Tải bản đầy đủ (.doc) (50 trang)

Tài liệu GIÁO ÁN LỚP 4 TUẦN 21 (CKTKN) DUNG..

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (306.03 KB, 50 trang )

TUẦN 21 Thứ hai ngày 02 tháng 02 năm 2009.
ĐẠO ĐỨC: (Tiết 21)
LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI
I. Mục tiêu: Giúp HS:
1. Hiểu được thế nào là lòch sự với mọi người.
+ Vì sao cần phải lòch sự với mọi người.
2. Biết cư sử lòch sự với bạn bè, thầy cô ở trường, ở nhà và mọi người xung quanh.
Người lòch sự sẽ được mọi người yêu quý kính trọng.
3. Giáo dục HS biết tự trọng, tôn trọng người khác, tôn trọng nếp sống văn minh.
+ Đồng tình với những người biết cư sử lòch sự và không đồng tình với những
người cư sử bất lòch sự.
II. Chuẩn bò: + Nội dung những câu ca dao, tục ngữ nói về phép lòch sự.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ: (5’)
-H: Vì sao phải kính trọng và biết ơn người
lao động ?
B. Dạy học bài mới: (25’)
1. Giới thiệu bài: (2’) Nêu MT bài học.
* Hoạt động 1: (8’) Thảo luận nhóm
Chuyện ở tiệm may.
+ YC Các nhóm đọc truyện và thảo luận các
câu hỏi 1 và 2 SGK.
+ YC các nhóm trình bày.
+ GV nhận xét kết luận: Trang là người lòch
sự vì đã biết chào hỏi mọi người, ăn nói nhẹ
nhàng, biết thông cảm với cô thợ may…
- Hà nên biết tôn trọng người khác và cư sử
cho lòch sự.
- Biết cư sử lòch sự sẽ được mọi người kính
trọng, quý mến.


*Hoạt động 2:(7’) Thảo luận cặp đôi (BT1)
+ GV giao nhiệm vụ cho các nhóm, yêu cầu
các nhóm thảo luận.
+ Cho đại diện các nhóm trình bày, lớp theo
dõi nhận xét và bổ sung cho hoàn chỉnh.
+ GV kết luận:
- Các hành vi, việc làm (b), (d) là đúng.
- Các hành vi, việc làm (a), ( đ) là sai.
*Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (Bài tập 3)
- 1 HS lên bảng trả lời câu hỏi.
+ Các nhóm làm việc theo yêu
cầu của GV.
+ Đại diện các nhóm trình bày.
+ 2 HS nhắc lại.
+ HS thảo luận cặp đôi rồi lần
lượt trình bày.
+ Lần lượt HS nhắc lại.
+ Gọi HS đọc ND bài tập 3.

41
+ YC các nhóm thảo luận và nêu ra một số
biểu hiện của phép lòch sự khi ăn uống, nói
năng, chào hỏi....
+ GV kết luận:
* Phép lòch sự khi giao tiếp thể hiện ở:
- Nói năng nhẹ nhàng, nhã nhặn, không nói
tục, chửi bậy.
- Biết lắng nghe khi người khác đang nói.
- Chào hỏi khi gặp gỡ, cảm ơn khi được giúp
đỡ.

- Biết xin lỗi khi làm phiền người khác.
- Biết dùng những lời yêu cầu, đề nghò khi
muốn nhờ người khác giúp đỡ.
- Gõ cửa, bấm chuông khi muốn vào nhà
người khác.
- Ăn uống từ tốn, không rơi vãi, không vừa
nhai, vừa nói.
* Hoạt động 4 : (8’) Xử lí tình huống
+ Yêu cầu các nhóm thảo luận, đóng vai xử lí
các tình huống sau:
1.Gìơ ra chơi, mải vui với bạn, Hà sơ ý đẩy
ngã một em HS lớp dưới.
2. Đang trên đường về, Lan trông thấy một bà
cụ đang xách một túi đựng đồ nặng.
3. Nam lỡ đánh đổ nước, làm ướt hết vở của
bạn Việt.
4. Nhóm bạn HS đang bắt chước hành động
của ông lão ăn xin.
+ GV nhận xét câu trả lời của HS.
- Lòch sự với mọi người là có những lời nói, cử
chỉ, hành động thể hiện sự tôn trọng với bất
cứ người nào mà mình gặp gỡ hay tiếp xúc.
C. Củng cố, dặn dò: (5’)
-H: Thế nào là lòch sự với mọi người?
-GV nhận xét rút ra ghi nhớ,
+ Gọi HS đọc ghi nhớ.
-H: Tìm một số câu ca dao tục ngữ nói về
phép lich sự?
+ GV nhận xét tiết học. Về nhà học bài và
chuẩn bò BT 2, 4,5 SGK.

+ Đại diện các nhóm trình bày.
+ HS nhắc lại.
+ Tiến hành thảo luận và đóng
vai.
+ Hà nên đỡ em dậy, hỏi xem
em có sao không và xin lỗi.
+ Lan sẽ chạy lại, đề nghò giúp
bà một tay.
+ Nam xin lỗi Việt, lau khô vở
cho Việt.
+ Sẽ yêu cầu nhóm bạn dừng
lại trò chơi này, hoặc nhờ người
lớn can thiệp.
+ HS phát biểu.
+ 2 HS đọc.
+ HS lần lượt nêu.
+ HS lắng nghe và thực hiện.

42
TẬP ĐỌC: (Tiết 41)
ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA
I. Mục tiêu:
1. Đọc đúng các từ khó: Vónh Long, thiêng liêng, nước, lớn, ba-dô-ca, lô cốt.
+ Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm
từ, đọc đúng các số chỉ thời gian, nhấn giọng ở các từ chỉ nhân cách và những
cống hiến xuất sắc cho đất nước của nhà khoa học Trần Đại Nghóa.
+ Đọc diễn cảm toàn bài: Giọng kể rõ ràng, chậm rãi.
2. Hiểu các từ ngữ: Anh hùng lao động, tiện nghi, cương vò, cục quân giới, cống
hiến, sự nghiệp, quốc phòng, huân chương, giải thưởng Hồ Chí Minh.
+ Hiểu nội dung bài: Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghóa đã có những

cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của
đất nước.
3. Giáo dục HS kính trọng và biết ơn anh hùng Trần Đại Nghóa.
II. Chuẩn bò: + Bảng phụ ghi sẵn đoạn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ : (5’)
+ Gọi 2 HS đọc bài Trống đồng Đông Sơn
và trả lời câu hỏi:
-H: Trống đồng Đông Sơn đa dạng như
thế nào?
-H: Những hoạt động nào của con người
được miêu tả trên trống đồng?
+ GV nhận xét cho điểm.
B. Dạy học bài mới: (25’)
1. Giới thiệu bài: (2’)
+ Cho HS xem ảnh chân dung nhà khoa
học Trần Đại Nghóa.
-H: Em biết gì về Trần Đại Nghóa?
2. HD HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc: (8’)
+ Gọi 1 HS đọc toàn bài.
+ GV chia 4 đoạn, mỗi lần xuống dòng là
1 đoạn.
+ YC HS đọc nối tiếp đoạn. (2 lượt)
- Lần 1: Kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt
giọng cho từng HS.
- Lần 2: Kết hợp giải nghóa các từ khó.
+ Yêu cầu 1 HS đọc cả bài.
- 2 HS lên bảng đọc bài và TLCH:

+ HS quan sát tranh.
+ HS phát biểu.
+ 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
+ Dùng bút chì đánh dấu.
+ 4 HS đọc nối tiếp từng đoạn.
+ HS tìm hiểu nghóa các từ khó.
+ 1 HS đọc, lớp theo dõi.

43
+ GV đọc mẫu cả bài.
b) Tìm hiểu bài: (8’)
+ Gọi HS đọc đoạn 1 và nêu tiểu sử Trần
Đại Nghóa trước khi theo Bác Hồ về nước.
* GV: Trần Đại Nghóa là tên do Bác Hồ
đặt cho ông. Ông tên thật là Phạm Quang
Lễ. Ngay từ thời đi học ông đã bộc lộ tài
năng xuất sắc. Tiểu sử của ông trước khi
theo Bác Hồ về nước được giới thiệu rất
chi tiết ở đoạn 1.
+ Yêu cầu HS nêu ý đoạn 1.
* Ý1: Tiểu sử nhà KH Trần Đại Nghóa.
+ GV gọi HS đọc đoạn 2 và 3.
- H: Em hiểu “nghe theo tiếng gọi thiêng
liêng của Tổ Quốc” nghóa là gì?
-H: Giáo sư Trần Đại Nghóa đã có đóng
góp gì to lớn cho kháng chiến?
-H: Nêu những đóng góp của ông Trần
Đại Nghóa cho sự nghiệp xây dựng Tổ
quốc?
-H: Ý đoạn 2 và 3 cho em biết điều gì?

*Ý2: Những đóng góp to lớn của Trần
Đại Nghóa trong sự nghiệp xây dựng và
bảo vệ Tổ quốc.
+ Yêu cầu HS đọc thầm đoạn cuối và trả
lời câu hỏi.
-H: Nhà nước đánh giá cao những cống
hiến của ông như thế nào?
-H: Theo em, nhờ đâu ông có được những
cống hiến lớn như vậy?
+ Lắng nghe GV đọc mẫu.
+ HS đọc đoạn 1 và nêu tiểu sử:
+ HS lắng nghe.
+ Vài HS nêu.
+ 1 HS đọc.
+ Đất nước đang bò giặc xâm lăng,
nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của
Tổ quốc là nghe theo tình cảm yêu
nước, trở về và xây dựng đất nước.
- Trên cương vò cục trưởng cục quân
giới, ông đã cùng anh em nghiên
cứu, chế ra những loại vũ khí có sức
công phá lớn như súng ba-dô-ca,
súng không giật, bom bay tiêu diệt
xe tăng và lô cốt của giặc...
- Ông có công lớn trong việc xây
dựng nền khoa học trẻ tuổi của nước
nhà. Nhiều năm liền, giữ cương vò
chủ nhiệm uỷ ban khoa học và kó
thuật nhà nước.
+ HS phát biểu.

+ Lớp đọc thầm.
- Năm 1948, ông được phong thiếu
tướng. Năm 1952, ông được tuyên
dương anh hùng LĐ. Ông còn được
nhà nước trao tặng giải thưởng HCM
và nhiều huân chương cao quý khác.
- Nhờ ông có lòng Y/nước, tận t
hết lòng vì nước, ham N/cứu học hỏi.

44
-H: Ý đoạn cuối nói lên điều gì?
*Ý3: Nhà nước đã đánh giá cao những
cống hiến của Trần Đại Nghóa.
c) Luyện đọc diễn cảm: (8’)
+ YC 4 HS đọc nối tiếp bài.
-GV: Toàn bài dọc vói giọng kể chậm rãi,
Nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi nhân
cách và những cống hiến xuất sắc cho đất
nước.
+ GV treo bảng phụ đoạn 2 hướng dẫn
đọc diễn cảm.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
+ GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm
đoạn văn trên.
+ Nhận xét và tuyên dương HS.
C. Củng cố, dặn dò: (5’)
-H: Bài văn ca ngợi ai?
*Ý nghóa: Ca ngợi Anh hùng Lao động
Trần Đại Nghóa đã có những cống hiến
xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây

dựng nền khoa học trẻ tuổi của đất nước.
+ Nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bò bài
“Bè xuôi sông La”.
+ HS phát biểu.
+ 4 HS đọc nối tiếp, lớp theo dõi, tìm
giọng đọc của bài.
+ HS theo dõi và luyện đọc diễn
cảm.
+ Luyện đọc theo cặp.
+ Mỗi nhóm 1 em thi đọc.
+ HS lắng nghe.
+ HS phát biểu.
+ 2 HS đọc lại ý nghóa.
+ HS lắng nghe và thực hiện.
TOÁN: (Tiết 101)
RÚT GỌN PHÂN SỐ
I. Mục tiêu: Giúp HS:
1. Bước đầu nhận biết về rút gọn phân số và phân số tối giản.
2. Biết cách thực hiện rút gọn phân số (Trường hợp các phân số đơn giản).
3. Giáo dục HS tính cẩn thận chính xác.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ: (5’)
+ GV gọi 2 HS nêu kết luận về tính chất cơ
bản của phân số và làm bài tập sau:
- Tìm 2 phân số bằng mỗi phân số sau:
a)
2
1
b)

40
25
c)
24
18
+ Nhận xét và ghi điểm cho HS.
B. Dạy học bài mới: (25’)
+ 2 em lên nêu T/ C cơ bản của
phân số.
+ 3 HS lên bảng làm.

45
1. Giới thiệu bài: (2’) Nêu MT bài học.
2. Thế nào là rút gọn phân số: (5’)
+ GV nêu vấn đề: Cho phân số
10
15
. Hãy tìm
phân số bằng phân số
10
15
nhưng có tử số và
mẫu số bé hơn.
+ Yêu cầu HS nêu cách tìm phân số bằng
10
15
vừa tìm được.
+ YC HS hãy so sánh tử số và mẫu số của
hai phân số trên với nhau.
+ GV: Tử số và mẫu số của phân số

2
3
đều
nhỏ hơn tử số và mẫu số của phân số
10
15
,
phân số
2
3
lại bằng phân số
10
15
. Khi đó ta
nói phân số
10
15
đã được rút gọn thành phân
số
2
3
, hay phân số
2
3
là phân số rút gọn của
10
15
.
* Kết luận: Có thể rút gọn phân số để
đựơc một phân số có tử số và mẫu số bé đi

mà phân số mới vẫn bằng phân số đã cho.
3.Cách rút gọn P/ số, phân số tối giản: (5’)
a) Ví dụ 1: + GV viết lên bảng phân số:
6
8
và yêu cầu HS tìm phân số bằng phân số
6
8
nhưng có tử số và mẫu số đều nhỏ hơn.
+ GV: Khi tìm phân số bằng phân số
6
8
nhưng có tử số và mẫu số đều nhỏ hơn
chính là chúng ta đã rút gọn phân số
6
8
.
-H: Rút gọn phân số
6
8
ta được phân số nào?
+ YC HS nêu cách rút gọn từ phân số
6
8
được phân số
3
4
?
-H: Phân số
3

4
có thể rút gọn được nữa
không? Vì sao?
+ HS thảo luận và nêu cách tìm.

10
15
=
10 : 5
15 : 5
=
2
3
+ Vậy:
10
15
=
2
3
+ Tử số và mẫu số của phân số
2
3
nhỏ hơn tử số và mẫu số của phân
số
10
15
.
+ 2 HS nhắc lại kết luận.
+ 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào
nháp.


6
8
=
6 : 2
8 : 2
=
3
4
+ Ta được phân số
3
4
.
+ HS nêu: Ta thấy cả 6 và 8 đều
chia hết cho 2 nên ta chia cả tử số
và mẫu số của phân số
6
8
cho 2.
+ Không thể rút gọn phân số
3
4

46
* Kết luận: Phân số
3
4
không thể rút gọn
được nữa. Ta nói rằng phân số
3

4
là phân số
tối giản.
b) Ví dụ 2: + YC HS rút gọn phân số:
18
54
+ GV gợi ý: Tìm một số tự nhiên mà 18 và
54 đều chia hết cho số đó.
+ YC HS Thực hiện chia cả tử số và mẫu số
của phân số
18
54
cho số tự nhiên vừa tìm
được.
+ GV kiểm tra xem phân số vừa rút gọn
được là phân số tối giản thì dừng lại, chưa
tối giản thì rút gọn tiếp.
-H: Khi rút gọn phân số
18
54
ta được phân số
nào?
-H: Phân số
1
3
đã là phân số tối giản chưa?
Vì sao?
* Kết luận: Các bước rút gọn phân số.
+ Bước 1: Tìm một số tự nhiên lớn hơn 1 so
cho cả tử số và mẫu số của phân số đều

chia hết cho số đó.
+ Bước 2: Chia cả tử số và mẫu số của phân
số cho số đó.
4. Luyện tập: (13’)
Bài 1: + BT YC chúng ta làm gì?
+ YC HS tự làm bài, nhắc HS rút gọn đến
khi được phân số tối giản mới dừng lại.
Bài 2:
+ GV yêu cầu HS kiểm tra các phân số
trong bài, sau đó trả lời câu hỏi:
-H: Phân số nào tối giản? Vì sao?
được nữa vì 3 và 4 không cùng
chia hết cho một số tự nhiên nào
lớn hơn 1.
+ HS nhắc lại.
+ HS có thể tìm được các số 2, 9,
18.
+ HS có thể thực hiện như sau:

18
54
=
18 : 2
54 : 2
=
9
27

18
54

=
18 : 9
54 : 9
=
2
6

18
54
=
18 :18
54 :18
=
1
3
+ Ta được phân số
1
3
.
+ Phân số
1
3
là phân số tối giản vì
1 và 3 không cùng chia hết cho số
nào lớn hơn 1.
+ 2 HS nhắc lại.
+ Rút gọn các phân số:
+ 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào
vở.
a)

6
4
=
2:6
2:4
=
3
2
;
8
12
=
4:8
4:12
=
2
3
;
25
15
=
5:25
5:15
=
5
3
; ...
b)
10
5

=
5:10
5:5
=
2
1
; ...
a) Phân số
1
3
;
7
4
;
73
72
là phân số
tối giản vì tử số và mẫu số của mỗi

47
-H: Phân số nào rút gọn được? Hãy rút gọn
phân số đó?
Bài 3: + BT YC chúng ta làm gì?
+ Gọi HS lên bảng làm, lớp làm vào vở rồi
sửa bài.
C. Củng cố, dặn dò: (5’)
-H: Nêu cách rút gọn phân số?
+ GV nhận xét tiết học, dặn HS ghi nhớ
cách rút gọn phân số và làm các BT trong
VBT. Chuẩn bò bài: “Luyện tập”.

*. Rút gọn phân số:
18
27
;
12
8
;
75
100
;
250
1000
phân số không cùng chia hết cho 1
số tự nhiên nào nào lớn hơn 1.
b)Những phân số rút gọn được là:
12
8
;
36
30

8
12
=
8 : 4
12 : 4
=
2
3
;

36
30
=
6:36
6:30
=
6
5
+ Viết số thích hợp vào ô trống:
+ 1 HS lên bảng làm bài.

54
72
=
27
36
=
9
12
=
3
4
+ 2 HS nêu.
+ HS lắng nghe và ghi bài.
LỊCH SỬ: (Tiết 21)
NHÀ HẬU LÊ VÀ VIỆC TỔ CHỨC QUẢN LÍ ĐẤT NƯỚC
I. Mục tiêu: + Giúp HS biết:
1. Hoàn cảnh ra đời của nhà Hậu Lê
2. Nhà Hậu Lê đã tổ chức được một máy nhà nước quy cũ và quản lí đất nước
tương đối chặt chẽ

3. Nêu được những nội dung cơ bản của Bộ luật Hồng Đức và hiểu luật là công cụ
để quản lí đất nước.
II. Chuẩn bò: + Sơ đồ nhà nước thời Hậu Lê. Các hình minh họa.
+ Phiếu học tập
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ: (5’)
+ Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi:
-H: Tại sao quân ta chọn ải Chi Lăng làm
trận đòa đánh đòch?
-H: Em hãy kẻ lại trận phục kích của
quân ta tại ải Chi Lăng?
-H: Chiến thắng Chi Lăng có ý nghóa như
thế nào đ/v cuộc K/C chống quâm Minh
XL của nghóa quân Lam Sơn?
+ GV nhận xét cho điểm.
+ 3 HS lần lượt lên bảng trả lời câu
hỏi.

48
B. Dạy học bài mới: (25’)
1. Giới thiệu bài: (2’)
+ GV treo tranh minh hoạ SGK lên bảng
và giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: (8’) Làm việc cả lớp.
Sơ đồ nhà nước thời Hậu Lê và quyền lực
của nhà vua.
- YC HS đọc SGK và trả lời câu hỏi:
-H: Nhà Hậu Lê ra đời vào thời gian
nào ? Đặt tên nước là gì ? Đóng đô ở đâu?

-H: Vì sao triều đại này gọi là triều Hậu
Lê?
-H: Việc quản lí đất nước dưới thời Hậu
Lê như thế nào ?
- GV treo sơ đồ đã vẽ sẵn và giảng:
+ TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH NHÀ
NƯỚC THỜI HẬU LÊ

*Hoạt động 2:(7’) Làm việc cả lớp.
Bộ luật Hồng Đức
+ Yêu cầu HS đọc SGK và TLCH:
-H: Để quản lí đất nước, vua Lê Thánh
Tông đã làm gì?
-H: Em có biết vì sao bản đồ đầu tiên và
bộ luật đầu tiên của nước ta đều có tên là
Hồng Đức?
+ HS lắng nghe.
- HS đọc thầm SGK và TLCH:
- Năm 1428, lấy tên nước là Đại
Việt, đóng đô ở Thăng Long.
- Để phân biệt với triều Lê do Lê
Hoàn lập ra từ thế kỉ thứ 10.
- Ngày càng được củng cố và đạt tới
đỉnh cao vào đời vua Lê Thánh
Tông.
- HS quan sát sơ đồ, nghe giảng và
trình bày lại.
+ HS đọc SGK và TLCH:
+ Vua Lê Thánh Tông đã cho vẽ bản
đồ đất nước, gọi là bản đồ Hồng Đức

và ban hành Bộ luạt Hồng Đức, đây
là bộ luật hoàn chỉnh đầu tiên của
nước ta.
+ HS trả lời theo hiểu biết

49
Vua (Thiên tử)
Các bộ
Viện
Đạo
Phủ
Huyện

+ Gv chốt ý: Gọi tên là bản đồ Hồng Đức,
Bộ luật Hồng Đức vì chúng đều ra đời
dưới thời vua Lê Thánh Tông, nhà vua
đặt niên hiệu là Hồng Đức (1470-1497).
-H: Bộ luật Hồng Đức có tác dụng như
thế nào trong việc cai quản đất nước ?
-H: Luật Hồng Đức có điểm nào tiến bộ ?
+ Kết luận : GV xem SGK.
+ Ghi nhớ : xem SGK.
C. Củng cố, dặn dò: ( 5 phút)
+ GV tổ chức cho HS giới thiệu về những
tài liệu đã sưu tầm đựơc về vua Lê Thánh
Tông
+ GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà
học bài và chuẩn bò bài sau.
+ 2 HS nêu.
+ Bộ luật Hồng Đức là công cụ giúp

vua Lê cai quản đất nước. Nó cũng
cố chế độ PK tập quyền, phát triển
KT và ổn đònh xã hội.
+ Đề cao ý thức bảo vệ độc lập của
dân tộc, toàn vẹn lãnh thổ và phần
nào tôn trọng quyền lợi và đòa vò của
người phụ nữ.
+ HS đọc nối tiếp.
+ Một số HS trình bày trước lớp.
+ HS lắng nghe và thực hiện.
THỂ DỤC: (Tiết 41)
NHẢY DÂY KIỂU CHỤM HAI CHÂN
TRÒ CHƠI: “LĂN BÓNG BẰNG TAY”
I. Mục tiêu:
1. Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân. Yêu cầu thực hiện được động tác
tương đối chính xác.
2. Trò chơi: “Lăn bóng bằng tay”. Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu tham gia
chơi ở mức tương đối chủ động.
3. Giáo dục HS yêu môn học.
II. Chuẩn bò: + Dọn vệ sinh sân trường.
+ Còi, dụng cụ để chơi trò chơi.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung
ĐLVĐ
Hìmh thức tổ chức
1. Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến ND YC giờ học.
- Đứng tại chỗ, vỗ tay và hát.
- Đi đều theo 4 hàng dọc.
* Chạy chậm trên dòa hình tự nhiên xung

6’
1’
1’
2’
2’
+ Lớp trưởng tập hợp lớp,
điểm danh, báo cáo só số.
- Lớp trưởng điều khiển.

50
quanh sân tập.
2. Phần cơ bản:
a) Bài tập RLTTCB:
+ Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân.
+ GV làm mẫu động tác so dây, quay dây
kết hợp giải thích từng cử động để HS
nắm được.
+ HS đứng tại chỗ, chụm hai chân bật
nhảy không có dây vài lần, rồi mới nhảy
có dây.
+ YC vài HS nhắc lại cách so dây.
+ Cho HS luyện tập theo nhóm.
+ GV theo dõi, sửa chữa động tác cho HS.
+ GV chỉ đònh một số em ra thực hiện cho
cả lớp quan sát và nhận xét.
b) Trò chơi “Lăn bóng bằng tay”.
* GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách
chơi. Cho HS chơi và nhắc các em khi đi
qua cột cờ mốc (vòng tròn có cờ cắm
giữa) không được giẫm vào vòng tròn, số

1 về đến đích, số 2 mới được xuất phát.
Cứ tiếp tục như vậy cho đến hết, hàng
nào hoàn thành trước, ít phạm quy là
thắng cuộc.
3. Phần kết thúc:
+ HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
+ GV cùng HS hệ thống bài.
+ GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học.
+ Về nhà ôn nội dung nhảy dây đã học.
22’
14’
8’
5’
2’
1’
1’
1’
- HS thực hiện.
- HS thực hiện.
- HS theo dõi.
- HS thực hiện.
- Vài HS nhắc lại.
- Mỗi nhóm 4 em.
- Lắng nghe và thực hiện
theo YC.
- HS thực hiện.
- Lắng nghe, ghi nhớ.

51
Thứ ba ngày 3 tháng 2 năm 2009.

TOÁN: (Tiết 102)
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Giúp HS:
1. Củng cố và hình thành kó năng rút gọn phân so.á
2. Củng cố vềø nhận biết hai phân số bằng nhau.
3. Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bò: + Bảng phụ viết sẵn bài mẫu.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ: (5’)
+ Gọi 2 HS lên bảng làm: Rút gọn các
phân số:
27
18
;
8
12
;
100
75
;
1000
250
+ GV nhận xét cho điểm.
B. Dạy học bài mới: (25’)
1. Giới thiệu bài: (2’) Nêu MT bài học.
2. Hướng dẫn luyện tập: (23’)
Bài 1: Bài tập YC chúng ta làm gì?
+ YC HS tự làm bài. Nhắc HS rút gọn đến
phân số tối giản

+ Nhận xét và cho điểm.
Bài 2:
-H: Để biết phân số nào bằng phân số
3
2
chúng ta làm thế nào ?
+ Yêu cầu HS làm bài
+ GV nhận xét cho điểm.
Bài 3: + Gọi HS đọc yêu cầu.
+ YC HS tự làm bài.
+ Nhận xét cho điểm.
Bài 4: Bài tập YC chúng ta làm gì?
+ YC HS tự thực hiện
+ Gv nhận xét cho điểm.
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào
nháp.
+ Rút gọn các phân số.
+ 2 em lên bảng thực hiện.

28
14
=
14:28
14:14
=
2
1
;
50
25

=
25:50
25:25
=
2
1

30
48
=
6:30
6:48
=
5
8
;
54
81
=
27:54
27:81
=
2
3
+ Chúng ta rút gọn các phân số,
phân số nào được rút gọn thành
3
2
thì phân số đó bằng phân số
3

2
+ HS rút gọn các phân số và nêu
kết quả. Các phân số bằng
3
2

12
8

30
20
.
+ 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo.
+ 1 HS lên bảng làm. Phân số bằng
100
25

20
5
.
+ Tính (theo mẫu)

52
C. Củng cố dặn dò: (5’)
+ YC HS nhận xét về phân số rút gọn.
+ Nhận xét tiết học. Về nhà làm các BT
trong VBT. Chuẩn bò bài: “Quy đồng mẫu
số các phân số”.
+ 2 HS lên bảng làm.
a)

753
532
××
××
=
7
2
; b)
7811
578
××
××
=
11
5
- HS nêu.
- Lắng nghe và thực hiện.
CHÍNH T Ả : (Tiết 21) (Nhớ viết)
CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI
I. Mục tiêu:
1. HS nhớ và viết đúng chính tả, trình bày đúng 4 khổ thơ trong bài Chuyện cổ tích
về loài người.
2. Luyện viết đúng các tiếng có âm đầu, dấu thanh dễ lẫn (r/d/gi và dấu hỏi, dấu
ngã).
3. Giáo dục HS tự giác khi viết bài.
II. Chuẩn bò: + Ba tờ phiếu viết sẵn nội dung bài tập 2a và 3.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ: (5’)
+ Gọi HS lên bảng viết các từ sau: chuyền

bóng, trung phong, tuốt lúa, cuộc chơi.
+ Gv nhận xét cho điểm.
B. Dạy học bài mới : (25’)
1. Giới thiệu bài: (2’) Nêu MT bài học.
2. Hướng dẫn HS nghe viết: (15’)
+ Gọi HS khá đọc 4 khổ thơ của bài viết.
-H: Đoạn văn nói điều gì?
+ YC HS tìm các tiếng khó viết trong bài.
+ Gv đọc cho HS viết các từ khó.
+ Nêu cách trình bày thể thơ.
+ GV nhắc nhở HS cách trình bày bài viết
khi viết.
+ GV đọc từng câu cho HS viết bài.
+ GV đọc lại từng câu cho HS soát lỗi.
+ YC HS đổi vở sử lỗi cho nhau.
+ GV thu 8 bài chấm
+ 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào
nháp.
+ 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo.
- Khi con sinh ra phải có mẹ có
cha ………..
+ HS nêu: sáng, rõ, lời ru,
rộng ...).
+ 2 HS lên bảng viết, lớp viết
nháp rồi nhận xét bạn viết trên
bảng.
+ HS nêu: Thể thơ 5 chữ.....
- HS lắng nghe.
+ HS chú ý nghe và viết bài.
+ HS dò lỗi và soát lỗi.

+ HS đổi vở, soát lỗi.
+ HS nộp bài.

53
3. Luyện tập: (8’)
Bài 2a: + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
+ YC HS đọc thầm đoạn văn, sau đó làm bài
vào vở bài tập.
+ GV dán 3 tờ phiếu đã viết nội dung bài.
Cho HS làm tiếp sức trên bảng, gạch chân
những chữ viết sai., viết lại những chữ đúng.
+ Gọi 1 em đọc lại. GV chốt lời giải đúng.
Bài 3:
+ GV nêu yêu cầu bài tập.
+ GV dán sẵn 2 băng giấy lên bảng mời 2
HS lên bảng làm bài, sau đó từng em đọc kết
quả, lớp và GV nhận xét.
+ GV kết luận lời giải đúng: Dáng, dần,
điểm, rắn, thẫm, dài , rỡ , mẫn …
C. Củng cố, dặn dò: (5’)
+ Nhận xét bài làm từng HS. Tuyên dương
những em viết đúng chính tả, trình bày đẹp,
sạch sẽ.
+ GV nhận xét tiết học. Về nhà chuẩn bò bài:
“Sầu riêng”.
+ 1 HS đọc.
+ Lớp đọc thầm, làm bài vào vở.
+ HS thi làm tiếp sức trên bảng.
+ 1 HS đọc những từ đúng.
+ 1 HS nêu lại yêu cầu.

+ 2 HS lên bảng làm.
+ HS đọc lại đoạn văn
+ Lắng nghe, ghi nhận.
+ HS lắng nghe và thực hiện.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: (Tiết 41)
CÂU KỂ AI THẾ NÀO ?
I. Mục tiêu: Giúp HS:
1. Nhận diện được câu kể Ai thế nào? Xác đònh được bộ phận CN, VN trong câu
kể Ai thế nào ?
2. Biết viết đoạn văn có sử dụng câu Ai thế nào? Yêu cầu lời văn chân thật, câu
văn đúng ngữ pháp, từ ngữ sinh động.
3. Giáo dục HS yêu môn học.
II. Chuẩn bò: + Bảng phụ ghi các BT
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy Hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: (5’)
+ Gọi HS làm bài tập 2,3 tiết trước.
+ Đặt câu Ai làm gì ?
+ Nhận xét và ghi điểm.
B. Dạy học bài mới: (25’)
1. Giới thiệu bài: (2’) Nêu MT bài học.
+ 2 HS lên bảng làm
+ VD: Anh ấy chơi cầu lông.

54
2. Phần nhận xét: (10’)
Bài 1,2: Gọi HS nêu ND YC bài tập:
+ YC HS đọc kó đoạn văn, dùng bút chì
gạch chân những từ ngữ chỉ đặc điểm,
tính chất hoặc trạng thái của sự vật

trong các câu ở đoạn văn.
+ GV nhận xét chốt ý đúng:
* Những câu kể ai làm gì? trong đoạn
văn trên là : Câu 3,5,7.
+ Câu 3: Đàn voi bước đi chậm rãi.
+ Câu 5: Người quản tượng ngồi vắt
vẻo trên chú voi đầu.
+ Câu 7: Thỉnh thoảng, anh lại cúi
xuống như nói điều gì đó với chú voi.
Bài 3: - Bài tập YC chúng ta làm gì?
+ Yêu cầu HS tự làm bài.
+ GV chốt lời giải đúng.
Câu 4: - Bài tập YC chúng ta làm gì?
+ GV nhận xét chốt lời giải đúng:
cây cối, nhà cửa, chúng, anh.
Câu 5: - Bài tập YC chúng ta làm gì?
+ YC HS tự làm bài.
+ GV nhận xét KL câu đúng:
- Kết luận: -H: Câu kể Ai thế nào ?
gồm mấy bộ phận đó là những bộ phận
nà?
+ GV nhận xét rút ra ghi nhớ:
3. Luyện tập: (13’)
Bài 1: Bài tập YC chúng ta làm gì?
+ HS lắng nghe và nhắc lại.
+ 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo.
+ Đọc thầm và suy nghó để trả lời:
Câu1: Bên đường, cây cối xanh um.
Câu 2: Nhà cửa thưa thớt dần.
Câu 4: Chúng thật hiền lành.

Câu 6: Anh trẻ và thật khoẻ mạnh.
+ Nhận xét bài bạn làm trên bảng.
+ Đặt câu hỏi cho các từ ngữ vừa tìm
được.
+ 2 HS lên bảng làm.
Câu1: Bên đường, cây cối thế nào?
Câu 2: Nhà cửa thế nào?
Câu 4: Chúng thế nào?
Câu 6: Anh thế nào?
+ Tìm những từ ngữ chỉ các sự vật
được miêu tả trong mỗi câu sau:
+ Bên đường cây cối xanh um.
+ Nhà cửa thưa thớt dần.
+ Chúng thật hiền lành.
+ Anh trẻ và thật khoẻ mạnh.
+ Đặt câu hỏi cho các từ ngữ vừa tìm
được.
+ 2 HS lên bảng làm:
- Bên đường, cái gì xanh um?
- Cái gì thưa thớt dần?
- Ai (con gì)thật hiền lành?
- Ai trẻ và thật khỏe mạnh?
+ Gồm 2 bộ phận:
1. Chủ ngữ trả lời cho câu hỏi : Ai (cái
gì ? con gì ?)?
2. VN trả lời cho câu hỏi : Thế nào ?
+ 2 HS đọc ghi nhớ SGK.
+ Đọc và trả lời câu hỏi:

55

+ Gọi HS đọc bài.
+ Yêu cầu HS viết bài và trả lời các câu
hỏi 1,2,3 SGK.
+ GV nhâïn xét chốt lời giải đúng:
- Các câu kể Ai thế nào là: 1,2,4,5,6.
* GV giảng thêm: Câu 1 có 2 VN, một
trả lời cho câu hỏi Ai thế nào? (lớn lên),
còn một trả lời cho câu hỏi Ai làm gì?
(lần lượt lên đường)? Nhưng VN chỉ đặc
điểm (lớn lên) đặt trước nên toàn câu
TL cho câu hỏi Ai thế nào?
Bài 2: Gọi HS đọc YC.
+ YC HS suy nghó làm bài. Chú ý có sử
dụng câu kể Ai thế nào?
+ Gọi HS trình bày.
- Nhận xét lời kể của HS và cho điểm.
C. Củng cố dặn dò: (5’)
+ Gọi HS đọc lại ghi nhớ.
+ GV nhận xét tiết học. Về nhà viết lại
vào vở bài em vừa kể. Chuẩn bò bài:
“Vò ngữ trong câu kể Ai thế nào?”.
+ 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo.
+ 2 HS lên bảng làm và trình bày.
Câu 1: Rồi những người con / cũng lớn
lên và lần lượt lên đường.
Câu 2: Căn nhà / trống vắng.
Câu 4: Anh Khoa / hồn nhiên , xởi lởi.
.....
+ Theo dõi nhận xét, bổ sung.
+ 1 HS đọc, lớp theo dõi.

+ HS làm bài và trình bày trước lớp.
+ Lần lượt HS trình bày: VD: Tổ em có
7 bạn. Tổ trưởng là bạn Thu. Thu rất
thông minh. Bạn Hoa thì dòu dàng, xinh
xắn. Bạn Hoàng thì nghòch ngợm nhưng
rất tốt bụng. Bạn vũ thì lém lỉnh, huyên
thuyên suốt ngày.
+ 2 HS đọc ghi nhớ SGK.
+ Lắng nghe ghi nhớ.

KHOA HỌC: (Tiết 41)
ÂM THANH
I. Mục tiêu: Giúp HS:
1. Biết được những âm thanh trong cuộc sống phát ra từ đâu.
2. Biết và thực hiện được các cách khác nhau để làm cho vật phát ra âm thanh.
3. Nêu được ví dụ hoặc tự làm thí nghiệm đơn giản chứng minh được mối liên hệ
giữa rung động và phát ra âm thanh.
II. Chuẩn bò:
+ HS chuẩn bò theo nhóm: Kéo, lược, com pa, hộp bút, vỏ lon sữa, hòn sỏi.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ: (5’)
+ Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi:
- 2 HS lên bảng tar lời câu hỏi.
- Lớp theo dõi và nhận xét.

56
-H: Chúng ta nên làm gì để bảo vệ bầu
không khí trong lành?
-H: Tại sao phải bảo vệ bầu không khí trong

lành?
+ GV nhận xét và ghi điểm.
B. Dạy học bài mới: (25’)
1. Giới thiệu bài: (2’) Nêu MT b học.
-H: Tai để làm gì?
-GV: Hằng ngày, tai của chúng ta nghe
được rất nhiều âm thanh trong cuộc sống,
những âm thanh đóù phát ra từ đâu? Làm thế
nào để vâït có thể phát ra âm thanh…
* Hoạt động 1:(8’) Làm việc cả lớp.
Tìm hiểu các âm thanh xungquanh.
+ YC HS nêu các âm thanh mà các em được
biết?
-H: Trong các âm thanh kểû trên, những âm
thanh nào do con người gây ra, những âm
thanh nào thường nghe vào ban đêm, ban
ngày sáng sớm....?
* Kết luận: Có rất nhiều âm thanh xung
quanh ta. Hằng ngày, hàng giờ tai ta nghe
được những âm thanh đó.
* Hoạt động 2: (8’) Hoạt động nhóm.
Các cách làm vật phát ra âmthanh.
+ Cho HS hoạt động nhóm 4.
+ GV nêu YC: Hãy tìm cách để các vật
dụng mà các em chuẩn bò phát ra âm thanh.
+ Gọi cacù nhóm trình bày cách của nhóm
mình.
+ GV nhận xét các cách mà HS trình bày và
hỏi: Theo em, tại sao các vật lại có thể phát
ra âm thanh?

* Hoạt động 3: (7’)
Khi nào vật phát ra âm thanh.
+ HS lắng nghe và trả lời câu hỏi
GV giới thiệu bài.
+ Tai dùng để nghe.
+ Lần lượt HS phát biểu: VD:
Tiếng nói, tiếng cười, tiếng khóc,
tiếng động cơ, tiếng đánh trống,
tiéng đànn lắc ống bơ, mở sách, gà
gáy, chim hót, còi xe, dế kêu, éch
kêu, ...
+ HS phân loại, em khác có thể bổ
sung cho hoàn chỉnh.
+ HS lắng nghe và nhắc lại.
+ Các nhóm hoạt động, hoàn thành
yêu cầu của GV.
- Cho hòn sỏi vào ống bơ rồi lắc
mạnh.
- Dùng thước gõ vào thành ống bơ.
- Dùng hai hòn sòi cọ vào nhau.
- Cho bút vào hộp rồi lắc mạnh ...
+ Vật có thể phát ra âm thanh khi
con người tác động vào chúng
hoặc chúng có sự va chạm với
nhau.

57
+ GV giới thiệu thí nghiệm 1:
* Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm, quan
sát hiện tượng xảy ra và trả lời câu hỏi:

-H: Khi rắc gạo lên mặt trống mà không gõ
thì mặt trống như thế nào?
-H: Khi rắc gạo và gõ lên mặt trống, mặt
trống có rung động không? Các hạt gạo
chuyển động như thế nào?
-H: Khi gõ mạnh hơn thì các hạt gạo chuyển
động như thế nào?
-H: Khi đặt tay lên mặt trống đang rung thì
có hiện tượng gì?
* GV giới thiệu thí nghiệm 2:
+ GV phổ biến cách làm thí nghiệm: Dùng
tay bật dây đàn, quan sát hiện tượng xảy ra.
- Yêu cầu HS đặt tay vào cổ của mình, cả
lớp cùng nói đồng thanh: Khoa học thật lí
thú.
-H: Khi nói tay em có cảm giác gì?
-H: Khi phát ra âm thanh thì mặt trống, dây
đàn, thanh quản có đặc điểm chung gì?
* Kết luận: Tất cả mọi âm thanh phát ra
đều do sự rung động của các vật.
C. Củng cố, dặn dò: ( 5’)
+ Trò chơi: Đoán tên âm thanh.
+ GV chia lớp thành 2 nhóm và phổ biến
luật chơi: Mỗi nhóm dùng bất cứ vật gì để
tạo ra âm thanh, nhóm kia sẽ phải đoán
xem âm thanh đó do vật nào gây ra và đổi
ngược lại.
+ GV nhận xét tiết học. Về nhà học bài.
Chuẩn bò bài: “Sự lan truyền âm thanh”.
+ Nghe GV phổ biến cách làm thí

nghiệm.
+ Cacù nhóm làm thí nghiệm, quan
sát, trao đổi và trả lời câu hỏi.
- Mặt trống không rung, các hạt
gạo không chuyển động.
- Mặt trống rung lên, các hạt gạo
chuyển động nảy lên, rơi xuống vò
trí khác và trống kêu.
- Các hạt gạo chuyển động mạnh
hơn.
- Mặt trống không rung và trống
không kêu nữa.
+ HS lắng nghe và thực hành thí
nghiệm.
+ Cả lớp làm theo yêu cầu.
- Dây thanh quản ở cổ rung lên.
- Mặt trống, dây đàn, thanh quản
đều rung động.
+ Các nhóm tiến hành chơi.
+ HS lắng nghe và thực hiện.

58
Thứ tư ngày 4 tháng 2 năm 2009.
TOÁN: (Tiết 103)
QUI ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ
I. Mục tiêu: + Giúp HS:
1. Biết qui đồng mẫu số hai phân số (trường hợp đơn giản).
2. Bước đầu biết thực hành quy đồng mẫu số hai phân số.
3. Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bò: + Các bài tập, băng giấy ghi ghi phần nhận xét.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ: (5’)
+ Gọi HS lên bảng làm bài:
* Tính: a)
857
753
××
××
; b)
5319
5219
××
××

+ GV nhận xét và ghi điểm.
B. Dạy học bài mới: (25’)
1. Giới thiệu bài: (2’) Nêu MT bài học.
2. Hướng dẫn cách quy đồng mẫu số hai
phân số: (10’)
a) cho hai phân số
3
1

5
2
. Hãy tìm hai
phân số có cùng mẫu số, trong đó một
phân số bằng
3

1
và một phân số bằng
5
2
.
b) Nhận xét:
-H: Hai phân số
15
5

15
6
có điểm gì
chung?
+ GV nói : Từ hai phân số
3
1

5
2
chuyển thành hai phân số có cùng mẫu số
là:
15
5

15
6
, được gọi là quy đồng mẫu
số hai phân số.
-H: Thế nào là quy đồng mẫu số hai phân

số?
c) Cách quy đồng mẫu số các phân số:
-H: Em làm thế nào để từ phân số
3
1

được phân số
15
5
?
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào
nháp.
+ HS lắng nghe GV hướng dẫn.
+ Lần lượt HS giải quyết vấn đề.

3
1
=
53
51
×
×
=
15
5
;
15
6
35
32

5
2
=
×
×
=
+ Cùng có mẫu số là 15.

+ Lắng nghe.
+ Làm cho mẫu số của các phân số
đó bằng nhau mà mỗi phân số mới
bằng phân số cũ đã cho.
+ Thực hiện nhân cả tử số và mẫu số
của phân số
3
1
với 5.

59
-H: 5 là gì của phân số
5
2
?
* GV: Như vậy ta đã lấy cả tử số và mẫu
số của phân số
3
1
nhân với mẫu số của
phân số
5

2
để được phân số
15
5

ngược lại ta lấy tử số và mẫu số của phân
số thứ 2 nhân với mẫu số của phân số thứ
nhất .
-H: Khi quy đồng mẫu số hai phân số ta
làm thế nào?
* GV chốt ý:
+ Lấy tử số và mẫu của phân số thứ nhất
nhân với mẫu số của phân số thứ hai .
+ Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ hai
nhân với mẫu số của phân số thứ nhất.
3. Luyện tập thực hành: (13’)
Bài 1: Bài tập YC chúng ta làm gì?
+YC HS tự làm vào vở.
-H: Hai phân số
6
5

4
1
có mẫu số
chung bằng bao nhiêu?
* GV quy ước: Từ nay mẫu số chung được
viết tắt là : MSC.
Bài 2 : Bài tập YC chúng ta làm gì?
- YC HS tự làm bài.

- GV nhận xét cho điểm.
C. Củng cố dặn dò: (5’)
-H: Khi quy đồng mẫu số hai phân số ta
làm thế nào?
+ GV nhận xét tiết học. Về nhà làm các
BT trong VBT. Chuẩn bò bài: “Quy đồng
mẫu số các phân số (tt)”.
+ 5 là mẫu số của phân số
5
2
.
+ Lắng nghe.
+ HS phát biểu theo SGK.
+ HS nhắc lại nối tiếp
+ Quy đồng mẫu số các phân số:
+ 3 HS lên bảng làm.
a)
6
5

4
1
có MSC là 24.
Ta có:
6
5
=
46
45
×

×
=
24
20
;
4
1
=
64
61
×
×
=
24
6
b)
5
3

7
3
có MSC là 35.
+ MSC của hai phân số bằng 24.
+ Quy đồng mẫu số các phân số.
+ 3 HS lên bảng làm.
a)
5
7

11

8
có MSC là 55.

5
7
=
115
117
×
×
=
55
77

11
8
=
511
58
×
×
=
55
40
b)
12
5

8
3

có MSC là 96.
c)
10
17

7
9
có MSC là 70.
+ HS nhắc lại cách thực hiện qui
đồng mẫu số 2 phân số.
+ Lắng nghe và thực hiện.

60

×