Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

tài liệu ôn tập lần 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (135.11 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>HƯỚNG DẪN ÔN THI MÔN SINH HỌC 7 HK II</b>


<b>NĂM HỌC 2019 - 2020</b>



<b>BÀI 37. ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP LƯỠNG</b>


<b>CƯ</b>



<b>I. Trình bày sự đa dạng của lớp lưỡng cư</b>


* Rất phong phú và đa dạng về số lượng loài (4000 loài)
Gồm 3 bộ:


1. Bộ Lưỡng cư có đi: có đi dẹp bên, chi sau và chi trước dài tương đương
nhau: Cá cóc Tam Đảo


2. Bộ Lưỡng cư khơng đi: khơng có đi, 2 chi sau dài hơn 2 chi trước :ếch,
cóc,...


3. Bộ Lưỡng cư không chân: thiếu chi: ếch giun,...
<b>II. Đặc điểm chung của lớp lưỡng cư.</b>


- Sống vừa dưới nước vừa trên cạn
- Da trần (ẩm, nhờn)


- Di chuyển trên cạn bằng chân


- Hô hấp bằng phổi – da (da là chủ yếu)


- Tim 3 ngăn, 2 vòng tuần hồn máu nhưng máu ni cơ thể là máu pha
- Động vật biến nhiệt


- Đẻ trứng, thụ tinh ngoài, quá trình phát triển có biến thái


<b>III. Vai trị của lớp lưỡng cư.</b>


* Đa số có lợi:


- Làm thức ăn cho người, động vật khác: ếch, nhái,...
- Diệt sâu bọ: cóc, ếch,...


- Làm thuốc: nhựa cóc


- Nghiên cứu y học: ếch đồng


- Xương cóc chữa bệnh suy dinh dưỡng ở trẻ em


- Tiêu diệt sinh vật trung gian gây bệnh như ruồi, m̃i,…
* Tuy nhiên 1 số có thể gây ngộ độc (da, trứng, gan cóc)
<b>IV/ Vận dụng:</b>


<b>1. Hãy lấy ví dụ về sự thích nghi của lưỡng cư đối với mơi trường nước là</b>
<b>khơng giống nhau ở những lồi khác nhau?</b>


2. <b>Tại sao nói vai trị tiêu diệt sâu bọ có hại của lưỡng cư có giá trị bổ sung</b>
<b>cho hoạt động của chim về ban ngày?</b>


<b>BÀI 40. ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP BÒ SÁT</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i>- Lớp bị sát rất đa dạng, số lồi lớn (TG : 6500 lồi, VN: 271 lồi), chúng</i>


<i>có da khơ, có lớp vảy sừng bao bọc và sinh sản trên cạn, được chia thành 4</i>


<i>bộ:</i>



<i> + Bộ Đầu mỏ</i>



<i> + Bộ Có vảy </i>


<i> + Bộ Cá sấu</i>


<i> + Bộ Rùa</i>



<i>- Chúng có lối sống và mơi trường sống phong phú.</i>


<i><b>II. Đặc điểm chungcủa bò sát</b></i>



<i>- Bò sát là ĐVCXS thích nghi với đời sống hồn tồn ở cạn : </i>


<i> + Da khô, vảy sừng khô, cổ dài.</i>



<i> + Màng nhĩ nằm trong hốc tai.</i>


<i> + Chi yếu có móng vuốt.</i>



<i> + Phổi có nhiều vách ngăn.</i>



<i> +Tim có vách hụt ngăn tâm thất (Trừ cá sấu), máu đi nuôi cơ thể là</i>


<i>máu pha.</i>



<i> + Động vật biến nhiệt.</i>



<i> + Có cơ quan giao phối, thụ tinh trong, trứng có màng dai hoặc vỏ đá</i>


<i>vơi bao bọc, giàu nỗn hồng</i>



<i><b>III.Phân biệt ba bộ thường gặp của lớp B</b></i>

ò Sát


<b>Tên bộ</b>

<b>Đại diện</b>

<b>Mai và</b>

<b><sub>yếm</sub></b>

<b>Hàm</b>

<b>Răng</b>

<b>Màng vỏ</b>

<b><sub>trứng</sub></b>


Bộ có vảy

Thằn lằn bóng,

<sub>rắn ráo</sub>

Khơng

<sub>có</sub>

Ngắn, có

<sub>răng</sub>



Răng mọc


trên xương




hàm



Vỏ dai


Bộ cá sấu Cá sấu xiêm

Khơng

<sub>có</sub>

Dài, có răng



Răng mọc


trong lỡ chân



răng



Vỏ đá vơi


Bộ rùa

Rùa núi vàng



Ngắn,


khơng có



răng



khơng có răng

Vỏ đá vôi


<b>BÀI 44. ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP CHIM.</b>



<b>I. Trình bày sự đa dạng của lớp chim.</b>


* Rất phong phú và đa dạng về số lượng loài (9 600 lồi); đa dạng về mơi trường
sống, lối sống, tập tính


Gồm 3 nhóm chính:


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>II. Đặc điểm chung của lớp chim.</b>


- Cơ thể phủ lông vũ


- Chi trước biến đổi thành cánh
- Mỏ sừng, khơng răng


- Phổi có mạng ống khí, có túi khí tham gia hơ hấp.


- Tim 4 ngăn, 2 vịng tuần hồn máu, máu ni cơ thể đỏ tươi


- Trứng có vỏ sừng bảo vệ, nỗn hồng lớn => ấp => nở thành con non
- Động vật hằng nhiệt


<b>III. Vai trò của lớp chim.</b>
* Đa số có lợi:


- Làm thực phẩm: chim bồ câu, gà,...
- Ni làm cảnh: cơng, chích chịe,...
- Làm đồ trang trí: lơng của cơng,....
- Dược phẩm: tổ yến,....


- Ăn sâu bọ,( gà, sẻ,…) , diệt động vật gặm nhấm ( Cú mèo ….)
- Phát tán cây rừng: sẻ, chìa vơi …


- Huấn luyện săn mồi, phục vụ du lịch: sếu đầu đỏ, đại bàng,…


* Tuy nhiên có phá hại mùa màng (chim sẻ), gây dịch bệnh (gà, vịt), gây hại cho
chăn ni thủy sản (1 số lồi chim săn bắt cá), tấn công người (đại bàng),....


<b>IV. Bảo vệ sự đa dạng của lớp chim</b>



- Nghiêm cấm săn bắt, bn bán các lồi chim q hiếm.
- Tun truyền mọi người bảo vệ các lồi chim


- Bảo về mơi trường sống, xây dựng khu bảo tồn bảo vệ các lồi chim
- Tổ chức chăn ni, lai tạo những lồi có giá trị.


<b>BÀI 46. LỚP THÚ (LỚP CĨ VÚ) </b>


<b> THỎ</b>



<b>I.Đặc điểm cấu tạo ngồi của thỏ thích nghi với đời sống</b>


và tập tính chạy trốn kẻ thù


<i><b>Bộ phận cơ</b></i>


<i><b>thể</b></i>



<i><b>Đặc điểm cấu tạo</b></i>


<i><b>ngồi</b></i>



<i><b>Sự thích nghi với đời sống và tập tính lẩn</b></i>


<i><b>trốn kẻ thù</b></i>



<i>Bộ long</i>

<i>Bộ lông</i>

<i>Giữ nhiệt, bảo vệ thỏ khi ẩn trong bụi rậm</i>


<i>Chi ( có vuốt)</i>

<i>Chi trước</i>

<i><sub>Chi sau</sub></i>

<i>Đào hang</i>

<i><sub>Bật nhảy xa, chạy trốn nhanh</sub></i>



<i>Giác quan</i>



<i>Mũi, lông xúc giác Thăm dị thức ăn và mơi trường</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i>- Thỏ sống ven rừng, trong các bụi rậm, có tập tính đào hang, lẩn trốn kẻ</i>


<i>thù bằng cách nhảy cả 2 chân sau.</i>




<i>- Ăn cỏ lá cây bằng cách gặm nhấm, kiếm ăn về chiều</i>


<i>- Thỏ là động vật hằng nhiệt</i>



<i>- Thụ tinh trong</i>



<i>- Thai phát triển trong tử cung của thỏ mẹ</i>


<i>- Có nhau thai→ gọi là hiện tượng thai sinh</i>


<i>- Con non yếu được nuôi bằng sữa mẹ</i>


<i><b>3.Nêu ưu điểm của hiện tượng thai sinh</b></i>

<i>.</i>


<i>-Đẻ con và ni con bằng sữa</i>



<i>-Tỉ lệ con non sống sót cao hơn các lồi động vật khác.Vì được mẹ bảo vệ</i>


<i>trong suốt quá trình phát triển thay nhi</i>



<b>BÀI 55.TIẾN HĨA VỀ SINH SẢN</b>



<i><b>I. Hình thức sinh sản vơ tính</b></i>



<i>- Sinh sản vơ tính khơng có sự kết hợp TB sinh dục đực và cái </i>


<i>- Hình thức sinh sản:</i>



<i> + Phân đôi cơ thể</i>



<i>+ Sinh sản sinh dưỡng: Mọc chồi và tái sinh</i>


<i><b>II. Hình thức sinh sản hữu tính</b></i>



<i><b>1. Sinh sản hữu tính</b></i>



<i>- Là hình thức sinh sản có sự kết hợp giữa TB sinh dục đực và cái tạo thành</i>



<i>hợp tử</i>



<i><b>III. Sự tiến hóa hình thức sinh sản hữu tính.</b></i>


<i>- Sự hồn chỉnh các hình thức sinh sản thể hiện :</i>


<i>+ Thụ tinh ngoài → thụ tinh trong</i>



<i>+ Đẻ nhiều trứng→ đẻ ít trứng→đẻ con.</i>



<i>+ Phôi phát triển có biến thái → phát triển trực tiếp không có nhau</i>


<i>thai→phát triển trực tiếp có nhau thai </i>



<i>+ Con non không được nuôi dưỡng→được nuôi dưỡng bằng sữa mẹ→được</i>


<i>học tập thích nghi với cuộc sống.</i>



<b>BÀI 56.CÂY PHÁT SINH GIỚI ĐV</b>


<b>I. Bằng chứng về mối quan hệ giữa các nhóm ĐV :</b>


* Dựa vào di tích hố thạch của ĐV cổ, giúp ta xác định được mối quan hệ họ
hàng (cũng như nguồn gốc và sự tiến hố) của các nhóm ĐV :


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Chim và thú bắt nguồn từ BS cổ .
<b>II. Cây phát sinh giới ĐV</b>


Là một sơ đồ hình cây phát ra những nhánh từ một gốc chung (tổ tiên
chung). Các nhánh ấy lại phát ra những nhánh nhỏ hơn từ những gốc khác nhau và
tận cùng bằng một nhóm động vật. Các nhóm có vị trí gần nhau thì có quan hệ họ
hàng gần với nhau hơn.


<b>III. Ý nghĩa của cây phát sinh giới ĐV</b>



+ Phản ánh quan hệ nguồn gốc, họ hàng giữa các nhóm ĐV


+ Phản ánh mức độ tiến hóa của các ngành, các lớp: từ thấp đến cao, từ
chưa hoàn thiện đến hồn thiện cơ thể thích nghi với điều kiện sống


+ So sánh được số lượng loài giữa các nhánh với nhau.
<b>IV. Vận dụng</b>


<b>1. Cá voi có quan hệ họ hàng gần với hươu sao hơn hay với cá chép hơn?</b>

<b>BÀI 59.BIỆN PHÁP ĐẤU TRANH SINH HỌC</b>



<b>I. Thế nào là biện pháp đấu tranh sinh học.</b>


Đấu tranh sinh học là biện pháp sử dụng sinh vật hoặc sản phẩm của
chúng nhằm ngăn chặn hoặc giảm bớt thiệt hại do các sinh vật có hại gây ra


<b>II. Các biện pháp đấu tranh sinh học.</b>
<b>1. Dùng thiên địch</b>


* Dùng thiên địch diệt sinh vật gây hại
VD: mèo diệt chuột....


* Dùng thiên địch đẻ trứng ký sinh lên ấu trùng sinh vật gây hại
VD: ong mắt đỏ đẻ trứng ký sinh lên sâu xám


<b>2. Dùng vi khuẩn gây bệnh</b>


VD: Dùng vi khuẩn Myoma gây bệnh tiêu chảy thỏ hoang
<b>3. Gây vô sinh sinh vật gây hại</b>



VD: gây vô sinh ruồi đực => làm giảm sự sinh sản


<b>III. Ưu và nhược điểm của biện pháp đấu tranh sinh học</b>
<b>* Ưu</b>: - Ít tốn kém nhưng vẫn hiệu quả


- Bảo vệ môi trường và nhiều thiên địch . BV sức khoẻ con người
<b>* Nh ược </b>:


- Không diệt triệt để sâu hại ( tác dụng chậm nhưng kéo dài )
- Mỡi lồi thiên địch chỉ thích nghi với mơi trường nhất định


VD: kiến vàng sống ở Miền Nam nên khó áp dụng đại trà ở Miền Bắc
- Một số thiên địch vừa có lợi vừa có hại


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Đơi khi gây giảm đa dạng sinh học


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×