Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Gián án bài 38,39. Đồ dùng loại điệnquang. Đề sợi đốt-huỳnh quang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (111.96 KB, 3 trang )

Tuần 21
Tiết 38 Công nghệ 8
BÀI 38: ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN QUANG
ĐÈN SỢI ĐỐT – ĐÈN HUỲNH QUANG

I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức: - Hiểu được cấu tạo và nguyên lý làm việc của đèn sợi đốt.
- Biết được các đặc điểm của đèn sợi đốt.
- Hiểu được cấu tạo, đặc điểm và nguyên lý làm việc của đèn huỳnh quang
- Hiểu được ưu nhược điểm của mỗi đèn, lựa chọn đèn trong nhà
2. Kĩ năng: Nhận biết được các bộ phận của đèn sợi đốt.
3. Thái độ: Có ý thức tìm hiểu các đồ dùng điện
II. PHƯƠNG TIỆN
1. GV: Đèn sợi đốt đuôi xoáy
2. HS: đọc bài khi đến lớp.
III.TIẾN TRÌNH TRÊN LỚP
1. Kiểm tra:
2. Bài mới GT 1’ : Năm 1879 nhà bác học Thomas Edison đã phát minh ra đèn sợi
đốt đầu tiên, 60 năm sau ( 1939 ) đèn huỳnh quang xuất hiện để khắc phục những nhược điểm cảu
đèn sợi đốt. Vậy nhược điểm đó là gì ? Ta tìm hiểu qua bài học mới.
Hoạt động 1: Phân loại đèn sợi đốt 5’
Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung ghi bảng
- GV gọi HS đọc sgk.
+ Năng lượng đầu vào của đèn
điện là gì ?
+ Qua tranh em hãy kể tên các
loại đèn điện mà em biết.
- Nhận xét, giới thiệu về ba loại
đèn.
- HS đọc
- Đèn tiêu thụ điện năng, biến


thành quang năng.
- Có 3 loại đèn điện: Đèn sợi
đốt.
Đèn huỳnh quang. Đèn phóng
điện.
I - Phân loại đèn điện :
Định nghĩa : Đèn điện tiêu
thụ điện năng đẻ biến thành
quang năng.
- Phân loại: 3 loại
+ Đèn sợi đốt.
+ Đèn huỳnh quang.
+ Đèn phóng điện.
Hoạt động 2: Tìm hiểu đèn sợi đốt 15’
- GV yêu cầu HS quan sát hình
38.2 và mô hình. hỏi :
+ Cấu tạo của đèn sợi đốt có
mấy bộ phận chính ?
+ Vì sao sợi đốt phải làm bằng
Vonfram ?
- Nhận xét. (Sợi đốt là phần tử
quan trọng nhất của đèn.)
+ Vì sao bóng đèn phải hút hết
K
2
và bơm khí trơ vào.
+ Đuôi đèn cấu tạo ntn ?
+ Cho biết tác dụng phát quang
của dòng điện ?
- Nhận xét. Chốt lại nguyên lý

làm việc.
- Yêu cầu HS đọc 3.
- HS quan sát tranh + đèn.
- HS : 3 bộ phận chính.
- Vì Vonfram có nhiệt nóng
chảy 3370
0
C
- Vì để tăng tuổi thọ của bóng,
tránh sự giãn nở vì nhiệt.
- 2 kiểu đuôi: xoáy - ngạnh
- HS trả lời ng.lý làm việc
- HS đọc.
II - Đèn sợi đốt :
1- Cấu tạo :
- Sợi đốt làm bằng Vonfram
- Bóng thủy tinh chịu t
0
được
hút hết K
2
và bơm khí trơ vào
để tăng tuổi thọ.
- Đuôi đèn làm bằng đồng
hoặc thép tráng kẽm.
- 2 loại: đuôi xoáy - ngạch.

2- Nguyên lý làm việc :
-Dòng điệ chạy trong dây tóc
đèn, làm dây tóc nóng tới

nhiệt độ cao, dây tóc đèn
phát sáng.
Trang 1
- Hỏi: đèn sợi đốt có những đặc
điển gì?
- GV chốt đặc điểm, cho hs giải
thích các đặc điểm của đèn sợi
đốt.
- GV đặc câu hỏi ?
+ Tại sao khi sử dụng đèn sợi
đốt không tiết kiệm điện năng.
+ Hãy giải thích ý nghiữa các
địa lượng ghi trên đèn và nêu
cách sử dụng đèn được bền lâu ?
- Nhận xét, chốt lại vấn đề..
- TL: nhấp nháy, tuổi thọ thấp
- HS nghe lại đặc điểm và biết
giải thích.
- Vì hiệu suất phát quang thấp,
tuổi thọ thấp, khoảng 1000 giờ
- Số liệu : U
đm
( V )
P
đm
( W )
- Sử dụng: lau chùi, tránh rung,
không thắp sáng quá lâu.
3- Đặc điểm đèn sợi đốt :
- Đèn phát ra ánh sáng liên

tục
- Hiệu suất phát quang thấp
- Tuổi thọ thấp.
4- Số liệu, kích thước :
- Điện áp định mức ( V )
- Công suất định mức ( P )
5- Sử dụng :
- Thắp sáng phòng, bàn học .
- Phải lau chùi thường xuyên,
tránh va chạm rung đèn.
Hoạt động 1: Tìm hiểu đèn ống huỳnh quang 15’
Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung ghi bảng
- Dựa vào tranh hình 39.1, nêu
cấu tạo đèn huỳnh quang ?
- Nhận xét: Hỏi: Lớp bột huỳnh
quang có tác dụng gì?
- GV nêu Ng.lý làm việc của
đèn ?
- Khi bật, đèn có sáng liên tục
không ?
- Ánh sáng phát ra so với đèn
sợi đốt ntn ?
- GV thông báo tuổi thọ trung
bình của mỗi bóng đèn ?
- Khi bật đèn bộ phận nào hoạt
động ?
- GV nhận xét. Hỏi số liệu ghi
trên đèn có ý nghĩa gì ?
- GV lưu ý cách sử dụng hợp lý
ntn ? Chốt vấn đề.

-HS :1 ống thủy tinh chứa khí
trơ và hơi thủy ngân
- 2. bột huỳnh quang phủ trong
mặt ống .
- 3. Điện cực làm bằng Vonfram
lò xo xoắn.
- 4.Chân đèn.
- TL: Phát sáng
- 2 điện cực đèn phóng tia tử
ngoại tác dụng lên lớp bột
huỳnh quang→ phát sáng.
- Không, đèn nhấp nháy rồi mới
sáng.
- Sáng hơn đèn sợi đốt.
- Tuổi thọ cao.
- Mồi phóng điện, stacte, chấn
lưu.
- HS cầm bóng đèn nêu số liệu
mỗi bóng.
I- Đèn ống huỳnh quang :
1- Cấu tạo :
- Ống thủy tinh ( hút hết K
2
)
- Lớp bột huỳnh quang.
- Điện cực.
- Chân đèn.
2- Nguyên lý làm
việc :SGK
3- Đặc điểm :

- Hiện tượng nhấp nháy.
- Hiệu suất phát quang cao.
- Tuổi thọ cao.
- Cần mồi phóng điện.
4- Số liệu kích thước :
- Điện áp định mức.
- Chiều dài ống.
- Công suất.
Hoạt động 2: Tìm hiểu đèn Compac huỳnh quang 5’
- Gọi HS đọc sgk
- GV cho HS quan sát hình 39.2,
yêu cầu HS nêu cấu tạo, hoạt
động ?
-HS đọc,ả lớp theo dõi
- Nêu cấu tạo theo hình
II- Đèn Compac huỳnh
quang ( SGK )
Trang 2
- GV nhận xét, giảng thêm về
đén compac huỳnh quang.
Hoạt động 3: So sánh đền sợi đốt và đèn huỳnh quang 7’
- Gọi HS đọc thông tin.
- Cho HS thảo luận nhóm điền
vào bảng 39.1
- Nhận xét
- HS đọc.
- Thảo luận nhóm, đại diện trình
bày.
Ưu điểm Nh Điểm
Đèn

sợi đốt
Ko cần
ch lưu
K tiết
kiệmđiện
Ánh
sáng lt
Tuổi thọ
thấp
Đèn
huỳnh
quang
Tuổi thọ
cao
Ánh sáng
k lt
Tiết
kiệmđiện
Cần chấn
lưu
III- So sánh đèn sợi đốt và
đèn huỳnh quang :( SGK )
3. Hướng dẫn về nhà (1’)
- Về học bài
-Trả lời lại các câu hỏiSGK
- Đọc và chuẩn bị trước bài 39
IV. RÚT KINH NGHIỆM
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................

Trang 3
DUYỆT TUẦN 21

×