con cái.


a. ND: Mợn chuyện cuộc chia tay của những con búp bê, tác giả thể hiện tình
th-ơng xót về nỗi đau buồn của những trẻ thơ trớc bi kịch gia đình. đồng thời ca ngợi
tình cảm tốt đẹp, trong sáng của tuổi thơ.


b. í nghĩa : Đọc truyện ngắn này ta càng thêm thấm thía: hạnh phúc gia đình, tình
cảm gia đình là vơ cùng q giá, thiêng liêng; mỗi ngời phải biết vun đắp, giữ gìn
những tình cảm trong sáng, thân thiết ấy.


b.NT: lËp ln chỈt chẽ, lời lẽ chân thành, giản dị, giàu cảm xúc, cã søc thut
phơc cao.


- PTB§ : tù sù + BiĨu c¶m


- Ngơi kể thứ nhất, Ngời kể chứng kiến câu chuyện xảy ra, trực tiếp tham gia cốt
truyện. Cách lựa chọn ngôi kể này giúp tác giả trực tiếp thể hiện suy nghĩ, tình cảm
và diễn biến tâm trạng của nhân vật, tăng thêm tính chân thực của truyện, làm cho
truyện hấp dẫn và sinh động hơn.


<b>II. lun tËp :</b>


<b>1. Tóm tắt : Vì bố mẹ chia tay nhau, hai anh em Thành và Thuỷ cũng phải mỗi</b>
ngời một ngả: Thuỷ về quê với mẹ còn Thành ở lại với bố. Hai anh em nhờng


chi cho nhau, Thu au n


không phải gánh chịu.


<b> 2.Tại sao tác giả đặt tên truyện là Cuộc chia tay của những con búp bê ?</b>


*Gợi ý: Những con búp bê vốn là đồ chơi thủa nhỏ, gợi lên sự ngộ nghĩnh, trong
sáng, ngây thơ, vô tội. Cũng nh Thành và Thủy buộc phải chia tay nhau nhng tình
cảm của anh và em khơng bao giờ xa.


Nh÷ng kỉ niệm, tình yêu thơng, lòng khát vọng hạnh phúc cßn m·i m·i víi 2 anh
em, m·i m·i víi thêi gian.


3. <b>Tìm các chi tiết trong truyện cho thấy hai anh em Thành, Thuỷ rất mực gần</b>
<b>gũi, thơng yêu, chia sẻ và ln quan tâm đến nhau</b>:


- Thủy khóc, Thành cũng đau khổ. Thủy ngồi cạnh anh,lặng lẽ đặt tay lên vai anh.
- Thủy là cô bé nhân hậu, giàu tình thơng, quan tâm, săn sóc anh trai: Khi Thành đi
đá bóng bị rách áo, Thuỷ đã mang kim ra tận sân vận động để vá áo cho anh. Trớc
khi chia tay dặn anh “ Khi nào áo anh rách, anh tìm về chỗ em,em vá cho”; dặn con
vệ sĩ “ Vệ sĩ ở lại gác cho anh tao ngủ nhe”.


- Ngợc lại, Thành thờng giúp em mình học. Chiều chiều lại đón em ở trờng về.
- Cảnh chia đồ chơi nói lên tình anh em thắm thiết :nhờng nhau đồ chơi.


4. Trong truyện có chi tiết nào khiến em cảm động nhất. Hãy trình bày bằng 1
<b>đoạn văn </b>


(học sinh viết, đọc - GV nhận xét - cho điểm).



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

5. Trong truyện có mấy cuộc chia tay? Tại sao tên truyện là” Cuộc....”nhng
trong thực tế búp bê không xa nhau? nếu đặt tên truyện là “ búp bê không hề chia
tay”, “ Cuọc chia tay giữa Thành và Thuỷ” thì ý nghĩa của truyện có khác đi
khơng?


*Gỵi ý: Trun ng¾n cã 4 cuéc chia tay...


- Tên truyện là “ Cuộc ....” trong khi thực tế búp bê không hề chia tay. đây là dụng
ý của tác giả. búp bê là vật vô tri vô giác nhng chúng cũng cần sum họp , cần gần
gũi bên nhau, lẽ nào những em nhỏ ngây thơ trong trắng nh búp bê lại phải đau khổ
chia tay. Điều đó đặt ra cho những ngời làm cha, làm mẹ phải có trách nhiệm giữ
gìn tổ ấm của gia đình mình .


- Nếu đặt tên truyện nh thế ý nghĩa truyện về cơ bản không khác nhng sẽ đánh mất
sắc thái biểu cảm. Tác giả lấy cuộc chia tay của hai con búp bê để nói cuộc chia tay
của con ngời thế nhng cuối cùng búp bê vẫn đoàn tụ. Vấn đề này để ngời lớn phải
suy nghĩ.


6. Thứ tự kể trong truyện ngắn Cuộc... có gì độc đáo. Hãy phân tích để chỉ
<b>rõ tác dụng của thứ tự kể ấy trong việc biểu đạt nội dung chủ đề?</b>


*Gợi ý: - Sự độc đáo trong thứ tự kể: đan xen giữa quá khứ và hiện tại( Từ hiện
tại gợi nhớ về quá khứ). Dùng thứ tự kể này, tác giả đã tạo ra sự hấp dẫn cho câu
chuyện. đặc biệt qua sự đối chiếu giã quá khứ HP và hiện tại đau buồn tác giả làm
nổi bật chủ đề của tác phẩm: Vừa ca ngợi tình anh em sâu sắc, bền chặt và cảm
động, vừa làm nổi bật bi kịch tinh thần to lớn của những đứa trẻ vô tội khi bố mẹ li
dị, tổ ấm gia đình bị chia lìa.


7. Đoạn văn “ Đằng đơng…thế này”
<b>a. Nghệ thuật miêu tả trong đ/v ?</b>



<b>b. chỉ rõ vai trò của văn miêu tả trong tác phẩm tự sự này?</b>
* Gợi ý: a. Nghệ thuật miêu tả: nhân hóa, từ láy, h/a đối lập


b. Dụng ý của tác giả : Thiên nhiên tơI đẹp, rộn ràng,cuộc sống sinh hoạt nhộn nhịp
cị tâm trạng 2 anh em xót xa, đau buồn. Tả cảnh để làm nổi bật nội tâm nhân vật.
C. Dặn dò : 1. Bài tập về nhà: Tóm tắt truyện ngắn: “ Cuộc....” bằng một đoạn văn
ngắn( 7-10 câu)


<b>Buæi 3: LUYỆN TẬP VỀ MẠCH LẠC, LIÊN KẾT TRONG </b>


<b> VĂN BẢN, QUÁ TRÌNH TẠO LẬP VĂN BẢN</b>


<b> </b>



<b>A.mục tiêu cần đạt: Giỳp HS:</b>


- Rèn luyện kĩ năng tạo lập văn bản thông qua các tiết học về liên kết, mạch lạc và
bố cục trong văn bản.


B.TIN TRèNH DY HC


<b>Bài tập 1: Cho 1 tập hợp câu nh sau: </b>


(1)Chiếc xe lao mỗi lúc một nhanh.(2)”Không đợc”! Tôi phải đuổi theo nó vì tơi là
tài xế mà!.(3) Một chiếc xe ô tô buýt chở đầy khách đang lao xuống dốc.( 4)Thấy
vậy, một bà thò đầu ra cửa kêu lớn: (5)Một ngời đàn ông mập mạp, mồ hôi nhễ
nhại đang gắng sức chạy theo chiếc xe.(6)” ông ơi! không kịp đợc đâu, đừng đuổi
theo vơ ích.(7) ngời đàn ơng vội gào lên.


a) Hãy sắp xếp lại tập hợp câu trên theo một thứ tự hợp lí để có một VB hồn chỉnh
mang tính LK chặt chẽ?



b) Theo em, có thể đặt đầu đề cho VB trên đợc không?
c) Phơng thức biểu đạt chính của VB trên là gì?


Gỵi ý:


a) 3-5-1-4-6-7-2.


b) Không kịp đâu hoặc Một tài xÕ mÊt xe”
c) Tù sù.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

“ Trong tiếng vỗ tay vang dội, cô hiệu trởng với dáng điệu vui vẻ, hiền hồ tiến lên
lễ đài.( 1)Lời văn sơi nổi truyền cho thày trò niềm tự hào và tinh thần quyết tâm( 2)
Âm thanh rộn ràng phấp phới trên đỉnh cột cờ thúc giục chúng em bớc vào năm
học mới.”


Gỵi ý:


- ĐV thiếu LK vì cịn thiếu một số ý:
+ Cô hiệu trởng bớc lên lễ đài làm gì?


+Lời văn nói trong câu 2 liên quan đến ý gì ở câu 1?


+Âm thanh và hình ảnh phấp phới trên đỉnh cột cờ ở câu 3 là tả cái gì?
-GV HD HS viết lại ĐV


<b>Bài tập 3: Để chuẩn bị viết bài TLV theo đề bài: “ Sau khi thu hoạch lúa, cánh</b>
<b>đồng làng em lại tấp nập cảnh trồng màu”, một bạn đã phác ra bố cục nh sau:</b>
MB: Giới thiệu chung về cánh đồng làng em.



TB: + Cảnh mọi ngời tấp nập gieo ngô, đậu.
+Những thửa ruộng khô, trơ gốc rạ.
+ ngời ta lại khẩn trơng cày bừa, đập dÊt.


+ Quang cảnh chung của cánh đồng sau khi gặt lúa.
KB: Cảm nghĩ của em khi đứng trớc cánh đồng.


C©u hái:


a,Bố cục trên đây đã hồn tồn hợp lí cha?
b,Nên sửa nh thế nào?


Gỵi y:


a) PhÇn TB bè cơc cha hợp lí, các chi tiết của cảnh xếp lộn xộn.
b) Sắp xếp lại theo bố cục trình tự không gian và thời gian


VD: Theo (t):


+Những thửa ruộng....ra xếp đầu tiên.
+ Ngời ta lại...


-( HS tự sắp xÕp)


<b>Bài tập 4: Hãy kể lại: “Cuộc chia tay của những con búp bê” trong đó nhân</b>
<b>vật chính là Vệ S & Em Nh.</b>


* Gợi ý:
1. Định hớng.



- Viết cho ai?


- Mục đích để làm gì?
- Nội dung về cái gì?
- Cách thức nh thế nào?
2. Xây dựng bố cục.


MB: Giới thiệu lai lịch 2 con búp bê: Vệ Sĩ- Em Nhá.


TB:-Trớc đây 2 con búp bê luôn bên nhau cũng nh hai anh em cô chủ, cậu chủ
- Nhng rồi búp bê cũng buộc phải chia tay vì cơ chủ & cậu chủ của chúng
phải chia tay nhau,do hoàn cảnh gia đình


Tríc khi chia tay,hai anh em ®a nhau tới trờng chào thầy cô, bạn bè.


- Cũng chính nhờ tình cảm anh em sâu đậm nên 2 con búp bê không phải xa
nhau.


KB:Cảm nghĩ của em trớc tình cảm cña 2 anh em & cuéc chia tay cña những
con búp bê.


3. Din t.


HS din t cỏc ý ó ghi trong bố cục thành văn bản.(GV kiểm tra).
4. Kiểm traVB.


Sau khi hoàn thành văn bản, HS tự kiểm tra lại điều chỉnh để hoàn thiện.
(GV gọi HS đọc trớc lớp- sửa & đánh giá có thể cho điểm).


<b>Bài tập 5 : Câu văn “ở một nhà kia có hai con búp bê đợc đặt tên lạ con Vệ Sĩ và</b>


con Em Nhỏ ”phù hợp với phần nào của bài văn trên?


A: më bµi B: thân bài C: kÕt bµi D: Cã thể dùng cả ba
phần.


<b>Bi tp 6: Em có ngời bạn thân ở nớc ngồi.Em hãy miêu tả cảnh đẹp ở quê</b>
<b>hơng mình, để bạn hiểu hơn về quê hơng yêu dấu của mình & mời bạn có dịp</b>
<b>đến thăm.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Nội dung:Viết về cảnh đẹp của quê hơng đất nớc.
- Đối tợng:Bạn đồng lứa.


- Mục đích:Để bạn hiểu & thêm yêu đất nớc của mình.
2. Xây dựng bố cục.


MB: Giới thiệu chung về cảnh đẹp ở quê hơng Việt Nam.
TB: Cảnh đẹp ở 4 mựa (thi tit, khớ hu)


Phong cảnh hữu tình. Hoa thơm trái ngọt. Con ngời thật thà, trung hậu.
(Miêu tả theo trình tự thời gian - không gian)


KB. Cm ngh v đất nớc tơi đẹp.niềm tự hào về cảnh đẹp của quê hơng, đất
n-ớc Việt Nam- Liên hệ bản thân.


3. Diễn đạt.


HS diễn đạt các ý đã ghi trong bố cục thành văn bản.
(Hãy viết phần MB-Phần TB)


4. KiÓm tra.



KiÓm tra các bớc 1- 2- 3 & sửa chữa sai sót,bổ sung những ý còn thiếu.
<b>*HDVN: </b>


- Nm vng nội dung kiến thức đã học.
- Làm hoàn chỉnh bài tập phần luyện tập.


====================================
<b>Buổi 4 : </b>

<b>CA DAO - DÂN CA </b>



<b>A. Mục tiêu cần đạt : </b>


-Cđng cè kiÕn thøc vỊ ca dao, dân ca.


-Hiểu biết sâu sắc hơn về ca dao, d©n ca vỊ néi dung & nghƯ tht.


-Biết cách cảm thụ 1 bài ca dao.Thấy đợc cái hay, cái đẹp của thơ ca dân gian. Học
tập & đa hơi th ca ca dao vo vn chng.


<b>B.Tiến trình bài giảng : </b>


<b>I. Kh¸i niƯm ca dao – d©n ca :</b>


1. Ca dao, dân ca là những bài thơ- bài hát trữ tình của quần chúng nhân dân, do
nhân dân sáng tác, trình diễn và lu hành truyền miệng trong dân gian từ đời này
qua đời khác.


_ Ca dao: Là phần lời của bài ca, có thể đọc nh đọc thơ trữ tình.
_ Dân ca: Là phần lời kết hợp với âm nhạc dân gian.



2. Néi dung:


_ Chủ yếu phản ánh tâm t, tình cảm, khát vọng, nỗi niềm của con ngời.
<b>Ví dụ:</b>


Anh đi anh nhớ quê nhà,


<i><b>Nhớ canh rau muống, nhớ cà dầm tơng,</b></i>
<i><b> Nhớ ai dÃi nắng dầm sơng,</b></i>


<i><b>Nh ai tỏt nc bờn ng hụm nao.</b></i>


-> Nỗi nhớ quê nhà - nhớ những món ăn bình dị:
+ Canh rau muống.


+ Cà dầm tơng.


Nỗi nhớ quê gắn liền với nỗi nhớ ngời thơng:
+ DÃi nắng dầm sơng.


+ Tỏt nc bờn ng.


_ Thụng thng, trong ca dao thờng xuất hiện những loại nhân vật trữ tình sau:
+ Trong gia đình: ngời mẹ, ngời vợ, ngời chồng, ngi con,


+ Trong quan hệ tình bạn, tình yêu: chàng trai, cô gái,


+ Trong quan hệ xà hội: ngời dân thờng, ngời phụ nữ, ngời thợ, quan hệ chủ tớ,



3. Nghệ thuật:


_ Ngắn gọn nhng cách phô diễn tình cảm hết sức phong phú: Thờng chỉ gồm 2
dòng hoặc 4 dßng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

_ Lặp lại là nét đặc đặc trng tiêu biểu: Lặp lại kết cấu, lặp lại dịng thơ mở đầu, lặp
lại hình ảnh truyền thống, ngơn ng. Vớ d:


Lặp lại hình ảnh:


+ Cây đa cũ, bến đị xa


Bộ hành có nghĩa nắng ma cũng chờ.
+ Trăm năm đành lỗi hẹn hò,
<i><b>Cây đa bến cũ, con đò khác xa.</b></i>
Lặp lại ngôn ngữ:


+ Ai về Hậu Lộc, Phú Điền,


Nhớ đây Bà Triệu trận tiÒn xung phong.
+ Ai vÒ Gia Định thì về,


Nớc trong gạo trắng, dễ bề làm ăn.


_ Ngôn ngữ vừa giàu chất thơ vừa gần gũi với lời ăn tiếng nói hằng ngày của nhân
dân.


<b>II. Nhng ch chớnh trong ca dao:</b>
1. Chủ đề về tình cảm gia đình:



_ Các nhân vật trữ tình thờng xuất hiện là những ngời con, ngời cháu, ngời vợ, ngời
chồng,… Họ trực tiếp bày tỏ suy nghĩ, tâm t, tình cảm của mình về các mối quan
hệ trong gia đình. Đó là lịng biết ơn vơ hạn đối với công lao trời biển của cha mẹ,
là tình cảm dành cho tổ tiên ơng bà, là tình anh em keo sơn gắn bó, là nỗi nhớ
th-ơng da diết của ngời con gái lấy chồng xa quê.


_ Nghệ thuật:


+ Cách dùng hình ảnh so sánh phong phú, vừa cụ thể, vừa giàu tính gợi hình và
biểu cảm.


<b>Ví dụ1:</b>


Công cha nh núi Thái Sơn


<i><b>Nghĩa mẹ nh nớc trong nguồn chảy ra.</b></i>
<b>Ví dụ 2:</b>


Ngó lên nuộc lạt mái nhà


<i><b>Bao nhiêu nuộc lạt nhớ ông bà bấy nhiêu.</b></i>


+ Cách dùng từ ngữ mộc mạc, những hình ảnh gần gũi, thân thiết ( cù lao, nuộc
<i><b>lạt, bác mẹ,</b></i>)


+ Cỏch mn khụng gian, thời gian để diễn tả tâm trạng con ngời ( chiều chiều, ngõ
<i><b>sau)</b></i>





2. Chủ đề về tình yêu quê h<i><b> ơng, đất n</b><b> ớc, con ng</b><b> ời</b><b> .</b></i>


_ Nhân vật trữ tình trực tiếp bày tỏ tình cảm đối với quê hơng đất nớc. Đó là những
danh lam thắng cảnh, những tên núi, tên sông, những vùng địa linh nhân kiệt,
những cơng trình văn hoá, lịch sử nổi tiếng,…ẩn trong mỗi bài ca dao là niềm tự
hào dân tộc, là tình yêu tha thiết dành cho quê hơng, xứ sở, con ngời.


<b>VÝ dô 1:</b>


Đồng Đăng có phố Kì Lừa,


<i><b>Có nàng Tô ThÞ, cã chïa Tam Thanh.</b></i>
<b>VÝ dơ 2:</b>


Đồng Tháp Mời cò bay thẳng cánh,
<i><b> Nớc Tháp Mời lấp lánh cá tôm.</b></i>
_ Nghệ thuật:


+ Ging iu tha thiết, tự hào.
+ Hình thức đối đáp, mời gọi,…


+ Dùng từ ngữ địa phơng (vô, ni, tê,…)
+ Các câu hỏi tu từ, các hình ảnh so sánh.


3. Chủ đề than thân:


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

than đau đớn, tủi nhục, chua chát, xót xa. Đằng sau lời than ấy là ý nghĩa tố cáo,
phê phán chế độ XH phong kiến bất cơng, vơ lí.



_ NghƯ tht:


+ Dùng khá nhiều nghệ thuật ẩn dụ, mợn hình ảnh những con vật quen thuộc, nhỏ
bé, yếu ớt, thiệt thòi (con cò, con kiến, con tằm, con rùa,…) để gợi liên tởng tới
thân phận, cuộc đời của con ngời.


<b>VÝ dô1:</b>


Con kiến mà leo cành đa
<i><b>Leo phải cành cộc leo ra leo vào.</b></i>
<i><b> Con kiến mà leo cành đào</b></i>
<i><b>Leo phải cành cộc leo vào leo ra.</b></i>
<b>Ví dụ 2:</b>


Thơng thay thân phận con rùa


<i><b></b><b> ỡnh đội hạc, lên chùa đội bia. </b></i>


+ Ng«n ngữ mộc mạc, giản dị, dùng nhiều hình ảnh gợi cảm (lận đận, lên thác
<i><b>xuống ghềnh, bể đầy ao cạn, giã dËp sãng dåi,</b></i>…).


+ Sử dụng mơ típ quen thuộc: Thơng thay, Thân em,…
4. Chủ đề châm biếm:


_ Nội dung chủ yếu tập trung phơi bày các hiện tợng, các mâu thuẫn ngợc đời hoặc
phê phán những thói h tật xấu, những hạng ngời và những hiện tợng đáng cời trong
xã hội.


<b>VÝ dơ:</b>



Bµ giµ đi chợ cầu Đông,


<i><b>Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng?</b></i>
<i><b> Thầy bói xem quẻ nói rằng:</b></i>


<i><b>Lợi thì có lợi nhng răng không còn.</b></i>


_ Cỏc nhân vật thờng xuất hiện: thầy bói, thầy cúng, thầy phù thuỷ, những ngời có
quyền có chức (cai lệ, lí trởng, quan lại,…), kể cả những kẻ lời biếng, nghiện ngp
trong qun chỳng lao ng.


_ Nghệ thuật:


+ Những thủ pháp ẩn dụ, tợng trng.
+ Thủ pháp nói ngợc.


+ Li núi cờng điệu, phóng đại.


<b>III. H ớng dẫn phân tích những chủ đề chính </b>


<i><b>Chủ đề : Những câu hát về tỡnh cm gia ỡnh:</b></i>
<i><b>Bi ca dao 1:</b></i>


_ Đây là lời của cha mẹ nói với con qua hình thức hát ru.


_ Nội dung : Nhắc nhở con về công lao trời biển của cha mẹ và nhắn nhủ con
không bao gi c qun


_ Nghệ thuật:
+ So sánh:



Công cha núi ngất trời


<i><b>Nghĩa mẹ nớc ở ngoài biển Đông</b></i>


-> Đặt công lao cha mẹ ngang tầm với vũ trụ.


+ Cách nói đối xứng và quen thuộc trong truyền thống của nhân dân ta: <i><b>cơng cha</b></i>
đối với nghĩa mẹ.


+ H×nh ảnh Cù lao chín chữ có tác dụng: vừa cụ thể hoá công lao của cha mẹ
vừa tăng thêm âm hởng thành kính và chất giọng tâm tình.


<i><b>Bài ca dao 2:</b></i>


_ Ngời nói là ngời phụ nữ lấy chồng xa đang nói với mẹ, nhớ mẹ da diết.
_ Tình cảm trong bài ca dao này rất buồn, ngời nói không biết chia sẻ cùng ai.
_ Tâm trạng của ngời con gái nhớ mẹ gắn với thời gian chiều chiều và không gian
<i><b>ngõ sau.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

+ Khụng gian ngừ sau: hẹp, khuất, vắng. Không gian này gợi niềm cô đơn và thân
phận ngời phụ nữ trong xã hội xa: Họ phải che giấu niềm riêng của mình, khơng
dám than thở với mọi ngời.


_ Cách nói độc đáo: Mở đầu bằng chiều chiều và khép lại bằng chín chiều. ở đây,
nỗi đau pha lẫn niềm tê tái.


_ Tác giả dân gian đã cho ta hiểu hơn thân phận của ngời phụ nữ xa: Khi lấy chồng,
họ phải phụ thuộc vào chồng (gia đình chồng). Con đờng về với quê mẹ, thăm nom
cha mẹ lúc gi yếu gần nhà bị đóng chặt.



_ Hẳn là trong thời gian sống ở nhà chồng, ngời phụ nữ này khơng hạnh phúc. Vì
thế mới ra đứng ngõ sau, không biết bày tỏ nỗi niềm cùng ai, Có lẽ đã lâu lắm
ng-ời phụ nữ này cha đợc về quê mẹ nên mới khắc khoải đến thế ( chiều chiều ra
<i><b>đứng), mới tê tái đến thế ( ruột đau chín chiều). Bài ca dao thêm một lần nữa cho</b></i>
ta thấy chiều sâu tình cảm của ngời con lấy chồng xa dành cho mẹ.


<i><b>Bµi ca dao 3:</b></i>


_ Bài ca dao nói lên tình cảm của con cháu đối với ơng bà. Lời ngời nói là lời của
bậc dới (có thể là con cháu) với ông bà ( hoặc ngời thân nhng là bậc trên).


_ Cách bày tỏ tình cảm trong bài ca dao này rất độc đáo:
+ Ngó lên: gợi tình cảm tơn kính.


+ Đối tợng nhớ là ơng bà, cịn hình ảnh so sánh là nuộc lạt mái nhà. Đây là hình
ảnh vừa gần gũi vừa cụ thể, rồi trên nền cụ thể ấy mà nói đến những vấn đề sâu xa.
<i><b>Nuộc lạt mái nhà thờng rất nhiều, chúng gắn bó với nhau để tạo ra sự bền vững</b></i>
của ngôi nhà. ở đây, hình ảnh này gợi lên sự gắn bó sâu sắc về huyết thống, tình
cảm và cơng ơn to lớn của ông bà đối với con cháu (mái nhà là hình ảnh gợi nhắc
đến gia đình).


_ C¸ch thøc so s¸nh: Tác giả sử dụng lối so sánh tăng cấp: bao nhiêu<i><b></b><b>bấy nhiêu</b></i>.
Nỗi nhớ và niềm tôn kính càng ngày càng sâu sắc.


_ Ngụn ng th gin d, hỡnh thc so sánh không quá phức tạp nhng đạt giá trị hiệu
quả giáo dục cao, đi vào lòng ngời một cách tự nhiên.


<i><b>Bµi ca dao 4:</b></i>



* Bài ca dao nói đến tinh thần đồn kết anh em. Tuy nhiên, tác giả cịn nói đến mối
quan hệ gắn bó máu thịt anh em, đó là tiền đề để nhắc nhở anh em phải bit on
kt, ho thun.


* Nghệ thuật:


_ Thể thơ lục bát gợi âm điệu tâm tình, nhắn nhủ.


_ S gn bú anh em đợc diễn tả bằng những hình ảnh nói về tình ruột thịt:


+ Dùng hình thức phủ định (nào phải ngời xa) để khẳng định: Cùng chung bác
<i><b>mẹ, một nhà cùng thân. Cách nói này nhấn mạnh tình anh em ruột thịt: chung cha</b></i>
mẹ, chung mái nhà, đắng ngọt vui buồn có nhau. Mối quan hệ mật thiết giữa anh
em đợc so sánh với tay, chân. Không thể có cái này mà thiếu cái kia, tay chân là
những bộ phận không thể thiếu của một cơ thể thống nht.


+ Quan hệ nhân quả: Anh em hoà thuận (nhân) hai thân vui vầy (quả).


<i><b>Bài tập thực hành</b></i>:


1. Tỡm những câu ca dao có kết cấu bao nhiêu<i><b>…</b><b>bấy nhiêu</b></i>?
* Những câu ca dao có kết cấu bao nhiêu<i><b>…</b><b>bấy nhiêu</b></i>:
_ Qua ỡnh ng nún trụng ỡnh


<i><b>Đình bao nhiêu ngói thơng mình bấy nhiêu.</b></i>
_ Qua cầu dừng bớc trông cầu


<i><b>Cầu bao nhiêu nhịp, dạ em sầu bấy nhiêu.</b></i>


2. Trong ca dao thêng xt hiƯn m« tÝp chiỊu chiỊu.


HÃy tìm những câu ca dao cã m« tÝp Êy?


*. Những câu ca dao làm theo mơ típ chiều chiều:
_ Chiều chiều ra đứng bến sơng


<i><b>Trơng về q mẹ mà khơng có đị.</b></i>
_ Chiều chiều ra ng b ao


<i><b>Trông cá cá lặn, trông sao sao mờ.</b></i>


3. Tìm những câu ca dao nói về công cha, nghĩa mẹ?
*. Những câu ca dao nói về công cha, nghĩa mẹ:
_ Công cha nặng lắm ai ơi!


<i><b>Nghĩa mẹ bằng trời chín tháng cu mang.</b></i>
_ Công cha nh núi Thái Sơn,


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

4. Cả bốn bài ca dao trên đều nói về tình cảm gia đình, nhng mỗi bài lại thể hiện
những nét riêng trong tình cảm.


H·y chỉ ra nét riêng về tình cảm trong mỗi bài?
_ Bài 1: Ơn nghĩa công lao cha mẹ.


_ Bài 2: Nỗi nhớ mẹ nơi quê nhà.
_ Bài 3: Nỗi nhớ và yêu kính ông bà.
_ Bài 4: Tình anh em rt thÞt.


5. Cả 4 bài ca dao trên có gì giống nhau trong hình thức diễn đạt?
*. Giống nhau:



_ ThĨ thơ lục bát.


_ Giọng điệu tâm tình, nhắn nhủ.
_ Các hình ảnh quen thuộc, gần gũi.
_ Đều là lời nói, lêi t©m sù tõ mét ngêi.


<b>*HDVN: </b>


- Nắm vững nội dung kiến thức đã học.
- Làm hoàn chỉnh bài tập phần luyện tập.


============================================


<b>Buổi 5</b>

:

<b> CA DAO - DÂN CA </b>


(Tiếp theo)
<b>A. Mục tiêu cần đạt : </b>


-Cđng cè kiÕn thøc vỊ ca dao, d©n ca.


-HiĨu biết sâu sắc hơn về ca dao, dân ca về néi dung & nghÖ thuËt.


-Biết cách cảm thụ 1 bài ca dao.Thấy đợc cái hay, cái đẹp của thơ ca dân gian. Học
tập & đa hơi thở của ca dao vo vn chng.


<b>B.Tiến trình bài giảng:</b>


<b>III. H ng dẫn phân tích những chủ đề chính </b>


<i><b> Chủ đề : Những câu hát về tình yêu quê hơng, đất nớc, con ngời </b></i>


<i><b>Bài ca dao 1:</b></i>


_ C¸c danh từ riêng: Kiếm Hồ, cầu Thê Húc, chùa Ngọc Sơn, Đài Nghiên, Tháp
<i><b>Bút.</b></i>


-> Danh lam thắng cảnh của Hà Nội.


_ Vẻ đẹp của Hà Nội đợc nhắc tới là vẻ đẹp của truyền thống văn hố. Vì:


+ Hå G¬m gợi truyền thuyết của Lê Lợi trả gơm thể hiện tinh thần chuộng hoà
bình.


+ Cu Thờ Hỳc l nột đẹp kiến trúc.
+ Chùa Ngọc Sơn là nét đẹp tâm linh.


+ Đài Nghiên, Tháp Bút là nét đẹp truyền thống học hành.
_ Cụm từ “rủ nhau” có nhiều ý nghĩa:


+ Phản ánh khơng khí tấp nập của khách tham quan Hà Nội.
+ Sức hấp dẫn của cảnh đẹp Hà Nội.


+ Tình cảm u q, tự hào của tất cả mọi ngời đối với Hà Nội.


_ Câu “ Hỏi ai gây dựng nên non nớc này?” có thể hiểu theo 3 cách:
+ Khẳng định công lao dựng nớc của ông cha ta.


+ Ca ngợi bàn tay tài hoa của ông cha ta đã tạo nhiều vẻ đẹp cho Hà Nội.


+ Nhắc nhở mọi ngời hớng về Hà Nội, chăm sóc và bảo vệ các di sản văn hố của
Thủ đơ.



_ Bài ca dao này đã khơi gợi trong em tình cảm:
+ Yêu quý.


+ Tù hµo.


+ Muốn đợc đến thăm Hà Nội.
<i><b>Bài ca dao 2:</b></i>


_ Tõ l¸y: quanh quanh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

-> Gợi tả vẻ đẹp nên thơ, tơi mát, sống động.
_ Biện pháp so sánh: “ nh tranh hoạ đồ”.


-> Vẻ đẹp Huế hiện lên nh một bức tranh sơn thuỷ hữu tình.


_ Cảnh trí mềm mại, êm dịu, tơi mát, khoáng đạt, hứa hẹn những điều tốt đẹp.
_ Đại từ “ai”:


+ Chỉ ngời bất kì, chỉ số đơng.
+ Là lời mời, lời nhắn gửi.


_ Lời ca “ Ai vô xứ Huế thì vơ” tốt lên ý nghĩa: Lời mời chào mi ngi hóy n
vi Hu.


_ Tình cảm ẩn chứa trong lời chào mời, nhắn gửi:
+ Tình yêu với Huế.


+ NiỊm tù hµo vỊ H.



+ Lịng tin mọi ngời sẽ n Hu.


+ Con ngời Huế muốn kết giao bạn bè.
<i><b>Bài ca dao 3</b><b> </b><b> : </b></i>


_ Cấu tạo đặc biệt của 2 câu đầu:


+ Các nhóm từ ở dòng sau lặp, đảo và đối xứng với các nhóm từ ở dịng trớc.
+ Nhịp 4/ 4/ 4 lặp lại.


-> T¸c dơng:


+ Gợi hình: Tạo ấn tợng cảnh cánh đồng lúa bạt ngàn xanh tốt.


+ Gợi cảm: Biểu hiện cảm xúc phấn chấn yêu quê hơng, yêu đời của ngời nông
dân.


_ Hai câu cuối của bài ca dao đã sử dụng biện pháp so sánh:
<i><b> thân em – chẽn lúa đòng đòng</b></i>


_ Lúa đòng đòng: lúa sắp trổ bông, sắp trởng thành, thân lúa bắt đầu cong xuống,
hạt lúa non sắp mẩy căng, ngậm sữa ngọt lành.


_ Tác giả so sánh thân <i><b>em với chẽn lúa đòng đòng vì 2 hình ảnh này có sự tơng</b></i>
đồng: nét trẻ trung phơi phới và sức sống đang xuân.


_ Gợi tả vẻ đẹp thon thả và sức sống thanh xuân đầy hứa hẹn của ngời thôn nữ giữa
cánh đồng lúa bát ngát trong một buổi sáng đẹp trời.


_ Cả bài ca dao này đã phản ánh những vẻ đẹp của làng quê:


+ Vẻ đẹp của cánh đồng quê.


+ Vẻ đẹp của con ngời nơi thơn q.


_ Từ vẻ đẹp đó, bài ca đã tốt lên tình cảm:


+ u q, tự hào về vẻ đẹp và sức sống của quê hơng, con ngời.
+ Tin tởng vào cuộc sống tốt đẹp ở làng q.


<i><b>Bµi tËp thùc hµnh</b></i>:


<b>1. Cơm tõ “rđ nhau” lµ mét m« tÝp quen thuéc trong ca dao.</b>
HÃy tìm những câu ca dao mở đầu bằng cụm từ rủ nhau?
*. Những câu ca dao mở đầu bằng cụm từ rủ nhau:


Chẳng hạn:


+ Rủ nhau đi tắm hồ sen


<i><b>Nớc trong bóng mát hơng chen cạnh mình.</b></i>
+ Rủ nhau đi cấy đi cày


<i><b>Bây giờ khó nhọc có ngµy phong lu.</b></i>
+ Rđ nhau xng biển mò cua
<i><b>Đem về nấu quả mơ chua trên rừng.</b></i>


<b> 2. Chỉ ra các từ láy trong 3 bài ca dao trên? Phân tích cấu tạo của các từ láy</b>
<b>đó?</b>


* C¸c tõ l¸y:



+ quanh quanh ( Từ láy tồn bộ).
+ mênh mông ( Từ láy bộ phận)
+ bát ngát (Từ láy bộ phận)
+ địng địng ( Từ láy tồn bộ)
+ phất phơ ( Từ láy bộ phận)


<b>3. Trong 3 bài ca dao trên, những bài ca dao nào phản ánh tình yêu quê h ơng,</b>
<b>đất nớc; bài ca dao nào phản ánh tình yêu quê hơng, đất nớc kết hợp với tình</b>
<b>yêu con ngời?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>4. Những bài ca dao trên có chung hình thức diễn đạt nào?</b>
*. Những bài ca dao trên có chung hình thức diễn đạt:


_ Phần nhiều là thơ lục bát.


_ Thờng dùng lối hỏi mời, nhắn gửi.


<b>5. Theo em, những bài ca dao trên thuộc kiểu văn bản tự sự hay biểu cảm?</b>
*. Kiểu văn bản Biểu cảm.


6. c bi ca dao sau:
Hỡi cô tát nớc bên đàng


<i>Sao cô múc ánh trăng vàng đổ đi?</i>
<i> ánh trăng em chẳng thiều gì</i>
<i>Anh có thóc giống em thì đổi cho?</i>


_ Bài ca dao này có thể xếp vào những bài ca dao về chủ đề tình yêu q h ơng, đất
nớc, con ngời đợc khơng?



_ Bµi ca dao có mấy nhân vật trữ tình?
_ Bài ca dao này sử dụng hình thức nào?


_ Phõn tớch nột c sắc trong việc sử dụng hình ảnh ở bài ca dao trên?
* Đáp án:


_ Bài ca dao này có thể xếp vào những bài ca dao về chủ đề tình yêu quê h ơng, đất
nớc, con ngời.


_ Bài ca dao có mấy nhân vật trữ tình: chàng trai, cơ gái.
_ Bài ca dao này sử dụng hình thức hỏi - ỏp.


<b>**Một số bài tập cảm thụ ca dao</b>


Bi 1: Hóy cảm nhận về tình yêu quê hơng đất nớc & nhân dân qua bài ca dao sau:
<i>Đứng bên ni đồng, ngó bên tê đồng mênh mơng bát ngát.</i>


<i>Đứng bên tê đồng , ngó bên ni đồng cũng bát ngát mênh mơng. </i>
<i>Thân em nh chẽn lúa địng địng.</i>


<i>PhÊt ph¬ díi ngọn nắng hồng ban mai.</i>
a.Tìm hiểu:


- Hỡnh nh cỏnh ng đẹp mênh mơng, bát ngát.
- Hình ảnh cơ gái.


Biện pháp so sánh: Em nh chẽn lúa đòng đòng.


<i> Phất phơ dới ngọn nắng hồng ban mai.</i>


b. Lun viÕt:


* Gỵi ý:


Cái hay của bài ca dao là miêu tả đợc 2 cái đẹp: cái đẹp của cánh đồng lúa &
cái đẹp của cô gái thăm đồng mà khơng thấy ở bất kì một bài ca dao nào khác.


Dù đứng ở vị trí nào, “đứng bên ni” hay “đứng bên tê”để ngó cánh đồng quê
nhà, vẫn cảm thấy “mênh mông bát ngát . .. bát ngát mênh mơng”. Hình ảnh cơ gái
thăm đồng xuất hiện giữa khung cảnh mênh mông bát ngát của cánh đồng lúa &
hình ảnh ấy hiện lên với tất cả dáng điệu trẻ trung, xinh tơi, rạo rực, tràn đầy sức
sống. Một con ngời năng nổ, tích cực muốn thâu tóm, nắm bắt cảm nhận cho thật
rõ tất cả cái mênh mông bát ngát của cánh đồng lúa quê hơng. Hai câu đầu cơ gái
phóng tầm mắt nhìn bao qt tồn bộ cánh đồng để chiêm ngỡng cái mênh mông
bát ngát của nó thì 2 câu cuối cơ gái lại tập trung ngắm nhìn quan sát & đặc tả
riêng 1 chẽn lúa đòng đòng & liên hệ với bản thân một cách hồn nhiên. Hình ảnh
chẽn lúa địng địng đang phất phơ trong gió nhẹ dới nắng hồng buổi mai mới đẹp
làm sao. Hình ảnh ấy tợng trng cho cơ gái đang tuổi dậy thì căng đầy sức sống.
Hình ảnh ngọn nắng thật độc đáo. Có ngời cho rằng đã có ngọn nắng thì cũng phải
có gốc nắng & gốc nắng là mặt trời vậy.


Bài ca dao quả là 1 bức tranh tuyệt đẹp & giàu ý nghĩa.
Bài 2: a) Xác định biện pháp tu từ trong bài ca dao sau:


“ Th©n em nh trái bần trôi


Gió dập sống dồi biết tấp vào đâu


A,Èn dô b,So s¸nh c,Điệp ngữ d,Nhân hóa.
b) Trái bần trôi là biểu tợng cho những con ngời nào trong x hội?



A. ngời con gái tội nghiệp.
B. Ngời con gái lu lạc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

c) Hình ảnh so sánh ở bài ca dao có gì đặc biệt? Qua đây, em thấy cuộc đời người
phụ nữ trong xã hội phong kiến như thế nào?


*<b>Gỵi ý </b>: Bài ca dao nói về thân phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến. "Thân


em như trái bần trơi". Trong ca dao Nam bộ, hình ảnh trái bần cũng như mù u, sầu
riêng, thường gợi đến cuộc đời nghèo khổ, buồn đau, đắng cay. Hình ảnh so sánh
được miêu tả bổ sung bằng các chi tiết "gió dập", "sóng dồi", "biết tấp vào đâu".
Các chi tiết ấy gợi lên cuộc đời người phụ nữ quá nhỏ bé, số phận họ thật là lênh
đênh, chìm nổi trong sự mông mênh của xã hội ngày xưa. Họ ko mảy may có 1
quyền tự quyết nào về chính bản thân mình cả. Người phụ nữ là hiện thân của nỗi
đau khổ ngày xưa.


Bµi 3: Bµi ca dao Số cô chẳng giàu thì nghèo châm biếm bọn ngời nµo trong x·
héi xa nay?


A,Thầy phù thủy.. b,Thầy địa lí c, Thầy bói D. Thầy kiện
Bài 4: a) “ Chú tôi” đợc giới thiệu đáng yêu nh thế nào trong bài ca dao “ Cái cị
lặn lội bờ ao”?


* Gỵi ý:


Bài ca dao có 6 câu lục bát đã đặc tả chân dung “ chú tơi” của cái cị nh một
lời mối lái. “ Cơ yếm đào” là hình ảnh ẩn dụ cho cơ thơn nữ xinh đẹp, trẻ trung.”
Chú tôi” đang sống độc thân, cha có ngời nâng khăn sửa túi.





“ Hỡi cô yếm đào lấy chú tôi chăng?”


Chú tôi” là một ngời đàn ông rất đặc biệt. Bốn chữ “ hay” giới thiệu cái nết chú
tôi là say sa rợu chè. “ Hay tửu hay tăm” là nghiện rợu, thích uống rợu ngon. “ Hay
nớc chè đặc” là nghiện chè, nghiện trà ngon. Ngời nông dân vốn cần cù “ hai
s-ơng một nắng”, chân lấm tay bùn quanh năm, nhng chú cái cò lại “ hay nằm ngủ
tra”, nghĩa l rt li bing.


Chú tôi hay tửu hay tăm


Hay nớc chè đặc hay nằm ngủ tra”
Những điều ớc của chú cái cị cũng rất lạ, ta ít thấy trong tâm lí, trong suy nghĩ
của ngời nơng dân xa nay. “ Ước những ngày ma” để khỏi phải ra đồng làm lụng. “
Ước những đêm thừa trống canh” để ngủ đợc đẫy giấc. Điều “ ớc” của chú tơi vừa
kì quặc, vừa phi lí. Đêm chỉ có 5 canh, làm sao có thể “ Đêm thừa trống canh”. Chỉ
thích ăn no ngủ kĩ mà lại rất lời biếng khơng muốn động chân mó tay vào bất kì
cơng việc gì nên mới “ ớc” nh vậy:


Ngày thì ớc những ngày ma


Đêm thì ớc những đêm thừa trống canh”


Giọng bài ca dao nhẹ nhàng mà bỡn cợt. Chú cái cị là hình ảnh ngời nơng dân
nghiện rợu chè, thích ăn no ngủ kĩ mà lại rất lời biếng. Đó là đối tợng chaam biếm
của dân gian đợc thể hiện một cách hóm hỉnh trong bài ca dao này.


b) TÝnh c¸ch cđa “ chó tôi ra sao?



A. Cần cù làm ăn C. Lời nhác


B. Phong lu nhàn nh· D. Lêi biÕng, say sa rỵu chÌ
Bài 5: Cảm nhận bài ca dao “Con cò mà đi ăn đêm…”:


<i>“Con cò mà đi ăn đêm,</i>


<i>Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao.</i>
<i>Ơng ơi ơng vớt tơi nao,</i>


<i>Tơi có lịng nào ơng hãy xáo măng.</i>
<i>Có xáo thì xáo nước trong</i>


<i>Đừng xáo nước đục đau lịng cò con”.</i>


<b>BÀI LÀM</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

cò là người bạn thân thiết, hiền lành của nhà nơng. Con cị trong ca dao là hiện
thân của người dân cày quê ta: chất páhc, siêng năng, cần mẫn, trải qua nhiều vất
vả, gieo neo. Cánh cò từ hàng ngàn năm xa xưa đã nhập vào tâm hồn tuổi thơ qua
lời ru êm ái, ngọt ngào của mẹ:


<i>“Con cò mà đi ăn đêm,</i>


<i>Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao.</i>
<i>Ơng ơi ơng vớt tơi nao,</i>
<i>Tơi có lịng nào ơng hãy xáo măng.</i>


<i>Có xáo thì xáo nước trong</i>



<i>Đừng xáo nước đục đau lòng cò con”.</i>


Bài ca dao mượn tiếng kêu thương của con cị lâm nạn đẻ nói lên thân phận
vất vả, bất hạnh của nhà nông, ca ngợi một tâm thế đẹp, thà chết trong còn hơn
sống đục.


Câu đầu nói về một cuộc đời, về một thân phận. Câu da đọc lên nghe nhiều
thương cảm, ai ốn”


<i>“Con cị mà đi ăn đêm”</i>


Vạc mới đi ăn đêm, chứ cị thì kiếm ăn ban ngày. Cị phải đia ăn đêm, đó là
một nghịch lý trong cuộc đời. Cuộc sống của cò nhiều lận đận, vất vả. Chữ “mà”
trong câu ca làm nổi bật cấu trúc tương phản, gợi lên nhiều xót xa cảm thương cho
một đời cị! Tục ngữ, ca dao của Vũ Ngọc Phan ghi là: “Con cò mày đi ăn đêm”.
Cần cù, chịu khó kiếm ăn tưởng sẽ được ấm no, hạnh phúc? Bầy cò con chắc
sẽ được mẹ cò tha mồi về tổ cho nhiều hơn? Cuộc đời vất vả gian truân thế, cò còn
phải trải fqua nhiều bất hạnh đắng cay, nhiều hoạn nạn đau đớn không thể nào kể
xiết! Cò đã “đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao”. Cị có cánh, cị bay giỏi, cị có
rơi xuống ao thì vẫn bay lên được. Hai từ “lộn cổ” nói lên tai họa cị gặp phải. Cị
khơng thể nào thoát hiểm được khi bị “lộn cổ xuống ao”. Tiếng cò cất lên trong
đêm khuya sao mà thảm thương thế. Câu cảm thán diễn tả tiếng kêu cứu, lời phân
trần của cị:


<i>“Ơng ơi ơng vớt tơi nao.</i>
<i>Tơi có lịng nào ông hãy xáo măng”.</i>


Ba từ “ông”, hai từ “tôi” được điệp lại như nốt nhấn bi thảm của bài ca. Cị
mong “ơng” cứu vớt, đối thương. “Tơi có lịng nào…” là lời phân trần: cị đi ăn
đêm… nhưng cị khơng phải là kẻ bất lương, mà cò hiền lành, lương thiện.



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Bài ca dao càng trở nên sâu sắc và thấm thía khi chúng ta đọc đến hai câu
cuối:


<i>“Có xáo thì xáo nước trong,</i>
<i>Đừng xáo nước đục đau lòng cò con”.</i>


Gặp tai họa chưa chắc đã thoát hiểm: tính mạng nghìn cân treo sợi tóc.
Trước cái chết cầm chắc trong tay, thế mà cò chỉ nghĩ đến bầy con thơ, thương bầy
con nhỏ tội nghiệp. Cị giàu tình thương yêu, giàu đức hy sinh và vị tha. Cò cam
chịu số phận. Những phẩm chất ấy của cò cũng là những đức tính của nhà nơng
q ta.


Cái đặc sắc của bài ca dao là ngồi tình cảm nhân đạo cịn hàm chứa tư
tưởng rất đẹp. Đã có câu tục ngữ nêu lên cách ứng xử “đói cho sạch, rách cho
thơm”. Đã có bài ca dao ca ngợi một tâm thế thanh cao “gần bùn mà chẳng hơi
tanh mùi bun”. Đã có một thế đứng cao đẹp như dáng trúc trước hoạn nạn: “Trúc
dẫu cháy, đốt ngay vẫn thẳng”. Ở đây cũng vậy, qua thân phận con cò, nhà thơ dân
gian đã nêu lên một triết lý nhân sinh tuyệt đẹp, ca ngợi tâm hồn trong sáng, hồn
hậu: thà chết trong còn hơn sống đục! Hai chữ “trong” và “đục” tương phản nhau,
lời nguyền của kẻ tử nạn trở nên thống thiết, khẳng định một lẽ sống đẹp. Chữ
“xáo” được điệp lại 4 lần, ý thơ được nhấn mạnh diễn tả sự đinh của người bất
hạnh trong cảnh ngộ đáng thương.


Cuộc đời của anh Pha, chị Dậu, lão Hạc… có khác gì cuộc đời và thân phận
con cò “lộn cổ xuống ao” trong bài ca dao này? Lão Hạc “thà chết trong còn hơn
sống đục”; trước lúc kết thúc cuộc đời bằng cái bả chó, lão đã gửi lại ông giáo
mảnh vườn cho đứa con tra tha hương chưa về, gời lại tiền cho ông giáo để lo việc
tang ma… Người nhà quê tuy nghèo khổ nhưng tâm thế của họ đẹp lắm, đáng tự
hào lắm.



Bài ca dao này cũng như phần lớn các bài ca dao dân ca đều được viết bằng
thẻ thơ lục bát. Bốn câu đầu, cách gieo vần rất sáng tạo độc đáo. Chữ cuối câu lục
không vần với chữ thứ 6 câu 8 như thường lệ mà lại vần với chữ thứ 4 câu bát.
Người ta gọi đó là lục bát biến thể”


<i>“Con cị mà đi ăn đêm,</i>


<i>Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao.</i>
<i>Ông ơi ơng vớt tơi nao.</i>


<i>Tơi có lịng nào ơng hãy xáo măng…”</i>


Âm điệu bài ca như tiếng nấc, đọc lên nghe thật là ai oán, cay đắng nghẹn
ngào. Các biện pháp nghệ thuật như ẩn dụ, điệp từ và cảm thán đã góp phần làm
tăng tính thẩm mĩ và biểu cảm của bài thơ dân gian này.


Thương con cò lâm nạ “lộn cổ xuống ao…”, thương “con cò đi đón cơn
mưa…”, thương “con cị chết rũ trên cây…”, chúng ta nghìn lần thương u, kính
phục người dân cày Việt Nam. Hơn 80% dân số nước ta làm nghề nông. Nghề
nông là nghề căn bản của dân tộc. Trải qua 4000 năm dựng nước và giữ nước,
người dân cày Việt Nam đã từng dùng gộc tre đánh giặc, siêng năng cày bừa cấy
hái để làm nên những bát cơm đầy dẻo thơm:


<i>“Đất nước lớn lên khi dân mình biết trồng tre mà</i>
<i>đánh giặc,</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i>Xay giã giần sàng,</i>


<i>Đât nước có từ ngày đó…”</i>


<i>(Nguyễn Khoa Điềm)</i>


Trong hai cuộc kháng chiến thần thánh vừa qua, anh bộ đội cụ Hồ là người
nông dân mặc áo lính. Cần cù, dũng cảm, yêu nước, chất phác… là phẩm chất cao
quý của nhà nông quê ta… Học bài ca dao “Con cò mà đi ăn đêm” ta thêm thương
yêu kính phục họ. Bài học thà chết trong còn hơn sống đục mà nhà thơ dân gian
gửi cho đến nay vẫn cịn có nhiều ý nghĩa đối với thế hệ trẻ chúng ta.


<b>*HDVN: </b>


- Nắm vững nội dung kiến thức đã học.
- Làm hoàn chỉnh bài tập phần luyện tập.


<b>=========================================</b>



<b>Buổi 6 </b>

<b>LUYỆN TẬP: TỪ GHÉP, TỪ LÁY, TỪ HÁN VIỆT</b>


<b>A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


- Tiếp tục củng cố cho học sinh kiến thức về từ ghép,từ láy,đại từ.
- Biết cách nhận biết và sử dụng các loại từ trên.


<b>B.NỘI DUNG ÔN TẬP: </b>
<b>I. Tõ ghÐp</b>


I. Kh¸i niƯm tõ ghÐp:


Từ ghép là một kiểu từ phức trong đó giữa các tiếng có quan hệ với nhau về mặt
nghĩa.


<b>VÝ dô:</b>



Nhà cửa, hoa hồng, ăn uống, xe đạp,…
2. Các loại từ ghép:


2 lo¹i


_ Từ ghép chính phụ.
_ Từ ghép đẳng lập.
a. Từ ghép chính phụ:


_ Tõ ghÐp chÝnh phơ lµ tõ ghÐp gồm tiếng chính và tiếng phụ; tiếng chính làm chỗ
dựa cho tiÕng phơ vµ tiÕng phơ bỉ sung nghÜa cho tiÕng chÝnh.


<b>VÝ dơ:</b>


<i><b>Xe đạp -> xe: chính, đạp: phụ.</b></i>


<i><b>Rau mng -> rau: chính, muống: phụ.</b></i>
_ Vị trí các tiếng trong tõ ghÐp chÝnh phơ:


+ Trong từ ghép chính phụ thuần Việt: tiếng chính đứng trớc, tiếng phụ đứng sau.
<b>Ví dụ: </b>


<i><b> Máy bay, xe bò,…</b></i>
b. Từ ghép đẳng lập:


_ Từ ghép đẳng lập là từ ghép trong đó các tiếng có vai trị ngang hàng nhau, bình
đẳng về mặt ngữ pháp.


<b>VÝ dơ:</b>



Nhµ cưa, quần áo, ông bà, tốt tơi,
3. Nghĩa của từ ghép:


a. NghÜa cđa tõ ghÐp chÝnh phơ:


Tõ ghÐp chÝnh phơ cã tÝnh chÊt ph©n nghÜa. NghÜa cđa tõ ghÐp chÝnh phơ hĐp
h¬n nghÜa cđa tiếng chính.


<b>Ví dụ:</b>


+ Cá thu là chỉ một loại cá ( nghĩa hẹp hơn nghĩa của tiếng chính cá).


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Từ ghép đẳng lập có tính chất hợp nghĩa. Nghĩa của từ ghép đẳng lập khái qt
hơn nghĩa của các tiếng tạo nên nó.


<b>VÝ dơ:</b>


Nghĩa của nhà cửa khái quát hơn nghĩa của các tiếng nhà và cửa.
<b>* Luyện tập</b>


<i>Bài tập 1: </i>


HÃy gạch chân các từ ghép - phân loại.
a. Trẻ em nh búp trên cành.


Biết ăn ngủ biết häc hµnh lµ ngoan. (HCM)
b. Ai ơi bng bát cơm đầy.


Do thm một hạt đắng cay muôn phần. (ca dao)


c. Nếu khơng có điệu Nam Ai.


Sơng H ơng thức suốt đêm dài làm chi.
Nếu thuyền độc mộc mất i.


Thì Hồ Ba Bể còn gì nữa em. (Hà Thúc Quá)


<i>Bài tập 2:Phân biệt, so s¸nh nghÜa cđa tõ nghÐp víi nghÜa cđa c¸c tiÕng:</i>
a. èc nhåi, c¸ trÝch, da hÊu .


b. ViÕt l¸ch, giÊy má, chợ búa, quà cáp.
c. Gang thép, mát tay, nóng lòng.
<i>* Gợi ý: </i>


Có một số tiếng trong cấu tạo từ ghép đã mất nghĩa, mờ nghĩa. Tuy vậy ngời ta vẫn
xác định đợc đó là từ ghép CP hay đẳng lập.


Nhãm a: Nghĩa của các từ ghép này hẹp hơn nghĩa của tiếng chính đ từ ghép CP.
Nhóm b: Nghĩa của các từ ghép này khái quát hơn nghĩa của các tiếng đ từ ghép
Đl.


<i>Bài tập 3: HÃy tìm các từ ghép và từ láy có trong VD sau.</i>


a. Con trõu rt thân thiết với ngời dân lao động. Nhưng trâu phải cái nặng nề,
chậm chạp, sống cuộc sống vất vả, chẳng mấy lúc thảnh thơi. Vì vậy, chỉ khi nghĩ
đến đời sống nhọc nhằn, cực khổ của mình, ngời nơng dân mới liên hệ đến con
trâu.


b. Khơng gì vui bằng mắt Bác Hồ cời.
Quên tuổi già tơi mãi tuổi hai mơi.


Ngời rực rỡ một mặt trời cách mạng.
Mà đế quốc là loài dơi hốt hoảng.


Đêm tàn bay chập choạng dới chân Ngêi.


<i>Gợi ý: a.- Các từ ghép: con trâu, ngời dân, lao động, cuộc sống, cực khổ, nông dân,</i>
liên hệ.


- Các từ láy: thân thiết, nặng nề, chậm chạp, vất vả, thảnh thơi, nhọc nhằn.
b- Từ ghép: tuổi già, đơi mơi, mặt trời, cách mạng, đế quốc, lồi dơi.
- Từ láy: rực rỡ, hốt hoảng, chập choạng.


<i>Bài tập 4: Hãy tìm từ ghép trong đoạn văn sau & sắp xếp chúng vào bảng phân loại.</i>
Ma phùn đem mùa xuân đến, ma phùn khiến những chân mạ gieo muộn nảy
xanh lá mạ. Dây khoai, cây cà chua rờm rà xanh rợ các trảng ruộng cao. Mầm cây
sau sau, cây nhội, cây bàng hai bên đờng nảy lộc, mỗi hôm trông thấy mỗi khác.


… Những cây bằng lăng mùa hạ ốm yếu lại nhú lộc. Vầng lộc non nảy ra. Ma
bụi ấm áp. Cái cây đợc cho uống thuốc. (Tơ
Hồi)


<i>Bài tập 5: Hãy chọn cụm từ thích hợp ( trăng đã lên rồi, cơn gió nhẹ, từ từ lên ở</i>
chân trời, vắt ngang qua, rặng tre đen, những hơng thơm ngát) điền vào chỗ trống
để hoàn chỉnh đoạn văn dới đây:


Ngày cha tắt hẳn, trăng đã lên rồi. Mặt trăng tròn, to và đỏ từ từ lên ở chân
<i>trời, sau rặng tre đen của làng xa. Mấy sợi mây con vắt ngang qua, mỗi lúc mảnh</i>
dần rồi đứt hẳn. Trên quãng đồng ruộng, cơn gió nhẹ hiu hiu đa lại, thoang thoảng


<i>nh÷ng</i> <i>h ơng</i> <i>thơm</i> <i>ngá</i>



(Thạch Lam)
<b>II. Từ láy</b>


1. Khái niệm từ láy:


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

2 loại


_ Từ láy toàn bộ.
_ Từ láy bộ phận.
<b>*Luyện tập</b>


<i>Bài tập 1 : Cho c¸c tõ l¸y: Long lanh, khó khăn,vi vu, nhỏ nhắn, ngời ngời, bồn</i>
chồn, hiu hiu, linh tinh, loang loáng, thăm thẳm, tim tím.


HÃy sắp xếp vào bảng phân loại:


<i>Bài tập 2: Đặt câu với mỗi từ sau: Lnh lựng, lnh lo, lnh lnh, nhanh nhảu, lúng</i>
túng


<i>Bài tập 3:Tìm, tạo từ láy khi đã cho trc vn</i>
a.Vn a:


VD: êm ả, óng ả, oi ả, ra rả, ha hả, dà dÃ, na ná. . .
b. Vần ang:


VD: làng nhàng, ngang tàng, nhịp nhàng, nhẹ nhàng . . .
c. Phụ âm nh:


VD: nho nhỏ, nhanh nhảu, nhanh nhĐn, nhãng nh¸nh, nhá nhoi, nhí nhung . . .


d. Phụ âm kh:


VD: khúc khích, khấp khểnh, khập khà khập khiễng, khó khăn. . .


<i>Bi tp 4: Hãy thay từ “có” bằng từ láy thích hợp để on vn sau giu hỡnh nh</i>
hn.


Đồng quê vang lên âm điệu của ngày mới. Bến sông có những chuyến phà.
Chợ búa có tiếng ngời.Trờng học có tiếng trẻ học bài.


VD: (dạt dào- rộn ràng- ngân nga)


<i>Bài tập 5: HÃy tìm các từ láy trong đoạn thơ sau:</i>
<i>a.Vầng trăng vằng vặc giữa trời.</i>


<i>Đinh ninh hai miÖng, mét lêi song song. . .</i>
(TkiỊu-NDu)


<i>b.Gà eo óc gáy sơng năm trống.</i>
<i>Hịe phất phơ rủ bóng bốn bên.</i>
<i>Khắc giờ đằng ng nh niờn.</i>


<i>Mối sầu dằng dặc tựa miền biển xa. . . </i>


(Chinh phụ ngâm)
<i>c.Lom khom dới núi, tiều vài chó,</i>


<i>Lác đác bên sơng chợ mấy nhà. </i>


(Bµ huyện Thanh Quan)


<i>d.Năm gian nhà cỏ thấp le te.</i>


<i>Ngừ ti đêm sâu đóm lập lịe.</i>
<i>Lng dậu phất phơ màu khói nht. </i>


<i>Làn ao lóng lánh bóng trăng loe. </i>


(Thu ẩm-NKhuyến)
<i>đ.Chú bé loắt choắt.</i>


<i>Cái sắc xinh xinh.</i>
<i>Cái chân thoăn thoắt.</i>


<i>Cái đầu nghênh nghênh. </i>


(Lợm- Tố Hữu)


<i>Bài tập 6: Hãy chọn từ thích hợp trong các từ: âm xâm, sầm sập, ngai ngái, ồ ồ,</i>
lùng tùng, độp độp, man mác để điền vào chỗ trống trong đoạn văn sau:


Ma xuống sầm sập, giọt ngã, giọt bay, bụi nớc tỏa trắng xóa.Trong nhà âm
<i>xâm hẳn đi.Mùi nớc ma mới ấm, ngòn ngọt, man mác. Mùi ngai ngái, xa lạ của</i>
những trận ma đầu mùa đem về. Ma rèo rèo trên sân, gõ độp độp trên phên nứa,
mái giại, đập lùng tùng, liên miên vào tàu lá chuối. Tiếng giọt gianh đổ ồ ồ, xối
lên những rãnh nớc sâu.


<b>*HDVN: </b>


- Nắm vững nội dung kiến thức đã học.
- Làm hoàn chỉnh bài tập phần luyện tập.



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>Buổi 7 </b>

<b>LUYỆN TẬP: TỪ GHÉP, TỪ LÁY, TỪ HÁN VIỆT</b>


<b>A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


- Tiếp tục củng cố cho học sinh kiến thức về từ ghép,từ láy,đại từ.
- Biết cách nhận biết và sử dụng các loại từ trên.


<b>B.NỘI DUNG ÔN TẬP: </b>
<b>III. Tõ H¸n -ViƯt</b>


<b>1.Yếu tố Hán -Việt..</b>


<b>2.Từ ghép Hán-Việt (có 2 loại) :</b>


a. Từ ghép đẳng lập(ví dụ: huynh đệ, sơn hà,…)
b. Từ ghép chính phụ (ví dụ:. đột biến, thạch mã…)


<b>c. Trật tự giữa các yếu tố Hán -Việt (ôn lại nội dung sgk)</b>
TrËt tù cđa c¸c u tè trong tõ ghÐp chÝnh phơ h¸n viƯt :


-Có trờng hợp giống trật tự từ ghép thuần việt : yếu tố chính đứng trớc , yếu tố
phụ đứng sau


-Có trờng hợp khác với trật tự từ ghép thuần việt : yếu tố phụ đứng trớc , yếu tố
chính đứng sau


<b>d.Sư dơng tõ H¸n -ViƯt : </b>


- Tạo sắc thái trang trọng , thể hiện thái độ tơn kính
Tạo sắc thái tao nhã tránh gây cảm giác thô tục ghê sợ


Tạo sắc thái cổ phù hợp với bầu khơng khí XH xa .


Bài tập 1: Phân biệt nghĩa các yếu tố Hán - Việt đồng âm.
Công 1-> đông đúc.


Công 2-> Ngay thẳng, không thiêng lệch.


Đồng 1-> Cùng chung (cha mẹ, cùng chí hướng)
Đồng 2 -> Trẻ con .


Tự 1-> Tự cho mình là cao quý. Chỉ theo ý mình, khơng chịu bó buộc.
Tự 2-> Chữ viết, chữ cái làm thành các âm.


Tử 1-> chết. Tử 2-> con.
Bài tập 2:


Tứ cố vơ thân: khơng có người thân thích.


Tràng giang đại hải: sơng dài biển rộng; ý nói dài dịng khơng có giới hạn.
Tiến thối lưỡng nan: Tiến hay lui đều khó.


Thượng lộ bình an: lên đường bình n, may mắn.


Đồng tâm hiệp lực: Chung lịng chung sức để làm một việc gì đó.
Bài tập 3: Tìm những từ ghép Hán Việt có yếu tố " nhân ".


Nhân đạo, nhân dân, nhân loại, nhân chứng, nhân vật.
Bài tập 4: Tìm từ Hán – Việt có trong những câu thơ sau:
a. Cháu chiến đấu hơm nay



Vì lịng u tổ quốc ( Xuân Quỳnh)
b. Đá vẫn trơ gan cùng tuế nguyệt


Nước còn cau mặt với tan thương. ( Bà Huyện Thanh Quan)
c.Đem đại nghĩa để thắng hung tàn


Lấy chí nhân để thay cường bạo ( Nguyễn Du)
d.Bác thương đồn dân cơng


Đêm nay ngủ ngoài rừng ( Minh Huệ)


A,Chiến đấu, tổ quốc. B,Tuế tuyệt, tan thương.C,Đại nghĩa, hung tàn, chí nhân,
cường bạo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Bài tập 5: Đọc đoạn văn sau, tìm những từ Hán – Việt, cho biết chúng được dùng
với sắc thái gì? <i>" Lát sau, ngài đến yết kiến, vương vở trách. Ngài bỏ mũ ra, tạ tội,</i>
<i>bày rõ lòng thành của mình. Vương mừng rỡ nói.</i>


<i>Ngài thật là bậc lương y chân chính, đã giỏi vầ nghề nghiệp lại có lịng nhân đức,</i>
<i>thương xót đám con đỏ của ta, thật xứng với lòng ta mong mỏi".</i>


Các từ Hán- Việt: ngài, vương,…
> sắc thái trang trọng, tơn kính.
Yết kiến…-> sắc thái cổ xưa.


Bài tập 6: Tìm các từ Hán Việt tương ứng với các từ sau. Cho biết các từ Hán Việt
đó dùng để làm gì?


<i>Vợ, chồng, con trai, con gái, trẻ can, nhà thư, chất trận</i>



Các từ Hán- Việt và sắc thái ý nghĩa.


Vợ-> phu nhân, chồng-> phu quân, con trai-> nam tử, con gái-> nữ nhi:-> sắc thái
cổ xưa.


Bài tập 7: Viết đoạn văn ngắn (5 – 7 câu ) chủ đề tự chọn có sử dụng từ hán việt
Học sinh thực hiện viết đoạn văn…


<b>*HDVN: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Bu<b> ổ i 8 : «n tËp Tõ loại tiếng việt</b>
<b>I/ Mục tiêu bài học :</b>


- Giúp HS hệ thống hoá KT về từ loại và nghĩa của tõ th«ng qua hƯ th«ng BT rÌn
KN .


- RÌn cho HS KN lµm BT vµ sư dơng tõ
<b>I . Néi dung bµi häc</b>


I.


<b> Sè từ :</b>


1. Định nghĩa:


Số từ là những từ chỉ số lợng và thứ tự sự vật.
<i><b>Ví dô:</b></i>


Tôi là con thứ hai trong gia ỡnh.
ST



2. Phân loại:
2 lo¹i.


_ Số từ chỉ số lợng sự vật:
Số từ đứng trớc danh từ.
_ Số từ chỉ thứ tự sự vật:
Số từ đứng sau danh từ.
II.


<b> L ợng từ :</b>
1. Định nghĩa:


Lợng từ là những từ chỉ lợng ít hay nhiỊu cđa sù vËt.
<i><b>VÝ dơ1:</b></i>


Hai đứa tôi mỗi ngời một ngả.
LT


<i><b>VÝ dô 2:</b></i>


Tất cả trờng hôm nay đợc nghỉ học.
LT


2. Phân loại:
2 loại.


_ Lợng từ chỉ ý nghĩa toàn thể: cả, tất cả, tất thảy,


_ Lợng từ chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối: những, các, mọi, mỗi, từng,


<b>III. Chỉ tõ:</b>


Chỉ từ là những từ dùng để trỏ vào sự vật , nhằm xác định vị trí của sự vật trong
khơng gian hoặc thời gian.


<i><b>VÝ dơ 1:</b></i>


Hồi ấy, ở Thanh Hố có một ngời làm nghề đánh cá tên là Lê Thận.
Chỉ từ ( định vị sự vật trong t.gian)


<i><b>VÝ dơ 2:</b></i>


Ngồi kia, các bạn học sinh đang nô đùa.
Chỉ từ ( định vị sự vật trong k.gian)
<b>IV. i t:</b>


* Định nghĩa:


i t là từ dùng để trỏ ngời, sự vật, hoạt động, tính chất…đợc nói đên trong một ngữ
cảnh nhất định của lời nói hoặc dùng để hỏi.


<b>VÝ dơ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

* Chức vụ của đại từ trong câu:
_ Làm chủ ngữ.


<b>VÝ dơ:</b>


Nam häc giái. Nã cßn khÐo tay nữa.
_ Làm vị ngữ.



<b>Ví dụ:</b>


Kẻ gây ra vụ tai nạn bỏ chạy là hắn.
_ Làm phụ ngữ.


<b>Ví dơ:</b>


+ Tiếng nó ngáy to nh sấm.
( Làm định ngữ)


+ Chúng tôi thơng nó.
( Làm bổ ngữ)


* Phân loại:
2 lo¹i


_ Đại từ để trỏ.
_ Đại từ để hỏi.
a. Đại từ dùng để trỏ:


_ Trỏ ngời, trỏ sự vật ( Cịn gọi là đại từ xng hơ): tơi, tao, tớ, chúng tơi, chúng tao, mày,
<i>họ, nó,…</i>


_ Trá sè lợng: bấy, bấy nhiêu,


_ Tr hot ng, tớnh cht, s việc: vậy, thế,…
b. Đại từ dùng để hỏi:


_ Hái ngêi, trỏ sự vật: ai, gì,


_ Hỏi về số lợng: bao nhiªu, mÊy,…


_ Hỏi về hoạt động, tính chất, sự việc: sao, th no,
V. Quan h t:


* Định nghĩa:


Quan hệ từ là những từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ nh sở hữu, so sánh, nhân
quả,…giữa các bộ phận của câu, giữa câu với câu trong on vn.


<b>Ví dụ:</b>


+ Quyển sách này của tôi.
( Quan hệ từ sở hữu)
+ Thân em nh<i><b> hạt ma sa.</b></i>
( Quan hệ từ so sánh)
* Sử dụng quan hƯ tõ:


_ Khi nói hoặc viết, có những trờng hợp bắt buộc phải dùng quan hệ từ. Vì nếu khơng
có quan hệ từ thì câu văn sẽ đổi nghĩa hoặc khơng rõ nghĩa.


<b>VÝ dơ:</b>


+ Nã lµ con gµ cđa mĐ.


-> Nếu bỏ quan hệ từ của thì câu văn sẽ thay đổi nghĩa.
+ Th Vân có khn mặt đẹp nh trăng rằm.


-> NÕu bá quan hƯ tõ nh th× câu văn sẽ không rõ nghĩa.



_ Bờn cnh ú, cng có những trờng hợp khơng bắt buộc ding quan hệ từ.
<b>Ví dụ:</b>


Tơi u đất nớc tơi ( thay vì nói: Tơi u đất nớc của tơi).
* Một số quan hệ từ dùng thành cặp:


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Vì nên
Tuynhng
Hễthì


<b>Bài tập thực hành</b>
<i><b>Bài tập 1:</b></i>


Tìm số từ trong những câu sau và cho biết chúng thuộc loại nào?
a. Âu Cơ ở lại một mình nuôi con, tháng ngày chờ mong, buồn tủi.
( Con Rồng, cháu Tiên )


b. Nay ta đa năm mơi con xuống biển, nàng đa năm mơi con lên núi, chia nhau cai
<i><b>quản các phơng.</b></i>


( Con Rồng, cháu Tiên )


c. Hùng Vơng lúc về già, muốn truyền ngôi, nhng nhà vua có những hai mơi ngời
<i><b>con trai, khơng biết chọn ai cho xứng đáng.</b></i>


( Bánh chng, bánh giầy)


d. Tc truyn i Hựng Vơng thứ sáu, ở làng Gióng có hai vợ chồng ông lão chăm
<i><b>chỉ làm ăn và có tiếng là phúc đức.</b></i>



( Th¸nh Giãng )
<i><b>Bài tập 2:</b></i>


Tìm lợng từ trong những câu sau và cho biết chúng thuộc loại nào?
a. Những hồn Trần Phú vô danh.


b. Tụi cựng mi ngi đang làm việc trong nhà máy.
c. Tra nay, các em c v nh c m!


d. Cả hai ngời cùng mặc áo hoa.
e. Lần lợt từng ngời đang vào lớp.
<i><b>Bài tập 3:</b></i>


Qua hai ví dụ sau, em thấy nghĩa của từng và mỗi có gì khác nhau?
a. Thần dùng phép lạ bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi…


( S¬n Tinh, Thủ Tinh )


b. Một hôm, bị giặc đuổi, Lê Lợi và các tớng rút lui mỗi ngời một ngả.
( Sự tích Hồ Gơm )


<i><b>Bài tập 4:</b></i>


Tìm chỉ từ trong những câu sau. Xác định ý nghĩa và chức vụ của các chỉ từ ấy.


a. Vua cha ngÉm nghÜ rÊt l©u råi chän hai thứ bánh ấy đem tế Trời, Đất cùng Tiên
<i><b>v-ơng.</b></i>


( Bánh chng, bánh giầy)
b. Từ ấy trong tôi bừng nắng hạ


<i><b> Mặt trời chân lí chói qua tim.</b></i>
( Tè H÷u )


c. Từ đó nhuệ khí của nghĩa quân ngày một tăng.
( Sự tích Hồ Gơm )


<i><b>Bµi tËp 5:</b></i>


Bé Lan hỏi mẹ: “ Mẹ ơi, tại sao bố mẹ bảo con gọi bố mẹ chị Xoan là bác còn gọi
<i><b>bố mẹ em Giang là chú, dì, trong khi đó họ chỉ là hàng xóm mà khơng có họ hàng</b></i>
<i><b>với nhà mình?”.</b></i>


Em h·y thay mỈt mĐ bÐ Lan giải thích cho bé rõ?
<i><b>Bài tập 6:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<i><b>Bài tËp 7:</b></i>


Sửa lại quan hệ từ trong các câu sau cho đúng.
a. Đợi tôi viết xong và anh hãy đọc nhé.


b. Buổi sáng mẹ tôi dậy thổi cơm mà cha tôi và tôi đi đánh răng rửa mặt.


c. Con chã cđa t«i tuy xÊu m·, l«ng xï, ngời to bè mặc dù nó trung thành với chủ.
<i><b>Bài tËp 8:</b></i>


Em hãy nhận xét ý nghĩa của từ với trong các câu sau:
a. Trớc mặt cô giáo, con đã thiếu lễ độ với mẹ.


( ét-môn-đô đơ A-mi-xi)
b. Bố với mẹ rất thơng con.



( Khánh Hoài)


c. Anh ha vi em khụng bao gi chúng nó ngồi cách xa nhau.
( Khánh Hồi)


d. Việc học quả là khó nhọc đối với con.
( ét-môn-đô đơ A-mi-xi)


<i><b>Bµi tËp 9:</b></i>


Cặp quan hệ từ nếu…thì…trong câu sau biểu thị quan hệ gì? Thay cặp quan hệ từ đó
bằng một quan hệ từ khác (mà vẫn giữ đợc quan hệ ý nghĩa trong câu)?


Nếu Thuý Kiều là một ngời yếu đuối thì Từ Hải là kẻ hùng mạnh.
<b>đáp án</b>


<i><b>Bµi tËp 1:</b></i>


a. Sè tõ : mét ( chØ sè lỵng sù vËt ).
b. Số từ: năm mơi (chỉ số lợng sự vật ).
c. Số từ: hai mơi (chỉ số lợng sự vật ).
d.


_ Sè tõ : s¸u (chØ thø tù sù vËt ).
_ Số từ: hai (chỉ số lợng sự vật ).
<i><b>Bài tập 2:</b></i>


a. Lợng từ: những ( chỉ ý nghĩa tập hợp).
b. Lợng từ: mọi ( chỉ ý nghĩa phân phối).


c. Lợng từ: các ( chỉ ý nghĩa tập hợp).
d. Lợng từ: cả ( chỉ ý nghĩa toàn thể ).
e. Lợng từ: từng ( chỉ ý nghĩa phân phối ).
<i><b>Bài tập 3:</b></i>


Điểm khác nhau giữa từng và mỗi:


_ tng: mang ý nghĩa lần lợt theo trình tự, hết cá th ny n cỏ th khỏc.


_ mỗi: mang ý nghĩa nhấn mạnh, tách riêng từng cá thể, không mang ý nghĩa lần lợt.
<i><b>Bài tập 4:</b></i>


ý nghĩa và chức vụ của các chỉ từ nh sau:
a. ấy:


_ Định vị sự vật trong không gian.
_ Làm phụ ngữ sau trong cụm danh từ.
b. ấy:


_ Định vị sự vật trong thời gian.
_ Làm trạng ngữ .


c. ú:


_ Định vị sự vật trong thời gian.
_ Làm trạng ngữ .


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

Các từ cơ, chú, cậu, dì, bác,…vốn là danh từ đợc dùng nh đại từ chỉ quan hệ thân
thuộc. ở đây, ngời ta sử dụng nh vậy để tỏ thái độ thân mật theo ý chủ quan của mình.
<i><b>Bài tập 6:</b></i>



Ngôn ngữ tiếng Anh cũng nh một số ngơn ngữ khác (Nga, Pháp,…) có tính khách
quan cao, do vậy ngời ta chỉ cần một đại từ chỉ ngôi thứ hai là đủ. Tiếng Việt ln ln
mang sắc thái chủ quan của ngời nói.Vì thế ngơi thứ hai trong tiếng Việt có rất nhiều từ
xng hô mang sắc thái biểu cảm nh anh, chị, mày, cụ, cu, mi,


<i><b>Bài tập 7:</b></i>


Sửa lại c¸c quan hƯ tõ nh sau:


a. Đợi tơi viết xong rồi anh hãy đọc nhé.


b. Buổi sáng mẹ tôi dậy thổi cơm cịn cha tơi và tơi đi đánh răng rửa mặt.


c. Con chã cđa t«i tuy xÊu m·, l«ng xï, ngêi to bÌ nh<i><b> ng</b><b> nã trung thµnh víi chđ.</b></i>
<i><b>Bµi tËp 8:</b></i>


a. Từ với nối yếu tố chính với yếu tố phụ. Do đó, từ với biểu thị quan hệ chính phụ.
b. Từ với biểu thị quan hệ đẳng lập.


c. Từ với biểu thị quan hệ chính phụ nối phụ ngữ với động từ hứa.
d. Từ với biểu thị quan hệ chính phụ nối phụ ngữ với tính từ khó nhọc.
<i><b>Bài tập 9:</b></i>


_ Trong câu “Nếu Thuý Kiều là một ngời yếu đuối thì Từ Hải là kẻ hùng mạnh”, cặp
quan hệ từ nếu…thì…biểu thị quan hệ đối chiêú, so sánh.


_ Có thể thay cặp quan hệ từ đó bằng quan hệ từ cịn. Cụ thể là:
<i> Thuý Kiều là một ngời yếu đuối còn Từ Hải là kẻ hùng mạnh.</i>



<b>*HDVN: </b>


- Nắm vững nội dung kiến thức đã học.
- Làm hoàn chỉnh bài tập phần luyện tập.


=================================


<b>Buổi 9: </b>

<b>ễN LUYỆN THƠ TRỮ TèNH TRUNG ĐẠI</b>


<b>A. Mục tiêu cần đạt : </b>


- Hiểu và cảm nhận đợc những đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của một số bài thơ
trung đại VN.


- Nhận biết mối quan hệ giữa tình và cảnh : một vài đặc điểm thể loại của các bài thơ
trữ tình trung đại


-HS thùc hµnh ,vËn dụng làm các bài tập củng cố, ` kiến thức
<b>B. Tiến trình lên lớp</b>


<b>I. c im ca th tr tình trung đại Việt Nam</b>


- Văn học trung đại là giai đoạn đầu tiên của nền văn học viết VN


- Thơ trữ tình trung đại chủ yếu mang tinh thần yêu nớc, nhân đạo và chủ nghĩa anh
hùng cao cả, gắn bó máu thịt với mệnh đất nớc và số phận con ngời


- Thơ trung đại đợc viết bằng chữ hán và chữ Nôm với nhiều thể loại: thất ngôn tứ tuyệt,
ngũ ngôn tứ tuyệt, thất ngôn bát cú, lục bát, song thất lục bát…


II. Bảng hệ thống kiến thức về thơ trung đại:


Tác phẩm Tác giả Thể


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

1. Nam
quốc sơn



Th-ờng
KiƯt
ThÊt
ng«n

tut


- Bản tun ngơn ĐL đầu tiên
KĐ chủ quyền lãnh thổ của đất
nớc và nêu cao ýchí q/ tâm bảo
vệ chủ /q trớc kẻ thự XL


2. Phò giá


về kinh Trần quang
Khải.


Ngũ
ngôn
TT


- Thể hiện hào khí chiến thắng
và khát vọng thái bình thịnh trị


của DT ta ở thời Trần.


- Din đạt cô đọng
3. Buổi
chiều
đứng
...trông ra
Trần
Nhân
Tông
Thất
ngôn
tứ
tuyệt


- Cảnh thôn quê Băc bộ trầm
lặng khơng đìu hu, hồn thơ
thắm thiết tình q - gắn bó
máu thịt với quê hơng.


- Lùa chän khắc hoạ
chi tiết tiêu biểu cho
cảnh quan.


4.Côn


Sn ca. NguyễnTrãi lục bát - Nhân cách thanh cao và sự giao hoà tuyệt đối với thiên
nhiên.


- Điệp từ ta.


- Giọng điệu nhẹ
nhàng.
5. Sau
phút chia
li
Đặng
Trần
Côn
Song
thất lục
bát


- Nỗi sầu li của ngêi chinh phơ
sau lóc tiƠn ®a chång ra trËn.
- Tè c¸o chiƠn tranh phi nghÜa-
thĨ hiƯn niỊm kh¸t khao hạnh
phúc ...


- Ngôn từ điêu luyện.
Điệp ngữ


- Tả cảnh ngụ tình.
6 Bánh


trôi nớc Hồ Xuân
Hơng


Thất
ng«n


tut


- Ca ngợi vẻ đẹp phầm chất
trong trắng sắt son của ngời
phụ nữ Vn ngày xa.


- Cảm thông sâu sắc số phận
chìm nổi của họ.


- Ngôn ngữ bình dị, đa
nghĩa, thành ngữ.


7. Qua
ốo
Ngang
B
h.Thanh
Quan
Thất
ngôn
bát cú


- Nỗi nhớ thơng quá khứ đi đôi
với nỗi buồn đơn lẻ giữa núi
đèo hoang sơ


- tả cảnh ngụ tình,
Đảo ngữ, lối chơi
chữ, đối.



8. Bạn
đến chơi
nhà.


NguyÔn


Khuyến Thất... b/cú - Tình bạn đậm đà, thắm thiết của tác giả. - Ngơn ngữ đời thờng
<b>III. Hồn cảnh ra đời, thể thơ, nội dung , nghệ thuật</b>


Thơ trung đại Việt Nam đợc viết bằng chữ Hán hoặc chữ Nôm gồm nhiều thể : ngũ
ngôn tứ tuyệt,thất ngôn bát cú , lục bát , song thất lục bát.


1. S«ng nói n<b> íc Nam</b>


- H/c ra đời: kháng chiến chống Tống 1076


- Thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt. câu 2,4 hiệp vần với nhau ở chữ cuối


- Ni dung: Khng nh chủ quyền lãnh thổ, quyết tâm bảo vệ lãnh thổ trớc sự xâm lợc
của kẻ thù


- Nghệ thuật: Giọng thơ đanh thép hùng hồn, ý tởng hoà vào cảm xúc, lời thơ cô đúc
sáng rõ.


* Bài thơ đợc coi là bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên của nớc ta đợc viết bằng thơ.Nó
khẳng định một chân lí : sông núi nớc Nam là của ngời Việt Nam,không ai đợc xâm
phạm


- Bài thơ vừa biểu ý vừa biểu cảm cảm xúc mãnh liệt đợc nén kín trong ý tởng.



- Giọng thơ hào hùng đanh thép,ngôn ngữ dõng dạc,dứt khoát,thể hiện bản lĩnh khí
phách dân tộc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- H/c ra đời: 1285. Sau chiến thắng Nguyên Mơng. sáng tác lúc ơng đi đón Thái Thợng
Hồng về Thng Long.


- Thể thơ: Ngũ ngôn tứ tuyệt. Gieo vần ở cuối câu 1,2,4


- Nội dung: Thể hiện hào khí chiến thắng và khát vọng thái bình thịnh trị của quân dân
nhà Trần


- Ngh thut: Ging th ho hựng, lời thơ cơ đúc sáng rõ, ý tởng hồ vào cảm xúc.
* Bài thơ thiên về biểu ý:


+Hai câu đầu : thể hiện hào khí chiến thắng của dân tộc đối với giặc Nguyên –
Mông.


+ Hai câu cuối : lời động viên xây dựng phát triển đất nớc trong thời bình và niềm
tin sắt đá vào sự phát triển bền vững muôn đời của đất nớc.


- Bài thơ dùng cách diễn đạt súc tích,cơ đọng,khơng hình ảnh,hoa mỹ,cảm xúc đợc nén
trong ý tởng.


bài thơ thể hiện hào khí chiến thắng và khát vọng thái bình,thịnh trị của dân tộc ta thời
đại nhà Trần


3. Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Tr<b> ờng trông ra .</b>


- H/c ra đời: Khi tác giả về thăm quê cũ ở Phủ Thiên Trờng
- Thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt



- Nội dung: Cảnh làng quê đồng băng Bắc Bộ đẹp bình yên, vắng lặng nhng ko đìu hiu,
vẫn ánh lên sự sống con ngời


GV : Tác giả quan sát cảnh Thiên Trờng là lúc về chiều sắp tối :


Cnh chung ở phủ Thiên Trờng là vào dịp thu đơng,có bóng chiều,sắc chiều man
mác ,chập chờn “nữa nh có nữa nh không” vào lúc giao thời giữa ban ngày và ban đêm
ở chốn thôn quê dân dã.




Một cảnh chiều ở thôn quê đợc phác họa rất đơn sơ nhng vẫn đậm đà sắc quê ,hồn quê.
Cảnh buổi chiều ở phủ Thiên Trờng là cảnh tợng vùng quê trầm lặng mà khơng đìu
hiu.ở đây vẫn ánh lên sự sống của con ngời trong sự hòa hợp với cảnh vật thiên nhiên
một cách nên thơ,chứng tỏ tác giả là ngời tuy có địa vị tối cao nhng tâm hồn vẫn gắn bó
máu tht vi quờ hng thụn dó.


4.Côn sơn ca


- H/c ra đời: Khi NT về ở ẩn ở Côn Sơn
- Thể thơ: Lục bát


- Nội dung: Cảnh Côn Sơn đẹp nên thơ, tâm hồn yêu thiên nhiên , hoà hợp với thiên
nhiên của NT


- Nghệ thuật: Điệp từ, so sánh, từ láy, động từ, tính từ gợi cảm. giọng điệu nhẹ
nhàng,thảnh thơi,êm tai


- Từ “ta”điệp lại 5 lần. Nguyễn Trãi đang sống trong những giây phút thãnh thơi,đang


thả hồn vào cảnh trí Cơn Sơn. Cơn Sơn là một cảnh trí thiên nhiên khống đạt,thanh tĩnh
nên thơ, tạo khung cảnh cho thi nhân ngồi ngâm thơ nhàn một cách thỳ v.


<sub>Với hình ảnh nhân vật tagiữa cảnh tợng Côn Sơn nên thơ ,hấp dẫn ,đoạn thơ cho</sub>


thấy sự giao hòa giữa con ngời và thiên nhiên bắt nguồn từ nhân cách thanh cao,tâm
hồn thi sĩ của chính Nguyễn Tr·i .


5. Sau phót chia li


- XuÊt xø: TrÝch "Chinh phụ ngâm khúc"
- Thể thơ: Song thất lục bát


- Nội dung: nỗi sầu của ngời vợ trẻ sau khi tiễn chồng ra trận
-Nghệ thuật: Điệp ngữ, từ láy, âm điệu thơ,


GV: a)Khúc ngâm1: Nỗi sầu chia li của ngời vợ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- Hình ảnh mây biếc,núi ngàn là các hình ảnh góp phần gợi lên cái mênh mông của
nỗi sầu chia li.


b)Khúc ngâm 2 : Gợi tả thêm nỗi sầu chia li.


Phộp i + ip ng và đảo vị trí hai địa danh Hàm Dơng ,Tiêu Tơng đã diễn tả sự ngăn
cách muôn trùng.Sự chia li trong khi tình cảm tâm hồn vẫn gắn bó thiết tha .


<b>c) Khúc ngâm 3: Nỗi sầu chia li tăng tiếnthể hiện bằng phép đối,điệp ngữ,điệp ý.</b>
- Sự xa cách đã hoàn toàn mất hút vào ngàn dâu “những mấy ngàn dâu”.


- Màu xanh của ngàn dâu gợi tả trời đất cao rộng,thăm thẳm mênh mông,nơi gửi


gắm,lan tỏa vào nỗi sầu chi li. Chữ “sầu” trở thành khối sầu,núi sầu của ngời chinh phụ.
6. Bánh trôi n<b> ớc </b>


- Thể thơ: thát ngôn tứ tuyệt. Hiệp vần ở chữ cuối câu 1,2,3


- Nội dung: Ca ngợi phẩm chất trong trắng sắt son của ngời phụ nữ trong xà héi phong
kiÕn xa


- Nghệ thuật : ẩn dụ, sử dụng thành ngữ
GV : *Bài thơ đợc hiểu theo hai nghĩa:


- Bánh trôi nớc là bánh làm từ bột nếp,đợc nhào nặn và viên trịn,có nhân đừơng
phên,đợc luộc chín bằng cách cho vào nồi nớc đun sôi.


- Phẩm chất thân phận ngời phụ nữ.
+ Hình thức : xinh đẹp.


+ Phẩm chất : trong trắng dù gặp cảnh ngộ nào cũng giữ đợc sự son sắt,thủy chung tình
nghĩa,mặc dù thân phận chìm nỗi bấp bênh giữa cuộc đời.




Nghĩa sau quyết định giá trị cho bài thơ.Với ngơn ngữ bình dị,bài thơ cho thấy Hồ
Xuân Hơng rất trân trọng vẻ đẹp,phẩm chất trong trắng của ngời phụ nữ VN ngày
x-a,vừa cảm thơng sâu sắc cho thân phận chím nổi của họ.


7. Bạn đến chơi nhà


- H/c: S¸ng t¸c khi NK vỊ ë Èn



- Thể thơ : thất ngôn bát cú đờng luật. Gieo vần ở chữ cuối mỗi câu 1 ,2 , 4 , 6, 8
- Nộidung; ca ngợi tình bạn chân thành , thm thit


- Nghệ thuật: Tạo ra tình huồng dí dám hµi híc


GV : Đúng ra Nguyễn Khuyến phải tiếp đãi bạn chu đáo khi bạn đến chơi nhà.
- Nhng hồn cảnh của Nguyễn Khuyến thật là ối om:


+ Nhà xa chợ lại không có trẻ sai bảo.


+ Vờn rộng, ao sâu nên khơng bắt đợc gà,cá.
+ Có ci,c, bu, mp thỡ cha n c


+ trầu tiếp khách cịng kh«ng cã.


- Tác giả cố tình đầy cái sự khơng có lên cao trào để nói lên cái ln ln sẵn có ấy là
tấm lịng.


- Câu thứ 8 và cụm từ “ta với ta” nói lên tình bạn thắm thiết , đậm đà và sự đồng nhất
trọn vẹn giữa chủ và khách .Đây là câu thơ bộc lộ tình cảm của Nguyễn Khuyến đối với
bạn mình.Tình bạn thắm thiết đậm đà hiếm có.


 <sub>Bài thơ đợc lặp ý bằng cách cố tình dựng lên tình huống khó xử khi bạn đến chơi , để</sub>


rồi hạ câu kết “ Bác đến chơi đây ta với ta” nhng trong đó là một giọng thơ hóm hỉnh
chúa đựng tình bạn thắm thiết.


8. Qua đèo Ngang


- H/c: Khi tác giả trên đờng vào Huế


- thể thơ: Thất ngôn bát cú đờng luật


- Nội dung: Cảnh đèo ngang hoang vắng , heo hút, tâm trạng buồn cô đơn, nhớ nớc
th-ơng nhà của ngời lữ khách


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

* GV : Tác giả đến Đèo Ngang vào lúc bóng chiều đã ngả.Thời điểm đó dễ gây cảm
giác buồn nhớ.


- C¶nh vËt gåm d·y nói , con sông ,chợ , vài mái nhà , có tiếng chim cuốc và chim đa đa
, có vài chú tiều phu.Tất cả gợi lên cảm giác mênh mông trống v¾ng.


- Các từ láy : lác đác , lom khom , quốc quốc, gia gia có tác dụng gợi hình gợi
cảm.Cảnh thiên nhiên khoáng đạt,núi đèo bát ngát thấp thoáng sự sống con ngời nhng
còn hoang sơ gợi cảm giác buồn vắng lặng.


- Tác giả qua đèo Ngang mang tâm trạng buổn hồi cổ,cơ đơn.Câu “ một mảnh tình
<i>riêng ta với ta” trực tiếp cho thấy nỗi buồn cơ đơn,thầm kín của tác giả.</i>


 <sub>Với phong cách trang nhã “qua đèo Ngang”cho thấy cảnh tợng Đèo Ngang, đồng</sub>


thời thể hiện nỗi nhớ nớc thơng nhà,nỗi buồn thầm lặng cơ đơn của tác giả.
<b>IV. Tình u QH ĐN đ ợc biểu hiện qua một số bài thơ :</b>


<b>1. Bài ca Cơn Sơn : Cảnh trí TN khống đạt, thanh tĩnh, nên thơ. ở đây, có suối chảy rì</b>
rầm, có bàn đá rêu phơi, có rừng trúc xanh màu xanh của lá, che ánh nắng MT, tạo
khung cảnh cho thi nhân ngồi ngắm thơ nhàn 1 cách thú vị đ NT sống thảnh thơi, an
nhàn.


- Sự giao hoà trọn vẹn giữa con ngời và thiên nhiên bắt nguồn từ nhân cách thanh cao,
tâm hồn thi sÜ cña chÝnh NT.



- Cuộc sống thảnh thơi, an nhàn chỉ là bề ngoài - thực chất sâu thẳm đáy lòng NT lo cho
dân, cho nớc


Bui một tấc lòng u ái cũ
Đêm ngày cuồn cuộn nớc triều đông


<i><b>2. Qua Đèo Ngang: Cảnh đất nớc, tức “Hoành Sơn nhất đái” vẫn đợc xem là cảnh hùng</b></i>
vĩ, núi rừng trùng điệp. Nhng cảnh đất nớc trong cặp mắt của thi nhân lại hoang vắng,
đợm buồn. Đó là do tâm sự cơ đơn, u hồi của nữ sĩ.


- C. thanh v¾ng, cc sèng con ngêi nhá nhoi, tha thít.


- Mấy tiếng chim kêu đều đều, khoan nhặt, kéo dài càng làm không gian thêm trầm
lắng, u buồn. Âm thanh khắc khoải của chim quốc, đã là tiếng kêu thao buồn bã làm kẻ
tha hơng càng thêm nhớ nhà, nhớ nớc, nhớ những hình bóng thân quen mà mình từng
gắn bó.


- Tâm trạng nhà thơ: hồi cổ, hồi niệm về một thời đã qua, một thời đã sống.
<b>V. Bài tập</b>


1.Sông núi nớc Nam đợc làm theo thể thơ nào ?Ngời viết đã thể hiện tình cảm thái độ
gì.


2.Trong bài Phò giá về kinh câu thơ nào thể hiện niềm mong ớc về một đất nớc thái
bình mãi mãi ? Câu thơ nào cổ động cho việc xây dựng đất nớc bền vững.


3. Qua bài thơ Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trờng trơng ra,hãy tìm những hình ảnh thể
hiện rõ nhất sắc quê,hồn quê.



4.Trong bài Bài ca Côn Sơn tác giả đã dùng giác quan nào để miêu tả cảnh
-Em hãy xác định nhân vật trữ tình ,đối tợng trữ tình của VB Bài ca Cơn Sơn.
5.Tìm những từ ngữ nói về hình ảnh bảnh trơi nớc trong bài thơ?


-Ngồi lớp nghĩa đen ,bài thơ cịn có lớp nghĩa bóng nói về điều gì? Đó là vẻ đẹp gì?
-Hãy cho biết thái độ, tình cảm của nhà thơ đối với ngời phụ nữ trong xã hội VN ngày
xa .


6. Phân tích nghệ thuật đặc sắc trong 2 câu thực của bài thơ Qua đèo Ngang :


- Đảo ngữ, đối, từ láy tợng hình: tả cụ thể cảnh vật đèo Ngang.Xuất hiện con ngời và
cuộc sông con ngời nhng cảnh vẫn hoang vắng, tiêu điều.Từ láy đảo lên đầu câu gợi sự
nhỏ bé, tha thớt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- Quèc : chim qc; níc
- Gia : chim ®a ®a ; nhà


- Từ tợng thanh : âm thanh buồn, khắc khoải ,triền miên.


Tỏc gi kín đáo bộc lộ nỗi nhớ nớc thơng nhà, niềm hồi cổ da diết trong lịng mình.
Nỗi niềm chim quốc , gia gia chính là tâm sự của tác giả. Đó là tình cảm đ/với gia đình,
tổ quốc.


8. Hµm nghÜa cđa cơm tõ “ ta víi ta” :


- đại từ số ít, điệp lại : mình đối diện với chính mình, khơng có ai chia sẻ ngồi trời mây
non nớc.


 đối diện với thiên nhên vô tận cảm thấy trống vắng, bé nhỏ,đơn độc.
9. Nêu cảm nhận của em về bức tranh quê trong “Thiên Trờng vãn vọng”



* Gợi ý: Bài tứ tuyệt “Thiên Trờng vãn vọng” là bức tranh quê đậm nhạt, mờ sáng rất
đẹp & tràn đầy sức sống. Một bút pháp nghệ thuật cổ điển tài hoa. Một tâm hồn thanh
cao yêu đời. Tình yêu thiên nhiên, yêu đồng quê xứ sở đã đợc thể hiện bằng một số hình
tợng đậm đà, ấm áp qua những nét vẽ tinh tế, gợi hình, gợi cảm, giàu liên tởng. Kì diệu
thay, bài thơ đã vợt qua hành trình trên bảy trăm năm, đọc nên nó vẫn cho ta nhiều thú
vị. Ta vẫn cảm thấy cánh cò trắng đợc nói đến trong bài thơ vẫn cịn bay trong ráng
chiều đồng q & cịn chấp chới trong hồn ta. Tình quê & hồn quê chan hòa dào dạt.
10. Bài thơ “Sơng núi nớc Nam” thờng đợc gọi là gì?


* Gợi ý: Bài thơ từng đợc xem là bản Tuyên Ngôn độc lập đầu tiên đợc viết bằng
thơ ở nớc ta. Bài thơ là lời khẳng định hùng hồn về chủ quyền dân tộc Việt Nam & tỏ rõ
một thái độ kiên quyết đánh tan mọi kẻ thù bạo ngc dỏm xõm lng b cừi.


Liên hệ: - Bình Ngô Đại Cáo. ( Nguyễn TrÃi).
- Tuyên Ngôn Độc Lập. ( HCM )


11. Nếu có bạn thắc mắc Nam nhân c hay Nam Đế c. Em sẽ giải thích thế nào cho
bạn?


* Gợi ý: - Nam Đế: Vua níc Nam.


- Nam nh©n: Ngêi níc Nam.


Dùng chữ Đế tỏ rõ thái độ ngang hàng với nớc Trung Hoa.Nớc Trung Hoa gọi Vua là
Đế thì ở nớc ta cũng vậy.->Khẳng định nớc Nam có chủ (Đế: đại diện cho nớc), có độc
lập, có chủ quyền.


12. Hoàn cảmh ra đời của bài thơ : “Sơng Núi Nớc Nam” là gì?
A. Ngơ Quyền đánh quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng.


B. LTK chống quân Tống trên sông Nh Nguyệt.


C. Quang Trung đại phá quân Thanh.


D. Trần quang Khải chống quân Nguyên ở bến Chơng Dơng.
13. Chủ đề của bài thơ “Sông Núi Nớc Nam” là gì?


-Khẳng định chủ quyền lãnh thổ của đất nớc.


-Nêu cao ý chí tự lực tự cờng của dân tộc, niềm tự hào về độc lập & chủ quyền lónh th
ca t nc.


14. Nêu cảm nhận của em về nội dung & nghệ thuật của bài Sông núi nớc Nam bằng
một đoạn văn (khoảng 5-7 câu).


* Gi ý: Bi thơ đợc viết theo thể thất ngôn tứ tuyệt.Giọng thơ đanh thép,căm giận
hùng hồn. Nó vừa mang sứ mệnh lịch sử nh một bài hịch cứu nớc, vừa mang ý nghĩa
nh một bản tuyên ngôn độc lập lần thứ nhất của nớc Đại Việt. Bài thơ là tiếng nói yêu
nớc & lòng tự hào dân tộc của nhân dân ta. Nó biểu thị ý chí & sức mạnh Việt Nam.
“Nam quốc sơn hà” là khúc tráng ca chống xâm lăng biểu lộ khí phách & ý chí tự lập tự
cờng của đất nớc & con ngời Việt Nam. Nó là bài ca của “Sơng núi ngàn năm”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

ThĨ hiện hào khí chiến thắng của quân dân ta.


Thể hiện khát vọng hòa bình thịnh trị của dân tộc ta.


17. Trong những nhận xét sau đây, nhận xét nào đúng cho cả 2 bài thơ “SNNN”,
“PGVK”?


A. Khẳng định chủ quyền bất khả xâm phạm của đất nớc.



B. ThĨ hiƯn lòng tự hào trớc những chiến công oai hùng của d©n téc.


C. Thể hiện bản lĩnh, khí phách của dân tộc trong cuộc đấu tranh chống ngoại xâm.
D. Thể hiện khát vọng hịa bình.


18. Em hãy nêu cảm nhận của em về bức tranh quê trong “Thiên Trờng vãn vọng”.
* Gợi ý: Bài tứ tuyệt “Thiên Trờng vãn vọng” là bức tranh quê đậm nhạt, mờ sáng
rất đẹp & tràn đầy sức sống. Một bút pháp nghệ thuật cổ điển tài hoa. Một tâm hồn
thanh cao yêu đời. Tình yêu thiên nhiên, yêu đồng quê xứ sở đã đợc thể hiện bằng một
số hình tợng đậm đà, ấm áp qua những nét vẽ tinh tế, gợi hình, gợi cảm, giàu liên tởng.
Kì diệu thay, bài thơ đã vợt qua hành trình trên bảy trăm năm, đọc nên nó vẫn cho ta
nhiều thú vị. Ta vẫn cảm thấy cánh cò trắng đợc nói đến trong bài thơ vẫn cịn bay trong
ráng chiều đồng quê & còn chấp chới trong hồn ta. Tỡnh quờ & hn quờ chan hũa do
dt.


<b>Dặn dò : </b>


* Bài tập vên nhà : Đọc diễn cảm 1 bài thơ em thích. Viết một đoạn văn nêu cảm nhận
của em về tình yêu quê hơng đất nớc của tác giả qua bài thơ?(cách thể hiện của tác giả
chung, riêng, cảm xúc của em).


* Ôn thơ trung đại VN. Học thuộc phần ghi nhớ của mỗi bài


<b>Buổi 10: VĂN BIỂU CẢM VÀ CÁCH LÀM </b>

<b>BÀI VĂN BIỂU CẢM</b>


<b>A. Mục tiêu cần đạt.</b>


- Hiểu đợc văn biểu cảm nảy sinh là do nhu cầu biểu cảm cuả con ngời.Biết phân biệt
biểu cảm trực tiếp và biểu cảm gián tiếp .



- Hiểu đợc đặc điểm cụ thể của văn biểu cảm.đặc điểm của phơng thức biểu cảm là
th-ờng mợn cảnh vật, đồ vật, con ngời để bày tỏ tình cảm, khác với văn mtả là nhằm mục
đích tái hiện đối tợng đợc miêu tả.


- Nắm đợc kiểu đề và các bớc làm văn biểu cảm.


- nhận diện và phân tích các văn bản biểu cảm, chuẩn bị để tập viết kiểu văn bản này.
B. Tiến trình lên lớp :


<b>I. KiÕn thøc cần nắm :</b>


1 .Khỏi nim : Văn biểu cảm là văn viết ra nhằm biểu đạt cảm xúc, sự đánh giá,suy
nghĩ của mình về TG xung quanh, và khêu gợi lòng đồng cảm nơi con ngi.


Văn biểu cảm còn gọi là văn trữ tình, gồm thể loại: Thơ trữ tình, ca dao trữ tình, tuú bót,
th…


- Nội dung bài văn biểu cảm : tập trung biểu đạt tình cảm là chủ yếu.
-Tình cảm thể hiện: là t/c đẹp, thấm nhuần t tởng nhân văn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

+Trùc tiÕp : Béc lé c¶m xóc, t/c qua những tiếng kêu, lời than gợi ra t/c ấy.


+Giỏn tiếp : Bộc lộ cảm xúc, t/c thông qua các biện pháp tự sự, miêu tả để khêu gợi tình
cảm.


2 . Mỗi bài văn biểu cảm tập trung biểu đạt một t/c chủ yếu.


-Để biểu đạt t/c ấy, ngời viết có thể chọn một hình ảnh có ý nghĩa ẩn dụ, tợng trng->gửi
gắm t/c,



t tởng, hoặc biểu đạt =cách thổ lộ trực tiếp cảm xúc trong lòng.


3 . Đề văn biểu cảm: Nêu đợc đối tợng biểu cảm, định hớng tình cảm cho bài làm.


4. L u ý : a. Đối tợng văn biểu cảm rất phong phú và đa dạng. Dựa vào đối tợng ngời ta
chia làm 2 dạng bài biểu cảm :


+ Biểu cảm về đối tợng trong cuộc sống : sự vật, con ngời...
+ Biểu cảm về tác phẩm văn học


b. Phân biệt văn biểu cảm với văn miêu tả, tự sự : phơng thức biểu đạt chính và mục
đích giao tiếp hồn tồn khác nhau.


+ Văn biểu cảm cũng dùng miêu tả, tự sự nhng chỉ là cơ sở gợi cảm xúc, giúp tình cảm
trong bài văn chân thực hơn. Vì vậy ta khơng miêu tả, kể lại đối tợng cụ thể, hoàn
chỉnh mà chỉ chon chi tiết có khả năng gợi cảm, để từ đó biểu hiện cảm xúc, tình cảm.
+ Trong văn miêu tả, tự sự cũng có biểu cảm nhng ít.


II. Cách làm bài văn biểu cảm về sự vật, con ng<b> ời :</b>
1 Tìm hiểu đề :- đối tợng tiếp nhận


- Mục đích


- Néi dung : tình cảm gì? đ/v ai ?
- Hình thức : đoạn văn hay bài văn


* Tỡm ý :- c điểm nổi bật của đối tợng? mỗi đặc điểm gợi cho em cảm xúc gì ?
- đối tợng có những kỉ niệm nào đáng nhớ đ/v em?



- Đối tợng gợi cho em nghĩ đến hình ảnh nào tơng tự, liên tởng đến bài thơ, bài hát
nào ?


- trong tơng lai, đối tợng có thay đổi khơng ? Nếu thay đổi hoặc em phải xa đối tợng đó
thì tâm trạng, cảm xúc của em sẽ ntn?


- Håi tëng qu¸ khø, quan sát suy ngẫm về hiện tại : quan sát bày tỏ cảm xúc, mơ ớc tới
tơng lai, tởng tợng ra những tình huống...


2 Lập dàn ý :
3. Viết thành văn:


a. Cách viết câu văn biểu cảm : Dùng nhiều câu văn có chứa các thán từ ( chao ôi,A,
à...); những từ ngữ diễn tả cảm xúc( yêu, hờn,ghét,vui, nhớ, giận...)


- Dùng câu hỏi tu từ để bộc lộ cảm xúc, thỏi .


- Câu có hình ảnh so sánh, ẩn dụ, nhân hoá gợi cảm xúc.
- Dùng điệp từ điệp ngữ tạo nhịp điệu gợi cảm xúc.
- Dùng nhiều từ láy.


b. Cách viết đoạn văn biểu cảm :


- Trong on vn phải diễn tả đợc 1 ý, 1biểu hiện của tình cảm cảm xúc. Câu văn linh
hoạt, có câu biểu cảm trực tiếp, có câu biểu cảm gián tiếp . Thơng thờng câu biểu cảm
trực tiếp hay đứng đầu hoặc cuối đoạn để nêu tình cảm, cảm xúc chủ yếu.


<b>III.Lun tËp:</b>


Bài 1: Cảm xúc về khu vờn nhà em.


Tìm ý cho đề bài trên và lập dàn ý.
* Tìm ý :


a) Khu vờn có những đặc điểm gì nổi bật nhất ? Nó gợi cho em cảm xúc gì ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

c) Vờn đã có những kỉ niệm gắn bó với em và gia đình ntn ? Kỉ niệm đó vui hay buồn,
em cịn nhớ khơng?


d) Trong tơng lai khu vờn có gì thay đổi khơng? Nếu một ngày nào đó em phải xa khu
vờn thì tâm trạng của em sẽ ntn ?


e) Em nghÜ g× về việc chăm sóc khu vờn?
* Dàn ý :


a) Em u khu vờn nhỏ trớc nhà, có nhiều lồi cây, đầy màu sắc,tiếng chim,hơng vị...
b)Mỗi mùa vờn có 1 vẻ đẹp riêng, nhng đẹp nhất,đáng yêu nhất là vào mùa xuân.


c) Có nhiều kỉ niệm vui buồn đáng nhớ giữ khu vờn với em và gia đình( gắn bó, lợi
ích...)


d) Em sẽ chăm sóc khu vờn để đẹp ,xanh tốt hơn. Bảo vệ và chăm sóc khu vờn chính là
giữ gìn tình cảm gia đình, lu giữ những kỉ niệm , làm đẹp cho quê hơng.


<b>Bµi 2 : Loài cây em yêu.</b>


* Lập dàn ý :
a- Mở bài : Giới thiệu cây chuối. Tình cảm của em.


b- Thân bài : - chuối có những vẻ đẹp riêng và rất đáng yêu.
- Yêu quý bởi nó có nhiều giá trị ( lá, quả, hoa, thân...)



- Quý cây chuối bởi nó gợi lên tình mẫu tử thiêng liêng, sự đầm ấm, hạnh phúc của 1
gia đình.


- có nhiều kỉ nim ỏng nh...


- Cây chuối gắn bó với cuộc sống ngời dân quê em. Làm cho cuộc sống ngời dân khấm
khá hơn nhờ trồng, thu hoạch chuối. Nếu một ngày cây chuối không còn thì em sẽ rất
buồn....


c- Kết bài : Em yêu cây chuối quê em.


* Vit m và kết bài :
- HS làm bài và đọc trớc lớp.


- HS nhận xét, bổ sung, sửa chữa để có mở bài và kết bài hay.


Mở bài : Sáng mai nào thức dậy, em cũng đợc chào đón bằng âm thang xào xạc,xơn
<i>xao của những tàu lá chuối. Những cây chuối thân yêu đã đợc trồng ở vờn nhà em từ</i>
<i>lâu lắm. Chuối trở thành lồi cây gắn bó thân thiết với em tự bao giờ.</i>


Kết bài :Cây chuối thật đáng yêu, đáng mến. Đó là lồi cây gần gũi, gắn bó và có ích
<i>với đời sống bình dị của ngời dân q tơi. Một bức tranh q khơng thể thiếu đợc hình</i>
<i>ảnh bụi chuối xanh rờn nghiêng mình bên bến sơng lấp lánh.</i>


<b>Bài 3: GV: cho hs làm bài tập SGK ( tr 87 )</b>
GV: cho hs đọc bài văn: Hoa học trị.


? Bài văn thể hiện tình cảm gì ? Việc mtả hoa phợng đóng vai trị gì trong bài văn biểu
cảm ? Vì sao tác giả lại gọi hoa phng l Hoa-hc-trũ ?



? HÃy tìm mạch của bài văn ?
Gợi ý:


+ Câu đầu tiên thể hiện cảm xúc gì ? Những câu tiếp theo thể hiện cảm xúc gì ?
? Đoạn 2 thể hiện cảm xúc gì ?Có phải là cảm xúc trống trải không ?


? Đoạn 3 có phải thể hiện cảm xúc cơ đơn nhớ bạn có pha chút dỗi hờn khơng ?
? Bài văn biểu cảm trực tiếp hay gián tiếp


- GV: gọi hs đọc văn bản.


? Bài văn biểu đạt tình cảm gì , với đối tợng nào ? Hãy đặt cho bài văn một nhan đề và
một đề văn thích hợp ?


? ChØ ra phơng thức biểu cảm của bài văn ?


Du hiu nhận biết ? Xác định bố cục của bài văn ? Và nêu lên dàn ý của bài ?
* Gi ý:


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

-Bài văn thể hiện nỗi buồn, nỗi nhớ khi hè về của ti häc trß.


-Tác giả khơng mtả hoa phợng nh một loài hoa nở vào mùa hè, mà chỉ mợn hoa phng
núi n cuc chia li.


-Gọi là hoa-học-trò vì :


+Nó gắn với tuổi thơ, mái trờng.


+Mt loi hoa n rộ vào dịp kết thúc năm học -> Biểu tợng ca s chia li ngy hố i


vi hc trũ.


*Mạch cảm xúc của văn bản :


-Cõu phng c n, phng c ri-> s xỳc ng, nui tic.


Những câu tiếp theo: Thể hiện tâm trạng buồn, bối rối, thẩn thờ khi sắp phải xa mái tr
-ờng, xa bạn.


-Cảm thấy trống trải khi trờng lớp không còn ai.


-Cui cựng l ni cô đơn, nhớ bạn, pha chút dỗi hờn “ Hoa phợng đẹp với ai, khi học
sinh đã đi cả rồi!


-Biểu cảm gián tiếp


<b>Bài 4: Đọc văn bản của : </b> Mai văn Tạo .


-Bi vn th lộ tình cảm tha thiết, gắn bó sâu nặng đối với quê hơng An Giang.
-Có thể đặt tên cho VB: An Giang q tơi., Kí ức một miền q, Nơi ấy quê tôi…
-Đề văn tơng ứng: Cảm nghĩ về q hơng An Giang.


-BiĨu c¶m trùc tiÕp :


+Tuổi thơ tơi hằn sâu trong kí ức..
+Tơi da diết mong gặp lại…
+Tơi thốm c


* Bố cục: 3 phần.



-MB: Đầu-> ngời yêu ( Giới thiệu tình yêu quê hơng. )


-TB: Tiếp ->lời thơ thống thiết. -> Biểu hiện tình yêu mến quê hơng:
+Tình yêu từ tuổi thơ.


+Tỡnh yờu quờ hng trong chin đấu và những tấm gơng yêu nớc.
-KB: Tình yêu quê hơng với nhận thức của ngời từng trải, trởng thành..
<b>IV.GV đọc một số bài văn mẫu : </b>


Sách tham khảo, Sách thiết kế,... để HS học tập cách diễn đạt, dùng từ,đặt câu trong
văn biểu cảm.


<b> H ớng dẫn HS học bài :</b>


- Nắm vững néi dung «n tËp.


- Chuẩn bị ơn tập phần thơ trữ tình trung đại


<b>Buổi 11: VĂN BIỂU CẢM VÀ CÁCH LÀM </b>
<b> BÀI VĂN BIỂU CẢM (tiếp)</b>


<b>A.Môc tiêu bài học: </b>Giúp HS:


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

- Cỏch din t trong bi vn biu cm.


<b>B.tiến trình dạy học:</b>


I. Đặc trng của văn bản biểu cảm :
Cho bµi ca dao:



<i> " Sơng kia bên lở bên bồi</i>
<i> ...</i>
<i> Biết rằng bên đục, bên trong, bên nào"</i>


-Tìm hiểu các biện pháp nghệ thuật đợc sử dụng ?
-Các hình ảnh trong bài ca dao có ý nghĩa gì ?
-Tâm trạng của ngời viết nh thế nào ?


-Phơng thức biểu đạt của bài ca dao là gì - Bài ca dao có sử dụng:
+ Điệp ngữ.


+ Èn dô.


+ Tõ tr¸i nghÜa.


- ý nghĩa tợng trng, ám chỉ những sự kiện trong đời sống tình cảm của con ngi.


- Tâm trạng phân vân xen hồi hộp bâng khuâng.


-> Bài ca dao trên là một văn bản biểu cảm, rất gần gũi với văn bản trữ tình.
II.Các yếu tố trong văn biểu cảm:


1.Nhu cầu biểu cảm và văn biĨu c¶m


a.Văn biểu cảm: là văn bản đợc viết ra khi ngời viết có tình cảm dồn nén, chất cha
khơng nói ra đợc cần có nhu cầu đuợc bộc bạch thổ lộ nhằm khêu gợi ở ngời đọc sự
đồng cảm.


b.Đặc điểm của văn biểu cảm:



+ Mỗi bài văn biểu cảm tập trung biểu đạt một tình cảm chủ yếu.


+ Để biểu đạt tình cảm, ngời viết có thể chọn một hình ảnh có ý nghĩa ẩn dụ , tợng
trng để gửi gắm tình cảm t tởng, hoặc cũng có thể biểu đạt bằng cỏch th l trc
tip.


+ Bài văn biẻu cảm cũng có bố cục 3 phần nh mọi bài văn khác. Tình cảm trong bài
phải trong sáng, rõ ràng, chân thực.


2.Cách lập ý của bài văn biểu cảm: Những cách lập ý thờng gặp của văn biểu cảm:
+ Liên hệ hiện tại với tơng lai


+ Hồi tởng quá khứ và suy nghĩ về hiện tại
+ Tởng tuợng tình huống, hứa hẹn, mong ớc.
+ Quan sát, suy ngẫm.


3.Các yêu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm


+ Muón phát biểu, suy nghĩ, cảm xúc đối với đời sống xung quanh, hãy dùng
ph-ơng thức tự sự và miêu tả để gợi ra đối tợng biểu cảm và gửi gắm cảm xúc.


+ Tự sự và miêu tả ở đây nhằm khêu gợi cảm xúc, do cảm xúc chi phối chứ khơng
nhằm mục đích kể chuyn, miờu t y s vic, phong cnh.


4.Cách làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học:


a.Phỏt biu cảm nghĩ về một tác phẩm văn học (bài văn, bài thơ) là trình bày những cảm
xúc, tởng tợng, liên tởng, suy ngẫm của mình về nội dung và hình thc ca tỏc phm
ú.



b.Bài cảm nghĩ về tác phẩm văn học cũng phải có ba phần:


+ Mở bài: Giới thiệu tác phẩm và hoàn cảnh tiếp xúc với tác phẩm.
+ Thân bài: Những cảm xúc suy nghĩ do tác phẩm gợi nên.


+ Kết bài: ấn tợng chung về tác phẩm.
<b>III. Luyện tập: </b>


<i><b>Đề bài 1: Cảm nghĩ mùa xuân ?</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

- Kiểu văn bản: Phát biểu cảm nghĩ.
- Đối tợng biểu cảm: Mùa xuân.
2.Tìm ý:


-Mùa xuân của thiên nhiên: Cảnh sắc, thời tiết, khí hậu, cây cỏ, chim muông, ...
-Mùa xuân của con ngời: Tuổi tác, nghề nghiệp, tâm trạng, suy nghĩ, ...


-Cảm nghĩ:


+Thớch hay khụng thớch mùa xn ? Vì sao ? Mong đợi hay khơng ? Vì sao ?
+Kể hoặc tả để bộc lộ cảm nghĩ thích hay khơng thích ? Mong đợi hay khơng
mong đợi ?


Đề bài 2: Cảm nghĩ về lồi cây em yêu
<b>I.Tìm hiểu đề</b>


- Thái độ - tình cảm vi loi cõy
- i tng: cõy


- Tình cảm: tích cực - gắn bó


<b>II.Làm dàn ý</b>


1. Mở bài


- Giới thiệu chung về cây
- Lý do yêu thích


2. Thân bài:


- S thay đổi của cây qua 4 mùa


- Tình cảm: gắn bó, thân thiết, phẩm chất tốt đẹp.
3. Kết bài


- Tình yêu i vi cõy


<i><b>Đề bài 3: Cảm nghĩ về tình bạn</b></i>


+ Mở bài: Nêu đợc ý nghĩa của một tình bạn đẹp, giới thiệu tình bạn gắn bó của mình
+ Thân bài: (Sử dụng phơng thức tự sự và miêu tả vận dụng các cách lập ý đã học)
- Những câu chuyện mà em nhớ mãi khơng qn về tình bạn ấy


- Cảm xúc, suy nghĩ đối với ngời bạn mình
+ Kết bài:


Cảm nghĩ chung về tình bạn và lời hứa mãi trân trọng giữ gìn tình bạn đẹp
* Lu ý: Bài văn biểu cảm hoàn chỉnh, chú ý các lỗi diễn đạt, chính tả, ngữ pháp
- Phải nêu bật đợc cảm xúc đối với tình bạn và ngời bạn của mình


IV.Luyện tập về liờn kết cõu, đoạn văn:


(Bài 1: Trăng ó lờn ri, t t


lên ở chân trời, rặng tre đen,
sợi may đen, cơn gió nhẹ,
những hơng thơm ngát )


(Bài 2: nh, nh, và, mặc dù,
của)


Bi tập 1: Hãy chọn cụm từ thích hợp( Trăng đã lên rịi,
cơn gió nhẹ, từ từ lên ở chân trời, vắt ngang qua, rặng
tre đen, những hơng thơm ngát) điền vào chỗ trống để
hoàn chỉnh đoạn văn dới đây.


Ngày cha tắt hẳn,……….mặt trăng tròn, to
và đỏ,………sau…………của làng xa. Mấy sợi
mây con………..mỗi lúc mảnh dẩn rồi đứt
hẳn.Trên quãng đồng ruộng, ……..hiu hiu đa lại,
thoang thoảng………..


Bài tập 2: Hãy chọn cụm từ thích hợp ( nh,nhng , và,
của, mặc dù , bởi vì) điền vào chỗ trống trong đoạn văn
dới đây để các câu lien kết chặt chẽ với nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

Bµi 3:


-Bè cơc của văn bản gồm
mấy phần ? nêu nội dung
tõng phÇn



-Một văn bản có tính mạch
lạc cần đảm bảo các yếu tố
nào?


BT 1: D


BT 2: C


BT 3: ý 3 – MB – ý 5
-Trong các ý trên , ý nào
không phù hợp với yêu cầu
của đề bài?


-Câu văn” ở một nhà kia có
hai con búp bê đợc đặt tên là
con vẹ sĩ và con em nhỏ” phù
hợp với phần nào của bài văn
trên ( MB, TB, KB?)


-ý nào trên đây có thẻ làm
phần kết của câu chuyện
-Xác định bố cục của văn bản


sẫm mở ra, long lanh, hiền dịu khó tả. Đôi mắt ánh lên
những tia sáng ấm áp, tơi vui………không bao giờ
tắt……..trên đôi má ngăm ngăm đã có nhiều nếp nhăn,
khn mặt……bà tơi hình nh vẫn tơi tr.


Bài tập 3: Vì sao các câu thơ sau không tạo thành mộ
đoạ văn thơ hoàn chỉnh



Ngày xuân con Ðn ®a thoi


Thiều quang chín chục đã ngồi sáu mơi
Long lanh đáy nớc in trời


Thành xây khói biếc non phơi bóng vàng
Sè sè nấm đất bên đàng


DÇu dầu ngọn cỏ nửa vàng nửa xanh
A.Vì chúng không vần với nhau


B.Vỡ chỳng cú vn nhng gieo khụng ỳng lut


C.Vì chúng có vần nhng ý của các câu không liên kết
với nhau


D.Vỡ các câu thơ ch a diễn đạt một ý trọn vẹn
III.Bố cục và mạch lạc trong văn bản


1. Bè côc của văn bản
- Mở bài


- Thân bài
- Kết bài


2. Mạch lạc trong văn bản


Cừu 1: .Dũng no sau õy nói đúng khái niệm bố cục
của một văn bản



A.Là tất cả các ý đợc trình bày trong văn bản
B.Là ý lớn ý bao trùm của văn bản


C.Là nội dung nổi bật của văn bản


D.Là sự sắp xếp các ý theo một trình tợ hợp lí trong
một văn bản


2.Dòng nào sau đây không phù hợp khi so sánh với yếu
tố mạch lạc trong văn bản


A. mch mỏu trong c th sng
B. Mch giao thơng trên đờng phó
C. Trang giấy trong một quyển vở
D. Dòng nhựa sống trong một cái cây


3. Đọc đề văn và nội dung bên dới để trả lời các câu
hỏi:


Hãy kể lại câu chuyện” Cuộc chia tay của hững con
búp bê” trong đó nhân vật chính là hai con búp bê Em
Nhỏ vá Vệ Sĩ.


Với đề bài trên một bạn đã xác định các ý nh sau:
- Gii thiu v lai lch con bỳp bờ


- Trớc đây hai con búp bê vẫn luôn ở bên nhau,
cũng nh hai anh em cô chủ và cậu chủ



</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

“Mẹ tôi” <sub>-</sub> <sub>Trớc khi chai tay, hai anh em đa nhau đến trờng </sub>
chào thầy cô và bè bạn


- Cũng chính nhờ tình cảm của hai anh em mà hai
con búp be đã không phải chia tay


4. Xác định bố cục của văn bản “Mẹ tôi”



<b>Buổi 12: </b>


<b>LUYỆN TẬP: TỪ ĐỒNG NGHĨA, TỪ TRÁI NGHĨA,TỪ ĐỒNG ÂM</b>
<b>A-Mục tiêu cần đạt</b>


-HS củng cố kiến thức về từ đồng nghĩa,từ trái nghĩa,từ đồng âm.


-Thực hành,vận dụng làm các bài tập củng cố,kiến thức về từ đồng nghĩa,từ trái nghĩa,từ
đồng âm.


<b>B. Tỉ chøc «n tËp</b>


<b>I -Nội dung kiến thức cần nắm.</b>
1- Từ đồng nghĩa


a. Khái niệm : - Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
- Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.


b. Phân loại : 2 loại


+ ng ngha hồn tồn : khơng phân biệt nhau về sắc thái ý nghĩa


+ đồng nghĩa khơng hồn tồn : có sắc thái ý nghĩa khác nhau


Sử dụng từ đồng nghĩa : Khi nói, viết cần cân nhắc để chọn các từ đồng nghĩa thể hiện
đúng thực tế khách quan và sắc thái biểu cảm. Làm cho diễn đạt sinh động,hay hơn,
nhấn mạnh nội dung cần thể hiện.


2-Tõ tr¸i nghÜa


a. Kh¸i niƯm : Tõ tr¸i nghÜa là những từ có nghĩa trái ngợc nhau


- Một tõ nhiỊu nghÜa cã thĨ thc vµo nhiỊu nhãm tõ tr¸i nghÜa kh¸c nhau.


b. Sử dụng : Làm cho cách diễn đạt sinh động hơn, tạo phép đối, hình tợng tơng phản,
gây ấn tợng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động.


3-Từ đồng âm


a. Kh¸i niệm :là những từ phát âm giống nhau nhng nghĩa khác xa nhau, không liên
quan gì với nhau .


b. Tác dụng : Tạo cách diễn đạt ấn tợng hấp dẫn, tạo phép chơi chữ, cách hiểu bất ngờ
thú vị.


L u ý : -Trong giao tiếp phải chú ý đầy đủ đến ngữ cảnh để tránh hiểu sai nghĩa của từ
hoặc dùng từ với nghĩa nớc đôi do hiện tợng đồng âm.


<b>II- Lun tËp</b>
Bµi tËp 1 :


a) Hãy tìm những từ đồng nghĩa với từ chết.



b) Trong số những từ vừa tìm đợc ,từ nào có thể thay thế đợc từ chết trong câu văn
sau :


Chiếc ô tô bị chết máy.


c) Từ nào sau đây có thể điền vào chỗ trống cho cả hai câu sau :
-Tàu vào cảng ...than.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

Bài tập 2 :Tập hợp từ đồng nghĩa nào dới đây có thể thay thế đợc cho nhau trong mọi
hoàn cảnh


a) Thiên,trời ;chết,băng hà,hi sinh,
b) Cha,ba,tía ;má,mẹ ;nhà thơ,thi sĩ.
c) Cha,ba ;chÕt,toi,hi sinh ;hoa,b«ng.
d) ăn,xơi,hốc,chén ; heo,lợn.


Bi tp 3 : Xếp các từ sau đây vào nhóm từ đồng nghĩa :dũng cảm,chén,thành
tích,nghĩa vụ,cho,chăm chỉ,trách nhiệm,tặng,bổn phận,thành quả,mời,cần cù,kiên
c-ờng,nhiệm vụ ,biếu,siêng năng,thành tựu,xơi,chịu khó ,gan dạ,ăn.


Bµi tËp 4 :


a) Kể ra các từ đồng nghĩa với từ ăn . cho ví dụ về cách dùng của ba từ trong số các
từ đó.


b) Tìm các từ đồng nghiã với các từ sau : rộng(rộng rãi, thênh thang ; chạy( phi,
bay, vọt,lồng, lao) ; cần cù( chăm chỉ, cần mẫn) ; tha( tha thớt) ; đen ( huyền, ô, tối
mực) ; nghèo ( bần, nghèo khổ, bần hàn)



Bài tập 5 : Xác định các từ trái nghĩa trong các câu sau
a) Đêm tháng năm cha nằm đã sáng


Ngày tháng mời cha cời đã tối.
b) Dù ai đi ng ợc về xuôi


Nhớ ngày giỗ tổ mồng mời tháng ba.
c) Khóc s«ng bªn lë bªn båi


Bên lở thì đục,bên bồi thì trong.


Bài tập 6 ; Tìm từ trái nghĩa với những từ sau :nhỏ bé,sáng sủa,cao thợng,cẩn thận.
Bài tập 7 :Gạch dới từ đồng âm khác nghiã trong các câu sau và giải nghĩa các từ
đồng âm ấy :


-Chúng tôi ngồi vào bàn để bàn công việc.
-Một nghề cho chín cịn hơn chín nghề.
-Anh ấy hỏi đờng đến nhà máy đờng.
Bài tập 8<b> : Có hai câu sau</b>


-Kiến bò đĩa thịt bò.


-Ruåi đậu trên mâm xôi đậu.


HÃy giải nghĩa và phân biệt từ loại của các tõ in nghiªng.


Bài tập 9 :Mỗi câu dới đây có mấy cách hiểu ? Hãy diễn đạt lại cho rõ cách hiểu
ấy(Có thể thêm một vài từ)


- Mời các anh chị ngồi vào bàn.


- Đem cá về kho.


Bài tập 10: Viết đoạn văn( chủ đề tự chọn) trong đó có sử dụng từ đồng nghĩa,từ
trái nghĩa,từ đồng âm.


<b>Bµi tËp cho HSG :</b>


1. Tìm từ đồng nghĩa với các từ sau :


- Khờ khạo : ngờ nghệch, ngốc nghếch, khờ dại, dại dột...
- dẫn đầu : đứng đầu, cầm đầu, thủ lĩnh...


- vui mừng : vui vẻ, mừng rỡ, phấn khởi, hí hửng, sung sớng, vui sớng...
- bọn : bay,bầy, đàn, toỏn, l...


2. Tìm từ trái nghĩa với những nét nghÜa sau cđa tõ nhiỊu nghÜa :
a) t ¬i<i><b> :</b></i>


- cau tơi / cau khô
- hoa tơi / hoa héo
- màu tơi / màu tối
- cá tơi / cá ơn


b) chạy :


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

- mặt tơi / mặt buồn


3. PHân tích tác dụng của việc sử dụng từ đồng nghĩa trong đoạn thơ sau :
Hoan hô anh giải phóng qn



Kính chào anh – con ng ời đẹp nhất
Lịch sử hôn anh – chàng trai chân đất
Sống hiên ngang, bất khuất trên đời
Nh Thạch Sanh của thế kỉ hai m ơ i
4.PHân tích tác dụng của việc sử dụng từ trái nghĩa :


Ngẩng đầu nhìn trăng sáng
Cúi đầu nhớ cố h¬ng


<b>Buổi 13: ễN TẬP CÁC TÁC PHẨM THƠ ĐƯỜNG</b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt: </b>


-HS thuộc lòng các bài thơ trữ tình của một số tác giả tiêu biểu phần thơ Đờng, nắm
vững các u tè H¸n viƯt. cđng cè kiÕn thøc vỊ giá trị nội dung và nghệ thuật của các
bài thơ.


-HS thực hành ,vận dụng làm các bài tập củng cè kiÕn thøc.
<b>B. NỘI DUNG ƠN TẬP</b>


<b>I.KiÕn thøc cÇn nắm:</b>


<b>Tác phẩm</b> <b> Tác giả</b> <b>Thể thơ</b>


Xa ngắm thác núi L Lí Bạch Thất ngôn tứ tuyệt


Cm nghĩ trong đêm thanh tĩnh Lí Bạch Ngũ ngơn


NgÉu nhiªn viết nhân buổi mới về


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

Bài ca nhà tranh bị gió thu phá Đỗ Phủ Thơ tự do


<b>1.Xa ngắm thác núi Lư .</b>


<b>Giới thiệu.</b>


_ Lí Bạch ( 701 – 762 ) nhà thơ nổi tiếng của Trung Quốc đời Đường , được mệnh
danh là “ thi tiên”, tự Thái Bạch hiệu Thanh Liên cư sĩ , quê ở Cam Túc.


<i><b> Tìm hiểu bài:</b></i>


- “Xa ngắm thác núi Lư” thuộc thể thơ thất ngôn tứ tuyệt.


_ Hương Lơ được ngắm nhìn từ xa.Từ điểm nhìn đó có thể làm nổi bật được sắc thái
hùng vĩ của thác nước.


_ Mở đầu bài thơ tác giả đã phác thảo cái phơng nền của bức tranh tồn cảnh : hơi khói
bao trùm lên đỉnh núi Hương Lơ dưới ánh nắng mặt trời chuyển thành một màu tím vừa
rực rỡ vừa kì ảo.


_ Vì ở xa ngắm nên dưới mắt nhà thơ thác nước đã biến thành một dãy lụa trắng được
treo trên giữa khoảng vách núi và dịng sơng.


Các từ “quải , phi ,trực , nghi” và hình ảnh Ngân Hà gợi cho người đọc hình dung
được cảnh Hương Lô vừa là thế núi cao ,sườn núi dốc đứng vừa là một nơi có vẻ đẹp
huyền ảo.


<i>→</i> Tác giả vừa miêu tả một danh thắng của quê hương với thái độ trân trọng, ca
ngợi.Ngịi bút của Lí Bạch thác nước hiện lên thật hùng vĩ và kì diệu. Qua đó cho thấy
tình u thiên nhiên thật đằm thắm và tính cách hào phóng,mạnh mẽ của nhà thơ.


2- Đêm đỗ thuyền ở Phong Kiều (<b> Phong kiều dạ bạc )</b>



- Bài thơ thể hiện một cách sinh động cảm nhận qua những điều nghe thấy,nhìn thấy
của một khách xa quê , nhìn thấycủa một khách xa quê đang thao thức không ngủ trong
đêm đỗ thuyền ở bến Phong Kiều.


- kết hợp hai thủ pháp nghệ thuật dùng động để tả tĩnh và mợn âm thanh để truyền hình
ảnh.


<b>3</b>


. Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh ( Lí Bạch )


- Néi dung: Tình yêu thiên nhiên, yêu quê hơng sâu nặng.
- Nghệ thuật:Tả cảnh ngụ tình


a) Mối quan hệ giữa tình và cảnh trong bài th<b> ơ . </b>


Hai câu đầu gợi tả đêm trăng thanh tĩnh.Trăng quá sáng khiến cho nhà thơ ngỡ là lớp
s-ơng mờ phủ trên mặt đất.Đó là một cảm giác trong khoảnh khắc khi giấc mơ ngắn ngủi
vừa tan.


_ Tác giả ngẩng đầu lên nhìn trăng sáng,nh để kiểm tra ý nghĩ ( trăng hay sơng ).Nhng
nhìn thấy ánh trăng sáng lạnh,cơ đơn,nhà thơ chạnh lịng,liền cuối đầu nhớ cố hơng.




Nhớ q,thao thức khơng ngủ đợc,nhìn trăng.Nhìn trăng lại càng nhớ quê.
<b>b) . Phép đối trong bài thơ .</b>


Cử đầu >< đê đầuVọng minh nguyệt >< t cố hơng





Tình cảm Lí Bạch đối với q hơng.


Với những từ ngữ giản dị và tinh luyện,bài thơ đã thể hiên nhẹ nhàng và thắm thía tình
q hơng của một ngời xa nhà trong một đêm thanh tĩnh.


4. NgÉu nhiªn viÕ t nhân buổi mới về quê ( Hạ tri Chơng )


- Nội dung: Tình yêu quê hơng sâu sắc của một ngừơi xa quê lâu ngày.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

- Qua đề bài nhà thơ cho thấy tình cảm quê hơng sâu nặng,luôn thờng trực trong tâm
hồn nhà thơ.


- Hai câu đầu sử dụng phép đối :Li gia >< hồi. Thiếu tiểu >< lão đại ;




Câu đầu giới thiệu khái quát ngắn gọn quãng đời xa quê làm quan của tác giả,làm
nổi bật sự thay đổi về vóc ngời ; tuối tác.Câu thứ hai dùng yếu tố thay đổi ( mái tóc ) để
làm nổi bật yếu tố khơng thay đổi ( giọng nói q hơng ) qua đó cho thấy tình cảm gắn
bó với q hơng.


- Tình cảm của tác giả đối với quê hơng thể hiện qua các giọng điệu khác nhau của :
+ Hai câu đầu dờng nh bình thản nhng ẩn chứa ni bun.


+ Hai câu cuối bi hài thấp thoáng ẩn hiƯn sau nh÷ng lêi têng tht hãm hØnh.


 Bài thơ biểu hiện một cách chân thực mà sâu sắc, hóm hỉnh mà ngậm ngùi tình u


q huơng thắm thiết của một ngời sống xa quê lâu ngày,trong khoảnh khắc vừa mới
đặt chân về quê cũ..


<b> 5. Bài ca nhà tranh bị gió thu phá ( Đỗ Phủ )</b>


- Ni dung: Phn ỏnh ni thg khổ của kẻ sĩ nghèo trong xã hội cũ. Biểu hiện khát vọng
nhân đạo cao cả của nhà thơ


- NghÖ thuật: Kết hơp biểu cảm với miêu tả, tự sự


<b>a) Nỗi khổ </b> của nhà thơ :Mất mát về của cài: Gío thu thổi phá h nhà. Bị ớc lạnh trong
đêm ma dai dẳng.Nỗi đau về tinh thần và nhân tình thế thái. Lo lắng vì loạn lạc.


b) T×nh cảm cao quí của nhà th ơ .


- Phủ mơ ớc có “ngơi nhà rộng mn ngàn gian” cho mọi ngời hân hoan vui sớng.
- Nhà thơ sẵn sàng hi sinh vì hạnh phúcchung của mọi ngời “ lều ta nát chụi chết rét
cũng đợc”




Ước mơ thể hiện tấm lòng vị tha chan chứa tinh thần nhân đạo sâu sắc của nhà thơ
<b>II. Luyện tập:</b>


Bài tập 1 : Cảnh đêm thanh tĩnh đợc gợi tả bằng hình ảnh tiêu biểu nào ? Hình ảnh đó
có gì độc đáo : Hình ảnh tiêu biểu : ánh trăng.


-Độc đáo :Trăng đợc nhắc tới hai lần : Lần 1 ánh sáng trăng ;lần 2 ánh trăng khác nào
sơng trên mặt đất đã gợi cảnh đêm trăng sáng mang vẻ đẹp êm dịu,mơ màng ,yên tĩnh.
cảnh thơ mộng, huyền ảo.



Bài tập 2 : Trong bài thơ có những động từ nào diễn tả hành động và tâm trạng của chủ
thể trữ tình ? Những động từ đó có quan hệ với nhau nh thế nào.


-Các động từ : nghi, cử, vọng, đê, t.


-Các hành động diễn tả tâm trạng của nhân vật trữ tình .Giữa các động từ có mối quan
hệ chặt chẽ với nhau, vừa là quan hệ đối lập, vừa là quan hệ nhân quả thống nhất.


<b> Bài tập 3. Tình huống độc đáo tạo nên Hồi hơng ngẫu th.</b>
-Tác giả viết ngay khi mới đạt chân về tới quê hơng.


-Không phải ngay từ đầu tác giả chủ động viết về quê mà cảm xúc chợt đến ngẫu nhiên
viết mà thành. Vì vậy giọng thơ hóm hỉnh nhng khơng kém phần sâu sắc.


<b>Bài tập 5. Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê và Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh</b>
tuy khác nhau về tác giả nhng có điểm chung về nội dung tình cảm .Hãy chỉ ra im
chung ny.


* Tình yêu quê hơng tha thiết sâu nặng dù t/ giả sống xa quê.


* Dù hoàn cảnh sống thay đổi nhng tình u q hơng khơng hề thay đổi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

b) Câu thơ nào thể hiện rõ nhất chủ nghĩa nhân đạo cao cả của nhà thơ?
* Riêng lều ta nát, chịu chết rét cũng đợc.


<b>Bài tập 7</b> <b>: Bài thơ Xa ngắm thác núi L đợc miêu tả bằng cảm giác , thị giác, và bằng</b>
trí tởng tợng .Hãy nối ý bên A với câu thơ tơng ứng ở vế B


A B



A Bằng cảm giác,tởng tợng 1-Nắng rọi Hơng Lô khói tía bay
B Bằng thị giác 2-Xa trông dòng thác trớc sông này
C Bằng tởng tợng 3 Nớc bay thẳng xuống ba nghìn thớc


4-Tởng dải Ngân Hà tuột khỏi mây
Bµi tËp 8<b> : </b>


Cảm nhận của em về vẻ đẹp tâm hồn và tính cách Lí Bạch đợc thể hiên trong bài
thơ Xa ngắm thác núi L.


<b>Gỵi ý :</b>


Bài thơ tả cảnh nhng trong cảnh có tình. Qua bài thơ, ta thấy đợc vẻ đẹp tâm hồn
và tính cách của nhà thơ :


- TÝnh c¸ch mạnh mẽ, phóng khoáng, tự do.


- Tõm hn yờu thiờn nhiên đằm thắm, thích những vẻ đẹp huyền ảo, bay bổng, lãng
mạn .


<b>Bµi tËp 9 :</b>


H·y chØ ra sù thống nhất cảm xúc và suy t của nhà thơ trong bài thơ Cảm nghĩ
<i>trong </i>


<b>Gợi ý :</b>


Bi th sử dụng động từ tài tình và chuẩn xác, các ĐT giúp ta nhận thấy sự vận
động của dòng cảm xúc và suy nghĩ , Trong đó có 2 ĐT chỉ h.động của cơ thể ( vọng,


cử, đê ) và 2 ĐT chỉ cảm xúc ( Nghi, t )


- Nghi thị : Cho thấy ánh trăng không phảI là chủ thể h.động mà chủ thể là con
ng-ời. Đêm trăng, nhà thơ ko ngủ đợc , hoặc trằn trc m nhm tng ỏnh


- trăng là sơng. Hơn thế, câu thơ còn cho thấy trăng đây là trăng thu -> nỗi nhớ
càng thêm nổi bật .


- C đầu : Vừa K.tra lại sơng hay là trăng vừa chỉ sự vận động của cáI nhìn : Từ
chỗ ánh trănểntớc giờng đến mở rộng nhìn bao quát : Vọng minh nguyệt ( Nhìn
cả vầng trăng sáng ) . Trăng ở giữa trời khiến cho nỗi lể loi, buồn nhớ tăng lên.
- Đê đầu : Suy nghĩ, nhớ q.hơng. Nỗi nhớ sâu sắc và thấm thía. Đây là T hụ ng


với cử đầu , vừa làm cho mối tình quê thêm sâu sắc.
<b>Bài tập 10 : </b>


Hãy p.tích tình hng độc đáo trong bài thơ Ngẫu nhiên viết<i>…</i>
<b>Gợi ý : Tình huống độc dáo :</b>


- Thứ nhất : Ngời ta thờng viết về que khi xa. Càng xa quêthì nỗi sầu xa xứ càng
sâu đậm . Nhng trong b.thơ này, t.giả viết ngay khi mới đặt chân trở lại q.hơng.
- Thứ 2 ; Ko phải ngay từ đầu t.giả chủ định viết về quê mà ngẫu nhiên viết . Cảm


xúc chợt đến, giọng điệu hóm hỉnh nhng tình cảm rất sâu sắc
<b>Bài tập 11 : </b>


Em cã nhËn xÐt g× về sự khác biệt chủ yếu giữa phong cách thơ Lí Bạch và Đỗ
Phủ ?


<b>Gợi ý :</b>



Lý Bạch Đỗ Phủ


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

mạn .


<b>-</b> Giọng điêu thơ thờng sôi nổi,
mÃnh liệt.


<b>-</b> Hình ảnh thơ thờng kì vĩ, siêu
phàm


<b>-</b> Ngôn ngữ sinh động, trong
sáng, hoa mĩ tự nhiên


là thi sử của thời đại .
<b>-</b> Giọng điệu thơ thâm trm,


sâu sác.


<b>-</b> Hỡnh nh gn gi vi i
th-ng nhng nhiều lúc thi vị,
mãnh liệt .


<b>-</b> Ng«n ngị giản dị , gần với
lời ăn tiếng nói của nhân dân
<b> H ớng dẫn học bài :</b>


- Nắm vững nội dung ôn tập.


- Bài tập về nhà: Viết đoạn văn ngắn nêu cảm nhận của em về bài thơ Bài ca nhà tranh


bị gió thu phá


<b>=======================================</b>


<b>Buổi 14 :</b>

<b> THƠ TRỮ TÌNH HIỆN ĐẠI: -CẢNH KHUYA</b>


<b> -RẰM THÁNG GIấNG</b>
<b> -TIẾNG GÀ TRƯA</b>
A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS:


- Hệ thống lại nội dung và nghệ thuật cơ bản của 2 VB đã học.
- Biết cách trình bày đoạn văn biểu cảm về 2 tác phẩm thơ đó.
<b> B.Tiến trình lên lớp:</b>


<b>I. Kiến thức trọng tâm:</b>
Học sinh đọc lại hai bài thơ


<i><b>Chỉ ra những nét đặc sắc chung </b></i>
<i><b>của hai bài thơ?</b></i>


(Chú ý nND-NT)


- thiên nhiên: trăng, hoa, cây, lá,
sông, nớc, bÇu trêi, VD:


<i>Dạ bán chung thanh khách đáo </i>
<i>thuyền</i>


<i>(Phong kiỊu dạ bạc)</i>
<i>Thu thuỷ cộng trờng thiên nhất sắc</i>


<i>(Vơng Bột)</i>


- Chỳ ý đến toàn cảnh và sự hoà hợp
thống nhất các bộ phận trong tồn
thể, khơng miêu tả tỉ mỉ các chi tiết.
Nhà thơ Tố Hữu đã viết:


<b>1. Nh÷ng nÐt chung</b>


- Đợc sáng tác trong thời kì đầu của cuộc kh¸ng
chiÕn chèng Ph¸p


- tả cảnh đêm trăng rừng VB: Trong trẻo, cao
rộng, thơ mộng


- ThÓ hiƯn sù hoµ quyện giữa tình yêu thiên
nhiên và yêu nớc


- Thể thơ thất ngôn tứ tuyệt


- Trong thơ vừa có nhạc vừa có hoạ


- Lời thơ tự nhiên, có nhiều sáng tạo mới mẻ.
- Thể hiện phong thái ung dung, lạc quan, tù tin
cđa B¸c


- Hình ảnh thiên nhiên tơi đẹp vừa mang màu
sắc cổ điển vừa mang tính hiện đại:


+ Màu sắc cổ điển : Tứ thơ và nhiều hình ảnh,


từ ngữ tơng đồng với các từ ngữ, hình ảnh ca
th ng


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<i>Nơi Bác ở sàn mây, vách giã</i>


<i>Sáng nghe chim rừng gáy bên nhà</i>
- Mùa thu năm 1947, khi chiến dịch
VB đang diễn ra vô cùng ác liệt,
Chủ tịch HCM đã viết bài thơ Cảnh
<i>khuya thể hiện cảm hứng yêu nớc </i>
mãnh liệt


<i>Bài thơ có những nét đặc sắc gì </i>
<i>khác biệt so với Nguyên tiêu ?</i>“ ”
Cả bài thơ dạt dào ánh sáng và âm
thanh để lại ấn tợng vô cùng sâu
sắc


- Bài Nguyên tiêu nằm trong chùm
thơ chữ Hán của HCM, viết trong 9
năm kháng chiến chống Pháp. Mùa
xuân năm 1948, quân ta lại thắng
lớn trên sơng số Bốn. Trong khơng
khí phấn chấn ấy Bác đã viết bài thơ
này.


các đồng chí lãnh đạo trong chiến khu
<b>- Phong thái ung dung, lạc quan ca Bỏc</b>



<b>- Tâm trạng, tình cảm mới khoẻ khoắn,và cao cả</b>
của vị lÃnh tụ.


<i><b>2. Nhng nột c sc riờng</b></i>
<b>a. Cảnh khuya :</b>


- So sánh mới mẻ, độc đáo(tiếng suối với tiếng
hát)


- Bức tranh nhiều tầng lớp, đờng nét, có sự đan
xen, hoà quyện của trăng, hoa, cây, lá...


<b>a) ND: Cảnh núi rừng VB trong một đêm trăng: </b>
Có âm thanh của tiếng suối trong nh tiếng hát
xa, có ánh trăng lồng cổ thụ, có bóng lồng
hoa….Cảnh vật sống động, có đờng nét, có hình
khối với 2 mảng màu sáng tối.


- Con ngời: Tinh tế, cảm nhận vẻ đẹp của đêm
trăng rừng VB bằng cả tâm hồn, đồng thời vẫn
canh cánh một nỗi niềm lo cho dân cho nớc.
b) Nghệ thuật:Thể thơ TNTT.Sử dụng nhiều hình
ảnh lung linh, huyền ảo.


- so sánh, điệp ngữ, miêu tả hình ảnh thực của
âm thanh, vẻ đẹp của đêm trăng rừng VB.


<b>b. Rằm tháng giêng(Nguyên tiêu)</b>
- mùa xuân làm cho trăng thêm đẹp



- Điệp từ xuân đã vẽ nên những nét đặc sắc làm
nổi bật cái thần của cảnh vật sông, nớc và bầu
trời


- Không gian cao rộng, mặt đất, bầu trời, dịng
sơng nh hồ quyện nối tiếp nhau. tất cả đều tràn
ngập ánh trăng và sức sống của mùa xuân


<b>a) ND: Cảnh bầu trời lồng lộng sáng rõ, tràn</b>
ngập ánh trăng đêm rằm, không gian bát ngát,
cao rộng, sắc xuân hoà quyện trong từng sự vật,
trong dòng nớc, trong bầu trời.


- Hiện thực về cuộc kháng chiến chống TDP: BH
và những ngời lãnh đạo Đảng đang “ bàn bạc
việc quân “ tại chiến khu VB.


b) Nghệ thuật: Nguyên tác: Thể thơ TNTTĐL.
Bản dịch: Thơ lục bát.


- điệp ngữ.Từ ngữ gợi hình, gợi cảm xúc.
<b>3. ý nghĩa của hai bài thơ:</b>


- Bi th Cnh khuya: thể hiện một đặc điẻm nổi
bật của thơ HCM: Sự gắn bó, hồ hợp giữa TN
và con ngời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

II. LuyÖn tËp:


1) Vẻ đẹp của cảnh trăng rừng và tâm trạng của<b> tác giả trong bài “ cảnh khuya ”.</b>


- So sánh âm thanh “ tiếng suối” với “ tiếng hát xa” làm cho tiếng suối nh gần gũi có
sức sống trẻ trung hơn.


- Với hai từ “ lồng” trong câu thơ “ trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa” đã gợi lên bức
tranh mang vẻ lung linh chập chờn,lại ấm áp hịa hợp quấn qt.


- Hai tõ “ cha ngđ” ở câu thơ thứ ba lặp lại ở đầu câu thơ thứ t cho thấy niềm say mê
cảnh thiên nhiên và nỗi lo việc nớc.Hai tâm trạng ấy thống nhất trong con ngời Bác ,nhà
thơ ngời chiến sĩ.


<b>2). Hình ảnh không gian trong bài rằm tháng giêng . </b>


- “ Kim dạ nguyên tiêu nguyệt chính viên”  khung cảnh bầu trời cao rộng trong trẻo nổi
bật lên bầu trời ấy là vầng trăng tròn đầy,tỏa sáng xuống khắp trời đất.


- “ xuân giang,xuân thủy tiếp xuân thiên”  không gian xa rộng nh không có giới hạn
con sơng xn,mặt nớc xn tiếp liền với bầu trời xuân đã gợi lên vẻ đẹp và sức sống
mùa xuân đang tràn ngập cả đất trời.


<b>3) Phong thái ung dung và tinh thần lạc quan của Hå ChÝ Minh . </b>


- Mặc dù ngày đêm lo nghĩ việc nớc,bận bịu việc quân nhng tâm hồn Bác vẫn hòa nhập
với cảnh thiên nhiên tơi đẹp.Qua đó thể hiện phong thái ung dung,lạc quan của vị lãnh
tụ kính u.


4)TiÕng gµ tr<b> a :</b>
C©u hái:


1. Vì sao tiếng gà tra đợc tác gỉa lấy làm nhan đề cho bài thơ? Nhà thơ
muốn thể hiện điều gì qua bài thơ trên?



2. Hình ảnh ngời bà hiện lên nh thế nào trong bài thơ trên? Qua các hình
ảnh đó em cảm nhận đợc gì về bà?


3. Tiếng gà tra dã đánh thức những tình cảm, kỉ niệm nào trong lịng tác
giả? Tại sao có 4 câu thơ 3 chữ “ tiếng gà tra” mở đầu các dòng thơ trong
khi các câu khác là 5 chữ.


4. Bài thơ đã sử dụng những phơng thức biểu đạt nào? MQH giữa các
ph-ơng thức biểu đạt đó?


* Gỵi ý:


1. Tiếng gà tra đợc tác giả lấy làm nhan đề bài thơ, bởi vì:
- Trớc hết, tiếng gà là âm thanh quen thuộc, gần gũi của xóm làng.


- TiÕng gµ tra còn là âm thanh , là tín hiệu nối mạch cảm xúc, liên tởng giữa hiện tại và
quá khứ, gợi lên trong tâm trí ngời chiến sĩ rất nhiều những kỉ niệm về tuổi thơ của
mình. Đó là


+ Hình ảnh những con gà máo mơ, mái vàng và những quả trứng hồng.
+ Hình ảnh ngời bà tần tảo, chăm lo cho cháu.


+ Nim vui và ớc mơ tuổi thơ khi đợc quần áo mới.
 Những kỉ niệm bình dị, gần gũi nhng thiêng liêng.


- Tiếng gà tra gợi lại những kỉ niệm êm đềm thời thơ ấu sống với bà, bên xóm làng thân
thuộc. Từ đó khẳng định cuộc chiến đấu hơm nay chính là để giữ gìn những kỉ niệm ấu
thơ giản dị mà rất đỗi thân thơng, giữ gìn tình cảm gia đình, xóm làng thân u. Với tác
giả, tình yêu nớc đợc bắt nguồn từ những tình cảm bình dị, gần gũi và đời thờng đó.


2. Hình ảnh ngời bà trong bài thơ hiện lên qua những chi tiết thơ nh:


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

- Bà lo đàn gà toi


Mong trời đừng sơng muối
Để cuối năm bán gà


Cháu đợc quần áo mới.


- Hình ảnh ngời bà hiện lên hết sức cụ thể; bà chắt chiu, dành dụm trong cảnh nghèo,
bà yêu thơng, chăm lo cho cháu; bà lo toan, chăm sóc cháu, có mắng cháu nhng là để
bảo ban, u thơng cháu.


- Tình cảm đó thật sâu đậm và thắm thiết.


3. Tiếng gà tra đánh thức rất nhiều những kỉ niệm, tình cảm đẹp trong lịng tỏc gi
:


+ Hình ảnh những con gà máo mơ, máI vàng và những quả trứng hång.


+ Hình ảnh ngời bà tần tảo, chắt chiu, dành dụm, yêu thơng, chăm lo cho cháu.
+ Niềm vui và ớc mơ tuổi thơ khi đợc quần áo mới.


+ Niềm hạnh phúc của tuổi thơ trong tõng giÊc m¬.


- Câu thơ 3 chữ” Tiếng gà tra đứng đầu những khổ thơ xen giữa là những câu thơ 5 chữ
là dụng ý nghệ thuật của tác giả, đó vừa là chìa khố mở vào kí ức tuổi thơ, đồng thời
là chìa khố để giữ nhịp cảm xúc của toàn bộ bài thơ; vừa có tác dụng liên kết hàng loạt
những kỉ niệm thời th u ca tỏc gi.



- Tiếng gà tra xuyên suốt toàn bộ bài thơ nh một niềm thơng nhớ.


4. Trong bài thơ tác giả sử dụng phơng thức biểu cảm kết hợp với phơng thức miêu tả và
tự sự. Hầu nhtoàn bộ bài thơ biểu cảm đợc biểu hiện gián tiếp qua miêu tả và tự sự.
Riêng khổ thơ cuối, tác giả trực tiếp biểu lộ những tình cảm, suy t của mình.


 Hình ảnh ngời bà hiện lên ết sức cụ thể; bà chắt chiu, dành dụm trong cảnh
nghèo, bà yêu thơng, chăm lo cho cháu; bà lo toan, chăm sóc cháu, có mắng
cháu nhng là để bảo ban, yêu thơng cháu.


 Tình cảm đó thật sâu đậm và thắm thiết.


3. Tiếng gà tra đánh thức rất nhiều những kỉ niệm, tình cảm đẹp trong lịng tác giả. Đó
là:


+ Hình ảnh những con gà máo mơ, máI vàng và những quả trứng hồng.


+ Hình ảnh ngời bà tần tảo, chắt chiu, dành dụm, yêu thơng, chăm lo cho cháu.
+ Niềm vui và ớc mơ tuổi thơ khi đợc quần áo mới.


+ NiÒm hạnh phúc của tuổi thơ trong từng giấc mơ.


Cõu thơ 3 chữ” Tiếng gà tra đứng đầu những khổ thơ xen giữa là những câu thơ
5 chữ là dụng ý nghệ thuật của tác giả, đó vừa là chìa khố mở vào kí ức tuổi
thơ, đồng thời là chìa khố để giữ nhịp cảm xúc của tồn bộ bài thơ; vừa có tác
dụng liên kết hàng loạt những kỉ niệm thời thơ ấu của tác gi.


Tiếng gà tra xuyên suốt toàn bộ bài thơ nh mét niỊm th¬ng nhí.


5. Trong bài thơ tác giả sử dụng phơng thức biểu cảm kết hợp với phơng


thức miêu tả và tự sự. Hỗu nh toàn bộ bài thơ biểu cảm đợc biểu hiện gián
tiếp qua miêu tả và tự sự. Riêng khổ thơ cuối, tác giả trực tiếp biểu lộ
những tình cảm, suy t của


<b>H</b>


<b> ớng dẫn học bài :</b>


- Nắm vững nội dung ôn tập.


- Làm hoàn chỉnh bài tập phần luyện tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

Ngày soạn


<b>Bui 15: KIểM TRA</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt</b>


Kiểm tra toàn bộ kiến thức văn bản, tiếng việt, tập làm văn
Làm các đề thi


<b>II- Tỉ chøc «n tËp</b>


ĐỀ THI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2015-2016
MÔN: NGỮ VĂN LỚP 7


(Thời gian làm bài: 90 phút)


<i>Câu 1 (</i>3 điểm<i>):</i>


<i><b>a. Chép lại nguyên văn khổ thơ cuối bài thơ “ Tiếng gà trưa”.</b></i>


<i><b>b. Bài thơ “ Tiếng gà trưa” của tác giả nào? Thuộc thể thơ gì?</b></i>


<i><b>c. Xác định biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong khổ thơ vừa chép?</b></i>
<i><b>Tác dụng của nó trong khổ thơ?</b></i>


<i>Câu 2 (</i>1 điểm<i>): <b>Nêu ý nghĩa của cụm từ “ta với ta” trong dòng thơ cuối bài</b></i>
<i><b>“Bạn đến chơi nhà” của Nguyễn Khuyến.</b></i>


<b>Câu 3 (6 điểm): Cảm nghĩ về người mà em thương yêu nhất./.</b>
...


ĐỀ THI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2015-2016
MÔN: NGỮ VĂN LỚP 7


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<i>Câu 1 (</i>3 điểm<i>):</i>


<i><b>a. Chép lại nguyên văn khổ thơ cuối bài thơ “ Tiếng gà trưa”.</b></i>
<i><b>b. Bài thơ “ Tiếng gà trưa” của tác giả nào? Thuộc thể thơ gì?</b></i>


<i><b>c. Xác định biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong khổ thơ vừa chép?</b></i>
<i><b>Tác dụng của nó trong khổ thơ?</b></i>


<i>Câu 2 (</i>1 điểm<i>): <b>Nêu ý nghĩa của cụm từ “ta với ta” trong dòng thơ cuối bài</b></i>
<i><b>“Bạn đến chơi nhà” của Nguyễn Khuyến.</b></i>


<b>Câu 3 (6 điểm): Cảm nghĩ về người mà em thương yêu nhất./.</b>
...


<i>HƯỚNG DẪN CHẤM</i>
<i> ĐỀ THI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2015-2016</i>


<i> MÔN: NGỮ VĂN 7</i>


<i> </i> <i> </i>


<i>Câu 1 (</i>3 điểm<i>):</i>


<i><b>a. Chép lại nguyên văn khổ thơ cuối bài thơ “ Tiếng gà trưa”.</b></i>
<i><b>b. Bài thơ “ Tiếng gà trưa” của tác giả nào? Thuộc thể thơ gì?</b></i>


<i><b>c. Xác định biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong khổ thơ vừa chép?</b></i>
<i><b>Tác dụng của nó trong khổ thơ?</b></i>


<i><b> </b></i> <i>a/ (1đ):</i> <i><b>Chép đúng khổ thơ theo yêu cầu thì đạt tổng điểm, nếu thiếu, sai thì</b></i>
<i><b>tùy mức độ để chấm điểm hợp lý.</b></i>


<i><b> Cháu chiến đấu hơm nay </b></i>
<i><b> Vì lòng yêu Tổ quốc </b></i>
<i><b> Vì xóm làng thân thuộc</b></i>
<i><b> Bà ơi, cũng vì bà </b></i>


<i><b> Vì tiếng gà cục tác </b></i>
<i><b> Ổ trứng hồng tuổi thơ.</b></i>


<i> </i> <i>b/ (1đ): </i>


<i><b> </b></i> <i><b>-</b> Tác giả<b>: Xuân Quỳnh (</b>0,5 đ<b>)</b></i>
<i><b> </b></i> <i><b>-</b> Thể thơ<b>: Ngũ ngôn </b></i> <i><b> (</b>0,5 đ<b>)</b></i>


<i> </i> <i>c/ (1đ): <b> - </b>Biện pháp<b>: điệp ngữ (</b>0,5đ<b>)</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<i><b>ngọn nguồn của lòng yêu nước, làm sáng bừng lên chân lí phổ biến: tình u gia</b></i>
<i><b>đình hịa quyện gắn liền với tình u q/hương, đ/nước. (</b>0,5đ<b>)</b></i>


<i><b>...</b></i>


<i>Câu 2 (</i>1 điểm<i>): <b>Nêu ý nghĩa của cụm từ “ta với ta” trong dòng thơ cuối bài</b></i>
<i><b>“Bạn đến chơi nhà” của Nguyễn Khuyến.</b></i>


<i>Ý nghĩa cụm từ </i>ta với ta<i>:</i>


<i><b>- Chỉ hai người: tác giả Nguyễn Khuyến và người bạn (nhân vật Bác)</b></i>


<i><b>- Tuy hai nhưng chỉ là một, thể hiện sự đồng nhất trọn vẹn, giữa chủ và</b></i>
<i><b>khách -> quan hệ gắn bó hịa hợp.</b></i>


®<i><b><sub> Từ đó nói lên tình bạn thắm thiết, đậm đà, trong sáng, vượt lên trên những</sub></b></i>
<i><b>vật chất tầm thường. </b></i>


<i><b>...</b></i>
<b>Câu 3 (6 điểm): Cảm nghĩ về người mà em thương yêu nhất./.</b>
I/ Yêu cầu:


* Về hình thức: Bài viết đúng kiểu bài văn biểu cảm; đầy đủ 3 phần, rõ ràng.
* Về nội dung:


<i>1. </i>


<i> Mở bài<b>:</b></i>


<i><b>- Giới thiệu về đối tượng: Người mà em thương yêu nhất là ai?</b></i>



<i><b>- Nêu khái quát tình cảm của em về người ấy: u thương, kính trọng, biết ơn,</b></i>
<i><b>ấn tượng của em...</b></i>


<i>2. </i>


<i> Thân bài : </i>


<i><b>- Giới thiệu một vài nét tiêu biểu về người ấy: ngoại hình, tính cách...</b></i>
<i><b>- Những điều gì của người ấy khiến em yêu thương, quý mến...</b></i>


<i><b>- Những cử chỉ, việc làm của người ấy đã khiến em xúc động, biết ơn, ấn</b></i>
<i><b>tượng như thế nào? (hồi tưởng những kỉ niệm trong quá khứ...)</b></i>


<i><b>- Em phải làm gì để đền đáp tình cảm của người ấy đối với em?</b></i>
<i><b>- Nêu những suy nghĩ và mong muốn của em đối với người đó.</b></i>


<i>3. </i>


<i> Kết bài :</i>


<i><b>- Khẳng định lại cảm xúc, tình cảm của bản thân</b></i>
<i><b>- Liên hệ bản thân... lời hứa.</b></i>


<i>II/ Biểu điểm:</i>


<i><b> - Điểm 5,0 - 6,0: Viết đúng thể loại. Nội dung phong phú, đảm bảo đầy đủ ý, lời</b></i>
<i><b>văn giàu cảm xúc tình cảm chân thật, biết chọn lọc từ ngữ hay. Liên hệ bản thân</b></i>
<i><b>tốt, có sự sáng tạo. Hành văn trơi chảy, lưu lốt.</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<i><b> - Điểm 2,0 - <3,5: Bài viết có ý song cịn thiếu, mắc nhiều lỗi về diễn đạt. Sai</b></i>
<i><b>chính tả nhiểu, cảm xúc chưa sâu.</b></i>


<i><b> - Điểm 0- <2: Bài làm yếu, ý chung chung, sơ sài, sai nhiều lỗi về chính tả...</b></i>


* Lưu ý: Giáo viên cần linh hoạt, tùy theo mức độ bài làm của học sinh mà chấm điểm
cho hợp lí.


<i><b>...</b></i>


<b>HỌC KỲ 2</b>


<b> Buổi 16: LÀM BÀI VĂN BIỂU CẢM VỀ TÁC PHẨM VĂN HỌC. </b>
<b> LUYỆN VIẾT VĂN BIỂU CẢM VỀ TPVH: </b>


<b> PHÁT BIỂU CẢM NGHĨ VỀ TPVH</b>
A. <b> Mục tiêu cần đạ t: Giúp HS:</b>


- Cñng cố kiến thức về văn BC về tác phẩm văn häc.


- HS rèn kỹ năng tìm hiểu đề, kỹ năng tìm ý, lập dàn ý, dựng đoạn, liên kết đoạn.
B- Tiến trình dạy học:


I- Một số l<b> u ý khi làm văn BC về TP văn học :</b>
- TPVH chính là đối tợng BC.-> Biểu cảm


vỊ 2 ph¬ng diện chính: ND và NT.( Không
nhất thiết BC về cả 2)


Các bớc tiến hành:



+ c k TP xỏc định ND chính.


+ Tìm những từ ngữ hay, nét nghệ thuật đặc sắc
Thể hiện ND tác phẩm.


+ Chỉ ra những caí hay về ND- NT.( Tởng
tợng, liên tởng, nhận xét, đánh giá... biểu cảm)
+ Dựng đoạn và liên kt on.


II. Cách viết bài văn BC về TPVH:
A/ Mở bài:


Trực tiếp: Giới thiệu thẳng TG- TP( Đoạn
trích)- Bộc lộ cảm xúc khái quát.


Gián tiếp: Dựa vào ND TP hoặc giới thiệu về
TG( So sánh với tác phẩm, tác giả khác...)
B/ Thân bài:


- Hỡnh dung, tng tng, liờn tởng, nhận xét
đánh giá về tác phẩm -> Biểu cảm thơng qua
cách hiểu về TP đó


- Những hình dung tởng tợng đó dựa trên cơ
Sở những từ ngữ, hình ảnh trong bài...


C/ KÕt bµi:


Khẳng định lại cảm xúc hoặc nêu giá trị của


TP đối với ngi c...


III.


<b> Những nguyên tắc cơ bản khi làm bài biểu cảm về bài thơ, đoạn thơ trữ tình</b>
Gv: TP văn chơng mang theo những


<i>xỳc cảm cá nhân của TG-> Nguyên </i>
<i>tắc đầu tiên là ngời tìm hiểu đánh giá </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<i>ph¶i b»ng cả trái tim tình cảm của </i>
<i>mình.</i>


- > Có nghÜa lµ ntn?


<i>Một kinh nghiệm để nắm bắt đợc cái </i>
<i>đẹp, cái hay của TP không nên chỉ đọc</i>
<i>bằng mắt, nên đọc thành lời, đọc to để</i>
<i>tự lắng nghe âm vang của lời thơ </i>
<i>trong lịng mình-> Có thế mới tiếp </i>
<i>nhận đợc sức ngân vang của ngơn từ, </i>
<i>hình nh v nhp iu.</i>


VD: Khi tìm hiểu hình ảnh thơ:
Heo hót cån m©y sóng ngưi trêi( T©y
tiÕn)


- Ngửi: / Đụng /Chạm-> Ngửi trời->
<i>diễn tả sinh động hình ảnh thơ.-> chất</i>
<i>tinh nghịch , ngang tàng, lãng mạn </i>


<i>của đoàn binh...Tây tiến</i>


<i>Mỗi bài thơ đều mang dấu ấn 1 tâm </i>
<i>trạng, 1 cảm xúc cụ thể trong 1 hồn </i>
<i>cảnh nhất định-> vì thế để hiểu đúng, </i>
<i>hiểu sâu về nó phải đặt nó trong hồn </i>
<i>cảnh ra i ca TP.</i>


<b>VD: Cùng thể hiện tình yêu quê hơng </b>
<i> Tĩnh dạ tứ - Thể hiện tình quê trong</i>
<i>nỗi sầu xa xứ.</i>


Hi hng ngu th - Tình quê thể ”
<i>hiện ngay khi vừa đặt chân về tới quê </i>
<i>nhà.</i>


Vd: một tâm hồn đang tràn ngập niềm
<i>vui không thể đợc thể hiện bằng một </i>
<i>giọng thơ trầm lắng chậm rãi đợc</i>
<i>Giọng điệu đợc tạo bởi mấy yếu tố:</i>
<i>+ Điệp từ, cách ngắt nhịp, gieo vần...</i>
VD: Cành táo đầu hè quả ngọt rung
rinh


Nh hạnh phúc đơn sơ, ớc mơ nho nhỏ
Treo trớc mắt loài ngời ta ú


Hoà bình
Độc lập
ấm no


Cho
Con ngời
Sung sớng
Tự do


-> Nhịp thơ đi chậm rÃi nh muốn rơi
<i>từng chữ, từng chữ cùng nhịp theo sự </i>
<i>suy nghĩ của nhà thơ.</i>


ca nh th hay th giớ nhõn vt trong TP.
VD: Phân tích TP tiếng gà tra- Phảit hoà
trong cảm xúc cá nhân của TG: Xuân Quỳnh
đã từng sống xa bố mẹ ở với bà ...-> Ta mới
cảm nhận đợc rõ nét cảm xúc của ngời chiến
sỹ trong bài thơ khi nhớ về những kỷ niệm
tuổi thơ bên bà...


- Khi phân tích từng chi tiết phải xem xét
đánh giá nó trong mối quan hệ với tồn thể
TP.


- Tìm hiểu hồn cảnh ra đời của bài thơ, vị trí
của đoạn thơ trong bài để hiểu đúng, hiểu sâu
về nó.


-Bám sát các yếu tố hình thức, từ ngữ, hình
ảnh thơ để soi vào ND-> Hiểu đúng nội dung.
+ Để cảm nhận vẻ đẹp của ngôn từ trong TP
thơ là thử thay vào vị trí đó 1 từ đồng nghĩa
gần nghĩa khác để so sánh



+ Hình ảnh thơ thờng gắn liền với các phơng
thức tu từ-> Cần tởng tợng tái hiện lại những
hình ảnh đằng sau câu chữ.-> Nhận ra đợc vẻ
đẹp của bài thơ.


+ Nhịp điệu trong thơ -> Tạo nên giọng thơ
mang trong đó cảm xúc chủ quan của TG.
VD 2: Hoan hô chiến sỹ in Biờn


Chiến sỹ anh hùng
Đầu nung lửa sắt


Nm mơi sáu ngày đêm khoét núi ngủ hầm,
ma dầm cm vt


Máu trộn bùn non
Gan không núng
Chí không mßn!...


->Giọng thơ nhanh, đọc nh muốn đứt hơi->
Diễn tả sự hi sinh chiến đấu không mệt mỏi
không phải của 1 ngời mà của hàng vạn ngơì,
khơng phải 1 giờ mà suốt 56 ngày đêm khoét
núi....


VD 3: Luận cơng đến Bác Hồ. V Ngi ó
khúc


Lệ Bác Hồ rơi trên chữ Lê -nin



Bèn bøc têng im nghe B¸c lËt tõng trang s¸ch
gÊp


Tởng bờn ngoi, t nc i mong tin.


> Dòng thơ 1 Dấu chấm ngắt dòng thơ thành
2 câu-> Nhấn mạnh 2 thông báo:


+ Lun cng cu Lờ- nin n vi Bỏc Hồ ->
Bớc ngoặt lớn...


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

Trong đời sống thờng dùng phép so
sánh để làm nổi bật vấn đề-> Đỡ đơn
điệu , nhàm chán...


nh muốn níu giữ giờ phút thiêng liêng đó ...
II- Vận dụng phơng pháp so sánh trong bài
<b>BC về tác phẩm trữ tình</b>


A/ So sánh lịch đại: Đặt đối tợng phân tích
trong tiến trình thời gian...


B/ So sánh đồng đại: Liên hệ đối tợng với
cùng bài thơ khác trong cùng 1 thời điểm
C/ So sánh đối dạng: Tìm cái trái ngợc nhau
chỉ ra sự tơng phản.


<b>hdvn: - Lµm hoµn chỉnh các bài tập trên.</b>



<b>Bui 16: </b>


<b>LM BI VN BIU CẢM VỀ TÁC PHẨM VĂN HỌC.</b>
<b>LUYỆN VIẾT VĂN BIỂU CẢM VỀ TPVH: </b>


<b>PHÁT BIỂU CẢM NGHĨ VỀ TPVH</b>
A.


<b> Mục tiêu cần đạ t: Giúp HS:</b>


- Cñng cố kiến thức về văn BC về tác phẩm văn häc.


- HS rèn kỹ năng tìm hiểu đề, kỹ năng tìm ý, lập dàn ý, dựng đoạn, liên kết đoạn.
B- Tin trỡnh dy hc:


IV.Luyện tập:


<b>Bài tập 1:Cảm nghĩ của em về tác phẩm: Cảnh khuyaCủa Hồ Chí Minh.</b>
+ Đối tợng BC: bài cảnh khuya.


+ Cảm xúc khái quát: Yêu thÝch.


+ ND chính: Vẻ đẹp nên thơ huyền ảo của núi
rừng Việt bắc-> thể hiện tình yêu TN gắn liền
với tình yêu Đất nớc của Bác.


A/ Më bµi:


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

vẻ đẹp tâm hồn Bác.



Gián tiếp:Trăng luôn là ngời bạn tri âm tri kỷ của Bác...Vẻ p ca ỏnh trng ni nỳi
rng VB...


B/ Thân bài:


* V đẹp của núi rừng VB:


+ Thời gian- Không gian: Buổi đêm khuya
-> Vọng lên âm thanh của tiếng suối.


+ So sánh tiếng suối với âm thanh trong trẻo
của giọng hát-> Gợi cảm giác gần gũi, ấm áp...
- Hình ảnh đêm núi rừng VB thật đẹp, lung
linh, huyền o...


+Trăng lồng cổ thụ, bóng lồng hoa.


-> bóng trăng luồn qua kẽ lá- tạo ra những


mng mu ti, sỏng đan xen- tạo ra những bông hoa trăng thật nên thơ-> làm lòng ngời
say đắm...


* Tâm trạng của Bác:Cảnh khuya nh vẽ- Ngời cha ngủ-> Câu thơ nh mở ra trớc mắt
ng-ời đọc hình ảnh thao thức của Bác...


- Thao thức vì trăng hay:Cha ngủ vì lo nỗi nớc nhà.
-> Nhịp thơ ngắt nhịp 2/2/ 3-> Hiện lên hình


ảnh bác đang dạo bớc dới trăng...



-> Tõm hn mt thi sỹ gắn liền với tâm hồn
ngời chiến sỹ lo cho vận mệnh đất nớc
<b>Bài tập 2:HS viết bài - chú ý liên kết.</b>


VD: Nếu đọc đến câu thơ thứ 3, ta vẫn tởng nh vẻ đẹp của núi rừng Vb khiến thi nhân
<i>lạc bớc trong cảnh thiên nhiên huyền aỏ...thì đến câu thơ cuối ta mới thật sự hiểu về</i>
<i>Ngời.</i>


<b>Bài tập 3: Cảm nghĩ của em về Tình quê hơng thể hiện trong bài: “Hồi hơng Ngẫu th”.</b>
A/ Mở bài:Bài thơ: Hồi hơng ngẫu th là bài thơ hayhể hiện tình quê hơng đậm đà tha
thiết...


b/ Thân bài: Hai câu thơ đầu:Cho biết thời gian xa quê- miêu tả sự thay đổi về vóc dáng,
tuổi tác...-> tâm trạng bùi ngùi – nửa mừng, nửa tủi của TG.


Hai câu cuối: Cảnh quê hơng thay đổi- Ngậm ngùi xót xa khi bị coi là khách ngay trên
q hơng mình...Cảm thơng- cảm động khi một vị quan cả đời Sống nơi đô thành vậy
mà đến phút cuối đời


lại quay trở về quê hơng.->Yêu quê hơng sâu sắc- > Trân trọng và xúcđộng trớc tỡnh
cm ú..


HS trình bày và nhận xét- cho điểm.


4. Phát biểu cảm nghĩ về bài thơ Bánh trôi nớc của Hồ Xuân Hơng.
Gợi ý:


a - MB: Bánh trôi nớc là bài thơ Nôm nổi tiếng của nữ sĩ Hồ Xuân Hơng- nhà thơ
nữ xuất sắc của th¬ ca VN thêi phong kiÕn.



- Ngay lần đầu tiếp xúc với bài thơ trong chơng trình Ngữ văn 7 em đã bị ám ảnh bởi
từng câu chữ, từng tầng ý ngha ca bi th.


b - TB: Bài thơ Bánh trôi nớc là bài thơ đa nghĩa.


+ Nữ sĩ viết về một món ăn dân tộc với tất cả lòng tự hào về bản sắc văn hoá VN:


Tác giả tả thực chiếc bánh trôi nớc làm bằng bột nếp, nhân bằng đờng phèn,
bánh hình trịn, màu trắng, đợc luộc trong nồi nớc sôi “ bảy nổi ba chỡm.


+ Bài thơ còn mang hàm ý rất sâu sắc:


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

vẻ đẹp xinh xắn của ngời phụ nữ VN. Hai tiếng “ Thân em ” không chỉ nhân hố
chiếc bánh trơi nớc, thể hiện cách nói dậm đà màu sắc dân gian trong ca dao mà
còn ngợi ca đức tính khiêm nhờng, kín đáo, duyên dáng của ngời phụ nữ.


 Câu thơ thứ 2 và 3 với ngôn ngữ tơng phản: “ rắn’ với” nát”, nghĩa đen là ngon
hay khơng ngon, nghĩa bóng là hạnh phúc hay bất hạnh là tuỳ thuộc vào “ tay kẻ
<i>nặn ,</i>” vào ngời cha, ngời chồng, vào lễ giáo phong kiến. Trong bài thơ tác giả
còn khéo léo vận dụng lối nói thành ngữ “ bảy nổi ba chìm” với cấu trúc câu: “
<i>mặc dù..mà..vẫn giữ..” biểu thị một tháI độ kiên trinh, bèn vững, phẩm chất son</i>
sắt, chịu thơng, chịu khó của ngời phụ nữ Vn trớc những sóng gió của cuộc đời.
Câu thơ biểu hiện niềm tự hào, đồng thời biểu lộ khá đậm tính cách Xn Hơng:
Cảm thơng, xót xa cho thân phận của ngời phụ nữ.


c -KB:


Bài thơ viết về chiếc bánh trôi nớc- một món ăn dân tộc dân giã, bình dị lồng trong thể
thơ thát ngôn tứ tuyệt đã thể hiẹn sâu sắc cảm hứng nhân đạo trong văn học Vn thời
phong kién: ca ngợi vẻ đẹp, phẩm chát của ngời phụ nữ, đồng thời cảm thơng sâu sắc


với thân phận chìm nổi của họ, qua đó phản kháng, tố cáo sự bất công trong xã hội xa.
5.Cảm nghĩ về bài thơ: Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê của Hạ Tri Ch“ ” <b></b>
<b>-ơng.</b>


*Gỵi ý:
a) MB :


Tình quê hơng là tình cảm lâu bền và thiêng liêng nhất của con ngời, là đề tài quen
thuộc và phổ biến trong văn học nghệ thuật. Có rất nhiều baì văn, bài thơ viết về nỗi
nhớ quê hơng của ngời con khi xa quê, trong đó đặc biệt gây ấn tợng nhất trong em là
bài th: Ngu.. ca H Tri Chng.


b) Thân bài :


* Hai câu đầu là lời kể và lời tự nhận xét của tác giả.


+ Cõu th thứ nhất tác giả kể về quãng đời dài xa quê làm quan từ lúc còn trẻ mãi đến
lúc về già mới đợc trở về thăm quê hơng. Với Hạ Tri Chơng, thời gian li biệt gia đình,
q hơng khơng phảI là 5 năm, 10 năm… mà là gần cả một đời ngời thử hỏi làm sao
mà không nhớ? Cảnh ngộ ấy là một điều tất nhiên diễn ra trong cuộc đời của mỗi một
con ngời muốn cống hiến và hi sinh cho dân cho nớc. Với Hạ Tri Chơng cơng danh thì
thành đạt nhng vẫn phảng phất đâu đó nỗi buồn phải “ li gia”. Nỗi sầu “ li gia” là một
trong những nỗi sầu lớn của đời ngời xa và nay.


+ Câu thơ thứ 2 là lời tự nhận xét: Đi suốt cả một đời ngời vẫn nhớ tới quê hơng, cho
dù tóc mai đã rụng nhiều nhng giọng nói của q hơng vận khơng hề thay đổi. Chi tiết
“ giọng quê không đổi” là một biểu hiện cảm động về tấm lòng tha thiết gắn bó với q
hơng. Giọng q chính là tâm hồn, là bản sắc văn hoá, là cội nguồn của mỗi ngời con
yêu thơng gắn bó với quê cha đất mẹ.; chỉ những kẻ mất gốc gác...mới thay đổi giọng
quê, mới coi thờng tiếng mẹ đẻ.



 hai câu thơ với việc sử dụng thành công nghệ thuật tiểu đối, tác giả đã cho chúng ta
cảm nhận sâu sắc về một tình yêu quê hơng bền chặt, sâu nặng, giúp ta hiểu sâu hơn
nữa về tình yêu và sự gắn bó với q hơng qua giọng nói. Tình cảm ấy rất đẹp, rất đáng
tự hào, đó là sự kì diệu của một tấm lòng đáng trân trọng ngợi ca.


* Hai câu cuối rất hóm hỉnh, tác giả ghi lại một nghịch lí trong cuộc đời, một điều trớ
trêu đã xảy ra – cũng là cảm xúc để tác giả viết bài thơ: về quê của mình mà lại bị
bọn trẻ ngây thơ hồn nhiên coi là “<i> khách</i>”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

thiết. Tình yêu quê hơng của Hạ Tri Chơng thật thắm thiết biết bao! Tình cảm ấy rất
đẹp, rất chân thành, son sắt và thuỷ chung. Nhà thơ Tố Hữu trong bài thơ “ Nớc non
ngàn dặm “ đã tng vit:


Ngày đi tóc hÃy còn xanh
Mai này dï b¹c tãc ,anh cịng vỊ”


c) KB:Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê của Hạ Tri Chơng là một bài thơ hay cho
ta nhiều xúc động. Với một hồn thơ thâm trầm, nhẹ nhàng, với một sự “ ngẫu nhiên”,
bất ngờ đợc ghi lại một cách hóm hỉnh trong bài thơ thất ngôn tứ tuyệt Đờng luật đã
đem đến cho cho ngời đọc bao bi kịch và nỗi lịng của khách li hơng. Tình u q
h-ơng và tấm lòng son sắt thuỷ chung thấm đẫm trong từng trang thơ của Hạ Tri Chh-ơng
cũng chính là nỗi lòng của bao thế hệ ngời đọc xa và nay.


6.Phát biểu cảm nghĩ về bài thơ ” <i><b>Qua đèo ngang</b></i>”<b> của Bà huyện Thanh Quan</b>.
* Gợi ý:


a) MB:


- Qua đèo ngang là bài thơ đợc sáng tác khi bà huyện Thanh Quan đợc mời vào kinh


thành Phú Xuân – Huế nhận chức Cung trung giáo tập. Con đèo nổi tiếng nối hai tỉnh
Hà Tĩnh- Quảng Bình đã đi vào trong thơ qua cách miêu tả và cảm nhận tinh tế của nữ
sĩ tài hoa.


b) TB:


- Bốn câu thơ đầu là bức tranh cảnh vật đèo Ngang vào thời điểm “ bóng xế tà”, lúc mặt
trời đã nằm ngang sờn núi. Thời gian đó gợi một nỗi buồn thấm thía . Cảnh vật ở đây có
cỏ cây, hoa lá, có tiếng chim kêu, có những nhà chợ bên sơng, có bóng dáng của những
chú tiều phu, hiện lên tiêu điều, hoang dại đến nao lòng. Trong đoạn thơ mở đầu này,
tác giả sử dụng khá nhiều các biện pháp nghệ thuật nh điệp ngữ, đảo ngữ, phép đối…,
âm điệu thơ trầm bổng, du dơng nh một tiếng lòng, biểu lộ một sự ngạc nhiên và xúc
động về cảnh sắc hoang vắng nơi đèo Ngang 200 năm về


tríc.


Trong bức tranh cảnh vật nơi đèo Ngang hoang vắng đó, nổi bật lên âm thanh của
tiếng chim rừng: chim gia gia, chim cuốc gọi bầy lúc hồng hơn. Điệp âm “ cuốc
cuốc”, “gia gia” tạo nên âm hởng du dơng của khúc nhạc rừng, khúc nhạc lòng của ngời
lữ khách.Trên cái nền tĩnh lặng của thiên nhiên nơi đèo Ngang heo hút là cái động của
âm thanh tiếng chim rừng. Ngời lữ khách nghe tiếng chim rừng mà “nhớ nớc đau lòng”
, mà “ thơng nhà mỏi miệng” , nỗi buồn thấm thía vào tận sâu cõi lịng, toả rộng ra
không gian từ con đèo tới miền quê thân thơng.


Lần đầu tiên nữ sĩ “ bớc tới đèo Ngang”, “ dừng chân đứng lại” trớc một không gian:
trời, non, nớc cao rộng , bát ngát trong một nỗi niềm xúc động đến bồn chồn, chỉ cịn
lại “một mảnh tình <i>riêng”. Nữ sĩ dã lấy cái bao la, mênh mông vô hạn của vũ trụ, của</i>
trời, non, nớc để tơng phản với cái nhỏ bé của “ một mảnh tình riêng ta với ta” đã cực tả
nỗi nièm hồi cổ, nỗi buồn cơ đơn và nỗi nhớ nhà thầm lặng của ngời lữ khách khi đứng
trên đỉnh đèo Ngang lúc chiều tà. Đó là tâm trạng buồn mà đẹp!



c) KB:


- QĐN là bài thơ thất ngôn bát cú Đờng luật, ngôn ngữ thơ trang nhã, bút pháp tả cảnh
ngụ tình, thế giới thiên nhiên kì thú của ĐN nh hiện lên qua từng dịng thơ; cảnh sắc
hữu tình thấm đẫm một nỗi buồn mạn mác, cảm hứng TN chan hồ với tình yêu quê
h-ơng dất nớc. Bài thơ là tâm sự của một ngời nhng đã trở thành nỗi lòng của mn triệu
ngời. Đó là bài thơ 1 thời và mãi mãi.


<b>7.Cảm nhận về bài ca dao: Đứng bên ni đồng</b>“ <b>……Ban mai”</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

Dù đứng ở vị trí nào, “đứng bên ni” hay “đứng bên tê”để ngó cánh đồng quê nhà,
vẫn cảm thấy “mênh mông bát ngát . .. bát ngát mênh mơng .”


Hình ảnh cơ gái thăm đồng xuất hiện giữa khung cảnh mênh mông bát ngát của
cánh đồng lúa & hình ảnh ấy hiện lên với tất cả dáng điệu trẻ trung, xinh tơi, rạo rực,
tràn đầy sức sống. Một con ngời năng nổ, tích cực muốn thâu tóm, nắm bắt cảm nhận
tất cả cái mênh mông bat ngat của canh đồng lúa quê hơng .


Hai câu đầu cơ gái phóng tầm mắt nhìn bao quát tồn bộ cánh đồng để chiêm
ng-ỡng cái mênh mơng bát ngát của nó thì 2 câu cuối cơ gái lại tập trung ngắm nhìn quan
sát & đặc tả riêng 1 chẽn lúa đòng đòng & liên hệ với bản thân một cách hồn nhiên.
Hình ảnh chẽn lúa địng địng đang phất phơ trong gió nhẹ dới nắng hồng buổi mai mới
đẹp làm sao.


Hình ảnh ấy tợng trng cho cơ gái đang tuổi dậy thì tràn đầy sức sống. Hình ảnh
ngọn nắng thật độc đáo. Có ngời cho rằng đã có ngọn nắng thì cũng phải có gốc nắng
& gốc nắng là mặt trời vậy. Bài ca dao quả là 1 bức tranh tuyệt đẹp & giu ý ngha.


Về nhà : Cảm nghĩ về bài thơ Tiếng gà tra của Xuân Quỳnh.




<b>Buổi 17.</b>


<b>ôn tập: Điệp ngữ</b>
A. Mục tiêu bài học:


Giúp HS :


_ Củng cố và mở rộng những kiến thức về biện pháp điệp ngữ.
_ Luyện giải một số BT có liên quan.


B. Nội dung kiến thức:
A. lý thuyết:


1. Định nghĩa:


<i><b> Điệp ngữ là biện pháp lặp lại từ ngữ (một từ, một cụm từ, một câu, một đoạn) để làm</b></i>
nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh.


2. Các cấp độ điệp ngữ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

Anh đi anh nhớ quê nhà


<i><b>Nhớ canh rau muống, nhớ cà dầm tơng</b></i>
<i> Nhớ ai dÃi nắng dầm sơng</i>


<i><b>Nh ai tỏt nc bờn đờng hôm nao.</b></i>
( Ca dao)



_ Điệp ngữ là một cụm từ thì gọi là điệp ngữ.
<b>Ví dụ:</b>


Buồn trông cửa bể chiều hôm,


<i>Thuyền ai thấp thoáng cánh buồm xa xa?</i>
<i> Buồn trông ngọn nớc mới sa,</i>


<i>Hoa trôi man mác biết là về đâu?</i>
( Nguyễn Du)


_ Điệp ngữ là một câu thì gọi là điệp câu.
<b>Ví dụ:</b>


+ Tiếng gà tra trong bài thơ Tiếng gà tra.
+ Trên dòng Hơng Giang


<i><b> Em buông mái chÌo</b></i>
<i> Trêi trong veo</i>


<i> Níc trong veo</i>


<i> Em buông mái chèo</i>
<i> Trên dòng Hơng Giang</i>
<i> …</i>


<i> Trên dòng Hơng Giang</i>
( Tè H÷u)


_ Điệp ngữ có nhiều câu liên tiếp đợc lặp lại gọi là điệp đoạn.


<b>Ví dụ:</b>


Chó bÐ lo¾t choắt
<i> Cái xắc xinh xinh</i>
<i> C¸i chân thoăn thoắt</i>
<i> Cái đầu nghênh nghênh</i>


on ny c T Hu lp li ở cuối bài thơ.
3. Các dạng điệp ngữ:


3 d¹ng


_ Điệp ngữ cách quãng là dạng điệp ngữ trong đó các từ ngữ đợc lặp lại đứng xa nhau.
<b>Ví dụ:</b>


Khăn thơng nhớ ai
<i> Khăn rơi xuống đất?</i>
<i> Khăn thơng nhớ ai</i>
<i> Khăn vắt lên vai?</i>
<i> Khăn thơng nhớ ai</i>
<i> Khăn chùi nớc mắt?</i>


( Ca dao )


_ Điệp ngữ nối tiếp là dạng điệp ngữ trong đó các từ ngữ đợc lặp lại đứng cạnh nhau,
nối tiếp nhau.


<b>VÝ dô:</b>


<i> Câu thơ nghĩ đắn đo không viết</i>


<i> Viết đa ai, ai biết mà đa?</i>


( Ngun Khun)


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

<b>VÝ dơ:</b>


C¶nh khuya nh vÏ ngêi cha ngđ
<i> Cha ngủ vì lo nỗi nớc nhà.</i>
( Hå ChÝ Minh )
4. T¸c dơng của điệp ngữ:


_ Nh s dng ip ng, ni dung diễn đạt trở nên ấn tợng hơn, mới mẻ hơn. Điệp ngữ
nhấn mạnh sắc thái ý nghĩa, làm nổi bật những từ, ngữ chuyên chở suy nghĩ, cảm xúc
của ngời nói, ngời viết khiến cho lời nói (lời văn nghệ thuật) đi vào lòng ngời ấn tợng
hơn, thuyết phục hơn.


_ Trong loại hình ngơn ngữ đơn lập nh tiếng Việt, điệp ngữ cịn có tác dụng tạo nhịp
điệu, tạo tính nhạc cho câu văn, câu thơ.


_ Điệp ngữ đợc sử dụng rộng rãi trong nhiều phong cách ngôn ngữ khác nhau: lời nói
giao tiếp hàng ngày, trong văn chơng nghệ thuật, văn chính luận và cả trong ngơn ngữ
khoa học.


B. bµi tËp thùc hµnh :


<i><b>Bài 1: Tìm điệp ngữ trong những đoạn trích sau đây và cho biết đó là dạng điệp ngữ</b></i>
nào?


a. Thơng thay thân phận con tằm,
<i>Kiếm ăn đợc mấy phải nằm nhả tơ.</i>


<i> Thơng thay lũ kiến li ti,</i>


<i>Kiếm ăn đợc mấy phải đi tìm mồi.</i>
( Ca dao )
b. Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết
<i>Thành công, thành công, đại thành công.</i>
( Hồ Chí Minh )


C¸c ®iƯp ng÷ in ®Ëm:


a. Thơng thay thân phận con tằm,
<i><b>Kiếm ăn đợc mấy phải nằm nhả tơ.</b></i>
<i> Thơng thay lũ kiến li ti,</i>


<i><b>Kiếm ăn đợc mấy phải đi tìm mồi.</b></i>
( Ca dao )
-> Điệp ngữ cách quãng.


b. Đoàn kết, đoàn kết, đại đồn kết


<i><b>Thành cơng, thành cơng, đại thành cơng.</b></i>
( Hồ Chí Minh )


-> §iƯp ng÷ nèi tiÕp.


<i><b>Bài 2: So sánh các từ ngữ in đậm đợc sử dụng trong những câu dới đây? Cảm xúc của</b></i>
em khi đọc những câu đó? Giải thích?


a. Nhí ai ra ngẩn vào ngơ,
<i><b>Nhớ ai, ai nhớ, bây giờ nhí ai?</b></i>


( Ca dao )


b. Con bò đang gặm cỏ. Con bò chợt ngẩng đầu lên. Con bò rống ò ò.
* So sánh:


_ Từ ngữ in đậm ở câu a đợc dùng có chủ ý. Còn từ ngữ in đậm ở câu b đợc dùng khơng
có chủ ý.


_ Từ ngữ in đậm ở câu a đợc ding để tạo sắc thái biểu cảm. Cịn từ ngữ in đậm ở câu b
khơng tạo ra sc thỏi biu cm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

* Cảm xúc:


_ Đọc câu ca dao thấy hay, thích, thú vị,nhờ điệp ngữ nhớ ai đem lại.


_ c 3 cõu vn xuụi thy nặng nề, trùng lặp, rờm rà,…do sự lặp con bò đến 3 lần.
Bài 3: Xác định điệp ngữ trong bài thơ sau và nêu tác dụng của biện pháp đó?
<i>Những lúc say sa cũng muốn chừa</i>


<i>Muốn chừa nhng tính lại hay a</i>
<i>Hay a nên nỗi khơng chừa đợc</i>


<i>Chừa đợc nhng mà cũng chẳng chừa…!</i>
( Nguyễn Khuyến)
_ Xác định điệp ngữ:


<i>Những lúc say sa cũng muốn chừa</i>
<i><b>Muốn chừa nhng tính lại hay a</b></i>
<i><b>Hay a nên nỗi không chừa đợc</b></i>



<i><b>Chừa đợc nhng mà cũng chẳng chừa…!</b></i>
( Nguyễn Khuyến)
-> ip ng vũng.


_ Tác dụng: Làm bật nụ cời hóm hỉnh, tự trào về cái tính hay rợu của chính tác giả.
<i><b>Bài 4: Đọc bài ca dao sau rồi chỉ ra cái hay trong việc sử dụng điệp ngữ và nêu rõ tác</b></i>
dụng biểu cảm của điệp ngữ trong bµi?


Con kiến mà leo cành đa,
<i>Leo phải cành cụt, leo ra leo vào.</i>
<i> Con kiến mà leo cành đào,</i>
<i>Leo phải cành cụt, leo vào leo ra.</i>
* Cái hay trong việc sử dụng điệp ngữ:
_ Điệp ngữ là 1 từ: leo, cành.


_ Điệp ngữ là cụm từ: con kiến, leo phải cành cụt, leo ra, leo vào.
_ Điệp ngữ theo hàng dọc: leo ( t dũng 1 n dũng 4).


_ Điệp ngữ theo hàng ngang: leo (dòng 2, dòng 4).


_ ip ng cỏch quãng: con kiến, leo phải cành cụt, leo ra, leo vào, cành.
_ Điệp ngữ sóng đơi và hốn vị: leo ra leo vào –<i> leo vào leo ra</i>.


* T¸c dơng biểu cảm:


Thơng cảm con kiến ( thành ngữ con ong cái kiến chỉ những ngời thấp cổ bé họng,
những thân phận bọt bèo thờng bị bỏ rơi hoặc dập vùi). Con kiến đang phải loay hoay
tìm một lối thoát cho cuộc sống luẩn quẩn, bế tắc.


<i><b>Bài 5: Em hÃy làm một bài thơ lục bát biểu thị cảm xúc của mình trớc một ngời mà</b></i>


em yêu quý nhất (có sử dụng điệp ngữ)?


( HS tù lµm)


<b>hdvn: - Lµm hoµn chØnh các bài tập trên.</b>


<b>Bui 18: </b>

<b> ôn tập tục ngữ</b>


A. Mục tiêu cần đạt:


- Hiểu, cảm nhận đợc những đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của một só câu tục ngữ
ó hc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

B. Tài liệu tham khảo:


- Kim tra đánh giá thờng xuyên môn Ngữ Văn.


- Mét sè kiến thức, kĩ năng và bài tập nâng cao N. Văn 7.
- Chuẩn kiến thức ngữ văn.


C. các b ớc ôn tập :


Câu 1. Thế nào là tục ngữ?
- Tục: Thói quen có từ lâu.
- Ngữ: Lời nãi.


=> là những câu nói dg ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu, hình ảnh, đúc kết những kinh
nghiệm của ND về:


+Qui luËt cña TN.
+ Kinh nghiƯm L§SX.



+ Kinh nghiƯm vỊ con ngêi vµ x· héi.


 Những bài học kinh nghiệm về quy luật TN và lđsx là ND quan trọng của tục
ngữ.


Câu 2. Phân biệt tục ngữ với thành ngữ, ca dao:


* Giống: Là những đơn vị có sẵn trong ngơn ngữ và lời nói, đều dùng những hình ảnh
để diễn đạt, dùng cáI đơn nhất để nói cáI chung, đợc sử dụng ở nhiều hoàn cảnh khác
nhau trong đời sống.


+ Khác nhau:
- Tục ngữ:Là câu hoàn chỉnh, diễn đạt


trän vẹn 1 phán đoán hay kết luận, một
lời khuyªn.


VD: Ngời sống đống
vàng.




- Thành ngữ:Là loại cụm từ có cấu tạo
cố định, có chức năng định danh – gọi
tên sự vật, tính chất, trạng tháI, hành
động của sV ht.


VD: MỈt hoa da phÊn.



 Tơc ng÷- Ca dao:


- Tục ngữ: Là câu nói ngắn gọn, có
vần, nhịp, thờng có 2 vế thiên về lí trí,
diễn đạt kinh nghiệm về đời sống và xã
hội.


VD: Ngời ta là hoa đất.
- Ca dao: Là lời thơ DG thiên về trữ
tình, biểu hiện thế giới nội tâm của con
ngời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<b>Câu 3: Vì sao nói tục ngữ là “ tói kh«n ” cđa ND?</b>
 Gỵi ý:


Vì ND của TN chứa đựng kinh nghiệm của ND về đời sống và xã hội. Những đúc rút
kinh nghiệm trong tự nhiên giúp con ngời trở nên “ thông tháI” hơn, hiểu rõ và lí giảI
đ-ợc nhiều vấn đề ca cuc sng.


Câu 4:


a) Giải thích câu tục ngữ: ăn quả.cây


b) Cú ngi cho rng n …” nói về cách ứng xử nghĩa tình của ngời nơng dân. Em
có đồng ý với ý kiến đó khụng? Vỡ sao?


Gợi ý:


a) Câu TN nêu lên bài học về lòng biết ơn.



- Nghĩa đen: Quả: TráI ngon, thành quả LĐ-> ăn quả: Đợc hởng thụ chất dẻo thơm, mọi
thành quả do ngời trồng cay vất vả lµm ra


Nhớ: biểu thị lịng biết ơn( nhớ ơn nd lao động)
- Nghĩa bóng: Quả: Thành quả, những giá trị tinh thần trong cuộc sống( công ơn cha mẹ,
thầy cô, anh hùng liệt sĩ…)


=> câu TN nêu lên bài học về lòng biết ơn, GD mọi nhân cách sống cho phảI đạo,
biết ăn ở thuỷ chung trong tình ngời.


b) Khơng sai, nhng cha đầy đủ. Bởi “ quả” trong cách nói kháI quát các quy luật cuộc
sống của TN chỉ thành quả lao động nói chung. “ ngời trồng cây” chỉ tất cả những ngời
LĐ tạo nên thành quả mà con ngời có thể thụ hởng. Nên hiểu câu tục ngữ là khi hởng
thành quả lđ cần biết ơn những ngời lđ.


Câu 5: BTVN: GiảI thích ngắn gọn một số câu tục ngữ sau:
A) ăn vãc, häc hay.


B) Muèn biÕt ph¶I hái, muèn giái ph¶I học.


C) Không cày không có thóc, không học không biết chữ.
D) Trời đang nắng, cỏ gà trắng thì ma.


E) Cn đàng đông vừa trông vừa chạy.
F) ăn không nên đọi, nói khơng nên lời.
<b>Cõu 6 : </b>


Câu tục ngữ : "Tơm đi chạng vạng,cá đi rạng đơng"
A-Nói về thời gian đi kiếm mồi của tơm và cá.


B-Nói về thời gian thích hợp để đánh bắt tơm cá
C- Có thể hiểu theo cả hai ý A và B.


<i>*Hướng giải:</i> Khoanh vào ý C


<b>Câu 7 : Xác định vế câu tục ngữ và cách gieo vần ở câu tục ngữ bài 3?</b>


<i>*Hướng giải:</i>


-Vế câu tục ngữ : Đối xứng nhau cả về nội dung và hình thức.
+Vế 1 : Tôm đi chạng vạng


+ Vế 2 : Cá đi rạng đông.
-Gieo vần lưng : Vang- dạng.


<b>Câu 8 : Giải thích và bình luận câu tục ngữ :" Tấc đất,tấc vàng"</b>


<i>*Hướng giải:</i>


I-Mở bài :


Dân tộc ta vốn có nghề trồng lúa nước lâu đời>Nghề nơng là căn bản của hàng triệu con
người Việt Nam.Đồng ruộng,đất đai...gắn liền với cuộc sống của mỗi người, mỗi


nhà>đã có biết bao câu ca,bài hát nói về giá trị của đất đai,ruộng vườn...nhưng ngắn gọn
và sâu sắc nhất là câu tục ngữ "Tấc đất,tấc vàng"


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

-Phân tích nghĩa đen và nghĩa bóng của câu tục ngữ,ý nghĩa.
-Bình luận



III- Kết bài.


-Câu tục ngữ đã khẳng định giá trị của đất : đát quý như vàng,đất quý hơn vàng. Nhắc
nhở mọi người phải biết quý trọng,giũ gìn bảo vệ đất đai,khơng ai được phá hoại đất
đai,lãng phí đất đai.Nhà nơng phải chăm bón,vun xới cho vườn tược,ruộng rẫy được
màu mỡ,tươi tốt.đất nuôi sống con người-đất là Tổ quốc thiêng liêng mà ta yêu quý :


<i>"Tấc đất,tấc vàng"</i>


<b>* Từ dàn ý chi tiết trên,em hãy viết hoàn chỉnh thành bài văn.</b>


-HS viết trong khoảng thời gian là một tiết -> Gv yêu cầu học sinh trình bày ->HS nhận
xét ->GV tóm lược các ý chính


<b>*HDVN</b>


- Hoµn chỉnh bài tạp 5.
- Ôn tập TV.


<b>Bui 19: ôn tập rút gọn câu</b>


A. Mục tiêu cần đạt:


- Hệ thống lại nội dung kiến thức phần TV đã học: Câu đặc biệt, câu rút gọn, thêm trạng
ngc cho câu.


- Lun tËp lµm mét sè bµi tËp củng cố kiến thức và nâng cao theo những nội dung ôn
tập.


B. Tài liệu tham khảo:



- Kim tra ỏnh giỏ thờng xuyên môn Ngữ Văn.


- Mét sè kiÕn thøc, kÜ năng và bài tập nâng cao N. Văn 7.
- Chuẩn kiến thức ngữ văn.


C. các b ớc ôn tập :


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

* Câu rút gọn là những câu vốn đầy đủ cả chủ ngữ lẫn vị ngữ nhng trong một ngữ cảnh
nhất định ta có thể lợc bỏ một số thành phần câu mà ngời đọc, ngời nghe vẫn hiểu.


VD: - Bạn làm gì đấy?
- Đọc sách.( Rút gọn CN)


* Tác dụng: Làm cho câu gọn hơn, thông tin đợc nhanh hơn, tránh lặp lại những từ ngữ
đã có ở câu trớc; ngụ ý hành đọng là của chung tát cả mọi ngời.


* Câu rút gọn có các kiểu sau đây:
a) Rót gän CN:


VD: - bạn ăn cơm cha?
- ăn rồi.


b) Rút gọn vị ngữ:
VD: - Ai đI lên thị xÃ?


- Tôi.


c) Rút gọn cả CN, VN.


VD: Bạn đã làm bài tập cha?


- Ri.


* Cách dùng câu rút gọn: Có thể rút gọn câu trong những trờng hợp sau ®©y:


a) trong văn đối thoại, ngời ta có thể rút gọn câu để để tránh trùng lặp những từ ngữ
không cần thiết làm cho câu văn trở nên thoáng, hợp với tình huống giao tiếp.


VD: Em buồn bà lắc đầu:


- Khụng, em khụng ly. Em để lại hết cho anh.


- L»ng nh»ng m·i. Chia ra! Mẹ tôI quát và giận giữ đI về phía cổng.
( khánh Hoài).


b) Trong vn chớnh lun, vn miờu tả, biểu cảm, ngời ta thờng rút gọn cau để ý đợc súc
tích, cơ đọng:


VD: Mỗi đảng viên cán bộ phải thật sự thấm nhuần dạo dức cách mạng…PhảI giữ gìn
Đảng ta thật trong sạch.


( Hå ChÝ Minh)


- Tôi yêu phố phờng náo động, dập dìu xe cọ vào những giờ cao điểm. Yêu cả cáI
tĩnh lặng của buổi sáng tinh sơng với làn khơng khí mát dịu, thanh sạch trên một
số đờng còn nhiều cây xanh che chở.


( Minh H¬ng)


a) trong tục ngữ, thành ngữ, ca dao ngụ ý hành động của lời nói là của chung tất cả
mọi ngi.



VD: Tham bát bỏ mâm. ( Thành ngữ)


* Lu ý: Muốn rút gọn câu phảI dựa vào mối quan hệ giữa ngời nói , ngời viết với ngời
nghe, ngời đọc để tránh việc biến câu nói thành một câu cộc lốc, khiếm nhã.


2. Câu đặc biệt: Là loại cau khơng có cấu tạo theo mơ hình CN- VN.


Câu đặc biệt thờng đợc cấu tạo bởi những từ rieng lẻ hoặc cụm từ chính phụ mà khơng
có kết cấu: CN- VN.


VD: Ma!


Mét håi cßi.
Lợm ơi!


<b>Phõn bit cõu rút gọn và câu đặc biệt :</b>
- Câu đặc biệt là câu khơng có CN, VN.
Câu đặc biệt có thể tồn tại độc lập.
VD: - Cháy nhà!


- Câu rút gọn: Vốn là câu có chủ ngữ, vị ngữ nhng bị rút gọn thành phần.
Câu rút gọn chỉ tồn tại đợc trong một ngữ cảnh nhất nh.


VD: Mẹ vuốt tóc tôI và nhẹ nhàng dắt tay em Thuỷ:
- Đi thôi con.


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

a) Nờu lên thời gian, nơI chốn diễn ra sự việc đợc nói đến trong đoạn:
Vd: 30-07-1975. Chân đèo mã Phục. ( nam Cao)



b) LiÖt kê, miêu tả sự vật, hiện tợng:


Vd: Chửi. Kêu. Đấm. Đá. Thụi. Bịch. ( nguyễn Công Hoan)


- Nhơ nhớp, hôI hám, ngứa ngáy, bứt rứt, bực mình, chửi tục, cạu nhạu, thở dài.
( Nam Cao).


c) Dựng bc lộ cảm xúc, trạng tháI tâm lí:
Vd: - Sao mà lâu thế!( Nguyễn Công Hoan).


- Thật lạ lùng!
d) Dùng để gi ỏp:
VD: - Bỏc i!


- Vâng ạ!


e) Ghi lại sự tòn tại, xuất hiện hay tiêu biến của sự vật, hiện tợng, làm cho sự vật, hiện
tợng nh bày ra trớc mắt.


Vd: - ồn ào một hồi lâu. ( ngô Tất Tố)
- báo yên!


g) Gi tên hay trình bày một hoạt động chính.
- Thanh bảo kiếm. ( Tên truyện).


- Xung phong!


3. Thêm trạng ngữ cho câu:


- v ý nghĩa: Trạng ngữ đợc thêm vào câu để xác định:


+ Thời gian.


+ Địa điểm.
+ Nguyên nhân.
+ Mục đích.
+Phơng tiện.


+ Cách thức diẽn ra sự việc đã nêu trong cau.


- Về hình thức: Trạg ngữ có thể đứng ở giữa câu, đầu câu hay cuối câu.
Vd:


- Qua màng nớc mắt, tôI nhìn theo mẹ và em trèo lên xe. ( Khánh Hoài)
- TôI, qua màng nớc mắt, nhìn theo mẹ và em trèo lên xe.


II. Luyện tập:


<b>Bài 1: Tìm cau rút gọn chủ ngữ trong câu sau và cho biết tác dụng cña nã:</b>


Ngày xa, bố Mị lấy mẹ Mị không đủ tiền cới, phảI đến vay nhà Thống Lí, bố của
<i><b>Thống Lí Pá Tra bây giờ. Mỗi năm đem nộp lại cho chủ nợ một nơng ngô. đến tận</b></i>
<i><b>khi hai vợ chồng về già rồi mà cùng cha trả đợc nợ. Ngời vợ chết cũng cha trả đợc nợ.</b></i>
( Tơ Hồi)


 Câu 2: RG CN- Làm cho câu đợc thoáng….


Bài 2: Chỉ rõ và khôI phục các thành phần câu bị rút gọn trong những trờng hợp sau
đây:


a) Tiếng hát ngừng. Cả tiếng cời. ( Nam Cao) => RG VN.



b) ĐI thôI con! ( Khánh Hoài) => RG CN ( Hai mẹ con đI thôi)


c) Mong cỏc chỏu mai sau lớn lên thành ngời dân xứng đáng với nớc độc lập tự do.
( Hồ Chí Minh)=> RG CN: Bác mong…


d) Uèng níc nhí nguån. ( Tục ngữ) => RG CN.


e) Buồn trông con nhện chăng t¬. ( Ca dao) => RG CN.


h) Buồn trông cửa bể chiều hôm( truyện Kiều) => Thuý Kiều buồn….
<b>Bài 3: Sắp xếp các câu sau đây để có đoạn văn hợp lí:</b>


a. Đó là chiếc buồm hình vng đợc treo trên những chiếc sào buộc vng góc với cột
buồm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

c. Loại buồm đơn gỉn này hiện nay vẫn còn đợc sử dụng.
d. Mhời ta phát hiện ra nó ở thung lũng sơng Nin- Ai Cập.
b-a-d-c.


Bài 4: Trong những trờng hợp sau đây, câu ĐB dùng để làm gì?


a) Nhà ơng X. Buổi tối. Một chiếc đèn măng sơng. Một bộ bàn ghế. Ơng X đang ngồi
có vẻ chờ đợi. ( Dùng để nêu thời gian, địa điểm, khung cảnh…diễn ra sự việc
trong kịch bản.)


b) Mẹ ơi! Chị ơi! Em đã về.( Gọi đáp)


c) Có ma!( Dùng để chỉ sự tồn tại của sự vạt hoặc dùng để hơ hốn)
d) đẹp q. Một đàn cị trắng đang bay kìa! ( Bộc lộ cảm xúc)


<b>Câu 5: Bạn Lan hỏi bạn Hoa:</b>


- Biển đề tên trờng mình có phảI là câu đặc biệt khơng nhỉ?
- Khơng.


- Vậy Ngữ văn 7 ở trên bìa sách của chúng mình có phảI là câu đặc biệt không?
- Cũng không phải.


- Thế biển đề Giặt là trớc nhà cậu có phảI là câu đặc biệt khơng?
- Đó là câu rút gọn vì mẹ tớ giặt và là mà.


Qua câu chuyện của 2 bạn, em tháy đúng sai thế nào?


( các trờng hợp mà lan hỏi đều là câu ĐB vì nó dùng để nêu bật sự tồn tại hiển nhiên
của sự vật, hoạt động…)


<b> </b>


<b> Bài 6 : Xá định kiểu câu trong các trờng hợp sau:</b>
a) – Mẹ ơi! ( Cõu B)


b) - ÔI con!( Mẹ về đây con).( CĐB)


c) - Đói bụng lắm mẹ ạ. Làm thế nµo bay giê hë mĐ?( CRG)
d) – MĐ sÏ nÊu cơm ngay. Câu thờng)


Bi 7: Xỏc nh ý ngha của trạng ngữ trong những câu sau:
a) Nhà bên, cây cối trong vờn trĩu quả. ( TN chỉ nơI chốn)


b) Con chó nhà tơI chết bởi ngộ độc thức ăn.( TN chỉ Nguyên nhân)


c) TôI tiến bộ nhờ sự giúp đỡ của anh. ( TN chỉ nguyên nhân)


d) Một cây súng Mát với ba viên đạn, Kơ Long bám gót giặc từ sáng đến tra.( nguyễn
trung Thành) ( TN chỉ phơng tiện)


e) RÝt lªn mét tiÕg ghª gím, chiÕc “ Mích vòng lại. ( nguyễn Đình Thi) - TN chỉ
<i><b>trạng thái.</b></i>


g) Nhng cũng nh trớc một chuyến đI xa, trong lòng con không có mối bận tâm nào
khác ngoài chuyện ngày mai thức dạy cho kÞp giê.


( LÝ Lan) - TN chØ sù so s¸nh.


h) Mọi ngày, khi con đã ngủ, mẹ dọn dẹp nhà cửa. ( Lí Lan) - TN thời gian, cách thức.
i) Nhìn con ngủ một lát rồi mẹ đI xem lại những thứ đã chuẩn bị cho con. ( Lí lan) –
TN chỉ cách thức.


H íng dÉn tù häc :
_ Hoµn chØnh bµi tập.


- Chuẩn bị : Ôn tập văn nghị luận.


<b>Buổi 20.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

A. Mục tiêu bài học:
Giúp HS :


_ Tiếp tục củng cố và mở rộng những kiến thức về thêm trạng ngữ cho câu.
_ Luyện giải một số BT cã liªn quan.



B. Néi dung kiÕn thøc:


<b>Hoạt động ca thy</b> <b>Hot ng ca trũ</b>


_ Nêu công dụng của TRN?


_ Việc tách trạng ngữ thành câu
riêng có tác dụng gì?


<i><b>Bài 1:</b></i>


Tỡm trng ngữ trong các câu sau
và cho biết có thể lợc bỏ chúng đợc
không? Tại sao?


a. Mùa đông, giữa ngày mùa, làng
<i>quê toàn màu vàng </i>–<i> những màu</i>
<i>vàng rất khác nhau.</i>


( Tô Hoài )
b. _ H«m qua, ai trùc nhËt?


_ Tha cô, hôm qua, em trực nhật
<i>ạ.</i>


c. Chiu chiều, khi mặt trời gần
<i>lặn, chú tôi lại đánh một hồi mõ rồi</i>
<i>tung thóc ra sân.</i>


<i><b>Bµi 2:</b></i>



Tìm các trạng ngữ có tác dụng
liên kết trong đoạn trích sau:


Buổi sáng, ánh nắng dịu dàng,
<i>ngọt màu mật ong từ bầu trời ngồi</i>
<i>cửa sổ rọi vào nhà, in hình hoa lá</i>
<i>trên mặt bàn, nền gạch hoa. Còn về</i>
<i>đêm, trăng khi thì nh chiếc thuyền</i>
<i>vàng trơi trong mây trên bầu trời</i>
<i>ngồi cửa sổ, lúc thì nh chiếc ốn</i>


A. lý thuyết:


1. Công dụng của trạng ngữ:


_ Xỏc nh hoàn cảnh, điều kiện diễn ra sự việc
nêu trong câu, góp phần làm cho nội dung của câu
đợc đầy đủ, chính xác.


_ Nối kết các câu, các đoạn với nhau, góp phần
làm cho đoạn văn, bài văn đợc mạch lạc.


2. Tách trạng ngữ thành câu riêng:


Việc tách trạng ngữ thành câu riêng có tác dụng:
_ Nhấn mạnh ý.


_ Chuyển ý hoặc thể hiện những tình huống, cảm
xúc nht nh.



<b>Ví dụ:</b>


Hắn không còn kinh rợu nhng cố gắng uống cho
<i>thật ít. Để cho khỏi tốn tiÒn.</i>


( Nam Cao )
B. bµi tËp thùc hµnh :


<i><b>Bµi 1:</b></i>


Các TRN đợc in đậm:


a. Mùa đông, giữa ngày mùa, làng quê toàn màu
<i>vàng </i>–<i> những màu vàng rất khác nhau</i>.


( Tô Hoài )
b. _ Hôm qua, ai trùc nhËt?


_ Tha c«, hôm qua, em trực nhật ạ.


c. Chiu chiu, khi mặt trời gần lặn, chú tôi lại
<i>đánh một hồi mõ rồi tung thóc ra sân.</i>


-> Trạng ngữ, tuy là thành phần phụ, nhng có tác
dụng bổ sung ý nghĩa cho sự việc đợc nói đến
trong câu và có giá trị thơng tin nhất định. Do đó,
nhiều trờng hợp khơng thể bỏ TRN đi đợc. Trong
các câu trên, duy nhất có câu: “Tha cơ, hơm qua,
<i>em trực nhật ạ” là có thể lợc bỏ TRN, vì ý nghĩa</i>


về thời gian đã đợc cả ngời nói và ngời nghe biết
trớc.


<i><b>Bµi 2:</b></i>


Các TRN có tác dụng liên kết là:
_ Buổi sáng


_ Cũn v ờm


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

<i>lồng thả ánh sáng xuống đầy sân.</i>
(Ngun Qnh)
<i><b>Bµi 3:</b></i>


Tìm các TRN đợc tách thành câu
riêng trong các đoạn trích sau và
cho bit giỏ tr ca chỳng:


a. Đôi mắt ấy nhìn tôi, ngập ngừng
<i>nhiều lần. Lặng im nhiều lần. Rồi</i>
<i>mới hỏi.</i>


( Nguyễn Thị Ngọc Tú)
b. Dung là cô gái rợu bà béo chủ
<i>nhà. Chẳng đẹp gì nhng cũng mũm</i>
<i>mĩm và trắng trẻo. Mà lại con một.</i>
<i>Mà lại diện. Cô diện nhất vùng này.</i>
( Nam Cao)
<i><b>Bài 4:</b></i>



Em có nhận xét gì về vị trí của
TRN trong 2 trờng hợp sau:


a. Ngạc nhiên, tôi nhìn bạn.
b. Tôi nhìn bạn, ngạc nhiên.


<i><b>Bài 3:</b></i>


Các TRN in đậm đợc tách thành câu riêng:


a. Đôi mắt ấy nhìn tôi, ngập ngừng nhiều lần.
<i><b>Lặng im nhiều lần. Rồi míi hái.</b></i>


( Ngun ThÞ Ngọc Tú)
-> Đặc tả trạng thái tâm lí cảm xóc.


b. Dung là cơ gái rợu bà béo chủ nhà. Chẳng đẹp
<i><b>gì nhng cũng mũm mĩm và trắng trẻo. Mà lại</b></i>
<i><b>con một. Mà lại diện. Cô diện nhất vùng này.</b></i>
( Nam Cao)


-> Nhấn mạnh, cụ thể hoá nội dung của câu.
<i><b>Bài 4:</b></i>




a. Trạng thái xảy ra trớc.
b. Trạng thái xảy ra sau.


Do thay đổi vị trí nên tuy đều chỉ trạng thái nhng


sắc thái ý nghĩa có khác nhau: một câu thể hiện
trạng thái nguyên nhân và một câu thể hiện trạng
thái hu qu.


<b>hdvn: - Làm hoàn chỉnh các bài tập trªn.</b>


<b>Buổi 21: </b> <b>ôn tập văn nghị luận chứng minh</b>
A. Mục tiêu cần đạt:


- Hệ thống lại nội dung kiến thức phần TLV đã học: luận điểm, luạn cứ, lập luận , bố cục
của bài văn nghị luận, đặc điểm của văn nghị luận chứng minh.


- Luyện tập làm một số bài tập củng cố kiến thức và nâng cao về cách xác định luận
điểm, luận cứ và lập luận trong VB chng minh..


B. Tài liệu tham khảo:
- Rèn kĩ năng viết bài TLV lớp 7.


- Một số kiến thức, kĩ năng và bài tập nâng cao N. Văn 7.
- Chuẩn kiến thức ngữ văn.


C. các b ớc ôn tập :


I. Kiến thức cần nắm:


1. Văn nghị luận: là kiểu bài văn viết ra nhằm xá lập cho ngời đọc, ngời nghe hiểu
về một t tởng, quan điểm có ý nghĩa trong cuộc sống.


2. Luận điểm: Là t tởng, quan điểm của bài văn. Luận điểm có thẻ đợc nêu ra
bằng câu khẳng định, hay cõu ph nh.



- LĐ là linh hồn của bài viết, kết nối các đoạn văn thành một khối.
- Có luận điểm chính và luận điểm phụ.


3. Lun c: là lí lẽ + dẫn chứng làm cơ sử cho luận điểm có sức thuyết phục.
4. Lập luận( luận chứng) : là cách lựa chọn, sắp xép , trình bày luận cứ để làm rõ
cho luận điểm.


5. đề văn nghị luận bao giờ cũng nêu ra vấn đề cần bàn bạc và đòi hỏi ngời viét
phảI bày tỏ ý kiến của mình đối với vấn đề đó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

a) MB: Nêu luận điểm xuất phát, tổng quat.


b) TB: Triển khai, trình bµy néi dung chđ u cđa bµi.


c) Kết bài: Nêu kết luận nhằm khẳng định t tởng, tháI độ, quan điểm của ngời viết về
ván đề đợc giảI quyết trong bài.


8. Phép lập luận chứng minh là dùng những lí lẽ, bằng chứng chân thực để chứng
tỏ luạn điểm mới( càn chứng minh) là đáng tin cậy.


- Các lí lẽ, bằng chứng trong phép lập luận chứng minh phảI đợc lựa chọn, thẩm tra,
phân tích thì mới có sức thuyết phục.


9. Bố cục của bài văn lập luận chứng minh:
a) MB: Nêu luận điểm cần đợc chứng minh.


b) TB: Nêu lí lẽ và dãn chứng để chứng tỏ luận điểm mới là đúng đắn.


c) KB: Nêu ý nghĩa của luận điểm đã đợc chứng minh.( lời văn két bài phảI hô ứng với


mở bài).


II. LuyÖn tËp:


Bài 1: Xác định luận điểm , luận cứ trong Vb : ích lợi của việc đọc sách ( SGK trang
23)


 Gỵi ý:


*LĐ xuất phát: Đọc sách sẽ thoả mạn đợc nhu cầu hởng thụ và phát triển của tâm hồn,
trí tuệ.


* LC:S¸ch tốt là ngời bạn giúp ta học tập, rèn luyện hằng ngày
+ Lí lẽ1:sách mở mang trí tuệ, hiẻu biét cho ta.


- Dẫn chứng: dẫn dắt ta vào chỗ sâu sắc, bí ản của thế giới.; đa ta vào thế giíi cùc
lín hc cùc nhá…


+ Lí lẽ 2: Sách đa ta vợt qua thời gian.hiện tại.
- DC: Sách VH.


*LC2:Sách đem lại cho con ngời những phút giây th giÃn.
- Lí lẽ + Dc: Sách làm ta ………quanh.


- KL: Sách là báu vật=> phảI chọn sách mà đọc.


Bài 2: Xác định luận điểm và cách lập luận trong Vb: Đừng sợ vấp ngã.( SGK Trang
42)


- LĐ cơ bản: Đừng sợ vấp ngÃ.



+ Câu mang luận điểm: ( nhan đề + câu cuối: “ Vởy xin bạn chớ lo sợ thất bại”.
- Các luận cứ để chứng minh:


+ LuËn cø lÝ lÏ:


Đà bao lần bạn vấp ngà mà khong hề nhí.


 Vậy xin bạn chớ lo sự thất bại. Điều đáng sợ hơn là bạn bỏ qua nhiều cơ hội chỉ
vì khơng cố gắng hét mình.


+ LuËn cø chøng minh:


DC 1: VD vỊ vÊp ng· mµ ai cịng cã kinh nghiƯm.
DC 2:


 Oan Di –xn©y: Từng bị toà báo sa thảI vì thiéu ý tởng.


LU I Pa-xtơ: Lúc còn học phổ thong chỉ là mét HS trung b×nh.


 L. Tơn- xtơi: bị đình chỉ học tập vừa khơng có năng lực, vừa thiếu ý chí học tập.
 Hen ri Cơ( ca sĩ Ơ pê ra) bị thầy giáo cho là thiếu chất giọng và không thẻ nào


hát đợc.


Bài 3: Xác định luạn điểm, luận cứ trong VB: Không sợ sai lầm SGK trang 42).
- LĐ cơ bản: Không sợ vấp ngã.


- Câu mang luận điểm( Câu mở đàu, câu kết thúc)
- Luận cứ:



- LC lÝ lÏ: C©u 1. 2.
- LC chøng minh + lÝ lÏ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

* Khi tiÕn bớc vào tơng lai.Thất bại là mẹ thành công.


* Tất nhiên khi bạn khiơng phảI là ngời liều lĩnh…nhng có ngời biết suy nghĩ, rút
kinh nghiệm, tìm con đờng khác để tiến lờn.


Bài 4: So sánh 2 cách lËp ln c/ m cđa hai VB ë bµi tËp 2 vµ 3:


 Bµi “ Dõng….” LuËn cø c/m lµ những dẫn chứng xác thực, chỉ việc nêu ra.


Bi: “ Không….” Luận cứ chứng minh là những hiện tợng có thực trong đời sống
thờng xảy ra, đợc tác giả phan tích. Các luận cứ có sự kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ
và DC.


Bài 5: CMR các tác phẩm trữ tình học trong chơng trình N. Văn 7 đã cho ta hiểu sâu
sắc hơn những tình cảm cao đẹp của ngời VN ta.


a. Xá định luận điểm của bài.


b. Hãy liệt kê dẫn chứng dùng trong mỗi luận điểm đó.
<b>\* Gợi ý:</b>


- LĐ 1: Tình yêu quê hơng đất nớc thiết tha của ngời VN.
+ LC 1: Tự hào với vẻ đẹp của QH.


- Vẻ đẹp thanh bình của làng quê( Buổi chiều đứng ở Phủ Thiên trờng trông ra)
- Cảnh núi rừng thơ mộng( Bài ca Côn Sơn, Cảnh khuya)



- Cảnh đèo bao la, hùng vĩ( Qua đèo ngang)
+ LC 2: Tự hào DT, quýet tâm bảo vẹ đất nớc.


- Khẳng định chủ quyền đất nớc( Sông núi nớc Nam)
- Hiểu rõ ý nghĩa cuộc chiến đấu( Tiếng g tra)


- Quyết tâm xây dựng dất nớc( Phò gia vè kinh).
- LĐ 2: Những tình cảm sâu sắc víi b¹n bÌ:


+LC 1: Tình bạn chân thành, đằm thắm( bạn đến chơI nhà)
+ LC 2: Tình bà cháu.


<b>Bài tập 6: Ca dao, dân ca VN thấm đẫm tình yêu quê hơng đất nớc. Em hãy chứng </b>
minh.


A. Mở bài: Dẫn dắt vào đề
+ Ca dao là lời ru êm ái, quen thuộc


+ Là tiếng nói gia đình, đằm thắm, tình yêu quê hong đất nớc
B. Thân bài:


- Ca dao ghi nội lại tình yêu quê hơng đất nớc


- Họ yêu những gì thân thuộc trên mảnh đất quê hơng
“Đứng bờn...mờng mụng.


- Xa quê, họ nhớ những gì bình dị của quê hơng, nhớ ngời thân: Anh đi anh nhớ ...h«m
nao”



- Nhớ cảnh đẹp và nghề truyền thống của quê hơng
“Gió đa cành trúc...Tây Hồ”.


- Nhớ đến Huế đẹp và thơ mộng
“Lờ đờ bóng ngả trăng chênh


TiÕng hß xa vắng nặng tình nớc non...


C. Kt Bi: Ca dao cht lọc những vẻ đẹp bình dị, bồi đắp tâm hồn tình u cuộc
sống


<b> Bµi tËp 7: Chøng minh: Rừng đem lại lợi ích to lớn cho con ngời</b>


a)MB: Tầm quan trọng của rừng đối với cuộc sống, sự u đãi của thiên nhiên đối
với con ngời.


b)TB: Chøng minh:


- Từ xa xa rừng là môi trờng sống của bầy ngời nguyên thuỷ:
+ Cho hoa thơm quả ngọt


+ Cho vỏ cây làm vật che thân
+ Cho củi, đốt sởi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

+ cho tre nứa làm nhà
+ Gỗ quý làm đồ dùng
+ Cho là làm nón...


+ Cho dỵc liƯu làm thuốc chữa bệnh



+ Rng l ngun vụ tn cung cấp vật liệu: giấy viết, sợi nhân tạo để dệt vải, thắng cảnh
để nghỉ ngơi, là nguồn du lịch.


+ Rừng điều hồ khí hậu, làm trong lành khơng khí
c) KB: Khẳng định lợi ích to lớn của rừng
Bảo vệ rừng


<b> Bài 8: Chứng minh tính đúng đắn của câu tục ng :</b>
<i><b>Mt cõy lm chng lờn non</b></i>


<i><b>Ba cây chụm lại thành hòn núi cao</b></i>
A.Mở bài:


- Nêu tinh thần đk là nguån søc m¹nh


- Phát huy mạnh mẽ trong kháng chiến chng quõn thự
Nờu vn : Mt cõy..nỳi cao


B.Thân bài:
<sub>Giải thích:</sub>


- Một cây không làm nên non, nên núi cao
- Ba cây làm nên non, nên núi cao


- Cõu tc ng nói lên tình u thơng, đồn kết của cộng đồng dân tộc.
<sub>Chứng minh: </sub>


-Thời xa xa VIệt Nam đã trồng rừng, lấn biển, làm lên những cánh đồng màu mỡ: “Việt
Nam...hơn”- Nguyễn Đình Thi.



- Trong lịch sử đấu tranh dựng nớc, giữ nớc


+ Khëi nghÜa Bµ Trng, Bµ TriƯu, Quang Trung...
+TK 13: Ngô Quyền chống quân Nam Hán
+TK 15: Lê Lợi chống Minh


+Ngày nay: chiến thắng 1954
+Đại thắng mùa xu©n 1975


- Trên con đờng phát triển cơng nơng nghiệp, hiện đại hoá phấn đấu cho dân giàu nớc
mạnh.


+Hàng triu con ngi ang ng tõm..
C.Kt bi:


- Đoàn kết trở thành 1 truyền thống quý báu của dân tộc


- Là HS em cùng xây dựng tinh thần đoàn kết, giúp nhau học tập.
<b>C. hdvn: - Làm hoàn chỉnh các bài tËp trªn.</b>


<b>Buổi 22: </b>


<b>ƠN VĂN BIỂU CẢM: - MỘT THỨ QUÀ CỦA LÚA NON: CỐM</b>
<b> -MÙA XUÂN CỦA TÔI</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

<b>Buổi 16: ễN TẬP TỔNG HỢP HỌC KỲ I. LUYỆN ĐỀ KIỂM TRA TỔNG HỢP</b>
A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS:


- Hệ thống lại toàn bộ kiến thức phần TV đã học trong chơng trình học kì I.
- Rèn kĩ năng làm một số bài tập về thành ngữ, điệp ng, chi ch.



B. Tiến trình lên lớp :
<b>I. Phần TV:</b>


1. Từ Hán Việt:


-Đơn vị cấu tạo từ Hán Việt: Yếu tố Hán Việt.
VD: Thiªn niªn kØ - cã 3 yÕu tè HV


- Phần lớn các yếu tố Hán Việt không đợc dùng độc lập nh từ mà chỉ dùng để tạo từ
ghép.Một sô yếu tố Hán Việt nh: hoa, quả, bút, bảng, học, tập…có lúc dùng để tạo từ
ghép, có lúc đợc dùng độc lập nh một từ.


-Có nhiều yếu tố Hán Việt đồng âm nhng nghĩa khác xa nhau.
VD: +Thiên niên kỉ ( thiên: nghìn)


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

-Từ ghép Hán Việt: có hai loại là từ ghép đẳng lập và từ ghép chính phụ.
VD: +Từ ghép đẳng lập: Sơn hà, xâm phạm, giang sơn…


-Trật tự của các yếu tố trong từ ghép chính phụ Hán Việt: Có hai trờng hợp
+Giống với từ ghép thuần Việt : Yếu tố chính đứng trớc, yếu tố phụ đứng sau
VD: ái quốc, thủ môn, chiến thắng…


+Khác với trật tự từ ghép thuần Việt: Yếu tố phụ đứng trớc, yếu tố chính đứng sau.
VD: Thiên th, thạch mã, tái phạm…


-Sư dơng tõ H¸n ViƯt:


+Tạo sắc thái trang trọng, thể hiện thái độ tơn kính



VD:Phụ nữ Việt Nam anh hùng, bất khuất, trung hậu, đảm đang.
+Tạo sắc thái tao nhã, tránh gây cảm giác thô tục, ghê sợ


VD: Bác sĩ đang khám tử thi


+Tạo sắc thái cổ, phù hợp với bầu không khí xà hội xa xa


VD: Yết Kiêu đến kinh <b> đ ô Thăng Long yết kiến vua Trần Nhân Tơng.</b>


=>Khi nãi hc viÕt không nên lạm dụng từ Hán Việt, làm cho lời ăn tiếng nói thiếu
tự nhiên, thiếu trong sáng, không phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.


VD: Kì thi này con đạt loại giỏi. Con đề<b> nghị mẹ thởng cho con một phần </b>
th-ởng xứng đáng!


( Không phù hợp với hoàn c¶nh giao tiÕp )


Ngồi sân nhi <b> đồ ng đang vui đùa. ( Dùng từ Hán Việt làm cho lời văn </b>
<i>thiếu tự nhiên )</i>


<b>2.QUAN HƯ Tõ:</b>
a. Kh¸i niƯm


b. Sư dơng quan hƯ tõ:


-Có những trờng hợp bắt buộc phải dùng quan hệ từ. Đó là những trờng nêú khơng
có quan hệ từ thì câu văn sẽ đổi nghĩa hoặc khơng rõ nghĩa.


VD: +Lòng tin của nhân dân
+Nó đến trờng bằng xe đạp



-Có những trờng hợp khơng bắt buộc phải dùng quan hệ từ (Dùng cũng đợc không
dùng cũng đợc )


VD : + Khuôn mặt của cô gái.


+ Cái tủ bằng gỗ mµ anh võa míi mua.


-Có một số quan hệ từ đợc dùng thành cặp: Nếu…thì, vì…nên, tuy…nhng,….
-Các lỗi về quan hệ từ:


+ThiÕu quan hÖ tõ


VD: Dừng nên nhìn hình thức đánh giá ngời khác => Thiếu QHT: mà
+Dùng QHT khơng thích hợp về nghĩa


VD: Nhà em ở xa trờng và bao giờ em cũng đến trờng đúng giờ. ( QHT và “ ”
<i>không phù hợp => Thay bằng QHT nh</i>“ <i>ng”</i>


+Thõa quan hÖ tõ


VD: Về hình thức có thể làm tăng giá trị nội dung đồng thời hình thức có thể làm
thấp giá trị nội dung.


+Dùng quan hệ từ mà khơng có tác dụng liên kết
VD: Nó thích tâm sự với mẹ, khơng thích với chị.
<b>3. Từ đồng nghĩa:</b>


a. Kh¸i niƯm: -là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.



-Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
b.Các loại từ đồng nghĩa:


- Từ đồng nghĩa hồn tồn : Khơng phân biệt nhau về sắc thái nghĩa


VD: + Rủ nhau xuống bể mò cua... Đem về nấu quả mơ chua trên rừng.
+ Chim xanh ăn trái xoài xanh, ...Ăn no tắm mát đậu cành cây đa.


= > Quả = trái


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

c. Sử dụng từ đồng nghĩa: Không phải bao giờ các từ đồng nghĩa cũng có thể thay thế
cho nhau. Khi nói ( khi viết ) cần chọn các từ đồng nghĩa đúng thực tế khách quan và sắc
thái biểu cảm .


VD: quả = trái = > thay thế cho nhau đợc,


hi sinh = bỏ mang = > không thể thay thế cho nhau đợc
<b> 4. Từ TRáI NGHĩA:</b>


a. Khái niệm : Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngợc nhau.


- Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
VD: + rau già >< rau non, chân cứng >< đá mềm …


Cá tơi >< cá ơn
+T¬i


Hoa t¬i >< hoa hÐo


b. Sử dụng từ trái nghĩa: Đợc sử dụng trong thể đối, tạo các hình tợng tơng phản, gây


ấn tợng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh ng.


5. Từ <b> Đồ NG ÂM:</b>


a. Khái niệm: Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhng nghĩa khác xa
nhau, khơng liên quan gì với nhau.


b. Sử dụng từ đồng âm: - Chú ý đến ngữ cảnh để tránh hiểu sai nghĩa
- Tránh dùng từ với nghĩa nớc đôi


VD: Đem cá vỊ kho. = > Cã hai c¸ch hiĨu: + Đem cá về cất giữ trong kho
+ Đem cá về chế biến thành món cá kho


<b>6.THàNH NGữ:</b>


a. Khỏi nim: Thnh ng l loi cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý ngha hon
chnh


b. Nghĩa của thành ngữ: Có thể bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó
nhng thờng


thông qua một số phép chun nghÜa nh Èn dơ, so s¸nh,…


c. Sư dơng thành ngữ: có thể làm chủ ngữ, vị ngữ trong câu hay làm phụ ngữ trong cụm
DT, cụm ĐT,


- Thành ngữ ngắn gọn, hàm súc, có tính hình tợng, tính biểu cảm cao.
VD: a) Thân em vừa ...Bảy nổi ba chìm với nớc non.


<b> VN </b>


= > Chủ ngữ vắng mặt: Thân em


b) Anh đã nghĩ thơng em nh thế thì hay là anh đào giúp cho em một cái nghách
sang nhà anh, phòng khi tắt lửa tối <b> đ èn có đứa nào đến bắt nạt thì em chạy </b>


sang…
DT


<b>7.</b>


<b> Đ IệP NGữ:</b>


a. Khái niệm: biện pháp lặp lại từ ngữ ( hoặc cả một câu ) để làm nổi bật ý, gây cảm
xúc mạnh. Cách lặp lại nh vậy gọi là phép điệp ngữ; từ ngữ đợc lặp lại gọi là điệp ngữ.
b. Các dạng ip ng:


* Điệp ngữ cách quÃng:


VD: Nghe xao động nắng tra
<b>Nghe bàn chân đỡ mỏi</b>
<b>Nghe gọi về tuổi thơ </b>
* Điệp ngữ nối tiếp:


Anh đã tìm em, rất lâu, rất lâu
Cơ gái ở Thch Kim Thch Nhn


Khăn xanh, khăn xanh phơi đầy lán sớm
Sách giấy mở tung trắng cả rừng chiều...
Chuyện kể từ nổi nhớ sâu xa



<b>Th</b>


<b> ơ ng em , th ¬ ng em , th ¬ ng em biÕt mÊy. ( Phạm Tiến Duật )</b>
* Điệp ngữ chuyển tiếp ( Điệp ngữ vòng )


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

<b>Ngàn dâu xanh ngắt một màu</b>
Tình chàng ý thiếp ai sầu hơn ai?
<b>8.CH Ơ I CHữ:</b>


a. Khái niệm: Chơi chữ là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí
dỏm, hài hớc…làm cho câu văn hấp dẫn và thú v.


b.các lối chơi chữ:


-Dùng cách nói trại âm :


VD: Sánh víi Na-va “ranh t<b> í ng ” pháp Trại âm : ranh t ớ ng (Ch©m biÕm );danh t í ng </b>
<i>(T«n kÝnh )</i>




-Dïng c¸ch nãi điệp âm :


VD:Mênh mông muôn mẫu một màu ma Điệp âm M ”
Mái mắt miên man mÃi mịt mờ


( Tó Mì )
-Dïng c¸ch nãi l¸i:


VD:



Con cá <b> đố i bỏ trong cối đ á , Nói lái: Cá đối = </b>
<b>cối đá </b>


Con mÌo cái nằm trên mái kèo MÌo c¸i =
<b>m¸i kÌo</b>


Trách cha mẹ em nghèo, anh nỡ phụ duyên em.
( Ca dao )
-Dùng cách nói trái nghĩa, đồng nghĩa, gần nghĩa :


VD: Ngät th¬m sau líp vá gai, Tr¸i nghÜa:


Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng. Sầu riêng >< vui
<b>chung</b>


Mêi c« mêi bác ăn cùng,


<b>Sầu riêng mà hoá vui chung trăm nhà.</b>


<b>9. CHUẩN MựC Sử DụNG Từ:Khi sử dụng từ phải chú ý:</b>
Sử dụng từ đúng âm,


đúng chính tả. VD: Em bé đã tập tẹ biết nói. = > Sửa lại: bập bẹ )
Sử dụng từ đúng nghĩa. VD: Đất nớc ta ngày càng sáng sủa = > Sửa lại: tơi sáng )
Sử dụng từ đúng tính


chÊt ngữ pháp của từ.




---S dng t ỳng sc thỏi
biu cảm, hợp với t.h
giao tiếp.





---Không lạm dụng từ địa
phng, t Hỏn Vit


VD: Đất nớc phải giàu mạnh thực sự chứ không phải là sự
<b>giả tạo phồn vinh.</b>


Sưa l¹i: Phån vinh giả tạo



---


--- VD: Quõn Thanh do Tụn Ngh lónh o sang xâm lợc nớc
ta = > Sửa lại: cầm u

---


---Xem lại bài: Từ hán Việt
<b>B-Luyện tập</b>
Bt1:Tìm các thành ngữ trong các câu sau :


a-Sản xuất mà không tiết kiệm khác nào gió vào nhà trống.
b- Năm Thọ vốn là một thằng đầu bò đầu b ớu .



Bt2-Em hãy thêm các yếu tố để to thnh ng hon chnh.


Đem con... ;khôn nhà... ;chân trong... ;giậncá .... ;chuét sa.... ; mÑ tròn... ; rán
sành...;


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

<i>Gv hng dn học sinh tìm hiểu nghĩa của một số thành ngữ quen thuộc ,hay gặp trong</i>
<i>cuộc sống trong các thành ngữ HS vừa tìm đợc.</i>


Bt3<i><b> : Xác định điệp ngữ và kiểu điệp ngữ đợc dùng trong các trờng hợp sau</b></i>
a-Đảng ta đó , trăm tay nghìn mắt


Đảng ta đây xơng sắt da đồng.
Đảng ta mn vạn cơng nơng


Đảng ta mn vạn tấm lịng niềm tin.
b-Đồn kết , đồn kết , đại đồn kết
Thành cơng , thành công, đại thành công.


Bt4<i><b> </b><b> : Xác định lối chơi chữ trong các trờng hợp sau :</b></i>


a-Cô Xuân đi chợ Hạ, mua cá thu về, chợ hãy cịn đơng....
b-Non bao nhiêu tuổi non gi


Núi bao nhiêu tuổi gọi là núi non.
c-Đi tu Phật bắt ăn chay


Tht chú n c tht cy thì khơng.
d-Đêm đơng đem đèn đi đâu đấy
Đêm đơng đem đèn đi đổ đó đây.



e-Một đàn gà mà bơi bếp, hai ông bà đập chết hai con. Hỏi có mấy con ?


<i><b>Bt 5</b><b> </b><b> : Viết đoạn văn phát biểu cảm nghĩ về bài thơ hoặc nhân vật văn học mà em thích</b></i>
nhất trong đó có sử dụng biện pháp điệp ngữ.


Bt6: Tìm thành ngữ mthuần Việt đồng nghĩa với các thành ngữ Hán Việt sau:
- Cao lơng mĩ vị = của ngon vật lạ.


- §ång cam céng khỉ = chia ngọt sẻ bùi.
- Độc nhất vô nhị = có mét kh«ng hai.


- Đồng tâm hiệp lực = chung sức chung lịng.
- Bất cộng đái thiên = khơng đội trời chung.
- Thiên sơn vạn thuỷ = Trăm sông ngn nỳi.


Dặn dò : Hoàn thiện các bài tập về TV. Chuẩn bị ôn tËp tỉng hỵp.



Ngày
<b>Buổi 17: ƠN TẬP TỔNG HỢP HỌC KỲ I. LUYỆN ĐỀ KIỂM TRA TỔNG HỢP</b>





II. bµi tËp :


1. PBCN về bài thơ cảnh khuya.
*Gợi ý:



Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc, là nhà thơ lớn, là danh nhân văn hóa thế
giới. Bác đã để lại cho đời những bài thơ kiệt xuất về tình yêu đất nước, con người và
thiên nhiên. Bài thơ “Cảnh khuya” được Bác viết ở chiến khu Việt Bắc trong thời kì
kháng chiến chống Pháp là một trong số đó.
“ Tiếng suối trong như tiếng hát xa”
Tiếng suối đêm êm đềm, trong vắt được Bác ví như “tiếng hát xa” văng vẳng trong
khơng gian tĩnh lặng của núi rừng Việt Bắc tạo cho người đọc một cảm giác nhẹ nhàng,
thư thái. Ngày xưa Nguyễn Trãi đã ví tiếng suối với tiếng đàn để miêu tả cảnh đẹp của


thiên nhiên:


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

Hai nhà thơ lớn, hai tâm hồn lớn đều dùng cái “động” của tiếng suối để tả cái “tĩnh “
đẹp đẽ của thiên nhiên. Thế nhưng, nếu “tiếng suối” trong thơ của Nguyễn Trãi chỉ gợi
tả vẻ đẹp thanh cao của một tâm hồn lớn đã lui về ở ẩn, bầu bạn với khơng gian tĩnh
lặng của núi rừng thì “ tiếng suối” trong thơ của Bác là tiếng hát êm ái ngọt ngào của
con người, làm cho cảnh khuya chiến khu trở nên ấm áp hơn, mang hơi thở của cuộc


sống hơn.


Trong âm điệu ấm áp đó, ánh trăng vàng hiền hịa ơm lấy những cây cổ thụ vững chãi,
rồi tất cả quyện lấy những đóa hoa rừng.
“ Trăng lồng cổ thụ, bóng lồng hoa”
Âm điệu, màu sắc sáng tối, tầng tầng, lớp lớp tạo nên một bức tranh thiên nhiên lung
linh, huyền ảo tuyệt đẹp. Chỉ với hai câu thơ, bằng cách sử dụng phương pháp so sánh
tinh tế cùng cách dùng điệp ngữ “lồng” một cách tài tình, Bác đã nhân hóa các sự vật để
vẽ lên một bức tranh sống động về cảnh đẹp dưới trăng của núi rừng Việt Bắc.Trên nền
tranh sống động ấy, thấp thống bóng hình tầm hồn một thi sĩ đang thao thức, rung động
trước cảnh đẹp hữu tình của thiên nhiên.
“Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ”
Tiếng suối, ánh trăng, cổ thụ, hoa rừng và bóng người đã tạo nên một bức tranh hồn


chỉnh về vẻ đẹp của chiến khu Việt Bắc, một vẻ đẹp mang hơi ấm và sức sống của quân


dân kháng chiến.


Tâm hồn thi sĩ trong Bác rung động, thao thức trước vẻ đẹp của thiên nhiên, nhưng cao
hơn, sâu xa hơn chính là sự thao thức của chất chiến sĩ trong tâm hồn Bác.
“Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà”
Hai tiếng “chưa ngủ” được điệp lại hai lần làm cho âm điệu vần thơ nhịp nhàng, triền
miên như dòng suối chảy của cảm xúc, của tâm tình. Bác thao thức, lo lắng vì cơng cuộc
kháng chiến của qn và dân ta, vì độc lập tự do của tổ quốc. Cuộc kháng chiến chống
Pháp đang trong thời kì khó khăn, ác liệt chính là nỗi niềm thao thức trong lịng Bác.
Tóm lại, bài thơ “Cảnh khuya” đã thể hiện được tình yêu thiên nhiên tha thiết,
phong thái lạc quan, yêu đời của Bác,và cao hơn hết là tình u đất nước vơ cùng sâu


sắc của người.


Càng đọc, càng ngẫm nghĩ em càng khâm phục tâm hồn và con người của Bác.Ở Bác
hội tụ đầy đủ mọi phẩm chất và tính cách của một bậc vĩ nhân. Bác là tấm gương sáng
cho mọi thế hệ Việt Nam noi theo, là kim chỉ nam cho sự phấn đấu và rèn luyện của bản
thân em.


2. PBCN về bài thơ Rằm tháng giêng.
* Dàn ý


I. Mở bài:


- Khi nhắc đến đất nước Việt Nam, khơng ai có thể qn được cơng lao to lớn của
Chủ tịch Hồ Chí Minh, Người khơng những là một lãnh tụ vĩ đại mà còn là một nhà thơ
nổi tiếng, một danh nhân thế giới. Người tuy đã mất nhưng trong tâm trí của mỗi người
thì Người vẫn cịn sống khơng bao giờ mất, Người đã để lại một kho tàng thơ nổi tiếng


gần xa, trong số đó, Nguyên tiêu là bài thơ đã gây ấn tượng mạnh đối với em khi đọc bài
ấy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

- Nguyên tiêu là bài thơ được Bác sáng tác ở chiến khu Việt Bắc oanh liệt, lúc ấy
trời đã tối, Bác cùng Trung ương Đảng mở cuộc họp về tình hình quân sự kháng chiến
chống Pháp (1947-1948). Lúc về thì trời đã khuya, ánh trăng ngày rằm đầu năm kết hợp
vơi không gian yên tĩnh của đêm khuya vắng lặng đã tạo nên một bức tranh thiên nhiên
hùng vĩ, thơ mộng.


- Trước những cảnh đẹp tuyệt vời ấy, Bác đã diễn tả bằng một bài thơ tứ tuyệt.
- Kim dạ nguyên tiêu nguyệt chính viên,


Xuân giang, xuân thủy tiếp xuân thiên


- Hai câu thơ này đã diễn tả một bức tranh xn của trời, sơng hịa quyện với nước
xn vào ngày rằm đầu năm cùng lẫn lộn với ánh trăng tròn rực rỡ ở rừng núi chiến khu
Việt Bắc đã vẽ nên một bức tranh bồng lai thiên cảnh, như thể nói rằng cả thế giới này
đều tràn ngập sắc xuân, mọi thứ đều tuyệt vời. Một không gian bao la, bát ngát tràn đầy
ánh trăng rằm sức sống của mùa xuân. Mỗi khi tôi đọc qua hai câu này, lịng tơi tràn đầy
sức sống của một mùa xn, tơi cảm thấy yêu thiên nhiên hơn, tâm hồn vui vẻ hơn.
- Kết hợp với điệp ngữ “xuân”, Bác Hồ đã tơ điểm bức tranh thêm hữu tình và thơ
mộng, tràn đầy sức sống và tình yêu chuộng thiên nhiên của Bác qua hai câu thơ trên và
Bác đã xem trăng như một người bạn thân, một người anh em chia sẻ những tâm sự, giải
tỏa những ưu sầu, buồn bực của Bác, quên đi những vất vả, khó khăn trong những
kháng chiến quyết liệt, gay go đang diễn ra trước mắt.


- Nếu ta chỉ đọc hai câu đầu thì ta cứ tưởng Bác đang an nhàn ngắm trăng một
mình trong đêm trăng rằm n tĩnh, hịa nhập mình vào thiên nhiên. Nhưng khi ta đọc
đến câu thứ ba thì thật bất ngờ vì Bác trong tư thế là một cán bộ chiến sĩ đang lo việc
quân, việc nước vào lúc nửa đêm hiện ra trong tâm trí ta:



- Yên ba thâm xứ đàm qn sự


- Một hồn cảnh khó khăn do chiến tranh gây ra, tình thế đất nước như ngàn cân
treo sợi tóc nên Bác phải bàn việc quân trên một chiếc thuyền nhỏ ở giữa sông trong
một màn đêm thanh tĩnh. Nhưng trước tình thế ấy Bác vẫn lạc quan có một tâm trí để vẻ
nên một bức tranh thiên nhiên sống động ở rừng núi Việt Bắc, cho ta thấy được, trong
tâm hồn của người chiến sĩ kiên cường này vẫn nổi dậy một tâm hồn thi sĩ rung động
trước cảnh đẹp thiên nhiên tuyệt vời. Bác Hồ thật lạc quan và thẳng thắn, ngay cả những
lúc khó khăn nhất cũng chẳng hề rung sợ mà thật thà khi thấy một cảnh đẹp tuyệt vời đã
diễn tả bằng một bài thơ tứ tuyệt.


- Dạ bán quy lai nguyệt mãn thuyền


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

- Giọng thơ trẻ trung, yêu đời. Nghệ thuật thơ vừa cổ điển vừa hiện đại và xen vào
đó những cảm xúc của Bác Hồ trước những cảnh đẹp thơ mộng, trữ tình tuyệt vời như
thế này. Bác quả là một nhà thơ tuyệt vời.


III.Kết bài:


- Qua bài thơ, chúng ta đã biết thêm được một danh lam thắng cảnh tuyệt vời của
đất nước.


- Bài thơ đã làm em thêm yêu thiên nhiên đất nước Việt Nam.


- Qua bài thơ cịn thể hiện tình cảm yêu chuộng thiên nhiên, tinh thần lạc quan và phong
thái ung dung của Bác Hồ. Bác luôn lo cho vận dân, vận nước nhưng Bác vẫn dành thời
gian để hòa nhập cùng thiên nhiên, chúng ta phải biết kính trọng và học tập những điều
hay, lẽ phải của Bác.



</div>

<!--links-->

×